Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.74 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Ở động vật có kích thước lớn, các tế bào có thể tiếp nhận các chất cần thiết lấy từ mơi trường </b>
<i><b>ngồi hoặc loại bỏ các chất không cần thiêt ra khỏi cơ thể bằng cách nào?? Theo con đường </b></i>
<i><b>nào???</b></i>
- <i>Ở động vật đa bào, các tế bào cơ thể tiếp nhận các chất cần thiết lấy từ mơi trường ngồi hoặc </i>
<i>loại bỏ các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể bằng cách gián tiếp thông qua môi trường </i>
<i>trong(máu, dịch mô) làm cầu nối nhờ hoạt động của các cơ quan tuần hoàn vận chuyển đi khắp</i>
<i>cơ thể đem theo các chất tiếp nhận từ mơi trường ngồi qua cơ quan hơ hấp, cơ quan tiêu hoá</i>
<i>đến tế bào, đồng thời loại bỏ các chất khơng cần thiết ra mơi trường ngồi, thơng qua các cơ </i>
<i>quan chun biệt (tiêu hóa, hơ hấp, bài tiết).</i>
<i><b></b><b> Đặc điểm tiến hóa của hệ tuần hồn qua các động vật đại diện: Cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú</b></i>
<i><b>Cá </b></i> <i><b>Ếch nhái</b></i> <i><b>Bò sát</b></i> <i><b>Chim, thú</b></i>
<i><b>Tim</b></i>
<i>Hai ngăn, một tâm </i>
<i>nhĩ, một tâm thất</i>
<i>3 ngăn: 2 tâm </i>
<i>nhĩ, 1 tâm thất</i>
<i>3 ngăn: 2 tâm nhĩ, </i>
<i>1 tâm thất, có vách</i>
<i>ngăn hụt</i>
<i>4 ngăn: 2 tâm nhĩ, </i>
<i>2 tâm thất</i>
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động tuần</b></i>
<i><b>hồn</b></i>
<i>Máu lưu thơng theo</i>
<i>1 dịng tuần hồn</i>
<i>Máu lưu thơng </i>
<i>theo 2 dịng tuần </i>
<i>hồn</i>
<i>Máu lưu thơng </i>
<i>theo 2 dịng tuần </i>
<i>hồn</i>
<i>Máu lưu thơng </i>
<i>theo 2 dịng tuần </i>
<i>hồn</i>
<i><b>Chất</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>máu</b></i>
<i>Máu ni cơ thể là </i>
<i>máu nghèo oxi</i>
<i>Máu đi nuôi cơ </i>
<i>Máu đi ni cơ thể</i>
<i>là máu pha, pha ít</i>
<i>Máu đi nuôi cơ thể</i>
<i>là máu đỏ tươi </i>
<i>giàu oxi</i>
<b>1/74.Phân biệt sự trao đổi chất giữa t6é bào cơ thể với MT ngoài ở ĐV đơn bào, thuỷ tức, giun </b>
<b>dẹp với chim và thú? </b>
<i>- Ở ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hồn(thuỷ tức, giun dẹp), tb có thể trao đổi chất </i>
<i>trực tiếp với MT bên ngoài (lấy thức ăn, nhận oxi, thải bã) qua bề mặt cơ thể hoặc qua màng tế bào.</i>
<i>- Ở ĐV đa bào bậc cao(chim, thú)máu, dịch mô vận chuyển các chất cần thiết đi khắp cơ thể đem </i>
<i>theo các chất tiếp nhận từ môi trường ngồi qua cơ quan hơ hấp, cơ quan tiêu hoá đến tế bào, đồng </i>
<i>thời loại bỏ các chất khơng cần thiết ra mơi trường ngồi thơng qua các cơ quan chun biệt (tiêu </i>
<i>hóa, hơ hấp, bài tiết).Động lực làm cho máu chảy là sự co bóp của tim và hoạt động của hệ mạch.</i>
<i><b>2/74. Hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hồn hở:</b></i>
<i><b>Hệ tuần hồn hở</b></i> <i><b>Hệ tuần hồn kín</b></i>
<i><b>Khái niệm</b></i>
<i>Máu lưu thơng một cách gián đoạn </i>
<i>với áp lực thấp do khơng có mao </i>
<i>mạch nối giữa động mạch và tĩnh </i>
<i>mạch</i>
<i>Máu lưu thông liên tục theo một </i>
<i><b>Tim </b></i>
<i><b>Cấu tạo</b></i> <i>Đơn giản gồm nhiều lổ tim</i> <i>Phức tạp, gồm: tâm nhĩ, tâm thất, <sub>van tim,..</sub></i>
<i><b>Hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>
<i>Khi tim co máu được bơm vào xoang </i>
<i>cơ thể với 1 áp lực thấp, tiếp xúc trực</i>
<i>tiếp với tế bào để thực hiện quá trình </i>
<i>trao đổi chất</i>
<i>Co bóp tạp một áp suất lớn tống </i>
<i>màu vào các mạch, từ động mạch <b></b></i>
<i>mao mạch <b></b> tĩnh mạch.</i>
<i>Máu không tiếp xúc trực tiếp với tế </i>
<i>bào thông qua dịch mô.</i>
<i><b>Hệ</b></i>
<i><b>mạch</b></i> <i><b>Cấu tạo</b></i>
<i>Gồm động mạch, tĩnh mạch chưa có </i>
<i>mao mạch & hệ mạch bạch huyết</i>
<i>Gồm : động mạch, tĩnh mạch, mao </i>
<i>mạch, hệ mạch bạch huyết</i>
<i><b>động</b></i> <i>chất đưa về tim nhờ có lổ tim</i> <i>hiện trao đổi chất, sản phẩm trao <sub>đổi chất trở về tim nhờ tĩnh mạch.</sub></i>
<i><b>Đại</b></i>
<i><b>diện</b></i>
<i>Thân mềm, chân khớp</i> <i>Giun đốt,mực ống, bạch tuộc, động</i>
<i>vật có xương sống.</i>
<i><b>3/74. Trình bày sự tiến hóa thể hiện ở cấu tạo của hệ tuần hoàn giữa các ngành ĐVCXS</b></i>
<b>-</b> <i>Hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện về cấu trúc, chức năng</i>
+ <i>Tim 2 ngăn: 1tâm nhĩ, 1tâm thất (cá) <b></b>3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất (ếch) <b></b> 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 </i>
<i>tâm thất, có vách ngăn hụt (bị sát) <b></b>4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất (chim, thú)</i>
+ <i>Máu lưu thơng theo một dịng tuần hịa ( cá) <b></b> Máu lưu thơng theo 2 dịng tuần hồn (ếch, bị </i>
<i>sát, chim thú)</i>
+ <i>Máu đi ni cơ thể là máu nghèo oxi (cá)<b></b> máu pha (ếch)<b></b> máu pha, pha ít (bị sát)<b></b> máu giàu oxi </i>
<i>(chim, thú)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Vì thời gian trong một chu kì tim đủ để phục hồi khả năng hoạt động của tim, nếu xét riêng hoạt </i>
<i>đời mà khơng mệt mỏi.1 chu kì tim ở ngườilà 0,8s gồm 3 pha: pha tâm nhĩ co là 0,1s nên thời gian</i>
<i>nghỉ là 0,7, tâm thất co là 0,3s nên thời gian nghỉ là 0,5s , pha dãn chung 0,4s ->nên tim hoạt </i>
<i>động suốt đời mà không mệt mỏi.</i>
<i><b>Hãy so sánh hoạt động của hệ tim mạch khi lao động và khi nghỉ ngơi? Nguyên nhân?</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi lao động tim đập nhanh, mạch dãn ra để máu chảy đưa dinh dưỡng và oxi nhiều, cung cấp </i>
<i>năng lượng cho hoạt động cơ bắp. Đó là do xung thần kinh trung ương điều hòa tim mạch theo </i>
<i>dây thần kinh giao cảm đến làm tim đập nhanh, mạnh. Ngược lại khi nghỉ ngơi thì tim đập bình </i>
<i>thường nhờ tác dụng đối lập của dây thần kinh đối giao cảm.</i>
<i><b>1/79. Hoạt động của cơ tim khác cơ vân như thế nào và vì sao lại có sự sai khác đó????</b></i>
<i><b>* Cơ vân khác cơ tim:</b></i>
<i><b>Hoạt động của cơ tim</b></i> <i><b>Hoạt động của cơ vân</b></i>
<b>-</b> <i>Cơ tim hoạt động theo qui luật “Tất cả </i>
<i><b>hoặc khơng có gì”</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Cơ tim có tính tự động (khơng theo ý </i>
<i>muốn)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tim hoạt động theo chu kì (có thời gian </i>
<i>nghỉ đủ để đảm bảo sự phục hồi khả năng </i>
<i>hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Cơ vân co mạnh hay yếu phụ thuộc vào </i>
<i>cường độ kích thích (sau khi kích thích đã </i>
<i><b>-</b></i> <i>Cơ vân hoạt động theo ý muốn</i>
<i><b>-</b></i> <i>Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích, có </i>
<i>thời kì trơ tuyệt đối ngắn.</i>
<i><b>* Vì sao có sự sai khác đó? Là do hoạt động của tim có tính tự động là do thành tim có các tập hợp </b></i>
<i>sợi đ8ạc biệt là hệ dẫn truyền tim gồmnút xoang nhĩ có khả năng phát nhịp và xung thần kinh truyền </i>
<i>đền tâm nhĩ và nút nhĩ thất, rồi thep bó His đến mạng lưới Puockin phân bố trong thành cơ của 2 tâm </i>
<i>thất, làm tâm nhĩ và tâm thất co.</i>
<i><b>3/79. Giải thích sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch???</b></i>
<i>mạch chủ. Sự giảm dần huyết áp trong quá trình vận chuyển do ma sát của máu với thành </i>
<i>mạchvà giữa các phân tử máu với nhau.</i>
<i>- Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn </i>
<i>mạch. Nếu tiết diện nhỏ, chênh lệch huyết áp lớn, máu sẽ chảy nhanh và ngược lại máu sẽ chạy </i>
<i>chậm. Máu chảy nhanh nhất ở động mạch và chậm nhất trong các mao mạch đảm bảo sự trao </i>
<i>đổi chất giữa máu với tế bào cơ thể, vì động mạch có tiết diện nhỏ hơn nhiều so với tổng tiết </i>
<i>diện rất lớn của mao mạch.</i>
<i><b>4/79. Cơ chế điều hịa hoạt động tim mạch qua một ví dụ tự chọn.</b></i>
<i>Vd: khi học sinh vào phòng thi lại thấy hồi hộp</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi huyết áp giảm hoặc khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch co lại </i>
<i>làm huyết áp tăng & máu chảy mạnh. Khi lượng máu cung cấp cho máu không đủ để gây phản xạ </i>
<i>làm tăng cường hoạt động của tim và co mạch ở các khu vực không hoạt động để dồn máu cho </i>
<i>não.</i>
<i><b>Nêu hiện tượng: hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hóa, câu 2/SGK 94</b></i>
<i>- Đất là môi trường giữ cho cây đứng thẳng, nơi chứa các nhân tố dinh dưỡng(nước, phân bón) mà rễ</i>
<i>hấp thụ chúng.Rễ ln hướng về phía sức hút của trái đất để duy trì và phát trểin.</i>
<i>- Rễ cây hướng về nơi có nước và chất khống cần cho dd của cây.</i>
<i>- AS: là nhân tố cần cho lá hấp thụ, chồi và lá hướng về phía as do auxin chuyển về phía đối diện của </i>
<i>nguồn sáng, duy trì cho quá trình QH.</i>
<i>- Gặp các nhân tố thuận lợi cho sự sinh trưởng của bộ phận cây sẽ có hướng động dương(rễ có </i>
<i>hướng đất dương, hướng hố dương, hướng nước dương), vận động theo chiều ngược lại gọi là </i>
<i>hướng động âm(thâm có hướng đất âm)</i>
<i><b>1/94. Thế nào là hướng động??</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ phận cây trước tác nhân kích thích theo một hướng </i>
<i>xác định.Vận động hướng về tác nhân kích thích gọi là hướng động dương, vận động tránh xa tác </i>
<i>nhân kích thích gọi là hướng động âm.Vận động này diễn ra tương đối chậm được điều tiết nhờ </i>
<i>vào hoocmon thực vật.</i>
<i><b>3/94. Auxin có vai trị gì trong hướng động của cây?</b></i>
<i>- Tính hướng đất, hướng sáng ở thực vật, liên quan đến sự phân bố auxin không đồng đều ở rễ & </i>
<i>chồi.Miền chứa auxin thích hợp(rễ) hoặc nhiều (chồi)sẽ sinh trưởng mạnh, tb kéo dài hơn và </i>
<i>gây sự uốn cong của rễ hay thân non.</i>
<i><b>5/94. Tìm các ví dụ trong cơng nghiệp về vận động hướng động??</b></i>
<i>-</i> <i><b>Tính hướng đất: làm cho đất tươi xốp, thống khí, để cho rễ sinh trưởng, ăn sâu. </b></i>
- <i><b>Tính hướng nước: Nơi nào được tưới nước thì rễ phân bố tới đó, tưới nước ở rãnh làm cho rễ </b></i>
<i>vươn rộng, khi nước thấm sâu thì rễ đâm sâu</i>
<i>-</i> <i><b>Tính hướng hóa: Nguồn phân bón cần cho rễ thì cây vươn tới hấp thụ. Bón phân theo tán lá </b></i>
<i>nơi có nhiều rễ phụ, lơng hút; bón gốc làm cho rễ phát triển theo chiều sâu. Khi trồng cần phối </i>
<i>hợp nhiều đặc điểm, bón nơng rễ chùm, bón sâu rễ chính.</i>
<i>-</i> <i><b>Tính hướng sáng: trồng nhiều loại cây chú ý mật độ trồng thích hợp để nhận đủ ánh sáng. </b></i>
<i>Chiếu ánh sáng mặt đất cho cây, cành thấp thì phát triển tạo quả nhiều</i>
<i>- Hướng động là hình thức phản ứng của 1 bộ </i>
<i>phận cây</i>
<i>- Truóc tác nhân kích thích theo một hướng </i>
<i>xác định</i>
<i>- Hình thức phản ứng chậm hơn hình thức </i>
<i>phản ứng ứng động </i>
<i>- Hướng động ở thực vật có sự tham gia của </i>
<i>hoomon cùng với các nhân tố bên ngoài thuận </i>
<i>lợi cho các vận động.</i>
<i>- Hướng động gồm: hướng đất, hướng sáng, </i>
<i>hướng nước, hướng hóa</i>
<i>- Ứng động là hình thức phản ứng của cây </i>
<i>- Trước một tác nhân kích thích khơng định </i>
<i>hướng </i>
<i>- Hình thức này nhanh hơn hình thức phản </i>
<i>ứng hướng động</i>
<i>- Ứng động liên quan đến sức trương nước, co </i>
<i>rút chất nguyên sinh, biến đổi sinh lí, sinh hố </i>
<i>theo nhịp điệu động hồ sinh học. </i>
<i>- Ứng động gồm: ứng động không sinh trưởng </i>
<i>và ứng động sinh trưởng</i>
<i><b>2. Đặc điểm của ứng động không sinh trưởng:</b></i>
<b>-</b> <i>Là vận động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào.</i>
<b>-</b> <i>Là các vận động có liên quan đến sức trương nước xảy ra sự lan truyền kích thích có nhiều phản </i>
<i>ứng nhanh ở miền chun hố các cơ quan.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Gồm : phản ứng tự vệ ở cây trinh nữ, vận động bắt mồi ở thực vật.</i>
<i><b>3. Đặc điểm của ứng động sinh trưởng:</b></i>
<b>-</b> <i>Là vận động có liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bàocủa cây.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Là hình thức vận động lặp đi, lặp lại theo một thời gian nhất định gọi là đồng hồ sinh học như: </i>
<i>vận động của cơ quan và cơ thể :quấn vịng tua cuốn, đỉnh chóp thân leo, ngủ thức của lá, nở hay </i>
<i>khép của hoa , được khởi động và điều chỉnh bằng hoocmôn thực vật, ánh sáng,nhiệt độ.</i>
<b>-</b> <i>Các kiểu ứng động sinh trưởng:gồm vận động quấn vòng, vận động nở hoa, vận động ngủ thức.</i>
<i><b>5. Trong thực tế, muốn thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần dùng biện pháp nào???</b></i>
<i>- Có thể đánh thức bằng nhiệt độ, ánh sáng, hoa chất(ête, đicoetan, ôxi già,...) và các chất sinh </i>
<i>trưởng gibêrelin. Cũng có thể kéo dài thời gian ngủ khi cần thiết bằng các hợp chất kìm hãm </i>
<i>sinh trưởng.</i>
<i><b>Từ một hạt (đậu) gieo trồng đến khi thu được hạt mới, cây (đậu) đã trãi qua những giai đoạn </b></i>
<i><b>nào? Đặc điểm từng giai đoạn?</b></i>
<i>Nảy mầm</i><sub></sub><i> mọc lá</i><sub></sub><i> sinh trưởng mạnh (rễ, thân, lá lớn nhanh)</i><sub></sub><i> ra hoa</i><sub></sub><i> tạo quả, hạt</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giai đoạn nảy mầm, mọc lá, sinh trưởng mạnh : gđ này TV sinh trưởng mạnh để tạo các cơ </i>
<i>quan dd rễ, thân, lá.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giai đoạn ra hoa,tạo quả, quả chín, kết hạt, hạt chín.</i>
<i>=> Các gđ đều xảy ra ra dưới tác động của as, nhiệt độ</i>
<i><b></b></i>So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
<i><b>Chỉ tiêu</b></i> <i><b>Sinh trưởng sơ cấp</b></i> <i><b>Sinh trưởng thứ cấp</b></i>
<i><b>Khái niệm</b></i>
<i>Là hình thức sinh trưởng làm </i>
<i>cho cây lớn và cao lên do sự </i>
<i>phân chia tb mô phân sinh đỉnh.</i>
<i>Là hình thức sinh trưởng làm cho thân </i>
<i>cây to ra do sự phân chia tb của mô phân</i>
<i>sinh bên.</i>
<i><b>Dạng cây</b></i> <i>1 lá mầm: chóp, thân, rễ<sub>2 lá mầm khi cịn non</sub></i> <i>2 lá mầm</i>
<i><b>Nơi sinh trưởng</b></i> <i>Mơ phân sinh đỉnh, lóng</i> <i>Mơ phân sinh bên(tầng sinh bần, ts <sub>mạch)</sub></i>
<i><b>Kích thước thân</b></i> <i>Nhỏ</i> <i>Lớn</i>
<i><b>Dạng sinh trưởng</b></i> <i>St chiều cao</i> <i>St chiều ngang</i>
<i><b>Thời gian sống</b></i> <i>1 năm</i> <i>Nhiều năm</i>
<i><b>1. Thế nào là sinh trưởng & phát triển?? Nêu sự khác nhau và mối liên quan giữa sinh trưởng & </b></i>
<i><b>phát triển????</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh trưởng là quá trình tăng về số lượng, khối lượng & kt tế bào làm cây lớn l ên trong từng </i>
<i>giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể, ở 3 quá trình </i>
<i>liên quan: sinh trưởng, sự phân hóa tb, mơ và q trình phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan</i>
<i>của cơ thể.</i>
<b>-</b> <i>Khác nhau: Sinh trưởng là sự lớn lên về số lượng nhưng vẫn diễn ra các biến đổi trong chất </i>
<i>lượng. Phát triển là quá trình biến đổi tạo nên các tb, mô, cơ quan khác nhau như rễ, thân lá.</i>
<i>của thực vật. Sự biến đổi về số lượng (rễ, thân, lá) : sinh trưởng<b></b> sự thay đổi về chất lượng ở </i>
<i>hoa, quả, hạt : phát triển. Gồm 2 pha : pha sinh trưởng phát triển : sinh dưỡng và sinh sản.</i>
<i>Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển triển chậm và ngược </i>
<i>lại, có thể cả 2 đều nhanh.</i>
<i><b>3. Hãy trình bày những nhân tố bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng. Nêu biện </b></i>
<i><b>pháp kĩ thuật có liên quan tới các ảnh hưởng đó??</b></i>
<i><b>a. Nhân tố bên trong: các hoocmơn kích thích sinh trưởng như auxin, gibêrelin, xitơkinin; các chất </b></i>
<i>kìm hãm sinh trưởng: axit abxixic, chất phênol. Đặc điểm di truyền của cây.</i>
<i><b>b. Nhân tố bên ngoài:</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Nước: ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của thực vật, có vai trị quyết định ở giai đoạn nảy </i>
<i>mầm của hạt, ra hoa, tạo quả và hoạt động hướng nước. Nước là nguyên liệu cho quá trình </i>
<i>trao đổi chất ở cây</i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều tới sinh trưởng thực vật, có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm </i>
<i>của chồi, ra hoa, tạo quả. Tùy từng loại cây mà có nhiệt độ thích hợp khác nhau</i>
<i><b>-</b></i> <i>Ánh sáng: ảnh hưởng đến quang hợp, biến đổi hình thái. Phân biệt: cây ưa sáng và cây ưa </i>
<i>bóng.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Phân bón: là nguồn cung cấp nguyên liệu do cấu trúc tb (ADN, ARN, ATP, chất nguyên sinh, </i>
<i>enzim, sắc tố) & các quá trình sinh lí diễn ra trong cây</i>
<i><b>5. Trong trồng trọt, khi thu hoạch sản phẩm, tùy theo mục đích kinh tế, mục đích sử dụng, có thể </b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Có thể kết thúc ở một giai đoạn nào đó của chu kì tùy theo mục đích, u cầu sử dụng trong đời </i>
<i>sống hay công nghệ hoặc để giống:</i>
<i><b>-</b></i> <i>VD:</i>
+ <i> Giai đoạn nảy mầm: làm giá để ăn (đậu, đỗ), làm mạch nha (lúa).</i>
<i>+ Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạnh: trồng các loại rau làm thức ăn tươi</i>
<i>+ Giai đoạn ra hoa: trồng các loại hoa dùng cho trang trí hay lễ hội</i>
<i>+ Giai đoạn tạo quả và quả chín: trồng cây ăn quả (cam, chanh, hồng, ổi, ...)</i>
<i>+ Giai đoạn kết hạt, quả chín: trồng các cây lấy hạt (đậu, ngơ, vừng)</i>
<b>-</b> <i>Sử dụng hoocmôn cần chú ý nồng độ thích hợp. Nếu nđ q thấp thì hiệu quả thấp, nếu q cao</i>
<i>thì phá hủy gây chết mơ, tb sinh vật</i>
<i><b>-</b></i> <i>Chú ý tính chất đối kháng, hỗ trợ giữa các hoocmôn thực vật. Đối với chất diệt cỏ cần chú ý </i>
<i>đến tính chọn lọc riêng biệt.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trong trồng trọt phải quan tâm phối hợp hoocmôn thực vật với việc thỏa mãn nhu cầu dinh </i>
<i>dưỡng cho cây.</i>
<i><b>1. Thế nào là hoocmôn thực vật??</b></i>
<b>-</b> <i>Hoocmôn thực vật là chất hữu cơ có mặt trong cây với một lượng rất nhỏ được vận chuyển đến</i>
<b>-</b> <i>Nhóm chất kích thích sinh trưởng :</i>
<i>+ Auxin, giberelin: có tđ đến sự kéo dài tb, lớn lên của tb.</i>
<i>+ Xitơkinin: có vai trị trong phân chia tế bào</i>
<b>-</b> <i>Nhóm chất ức hế sinh trưởng :</i>
<i>+ Axit abxixic: tđ đến sự rụng lá</i>
<i>+Etilen: tđ sự chín của quả.</i>
<i>+ Chất làm chậm sinh trưởng và chất diệt cỏ.</i>
<i><b>4. Trong nông nghiệp, sử dụng hoocmôn thực vật đã mang lại kết quả cụ thể nào?? Nêu vd.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Auxin: làm rễ mọc nhanh, mạnh , tạo quả không hạt ( cà chua, nho)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Gibêrelin: làm sợi lanh, đây dài; quả không hạt (cam, dưa hấu, nho)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Xitôkinin: Dùng trong nuôi cấy mô tạo cơ quan sinh dưỡng ( rễ mới, cành mới)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Axit abxixic: Gây nên trạng thái nghỉ, ngủ của chồi (Cam, quýt, khoai tây)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Êtilen: làm quả chín đều (cà chua, chuối), làm rụng lá</i>
<i><b>-</b></i> <i>Chất làm chậm sinh trưởng: cỏ ở công viên, sân đá bóng mọc chậm</i>
<i><b>-</b></i> <i>Chất diệt cỏ: làm chết cỏ ở ruộng, ngô, đậu</i>
<b>-</b> <i>Sự ra hoa liên quan đến tuổi cây, lượng hoocmon và các nhân tố của ngoại cảnh: chất dinh </i>
<i>* Tuổi cây:</i>
<b>-</b> <i>Cây non nhiều lá, ít rễ, nhiều Gibêrelin <b></b> cho nhiều hoa đực; cây non nhiều rễ phụ, nhiều </i>
<i>xitơkinin <b></b> kích thích cho ra nhiều hoa cái. Cây non vừa nhiều lá nhiều rễ -> cân bằng hoocmon</i>
<i>-> tỉ lệ con đực và con cái bằng nhau.</i>
<i>* Đk ngoại cảnh:</i>
<i>- Ngày ngắn, as xanh, nhiệt độ thấp,lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều nitơ, cây sẽ tạo nhiều hoa </i>
<i>cái</i>
<i>- Ngày dài, as đỏ, nhiệt độ cao,lượng CO2 thấp, nhiều kali, cây sẽ tạo nhiều hoa đực</i>
<i>- cây được cung cấp chế độ dd tốt, thích hợp, tỉ lệ C/N cân đối sẽ tạo cây khoẻ, thúc đẩy sự ra hoa.</i>
=> Nhân tố môi trường + Hoocmôn thực vật <sub></sub> Bộ máy di truyền (ADN) <sub></sub> Giới tính đực, cái.
<b>2. Florigen là gì?? Trình bày ý nghĩa của florigen đối với sự ra hoa.</b>
<i><b>-</b></i> <i>Florigen là hoocmơn kích thích sự ra hoa gồm 2 thành phần: Gibêrelin ( kt sinh trưởng của đế </i>
<i>hoa) & antezin ( kích thích sự ra mầm hoa – chất giả thiết)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Ý nghĩa: florigen kích thích sự ra các thành phần của hoa, tác nhân kích thích có thể truyền </i>
<i>qua chổ ghép, khi xử lí ra hoa ở cây này thì cây kia cũng ra hoa khi được chiếu sáng.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, ảnh hưởng tới sinh trưởng & phát </i>
<i>triển của cây, quang chu kì tác động tới sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất </i>
<i><b>-</b></i> <i>Có 3 loại cây theo quang chu kì: Cây ngày ngăn, ngày dài & cây trung tính</i>
<i>+ Cây ngày ngắn: ra hoa trong đk chiếu sáng ít hơn 12h VD: mía, cà phê, đậu tương,..</i>
<i>+ Cây ngày dài: ra hoa trong đk chiếu sáng nhiều hơn 12h VD: thanh long, củ cải đường, </i>
<i>hành, cà rốt,.</i>
<i>+ Cây trung tính: ra hoa trong đk ngày dài và ngày ngắn VD: hướng dương, đậu, ngơ,..</i>
<i><b>4. Tại sao có cây ra hoa vào mùa hè, có cây chỉ ra hoa vào mùa đông??? Ý nghĩa của phitôcrôm </b></i>
<i><b>đối với quang chu kì???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Cây ra hoa vào mùa hè: là cây ngày dài. Cây ra hoa vào mùa đông: là cây ngày ngắn</i>
<i><b>-</b></i> <i>Ý nghĩa: sự ra hoa của các cây ngày ngắn (đậu tương) và cây ngày dài (lúa mì) đã chịu ảnh </i>
<i>hưởng của as đỏ của phitôcrôm. Ánh sáng đỏ có bước sóng 660nm ức chế sự ra hoa của cây </i>
<i>ngày ngắn, nhưng kt sự ra hoa của cây ngày dài. Ánh sáng đỏ xa có bước sóng 730nm ức chế </i>
<i>sự ra hoa của cây ngày dài, nhưng kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn.</i>
<i><b>6. Nêu các ứng dụng về thúc đẩy sự ra hoa của cây trồng trong nôngnghiệp????</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Dùng gibêrelin tạo đk cho sự ra hoa</i>
<i><b>-</b></i> <i>Dinh dưỡng hợp lí cây ra hoa dễ dàng.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Phá bỏ hiệu ứng quang chu kì đối với cây mía để khơng ra hoa , giảm ns( chiếu sáng giả vờ tạo</i>
<i>ngày dài)</i>
<i><b>-</b></i> <i>Dùng tia laze helium –nêon có độ dài bước sóng 632nm chỉ sau vài giây chuyển hóa P660 thành </i>
<i>P730. Cịn có thể dùng các loại đèn quỳnh quang, cao áp,đèn tungsten làm nguồn sáng bổ sung </i>
<i>để tạo ngày dài.( thanh long ngày dài kth ra hoa)</i>
<b>-</b> <i>Nhân tạo: hoa cúc là cây ngày ngắn,mùa đông mới ra hoa nhưng suốt năm cần hoa cúc nên </i>
<i>người ta dùng màn đen nhân tạo, làm mùa hè hoa cúc vẫn nở hoa.</i>
<i><b>Theo hướng nuôi lấy thịt, nêu nuôi gà Ri và gà Hồ đã đạt đến khối lượng 1,5 kg nên nuôi tiếp </b></i>
<i><b>gà nào, nên xuất gà nào??? Tại sao???</b></i>
<i><b>Hãy quan sát sự sinh trưởng & phát triển của gà, bao gồm giai đoạn phát triển phôi (từ hợp tử </b><b></b></i>
<i><b>gà con trong trứng) và giai đoạn hậu phôi (gà con mới nở </b><b></b><b> gà trưởng thành sinh dục: gà trống </b></i>
<i><b>hoặc mái) có nhận xét gì???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Giai đoạn phát triển phơi trong trứng gà, gà con nở ra đã có hình dạng và cấu tạo cơ quan giống</i>
<i>với gà trưởng thành và trong giai đoạn phát triển hậu phôi gà con lớn lên về kích thước, cơ quan</i>
<i>cũng như cơ thể.</i>
<i><b>Hãy cho biết sự phát triển của ếch trải qua những giai đoạn phát triển nào và con nòng nọc </b></i>
<i><b>( giai đoạn ấu trùng) có những đặc điểm gì về hình dạng và sinh lí khác với ếch trưởng thành???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Phát triển của ếch trải qua giai đoạn phát triển phôi và hậu phôi. Trong giai đoạn hậu phôi khi </i>
<i>con non (ấu trùng) được nở ra từ trứng được gọi là con nịng nọc sống trong mơi trường nước, </i>
<i>có cấu tạo khác với ếch, nịng nọc có đi để bơi, có mang ngồi để thở, chưa có phổi, chưa có </i>
<i>chi. Qua một thời gian nịng nọc biến đổi thành ếch.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trứng qua phát triển phôi và phát triển phôi nở ra thành con non (ấu trùng) là con sâu khác với </i>
<i>con bọ trưởng thành. Sâu có thể gồm nhiều đốt có mang chi để bị, có bộ hàm ăn lá cây, khơng </i>
<i>có cánh,... sâu sẽ biến thành nhộng khơng có chi, khơng có hàm, không ăn, sống tiềm sinh và một</i>
<i>thời gian sẽ biến đổi thành con bọ cánh cứng.</i>
<i><b>1. Sự sinh trưởng khác sự phát triển ở những đặc điểm nào????</b></i>
<i><b>2. Q trình phát triển ở ếch gồm những giai đoạn nào?? Đặc điểm mỗi giai đoạn???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Quá trình phát triển của ếch gồm giai đoạn phát triển phôi và hậu phôi. Trong giai đoạn phát </i>
<i>triển phôi từ trứng phân cắt cho ra phôi nang, phôi vị gồm 3 lá phôi, phôi thần kinh với mầm các</i>
<i>cơ quan. Trong giai đoạn hậu phôi, trứng nở ra nịng nọc sống tự do trong mơi trường nước sẽ </i>
<i>biến thái thành ếch.</i>
<i><b>4. Tại sao nuôi cá rô phi người ta thường thu hoặc cá sau một năm nuôi khi cá đạt khối lượng từ </b></i>
<i><b>1,5 –1,8 kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thể đạt tới khối lượng 2,5 kg???</b></i>
<i><b>Hãy giải thích vì sao ở giai đoạn trẻ em, nếu thừa GH sẽ dẫn đến bệnh khổng lồ (trong đó khi </b></i>
<i><b>thiếu GH lại gây ra bệnh lùn). Nếu muốn chữa bệnh lùn cần tiêm GH ở giai đoạn nào??? Tại </b></i>
<i><b>sao???</b></i>
<i><b> Biến thái ở ếch nhái được điều hịa bởi hoocmơn nào???</b></i>
<b>-</b> <i>Hoocmơn tirơxin do tuyến giáp trạng của nòng nọc tiết ra.</i>
<i><b>Nhận xét về thời gian, độ dài của chu kì, thời gian rụng trứng, thay đổi trong buồng trứng và </b></i>
<i><b>trong dạ con, thời gian có kinh</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Thời gian độ dài chu kì là 28 ngày chia thành 2 pha: pha nang trứng kéo dài 14 ngày và pha thể</i>
<i>vàng kéo dài 14 ngày.Thời gian rụng trứng: ngày thứ 14(sau 14 ngày kể từ thời gian bắt đầu có </i>
<i>kinh).</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thay đổi trong buồng trứng: trong pha nang trứng nồng độ của FSH, LH và ơstrơgen đều tăng </i>
<i>dần sẽ tác động kích thích nang trức phát triển và chín trứng. Đến ngày thứ 14 trứng sẽ tách </i>
<i>khỏi nang trứng xuất ra ngoài và lọt vào ống dẫn trứng. Trong pha thể vàng tiếp theo, nang </i>
<i>trứng (đã giải phóng trứng) sẽ biến thành thể vàng. Đến thời điểm này tùy thuộc vào 2 khả </i>
<i>năng. Thứ nhất trứng vào ống dẫn được thụ tinh với tinh trùng <b></b> hợp tử. Thể vàng tiết ra </i>
<i>tục tiết prôgesterôn <b></b> suốt thời kì mang thai khơng có trứng chín và rụng. Hai là trứng không </i>
<i>được thụ tinh, không làm tổ ở niêm mạch dạ con và bị bài xuất ra ngoài dạ don, thẻ vàng teo đi </i>
<i>và quá trình chín trứng và niêm mạch con sẽ bị bong ra và được bài xuất cùng với máu.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thời gian có kinh thường kéo dài khoảng 5 ngày và cách chu kì trước đó 23 ngày (nếu chu kì </i>
<i>kinh là 28 ngày). Phụ nữ bắt đầu có kinh ở tuổi dậy thì & hết kinh ở tuổi mãn kinh (45 tuổi trở </i>
<i>đi) và kết thúc sinh sản.</i>
<i><b>1. Hãy tìm ví dụ chứng minh sự phát triển phụ thuộc vào giới tính.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Tốc độ sinh trưởng ở con trai và con gái khác nhau: con trai tốc độ sinh trưởng tăng lúc 6 & </i>
<i>14 tuổi; con gái tốc độ sinh trưởng mạnh ở 13 tuổi</i>
<i><b>2. Sự sinh trưởng được điều hịa bởi hoocmơn nào???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Hoocmơn ST (GH) do thùy trước tuyến yên tiết ra tăng cường quá trình tổng hợp prơ trong tb, </i>
<i>mơ, cơ quan, do đó tăng cường quá trình sinh trưởng of cơ thể.Ở trẻ em GH kích thích xương </i>
<i>trẻ em phát triển dài ra, cịn ở người trưởng thành GH khơng có tác dụng ngược lại có thể gây </i>
<i>bệnh to đầu xương chi.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hoocmôn tiroxin do tuyến giáp tiết ra làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường </i>
<i>sinh trưởng.Ở trẻ em nếu thiếu tirôxin làm cho xương và mơ thần kinh páht triển khơng bình </i>
<i>thường có thể gây bệnh đần độn, cịn ở người trưởng thành tirơxin khơng có td vì xương và hệ </i>
<i>TK đã sinh trưởng đầy đủ.</i>
<i><b>5. Nếu cát bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nịng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao?</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nó sẽ khơng biến thành ếch bỏi vì khơng có tirơxin để</i>
<i>kích thích biến thái (vì tuyến giáp sản sinh ra tirơxin)</i>
<i><b>6. Tuổi dậy thì có đặc điểm gì và do tác động của những hoocmơn nào???</b></i>
<b>-</b> <i>Ở người, tuổi dậy thì là giai đoạn trẻ em phát triển thành người lớn, có khả năng sinh sản, nữ </i>
<i>khoảng 13-14tuổi, nam 14-15 tuổi.Đến tuổi dậy thì chịu tác động của 2 loại hoocmon chủ yếu </i>
<i>là :</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hoocmơn Ơstrơgen( do buồng trứng tiết ra có tác dụng điều hịa phát triển các tính trạng sinh </i>
<i>dục cái) và testostêron ( do tinh hồn tiết ra có tác dụng điều hịa phát triển các tính trạng sinh </i>
<i>dục đực</i>
<i><b>7. Chu kì kinh nguyệt được điều hịa bởi những hoocmôn nào?? Hãy chỉ ra những ngày nào trong </b></i>
<i><b>chu kì kinh nguyệt có thể thụ thai???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Có nhiều hoocmơn gây ra tác động đến chu kì kinh nguyệt: Hoocmơn kích thích nang trứng </i>
<i>FSH và hoocmơn LH do tuyến thể vàng tiết ra, hoocmon ơstrogen, progesteron, hoocmon kích </i>
<i>dục nhau thai HCG.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trứng rụng sẽ có khả năng thụ tinh sau ngày 14 kể từ ngày bắt đầu có kinh là thời gian có khả </i>
<i>năng thụ thai. Nếu tính thời gian sống của tinh trùng trong ống dẫn trứng là 2 ngày và thời </i>
<i>gian trứng lưu lại trong ống dẫn trứng thì thời gian có khả năng thụ thai là 4-5 ngày ( trước </i>
<i>ngày 14:2 ngày và sau ngày 14:2)</i>
<i><b>Hãy phân tích câu nói : ăn như “tầm ăn rỗi” là ý nghĩa gì đối với sinh trưởng và phát triển của </b></i>
<i><b>tằm??</b></i>
<i><b>1.</b><b>Nêu một số nhân tố của môi trưởng gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật </b></i>
<i><b>và con người??</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhân tố thức ăn: thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát </i>
<i>triển của động vật qua các giai đoạn.VD:</i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhân tố mơi trường khác: </i>
<i><b>+</b></i> <i>Nhiệt độ: mỗi lồi đv sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong đk thích hợp ( to<sub> quá cao hoặc </sub></i>
<i>quá thấp làm chậm sinh trưởng và phát triển, có thể ngừng sinh trưởng).</i>
<i><b>+</b></i> <i>Ánh sáng: giúp đv hấp thụ nhiệt, di chuyển, có vai trị chuyển hóa Ca thành xương.</i>
<i><b>+</b></i> <i>Nồng độ O2, CO2: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của đv vật nhất là đv nước</i>
<i><b>+</b></i> <i>MT sống bị ô nhiễm có nhiều khí độc, làm giảm hoặc ngừng sinh trưởng ở đv.</i>
<i><b>2. Nêu các biện pháp cải tạo giống vật nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường).</b></i>
<i> Nhằm mục tiêu tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn nhất.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Cải tạo giống: bằng phương pháp lai giống khoa học với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo, cải tạophơi</i>
<i>tạo các giống có năng suất cao, thích ghi với đk địa phương</i>
<i><b>-</b></i> <i>Cải thiện mơi trường: cải thiện mơi trường thích hợp tối ưu cho từng giai đoạn sinh trưởng, </i>
<i>phát triển của vật nuôi nhằm thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu: như sử dụng thức </i>
<i>ăn nhân tạo chứa đầy đủ chất dd, cải tạo chuồng trại phù hợp với khí hậu, tiêm phịng, vệ sinh </i>
<i>thường xun, sd chất kích thích sinh trưởng, hoocmơn,..</i>
<i><b>3. Nêu biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hóa gia đình,</b></i>
<i>- Bao cao su -> Ngăn khơng cho tt xâm nhập vào dạ con, hiệu quả 90%</i>
<i>- Vịng tránh thai-> Ngăn sự làm tổ của phơi trong dạ con, hiệu quả 90%</i>
<i> - thuốc diệt tinh trùng -> diệt tt</i>
<i> - viên tránh thai (uống, cấy dưới da) -> ức chế rụng trứng.</i>
<i> - phẫu thuật đình sản (thắt ống dẫn tinh, ống dẫn trứng)-> ngăn cản tt vào dạ con, ngăn cản trứng</i>
<i>vào vòi dẫn trứng.</i>
<i> - an toàn tự nhiên (giai đoạn an toàn, xuất tinh ngoài)-> tránh trứng gặp tt (k có trứng, ngăn cản </i>
<i>tt gặp trứng)</i>
<i><b>Giải thích tại sao từ một phần của cơ quan sinh dưỡng có thể sinh sản được cây con mang dặc </b></i>
<i><b>tính giống hệ t như cây mẹ? Định nghĩa sinh sản vô tính.</b></i>
<b>-</b> <i>Từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng có thể sinh sản được cây con mang đặc tính giống hệt cây </i>
<i>mẹ vì mỗi tb nguyên phân mang đặc điểm DT riêng k thay đổi.Mỗi cơ thể phát sinh từ những tb </i>
<i>tách rời vẫn giữ đặc tính di truyền của cơ thể mẹ</i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con </i>
<i>sinh ra giống nhau và giống cây mẹ.</i>
<i><b>Thế nào là giâm? Nêu ví dụ và trình bày cách giâm.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Giâm là hình thức sinh sản sinh dưỡng tạo cây mới từ một đoạn thân, cành, lá,rễ.</i>
<i><b>-</b></i> <i>VD: thân cành (mía, dâu tằm, sắn, khoai tây), rễ (rau diếp), mảnh lá (thu hải đường)</i>
<b>-</b> <i>Cắt một đoạn thân, rễ, lá cắm xuống đất ẩm, phần đó sẽ ra rễ, mọc chồi, tạo cây mới.Trong </i>
<i>hình thức này có thể dùng chất kích thích cho sự ra rễ nhanh chóng hơn.</i>
<i><b>Tại sao cây ăn quả lâu năm người ta lại thường chiết cành????</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Vì ở cây ăn quả trồng bằng hạt để tạo thành cây mới và thu hoạch quả phải đợi thời gian khá </i>
<i>lâu, cịn trồng bằng cành chíêt rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch, giữ được đặc </i>
<i>tính của cây mẹ, biết được đặc tính của quả.</i>
<i><b>Ghép cành khác với chiết cành ở những điểm nào??</b></i>
<i>với nhau.Chỗ ghép sẽ liền lại và chất dd của gốc ghép sẽ nuôi cành ghép. Hai cây cùng ghép </i>
<i>phải cùng loài hoặc cùng giống, chỉ khac nhau ở 1 số đặc tính mong muốn ở gốc ghép..</i>
<i><b>-</b></i> <i>Ghép cành giúp tận dụng được cả đặc tính tốt của cành ghép và gốc ghép, chiết chỉ giữ được </i>
<i>đặc tính tốt của một cây</i>
<i><b>Vì sao mơ thực vật lại có thể ni cấy để tạo thành cây mới???</b></i>
<b>-</b> <i>Cơ thể gồm nhiều tb, tb là đơn vị cơ bản của sự sống, mang một lượng thông tin di truyền đủ để</i>
<i>mã hóa cho sự hình thành một cơ thể mới. Do đó trong đk mơi trường thích hợp và cung cấp </i>
<i>đầy đủ chất dinh dưỡng có thể ni cấy mơ để tạo cơ thể mới.</i>
<i><b>2. Trình bày cơ sở khoa học và phương pháp của các hình thức nhân giống.</b></i>
<b>-</b> <i>Cơ sở khoa học: từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng có thể sinh sản được cây con mang đặc tính </i>
<i>giống hệt cây mẹ vì mỗi tế bào nguyên phân mang đặc điểm DT riêng k thay đổi.Mỗi cơ thể phát </i>
<i>sinh từ những tb tách rời vẫn giữ đặc tính di truyền của cơ thể mẹ.</i>
<b></b>
<i><b>-Các hình thức</b></i> <i><b>Phương pháp</b></i>
<i><b>Giâm</b></i> <i>Cắt một đoạn thân, rễ, lá cắm xuống đất ẩm, phần đó sẽ ra rễ, mọc chịi, tạo <sub>cây mới</sub></i>
<i>+ Dùng 1 đoạn thân, cành, chồi của cây này ( cành ghép) ghép lên thân hay </i>
<i>gốc của 1 cây khác ( gốc ghép).</i>
<i>+ Các mô tương đồng của cành ghép và gốc ghép ăn khớp với nhau, cùng loài</i>
<i>hoặc cùng giống</i>
<i><b>Nuôi cấy mô</b></i> <i> Lấy các tế bào từ các phần khác nhau của cơ thể thực vật ni trong mơi <sub>trường dinh dưỡng thích hợp cây con</sub></i>
<i> 3. Ưu thế của sinh sản vơ tính?? </i>
<i>- Con cái sinh ra giống hệt cây mẹ, nhờ vậy bảo tồn được nguồn gen q.</i>
<i>- Quần thể ss vơ tính sinh trưởng nhanh chóng hơn quần thể ss hữu tính vì các cá thể ss vố tính có thể </i>
<i>ss khi cịn trẻ.</i>
<i>- Tiết kiệm được ngun liệu, diện tích tạo nhanh giống mới, sạch bệnh, có hiệu quả kinh tế cao.</i>
<i><b>5. Ứng dụng và thành tựu về sinh sản vơ sính trên thế giới, trong nước và địa phương của trường.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhân giơng vơ tính áp dụng rộng rãi ngịai vường trường, đồng ruộng, ni cấy mơ trong </i>
<i>phịng thí nghiệm.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hiện nay đã nhân giống được các cây ăn quả ( cam, chanh, dứa, cà chua ), khoai tây, cà rốt, </i>
<i>thuốc lá, các loại hoa và dược liệu quý.</i>
<i><b>-</b></i> <i> Ở Việt Nam đã nuôi cấy mô các loại cây ăn quả ( cam, chanh, dứa, nho ), các loại hoa nhập </i>
<i>nội.</i>
<b>-</b> <i>Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua </i>
<i>sự thụ tinh tạo nên hợp tử. Hợp tử này phát triển thành cơ thể mới.</i>
<i>- Khác ss vơ tính là có sự tham gia của cả 2 loại giao tử( có giảm phân tạo giao tử), có sự kết </i>
<i>hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, có sự thụ tinh tạo thành hợp tử, có sự tái tổ hợp gen.</i>
<i><b>Hãy mơ tả q trình thụ phấn & thụ tinh ở thực vật có hoa.</b></i>
<b>-</b> <i>Hình thanh hạt phấn: Hạt phấn được hình thành từ tb mẹ hạt phấn(2n) giảm phân cho 4 tb đơn </i>
<i><b>-</b></i> <i>Hình thành túi phơi: Từ tb mẹ 2n nằm gần lỗ thơng của nỗn, phân chia giảm phân cho 4 tb </i>
<i>đơn bội, 3 tb nhỏ tiêu biế ,1 tb lớn phát triển dài ra có hình trứng, tb này ngun phân 3 lần </i>
<i>tạo nên túi phơi có 8 nhân.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thụ phấn: là q trình hạt phấn tiếp xúc với đầu vịi nhuỵ của hoa.Hạt phân rơi vào đầu nhuỵ </i>
<i>gặp đk thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thành ống phấn, ống phấn theo vòi nhuỵ vào bầu nhuỵ mang </i>
<i>theo 2 giao tử đực nằm trong ống phấn đến noãn.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thụ tinh: Khi ống phấn đến nỗn qua lỗ nỗn tới túi phơi, 1 giao tử đực n kết hợp với noãn cầu</i>
<i>n tạo thaành hợp tử 2n, 1 giao tử đực n kết hợp với nhân cực 2n tạo thành nội nhũ 3n. Ở TV cả </i>
<i>2 giao tử đực đều tham gia thụ tinh nên gọi là thụ tinh kép.</i>
<i><b>Nêu ví dụ về sự thụ phấn mà em biết. Sự thụ phấn chéo thực hiện nhờ tác nhân nào??</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Tự thụ phấn chỉ xảy ra trên cùng 1 cây như cây ngơ.Thụ phấn cheo 1là q trình thụ phấn xảy </i>
<i>ra trên các cây khác nhau.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tác nhân tự nhiên (gió, nước, sâu bọ), tác nhân nhân tạo (con người)</i>
3. <i><b>Khi quả chín có những đặc điểm gì về hình thái & sinh lí???</b></i>
<i>- Có sự biến đổi về màu sắc: diệp lục giảm đi, carôtenoit(gồm carôten và xantophyl) lại được tổng </i>
<i>hợp thêm.</i>
<i>- Mùi vị do biến đổi tạo các chất thơm có bản chất este, andehit, xêton. Các chất ancaloit và axit hữu </i>
<i>cơ giảm đi, còn fructozơ, saccarơzơ tăng lên, etilen hình thành.</i>
<i>- Khi quả chín, pectat canxi có ở tb vỏ quả xanh bị phân huỷ, các tb rời nhau, xenlulozơ ở thành tb bị </i>
<i>thuỷ phân làm tb vỏ và ruột quả mềm ra.</i>
<i> Có thể làm cho quả chín nhanh hay chậm được khơng?? Điều kiện nào quyết định hiện tượng </i>
<i><b>đó???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Êtilen: kích thích hơ hấp mạnh, làm tăng tính thấm của màng, giải phóng các enzim, làm quả </i>
<i>chín nhanh. </i>
<i><b>-</b></i> <i>Hàm lượng CO2 tăng, nhiệt độ thấp làm quả chín chậmvì hơ hấp bị ức chế.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhiệt độ cao kích thích sự chín, nhiệt độ thấp làm chậm sự chín.</i>
<i><b>1. Phân biệt sinh sản hữu tính & sinh sản vơ tính.</b></i>
<i><b>2. Trình bày chu kì phát triển từ hạt đến hạt. Nêu các hình thức thụ phấn. Tại sao nói thực vật có </b></i>
<i><b>hoa có thụ tinh kép.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Hạt nảy mầm <b></b> cây non <b></b> cây trưởng thành có hoa -> Thụ phấn,thụ tinh <b></b> hợp tử <b></b> phôi <b></b> quả <b></b> hạt.</i>
<i><b>-</b></i> <i> Hình thức thụ phấn: quá trình thụ phấn xảy ra trên cùng 1 cây gọi là tự thụ phấn, hoặc trên các </i>
<i>cây khác nhau gọi là thụ phấn chéo</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thụ tinh kép xảy ra ở thực vật có hoa vì có cả 2 loại giao tử đực và cái, cả hai giao tử đều tham </i>
<i>gia vào qtrình thụ tinh 1 giao tử đực n kết hợp với nỗn cầu n tạo thầnh hợp tử 2n, 1 giao tử đực</i>
<i>n kết hợp với nhân cực 2n tạo thành nội nhũ 3n.</i>
<i><b>4. Trong thực tế có ứng dụng nào làm quả chín nhanh hay chín chậm???</b></i>
<i><b>Sinh sản vơ tính</b></i> <i><b>Sinh sản hữu tính</b></i>
<i>Khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và </i>
<i>giao tử cái. </i>
<i>Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử </i>
<i>cái. </i>
<i>Xảy ra từ một phần của cơ quan sinh dưỡng</i>
<i>(rễ, thân, lá). </i>
<i>Xảy ra từ các bộ phận của các cơ quan sinh</i>
<i>sản (hoa)</i>
<i>Cơ sở di truyền là quá trình nguyên phân. </i>
<i>Cây con được tạo ra dựa trên sự sao chép </i>
<i>nguyên vẹn từ các yếu tố di truyền của tế </i>
<i>bào mẹ, ít xuất hiện biến dị. </i>
<i>Cơ sở di truyền dựa trên sự kết hợp giữa 3 </i>
<i>quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ </i>
<i>tinh, dẫn đến ở cây con xuất hiện nhiều biến</i>
<i>dị tổ hợp. </i>
<i><b>-</b></i> <i>Đất đèn sản sinh êtilen làm quả chín nhanh</i>
<i><b>-</b></i> <i>Để nơi lạnh, nơi nhiều CO2: quả chín chậm, bảo quản quả được lâu.</i>
<b>-</b> <i>Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản chỉ cần 1 cơ thể gốc, cơ thể gốc tách thành 2 hay nhiều </i>
<i>phần, mỗi phần sẽ phát triển cho một cơ thể mới.</i>
<b> Hiện tượng thằn lằn bị đứt đuôi, tái sinh được đuôi; tôm, cua chân và càng bị gãy tái sinh được </b>
<i><b>thành chân và càng mới, có phải là hình thức sinh sản vơ tính khơng? Vì sao???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Khơng phải là hình thức sinh sản vơ tính, vì nó chỉ tái sinh tạo thành một bộ phận của cơ thể </i>
<i>chứ khơng tái sinh hình thành một cơ thể mới.</i>
<i><b>Hình thức trinh sinh có gì giống & khác với hình thức sinh sản phân đơi, nảy chồi, phân mảnh??</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Hình thức trinh sinh giống với hình thức ss nhân đơi, nảy chồi, phân mảnh, đó là cơ thể mới </i>
<i>được hình thành khơng có sự kết hợp của gt đực & gt cái, khơng có sự tổ hợp lại vật chất di </i>
<i>truyền, mà chỉ qua quá trình nguyên phân từ một hoặc một số tb của cơ thể gốc ban đầu.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hình thức trinh sinh khác với hình thức ss nhân đơi, nảy chồi, phân mảnh là hình thành cơ thể </i>
<i>mới khơng phải là từ một tb sinh dưỡng 2n mà từ một giao tử (tb trứng 1n), tb trứng đơn bội </i>
<i>này không qua thụ tinh mà phát triển thành một cơ thể. </i>
<i><b>Ưu điểm của sinh sản vơ tính????</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh ra con cháu vì vậy có lợi trong trường hợp quần thể</i>
<i>thấp</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với mơi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể </i>
<i>phát triển nhanh.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì khơng phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ </i>
<i>tinh.</i>
<i><b>Hạn chế của sinh sản vơ tính????</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể </i>
<i>dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí là tồn bộ quần thể bị tiêu diệt.</i>
<i><b>Những dạng cấy ghép mô?? Dạng nào có thể thực hiện được??</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Có 3 dạng cấy ghép mô: tự ghép, ghép dị, đồng ghép. Dạng tự ghép và đồng ghép có thể thực </i>
<i>hiện được </i>
<b>Thế nào là nhân bản vơ tính???</b>
<i><b>-</b></i> <i>Nhân bản vơ tính là hiện tượng chuyển nhân của một tb xôma vào một tb trứng đã lấy mất nhân</i>
<i>và kích thích phát triển thành phơi, từ đó làm cho phơi phát triển thành một cơ thể mới.</i>
<i><b>Ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?? Nêu hạn chế của nhân bản vơ tính???</b></i>
<i><b>- Có ý nghĩa</b><b> trong chăn ni, y học và thẩm mĩ. Áp dụng kĩ thuận nhân bản vô tính tạo ra được </b></i>
<i>các mơ, cơ quan mong muốn, từ đó có thể thay thế cơ quan, mơ bị hỏng ở người, …</i>
<i><b>- Hạn chế:</b><b> động vật nhân bản vơ tính có cùng kiểu gen nên khi có dịch bệnh hay tác nhân bất lợi</b></i>
<i>xảy ra chúng phản ứng giống nhau có thể gây chết hàng loạt, … làm ảnh hưởng đến năng suất </i>
<i>chăn nuôi. Động vật nhân bản vơ tính khơng tạo được ưu thế lai, vì vậy sức sống khơng cao, </i>
<i>khơng tạo được năng suất cao trong chăn nuôi</i>
<b>-</b> <i>Cơ sỏ tb học của sinh sản vơ tính là phân bào nguyên nhiễm. Cơ thể gốc tách thành 2 hoặc </i>
<i>nhiều phần, mỗi phân sẽ hình thành một cá thể mới. Vì vậy, các cá thể mới trong sinh sản vơ </i>
<i>tính giống hệt cơ thể gốc.</i>
<i><b>2. Có những hình thức sinh sản vơ tính nào?? Sinh sản vơ tính ở động vật đa bào bậc thấp có gì </b></i>
<i><b>giống và khác với sinh sản vơ tính ở động vật đa bào bậc cao???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Những hình thức sinh sản vơ tính: phân đôi, sự nảy chồi, sự phân mảnh và trinh sinh</i>
<i><b>-</b></i> <i>Giống nhau: cơ thể mới được hình thành khơng có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, </i>
<i>mà sự hình thành cơ thể mới từ một tb gốc ban đầu nhờ nguyên phân.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khác nhau: ở đv đa bào bậc thấp cơ thể mới được hình thành từ một tb hoặc một mơ nào đó </i>
<i>trên cơ thể gốc, khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực hoặc giao tử cái. Ở đv đa bào bậc cao </i>
<i>hình thức sinh sản vơ tính rất hiếm, chỉ thể hiện trong giai đoạn phát triển phôi sớm, trong </i>
<i>trường hợp từ một phơi ban đầu có thể tách thành 2 hoặc nhiều phơi, sau đó mỗi phơi phát </i>
<i>triển thành 2 hoặc nhiều phơi, sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể nhờ nguyên phân; </i>
<b>3. Vì sao trinh sinh là một hình thức sinh sản đặc biệt nhưng có thể coi đó là hình thức sinh sản </b>
<b>vơ tính??</b>
<i><b>-</b></i> <i>Trinh sinh là một hình thức sinh sản đặc biệt nhưng có thể coi đó là hình thức sinh sản vơ tính </i>
<i>vì hình thức sinh sản này là giao tử cái ( trứng) có thể phát triển thành một cơ thể mà khơng </i>
<i>qua thụ tinh, khơng có sự tham gia của giao tử đực.</i>
<i><b>4. Vì sao trong ghép mơ, dạng dị ghép lại không thể thành công???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Trong 3 dạng ghép mô tách rời vào cơ thể thì hình dạng dị ghép khơng thành cơng được vì khi </i>
<i>mơ lạ ghép vào cơ thể nhận, cơ thể nhận có thể sản xuất những kháng thể tiêu diệt hoặc ức chế </i>
<i>các tb của mơ ghép. Do mỗi cơ thể đều có tính miễn dịch đối với những prô lạ ( hàng rào sinh </i>
<i>học)</i>
<i><b>Lấy ví dụ về một số lồi động vật có sinh sản hữu tính. Quan sát sơ đồ sinh sản hữu tính ở gà </b></i>
<i><b>dưới đây, cho biết thế nào là sinh sản hữu tính???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Vd: gà, chó, vịt, mèo,...</i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới có sự tham gia của 2 giao tử đực và </i>
<i>cái, hình thức này ln kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.</i>
<i><b>So sánh số lượng nhiễm sắc thể có trong tb trứng, tinh trùng & hợp tử.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Số lượng NST có trong tế bào trứng (n), tinh trùng (n) và hợp tử (2n)</i>
<i><b>Nhờ những quá trình nào mà cá thể con cũng có bộ nhiễm sắc thể (2n) giống bộ NST của bố mẹ </b></i>
<i><b>(2n)</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Nhờ các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà cá thể con có bộ NST (2n) giống hệt </i>
<i>bộ NSTcủa bố mẹ (2n)</i>
<i><b>Cho biết những hình thức thụ tinh trong sinh sản hữu tính???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Tự phối, giao phối, ....</i>
<i><b>Nêu đặc điểm tiến hóa thơng qua hình thức sinh sản từ động vật thấp đến cao.</b></i>
<b>-</b> <i>Thụ tinh ngoài: Đa số động vật ở nước thường đẻ trứng và xuất tinh trùng vào nước, các giao </i>
<i>tử sẽ gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên, đó là phương thức nguyên thủy nhất và ít kết quả. Đối </i>
<i>với động vật thụ tinh ngoài, các cơ quan sinh dụcphụ chưa có, chỉ có các ống dẫn làm nhiệm vụ</i>
<i>dẫn giao tử ra ngoài (cá, ếch, nhái)</i>
6. <i><b>Hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính là gì??? Tại sao nói hình thức thụ tinh trong tiến hóa </b></i>
<i><b>hơn hình thức thụ tinh ngồi??? Tại sao đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Hướng tiến hóa:</i>
<i>+ Về phương thức thụ tinh: từ tự phối (tự thụ tinh) đến giao phối (thụ tinh chéo)</i>
+ <i>Về hình thức sinh sản: đẻ trứng đến đẻ trứng thai đến đẻ con</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngồi vì thụ tinh trong hợp tử được hình thành khi thụ </i>
<i>tinh, phơi phát triển tốt hơn thụ tinh ngồi, đảm bảo cho sự sống sót và phát triển của cá thể </i>
<i>con.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng vì phơi được ni dưỡng, bảo vệ trong cơ thẻ mẹ đảm bảo cho sự</i>
<i>sống sót và phát triển tốt hơn khi đẻ trứng.</i>
<i><b>1. Sự khác nhau giữa sinh sản hữu tính với sinh sản vơ tính???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản vơ tính khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái; sinh sản hữu tính có sự </i>
<i>tham gia của giao tử đực và giao tử cái</i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản vơ tính khơng có sự tổ hợp vật chất di truyền; sinh sản hữu tính ln kèm theo sự tổ </i>
<i>hợp vật chất di truyền</i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản hữu tính tiến hóa hơn sinh sản vơ tính</i>
<i><b>2. Thế nào là sự thụ tinh?? Bản chất của sự thụ tinh???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Sự thụ tinh là sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử</i>
<i><b>-</b></i> <i>Bản chất là sự tổ hợp vật chất di truyền của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử</i>
<i><b>3. Vì sao sinh sản hữu tính tiến hóa hơn sinh sản vơ tính???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Sinh sản vơ tính khơng có sự tổ hợp vật chất di truyền, sinh sản hữu tính ln kèm theo sự tổ </i>
<i>hợp vật chất di truyền. Do có sự tồn tại vật chất di truyền tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể </i>
<i>con, cá thể con mang đặc điểm di truyền phong phú của bố và mẹ có thể thích nghi và phát </i>
<i>triển trong đk môi trường sống thay đổi, nên hình thức sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với </i>
<i>hình thức sinh sản vơ tính.</i>
<i><b>4. Vì sao giao phối tiến hóa hơn tự phối???</b></i>
<i><b>-</b></i> <i>Giao phối có sự kết hợp giữa 2 loại giao tử ở 2 cá thể khác nhau, một cá thể sản sinh ra tinh </i>
<i>trùng, một cá thể sản sinh ra trứng, rồi 2 loại giao tử đực và cái này thụ tinh với nhau để hình </i>
<i>thành cơ thể mới, có sự tổ hợp vật chất di truyền tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con, nên </i>
<i>cá thể con có thể thích ghi và phát triển trong đk môi trường sống thay đổi tốt hơn tự phối.</i>
<i><b>7. Trong q trình tiến hóa, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn sẽ gặp những trở </b></i>
<i><b>ngại gì liên quan đến sinh sản??? Những trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào???</b></i>
<b>-</b> <i>Lên cạn , thụ tinh ngồi khơng thực hiện được vì khơng có mơi trường nước.</i>
<i>Trứng đẻ ra sẽ bị khơ và dễ bị các tác nhân khác làm hỏng như nhiệt độ quá cao hoặc quá </i>
<i>thấp, ánh sáng mặt trời mạnh, vi khuẩn xâm nhập, ...</i>