Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

LẬP dự án KINH DOANH STUDIO áo cưới PT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.5 KB, 37 trang )

MỤC LỤC
- - -- - Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.................................................................................................1
1.1.Cơ sở hình thành dự án..................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
1.5. Sơ lược dự án................................................................................................................2
1.6. Năng lực chủ đầu tư......................................................................................................2
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG_DỊCH VỤ...........................................................................4
2.1. Thị trường....................................................................................................................4
2.1.1. Phân tích mơi trường kinh doanh...........................................................................4
2.1.1.1.Tình hình phát triển của ngành thời trang Việt Nam ....................................4
2.1.1.2. Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ cưới hỏi ở TP.Long Xuyên ..................6
2.1.2. Môi trường vi mô...........................................................................................5
2.1.2.1. Đặc điểm khách hàng........................................................................................5
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................6
2.1.2.3. Nhà cung cấp.....................................................................................................7
2.1.2.4. Mục tiêu của Studio:.........................................................................................7
2.2. Dịch vụ kinh doanh......................................................................................................8
2.2.1 Thiết kế dịch vụ....................................................................................................8
2.2.2 Thiết kế chiến lược và chính sách marketing .......................................................9
2.2.2.1 Chiến lược sản phẩm.................................................................................9
2.2.2.2 Chiến lược giá ........................................................................................11
2.2.2.3 Chiến lược phân phối..............................................................................15
2.2.2.4 Chiến lược chiêu thị................................................................................15
2.2.3 Ước lượng doanh số bán......................................................................................16
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH.....................................................................18
3.1. Địa diểm và xây dựng cơ bản.....................................................................................18
3.1.1. Vị trí cửa hàng.......................................................................................................18
3.1.2. Tiến độ triển khai..................................................................................................19


:


3.2. Kỹ thuật công nghệ.....................................................................................................20
3.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh_nhân sự........................................................................20
3.3.1. Tổ chức nhân sự.................................................................................................20
3.3.2. Cơ cấu nhân sự...................................................................................................21
3.3.3. Tiền lương dự kiến năm đầu..............................................................................24
CHƯƠNG 4 : PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN.................................................30
4.1. Vốn và hoạch định nguồn vốn....................................................................................30
4.1.1. Nguồn vốn đầu tư ban đầu....................................................................................30
4.1.1.1. Các khoản đầu tư ban đầu..............................................................................30
4.1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn..........................................................................................30
4.1.1.2. Trả nợ vay......................................................................................................31
4.1.2. Chi phí hoạt động hàng năm.................................................................................31
4.1.3. Doanh số dự kiến qua các năm.............................................................................33
4.2. Phân tích tài chính của dự án......................................................................................34
4.3. Phân tích rủi ro của dự án...........................................................................................34
CHƯƠNG 5 : HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.....................................35

:


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

DANH MỤC HÌNH, BẢNG
  
Bảng 2.1. Bảng giá các dịch vụ cung ứng

Bảng 2.2. Dịch vụ cung ứng trọn gói
Bảng 2.3. Dự kiến doanh thu của PT năm đầu tiên
Sơ đồ 3.1. Bố trí mặt bằng
Sơ đồ 3.2. Cấu trúc nhân sự
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ Gantt của dự án
Bảng 3.1. Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio1
Bảng 3.2. Bảng thiết kế cơng việc
Hình 3.1. Quy trình phục vụ khách hàng
Bảng 3.3. Dự kiến lương hàng tháng cho nhân viên
Bảng 4.1. Dự trù tổng vốn đầu tư ban đầu
Bảng 4.2. Lịch trả nợ vay
Bảng 4.3. Bảng khấu hao
Bảng 4.4. Dự kiến chi phí hoạt động hàng năm
Bảng 4.5. Dự kiến doanh số qua 5 năm của dự án
Bảng 4.6. Bảng báo cáo thu nhập của PT qua 5 năm dự án
Bảng 4.7. Bảng ngân lưu
Bảng 4.8. Bảng xác định NPV
Bảng 4.9. Bảng xác định IRR.

2


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN:
Trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, cưới hỏi được xem là chuyện hệ
trọng trong cuộc đời của mỗi con người. Nó ghi nhận bước trưởng thành của một mối quan

hệ và công bố sự ra đời của mỗi con người. Chính vì thế, việc tổ chức lễ cưới trở thành một
phong tục không thể thiếu trong cuộc sống cộng đồng, biểu hiện của nếp sống xã hội, nền
văn hoá dân tộc. Nhưng làm thế nào để có một đám cưới tươm tất, đầy đủ lễ nghi và tràn
ngập hạnh phúc? Lựa chọn váy cưới màu sắc, kiểu dáng ra sao để được rạng ngời trong
ngày trọng đại?
Nắm bắt được tâm lý chung của các đôi uyên ương, kinh doanh ảnh viện – áo cưới
ra đời như một nghề hái ra tiền. Bởi xuất phát từ quan niệm “trăm năm chỉ có một ngày”
nên các cô dâu chú rể không ngại chi mạnh tay để được sở hữu một bộ váy áo ưng ý hay
một dịch vụ cưới tốt nhất cho đám cưới của mình. Từ các trung tâm thành phố lớn đến các
khu vực nông thôn, từ nơi phát triển đến nơi chưa phát triển đều bắt đầu tràn ngập các
Studio/ảnh viện áo cưới.
Tuy nhiên, cùng với xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh càng lớn và nhận
thức của con người ngày càng cao thì khách hàng có xu hướng tìm đến những dịch vụ sản
phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mình. Nếu như trước đây, các cô dâu
chỉ quan tâm đến việc chọn được trang phục để giúp họ rạng rỡ nhất trong ngày vui thì
ngày nay chiếc áo cưới cịn là cách thể hiện sở thích và cá tính của họ.
Trên địa bàn Thành phố Long Xuyên hiện nay cũng tràn ngập nhiều studio áo cưới
có quy mơ khá lớn, song vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu thực tế ngày càng gia tăng của
khách hàng. Vì vậy, hơn bao giờ hết, nhu cầu về các studio áo cưới có uy tín đang là vấn
đề được quan tâm.
Nhận thấy tiềm năng của thị trường và nhu cầu chưa được thoả mãn của khách
hàng, tôi đã đi quyết định “Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT”, với mong muốn
mang đến sự hài lòng cho các cặp uyên ương.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Nghiên cứu thị trường áo cưới trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.
 Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT.

3



Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
 Đối tượng nghiên cứu : người dân trên địa bàn Thành phố Long Xuyên.
 Thời gian nghiên cứu : từ ngày 26/12/2012 đến ngày 20/03/2013.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
 Phương pháp thu thập số liệu :
o Thu thập số liệu sơ cấp : việc thu thập được thực hiện dưới hình thức
phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi.
-

Phương pháp chọn mẫu : thuận tiện.

-

Số lượng mẫu : 50 mẫu.

o Thu thập số liệu thứ cấp : thu thập số liệu thông qua internet và các
phương tiện truyền thông khác.
 Phương pháp xử lý số liệu :
o Đối với các số liệu thu thập thông qua khảo sát sẽ được tiến hành xử lý
bằng công cụ Excel và SPSS.
o Đánh giá kế hoạch kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu tài chính : NPV,
IRR.
1.5. SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN:
 Tên dự án :
 Vị trí :

 Quy mơ: Studio gồm một tầng trệt và một tầng lầu. Tổng diện tích mặt bằng
là 98m2.
 Hệ thống nhân viên của Studio gồm:
 Bộ phận tiếp xúc khách hàng.
 Bộ phận nhiếp ảnh.
 Bộ phận hổ trợ
 Thời gian dự án: 05 năm.

1.6. NĂNG LỰC CHỦ ĐẦU TƯ:

4


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Ý tưởng và kế hoạch đầu tư dự án do chủ đầu tư đảm nhận. Nguồn vốn cho dự án
được gia đình hỗ trợ một phần, số cịn lại chủ đầu tư vay của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam với lãi suất 15.5%, kỳ hạn là 5 năm.
Chủ đầu tư có kiến thức về quản trị, am hiểu về thời trang và nhiếp ảnh. Tuy nhiên,
điểm yếu của chủ đầu tư là chưa có kinh nghiệm trong quản lý thực tế, cũng như kỹ năng
giao tiếp còn yếu và các điểm yếu trên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của chủ
đầu tư và của cả dự án. Vì vậy, để dự án thành cơng thì chủ đầu tư khơng ngừng học hỏi,
tích luỹ kinh nghiệm bằng cách hỏi ý kiến, nhờ tư vấn của nhà cung cấp hay các Studio
trong địa bàn thành phố.

5



Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

CHƯƠNG 2 : THỊ TRƯỜNG – DỊCH VỤ
A. THỊ TRƯỜNG:
Phân tích thị trường sản phẩm/dịch vụ là vấn đề đầu tiên và quan trọng nhất trong
phân tích dự án.
Phân tích thị trường là nghiên cứu một cách tổng hợp, chi tiết, khách quan, khoa học
những vấn đề có liên quan đến thị trường sản phầm, dịch vụ mà dự án dự định thực hiện.
Nền kinh tế chúng ta ngày càng tinh vi và có sự cạnh tranh cao nên việc nắm bắt thị
trường là một nghiệp vụ quan trọng và không thể thiếu đối với hầu hết các doanh nghiệp
muốn thành cơng. Thơng qua việc tìm hiểu thị trường giúp chúng ta xây dựng chính xác
các yếu tố quan trọng liên quan đến dự án như lựa chọn quy mô, vốn, kỹ thuật…phù hợp
với khả năng và nhu cầu của chủ đầu tư.
2.1.1. Phân tích mơi trường kinh doanh – mơi trường vĩ mơ:
2.1.1.1. Tình hình phát triển của ngành thời trang Việt Nam:
Trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập đang diễn ra ngày càng sâu sắc, tháng
01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO), đánh dấu một bước ngoặt mới trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Hơn năm năm trên lộ trình nhiều thách thức nhưng cũng đầy cơ hội ấy đã mang lại
cho Việt Nam nhiều thành tựu to lớn và hết sức quan trọng. Việt Nam cơ bản đã thoát khỏi
nước có thu nhập thấp, được cộng đồng quốc tế đánh giá cao về tốc độ xố đói giảm
nghèo, tỷ lệ nghèo của Việt Nam đã giảm từ gần 60% xuống 20.7% trong 20 năm qua (báo
cáo “Đánh giá nghèo của Việt Nam năm 2012” của Ngân hàng thế giới); tốc độ tăng
trưởng GDP nhiều năm liền luôn ở mức cao (tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong năm
năm đạt 7%/năm). Hình ảnh một Việt Nam phát triển năng động ngày càng được nâng cao
trên trường quốc tế.
Bên cạnh đó, Việt Nam là một thị trường có dân số trẻ (đứng thứ 2 ở khu vực Châu
Á– theo nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường TNS), thu nhập bình quân đầu

người ngày một tăng (thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam năm 2012 đạt
1.540USD). Theo đánh giá của các chuyên gia nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước,
Việt Nam hiện đang là “miếng mồi ngon” cho các đại gia trong lĩnh vực thời trang. Bởi khi
đã qua cái thời mà người người, nhà chỉ lo sao cho đủ “cơm no áo ấm” thì đa số người dân
giờ đây đã bắt đầu có nhu cầu về “ăn ngon mặc đẹp”. Những người trẻ Việt Nam hôm nay

6


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

đã bắt đầu có thị hiếu tốt hơn trong vấn đề lựa chọn trang phục, họ cũng tỏ ra “thống tay”
khi sẵn sàng trả vài nghìn USD cho một cái áo hàng hiệu hay một chiếc túi da cá sấu đắt
tiền, bởi họ cho đó là một phần quan trọng tạo nên phong cách sống. Ông Fukukawa Shiro,
giám đốc trung tâm thương mại Zen Plaza ở thành phố Hồ Chí Minh nhận xét “Kinh tế
Việt Nam đang khó khăn nhưng cơ hội kinh doanh ở đây là rất lớn vì giới trẻ nước này rất
nhạy cảm với tốc độ phổ cập điện thoại thơng minh và thời trang”.
Tóm lại, thị trường thời trang Việt Nam đang có nhu cầu cần được định hình và phát
triển.
2.1.1.2. Tiềm năng phát triển ngành dich vụ cưới hỏi của Thành phố
Long Xuyên:
An Giang là địa phương có hoạt động thương mại và dịch vụ sôi nổi nhất vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỷ trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế của tỉnh, có quan
hệ mua bán với gần 60 quốc gia trên thế giới. Thành phố Long Xuyên là trung tâm kinh tế,
văn hoá, xã hội của tỉnh và là đô thị sầm uất thứ hai mở miền Tây Nam Bộ (sau Thành phố
Cần Thơ). Thương mại - Dịch vụ luôn là trọng tâm phát triển.
 Kinh tế: Thành phố không chỉ là trung tâm kinh tế của tỉnh mà còn là trọng điểm
phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, thu hút nhiều đầu tư trong và ngồi

nước, hình thành nhiều hoạt động thương mại – dịch vụ chuyên nghiệp trên địa bàn, như:
Metro, Co.opMart, Vinatex Mart, điện máy Chợ Lớn và các hoạt động tài chính- tín dụng
của nhiều ngân hàng… tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Long Xuyên tương đối cao, ổn định và cao hơn mức
tăng chung của tỉnh An Giang (năm 2012 GDP của Thành phố đạt 10.32%, trong khi GDP
toàn tỉnh đạt 8.45%)1. Chất lượng cuộc sống của người dân cũng dần được nâng cao (GDP
bình quân đầu người của Thành phố năm 2012 là 62.5 triệu đồng). Điều đó mang đến
nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ cưới của Thành phố.
 Dân số: An Giang là tỉnh có dân số đơng nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm
2007 đứng thứ 6 cả nước). Tỷ lệ tăng dân số năm 2012 của tỉnh là 1.02%. Về cơ cấu dân
số, An Giang thuộc cơ cấu dân số trẻ (60.3% dân số thuộc độ tuổi 15 – 59).
Với xu hướng phát triển chung đó, dân số Thành phố Long Xuyên cũng được ước đoán
theo căn cứ này, vẫn là cơ cấu dân số trẻ. Tính đến hiện nay, dân số của Thành phố là
289.329 người.

1



7


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

 Cơ sở hạ tầng: Hiện nay đường phố Long Xuyên phần lớn đã được tráng nhựa,
nhiều tuyến đường được mở rộng, thuận lợi cho việc lưu thông, bn bán, vận chuyển hay
trao đổi hàng hố, dịch vụ.
Mặt khác, chính quyền địa phương cũng đề ra nhiều chính sách thúc đẩy và tạo điều

kiện phát triển ngành thương mại – dịch vụ.
2.1.2. Môi trường vi mô:
2.1.2.1. Đặc điểm khách hàng:
Khách hàng của “Studio áo cưới PT” là toàn bộ người dân trong và ngoài thành phố
Long Xuyên.

Biểu đồ 2.1: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Studio của khách hàng

Do mức sống của người dân ngày càng cao, cũng đồng nghĩa là họ ngày càng chú trọng
nhiều hơn về chất lượng và ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn sản phẩm/dịch vụ
cho mình. Ngồi ra, khi lựa chọn một Studio hay một cửa hiệu thì điều họ quan tâm cịn là
cung cách phục vụ có đáp ứng với nhu cầu của họ hay khơng? Hay khơng gian của tiệm có
thống mát, sạch sẽ khơng?
Vì vậy, yêu cầu đặt ra là Studio phải thoả mãn tốt những nhu cầu của khách hàng để tạo
cho mình một lợi thế cạnh tranh hồn hảo trong mơi trường kinh doanh ngày càng gia tăng
như hiện nay.
2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh:
Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp hay một cửa hàng
thành công không phải là chuyện dễ, vì trên thị trường khơng chỉ có cửa hàng (doanh
nghiệp) của mình mà cịn nhiều cửa hàng (doanh nghiệp) khác cũng đang tham gia kinh
doanh cùng lĩnh vực hay kinh doanh sản phẩm thay thế, nên việc tìm hiểu về đối thủ cạnh
tranh của mình là rất quan trọng.

8


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch


Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Long Xuyên tồn tại nhiều Studio áo cưới khá nổi
tiếng như: Xuân Có, Kim Trang, Thuỷ Tiên, Jessica…Đó là những đối thủ cạnh tranh hiện
tại của Studio.
 Điểm mạnh của họ là:
 Thời gian hoạt động khá lâu trên thị trường nên được nhiều biết đến.
 Nhiều kinh nghiệm.
 Quy mô tương đối lớn, vị trí thuận lợi.
Tuy nhiên, những đối thủ này còn mắc phải một số hạn chế mà từ đó PT có thể rút ra được
kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn:
 Giá tương đối cao.
 Phong cách phục vụ cũng như thái độ của nhân viên phục vụ chưa tốt.
 Ngoài các Studio áo cưới hiện nay thì đối thủ cạnh tranh của PT cịn bao gồm cả
các cửa hiệu chụp ảnh chân dung thông thường như: Diêu, Bạn Trẻ, Trung Kiên… và một
số dịch vụ chụp ảnh khác.
Đối thủ tiềm ẩn: Do xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người sẽ
ngày càng nâng cao, vì vậy trong tương lai Studio sẽ gặp thêm nhiều đối thủ cạnh tranh
mới. Do đó, Studio phải quan tâm nhiều đến chất lượng phục vụ, nâng cao tay nghề của
nhân viên, tìm hiểu rõ thị trường để có thể trong một thời gian ngắn tạo được sự khác biệt
so với đối thủ.
2.1.2.3. Nhà cung cấp:
Theo chủ đầu tư, nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng tạo nên thành cơng của một
cửa hiệu, vì vậy sau một thời gian tìm hiểu và chọn lựa chủ đầu tư quyết định chọn nhà
cung cấp sau cho từng bộ phận dịch vụ:
 Trang phục cưới:


Công ty TNHH may thuê Liên Á Châu

Địa chỉ: 60 Hoàng Hoa Thám - P.7 quận Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 0862.767.822 – 0983.977.679

 KING BRIDAL
Địa chỉ: 417/62/7 Quang Trung - Phường 10 - Quận Gị Vấp - TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại : 0978 07 27

9


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT



GVHD : Phạm Bảo Thạch

DK.Áo dài

Địa chỉ: 242 Nguyễn Thượng Hiền - Phường 5 – Quận 5 – TP.Hồ Chí Minh.
 Bộ phận trang điểm: Studio sử dụng các mỹ phẩm nổi tiếng hiện nay như: Avon,
Essance, Depond….
 Bộ phận chụp ảnh: Studio sử dụng máy ảnh, máy quay phim của các hãng: Sony,
Canon…; sử dụng phim chụp của: Konica, Fujifilm…
Nhìn chung, các sản phẩm này chủ yếu được lấy từ Thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ
giảm được chi phí trung gian.
2.1.2.4.

Mục tiêu của Studio:

Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội kinh doanh
mới, những luồng văn hoá mới, nhu cầu của con người từ đó cũng dần nâng cao.
Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều gì sẽ làm nên thành cơng
cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh doanh đứng vững và phát triển?

 Mục tiêu mà Studio đặt ra là:
 Tạo được uy tín trên địa bàn Thành phố Long Xuyên.
 Tăng doanh số mỗi năm
Và để làm được điều đó, Studio cần:
 Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, ln đặt mình vào vị trí của
khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.
 Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.
 Khơng ngừng tìm hiểu thị trường để ln bắt kịp những xu hướng thời trang
mới nhất.

B.

DỊCH VỤ:

2.1.3. Thiết kế dịch vụ:
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng về chất lượng của Studio, nên các dịch vụ
của PT được sử dụng bởi các công nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon 60D) kết hợp
với các phẩm mỹ phẩm nổi tiếng, an tồn cho da; trang phục cưới ln bắt kịp với xu
hướng thời trang mới nhất. Ngồi ra khơng gian Studio cũng được chú trọng. Khơng gian
thống mát, sạch sẽ; thiết kế trang nhã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi đến
Studio.

10


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Một số hình ảnh thiết kế:


 Cơ sở vật chất của Studio gồm:


Văn phòng:
 01 bộ salon tiếp khách
 01 điện thoại bàn.
 01 máy vi tính.
 01 máy lạnh.
 12 bóng đèn 1.2m.
 02 tủ kính trưng bày trang trang phục.
 02 bàn trang điểm


Phòng chụp: Motor cuốn phong, bộ Studio Kits…



01 xe 7 chỗ.



01 WC.
2.1.4. Chiến lược và chính sách marketing:
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm:

11


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT


GVHD : Phạm Bảo Thạch

Chiến lược sản phẩm đóng vai trị quan trọng, được xem là xương sống của chiến
lược kinh doanh. Thị trường càng gay gắt thì chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng.
Đó là phương thức kinh doanh dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu
của khách hàng.
Với một cửa hiệu mới mở, chiến lược sản phẩm mà PT đề ra là:
 Thứ nhất: Trang phục cưới đa dạng màu sắc, kiểu dáng, chất liệu, kích cỡ…phù
hợp theo nhu cầu của khách. Luôn đi theo xu hướng thời trang mới nhất.

 Thứ hai: Cung ứng nhiều loại dịch vụ để khách có thêm nhiều lựa chọn
 Dịch vụ áo cưới: khách hàng có thể thuê hoặc mua các trang phục cưới như:
áo cưới, áo dạ hội, vest/comple, áo dài. Ngoài ra khách hàng có thể đặt may theo số đo, sở
thích.

12


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch



Dịch vụ chụp hình nghệ thuật: cưới – hỏi, thời trang, họp mặt, lễ - tiệc….



Dịch vụ trang điểm + làm tóc: cơ dâu, dự tiệc, hố trang….




Dịch vụ hoa: hoa cưới, hoa trang trí nội thất…



Dịch vụ quay phim: lễ cưới, quay ngoại cảnh.

 Và quan trọng là Studio ln cố gắng hồn thành tốt để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.

2.1.4.2. Chiến lược giá:
Chiến lược giá là một trong những nhân tố góp phần thắng lợi trong kinh doanh.
Khách hàng khi muốn sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ đều có sự cân nhắc giá trị của
sản phẩm dịch vụ đó có tương ứng với số tiền mà họ bỏ ra hay khơng? Vì vậy việc định giá
là chìa khố dẫn đến sự thành cơng hay thất bại của một cơ sở kinh doanh.
Thành lập trong thời kỳ nền kinh tế đang biến động như hiện nay đã là một thách
thức lớn đối với Studio. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong thời gian mới mở, PT sẽ
định giá dựa trên việc phân tích giá của các đối thủ trên cùng địa bàn và dựa trên giá trị
thực của sản phẩm dịch vụ.

Bảng 1.1: Bảng giá các dịch vụ cung ứng
(ĐVT: đồng)
Dịch vụ cung ứng

Giá

13



Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Chỉ thuê trang phục cưới:
- Áo soiree trắng/kem
- Áo soiree màu

700.000đ – 1.200.000đ
500.000đ – 800.000đ

- Vest/comple

400.000đ

- Áo dài (chú rể)

300.000đ

- Áo dài (cô dâu)

350.000đ

- Áo cưới kiểu dạ hội

600.000đ

Hoa cưới:
- Hoa cầm tay.


200.000đ – 500.000đ

- Hoa trang trí.

300.000đ – 700.000đ

Trang điểm làm tóc tại Studio
- Cơ dâu
- Trang điểm thường

300.000đ
100.000đ – 200.000đ

Quay phim:
- Trong tiệc cưới

1.200.000đ

- Lễ rước dâu + tiệc cưới 1 ngày

1.500.000đ

- Lễ rước dâu + tiệc cưới 2 ngày

1.800.000đ

Chụp ảnh tại tiệc:
khổ 10x15


9.000đ/hình

khổ 13x18

12.000đ/hình

Chụp ảnh tại Studio:
- Album 10x15(30 trang)

3.200.000đ

- Album 20x30 hay 25x25 (30 trang)

4.500.000đ

- Album 25x35 (30 trang)

5.200.000đ

- Album 30x30 (30 trang)

6.700.000đ

- Album 30x45 (30trang)

7.200.000đ

14



Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Chụp ảnh + quay phim ngoại cảnh (trong thành phố) cộng thêm từ
200.000 -500.000
 Trong đó:
Album 10x15 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 02 váy cưới
Chú rể: 02 bộ vest
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70.
- 01 DVD nhạc hình cơ dâu-chú rể.
- 01 tấm ảnh laminate 40x60
Album 20x30 hay 25x25 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 02 váy cưới + 01 áo dài
Chú rể: 02 bộ vest
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 khung ảnh cưới 20x30
- 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70
- 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung
Album 25x35 bao gồm các dịch vụ:
Cơ dâu: 03 váy cưới + 01 áo dài
Chú rể: 02 bộ vest + 01 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 50x70.
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới.
- 01 tấm ảnh laminate 60x90 có khung

Album 30x30 bao gồm các dịch vụ:

Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài

15


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục.
Khuyến mãi: - 01 ảnh phóng ép gỗ 60x90
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo.
- 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung.
- 01 cuốn album mini.
Album 30x45 bao gồm các dịch vụ:
Cô dâu: 03 váy cưới + 02 áo dài.
Chú rể: 02 bộ vest + 02 áo dài
Trang điểm + làm tóc sau mỗi lần thay trang phục
Khuyến mãi: - 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung
- 01 bó hoa tươi dùng trong ngày cưới + 2 hoa cài áo
- giảm 20% tiền thuê áo cưới.

Bảng 1.2: Dịch vụ cung ứng trọn gói
ĐVT: đồng
Dịch vụ

Tổng giá

Gói Basic gồm:


6.700.000

- 01 album 20x30 hay 25x25 (30 trang)
- Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp ảnh.
- Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp hình.
- 01 váy cưới + 01 váy dạ hội
- 01 vest chú rể trong ngày cưới
- 01 ảnh laminate 60x90 có khung
- 01 bó hoa tươi cầm tay.
- Trang điểm tại Studio ( chụp hình + ngày cưới)
Gói Silver gồm:

10.600.000

16


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

- 01 album 25x35 (30 trang)
- Cô dâu được thay 02 váy + 01 áo dài khi chụp
- Chú rể được thay 02 vest + 01 áo dài khi chụp ảnh
- 02 váy mặc trong ngày cưới
- 02 vest mặc trong ngày cưới.
- 02 lần trang điểm tại tiệm.
- 50 tấm ảnh chụp tại tiệc.
- 01DVD quay tại tiệc.

- 01 bó hoa cưới + 02 hoa cài áo
- 01 ảnh laminate 70x110 có khung.
- 01 cặp đựng album.
Gói Gold gồm:

14.500.000

- 01 album 30x45 (30 trang)
- Cô dâu được thay 03 váy + 02 áo dài khi chụp ảnh ảnh (1 buồi
chụp ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh).
- Chú rể được thay 02 vest + 02 áo dài khi chụp ảnh (1 buồi chụp
ở Studio, 1 buổi ở ngoại cảnh)
- 02 váy cưới (1soiree , 1 kiểu dạ hội)
- 02 vest chú rể.
- 01 lần trang điểm tại tiệm + 01 lần trang điểm tại nhà.
- 01 tấm ảnh laminate 70x110 có khung
- 100 tấm ảnh chụp ở tiệc
- 02 bó hoa tươi + 02 hoa cài áo
- 01 DVD quay ở buổi tiệc

2.1.4.3. Chiến lược phân phối:

17


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Do quy mơ của Studio cịn hạn chế nên chỉ có một trụ sở duy nhất, nên chiến lược

phân phối của PT chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối đa mức độ tiện ích của
khách hàng khi đến Studio.
2.1.4.4. Chiến lược chiêu thị:
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung hay một dự án nói riêng thì việc
chiêu thị sản phẩm đóng vai trị vơ cùng quan trọng để doanh nghiệp hay dự án có thể
thành cơng.
Vì là một Studio mới mở nên ít người biết đến, để thu hút khách hàng chiến lược PT
đề ra là: đặt tờ bướm, đặt các panô, bảng quảng cáo hoặc treo băng rôn ở những tuyến
đường chính, gần những nơi in thiệp cưới hay những khu vực có nhiều người qua lại, dễ
nhìn thấy. Những khách hàng đến Studio trong tháng đầu sau khai trương sẽ được giảm
10%.
2.1.4.5. Ước lượng doanh số bán:
Để dự kiến doanh số của dự án qua các năm, ta căn cứ vào:
 Yếu tố kinh tế - xã hội:
 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Long Xuyên nói riêng và tỉnh
An Giang nói chung.
 Mức thu nhập của người dân trong khu vực.
 Mật độ phân bố dân cư, cơ cấu dân số và tỷ lệ tăng dân số.
 Tỷ lệ lạm phát.
 Yếu tố sản phẩm/dịch vụ:
 Chất lượng phục vụ khách hàng của Studio
 Giá cả dịch vụ phù hợp với chất lượng sản phẩm và phù hợp với khả năng chi trả
của khách hàng.
Bảng 1.3: Dự kiến doanh thu của Studio năm đầu tiên
(ĐVT: 1,000đồng)

18


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT


GVHD : Phạm Bảo Thạch

Dịch vụ cung ứng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngoài mùa cưới
479,400,000
 Cho thuê trang phục cưới
62,150,000
Áo cưới
30,800,000
 Nhóm 1
13
800,000
10,400,000
 Nhóm 2
17 1,200,000
20,400,000
Áo dài
9,950,000
 Cô dâu
19
350,000
6,650,000
 Chú rể
11
300,000
3,300,000

Comple/Veston
26
400,000
10,400,000
Áo dạ hội
22
500,000
11,000,000
Chụp ảnh cưới
369,400,000
 10x15
35 3,200,000
112,000,000
 20x30 hay 25x25
22 4,500,000
99,000,000
 25x35 hay 30x30
15 5,200,000
78,000,000
 30x45
12 6,700,000
80,400,000
 Trang điểm
30
300,000
9,000,000
 Hoa cưới
25
300,000
7,500,000

Trong mùa cưới
588,500,000
Áo cưới
36,000,000
 Nhóm 1
18
800,000
14,400,000
 Nhóm 2
18 1,200,000
21,600,000
Áo dài
11,100,000
 Cơ dâu
18
350,000
6,300,000
 Chú rể
16
300,000
4,800,000
Comple/Veston
31
400,000
12,400,000
Áo dạ hội
23
500,000
11,500,000
 Chụp ảnh cưới

495,000,000
 10x15
50 3,200,000
160,000,000
 20x30 hay 25x25
28 4,500,000
126,000,000
 25x35 hay 30x30
17 5,200,000
88,400,000
 30x45
18 6,700,000
120,600,000
 Trang điểm
40
300,000
12,000,000
 Hoa cưới
35
300,000
10,500,000
Áo cưới được chia thành 2 nhóm, thuận lợi cho việc lựa chọn cũng như phù hợp với
khả năng chi trả của khách hàng.
Năm đầu tiên, Studio mới ra mắt nên cịn ít người biết đến. Thị phần chủ yếu do các
Studio thực hiện các chương trình tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi; do được bạn bè/người
thân giới thiệu ủng hộ; ngồi ra Studio cịn hợp tác với một số nhà hàng, cửa hàng in thiệp
cưới để chia sẽ lợi nhuận.

19



Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Vì vậy, doanh số được dự kiến qua các năm:
Bảng 1.4: Doanh số dự kiến qua các năm
ĐVT: đồng
Dịch vụ cung ứng
Ngồi mùa cưới
Cho th trang
phục cưới
Áo cưới
Nhóm 1
Nhóm 2
Áo dài
Cơ dâu
Chú rể
Comple/Veston
Áo dạ hội
Chụp ảnh cưới
10x15

Số
lượng

Thành
tiền

Số

lượng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiền

Số
lượ
ng

Thành
tiền

Số
lượng

Thành
tiền

13
17

11,108,240
21,789,240


14
19

13,051,182
25,600,396

17
22

16,727,961
32,812,540

21
27

21,440,563
42,056,488

27
35

29,770,864
58,396,695

19
11
26
22

7,102,865

3,524,730
11,108,240
11,749,100

21
12
29
24

8,345,227
4,141,241
13,051,182
13,804,135

25
15
34
29

10,696,245
5,307,911
16,727,961
17,693,036

30
17
41
35

13,709,591

6,803,255
21,440,563
22,677,518

39
23
54
45

19,036,178
9,446,524
29,770,864
31,488,414

35

39

140,551,194

46

180,147,276

55

230,898,366

72


320,609,309

24
17
13
33
28

124,237,216
97,883,867
100,895,678
11,294,292
9,411,910

29
20
16
40
33

159,237,324
125,459,710
129,320,009
14,476,120
12,063,434

35
24
19
48

40

204,097,663
160,804,219
165,752,042
18,554,333
15,461,944

45
31
25
62
51

283,395,728
223,281,483
230,151,682
25,763,248
21,469,373

20x30 hay 25x25
25x35 hay 30x30
30x45
Trang điểm
Hoa cưới
Trong mùa cưới
Áo cưới
Nhóm 1
Nhóm 2
Áo dài

Cô dâu
Chú rể
Comple/Veston
Áo dạ hội
Chụp ảnh cưới

22
15
12
30
25

119,627,200
105,741,90
0
83,311,800
85,875,240
9,612,900
8,010,750

18
18

15,380,640
23,070,960

20
20

18,070,868

27,106,302

24
24

23,161,793
34,742,689

29
29

29,686,933
44,530,399

37
37

41,221,197
61,831,795

18
16
31
23

6,729,030
5,126,880
13,244,440
12,283,150


20
18
34
25

7,906,005
6,023,623
15,561,025
14,431,596

24
21
41
30

10,133,284
7,720,598
19,944,877
18,497,265

29
25
49
36

12,988,033
9,895,644
25,563,748
23,708,314


37
33
64
47

18,034,274
13,740,399
35,496,031
32,919,706

10x15

50

55

200,787,419

66

257,353,251

79

329,854,809

103

458,013,298


20x30 hay 25x25
25x35 hay 30x30

28
17

31
19

158,120,093
110,935,049

37
22

202,665,685
142,187,671

44
27

259,760,662
182,244,782

58
35

360,685,472
253,052,347


30x45
Trang điểm
Hoa cưới

18
40
35

20
44
39

151,343,517
15,059,056
13,176,674

24
53
46

193,980,013
19,301,494
16,888,807

29
63
55

248,628,062
24,739,111

21,646,722

37
82
72

345,227,523
34,350,997
30,057,123

170,896,00
0
134,580,60
0
94,420,040
128,812,86
0
12,817,200
11,215,050

20


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

(Mùa cưới bắt đầu từ khoảng tháng 11 đến cuối tháng 4 năm sau).



Năm thứ hai, dự kiến tăng 10% doanh số.

Doanh số năm thứ hai = số lượng*110%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng
trưởng.
 Năm thứ ba, tiếp tục tăng thêm 20% so với năm thứ hai. Do lúc này Studio đã hoạt
động được một thời gian nên đã thu được một số thị phần.
Doanh số năm thứ ba = số lượng*120%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng
trưởng.
 Năm thứ tư, tiếp tục tăng thêm 30% so với năm thứ ba. Studio tiếp tục thực hiện
các hình thức quảng cáo, khuyến mãi để tăng thêm thị phần.
Doanh số năm thứ tư = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng
trưởng.
 Năm thứ năm – năm cuối cùng dự án: Studio cố gắng phấn đấu giữ vững mức tăng
30% so với năm thứ tư.
Doanh số năm thứ năm = số lượng*130%*số lượng năm thứ nhất*đơn giá*tốc độ tăng
trưởng.
Trong đó: tốc độ tăng trưởng (chỉ số lạm phát) = (1+tỷ lệ lạm phát)^số năm hiện tại , tỷ lệ lạm
phát năm 2012 của Việt Nam là 6.81%.

21


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1.

ĐỊA ĐIỂM VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN:

3.1.1. Vị trí Studio:
 Tên gọi: Studio áo cưới PT.

 Vị trí: Studio toạ lạc trên đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình,
5
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
7m

 Bố trí mặt bằng:

3

11m
4

2
Cửa ra vào

Đường Trần Hưng Đạo

6

1

1

Chỗ để xe

Đường Nguyễn Thái Học


Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bố trí mặt bằng

22


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT


1.
2.
3.
4.
5.
6.

GVHD : Phạm Bảo Thạch

Chú ý:
Bố trí ma-na-canh.
Khơng gian tiếp xúc với khách hàng.
Bàn làm việc.
Tủ trưng bày trang phục cô dâu.
Tủ trưng bày trang phục chú rể.
Nhà vệ sinh.

 Giải thích:
- Diện tích mặt bằng cửa hàng là 7mx10m= 70m2, được chia làm 3 phần: chỗ để
xe, văn phòng, phòng chụp.
- Trên đây là sơ đồ mặt bằng tầng trệt. Ngoài ra, Studio cịn một tầng lầu dùng để
bố trí bàn trang điểm, bàn máy vi tính (để thợ chụp ảnh xử lý ảnh, máy giặt và phòng

chụp).
3.1.2. Tiến độ triển khai:
 Kế hoạch được bắt đầu từ cuối tháng 11 và kết thúc vào thúc vào cuối tháng 3.
 Vì mặt bằng thuê đã được xây dựng sẵn nên chủ đầu tư chỉ sửa chữa, trang trí.
 Tiến độ của dự án được thể hiện như sau:
Tháng
ST
T
Công việc
1 Liên hệ với ngân hàng
2
3
4
5
6
7
8

Tháng
12/2012

Tháng
1/2013

Tháng
3/2013

2/2013

Thuê mặt bằng

Sửa chữa, trang trí Studio
Liên hệ với nhà cung cấp
Mua trang thiết bị
Tuyển chọn nhân viên
Đăng ký giấy phép kinh doanh
Khai trương Studio
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ Gantt của dự án

23


Lập dự án kinh doanh studio áo cưới PT

GVHD : Phạm Bảo Thạch

3.2. KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ:
Bảng 3.2: Chi phí đầu tư trang thiết bị cho Studio (văn phòng, phòng chụp)
ĐVT: đồng
STT

Trang thiết bị
 Văn phòng

Số lượng

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Bộ salon tiếp khách
Bàn làm việc
Máy vi tính
3.3.
Tủ kính trưng áo cưới
Ma-nơ-canh
Điện thoại bàn
Đèn 1.2m
Máy lạnh
Bàn trang điểm
Máy giặt + hấp
 Phòng chụp
11
Studio Kits
12
Motor cuốn phong trục 2
13
Vải phơng
14
Phịng thay đồ di động
15
Máy ảnh canon
16
Máy quay phim

Tổng cộng
DOANH – NHÂN SỰ:
3.3.1.

Thành tiền

1
1
2
2
4
1
12
2
2
1

5,450,000
1,100,000
14,200,000
6,000,000
4,000,000
180,000
150,000
10,290,000
8,600,000
8,000,000

1
1

5
1
2
1

5,420,000
900,000
400,000
800,000
24,000,000
26,700,000
116,190,000

TỔ
CHỨC
SẢN
XUẤT
KINH

Tổ chức nhân sự:

Nếu nói vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của một cơ sở kinh
doanh thì nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng đối với sự thành công hay thất bại đối
với cơ sở kinh doanh đó. Đặc biệt là với loại hình kinh doanh như PT.
Vì đây là một Studio áo cưới nên PT rất quan tâm đến vấn đề nhân sự.
Việc tuyển chọn nhân sự dựa trên tiêu chí:


Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh):


 Phải qua các khố đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh vực
chuyên môn này.
 Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.

24


×