Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giáo án vật lý 10 phát triển năng lực học sinh phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.69 KB, 126 trang )

Ngày soạn:

Ngày kí duyệt

Ngày dạy:
Khối lớp 10
Số tiết 02
CHỦ ĐỀ
CHUYỂN ĐỘNG CƠ- CHYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (BÀI 1+2)
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Chuyển động cơ:
a. Chuyển động cơ học
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật
khác theo thời gian.
b. Chất điểm:
Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài
đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
c. Quỹ đạo:
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
d. Hệ quy chiếu gồm :
Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc ;
Một mốc thời gian và một đồng hồ.
Chú ý:
+ Mốc thời gian (gốc thời gian) là thời điểm bắt đầu đo thời gian khi mô tả chuyển động của vật.
+ Thời điểm và thời gian: Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm
nhất định cịn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
2. Chuyển động thẳng đều:
a. Định nghĩa:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau
trên mọi qng đường.
b. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều :


Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
S = vtbt = vt
c. Phương trình chuyển động :
x = xo + s = xo + vt
d. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều: Là một đường thẳng

1


t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65

3. Bài tập vận dụng :
Câu 1: Chất điểm là:
A. Vật chuyển động có kích thước nhỏ.
B. Vật chuyển động có kích thước nhỏ so với qng đường đi được.
C. Vật chuyển động có kích thước rất nhỏ so với quãng đường đi được.
D. Một vật có kích thước vừa phải so với quãng đường đi được.
Câu 2: Một hệ qui chiếu gồm:
A. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương
chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng
OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:
A. x = x0 + v0t −

1 2

at .
2

B. x = x0 +vt.

C. x = v0t +

1 2
at .
2

D. x = x0 + v0t +

1 2
at
2

Câu 4. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó
xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 5. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km.

B. 2 km.

C. 6 km.


D. 8 km.
2


II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được cơng thức tính qng đường và
phương trình chuyển động để giải các bài tập.
2. Kỹ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm
được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ
- thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị
trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động ….
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học. Xác định động cơ học tập đúng đắn ngay từ đầu
năm
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống, khắc phục được khó khăn trong thực
tiễn.
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng kiến thức vào thực hiện các nhiệm vụ học tập: Vận dụng kiến thức giải được
một số bài tập về chuyển động thẳng đều
- Năng lực vận dụng kiến thức vật lý: Giải thích các chuyển động trong thực tế
- Năng lực tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề
- Lựa chọn và sử dụng cơng cụ tốn phù hợp.

- Năng lực làm việc cá nhân, năng lực làm việc nhóm
- Năng lực tự điều chỉnh nhận thức
5. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
- Chuẩn bị phương pháp dạy học: thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại
- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
+ Máy tính
+ Hình ảnh chuyển động
b. Học sinh:
- Ơn lại kiến thức về chất điểm, quỹ đạo, cách chọn mốc tọa độ đã học ở Vật lí 8
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phân chia thời gian.
3


+ Tiết 1: Chuyển động cơ học, vận dụng
+ Tiết 2: Chuyển động thẳng đều, vận dụng
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát video phát hiện và giải quyết vấn đề
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Hoạt động 2
Hình thành kiến

thức
Hoạt động 3

Luyện tập
Hoạt động 4
Vận dụng tìm tịi
Hoạt động 5
mở rộng

Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Cho học sinh quan sát các vi deo
cho biết đây là chuyển động gì,
10 phút
cho biết các đại lượng đặc trưng
của chuyển động?
Hình thành kiến chuyển động cơ
học

20 phút

Hình thành kiến thức chuyển động
thẳng đều

20 phút

Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng
Tìm hiểu thêm các chuyển động
khác: chuyển động tròn đều…


25 phút
15 phút

Hoạt động 1 : Khởi động làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu là chuyển động.
Mục tiêu hoạt động
- Tìm hiểu về chuyển động
- Các đại lượng đặc trưng để xét chuyển động.
- Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động
Kỹ thuật dạy học: Quan sát, tổng hợp, khăn trải bàn.
Hình thức tổ chức: Làm việc nhóm.
Hoạt động của giáo viên
+ Chuyển giao NVHT
Yêu cầu học sinh quan sát video
và cho biết đoạn vi deo đề cập
đến vấn đề gì?
Các đại lượng đặc trưng cho vấn
đề đó?

Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm học sinh
quan sát và ghi kết quả
thảo luận
- Hoàn thành phiếu học
tập
- Báo cáo kết quả và thảo
luận

Nội dung cơ bản
Các vấn đề cần nghiên cứu:

+ Chuyển động cơ
+ Hệ quy chiếu
+ Chuyển động thẳng đều.

Hoạt động 2: Chuyển động cơ học- Chất điểm

4


Hoạt động của Giáo
viên
Đặt câu hỏi giúp hs ôn
lại kiến thức về
chuyển động cơ học.

Hoạt động của Học
sinh

Kiến thức
I. Chuyển động cơ – Chất điểm

Nhắc lại kiến thức cũ 1. Chuyển động cơ
về chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật
Gợi ý cách nhận biết học, vật làm mốc.
đó so với các vật khác theo thời gian.
một vật chuyển động.
2. Chất điểm
Nêu và phân tích k/n
chất điểm.

Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường
Ghi nhận khái niệm đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến),
Giao nhiệm vụ cho
chất điểm.
được coi là chất điểm.
HS thực hiện C1.
Trả lời C1.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của
vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm
Ghi nhận các khái chuyển động vạch ra trong khơng gian.
Giới thiệu khái niệm
niệm
quỹ đạo.
Lấy ví dụ về các II. Cách xác định vị trí của vật trong khơng gian.
Yêu cầu hs lấy ví
dạng quỹ đạo trong 1. Vật làm mốc và thước đo
dụ
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật
thực tế.
làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng
thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
Quan sát hình 1.1 và 2. Hệ toạ độ
Yêu cầu chỉ ra vật
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên
chỉ ra vật làm mốc.
làm mốc trong hình
một đường thẳng)
1.1

Ghi nhận cách xác Toạ độ của vật ở vị trí M :x = OM
định vị trí của vật trên b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên
Nêu và phân tích
một đường cong trong một mặt phẳng)
cách xác định vị trí quỹ đạo.
Toạ độ của vật ở vị trí M : x = OM x
của vật trên quỹ đạo.
Trả lời C2.
Yêu cầu trả lời C2.
III. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
Giới thiệu hệ toạ độ
Ghi nhận hệ toạ độ 1
1 trục (gắn với một ví
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm
trục.
dụ thực tế.
mốc.
Xác định dấu của x.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Ghi nhận hệ toạ độ
Giáo viên giới thiệu
hệ quy chiếu
Ghi nhận hệ quy chiếu

5


Hoạt động 3: Chuyển động thẳng đều
Hoạt động của Giáo

viên

Kiến thức

Hoạt động của Học
sinh

Biểu diễn chuyển động Xác định quãng đường IV. Chuyển động thẳng đều
của chất điểm trên hệ đi s và khoảng thời gian
1. Tốc độ trung bình.
trục toạ độ.
t để đi hết quảng đường
đó.
s
Yêu cầu hs xác định
vtb =
t
s, t và tính vtb
Tính vận tốc trung
bình.
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
Yêu cầu trả lời C1.
2. Chuyển động thẳng đều.
Giới thiệu khái niệm
chuyển động thẳng đều.

Trả lời C1.

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như

nhau trên mọi quãng đường.

Ghi nhân khái niệm
chuyển động thẳng đều. 3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng
đều.
Yêu cầu xác định
đường
đi
trong
chuyển động thẳng
đều khi biết vận tốc.

s = vtbt = vt
Lập công thức đường
đi.

Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi
được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
4. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt

Giáo viên giới thiệu

Học sinh tiếp nhận

5. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động
thẳng đều.
Là một đoạn thẳng

Hoạt động 4: Luyện tập chủ đề

Hoạt động của Giáo
viên

Kiến thức

Hoạt động của Học
sinh

Phát phiếu học tập

Làm việc cá nhân

Chuẩn hóa kiến thức

Làm việc nhóm

Biết vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể

Câu 1. Chuyển động cơ của một vật là
A. chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật mốc theo thời gian.
6


C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian
D. chuyển động có vận tốc khác khơng.
Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên sân bay.
B. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang bay thử nghiệm.

D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 3. Hãy chọn câu đúng?
A. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 4. Trong chuyển động thẳng đều của một chất điểm, đại lượng tăng theo thời gian là
A. gia tốc.

B. vận tốc.

C. quãng đường chuyển động.

Câu 5. Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. tọa độ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

D. tọa độ.

B. tọa độ tỉ lệ thuận với vận tốc.

D. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
Câu 6. Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng đều trong trường hợp gốc thời gian
đã chọn không trùng với thời điểm xuất phát là
A. x = x0 + v(t − t0 ) .

B. x = x0 + vt .

C. s = s0 + vt .


D. s = vt .

Câu 7. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (km), t đo
bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 8. Cho các đồ thị như hình vẽ.
x

x

O

t
(I)

O

x

v

t
(II)

v0

t


O
(III)

x0
O

t
(IV)

Đồ thị của chuyển động thẳng đều là
A. II, III, IV.

B. I, III, IV.

C. I, III.

D. I, II, III.

Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng
7


Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức

Hoạt động của Học sinh

GV đưa ra câu hỏi mở rộng:

Em hãy cho biết các em đã gặp
những chuyển động nào trong
thực tế ngoài chuyển động đã
học?

Làm việc nhóm

Đưa ra các chuyển động khác
trong đó có:

Cho kết quả

Chuyển động biến đổi đều

Thảo luận

Chuyển động trịn đều

Nêu sơ bộ đặc điểm các chuyển
động này?

( Gợi mở cho chủ đề sau)

V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
Câu 1 : Một em học sinh đi bộ trên một đường thẳng từ nhà tới trường học cách đó 2,5 km với tốc độ 5
km/h. Tới nơi do trường học đã đóng cửa nên học sinh này đã đi về nhà với tốc độ 7,5 km/h. Tốc độ
trung bình của học sinh này trong 40 phút tính từ lúc bắt đầu đi là
A. 5km/h

B.


25
km / h
4

C.

30
km / h
4

D.

45
km / h
8

Câu 2 : Lúc 7 giờ, xe ô tô thứ nhất đi qua A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ v 1 = 40 km/h. Nửa
giờ sau, xe ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp xe thứ nhất lúc 8 giờ 30 phút. Biết AB
= 130 km. Tốc độ của xe thứ hai là:
A. 60 km/h

B. 70 km/h

C. 80 km/h

D. 120 km/h

Câu 3: Một xe ca chuyển động với vận tốc 5 m/s trong giây thứ nhất, 10 m/s trong giây thứ thứ hai và
15 m/s trong giây thứ ba. Quãng đường vật đã đi được trong 3 s là

A. 15 m

B. 30 m

C. 55 m

D. 70 m

Câu 4: Xe ô tô xuất phát từ A lúc 8 h, chuyển động thẳng tới B lúc 9 giờ 30 phút. Biết khoảng cách từ A
tới B bằng 90 km. Tốc độ trung bình của xe là
A. 60 km/h

B. 45 km/h

C. 50 km

D. 90 km/h

Câu 5: Một chiếc xe chuyển động với tốc độ 50 km/h trong 6 km đầu tiên và 90 km/h trong 6 km tiếp
theo. Tốc độ trung bình của xe trong quãng đường 12 km này là
A. lớn hơn 70 km/h

B. bằng 70 km/h

C. nhỏ hơn 70 km/h

D. bằng 38 km/h

Câu 6: Một chiếc ô tô đi 2 km trong 2,5 phút. Nếu nó đi một nửa qng đường với tốc độ 40 km/h thì
phần cịn lại của quãng đường nó đi với tốc độ

A. 48 km/h

B. 50 km/h

C. 56 km/h

D. 60 km/h

Câu 7: Một tầu hỏa chuyển động với tốc độ 60 km/h trong 1 giờ đầu và 40 km/h trong nửa giờ sau. Tốc
độ trung bình của tầu trong cả quá trình là
8


A. 50 km/h

B. 160/3 km/h

C. 48 km/h

D. 70 km/h

Câu 8: Một chiếc xe chuyển động thẳng, trong một nửa thời gian đầu xe chuyển động với tốc độ 65
km/h, trong nửa thời gian còn lại xe chuyển động với tốc độ 35 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả
quá trình là
A. 45,5 km/h

B. 50 km/h

C. 40 km/h


D. 55,5 km/h

Câu 9: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó
chuyển động về điểm B (hình vẽ). Quãng đường và độ dời của vật tương
ứng bằng
A. 2 m, –2 m

B. 8 m, –2 m

C. 2 m, 2 m

D. 8 m, –8 m

Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 5t + 20 (m) , với t đo
bằng giây. Nhận xét đúng là
A. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ điểm O, với vận tốc 5 m/s.
B. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ điểm O với vận tốc 20 m/s
C. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ một điểm cách O một khoảng 5 m, với vận tốc 20 m/s
D. Chất điểm bắt đầu chuyển động từ một điểm cách O một khoảng 20 m, với vận tốc 5 m/s
Câu 11: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 5t - 12 (m) , với t đo
bằng giờ. Độ dời của chất điểm từ 2 h đến 4 h là
A. 8 km

B. 6 km

C. 10 km

D. 2 km

Câu 12: Lúc 6 h, một ô tô khởi hành từ O, chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Nếu chọn trục

tọa độ trùng với đường chuyển động, gốc tọa độ ở O, chiều dương ngược chiều với chuyển động, gốc
thời gian là lúc 6h, thì phương trình chuyển động của ô tô với thời gian t đo bằng giờ là
A. x = 50 t ( km)

B. x =- 50 ( t - 6) ( km )

C. x = x = 50 ( t - 6) ( km)

D. x =- 50 t ( km)

Câu 13: Một chất điểm chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 4 m/s. Lúc t = 1 s chất điểm có tọa độ x
= 5 m. Phương trình chuyển động của chất điểm, với thời gian đo bằng giây là
A. x = 4t +1(m)

B. x =- 4t +1(m)

C. x = 4t + 5 (m)

D. x =- 4t + 5(m)

Câu 14: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 30 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau
trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 72 km/h và của ô tô chạy từ B
là 60 km/h. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A
A. 102 km.

B. 132 km.

C. 150 km.

D. 180 km.


Câu 15: Người đi xe đạp xuất phát tại A, người đi bộ xuất phát tại B cùng thời điểm với người tại A.
Vận tốc người đi tại A là 12 km/h, người đi tại B là 6 km/h. Biết hai người đi trên con đường AB nhưng
theo hướng ngược chiều nhau và khoảng cách AB bằng 12 km. Coi chuyển động của người đi xe và đi
bộ là thẳng đều. Vị trí hai người gặp nhau cách B một khoảng
A. 2 km

B. 4 km

C. 6 km

D. 8 km
9


Câu 16: Từ một địa điểm hai ô tô chuyển động trên một đường thẳng cùng chiều. Ơ tơ thứ nhất chạy với
tốc độ 36 km/h, ô tô thứ hai chạy với tốc độ 54 km/h nhưng xuất phát sau ô tô thứ nhất 1 giờ. Hai ô tô
gặp nhau sau khi đã đi quãng đường là
A. 54 km

B. 72 km

C. 108 km

D. 144 km

Câu 17: Lúc 6 giờ một xe máy xuất phát tại A với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Lúc 8 giờ một ô tô xuất
phát tại B với vận tốc 80 km/h cùng chiều với chiều chuyển động của xe máy. Coi chuyển động của hai
xe là thẳng đều và khoảng cách AB là 20 km. Trong quá trình chuyển động của hai xe, khi ơ tơ đuổi kịp
xe máy thì hai xe cách B một khoảng

A. 120 km

B. 140 km

C. 160 km

D. 180 km

Câu 18: Đồ thị tọa độ – thời gian nào dưới đây cho biết vật chuyển động thẳng đều
A. Đồ thị (1)

B. Đồ thị (2)

C. Đồ thị (3)

D. Đồ thị (4)

VI. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 08-9-2020
Ngày dạy:14-9-2020
Tiết 3, 4, 5, 6
CHỦ ĐỀ: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU(BÀI 3+4)
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều
1.1. Độ lớn của vận tốc tức thời
v=


∆s
∆t

(1)

1.2. Vectơ vận tốc tức thời tại 1 điểm
Gốc : tại vật chuyển động.
10


Hướng : có hướng của vật chuyển động.
Độ dài : tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
1.3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,
hoặc giảm đều theo thời gian.
Độ biến thiên vận tốc :
r r r
Δv = v – v0 hay ∆v = v − v 0
Độ biến thiên thời gian: Δt = t – t0
Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo
thời gian.
Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo
thời gian.
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
2.1. Gia tốc
Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên
của vận tốc Δv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Δt
a=


Đơn vị gia tốc là m/s2
Nếu chọn chiều (+) cùng chiều CĐ:
+ Vật CĐT NDĐ : Δv > 0 , a > 0
+ Vật CĐT CDĐ : Δv < 0 , a < 0
Gia tốc là đại lượng vectơ :

v − v0 ∆v
=
= const
t − t0
∆t

(2a)

a và v0 cùng dấu
a và v0 ngược dấu
r r
r
r v − v 0 ∆v
a=
=
t − t0
∆t

(2b)

+ Gốc : ở vật chuyển động
+ Phương, chiều : trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc.
+ Độ dài : tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
2.2. Vận tốc

Chọn gốc thời gian ở thời điểm ban đầu t0 = 0 :
v = v0 +at
(3)
Đồ thị (v,t) có dạng đoạn thẳng.
2.3. Cơng thức tính quãng đường
1
s = v 0 t + at 2
2

(4)

2.4. Công thức liên hệ giữa a, v, v0 , s
v2 - v02 = 2as
(5)
2.5. Phương trình chuyển động
11


O

x0

A
x

s

M
x


1
x = x 0 + s = x 0 + v 0 t + a.t 2
2

3. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật
3.1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do
Theo phương thẳng đứng.
Chiều từ trên xuống dưới.
Là chuyển động nhanh dần đều
Vận tốc: v = gt
1 2
Quãng đường: h = gt
2
3.2. Gia tốc rơi tự do
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g (g =
9,8 m/s2 , g = 10 m/s2).
Ở những vĩ độ khác nhau, độ cao khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau.
4. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Điều nào sau đây là phù hợp với đặt điểm của vật chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Vận tốc biến thiên theo thời gian theo qui luật hàm số bậc hai.
B. Gia tốc thay đổi theo thời gian.
C. Vận tốc biến thiên những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
D. Gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian.
2. Chọn câu trả lời SAI. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:
A. quỹ đạo là đường thẳng.
B. vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C. quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khái niệm gia tốc?
A. gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.

B. gia tốc là một đại lượng vô hướng.
C. gia tốc là một đại lượng vectơ.
D. gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khỗng thời gian xảy ra sự biến thiên
đó.
4. Một vật chuyển động thẳng, chậm dần đều theo chiều dương. Hỏi chiều của gia tốc véctơ như thế
nào?




A. a hướng theo chiều dương B. a ngược chiều dương C. a cùng chiều với v D. không xác định
được
12


5. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :
A. Gia tốc a >0
B. Tích số a.v > 0
C .Tích số a.v < 0
D .Vận tốc tăng theo thời
gian.
6. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
1 2
1 2
A. s = v0 + at (a, v0 cùng dấu)
B. s = v0 + at (a, v0 trái dấu)
2
2
1 2
1 2

C. x = x0 + v0t + at (a, v0 cùng dấu)
D. x = x0 + v0t + at (a, v0 trái dấu).
2
2
7. Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s đến 40 m/s của một chuyển động có gia tốc 3m/s là:
10
40
50
A. 10s
B. s
C. s D. s
3
3
3
8. Phương trình chuyển động của 1 chất điểm là x = 10t + 4t2. Tính vận tốc của chất điểm lúc t = 2s.
A. 16m/s
B. 18m/s
C. 26m/s
D. 28m/s
9. Một ôtô bắt đầu cđ nhanh dần đều sau 5s vận tốc là 10 m/s. Tính quãng đường mà vật đi được:
A. 200m
B. 50m
C. 25m
D. 150m
10. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100s tàu đạt tốc độ 36km/h. Gia tốc và
quãng của đoàn tàu đi được trong 1 phút
A. 0,185 m; 333m/s
B. 0,1m/s2; 180m
C. 0,185 m/s; 333m
D.0,185m/s2 ; 333m

11. Hình 5 là đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng.
Quãng đường tổng cộng vật đi được là:
v(m/s)
A. 8m
B. 10m
C. 32,5m D. 40m
20 A
10
O

B

C

D
50 56
20
H.6

t(s)

12. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g = 10 m/s 2. Thời gian giọt nước rơi tới
mặt đất là bao nhiêu?
A. 4,5s.
B. 2s.
C. 9s.
D. 3s.
13. Một vật được thả cho rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất xuống. Lấy g=10m/s 2. Quãng đường
mà vật đi được trong giây cuối cùng là: A. 20m
B. 15m

C. 5m
D. 10m
14. Thả một viên bi từ một đỉnh tháp xuống đất. Trong giây cuối cùng viên bi rơi được 45m. Lấy g =
10m/s2. Chiều cao của tháp là :
A. 450m.
B. 350m.
C. 245m.
D. 125m.
15. Một vật được rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của khơng khí.Lấy gia tốc rơi tự
do g = 9,8 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là?
A. v = 9,9 m/s
B. v = 9,8 m/s C. v = 9,6 m/s D. v = 1,0 m/s
13


16. Để vận tốc của vật rơi tự do khi chạm đất là 50m/s thì phải thả vật từ độ cao : (Lấy g = 10m/s2)
A. 25m
B. 75m
C. 125m
D. 50m
17. Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy của một cái giếng cạn, thời gian rơi là 3s. Nếu lấy g = 9,8m/s 2
thì độ sâu của giếng là:
A. 29,4m
B. 88,2m
C. 44,1m
D. Một giá trị khác.
18. Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường 45m.
Thời gian rơi của vật là: (Lấy g = 10m/s2)
A. 1s
B. 1,5s

C. 2s
D. 3,25s
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Về kiến thức
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu được ý
nghĩa của các đại lượng vật lí trong biểu thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi điều (CĐT BĐĐ), nhanh dần đều (NDĐ),
chậm dần đều (CDĐ).
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu được ý nghĩa của hai đại lượng vật lí
trong phương trình đó và trình bày được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong
các chuyển động đó.
- Viết được cơng thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
CĐT BĐĐ.
- Viết được cơng thức tính đường đi và phương trình chuyển động của CĐT BĐ; nói đúng được
dấu của các đại lượng trong các cơng thức và phương trình đó.
- Nêu được sự rơi tự do là gì ?
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.
- Viết được các cơng thức tính vận tốc và qng đường đi của chuyển động rơi tự do.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng tính được gia tốc, vận tốc, quãng đường, tọa độ.
- Xác định được vị trí, thời điểm gặp nhau của hai xe, vẽ đồ thị và ngược lại.
- Giải được một số dạng bài tập về sự rơi tự do.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự
do.
3. Về thái độ
- Có tinh thần hợp tác trong quá trình học tập bộ môn Vật lý và áp việc dụng kiến thức đã đạt
được vào xây dựng bài.
-Tích cực trong học tập ,phát biểu xây dựng bài.
- Nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm và khách qua trong khi theo dõi thí nghiệm.
- Có sự hứng thú, sơi nổi trong việc đề xuất phương án thí nghiệm và kiểm tra dự đốn.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực thí nghiệm; quan sát rút ra quy luật của dao động
14


- Năng lực tính tốn:
- Khả năng giả quyết vấn đề thơng qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên quan .
- Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực thể chất, tinh thần: Có niềm tin vào sự đúng đắn của khoa học
5. Chuẩn bị bài học
a. Giáo viên:
- Soạn bài tập CĐT BĐĐ.
- Bộ dụng cụ gồm: máng nghiêng dài chừng 1m, một hịn bi đường kính khoảng 1 cm hoặc nhỏ
hơn, một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .
- Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm:
+ Một vài hịn sỏi;
+ Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước khoảng 15cm x 15cm;
+ Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hịn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn
trọng lượng của các hịn bi.
+ Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây dọi để làm thí nghiệm
về phương và chiều của chuyển động rơi tự do.
b. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều.
- Gợi ý về sử dụng CNTT: video vật rơi tự do
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phân chia thời gian
Tiết 1. Làm thí nghiệm về chuyển động biến đổi đều, chuyển động rơi tự do. Rút ra đặc điểm chuyển
động
Tiết 2. Tìm hiểu về chuyển động thẳng biến đổi đều

Tiết 3. Tìm hiểu tiếp về chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do
Tiết 4. Bài tập
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Hình thành Hoạt động 2
kiến thức

Tên hoạt động

Thời
kiến

lượng

dự

Giới thiệu về chuyển động biến
10 phút
đổi đều, rợi tự do
Thí nghiệm về chuyển động biến 20 phút
đổi đều


15


Hoạt động 3

Thí nghiệm rơi tự do

15 phút

Tìm hiểu các đặc trưng a, v, s, x
45 phút
chuyển động biến đổi đều
Tìm hiểu các đặc trưng a, v, s, x
Hoạt động 5
chuyển động biến đổi đều và 35 phút
chuyển động rơi tự do
Làm các câu hỏi, bài tập vận
Luyện tập
Hoạt động 6
10 phút
dụng
Vận
dụng
Tìm hiểu kỹ thêm các ứng dụng
tìm tịi mở Hoạt động 7
của chuyển động biến đổi đều
45 phút
rộng
và làm bài tập chủ đề

V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Câu 1.
Cơng thức tính qng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
Hoạt động 4

1
2

1
2

A. s = v0t + at 2 (a và v0 cùng dấu).
1
2

B. s = v0t + at 2 (a và v0 trái dấu).

C. x = x0 + v0t + at 2 (a và v0 cùng dấu).
Câu 2.

1
2

D. x = x0 + v0t + at 2 (a và v0 trái dấu).

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v 2 − v02 = 2as .

B. v02 − v 2 = as .


C. v 2 − v02 = 2as .

D. v + v0 = 2as .

Câu 3.
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì
A. gia tốc luôn dương.
B. gia tốc luôn âm.
C. vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ vận tốc.
D. vectơ gia tốc ngược hướng với vectơ vận tốc
Câu 4.
Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. a =

vt + v0
.
t + t0

B. a =

vt2 − v02
.
t0

C. a =

vt2 − v02
.
t + t0


D. a =

vt − v0
.
t − t0

Câu 5.
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động
thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây ?
A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0.
B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0.
C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0.
D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.
Câu 6.
Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s lên 40m/s của một chuyển động có gia tốc
2
2m/s là
A. 10s.
B. 15s.
C. 25s.
D. 20s.
Câu 7.
Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 8t(m/s). Giá trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t = 2s là
A. 8m/s2 và - 1m/s.
B. 8m/s2 và 1m/s.
16


C. - 8m/s2 và 1m/s.

D. - 8m/s2 và - 1m/s.
Câu 8.
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s 2, thời
điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.
A. x = 3t + t 2 .

B. x = −3t − 2t 2 .

C. x = −3t + t 2 .

D. x = 3t − t 2 .

Câu 9.
Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s.
Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là
A. 70 m. B. 50 m. C. 40
m.
D. 100 m.
Câu 10.
Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2.
Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
A. 360s. B. 100s.
C. 300s.
D. 200s.
Câu 11.
Hai điểm A và B cách nhau 200m, tại A có một ôtô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đi đến
B. Cùng lúc đó một ôtô khác bắt đầu khởi hành từ B về A
2
với gia tốc 2,8m/s . Hai xe gặp nhau cách A một khoảng bằng

A.85,75m. B. 98,25m.
C. 105,32m.
D. 115,95m.
Câu 12.
Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Hãy cho
biết trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều ?
A. Từ t1 đến t2 và từ t5 đến t6.
B. Từ t2 đến t4 và từ t6 đến t7.
C. Từ t1 đến t2 và từ t4 đến t5.
D. Từ t = 0 đến t1 và từ t4 đến t5.
Câu 13.
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường
50m trong 10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là
A. 36m.
B. 40m.
C. 18m.
D. 32m.
Câu 14.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ 3 kể từ lúc
bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. Gia tốc của xe bằng
A. a = 2m / s 2 .

B. a = 0,2m / s 2 .

C. a = 4m / s 2 .

D. a = 0, 4m / s 2 .

Câu 15.
Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do?

A. Một hịn bi được thả từ trên xuống.
B. Một máy bay đang hạ cánh
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống
D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước
Câu 16.

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Lấy g = 10m/s2 Vận tốc của

nó trước khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s
B. v = 10m/s.
C. v = 5m/s. D. v = 2m/s.
Câu 17.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Vận tốc của vật trước khi chạm đất

A. 9,9 m/s.
B. 9,8 m/s.
C. 10 m/s.
D. 9,6 m/s.
17


Câu 18.
Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s 2,
thời gian rơi là
A. t = 4,04s.
B. t = 8,00s. C. t = 4,00s.
D. t = 2,86s.
Câu 19.
Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Thời gian

rơi của vật là
A. 1s.
B. 1,5s.
C. 2s.
D. 2,5s.
Câu 20.
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h 1 khác h2 Biết rằng thời gian chạm đất của
vật thứ nhất bằng
A.

h1
=2 .
h2

1
2

lần vật thứ hai thì tỉ số
B.

h1 1
= .
h2 2

C.

h1 1
= .
h2 4


D.

h1 1
= .
h2 4

Câu 21.
Một vật rơi tự do từ trên xuống. Biết rằng trong giây cuối cùng hịn đá rơi được 25m. Tím
chiều cao thả vật. Lấy g = 10m/s2
A. 45m
B. 40m
C. 35m
D. 50m
Câu 22.
Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96s từ lúc thả thì
nghe thấy tiếng hịn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =9,8 m/s 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là
330m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó
A. 76m
B. 58m
C. 69m.
D. 82m
Câu 23.
Thả rơi mơt hịn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ khi thả thì nghe
tiếng hịn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong khơng khí là 330m/s,
Lấy g=10m/s2
A.60m.
B. 90m.
C. 71,6m.
D. 54m.
Câu 24.

Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao. Biết viên bi hai rơi sau viên bi thứ nhất
một khoảng thời gian 1,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi
được 3,5s là
A. 61,25 m
B. 11,25 m
C. 41,25 m.
D. 20 m
Câu 25.
Hai hòn đá A và B được thả rơi từ một độ cao. A được thả rơi sau B một khoảng thời
gian là 0,5s. Lấy g = 9, 8 m/s2. Khoảng cách giữa A và B sau khoảng thời gian 2s kể từ khi A bắt đầu
rơi là
A. 8,575m
B. 20 m.
C. 11,25 m.
D. 15 m
Câu 26.
Một vật rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g=10m/s 2. Quãng đường vật chỉ rơi trong giây
thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 2m cuối cùng của chuyển động là
A. 25m và 0,05 s.
B. 25m và 0,025 s.
C. 45m và 0,45 s
D. 45m và 0,025 s.
VI. RÚT KINH NGHIỆM

18


........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.......................................


Chủ đề 2 - Chuyển động thẳng biến đổi đều (Bài 3+4)
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
(2 tiết )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng thức tính,đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần
đều .
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của
gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều .
- Viết được cơng thức tính qng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều . Nêu được ý nghĩa
vật lí của các đại lượng trong cơng thức đó .
-Mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển
động thẳng nhanh dần đều…
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được
và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đó .
b) Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức
vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
c) Thái độ
- Hứng thú trong học tập.
- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thông tin .
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
a) Thí nghiệm
b) Phiếu hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
19


- Mỗi nhóm hoặc nhiều nhóm 01 bộ thí nghiệm (tùy theo điều kiện của nhà trường).
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
Chủ đề này cần thực hiện trong thời gian 2 tiết ở trên lớp (theo quy định). Cụ thể:
- Tiết 1. Tổ chức để học sinh tìm hiểu vân tốc tức thời ; chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Tiết 2. Tổ chức học sinh tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều và bài tập vận dụng.
Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Khởi động – Hình thành kiến thức- Luyện tập. Phần vận dụng
và tìm tịi mở rộng được GV giao cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và nộp bài cho GV vào bài sau.
Có thể mơ tả chuổi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Thời
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
lượng dự
kiến
Khởi động


Hoạt động 1

Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận tốc
5 phút
tức thời và chuyển động thẳng biến đổi

Hoạt động 2

Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển
10 phút
động thảng biến đổi đều.

Hoạt động 3

Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều.

25

Hoạt động 4

Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều.

25

Hình thành
kiến thức

Luyện tập

Hoạt động 5


Tìm tịi mở
Hoạt động 6
rộng

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận
20
dụng
Đưa ra phương án kiểm chứng tính chất của
5
chuyển động thẳng biến đổi đều.

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
HĐ1 : Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi
a) Mục tiêu hoạt động: Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới bằng
cách cho HS quan sát thí nghiệm và ví dụ thực tế
Nội dung hoạt động:
- Lấy ví dụ thực tế về chuyển động thẳng biến đổi.
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo trước cả lớp.
20


- Nghe và quan sát giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành thực hiện thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu.
Câu lệnh:Tốc độ của các vật trong quá trình chuyển động thay đổi như thế nào?
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
-GV chia nhóm và đặt nhiệm vụ trước lớp

- Hướng dẫn và theo dõi học sinh làm việc nhóm.
- Tổ chức học sinh báo cáo kết quả trước lớp
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm - Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm, xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo trước lớp .
- Hoàn thành câu lệnh
c) Sản phẩm hoạt động: Ý kiến của các nhóm.
HĐ2 : Tìm hiểu vận tốc tưc thời và định nghĩa chuyển động thảng biến đổi đều.
a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu để đưa ra cơng thức tính độ lớn vận tốc tức thời, đặc điểm véc tơ
vận tốc tức thời và định nghĩa được chuyển độngthẳng biến đổi đều
Nội dung hoạt động:
- Làm thế nào để xác định tốc độ của vật tại một điểm trên quỹ đạo? Tốc độ của vật tại một điểm
trên quỹ đạo có ý nghĩa gì?
- Hồn thành C1(SGK)
-Nêu đặc điểm của một véc tơ?
-Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ vận tốc tức thời.
- Trình bày trước nhóm và thảo luận để chọn ra các thông tin hợp lí cho các câu hỏi trên.
- Báo cáo kết quả trước cả lớp, trao đổi để chọn được các thông tin quan trọng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn học sinh đọc SGK;
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó thảo trình bày và thảo luận nhóm để thống nhất kết quả.
- Hướng dẫn học sinh báo cáo trước, giám sát và điều khiển thảo luận. Ghi nhận kết quả làm việc của
cá nhân hoặc nhóm học sinh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo các bước.
c) Sản phầm hoạt động: Sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm, các báo cáo và thảo luận.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
Trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường ∆s rất ngắn thì đại
∆s
lượng : v =
là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
∆t

Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véc tơ vận tốc tức thời.
Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng
của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều
hoặc giảm dần đều theo thời gian.
Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
HĐ3: Tìm hiểu chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có
của HS với những kiến thức mới.
Nội dung hoạt động:
- Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm
21


- Đại lượng vật lí nào đặc trưng cho sự thay đổi tốc độ theo thời gian?
- Làm thí nghiệm
∆v
-Tính tỉ số
,nhận xét ?
∆t
- Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
-Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.
- Hoàn thành câu hỏi C3 ,C4 ,C5(SGK)
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mô phỏng, hướng dẫn các em
đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận

nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận
nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận
nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong q trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các
em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Khái niệm gia tốc.
∆v
a=
∆t
Với : ∆v = v – vo ; ∆t = t – to
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị gia tốc là m/s2.
b) Véc tơ gia tớc.
Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :






v − vo ∆ v
a=
=
t − to
∆t
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

a) Cơng thức tính vận tớc.
v = vo + at
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.


3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1
s = vot + at2
2
4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
v2 – vo2 = 2as
22


5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1
x = xo + vot + at2
2
HĐ4: Tìm hiểu chuyển động thẳng chậm dần đều
a) Mục tiêu hoạt động: Thơng qua thí nghiệm hoặc video để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có
của HS với những kiến thức mới.
Nội dung hoạt động:
- Chuẩn bị thí nghiệm hoặc video ghi thí nghiệm
- Làm thí nghiệm
∆v
-Tính tỉ số
,nhận xét ?
∆t
- Đọc sách giáo khoa để đưa ra đặc điểm của véc tơ gia tốc.
-Thiết lập phương trình vận tốc ,phương trình đường đi,phương trình tọa độ và vẽ đồ thị.

- Hoàn thành câu hỏi C7 ,C8 (SGK)
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
GV đặt vấn đề bằng cách cho các em làm thí nghiệm hoặc xem video mơ phỏng, hướng dẫn các em
đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận
nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận
nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đốn này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận
nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong q trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các
em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tinh gia tốc.
∆v v − v o
a=
=
∆t
t
Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < v o. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu
với vận tốc.
b) Véc tơ gia tớc.


Ta có : a = ∆ v
∆t













Vì véc tơ v cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ v o nên ∆ v ngược chiều với các véc tơ v và v o
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Cơng thức tính vận tớc.
v = vo + at
Trong đó a ngược dấu với v.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.

23


3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Cơng thức tính đường đi
1
s = vot + at2
2
Trong đó a ngược dấu với vo.
b) Phương trình chuyển động
1
x = xo + vot + at2
2
Trong đó a ngược dấu với vo.
HĐ5: Hệ thống hóa kiến thức – Bài tập vận dụng

a) Mục tiêu hoạt động
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về chuyển động thẳng biến đổi đều
Nội dung hoạt động:
Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vận dụng kiến thức giải bài tập trang 22 sách giáo khoa.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động
- Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Gợi ý học sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để trình bày (khơng bắt buộc)
- Nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp bài tập trang 22 sách giáo khoa.
c) Sản phẩm hoạt động: Bài làm của học sinh, nhóm học sinh.
Hoạt động6 :Vận dụng, tìm tịi mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động: Đưa ra phương án thí nghiệm kiểm chứng tính chất của chuyển động
thẳng biến đổi đều.
Nội dung hoạt động:
- Tứng cá nhân học sinh thông kiến thức đã học và bài tập đã giải để đưa ra phương án thí nghiệm
- Báo cáo kết quả trước lớp.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Yêu cầu học sinh: Làm việc ở nhà, nộp báo cáo kết quả.
c) Sản phầm hoạt động: Bài làm của học sinh.

Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
(Nội dung kiến thức thuộc: Bài 4 SGK chuẩn.
Phân bố thời gian: 2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
24



- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của một vật trong khơng khí
- Định nghĩa được sự rơi tự do.
- Nêu được các đặc điểm của sự rơi tự do.
- Nhận biết được trường hợp vật rơi trong khơng khí được xem là sự rơi tự do.
- Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
- Phân biệt được chuyển động rơi tự do với chuyển động của vật bị ném đứng.
- Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên quan đến sự rơi của một vật.
b. Kĩ năng
- Huy động kĩ năng quan sát, phân tích và khái qt hóa để rút ra yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi
nhanh chậm của các vật trong khơng khí.
- Vận dụng được các công thức của sự rơi tự do để giải được các bài tập đơn giản.
- Làm được thí nghiệm để khảo sát sự rơi của một vật các yếu tố ảnh hưởng tới sự rơi của một
vật trong khơng khí.
- Xác định được gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm.
- Giải thích được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến sự rơi của một vật.
- Phân tích và xử lý số liệu.
c. Thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện về sự rơi của một vật.
- Hào hứng thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu về sự rơi
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Năng lực học hợp tác nhóm
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các dụng cụ: viên bi, giấy A4, bộ thí nghiệm 1, 2, 3, 4 SGK.
- Các Video

2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp, bảng phụ...
- Các vật dụng đơn giản để thực hiện thí nghiệm (viên bi, hịn sỏi, vài tờ giấy...).
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
dự kiến
Khởi động

Hình thành
kiến thức
Luyện tập

Hoạt động 1

Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về sự rơi 20 phút
của vật trong khơng khí và sự rơi tự do.

Hoạt động 2

Tìm hiểu sự rơi trong khơng khí và sự rơi tự 20 phút
do.
Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.
25 phút
Hệ thống hoá kiến thức và luyện tập
15 phút

Hoạt động 3

Hoạt động 4

Vận dụng
Tìm tịi mở
rộng

Hoạt động 5

Tìm hiểu vai trị của sự rơi tự do đối với đời 5 phút
sống.

25


×