Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

vat ly 8 tron bo hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.95 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:


<i><b>Bài 1</b></i><b>: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b></i>


- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.


- Chuyển động và đứng n có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường
chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.


- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học.


- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay
chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc.


- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


- Luôn điều khiển phương tiện giao thông đúng vận tốc quy định trên từng đoạn đường.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



<i>- Cho cả lớp:</i>


Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
<i>- Cho mỗi nhóm học sinh:</i>


1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>I.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


GV: Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật
đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta
vào bài mới “Chuyển động cơ học”.


<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên</b></i>


<b>Mục tiêu: </b>


- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. <b>[NB]</b>


- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học<b>.[TH]</b>


- GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2


VD về vật đứng yên?


- HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá nằm im, mái
trường đứng yên.


- GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
- HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.


- GV: có sự thay đổi vị trí của vật này so với vật
khác ta nói vật này chuyển động so với vật đó. Ta
nói chuyển động của vật là chuyển động cơ học.
- GV: Vật khác đó là vật làm mốc.GV nói thêm cho
HS vật làm mốc là vật như thế nào.


- GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên?


- H<b>S</b>: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường,
mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật
mốc thì nó chuyển động. Nếu khơng chuyển động
thì đứng yên.


- GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học.
Hãy chỉ ra vật làm mốc?


<i>I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động</i>
<i>hay đứng yên.</i>


- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian
so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt
đường.


- GV<b>:</b> Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
- HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động
so với xe.


- GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Chuyển động và đứng n có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. <b>[NB]</b>


- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc<b>.[TH]</b>


- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay
chuyển động đối với mỗi vật được chọn làm mốc<b>.[TH]</b>


- GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học
sinh hiểu hình này.


- GV: Hãy cho biết: So với nhà gia thì hành khách
chuyển động hay đứng yên? Tại sao?


- HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm
mốc.



- GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay
đứng yên? Tại sao?


- HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời C6


- HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên


- GV: Yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
- HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên
- GV: Nên ta nói chuyển động có tính tuơng đối


<i>II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng </i>
<i>yên.</i>




- Chuyển động và đứng n có tính tương
đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.


<b>Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động cơ học:</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.


- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.


- GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và


hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động
tròn?


- HS: Xe chạy trên đường thẳng, ném hòn đá là
chuyển động cong, kim đồng hồ chuyển động trịn
- GV: Treo hình vẽ và quĩ đạo chuyển động và giảng
cho học sinh rõ


- GV yêu cầu HS rút lại các dạng chuyển động
thường gặp


- HS: Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là
chuyển động thẳng, chuyển động cong.


<i>III/ Một số chuyển động thường gặp:</i>


- Các dạng chuyển động cơ học thường
gặp là chuyển động thẳng, chuyển động
cong.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng:</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời C10, C11 <b>C10:</b> Ơ tơ đứng n so với người lái, ơtơ
chuyển động so với trụ điện.


<b>C11</b>: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ
vật chuyển động tròn quanh vật mốc
<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Chuyển động quả bóng đang bay vào rổ là chuyển động gì?.


- HS: Chuyển động cong.


- GV: Nói xe chuyển động so với cây cọt điện thì vật làm mốc là vật nào?
- HS : Cây cột điện.


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm 1.1, 1.2 trong SBT/3, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần 1 Ngày soạn:


Tiết 2 Ngày dạy:


<i><b>Bài 2</b></i><b>: VẬN TỐC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b></i>


- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vị thời gian.


- Công thức tính vận tốc v=S/t



- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
km/h


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- So sánh được quãng đường chuyển động được trong 1s của mỗi chuyển động và rút ra đựơc sự nhận
biết nhanh hay chậm của chuyển động đó.


- Vận dụng được cơng thức v= S/t để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.
- Cẩn thận, suy luận trong q trình tính tốn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


* Giáo viên:


Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK


* Học sinh:


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>



1) Làm sao biết được một vật chuyển động hay
đứng yên?


- Một vật mà có sự thay đổi vị trí so với vật khác
thì vật đó chuyển động.Cịn khơng có sự thay đổi
vị trí thì vật đó đứng n.(4đ)


2) Chuyển động có tính chất gì? - Chuyển động có tính tương đối tùy thuộc vào vật
làm mốc (2đ)


3) Lấy ví dụ về các dạng chuyển động? - Xe chạy trên đường thẳng là chuyển động thẳng,
cánh quạt quay là chuyển động tròn, chuyển động
của pháo đại bác là chuyểnn động cong (3đ)
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


GV: Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật
đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.


III. Hoạt động dạy và học:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc</b>
<b>Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng.
- HS: Quan sát


- GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5.


- HS: Thảo luận


- GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
- HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có
thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.


- GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.


- GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây?
- HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy chia cho thời
gian chạy.


- GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng
đường trong 1s là gì?


- GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận
tốc.


- GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3


<b>C3</b>: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của
chuyển động.


(1) Nhanh (2) Chậm


(3) Quãng đường (4) đơn vị


I. Vận tốc là gì::


- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh


hay chậm của chuyển động và được xác
định bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơng thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Cơng thức tính vận tốc v=S/t [NB]


- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
m/s và km/h [TH]


- GV đưa ra các kí hiệu của các đại lượng yêu cầu Hs rút
ra cơng thức tính vận tốc


- HS: dựa vào Ví dụ và trả lời: v= S/t


- GV yêu cầu HS cho biết các đơn vị về chiều dài
- HS: mm, cm, m, dm,km


- GV: yêu cầu HS cho biết các đơn vị về thời gian
- HS: giây (s), phút( ph), giờ (h)


- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.2
- HS tự làm và trả lời


- GV đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường
và thời gian nên có nhiều đơn vị.GV thơng báo đơn vị
hợp pháp của vận tốc km/h và m/s



- GV giới thiệu về tốc kế
- GV yêu cầu HS làm C5
- HS thảo luận và làm


<b>C5</b>: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.


II. Cơng thức tính vận tốc:
trong đó:


- S: độ dài quãng
đường đi được.


- t: là thời gian đi hết quãng đường đó.


- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp
pháp của vận tốc là m/s và km/h
1km/h= 0,28m/s


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


<b>Mục tiêu: </b>- Vận dụng được công thức v= S/t để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường [VD]
-GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu C6, C7,


C8 <b>C6</b>t=1,5h; s= 81 km. Tính v = km/h, m/s: Tóm tắt:
<i><b>Giải:</b></i>


Áp dụng:



v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s


<b>C7</b>: Tóm tắt


4



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

t = 40ph = 2/3h, v= 12 km/h
<i><b>Giải:</b></i>


Áp dụng CT:


v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km


<b>C8</b>: Tóm tắt:


v = 4km/h; t =30 ph = ½ h
Tính s =?


<i><b>Giải:</b></i>


Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 . ½ = 2 (km)
<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Người đi xe máy với người đi bộ ai đi nhanh hơn? Vì sao


- HS: Đi xe máy nhanh hơn đi bộ, vì vận tốc của xe lớn hơn vận tốc khi đi bộ.
- GV: Viết cơng thức tính vận tốc ?


- HS : v=s/t



- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết
<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dị:</b></i>


- Dặn làm 2.1, 2.4 trong SBT/5, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...

...



<b>Duyệt của tổ chuyên môn:</b>


………
……….
……….
……….


<b> TTCM: </b>


<b> Vũ Thị Sáu</b>


Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:


<i><b>Bài 3</b></i><b>: CHUYỂN DỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức:</b></i>



- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động khơng đều thường gặp. Nêu được dấu hiệu đặc trưng của
chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được các chuyển động thường gặp trong cuộc sống là chuyển động đều hay không đều.
- Vận dụng được cơng thức v= S/t để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


- Ln điều khiển phương tiện giao thông đúng vận tốc quy định trên từng đoạn đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hình phóng lớn 3.1 và bảng 3.1
- HS cần chuẩn bị bài trước


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


1) Vận tốc đặc trưng cho điều gì của chuyển động? - Vận tốc đặc trưng cho độ nhanh chậm của
chuyển động.(3đ)


2) Viết cơng thức tính vận tốc? ghi chú các kí
hiệu?



- V = S/t.Trong đó: v:vận tốc, s:qng đường đi
được, t: thời gian đi hết quãng đường đó.(4đ)


3) Đổi 2km/h= ? m/s - 2km/h = 0,56m/s (3đ)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


GV: Vận tốc đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động.Khi xe chạy với vận tốc lớn thì xe chạy
nhanh, khi xe chạy với vận tốc nhỏ thì xe chạy chậm. Vậy khi xe chạy với vận tốc khơng thay đổi thì xe
chuyển động ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


III. Hoạt động dạy và học:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều</b>
<b>Mục tiêu: </b>


- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều. [TH]
- Nhận biết được các chuyển động thường gặp trong cuộc sống là chuyển động đều hay không đều.
-GV: thông báo về chuyển động đều và chuyển động


không đều.


- GV yêu cầu hs cho biết sự khác nhau giữa chuyển động
đều và chuyển động khơng đều.


- HS: Chuyển động khơng đều thì có vận tốc thay đổi
theo thời gian, còn chuyển động đều thì vận tốc khơng
đổi theo thời gian.



- GV dán hình 3.1 và bảng 3.1.Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời C1 .


- HS thảo luận và trả lời:


<b>C1</b>: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là
chuyển động khơng đều vì trong những khoảng thời gian
bằng nhau đi được những quãng đường khác nhau.
Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn DE, EF là
chuyển động đều, vì trong cùng thời gian 3s đi được
những quãng đường bằng nhau


- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về chuyển động đều và
chuyển động không đều (GV nhận xét)


- Yêu cầu HS làm C2, HS tự trả lời và GV nhận xét.


I. Định nghĩa:


- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn khơng thay đổi theo
thời gian.


- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều.</b>
<b>Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. [NB]


- Vận dụng được cơng thức v= S/t để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.[VD]
-GV: Một chiếc xe chuyển động khơng đều vận tốc của


nó thường xun thay đổi, trên mổi đoạn đường khác
nhau xe chạy với những vận tốc khác nhau.Vậy nếu hỏi
vận tốc của xe là bao nhiêu thì ta phải lấy vận tốc nào?
Ta dùng vận tốc trung bình.Ta cùng tìm hiểu qua phần
tiếp.


- GV: Vận tốc trên mỗi đoạn AB, BC, CD là khác nhau
vậy vận tốc trên cả đoạn AD sẽ là vận tốc trung bình.Vận
tốc trung bình sẽ bằng trung bình cộng các vận tốc trên
từng đoạn đường, hay bằng tổng quãng đường chia cho
tổng thời gian đi hết quãng đường đó.


II. Vận tốc trung bình của chuyển động
khơng đều:


Vận tốc trung bình của chuyển động
khơng đều trên một qng đường được
tính bằng cơng thức.


Vtb= S/t, trong đó: S: qng đường đi
được.t:là thời gian đi hết quãng đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV: Chuyển động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào thường gặp trong cuộc sống?


- HS: Chuyển động khơng đều


- GV: Vậy khi ta nói vận tốc của một chiếc xe hay một
vật nào đó là bao nhiêu thì ta phải hiểu đó là vận tốc
trung bình.Nên khi điều khiển phương tiện giao thơng,
phải luôn đi đúng vận tốc đã quy định theo từng đoạn
đường.


đó.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu C4, 5, 6
- C7 yêu cầu HS cho biết hướng làm


<b>C4</b>: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải
Phòng là chuyển đông khơng đều, 50km/h là
vận tốc trung bình.


<b>C5</b>: vtb1= 120/30 = 4m/s; vtb2= 60/24 =
2,5m/s


Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường


120 60


3,3 /
30 24



<i>tb</i>


<i>v</i>    <i>m s</i>




<b>C6</b>:S = Vtb.t = 30.5=150km


<b>C7</b>: Đo thời gian chạy 60m, rồi lấy 60 chia
cho thời gian đo được ta được Vtb


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: So sánh giữa chuyển động đều và chuyển động không đều.


- HS: Chuyển động đều có vận tốc khơng đổi theo thời gian, chuyển động không đều co vận tốc thay đổi
theo thời gian.


- GV: viết cơng thức tính vận tốc của chuyển động đều?
- HS : v=s/t


- Cho HS đọc ghi nhớ


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT trong SBT, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...


...


Tuần 4 Ngày soạn:


Tiết 4 Ngày dạy:


<i><b>Bài 4</b></i><b>: BIỂU DIỄN LỰC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: Lực là đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:</b></i>
- Gốc là điểm đặt của lực.


- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.


- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lương vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS coi lại bài Lực – Hai lực cân bằng (lớp 6)



<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


1) Thế nào là chuyển động đều và chuyển động
không đều?


- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ
lớn khơng đổi theo thời gian.(1.5đ)


- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn thay đổi theo thời gian.(1.5đ)


2) Cho ví dụ về chuyển động đều và chuyển
động khơng đều?


- HS tự cho.(2đ)


3) Làm câu C6 Tóm tắt:


t= 5h, vtb=30km/h, s= ?


Giải: vtb = S/t -> S = vtb . t = 30.5= 150km (3đ)
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV: Giờ ví dụ có con bị đang kéo xe.Con bị có tác dụng lực vào cái xe khơng.Đó là lực gì?
- HS: có tác dụng lực, đó là lực kéo.



- GV: Ta có nhìn thấy lực khơng? Làm sao biết con bò tác dụng lực vào chiếc xe?
- HS: Con bò tác dụng lực làm xe chuyển động.


- GV: Ta có biết lực có độ lớn bao nhiêu và làm xe chuyển động thế nào khơng?


Trong vật lí người ta đưa ra cách biểu diễn lực, dựa vào đó thì có thể biết được độ lớn của lực và hướng
chuyển động vật. Vậy biểu điễn lực là thế nào ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


III. Hoạt động dạy và học:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc</b>
<b>Mục tiêu:</b>


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. [VD]
- GV: một quả bóng đang nằm im, một cầu thủ chạy tới


đá vào quả bóng làm quả bóng bay đi.Cầu thủ có tác
dụng lực vào quả bóng khơng? Làm sao biết được?
- HS: cầu thủ đã tác dụng lực vào bóng và làm nó bay đi.
- GV: ta nói lực đã làm thay đổi chuyển động của vật,
quả bóng đang đứng im tức vận tốc bằng 0, đá vào nó
làm nó bay đi tức vận tốc của nó lúc này khác khơng.
- GV: Khơng nhìn thấy lực nhưng ta biết có lực tác dụng
vào vật là nhờ căn cứ vào sự thay đổi chuyển động của
vật.


- GV dán hình 4.1, mơ tả các dụng cụ trong hình, u
cầu HS dự đốn hiện tượng xảy ra khi đặt xe lan có


miếng thép gần nam châm.


- HS: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng
vận tốc của xe làm xe chuyển động nhanh hơn,


- GV: dán hình 4.2 và yêu cầu HS quan sát hình 4.2
nhận xét về hình dạng của quả bóng.


- HS: Quả bóng bị biến dạng.


- GV: Lực của cánh tay cầm vợt tác dụng vào quả bóng
làm nó biến dạng và bay ngược lại. Vậy lực ở đây có
làm thay đổi chuyển động của quả bóng khơng?
- HS: Có


- GV: Vậy khi tác dụng lực vào vật thì lực này sẽ gây ra
gì cho vật?


- HS: Lực tác dụng vào vật làm vật bị biến dạng và thay
đổi chuyển động của vật.


I. Ôn lại khái niệm lực:


- Lực tác dụng vào vật làm vật bị biến
dạng và thay đổi chuyển động của vật.


<b>Hoạt động 2: Đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Mục tiêu: </b>



<b>- </b>Nêu được lực là một đại lượng vectơ [NB]
- Biểu diễn được lực bằng véc tơ [VD]


-GV thông báo: lực là đại lượng khơng chỉ có độ lớn
mà cịn có phương và chiều.Một đại lượng mà có độ
lớn, phương chiều thì gọi là đại lượng vectơ. Vậy lực là
một đại lượng vectơ.


- GV: lực kí hiệu là F, để biết nó là đại lượng vectơ ta
ghi thêm dấu mũi tên trên đầu.


- GV: Lực là đại lượng vectơ vậy để biểu diễn lực thì
làm sao?


- GV: thông báo cách biểu diễn lực.
- HS: chú ý nghe


- GV: nói thêm về phương chiều: Phương (thẳng đứng,
nằm ngang, xiên). Chiều ( trái qua phải, trên xuống
dưới và ngược lại)


- GV minh họa bằng ví dụ trong SGK


II. Biểu diễn lực:


- Lực là đại lượng vectơ


- Kí hiệu là <i>F</i>.Độ lớn của lực là F
Để biểu diễn lực người ta dùng một
mũi tên có:



- Gốc là điểm đặt của lực.


- Phương, chiều trùng với phương, chiều
của lực.


- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ
xích cho trước.


Ví dụ: Một lực 15N tác dụng làm xe
chuyển động theo phương ngang từ trái
qua phải.Biểu diễn lực.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các


câu C2, C3 <b>C2</b>:


<b>C3</b>:
a) <i>F</i>1



:


Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên,
cường độ lực F1 =20N


b) <i>F</i>2



: Điểm đặt tại B, Phương nằm ngang, chiều từ trái
sang phải, cường độ F2= 30N


c) <i>F</i>3


: điểm đặt tại C, phương nghiêng một góc 300<sub> so </sub>
với phương nằm ngang, chiều hướng lên, cường độ F3=
30N


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Tác dụng của lực lên vật như thế nào?Nêu ba yếu tố của lực?


- HS: Lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng và thay đổi chuyển động. Ba yếu tố của lực là điểm đặt,
phương chiều và độ lớn.


- Cho HS đọc ghi nhớ .
<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT trong SBT, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

...

...



<b>Duyệt của tổ chuyên môn: </b>


……….
……….


………..




TTCM


Vũ Thị Sáu


<b>Duyệt của ban giám hiệu:</b>


……….
……….
……….


Tuần 5 Ngày soạn:


Tiết 5 Ngày dạy:


<i><b>Bài 5</b></i><b>: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược nhau.


- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo qn tính.


- Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nêu được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị được các
vectơ lực.


- Nêu được ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng qn tính.
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ để làm TN hình 5.4 SGK


- HS coi lại bài Lực – Hai lực cân bằng (lớp 6)


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>HS1</b>


1) Lực gây ra tác dụng gì khi tác dụng vào vật? - Lực tác dụng vào vật làm vật bị biến dạng và thay
đổi chuyển động.(3đ)


2) Lực được đặc trưng bởi mấy yếu tố? Là


những yếu tố nào?


- Lực được đặc trưng bởi 3 yếu tố: điểm đặt, phương
chiều và độ lớn.(3đ)


3) Nêu cách biểu diễn lực? Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực(1đ)


- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực(1đ)
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho
trước.(1đ)


<b>HS2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1) Làm câu C3 hình a -Điểm đặt tại A (2đ)


- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên(2đ)
- Độ lớn F=20N(2đ)


2)Lực là đại lượng gì? Kí hiệu như thế nào? <sub>- Lực là đại lượng vectơ (1đ), được kí hiệu là </sub><i><sub>F</sub></i>
(1đ).Độ lớn của lực là F(1đ)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV làm TN hình 5.4 SGK. Yêu cầu HS quan sát cho biết tại sao búp bê lại ngã về phía sau khi đẩy xe
về phía trước? - HS tự trả lời


- GV: Ta nói đó là biểu hiện của qn tính. Vậy qn tính là gì ta cùng tìm hiểu qua bài mới.

III. Hoạt động dạy và học:




<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng.</b>
<b>Mục tiêu:</b>


Nêu được hai lực cân bằng là gì?[NB]


Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động [TH]
- GV: Một vật đang đứng yên có lực tác dụng vào


nó khơng?
- HS: tự trả lời.


- GV: Ở lớp 6 ta biết, vật đứng yên khi chịu tác
dụng của hai lực cân bằng.Vậy lực cân bằng là gì?
- GV: vẽ hình con lắc đơn đang đứng yên.Yêu cầu
HS cho biết con lắc chịu tác dụng của lực nào?
- HS: Chịu tác dụng của trọng lực


- GV yêu cầu HS lên biểu diễn trọng lực tác dụng
lên con lắc


- 1 HS lên vẽ và GV nhận xét


- GV: Trọng lực sẽ hút con lắc rơi xuống ,nhưng
con lắc khơng rơi vì con lắc được buộc vào sợi dây,
và chình sợi dây này đã tác dụng một lực kéo con
lắc lại khơng cho nó rơi xuống. Ta gọi lực của dây là
lực căng dây.



- GV biểu diễn lực căng dây trên hình.


- GV: ta gọi trọng lực và lực căng dây này là hai lực
cân bằng. Yêu cầu HS dựa vào hình cho biết đặc
điểm của hai lực cân bằng?


- GV hướng dẫn HS trả lời: 2 lực này cùng tác dụng
vào một vật, độ lớn bằng nhau, phương nằm trên
một đường thẳng và chiều ngược nhau.


- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là hai lực cân
bằng?


- HS trả lời và GV ghi bảng, Hs ghi bài


- GV: Có quả bóng đang đứng yên, nếu tác dụng vào
nó hai lực cân bằng ( GV biểu diễn hai lực cân bằng
tác dụng lên quả bóng) thì quả bóng có chuyển động
khơng?


- HS: Quả bóng khơng chuyển động vì hai lực này
đã triệt tiêu lẫn nhau.


- GV: vật đang đứng yên, nếu chịu tác dụng của các
lực cân bằng thì vật sẽ tiếp tục đứng yên.Nếu quả
bóng đang chuyển động trên mặt đất, ta tác dụng các


I. Hai lực cân bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

lực cân bằng này thì quả bóng sẽ đứng yên hay


chuyển động tiếp?


- HS thảo luận và trả lời: Quả bóng sẽ tiếp tục
chuyển động vì các lực cân bằng đã triệt tiêu lẫn
nhau.


- GV: Vậy dưới tác dụng của các lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- HS nhắc lại và ghi bài


- GV: Chuyển động này được gọi là chuyển động
theo quán tính.Vậy chuyển động quán tính là gì ta
qua phần tiếp.


- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một
vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều. Chuyển động này được gọi là chuyển
động theo qn tính.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính</b>
<b>Mục tiêu:</b>


Nêu được quán tính của một vật là gì? [NB]


Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. [VD]
-GV: Khi ngồi trên xe nếu lỡ tay bóp ga mạnh thì


người ta sẽ sao nhỉ?



- HS: bị ngã người về phía sau.


- GV: Cịn khi đang chạy xe nhanh mà thắng gấp thì
người ta sẽ sao?


- HS: Ngã người về phía trước


- GV: Các hiện tượng đó ta gọi là do quán tính. Mọi
vật đều có qn tính vì thế nó khơng thể thay đổi
ngay vận tốc của mình khi có lực tác dụng vào nó.
- GV làm lại TN hình 5.4 và giải thích: Khi đẩy xe,
chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do
quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển
động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.


- GV: xe đạp ta khơng đạp nữa thì chạy được một
hồi xe đạp sẽ dừng lại. Còn xe tải khi bị đứt thắng
thì tài xế thường tơng vào cột điện, vì sao khơng để
nó chạy thêm một qng nữa rồi tự nó cũng dừng.
Vì xe tải rất khó dừng vì nó có qn tính rất lớn,
muốn dừng phải có vật gì đó cản lại thì nó mới chịu
dừng.


- GV: xe tải và xe đạp, xe nào có khối lượng lớn
hơn?


- HS: Xe tải có khối lượng lớn hơn.


- GV: Vì xe tải có khối lượng lớn nên nó có qn


tính lớn.Vậy vật có khối lượng càng lớn thì qn
tính càng lớn, vật có khối lượng nhỏ thì có qn tính
nhỏ


- GV: Vậy mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng
vật.


II. Qn tính:


- Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay
đổi vận tốc đột ngột được vì có qn tính.


- Mức qn tính phụ thuộc vào khối lượng
của vật.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
các câu C6, C7, C8


<b>C6</b>: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển
động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp
bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.


<b>C7</b>: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc
dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.


<b>C8</b>: a) Ơtơ đột ngột rẽ phải, do qn tính hành khách khơng


thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển
động cũ nên bị nghiêng người sang trái.


b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại,
nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên
làm chân gập lại.


c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do qn
tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi
bút đã dừng lại.


d) Khi gõ mạch đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng
lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào
cán búa.


e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật
nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Dấu hiệu để nhận biết qn tính là gì?


- HS: Lực tác dụng lên vật thì vật khơng thay đổi vận tốc ngay được.
- GV: Lấy ví dụ về hai lực cân bằng?


- HS: 2 HS khỏe như nhau đang kéo co; người lực sĩ giữ quả tạ trên khơng….
- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>



- Dặn làm BT 5.5, 5.6, 5.7 trong SBT, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần 6 Ngày soạn:


Tiết 6 Ngày dạy:


<i><b>Bài 6</b></i><b>: LỰC MA SÁT</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.


- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
này.


- Làm được TN phát hiện ma sát nghỉ.


- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu


được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ để làm TN hình 6.2 SGK
- Tranh vẽ vịng bi


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>HS1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược nhau..(3đ)


2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng
yên và vật đang chuyển động như thế nào?


- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này


được gọi là chuyển động theo quán tính. (3đ)
3) Ảnh hưởng của quán tính lên chuyển động


của vật như thế nào ?


- Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận
tốc đột ngột được vì có qn tính.(3đ)


<b>HS2</b>


1) Làm câu C7 SGK Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột,
mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do
quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó
nhào về phía trước (4đ)


2)Biểu diễn các lực cân bằng tác dụng lên quả
bóng đứng yên và tác dụng lên vật nặng của
con lắc đơn. (5đ)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV : Bài trước ta được biết thêm hai lực mới là phản lực N và lực căng dây T, hơm nay ta sẽ tìm hiểu
thêm một lực mới nữa là lực ma sát.


III. Hoạt động dạy và học:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực ma sát.</b>
<b>Mục tiêu: </b>



- Biết được lực ma sát trượt, lăn, nghỉ xuất hiện khi nào [NB]
- Nêu được 02 ví dụ về lực ma sát trượt, lăn, nghỉ.<b> [TH]</b>
- Biết được đặc điểm của lực ma sát nghỉ là: [NB]


+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động
+ Ln có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật


1) Lực ma sát trượt:


- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và cho biết: Khi bóp thắng, tại
sao xe dừng lại được?


- HS: Vì má phanh ép sát lên vành bánh xe làm xe chạy chậm lại


- GV: khi má phanh ép sát lên vành bánh xe thì chỗ tiếp xúc giữa má phanh
và vành bánh xe sẽ xuất hiện một lực gọi là lực ma sát trượt. Chính lực này
đã làm xe chạy chậm lại.


- GV: Khi các xe máy hay xe xe hơi, đang chạy nhanh mà thắng gấp thì bánh
xe thường bị sao ?


- HS: Bánh xe sẽ bị trượt bánh.


- GV: xe sẽ bị lết bánh để lại một vạch màu đen trên đường.Chính lực ma sát
trượt giữa bánh xe và mặt đường đã làm bánh xe bị mòn và để lại các bụi trên
mặt đường.


- GV: ở các cây đàn nhị hay đàn viôlong, khi dùng cần kéo trượt lên các dây
đàn thì phát ra âm thanh, đó là nhờ lực ma sát trượt giữa dây kéo và dây đàn.


- GV: Ở các VD trên xuất hiện lực ma sát khi bánh xe trượt trên mặt đường,
dây kéo trượt tên dây đàn, nên lực ma sát sinh ra gọi là lực ma sát trượt. Vậy
thế nào là lực ma sát trượt?


I. Khi nào có lực ma sát:
1)Lực ma sát trượt:


- Lực ma sát trượt sinh
ra khi một vật trượt trên
bề mặt của vật khác.
VD: Xe thắng gấp,
bánh xe trượt trên
đường thì giửa đường và
bánh xe xuất hiện lực
ma sát trượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.


<i><b>Kiến thức mơi trường</b></i>


<b>- Trong q trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường </b>
<b>bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với </b>
<b>nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi </b>
<b>cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi này gây ra tác hại to lớn đối </b>
<b>với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống </b>
<b>của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.</b>


<b>- Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây </b>
<b>ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.</b>



<i><b>Biện pháp GDBVMT</b></i>


<b>- </b><i><b>Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện lưu thông trên </b></i>
<i><b>đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. </b></i>
<i><b>Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về </b></i>
<i><b>khí thải và an tồn đối với môi trường.</b></i>


<b>- </b><i><b>Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ</b></i>


2) Lực ma sát lăn:


- GV: yêu cầu HS đọc thông tin về lực ma sát lăn - HS đọc


- GV: bài trước ta đã học lực làm thay đổi chuyển động của vật.Hòn bi đang
lăn mà dừng lại chứng tỏ có lực tác dụng lên nó. Lực đó gọi là lực ma sát lăn.
Vì sao gọi là lực ma sát lăn?


- HS: Vì hịn bi lăn tên mặt bàn, lực ma sát giữa bề mặt hòn bi và mặt bàn gọi
là lưc ma sát lăn.


- GV: Yêu cầu HS cho biết : Thế nào là lực ma sát lăn?


- HS: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- GV: Yêu cầu HS lấy vd về lực ma sát lăn?


- HS: Dùng con lăn di chuyển các vật nặng, ma sát giữa con lăn và mặt
đường là lực ma sát lăn.


- GV: Các bánh xe có dạng hình trịn, khi bánh xe chạy trên đường ta cũng có
thể nói nó đang lăn trên đường. Vậy giữa bánh xe và mặt đường có lực ma


sát lăn khơng? - HS: Có


- GV: Khi thắng gấp bánh xe không lăn nữa mà trượt trên mặt đường, và ta
có lực ma sát trượt. Cịn khi bánh xe đang lăn trên đường thì ma sát giữa
bánh xe và mặt đường lại gọi là ma sát lăn.


- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3


- HS tự trả lời: Hình a có người đẩy hịm trượt trên mặt sàn, khi đó giữa mặt
sàn với hịm có ma sát trượt. Hình b, một người đẩy hịm nhẹ nhàng do có
đệm bánh xe, khi đó giữa bánh xe và mặt sàn có ma sát lăn. Từ hai trường
hợp trên, chứng tỏ độ lớn lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt
3) Lực ma sát nghỉ:


- GV phát dụng cụ TN hình 6.2 SGK cho các nhóm, yêu cầu HS đọc hướng
dẫn trong sách và tiến hành TN để trả lời C4.


- HS: đọc hướng dẫn và làm TN theo nhóm để trả lời C4


<b>C4</b>: Có lực kéo tác dụng lên vật mà vật nặng vẫn đứng yên chứng tỏ giữa mặt
bàn và vật có một lực cản. Lực cản này cân bằng với lực kéo nên vật không
chuyển động.


- GV thơng báo lực cản đó là lực ma sát nghỉ.Yêu cầu HS cho biết tác dụng
của tác dụng của lực ma sát nghỉ là gì ?


- HS: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực
khác


- GV làm lại TN với các mức kéo lực kế khác nhau mà vật vẫn đứng yên, và


làm rõ cho HS thấy : lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng
lên vật.


2) Lực ma sát lăn:


- Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên bề
mặt của vật khác.
VD: Xe đang chạy thì
giữa bánh xe và đường
xuất hiện lực ma sát lăn


3) Lực ma sát nghỉ:


- Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không trượt khi
vật bị tác dụng của lực
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống </b>
<b>và kĩ thuật</b>


<b>mục tiêu: [VD].</b> Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp
cụ thể của đời sống, kĩ thuật.


- Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát;
- Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C6
- HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời:



<b>C6</b>: a, Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mịn đĩa và xích nên cần tra dầu
để làm giảm ma sát.


b, Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục cản chuyển động quay của bánh
xe.Muốn giảm ma sát thì thay bằng trục quay có ổ bi.


- GV treo hình ơ bi cho HS quan sát.


c, Lực ma sát trượt cản trở thùng khi đẩy. Phải dùng bánh xe để thay ma sát
trượt bằng ma sát lăn


- GV yêu cầu HS đọc và trả lời C7
- HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời:


<b>C7</b>: a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể viết được.Phải tăng độ nhám của bảng
để tăng ma sát trượt giửa bảng và phấn


b) Khơng có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng
dần khi bị rung động, và khơng cịn tác dụng ép chặt các mặt cần ghép.
Khi quẹt diêm, nếu khơng có ma sát sẽ khơng phát ra lửa.


- Phải tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm để tăng ma sát giữa đầu que
diêm và bao diêm.


c) Khi phanh gấp nếu khơng có ma sát thì ơtơ không dừng lại được.Tăng lực
ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ơtơ.Và cần thường xuyên
<i><b>kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.</b></i>


- GV: qua các VD thì ta thấy lực ma sát có lợi hay có hại
- HS: Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.



II. Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật:


- Lực ma sát có thể có
hại hoặc có ích


<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>


-GV yêu cầu HS thảo
luận và trả lời các câu
C8, C9


<b>C8</b>: a) Khi đi trên sàn đá hoa cương mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn
và chân người rất nhỏ. Ma sát TH này có ích


b) Ơtơ đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma sát giữa lốp ơtơ và mặt
đường quá nhỏ nên bánh xe ôtô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát TH này
có ích


c) Giày đi mãi đế bị mịn vì ma sát giữa mặt đường và đế giày làm mòn đế.Ma
sát TH này có hại.


d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp xe tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng
ma sát giữa lốp và mặt đường.Ma sát TH này có ích để làm xe mau chóng
dừng lại.


e) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát giữa dây
cung với dây đàn, nhờ vậy mà đàn kêu to. Ma sát TH này có ích



<b>C9</b>: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của
các viên bi. Nhờ ổ bi nên giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến
cho các máy móc hoạt động dễ dàng, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của
ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy.


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Có mấy loại lực ma sát là những loại nào?
- HS: Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV: Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn lực nào có lớn hơn?
- HS: Lực ma sát trượt có độ lớn lớn hơn lực ma sát lăn .
- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dị:</b></i>


- Dặn làm BT 6.1,6.2,6.3 trong SBT, và hồn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


<b>Duyệt của tổ chuyên môn:</b>


………
……….
……….
……….



<b> TTCM: </b>


<b> Vũ Thị Sáu</b>


Tuần 8 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:


<i><b>Bài 7:</b></i><b> ÁP SUẤT</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.
- Áp suất được tính bằng cơng thức P= F/ S


- Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa=1N/m2<sub>.</sub>
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Phân biệt được áp lực và áp suất.


- Viết được cơng thức tính áp suất , tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng thức.
- Vận dụng cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.


- Nêu được cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng
đơn giản thường gặp.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.



- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ để làm TN hình 7.4 SGK
- Hình vẽ 7.3 SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HS1</b>


1) Lực ma sát là lực thế nào? Có mấy loại


lực ma sát? Kể tên - Lực ma sát là lực cản trở chuyển động. Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát lăn, ma sát trượt và ma sát
nghỉ (3đ)


2) Thế nào là lực ma sát lăn, ma sát trượt và


ma sát nghỉ ? - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.(1đ)
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt
của vật khác.(1đ)


- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị
tác dụng của lực khác. (1đ)


3) Lấy ví dụ về lực ma sát có lợi trong cuộc


sống và kĩ thuật? - Nhờ lực ma sát ta viết bảng được, quẹt que diêm vào bao diêm và tạo ra lửa, lực ma sát trượt giúp xe


dừng lại khi thắng.(3đ)


<b>HS2</b>


1) Làm câu C8
a, b, c, e SGK


a) Khi đi trên sàn đá hoa cương mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn và chân
người rất nhỏ. Ma sát TH này có ích


b) Ơtơ đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma sát giữa lốp ôtô và mặt đường
quá nhỏ nên bánh xe ôtô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát TH này có ích
c) Giày đi mãi đế bị mịn vì ma sát giữa mặt đường và đế giày làm mịn đế.Ma sát
TH này có hại.


e) Phải bơi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát giữa dây cung
với dây đàn, nhờ vậy mà đàn kêu to. Ma sát TH này có ích


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV : Một chiếc xe tăng và một chiếc xe máy cùng đi qua một đoạn đường bùn lầy thì xe nào sẽ đi qua
được.


- Hs : Xe tăng sẽ qua được.


- GV: Vì sao xe tăng qua đựơc mà xe máy không qua được?
- HS tự trả lời


- GV: để trả lời cho câu hỏi đó ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.

III. Hoạt động dạy và học:




<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực.</b>
<b>Mục tiêu: </b>biết được áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép.<b> [NB].</b>
- GV: Nếu con người đứng trên đường đầy bùn thì


người ta sẽ như thế nào ?
- HS: Sẽ bị lún xuống


- GV: Cơ thể con người đã tác dụng một lực ép lên
mặt đường, nhưng do mặt đường có bùn mềm nên
không đỡ nổi cơ thể con người nên bị lún xuống. Ta
nói lực ép này là áp lực.


- GV: Mặt đường nằm ngang mà cơ thể con người tác
dụng một áp lực lên mặt đường làm nó lún xuống vậy
áp lực có phương thế nào?


- HS: Phương vng góc với mặt đường.
- GV: vậy qua đó thế nào là áp lực.


- HS: Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt
bị ép


- GV: dán hình 7.3 lên bảng, yêu cầu HS đọc C1 và
trả lời


- HS quan sát hình và tự trả lời:



<b>C1</b>:a, lực của máy kéo tác dụng lên mặt dường
b, Cả hai lực.


<b>Áp suất do các vụ nổ gây ra có tểh làm nứt, </b>
<b>đổ vỡ các cơng trình xây dựng và làm ảnh hưởng</b>


I. Áp lực là gì:


- Áp lực là lực ép có phương vng góc với
mặt bị ép


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>đến mơi trường sinh thái và sức khỏe con người. </b>
<b>Việc sử dụng chất nổ trong khai thác phá đá sẽ </b>
<b>tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến </b>
<b>mơi trường, ngồi ra cịn gây ra các vụ sập, sạt </b>
<b>lở đá ảnh hưởng đến tính mạng cơng nhân.</b>


<i><b>Biện pháp an toàn</b></i><b>: Những người thợ khai thác đá </b>
<b>cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao </b>
<b>động (khẩu trang, mũ cáchâm, cách ly các khu </b>
<b>vực mất an tồn,…)</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào và cơng thức tính áp suất?</b>
<b>Mục tiêu: </b>Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì

. [TH]



- GV : Một người mập và một người gầy cùng đứng
trong một vũng bùn thì người nào sẽ bị lún nhiều
hơn?


- HS: Người mập sẽ bị lún nhiều hơn



- GV: Giữa người mập và người gầy người nào nặng
kí hơn


- HS: Người mập nặng hơn


- GV: Người mập nặng hơn nên áp lực do người đó
tạo ra lên mặt bùn cũng lớn hơn người gầy nên người
mập bị lún nhiều hơn. Vậy nếu độ lớn của áp lực càng
lớn thì tác dụng mà áp lực gây ra sẽ thế nào?


- HS: tác dụng của áp lực gây ra sẽ càng lớn.
- GV: đưa ra cây đinh, yêu cầu HS cho biết hai đầu
của cây đinh có bằng nhau không?


- HS: Không bằng nhau một đầu to và một đầu nhọn.
- GV: người ta đóng đầu nào của đinh xuống khi đóng
đinh?


- HS: Đóng đầu nhọn xuống.


- GV: Khi đóng đầu nhọn xuống thì diện tích bị ép sẽ
như thế nào?


- HS: Diện tích bị ép sẽ nhỏ


- GV: Vì đầu họn của đinh có diện tích nhỏ nên dẽ
đóng xuống hơn. Vậy nếu diện tích bị ép càng lớn thì
tác dụng của áp lực sẽ thế nào?



- HS: Tác dụng của áp lực sẽ càng nhỏ


- GV: Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn
của áp lực và diện tích bị ép. Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng
nhỏ.


- GV yêu cầu Hs làm C3


- HS thảo luận và trả lời. C3: Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng
nhỏ.


- Để bảo vệ những người thợ mỏ khi dùng chất nổ
<i><b>phá đá thì người ta phải trang bị cho công nhân đồ </b></i>
<i><b>bảo hộ lao động như mũ an toàn, khẩu trang…</b></i>
- HS dựa SGK và trả lời: Áp suất được tính bằng độ
lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
-GV giới thiệu cơng thức tính áp suất, đơn vị tính


II. Áp suất:


1) Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn
của áp lực và diện tích bị ép.


Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.


2) Cơng thức tính áp suất:


- Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.


- Cơng thức:


Trong đó:
P là áp suất


F là áp lực tác dụng
S là diện tích bị ép
- Đơn vị: N/m2<sub> hay paxcan (Pa)</sub>
1 Pa = 1N/m2<sub> </sub>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng được công thức <i>p</i>=<i>F</i>


<i>S</i> để giải các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại

<i>F</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giải thích được 02 trường hợp cần làm tăng hoặc giảm áp suất. [VD]
GV hường dẫn Hs thảo luận và làm các câu C4,


C5 <b>C4</b>lớn áp lực hoặc thay đổi diện tích bị ép. : Để tăng giảm áp suất ta có thể thay đổi độ
VD: Lưỡi dao càng mỏng hay càng sắc thì diện
tích dị ép của nó càng nhỏ, dao càng dễ cắt gọt
các vật.


<b>C5</b>: áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm



ngang là:


2
1


340000


226666, 6 /
1.5


<i>F</i>


<i>P</i> <i>N m</i>


<i>S</i>


  


Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là:
2


2


20000


800000 /
250


<i>F</i>



<i>P</i> <i>N m</i>


<i>S</i>


  


Áp suất của xe tăng lên mặt đường còn nhỏ hơn
nhiều lần áp suất cảu ơtơ. Do đó xe tăng chạy
được trên đất mềm.


<b>Câu hỏi đầu bài</b>: Máy kéo nặng hơn ôtô lại
chạy được trên đất mềm là do máy kéo dùng
xích có bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng
lượng của máy kéo nhỏ. Cịn ơtơ dùng bánh
diện tích bị ép nhỏ nên áp uất gây ra bởi trọng
lượng của ôtô lớn hơn


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>
- GV: Áp lực và áp suất là gì?


- HS: Áp lực là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép


Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép


- GV: Giải thích tại sao khi trời mưa lầy lội người ta thường để những tấm ván xuống đường để đi?
- HS: Tấm ván có bề mặt lớn nên diện tích bị ép lên mặt đường sẽ lớn. Người bước đi vào tấm ván sẽ
không bị lún xuống bùn .


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT 7.1; 7.2; 7.3 trong SBT trang 12, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


<b>Duyệt của tổ chuyên môn: </b>


……….
……….
………..




TTCM


Vũ Thị Sáu


<b>Duyệt của ban giám hiệu:</b>


……….
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:



<i><b>Bài 8:</b></i><b> ÁP SUẤT CHẤT LỎNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng.


- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.


<b> 2. Kĩ năng : </b>Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong
công thức.


<b> 3. Thái độ: </b>Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


1. Chuẩn bị của GV : * Mỗi nhóm HS :


- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.


- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khơ sạch.
2. Chuẩn bị của HS:


Xem bài trước


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>:


<b> 1. Ổn định tình hình lớp</b>: (1’) Kiểm diện sĩ số



<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


HS1 : - Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức ?
- Chữa bài tập 7.1 và 7.2


HS2 : Chữa bài tập 7.5. Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7 . 104<sub> N/m</sub>2<sub> em hiểu ý</sub>
nghĩa con số đó như thế nào ?


Trả lời:


HS1: Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
P =


P : áp suất (N/m2<sub>) hoặc Pa (Paxcan) F : áp lực (N) S : diện tích mặt bị ép (m</sub>2<sub>)</sub>
Bài tập 7.1 - D và 7.2- B


HS2: Người đó đã tác dụng lên sàn nhà một lực ép 1,7 . 104<sub> N lên một diện tích mặt bị ép là 1m</sub>2


<b>3. Giảng bài mới</b>


* Giới thiệu bài mới


ĐVĐ như SGK, có thể bổ sung thêm nếu người thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn đó sẽ khó thở do
tức ngực... ?


Tiến trình bài dạy


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng</b></i>



<b>Mục tiêu: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng </b>
chất lỏng. [TH]


GV cho HS làm TN trả lời câu C1


HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trả lời câu
C1


- Màng cao su biến dạng phồng ra  chứng tỏ chất


lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra
áp suất lên đáy bình và thành bình.


- HS trả lời câu C2.


C2 : Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1 phương
như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương.


- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất


<b>I. Sù tån tại của áp suất trong lòng chất </b>
<b>lỏng.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm 1.</b></i> H8.3.


Nhận xét : Chất lỏng gây áp lực và áp suất
lên đấy bình thành bình.


<i><b>2. ThÝ nghiƯm 2</b></i>: H8.4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

lỏng gây ra không ?


- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí nghiệm.


- Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào ?  nhận xét


?


- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận.


- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
- GV kiểm tra 3 em, thống nhất cả lớp, ghi v.


các phơng khác nhau.


<i><b>3 - Kết luận</b></i>


Cht lng gõy ỏp suất theo mọi phương lên
đáy bình, thành bình và những vật ở trong
lịng nó.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng</b></i>


<b>Mục tiêu: </b>


Biết được cơng thức tính áp suất và giải thích được các đại lượng trong công thức [NB]


Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. [TH]
Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất lỏng.



GV hướng dẫn:


- Biểu thức tính áp suất ?
- Áp lực F = ?


Biết d, V  P = ?


HS c/m:


p = <i>S</i>


<i>h</i>
<i>S</i>
<i>d</i>
<i>S</i>


<i>V</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>P</i>
<i>S</i>


<i>F</i> . . .





 p = d.h



- Giải thích các đại lượng trong biểu thức ?


.

A

.

B

.

C


- So sánh pA, pB, pC ?
Giải thích ?  Nhận xét


<b>II. Cơng thức tính áp suất chất lỏng:</b>


1. Công thức :
p = d.h
Trong đó :


- d : Trọng lượng riêng chất lỏng. Đơn vị
N/m3<sub>.</sub>


- h : Chiều cao cột chất lỏng tính từ mặt
thống của cột chất lỏng. Đơn vị m


- p : áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị
N/m2<sub>.</sub>


1N/m2<sub> = 1Pa</sub>


2. Chú ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm
có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như
nhau.


<b>Hoạt động 3 :</b> Vận dụng, củng cố



<b>Mục tiêu: </b>


Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến áp suất chất lỏng [VD]
Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng [VD]


HS làm việc cá nhân C6, C7
- HS trả lời câu C6


- GV thông báo : h lớn tới hàng nghìn mét  p chất


lỏng lớn.


C6 : Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất
chất lỏng làm tức ngực  áo lặn chịu áp suất này.


- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7
C7 :Cho biết:


h0 = 0,4 m
h1 = 1,2m
pA = ?
pB =?


- Gọi 2 HS lên chữa bài.
Củng cố


? Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất chất rắn?
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng lên đáy
bình, thành bình và các vật trong lịng nó.



p = h.d


- Chất rắn gây áp suất theo 1 phương của áp
lực, chất rắn gây áp suất theo mọi phương
- Công thức tính áp suất chất rắn: p = F/S


C7. Độ cao của cột chất lỏng tai B là:
h2 = 1,2m-0,4m = 0,8m


Áp suất của nươc tác dụng lên đáy bình là:
pA = d.h1


= 10000.1,2 = 12000(N/m2<sub>)</sub>


Áp suất của nớc tác dụng 1 điểm cách đáy
bình 0,4m là:


pB = d.(hA - 0,4) = 8000(N/m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h.
* GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS


<b> 4. Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo</b>


- BTVN: Bài tập SBT 8.1, 8.4.


- Hướng dẫn HS đọc phần "Có thể em chưa biết".


- Chuẩn bị bài tiếp theo “ BÌNH THƠNG NHAU- MÁY NÉN THỦY LỰC”



Tuần 10 Tiết 10 <b> BÌNH THƠNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở
cùng độ cao.


- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường
gặp.


<b>2.Kĩ năng : </b>


Quan sát hiện tượng thí nghiệm rút ra nhận xét.


Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.


<b>3. Thái độ: </b>Biết ứng dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b> 1. Chuẩn bị của GV</b>


* Mỗi nhóm HS :


- Một bình thơng nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.
- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.


<b>2. Chuẩn bị của HS</b>



Xem trước bài ở nhà


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tình hình lớp</b>: (1’) Kiểm diện sĩ số


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


HS1: Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất chất rắn?
HS2: Làm bài tập 8.4


Trả lời:


HS1: Chất rắn gây áp suất theo 1 phương của áp lực, chất lỏng gây áp suất theo mọi
phương


- Cơng thức tính áp suất chất rắn: p = F/S


- Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h.


HS2: tàu ngầm đang nổi lên (Vì: trong cùng một chất lỏng mà, P1 = 2,02 .106 <sub>N/m</sub>2<sub> > P2 =</sub>


0,86 .106 <sub>N/m</sub>2<sub> nên h</sub>
1 > h2)


<b>3. Giảng bài mới</b>


* Giới thiệu bài mới
So sánh pA, pB, pC ?



.

A

.

B

.

C


Giải thích ?  Nhận xét:


Trong cùng chất lỏng đứng yên áp suất tại các điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có
độ lớn như nhau. Đây là 1 đặc điểm rất quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng nhiều
trong khoa học và đời sống. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về 1 số ứng dụng của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu bình thơng nhau</b>


<b>Mục tiêu: </b>


Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng n thì ở cùng độ
cao [TH]


GV giới thiêu cấu tạo bình thơng nhau


u cầu HS đọc C5, nêu dự đốn của mình.


GV gợi ý: Trong cùng chất lỏng đứng yên độ lớn
áp suất tại các điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang có đặc điểm gì?


HS: hB = hA  pB = pA


Yêu cầu HS làm thí nghiệm
Nhận xét kết quả.



- Vậy Có nhận xét gì về mực chất lỏng trong các
nhánh của bình thơng nhau khi chất lỏng đứng yên?
HS: Mực chất lỏng trong các nhánh ln ở cùng một
độ cao.


GV giải thích từ mặt thoáng chất lỏng
Cho HS ghi kết luận


- Hãy kể tên 1 số bình thơng mà em biết ?
- u cầu HS trả lời C8


Yêu cầu HS trả lời C9


- GV hướng dẫn HS trả lời câu C8, C 9.
ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào ?


C8 : ấm và vòi hoạt động dựa trênngun tắc bình
thơng nhauNước trong ấm và vịi ln ln có mực


nước ngang nhau


- u cầu HS trung bình giải thích tại sao bình (b)
chứa được ít nước.


HS: Vịi a cao hơn vịi b  bình a chứa nhiều nước


hơn.


- C9. Có một số dụng cụ chứa chất lỏng trong bình
kín khơng nhìn được mực nước bên trong Quan sát



mực nước phải làm như thế nào ? Giải thích trên hình
vẽ..


C9 :


Mực nước A ngang mực nước ở B  Nhìn mực nước


ở A  biết mực nước ở B.


<b>I. Bình thơng nhau</b>:


1. Giới thiệu : Bình thơng nhau là bình gồm
có hai trở lên thơng với nhau


2. Thí nghiệm


3. Kết luận: Trong bình thơng nhau chứa
cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng
của chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có
cùng một độ cao.


4. Vận dụng


<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu máy dùng chất lỏng


<b>Mục tiêu:</b>


Mơ tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. [TH]



Chất lỏng gây ra áp suất có gì khác với chất rắn ?
GV Giới thiệu nguyên lý Paxcan.


Ứng dụng vào máy dùng chất lỏng


<b>II. Máy dùng chất lỏng</b>


1. Nguyên lý Paxcan: chất lỏng chứa đầy
một bình kín có khả năng truyền ngun
vẹn áp suất bên ngồi tác dụng lên nó


24



.


A


h



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vậy máy dùng chất lỏng có cấu tạo như thế nào ?
Yêu cấu HS quan sát hình vẽ và mơ tả


HS mơ tả cấu tạo: là bình thơng nhau gồm 2 nhánh là
2 pittong.


Pittong nhỏ có tiết diện s
Pittong lớn có tiết diện S


GV hướng dẫn HS tìm cơng thức máy dùng chất lỏng.
p = f/s = F/S => F/f = S/s


Dùng máy này có tác dụng gì ?



- Pittơng lớn có diện tích lớn hơn pittơng nhỏ bao
nhiêu lần thì lực tác dụng lên pittơng lớn lớn hơn
lực tác dụng lên pittông nhỏ bấy nhiêu lần


- úng dụng máy dùng chất lỏng làm kích nâng ơ
tơ, máy ép vừng, lạc...


1.Cấu tạo:


Máy dùng chất lỏng có 2 nhánh được
nối thơng với nhau, trong có chứa chất
lỏng (Hv).


- ở mỗi nhánh có nắp đậy là pitơng, có
diện tích khác nhau.


2. Hoạt động


- Khi tác dụng lực f lên pittông nhỏ<sub></sub> gây
ra áp p . áp suất này được chất lỏng
truyền đi nguyên vẹn tới pittông lớn gây
nên lực nâng F lên pittông lớn


- Pittơng lớn có diện tích hơn pittơng
nhỏ bao nhiêu lần thì lức tác dụng lên
pittơng lớn lớn hơn lực tác dụng lên
pittông nhỏ bấy nhiêu lần


4. Dặn dò HS cchuẩn bị tiết học tiếp theo:


Bài tập SBT 8.2, 8.3, 8.5.


Chuẩn bị bài ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
………...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 9:</b></i><b> ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- 1 cái ly và miếng bìa phẳng


- Ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm
- Cốc đựng nước màu.


- 1 ống thuốc bổ, ống nhỏ giọt.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



s

S



F



f



A

B



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>
<b>HS1</b>


1) Cơng thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm nằm ở độ
sâu h trong lòng chất lỏng?


- p= d.h (2đ)
d: trọng lượng riêng của khối chất
lỏng (N/m3<sub>) (1đ)</sub>


h: chiều cao tính từ điểm đó đến mặt


thống chất lỏng. (m) (1đ)
2) Có 3 điểm A, B, C nằm trong lịng chất lỏng. Biết A và


B nằm trên cùng mặt phẳng. So sánh :
hA <sub></sub> hB


hC <sub></sub> hB
hC <sub></sub> hA
pA <sub></sub> pB
pC <sub></sub> pA
pC <sub></sub> pB


hA = hB (1đ)
hC > hB (1đ)
hC > hA (1đ)
pA = pB (1đ)
pC > pA (1đ)
pC > pB (1đ)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV : Có một cái cốc đựng đầy nước được đậy kín bằng tờ giấy khơng thấm nước. Khi lộn ngược cốc
nước thì nước có chảy ra ngồi khơng? GV làm TN kiểm chứng


- HS: quan sát TN và trả lời: Nước không chảy ra khỏi cốc
- Tại sao nước không chảy ra khi úp ngược cốc xuống?
- HS tự trả lời


- GV: Đó là nhờ áp suất khí quyển. Vậy áp suất khí quyển là gì? Ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.

III. Hoạt động dạy và học:




<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b>


Mục tiêu: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương. [NB]


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK về áp suất khí quyển.
- HS đọc.


- GV: qua thơng tin bạn vừa đọc thì ta biết khơng khí xung
quanh ta cịn gọi là lớp khí quyển và nó gây ra một áp suất lên
mọi vật trên mặt đất.Ta khơng nhìn thấy khơng khí thì làm
sao biết đựơc sự có mặt của áp suất do khí quyển gây ra, sau
đây là một vài thí dụ chứng minh.


I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển</b>
<b>Mục tiêu: </b>


HS mơ tả và giải thích được một số thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Cho được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển


- GV đưa ra hộp sữa giấy đã hết, u cầu Hs lên hút bớt
khơng khí.


- HS lên thực hiện



- GV yêu cầu HS cho biết hiện tượng
- HS: vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.


- GV: tại sao vỏ hộp lại bị bẹp theo nhiều phía?
- HS tự trả lời:


C1: Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp ra thì áp suất khơng
khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác
dụng của áp suất khơng khí từ ngồi vào làm vỏ hộp bị bẹp
theo nhiều phía.


- GV: Vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía chứng tỏ áp suất khí
quyển tác dụng theo một phương hay nhiều phương?
- HS: Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.


1. Thí nghiệm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV: yêu cầu Hs đọc TN 2 và C2
- Hs đọc


- GV làm TN và hỏi: Nước có chảy ra khỏi ống khơng?
- HS tự trả lời: Khơng


- GV: Vì sao? (GV hướng dẫn: Cột chất lỏng đứng yên
chứng tỏ áp lực khơng khí tác dụng từ dưới lên và trọng
lượng cột chất lỏng trong ống như thế nào với nhau?)
- HS tự trả lời: C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực
khơng khí tác dụng vào nước từ dưới lên bằng trọng lượng
của cột nước.



- GV: tương tự như thế hãy giải thích tình huống đã nêu ra ở
đầu bài?


- HS: Nước không chảy ra khỏi cốc khi úp ngược cốc xuống
vì áp lực khơng khí tác dụng vào tờ giấy từ dưới lên bằng
trọng lượng của nước trong cốc.


- GV: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện
tượng gì? (GV vừa làm TN vừa hỏi)


- HS: Nước chảy ra khỏi ống
- GV: Tại sao lại như vậy?


- HS tự trả lời: C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra
thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên
của ống thì khí trong ống thơng với khí quyển, áp suất khí
trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống sẽ lớn hơn áp
suất khí quyển, nên làm cho nước chảy từ trong ống ra.
- GV đưa ra ống nhỏ giọt: Từ TN này người ta đã có một ứng
dụng thực tế, đó là ống nhỏ giọt thường dùng trong các công
việc nghiên cứu, nhiều nhất là dùng trong TN hóa học.
- GV yêu cầu HS đọc TN 3


- HS đọc, GV thể hiện TN mơ hình và u cầu HS giải thích
tại sao?


- HS quan sát TN mơ hình và trả lời:Khi rút hết khơng khí
trong quả cầu thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó
vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía
nên làm hai bán cầu ép chặt với nhau.



- GV: Qua các TN ta vừa tìm hiểu thì ta rút ra được kết luận
gì về áp suất khí quyển nào?


- HS dựa vào SGK và trả lời: Trái Đất và mọi vật trên Trái
Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.


<i><b>Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, </b></i>
<i><b>lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của </b></i>
<i><b>con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất </b></i>
<i><b>khí quyển tăng, áp suất gây ra các áp lực chèn ép lên các</b></i>
<i><b>phế nang của phổi và màng nhỉ, ảnh hưởng đến sức </b></i>
<i><b>khỏe con người.</b></i>


<i><b>Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất </b></i>
<i><b>đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần </b></i>
<i><b>mang bình ôxi.</b></i>


2. Thí nghiệm 2:


3. Thí nghiệm 3:


*Kết luận: Trái Đất và mọi vật trên
Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


- C8 GV chiếu lại đáp án cho HS quan sát


lại


- GV hướng dẫn HS làm C9: đưa ra ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ống thuốc bổ, lỗ nhỏ trên nắp bình nước
Yêu cầu HS giả thích và cho thêm các ví
dụ khác


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Trên Trái Đất này có vật nào khơng chịu áp suất khí quyển khơng?-HS:khơng.
- GV: Người ta dùng đơn vị gì để đo áp suất khí quyển ? - HS: mmHg


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò: - Dặn làm BT 9.1; 9.2 và 9.3 trong SBT trang 15, và hoàn thành các câu </b></i>
hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 10:</b></i><b> LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT.</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>



<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng
lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét.


- Cơng thức tính lực đẩy Ac-si-mét FA=d.V, trong đó:
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng


V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ac-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong
cơng thức


- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan đến lực đẩy Ac-si-mét.
- Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Ac-si-mét để giải các bài tập đơn giản.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- 4 bộ dụng cụ để làm TN hình 10.2 SGK
- 1 bộ dụng cụ để làm TN hình 10.3 SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>HS1</b>


1) Trên Trái đất này có vật nào khơng
chịu tác dụng của áp suất khí quyển
khơng?


- Khơng có vật nào mà khơng chịu tác dụng của áp suất
khí quyển.(2đ)


1) Nêu kết luận về độ lớn của áp suất khí
quyển


- Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân
trong ống Tơ-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng
mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.(3đ)
2) Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg


nghĩa là sao? Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là khơngkhí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy
ngân cao 76cm.(4đ)


<b>HS2</b>


1) Làm câu C7 SGK/ 34 (6đ) <b>Tóm tắt</b>: (1đ)


DHg=136000N/m3<sub>, hHg= 76cm= 0,76m, pB =?</sub>



<b>Giải</b>: Áp suất của cột thuỷ ngân tác dụng lên B là:PB =


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hHg.dHg = 0,76.136000= 103360 (N/m2).
2) Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp


suất khí quyển? (3đ)


-Ống nhỏ giọt, lỗ nhỏ trên nắp bình trà…..
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV : Những quả khí cầu sao có thể bay được?
- HS: Thổi khí vào quả cầu nên quả cầu bay được.


- GV: Khí thổi vào quả cầu này nhẹ hơn khơng khí, quả khí cầu bay lên chứng tỏ có lực tác dụng vào
quả cầu khơng?


- HS: Có


- GV: Vậy lực này là lực gì? Để trả lời cho câu hỏi đó ta cùng tìm hiểu qua bài mới.

III. Hoạt động dạy và học:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.</b>
<b>Mục tiêu: </b>Mơ tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét [TH]


- GV: yêu cầu Hs đọc C1
- HS đọc C1



- GV hướng dẫn HS làm TN: Treo quả nặng vào lực kế đọc giá trị P.
Đưa vật nặng ngập trong nước rồi đọc giá trị P1. So sánh P1và P
- GV phát đồ TN cho các nhóm


- HS: nhận đồ TN và làm việc theo nhóm để trả lời C1, C2.


C1: P1< P, chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy
hướng từ dưới lên.


C2: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng


- GV nhận xét các câu trả lời và đưa ra thông tin về lực đẩy
Ac-si-mét: Lực đẩy của chất lỏng tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng
từ dưới lên, được nhà bác học Ac-si-met tìm ra đầu tiên, nên người ta
gọi lực này là lực đẩy Ac-si-mét.Khơng chỉ trong chất lỏng mới có
lực này mà cả trong chất khí cũng có. Nhờ lực này mà các quả bóng
bay, hay khí cầu có thể bay lên được khi ta bơm vào chúng loại khí
nhẹ hơn khơng khí.


<i><b>- </b><b>Các tàu thủy lưu thơng trên biển, trên sông là phương tiện </b></i>
<i><b>vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. </b></i>
<i><b>Nhưng động cơ của chúng thải rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà </b></i>
<i><b>kính.</b></i>


<i><b>Biện pháp: Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn </b></i>
<i><b>năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của </b></i>
<i><b>động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.</b></i>


I. Tác dụng của chất lỏng


lên vật nhúng chìm trong
nó:


- Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng
một lực đẩy hướng từ dưới
lên theo phương thẳng
đứng, lực này gọi là lực
đẩy Ac-si-met.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-si-met</b>


<b>Mục tiêu: </b>Viết được cơng thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng
trong công thức. [TH]


-GV: yêu cầu Hs đọc dự đoán về lực đẩy Ac-si-met.
- HS đọc


- GV: xác định thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bình
tràn như thế nào?


- GV hướng dẫn HS: đổ nước đầy bình tràn, nhúng vật rắn
vào bình tràn. Hứng nước chảy ra khỏi bình tràn. Đổ nước
đó vào bình chia độ và đọc thể tích của vật rắn.


- GV yêu cầu Hs đọc TN kiểm tra.
- HS đọc


- GV làm TN kiểm tra.Rồi hướng dẫn HS làm C3
C3: Khi nhúng vật nặng chìm trong bình tràn, thể tích


nước từ bình tràn ra bằng thể tích vật rắn. Vật nhúng trong
nước chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-met hướng lên trên,


II. Độ lớn lực đẩy Ac-si-met:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nên số chỉ của lực kế lúc này là P2=P1-FA< P1. Khi đổ
nước từ cốc B vào lực kế chỉ P1, chứng tỏ lực đẩy
Ac-si-met có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


- GV yêu cầu HS khẳng định lại dự đoán về độ lớn của
lực đẩy Ac-si-met.


- HS: Lực đẩy Ac-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của
phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.


- GV thông báo cơng thức tính lực đẩy Ac-si-met.


chiếm chỗ.
- Cơng thức :


Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất
lỏng (N/m3<sub>)</sub>


V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ (m3<sub>)</sub>


FA: lực đẩy Ac-si-met (N)


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>



<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. [VD]
GV hường dẫn Hs thảo luận và làm các


câu C4,C5, C6


<b>C4:</b> Kéo gàu nước trong nước nhẹ hơn khi kéo trong
khơng khí vìkhi gàu nước trong nước chịu tác dụng của
lực đẩy Ac-si-met từ dưới lên.


<b>C5: </b>Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-met bằng
nhau, vì chúng có cùng thể tích.


<b>C6</b>: Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy
Ac-si-met lớn hơn thỏi nhúng trong dầu, vì chúng có
cùng thể tích và dnước>ddầu


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Viết cơng thức tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật trong khơng khí?
- HS: FA=d.V, trong đó d: trọng lượng riêng của khơng khí, V: thể tích của vật.
- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết


<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT 10.1; 10.2 trong SBT trang 16, và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...


...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 11:</b></i><b> THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY AC-SI-MÉT.</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét [VD]
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
- 1 lực kế (O – 2,5N)


- 1 vật nặng bằng nhơm


- 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>I.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vầđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của nó có
giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết khơng, hơm nay ta vào bài mới.


<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


30



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS kẻ mẫu báo cáo thực
<i><b>hành:</b></i>


- GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu báo cáo
giống như sgk.


- HS: Thực hiện


- GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn.
HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu nội dung thực hành


- GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
- HS: Nhận dụng cụ thực hành..


- GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật ngồi khơng
khí.



- HS: Thực hiện


- GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi nhúng vào
nước.


- HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.


- GV: Để tính độ lớn của lực đẩy ácimet là dùng cơng thức :
FA= P-F.


- HS: Thực hiện 3 lần và ghi kết quả vào báo cáo.


- GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng bình chia độ.
- HS: Tiến hành đo


- GV: Thể tích của vật được tính theo công thức
V = V2 – V1


- HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.


- GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị vật chiếm
chỗ.


- HS: Đo trọng lượng bình nước khi ở mực 1 và mực 2.Dùng
công thức Pn = P2 – P1 tính trọng lượng nước bị vật chiếm
chỗ.


- GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và FA. Sau đó cho hs ghi
kết quả vào mẫu báo cáo.



HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả.


- GV: Thu các bài báo của HS lại, nhận xét và đánh giá tiết
thực hành


<i>1. Đo lực đẩy acsimét</i>


<i>2. Đo trọng lượng phần nước</i>
<i>có thể tích bằng thể tích</i>
<i>của vật.</i>


<i><b>IV. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>
- Dặn học bài cũ và Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 12:</b></i><b> SỰ NỔI</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>



- Nhúng một vật vào chất lỏng thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

V: là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.


- Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong đời sống.
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


 Một hòn bi gỗ
 Một hòn bi sắt


 Một khay đựng nước.
 Bảng phụ ( hình 12.1)
 Hình phóng to 12.2


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>



<b>HS1</b>


1) Lực đẩy Acsimet là lực gì? - Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy
thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng
lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này
gọi là lực đẩy Acsimet.


(4đ)
2)Viết cơng thức tính FA và nêu ý nghĩa
của từng đại lượng có trong cơng thức


- Cơng thức tính lực đẩy Acsimet.
FA= d.V (2đ)


Trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3<sub>) (1đ)</sub>


V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>) </sub>
(1đ)


<b>HS2</b>


1) Cho biết phương chiều và
biểu diễn các lực tác


dụng lên vật nhúng chìm
trong chất lỏng.


- Tác dụng vào vật có trọng lực P
và lực đẩy FA chúng cùng phương


và ngược chiều.




<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


- GV : Một hòn bi gỗ và hịn bi sắt khi thả vào nước thì hịn bi nào sẽ chìm? Vì sao? (GV làm TN cho
Hs quan sát)


- HS: Hịn bi sắt chìm vì nó nặng hơn?


- GV: giữa hịn bi sắt này và chiếc tàu thì vật nào nặng hơn?
- HS: Con tàu nặng hơn


- GV: Thế tại sao tàu khơng chìm mà bi sắt lại chìm? Để trả lời cho câu hỏi đó ta cùng tìm hiểu qua bài
hơm nay.


<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi khi nào vật chìm</b>
<b>Mục tiêu: </b>Nêu được điều kiện nổi của vật. [TH]


- GV: Để biết được vật chìm vật nổi khi nào thì chúng ta cùng
tìm hiểu phần I


-GV: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những
lực nào? Phương và chiều của chúng có giống nhau không?
-HS tự trả lời và GV nhận xét



I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C1</b>: Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của trọng
lực P và lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này cùng phương ,
ngược chiều. Trọng lực P hướng từ trên xuống còn lực FA
hướng từ dưới lên trên


-GV : (dùng hình vẽ của HS lúc kiểm tra bài cũ)


Các em đã biết rằng một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác
dụng của trọng lực P và lực đẩy Acsimet . Khi vật nhúng
chìm trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào
đối với trọng lực P của vật và độ lớn FA của lực đẩy Acsimet?
-HS trả lời : có thể xảy ra 3 trường hợp :


 Trọng lực P > Lực đẩy FA
 Trọng lực P< Lực đẩy FA
 Trọng lực P = Lực đẩy FA


- GV: Lực được biểu diễn bằng mũi tên. Chiều dài mũi tên
cho biết gì?


- HS: mũi tên càng dài thì độ lớn lực đó càng lớn
-GV treo bảng phụ hình 12.1. Yêu cầu HS đọc câu <b>C2</b>


- HS đọc, thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm lên vẽ hình
vào bảng phụ rồi trả lời.





<i><b>a) vật sẽ chìm xuống phía dưới ( chìm xuống đáy bình )</b></i>
<i><b>b) Vật đứng yên ( lơ lửng trong chất lỏng )</b></i>


<i><b>c) Vật chuyển động lên trên ( nổi lên mặt thống)</b></i>
- GV: Điều kiện để vật nổi là gì?


- HS: Vật nổi lên khi: FA > P
- GV: Điều kiện để vật chìm là gì?


- HS: Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét FA nhỏ hơn trọng
lượng P : FA < P


- GV: Khi FA = P thì vật sẽ như thế nào?
- HS: Vật lơ lửng trong chất lỏng


- GV: Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét FA nhỏ hơn
trọng lượng P : FA < P. Khi vật nằm im dưới đáy bình thì các
P= FA+F’ với F’ là lực đáy bình tác dụng lên vật.


<i><b>- Vận chuyển dầu có thể làm rị rỉ ngăn cản sự hòa tan oxi </b></i>
<i><b>vào nước gây sinh vật biển bị chết.</b></i>


<i><b>- Khí thải nhà máy nặng hơn khơng khí gây ảnh hưởng con</b></i>
<i><b>người và sinh vật sống khác.</b></i>


- Nhúng một vật vào chất lỏng thì
+ Vật nổi lên khi: FA > P




+ Vật chìm xuống khi lực đẩy
Ác-si-mét FA nhỏ hơn trọng lượng P :
FA < P


+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi :
FA = P


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-si-met khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS biết được khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính
bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng
riêng của chất lỏng


-GV: Các em đã biết FA> P thì vật nổi vậy khi một
vật nổi trên mặt thoáng của chẩt lỏng thì độ lớn của
lực đẩy Acsimet lúc này như thế nào? Ta qua phần
II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV yêu cầu HS đọc C3


- GV làm TN, Hs quan và trả lời
- HS: miếng gỗ nổi lên mặt nước vì
FA> P


- GV yêu cầu HS đọc C4
- HS thảo luận và trả lời:


<b>C4:</b> Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước trọng lượng
của nó và lực đẩy Acsimet cân bằng nhau , vì vật
đứng yên thì hai lực này là hai lực cân bằng.
- GV treo hình 12.2 và yêu cầu HS đọc C5


- HS đọc và làm việc theo nhóm để trả lời


( GV nhận xét và phân tích từng câu để HS rút ra
câu không đúng)


<b>C5:</b> Câu không đúng là B


- GV u cầu HS rút ra cơng thức tính lực FA khi vật
nổi trên mặt thoáng chất lỏng.


- HS: Khi vật nổi trên mặt thống chất lỏng thì lực
đẩy Ac-si-met: FA=d.V, trong đó:


d: là trọng lượng riêng của chất lỏng


V: là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.


- Khi vật nổi trên mặt thống chất lỏng thì
lực đẩy Ac-si-met: FA=d.V, trong đó:
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng


V: là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


GV hường dẫn Hs thảo luận và làm các
câu C6,C7, C8, C9


- Làm xong C6, GV thông báo: điều kiện
để vật nổi vật chìm khơng chỉ dựa vào P


và FA mà còn dựa vào trọng lượng riêng
của vật dv và trọng lượng riêng của chất
lỏng dl . Đây là điều kiện dễ dàng nhận
biết khi nào vật nổi , vật chìm , vật lơ lửng
khi một vật nhúng chìm trong chất lỏng.
- Dựa vào kết quả C6 mà trả lời C7 (GV
gợi ý: vật đặc và vật rỗng, vật nào có
trọng lượng riêng lớn hơn? )


- GV cho biết : dthepđặc=78 000 N/m3<sub> và </sub>
dHg=136 000 N/m3<sub>. HS so sánh hai số liệu </sub>
và trả lời C8


- GV gợi ý và hướng dẫn HS trả lời C9


<b>C6</b>:-Vật sẽ chìm xuống khi:
FA < P <=> dl .V< V.dv


=>dl < dv


-Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi FA = P
=>dl =dv


-Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi FA > P
=>dl > dv


<b>C7</b>: :Hịn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn
hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm . Tàu làm
bằng thép ,nhưng người ta thiết kế sao cho có các
khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ


hơn trọng lượng riêng của nước ,nên con tàu có thể nổi
trên mặt nước.


<b>C8</b>: Thả một hịn bi thép vào thủy ngân thì bi sẽ nổi vì
trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng
của thủy ngân .


dthepđặc=78 000 N/m3<sub> < dHg=136 000 N/m</sub>3
- <b>C9</b>: FA M = FAN


FAM < PM
FAN = PN
PM >PN
<i><b>IV.Củng cố, đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết</b></i>
<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dị:</b></i>


- Dặn làm BT 12.1; 12.6 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Bài 13:</b></i><b> CÔNG CƠ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>



<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Thuật ngữ cơng thì dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và qng đường vật dịch chuyển.


- Cơng thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực:
A= F.s. Đơn vị cơng là Jun, (kí hiệu J). 1J=1N.1m= 1Nm


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học, chỉ
ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.


- Viết được cơng thức tính cơng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong cơng thức. Vận
dụng được cơng thức A= F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng với phương chuyển
dời của vật.


<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ham thích tìm hiểu khoa học.


- HS tích cực trong các hoạt động nhóm, xây dựng bài.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>- </b>Tài liệu nghiên cứu: Sách giáo khoa và sách giáo viên Vật lý 8.


- Chuẩn bị tranh vẽ: Con bò kéo xe, Vận động viên cử tạ, Máy xúc đất đang làm việc


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>



I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>HS1</b>


1) Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm,
vật lơ lửng.


-Điều kiện :


+Vật nổi: P < FA ( 2đ )
+Vật chìm: P > FA ( 2đ )
+Vật lơ lửng: P = FA ( 2đ )
2)Hãy viết cơng thức tính lực đẩy


Ac-si-met khi vật nổi lên trên mặt nước, cho biết
tên và đơn vị các đại lượng có trong cơng
thức.


-Cơng thức : FA = d.V ( 2đ )
-Trong đó : ( 2đ )
+d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3<sub>)</sub>
+V:Thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng (m3<sub>)</sub>
+FA: Lực đẩy Ac-si-met (N)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


-Trong đời sống hàng ngày, khi tham gia lao động người ta thường nói bỏ cơng làm việc này bỏ


công làm việc kia, như người nông dân cấy lúa, em học sinh ngồi học, con bò đang kéo xe…đều đang
thực hiện công. Nhưng thực tế, công của em học sinh ngồi học hay công của người nông dân cấy lúa chỉ
là cơng tổng qt, cịn cơng của con bị đang kéo xe lại được gọi là cơng cơ học. Vậy cơng cơ học là gì?


- Để trả lời cho câu hỏi này,thầy mời cả lớp cùng bước vào bài học ngày hơm nay, đó là bài 13 :
CÔNG CƠ HỌC.


<i><b>III. Hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cơng cơ học</b>


<b>Mục tiêu: </b>Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công.[TH]
- GV: yêu cầu Hs đọc mục 1 trong SGK.


- HS đọc và trả lời câu hỏi : bức tranh thứ nhất vẽ
gì?


- HS: con bị đang kéo xe.


- GV: vậy con bị có tác dụng lực vào xe khơng?
- HS: có.


- GV: xe có chuyển động khơng?
- HS: có .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV: trong trường hợp này người ta nói lực kéo của
con bị đã làm gì?



- HS: đã thực hiện một cơng cơ học


- GV mời 1 HS khác và hỏi tương tự cho bức tranh
thứ 2


- GV: ta thấy cả hai trường hợp đều có tác dụng lực
vào vật ( lực kéo của con bò, lực nâng của người lực
sĩ), nhưng tại sao chỉ có TH 1 mới có công cơ học?
- GV hướng dẫn HS trả lời: ở TH nào thì có sự
chuyển động?


- HS: TH1 có sự chuyển động


- GV: vậy là ở TH 1 con bò vừa tác dụng lực vừa
làm cho xe chuyển động nên thực hiện cơng cơ học,
cịn người lực sĩ chỉ tác dụng lực để giữ quả tạ
đứng n khơng chuyển động nên khơng có công cơ
học.


- GV yêu cầu HS trả lời C1
- HS thảo luận và trả lời,


C1: Muốn có cơng cơ học thì phải có lực tác dụng
vào vật làm cho vật chuyển dời


- GV: yêu cầu HS trả lời C2
- HS thảo luận và trả lời


C2: Chỉ có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào vật
và làm cho vật chuyển dời.



- GV: lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời, ta
nói lực sinh công hay công của lực , đồng thời lực
nào sinh cơng mà do vật nào gây ra thì ta cũng có
thể gọi là cơng của vật đó, vậy thì ta có kết luận thứ
2. - GV treo bảng phụ ghi C3, C4 yêu cầu đọc và trả
lời


- HS thảo luận và cá nhân tự trả lời


<b>C3</b>: Các trường hợp có cơng cơ học:


<b>a) </b>Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chở than
chuyển động.


<b>c) </b>Máy xúc đất đang làm việc.


<b>d) </b>Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
-GV so sánh cho HS thấy sự khác nhau giữa TH d
với TH trong hình 13.2 : Ở hình 13.2, thì người lực
sĩ chỉ giữ quả tạ đứng yên, có lực t/d nhưng khơng
có sự di chuyển nên khơng sinh cơng. Cịn TH d,
người lực sĩ nâng quả tạ từ thấp lên cao tức có
quãng đường dịch chuyển nên TH này có cơng cơ
học.


- GV u cầu HS đọc và trả lời C4


-GV: các em lưu ý trong bài người ta cho các TH
này đều là có thực hiện cơng, và người ta u cầu


mình phải xác định lực nào trong các TH này đã
thực hiên cơng, tức tìm lực sinh cơng.


- HS cá nhân trả lời


<b>C4: </b>Các lực thực hiện công:


<b>a) </b>Lực kéo của đầu tàu.


<b>b) </b>Trọng lực.


<b>c) </b>Lực kéo của người công nhân


- Thuật ngữ cơng cơ học thì dùng trong
trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật
chuyển dời. Ta gọi tắt là công


- Công cơ học là công của lực do vật thực
hiện


dời.


dời


dụng vào vật và làm vật chuyển


3. Vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cơng thức tính cơng</b>


<b>Mục tiêu:</b>


Viết được cơng thức tính cơng cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển
của điểm đặt lực.


Nêu được đơn vị đo công.


-GV: công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-HS:Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố :


+Lực tác dụng vào vật.


+Quãng đường vật dịch chuyển.
- GV : nếu đặt


F: Lực tác dụng lên vật


s: Quãng đường vật dịch chuyển
A: Công của lực F


Thì cơng A được tính bằng cơng thức nào?
- HS: tự nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính
cơng cơ học. A = F.s


GV: hướng dẫn Hs tìm đơn vị của A thơng qua đơn
vị của F và s. Đơn vị tính cơng là gì? - HS:
N.m


-GV: trong thực tế người ta ít dùng đơn vị N.m để
tính cơng mà người ta thường dùng đơn vị Jun, kí


hiệu chữ J. Ngồi ra, nếu cơng q lớn thì người ta
sử dụng bội số của jun là kilôjun (KJ)


-GV lưu ý: trường hợp con bò kéo xe làm xe chuyển
động ngang, trọng lực làm quả bưởi rơi từ trên cao
xuống, vậy có nhận xét gì về phương của lực và
phương chuyển động ?


- HS trả lời, GV nhận xét : là chúng cùng phương.
- GV: công thức A = F.s chỉ sử dụng tính cơng cho
những TH phương của lực F trùng với phương
chuyển động, còn những TH phương của lực không
trùng với phương chuyển động thì cơng được tính
thế nào ta sẽ học ở các lớp trên.


<i><b>II- Cơng thức tính cơng:</b></i>


F:Lực tác dụng lên vật (N)


s: Quãng đường vật dịch chuyển (m)
A: Công của lực F (N.m)


* Đơn vị công: Jun ( J )
1 J = 1 N.m


1 KJ = 1000 J


*Chú ý:



+ A = F.s chỉ áp dụng trong trường hợp
phương của lực F trùng với phương chuyển
động.


+ Phương của lực vng góc với phương
chuyển động: cơng của lực đó bằng 0


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


<b>Mục tiêu: [VD].</b> Vận dụng được công thức A = F.s để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai
trong ba đại lượng trong cơng thức và tìm đại lượng cịn lại.


-GV: lần lượt cho HS đọc các bài tập
C5,C6, C7. Ở mỗi bài tập, yêu cầu HS tóm
tắt đề rồi mới giải, GV hướng dẫn


-GV: Các em tuyệt đối không được viết
m = 2kg = 20 N , nhưng phải viết :P = mg
= 20N


- HS vận dụng phần chú ý để làm C7


<i><b>2-Vận dụng:</b></i>


<b>C5</b>


F = 5000N F


s = 1000m



A = ?


Giải
Công của lực kéo của đầu tàu:
A = F.s = 5000.1000 = 5000 KJ


<b>C6</b>


m = 2kg ->P = mg = 20N
h = 6 m


A = ? Giải
Công của trọng lực:
A= F.s = P.h =20.6=120J


<b>C7</b>


Vì P vng góc với phương chuyển động nên AP = 0
<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Thả vật từ trên cao xuống, cách nói nào đúng: Vật thực hiện công, Trong lực thực hiện công


A = F.s



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- HS: Trọng lực thực hiện công


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết
<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dị:</b></i>


- Dặn làm BT 13.1; 13.2 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.



<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 14:</b></i><b> ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


-Phát biểu và hiểu được định luật về công : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.


<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Biết tiến hành thí nghiệm và biết rút ra quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch
chuyển để xây dựng được định luật về công.


-Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động .
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Biết ham thích, tích cực hoạt động nhóm để giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Có thái độ cẩn thận, nghiêm túc và chính xác khi tiến hành TN.


<b>B. Chuẩn bị: </b>Chuẩn bị các dụng cụ cho mỗi nhóm:



a) Giáo viên: + 1 lực kế loại 5N + 1 giá TN có kẹp vào mép bàn.
+ 1 ròng rọc động. +1 đoạn dây.


+ 1 quả nặng 200g.
b) Học sinh: Đọc trước bài mới.


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


1) Công cơ học phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: (3đ)
- Lực tác dụng vào vật


- Quãng đường vật dịch chuyển.
2)Viết cơng thức tính cơng, ghi chú các


đại lượng và đơn vị?


-Công thức : A= F.s ( 1đ )
+A: Công cơ học (J) (2đ)
+F: Lực tác dụng lên vật (N)


+s: Quãng đường vật dịch chuyển (m)
3) Trọng lực tác dụng lên viên bi lăn trên



mặt bàn nằm ngang có sinh cơng khơng ?
vì sao?


- Khơng sinh cơng. Vì phương chuyển động của vật
vng góc với phương của trọng lực. (3đ)


<i><b>II. Nội dung bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề</b>


- GV: Để nâng một vật có trọng lượng P lên theo phương thẳng
đứng thì cần dùng một lực nâng ít nhất bằng bao nhiêu?


- GV: Chính vì thế mà việc nâng vật lên theo phương thẳng đứng
đơi lúc cũng sẽ gặp khó khăn nếu lực nâng nhỏ hơn trọng lượng của
vật. Để thực hiện cơng việc được dễ dàng hơn thì người ta sử dụng
các máy cơ đơn giản. Em nào cho thầy biết, ở lớp 6, ta đã học những
loại máy cơ đơn giản nào rồi?


- GV: Dùng máy cơ đơn giản sẽ giúp thực hiện công việc dễ dàng
hơn, tức được lợi về lực. Vậy nó có giúp chúng ta được lợi về cơng


- HS: Cần dùng một lực nâng
ít nhất bằng trọng lượng của
vật.


- HS: có các loại máy cơ đơn


giản là: rịng rọc, mặt phẳng
nghiêng và đòn bẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hay khơng, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công:</b>
<b>Mục tiêu: </b>Phát biểu được định luật bảo tồn cơng cho các máy cơ đơn giản. [NB]
Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về cơng [NB].


- Sử dụng rịng rọc.


- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Sử dụng địn bẩy.


- GV: Để tìm hiểu xem khi sử dụng máy cơ đơn giản thì có được lợi về
công không, chúng ta sẽ làm TN . Cho Hs đọc TN


- HS đọc


- GV: Yêu cầu cho biết máy cơ đơn giản sử dụng trong TN là gì?
- HS: Ròng rọc động


- GV: Ở TN 1 là kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, còn TN 2
thì dùng rịng rọc động để kéo vật .Mục đích của TN, là yêu cầu chúng ta
so sánh xem trong hai trường hợp này, trường hợp nào thực hiện công
nhiều hơn.


- HS theo dõi GV hướng dẫn TN


Chúng ta sẽ tiến hành TN 2 trước. Luồn sợi dây qua rịng rọc động, một


đầu sợi dây móc vào giá TN, đầu cịn lại móc vào lực kế, móc quả nặng
vào rịng rọc động.Giữ ngun vị trí này, dùng thước và bút đánh dấu vị
trí ban đầu của quả nặng (vị trí A)và vị trí ban đầu của lực kế (vị trí C) lên
giá TN. Xong rồi, ta bắt đầu kéo từ từ lực kế lên theo phương thẳng đứng
một đoạn đường bất kì, đọc số chỉ của lực kế lúc này ta được F2 , rồi dùng
thước và bút đánh dấu vị trí lúc này của quả nặng (vị trí B), và vị trí sau
của lực kế (vị trí D). Dùng thước đo quãng đường đi được của quả nặng
(đoạn AB) ta được S1 , đo đoạn CD ta được S2


- Tiếp tục ta tiến hành TN 1: Móc quả nặng vào lực kế, dùng thước cố
định vị trí ban đầu của quả nặng tại vị trí A (đã xác định ở TN trên). Sau
đó kéo từ từ lực kế lên theo phương thẳng đứng đưa quả nặng đến vị trí
B. Lúc này đọc số chỉ của lực kế ta được F1.


- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm và theo dõi các nhóm làm TN
- HS làm TN theo nhóm để hồn thành bảng 14.1


- GV cho các nhóm lên báo cáo TN và trả lời C1, C2, C3


- HS thảo luận nhóm và lên bảng ghi kết quả TN : công A1 và A2 và trả lời
câu hỏi:


<b>C1</b>: F1= 2F2


<b>C2</b>: S1= ½ S2


<b>C3</b>: A1= A2


-GV: Yêu cầu HS trả lời C4
- HS thảo luận và trả lời:



<b>C4</b>: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi
Nghĩa là khơng được lợi gì về cơng


<b>I) Thí nghiệm:</b>


-GV: Kết luận này khơng chỉ đúng với rịng rọc động, mà còn đúng với
mọi máy cơ đơn giản khác.Nghĩa là khi sử dụng các máy cơ đơn giản, nếu
được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, và
người ta đã tổng quát kết luận này lên thành một định luật, gọi là định luật
công.


- GV: Yêu cầu HS đọc định luật trong SGK (GV viết bảng)
- Vài HS đọc, cả lớp cùng ghi vào vở


- GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của từ “ngược lại” trong định luật
- HS: Tức là, được lợi bao nhiêu lần về đường đi thì lại bị thiệt bấy nhiêu
lần về lực.


- GV: <b>Các xe để chạy càng nhanh thì tiêu tốn càng nhiều nhiên liệu. </b>
<b>Mà để sử dụng nhiên liệu này cách hiệu quả nhất thì khơng nên để </b>
<b>máy chạy khơng. Vì vậy cần giải quyết kẹt xe để tránh lãng phí nhiên </b>


<b>II) Định luật về cơng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>liệu vơ ích, đồng thời giảm khí thải.</b>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


-GV hướng dẫn Hs trả lời các


câu C5, C6


<i><b>C5: Tóm tắt:</b></i>


P= 500N, h = 1m, l1= 4m, l2= 2m


a) Trường hợp nào kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?
b)Trường hợp nào tốn nhiều công hơn?


c)A=? Giải


a/ Dùng MPN có lợi về lực, chiều dài MPN l càng lớn thì lực
kéo càng nhỏ.


Gọi F1 , F2 là lực kéo ở trường hợp 1 và 2
T/h 1 lực kéo nhỏ hơn F1<F2 và F1=1/2F2


b/ Dựa vào ĐL về công , công trong 2 T/h là bằng nhau.
c/ Cơng thức A= P.h= 500 J


<i><b>C6:Tóm tắt:</b></i>
P= 420N, S= 8m
a) lực kéo F= ?, h= ?
b) A=? Giải


a/ Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực
F=P/2=420/2= 210N.


Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần
h= s/2= 8/2= 4m



b/ Công nâng vật: A=P.h hoặc A= F.s =>A= 1680 J
<i><b>III.Củng cố, đánh giá:</b></i>


- GV: Sử dụng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt mấy lần về đường đi? Nghĩa là sao?
- HS: Thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là phải kéo đầu dây một đoạn dài gấp đôi độ cao cần nâng vật.
- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.


GV nói thêm về Hiệu suất <i>H</i>=<i>A</i>1


<i>A</i>2


. 100 %
<i><b>IV. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT 14.1; 14.2 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần Ngày soạn:


Tiết Ngày dạy:


<i><b>Bài 15:</b></i><b> CƠNG SUẤT</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>



- Cơng suất được xác định bằng công thực hiện được torng một đơn vị thời gian.


- Cơng thức tính cơng suất P= A/ t, trong đó: A là cơng thực hiện được, t là thời gian thực hiện cơng đó.
- Đơn vị cơng suất là ốt, kí hiệu W


1W= 1J/s (jun trên giây)
1kW (kilôoat)= 1000W
1MW (mêgaoat)= 1000 000W
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Nêu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Tìm được ví dụ minh họa.


-Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản .
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Biết ham thích tìm hiểu khoa học


- Tích cực hoạt động nhóm để giải quyết các vấn đề đặt ra.


<b>B. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>- </b>GV chuẩn bị tranh vẽ 15.1 SGK
- HS đọc trước bài mới.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:




<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>


<b>HS 1</b>


1) Viết cơng thức tính cơng, ghi chú các
đại lượng và đơn vị?


-Công thức : A= F.s ( 2đ )
+A: Công cơ học (J) (2đ)
+F: Lực tác dụng lên vật (N)


+s: Quãng đường vật dịch chuyển (m)
2)Bạn A và B cùng đi 200 m đến trường.


Bạn A đến nơi hết 10 phút, bạn B đến nơi
hết 12 phút. Hỏi ai đi nhanh hơn. Vì sao?


- Bạn A đi nhanh hơn (2đ)


- vì cùng đi một quãng đường như nhau nhưng đến nơi
ít thời gian hơn (3đ)


<b>HS 2</b>


1) Phát biểu định luật về công? Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về
cơng. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu
lần về đường đi và ngược lại (4đ)


2) Bạn C và D cùng gặt lúa. Trong 1 phút
bạn C gặt được 5 bó lúa, cịn bạn D chỉ


gặt được 3 bó. Hỏi bạn nào làm việc
nhanh hơn. Vì sao?


- Bạn C làm việc nhanh hơn (2đ)


- Vì trong một khoảng thời gian như nhau, nhưng gặt
được nhiều bó lúa hơn (3đ)


<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>

II. Nội dung bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề</b>


- GV: Qua hai ví dụ trên ta thấy muốn so sánh xem ai
làm việc nhanh hơn thì ta phải so sánh bằng cách nào?
- GV: Vậy còn muốn so sánh ai làm việc khỏe hơn thì
sao? Ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.


- HS: So sánh thời gian cùng thực hiện
một công việc như nhau hoặc so sánh số
công việc làm được trong một đơn vị thời
gian.


<b>Hoạt động 2: Làm bài tập tình huống</b>


- GV: Cho hs đọc phần bài tập ở sgk
HS: Thực hiện



- GV: Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm trả lời C1
- HS: làm việc theo nhóm và lên bảng trình bày kết quả


<b>C1</b>: Anh An: A = F.s = 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.s = 240.4 = 960 (J)
- GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
- HS: A. Dũng


- GV: Cho hs thảo luận C2 ( gợi ý dựa vào 2 ví dụ đầu
bài)


- HS: tự trả lời: Phương án C và D là đúng nhất


- GV: yêu cầu Hs thảo luận để so sánh ai làm việc khỏe
hơn theo 2 cách so sánh đã chọn ở câu <b>C2.</b>


- HS: Thảo luận và trả lời:


* Phương án C: Thời gian để thực hiện cùng một công
1J, của: An: t1=50 / 640  0,078 s


Dũng: t2=60 / 960 = 0,0625 s
Vậy t1 > t2 nên Dũng làm việc khỏe hơn


* Phương án D: Công thực hiện được trong cùng 1s, của:
An: A1=640/ 50 = 12,8 J


Dũng: A2=960 / 60 =16 J
Vậy A2 > A1 nên Dũng làm việc khỏe hơn



- GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống <b>C3</b>?


I) Ai làm việc khỏe hơn:
* Bài toán: SGK/ 52


* Để so sánh ai làm việc khỏe hơn thì:
- So sánh thời gian để thực hiện được
cùng một công, ai làm việc ít thời gian
hơn thì làm việc khỏe hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực
hiện công lớn hơn.


- GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực
hiện cơng trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất</b>
<b>Mục tiêu: </b>


Nêu được công suất là gì ? [NB]


Viết được cơng thức tính cơng suất và nêu đơn vị đo công suất. [NB]


Nêu được ý nghĩa số ghi cơng suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. [NB]
-GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk


- HS: Thực hiện


- GV: Như vậy công suất là gì?



- HS: Là cơng thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- GV: Hãy viết cơng thức tính cơng suất?


- HS: P = <i>A<sub>t</sub></i>


- GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
- HS: Jun/giây hay Oát (W)


- GV: Ngồi đơn vị ốt ra cịn có đơn vị kW và MW.
Trên một số máy hay đồ dùng điện có ghi số W, ví dụ
bóng đèn 25W, theo em số này có ý nghĩa gì?


Cơng suất của máy hay bóng đèn đó.


Bóng đèn có ghi 25W có gì khác bóng đèn có ghi 40W.
Cơng suất của bóng đèn 40W lớn hơn


GV thong báo cho HS cơng suất đó được gọi là công
suất định mức của máy hay dụng cụ thiết bị


II) Công suất


- Công suất được xác định bằng công
thực hiện được trong một đơn vị thời
gian.


- Cơng thức tính cơng suất P= A/ t, trong
đó: A là công thực hiện được, t là thời
gian thực hiện cơng đó.



-Đơn vị cơng suất là ốt, kí hiệu <b>W</b>


1W= 1J/s (jun trên giây)
1kW (kilôoat)= 1000W


1MW (mêgaoat) = 1000 000W


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu: </b>Vận dụng được công thức: <i>P</i>=<i>A</i>


<i>t</i> [VD]
-GV hướng dẫn Hs trả lời các


câu C4, C5 <i><b>C4: - Công suất của anh An: P = </b></i>
<i>A</i>


<i>t</i> =
640


50 = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng: P = <i>A<sub>t</sub></i> = 960<sub>60</sub> = 16 W


<i><b>C5: Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện được của trâu và</b></i>
máy cày là như nhau


- Trâu cày mất t1= 2giờ = 120 phút
- Máy cày chỉ mất t2= 20 phút


=> t1 = 6t2 nên Máy có cơng suất lớn hơn trâu 6 lần
<i><b>III.Củng cố, đánh giá:</b></i>



- GV: Nhắc lại 2 cách so sánh ai làm việc khỏe hơn


- HS: tự trả lời: So sánh thời gian thực hiện cùng một công và so sánh số công thực hiện trong 1 đơn vị
thời gian.


- GV: Tính cơng suất là tính theo cách nào trong 2 cách ở trên?
- HS: cách 2


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
<i><b>IV. Hướng dẫn, dặn dị:</b></i>


- Dặn làm BT 15.1; 15.2 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
<b>Tuần…… Ngày soạn………</b>


<b>Tiết…….. Ngày dạy……….</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Bài 16:</b></i><b> CƠ NĂNG</b>
<b>I.Mục Tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Khi vật có khả năng sinh cơng ta nói vật có cơ năng


- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để


tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.


- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh
thì động năng càng lớn.


- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Tìm được thí dụ về cơ năng, động năng, thế năng.


- Nêu được thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật
phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được TD minh họa.


<i><b> 3) Thái độ:</b></i>


- Biết ham thích tìm hiểu khoa học


- Tích cực hoạt động nhóm để giải quyết các vấn đề đặt ra.


<b> II. Chuẩn Bị: </b>GV chuẩn bị


<b> -</b> Tranh vẽ 16.1 SGK


- Thiết bị TN hình 16.2 SGK: Lò xo làm bằng thép uốn thành vòng tròn, một sợi dây và một bao diêm.
- Thiết bị TN hình 16.3 SGK: máng nghiêng, miếng gỗ, hai quả nặng có khối lượng khác nhau.


<b> III. Hoạt Động Dạy Và Học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập</b>


1) Viết cơng thức tính cơng, ghi chú các đại
lượng và đơn vị?


2)Cơng suất là gì? Ý nghĩa của cơng suất?


3) Viết cơng thức tính cơng suất chú thích các đại
lượng và đơn vị?


-Cơng thức : A= F.s ( 1đ )
+A: Công cơ học (J) (1đ)
+F: Lực tác dụng lên vật (N)


+s: Quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Công suất được xác định bằng công
thực hiện trong một đơn vị thời gian.
(2đ)


- Công suất cho biết khả năng thực hiện
công của máy nào hay người nào nhanh
hơn ( làm việc khỏe hơn)
(2đ)


Cơng thức tính cơng suất P= A/ t, trong
đó: A là cơng thực hiện được, t là thời
gian thực hiện công đó. (2đ)


-Đơn vị cơng suất là ốt, kí hiệu <b>W </b>(1đ)



<b>Tổ chức tình huống học tập</b>


- GV: Con người mình ăn cơm để có năng lượng sống, máy móc cần năng lượng để hoạt
động. Vậy năng lượng là gì


- HS: tự trả lời


- GV: Vậy muốn biết năng lượng là gì? Năng lượng gồm những dạng nào? Thì ta cùng tìm
hiểu qua bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ năng</b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i><b>[TH].</b> Khi một vật có khả năng thực hiện cơng cơ học thì ta nói vật có cơ năng.
- GV: Cho hs đọc phần thông báo skg


- HS: Thực hiện


- GV: Khi nào vật đó có cơ năng?


- HS: Khi vật có khả năng thực hiện cơng
- GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?


- HS: người dùng tay nâng đồ vật, ta nói tay có cơ
năng. Quả bóng đang bay có thể xơ ngã đồ vật, ta


<b>I/ Cơ năng:</b>


- Khi một vật có khả năng thực hiện cơng
ta nói vật có cơ năng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nói quả bóng có cơ năng….


- GV: Bạn A nâng được 50N, bạn B nâng được
60N cùng lên cao 2m. Hỏi bạn nào thực hiện công
lớn hơn?


- HS: bạn B thực hiện công lớn hơn


- GV: Ta nói bạn B có cơ năng lớn hơn bạn A.
Vậy cơ năng của vật càng lớn khi nào?


- HS: Vật có khả năng thực hiện cơng càng lớn thì
cơ năng của vật càng lớn.


- GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
- HS: Jun


- GV thơng báo các dạng cơ năng: gồm thế năng
và động năng.


- Cơ năng của một vật bằng tổng thế
năng và động năng của nó.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng</b>
<b>Mục tiêu: </b>


Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn. [TH]
Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.[TH]



- GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
- HS: Quan sát


- GV: Vật a này đứng n có sinh cơng không?
- HS: không


- GV: Khi đưa quả nặng A lên cao thì nó có khả
năng sinh cơng khơng?


- HS: Có, vì quả nặng A chuyển động xuống làm
dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả
năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng
sinh cơng.


- GV: Vật A có thể thực hiện cơng vậy A có cơ
năng. Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi
là thế năng


- GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng
càng lớn hay nhỏ?


- HS: Càng lớn.


- GV: Thế năng được xác định bởi vị trí của vật
so với mặt đất gọi là Thế năng hấp dẫn


- GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? Đưa
vật nặng 1kg lên độ cao 1m thả xuống một cái
cân, cân chỉ 2kg. Nếu cũng vật nặng đó, mà thả từ
độ cao 2m thì thấy cân chỉ 3kg. Vậy trường hợp


nào có thế năng lớn hơn


- HS: độ cao lớn hơn


- GV: Cùng thả hai quả nặng ở cùng một độ cao,
1 quả nặng 1kg, 1 quả 3 kg xuống một nền đất
mềm. Hỏi quả nào lún nhiều hơn và có thế năng
lớn hơn?


- HS: Quả 3kg lún nhiều hơn và có thế năng lớn
hơn.


- GV: Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu
tố nào?


- HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của
vật.


- GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
- HS: Quan sát


- GV: lị xo trong hình nào có cơ năng?


<b>II/ Thế năng:</b>


<b>1. Thế năng hấp dẫn</b>


- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao
của vật so với mặt đất, hoặc so với một
vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ


cao, gọi là thế năng hấp dẫn.


- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng
cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.


<b>2. Thế năng đàn hồi:</b>


44



Cơ năng


Động năng Thế năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- HS: Lị xo hình b


- GV làm TN hình b cho HS quan sát


- GV: Tại sao biết là lị xo hình b có cơ năng?
- HS: Vì nó có khả năng thực hiện cơng làm bao
diêm chuyển động


- GV: Cơ năng trong trường hợp này cũng là thế
năng, nhưng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
nên được gọi là thế năng đàn hồi.


- GV làm TN hình b với các độ nén lị xo khác
nhau, để HS thấy được sự phụ thuộc của thế năng
đàn hồi vào độ biến dạng.


- GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?


- HS: dây cung khi giương cung, lò xo bút bi khi
bị nén…


- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến
dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. Độ
biến dạng càng lớn thì thế năng đàn hồi
càng lớn.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu động năng</b>


<b>Mục tiêu: </b>Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
[NB]


- GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
- HS: Quan sát


- GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?


- HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm
vật B chuyển động một đoạn


- GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả
năng thực hiện cơng?


- HS: Trả lời


- GV: Hãy điền từ vào C5?


<b>C5</b>: một vật chuyển động có khả năng thực hiện
<i>cơng tức là có cơ năng</i>



- GV: cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi
là động năng


- GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật
A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch
chuyển cuả vật B và vận tốc chuyển động của vật
A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố
nào?


- HS: Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật
- GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn
hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. So sánh
cơng của A’ so với A?


- HS: Công của A’ lớn hơn A vì làm B dịch
chuyển xa hơn.


- GV: Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố nào
nữa?


- HS: vào khối lượng vật


<b>III/ Động năng</b>


- Cơ năng của vật do chuyển động mà có
gọi là động năng.


- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển
động càng nhanh thì động năng càng lớn



<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận làm


câu C9, C10 <b>C9</b>đang chuyển động trong không trung, con lắc lị xo: Ví dụ vật vừa có động năng và thế năng: Vật
dao động.


<b>C10</b>: a) Chiếc cung đang giương có thế năng.


b) nước chảy từ trên cao xuống có động năng và thế
năng.


c) Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng.


<b>Hoạt động 4: Củng cố, đánh giá- Hướng dẫn, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- HS: Cơ năng là năng lượng cơ học.
- GV: So sánh giữa thế năng và động năng?


- HS: động năng là năng lượng của vật do chuyển động mà có. Thế năng là năng lượng của
vật có được nhờ độ cao của vật so với mặt đất


- Cho HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
<i><b> Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT 16.1; 16.2 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b> *Rút kinh nghiệm:</b>



………
………


Tuần 23 Ngày soạn:


Tiết 23 Ngày dạy


<i><b>Bài 18:</b></i><b> CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Ơn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học
<i><b>2) Kĩ năng:</b></i>


- Vận dụng kiến thức để giải các BT
<i><b>3) Thái độ:</b></i>


- Ổn định,tập trung trong tiết ơn.


- Tích cực hoạt động cá nhân để giải quyết các vấn đề đặt ra.


<b>B. Chuẩn bị: </b>GV và HS nghiên cứu kĩ SGK


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


I.Kiểm tra bài cũ:



<b>CÂU HỎI</b> <b>ĐÁP ÁN</b>



1) Trong TN quả bóng rơi, cho biết cơ
năng tại A và B khi quả bóng đang rơi?


- Tại A : động năng bằng 0, thế năng lớn nhất
- Tại B: động năng lớn nhất, thế năng bằng 0
2)Khi quả bóng rơi và đang nảy lên thì cơ


năng chuyển từ dạng nào sang dạng nào?


- Đang rơi: thế năng chuyển thành động năng
- Đang nảy lên: động năng chuyển hóa thành thế năng
3) Trong TN con lắc đang dao động, tại vị


trí nào động năng lớn nhất, thế năng lớn
nhất?


- Tại A, C có thế năng lớn nhất
- Tại B có động năng lơn nhất<b> </b>


4) Khi con lắc đi từ A đến B, từ B đến cơ
năng chuyển từ dạng nào sang dạng nào?


- Từ A đến B, thế năng chuyển hoá thành động năng
- Từ B đến C, động năng chuyển hóa thành thế năng.
<i><b>II.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của
chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:


III. Hoạt động dạy và học:




<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết</b>


- GV: Chuyển động cơ học là gì?


- HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.


- GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và khơng
đều?


- HS: Lấy ví dụ


- GV: Nêu cơng thức tính vận tốc và vận tốc trung
bình.


- HS : v=S/t vtb=S/t


- GV: Lực có tác dụng gì? Biểu diễn lực thế nào?


I/ Lí thuyết:


1) Chuyển động cơ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS: Lực có tác dụng làm vật biến dạng và thay đổi
vận tốc của vật. Lực được biểu diễn bởi mũi
tên( gốc, phương, chiều)


- GV: Có những loại lực ma sát nào?



- HS: lực ma sát trượt, Ma sát lăn, Ma sát nghỉ
- GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
- HS: Lấy VD


- GV: Áp suất là gì? Đơn vị tính?


- HS: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị ép. Đơn vị là N/m2<sub> hay Pa</sub>
- GV: Hãy viết cơng thức tính áp suất vật rắn, áp
suất chất lỏng


- HS: P= F/S P = d.h


- GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
- HS: F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub> = d.V</sub>


- GV: Nêu điều kiện vật nổi vật chìm?


- HS: Vật nổi khi FA>P, Vật chìm khi FA< P, Vật lơ
lửng khi FA= P


- GV: Khi nào có cơng cơ học? Viết cơng thức tính?
- HS: Có cơng cơ học khi có lực tác dụng vào vật và
làm vật di chuyển. A= F.s


- GV: Hãy phát biểu định luật về công?


- HS: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được
lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt


bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.


- GV: Cơng suất đặc trưng cho điều gì?


- HS: cho biết mức độ sinh công của vật (vật nào
làm việc khỏe hơn)


- GV: Khi nào vật có cơ năng?


- HS: Khi vật có khả năng sinh cơng ta nói vật có cơ
năng


- GV: Cơ năng bao gồm những dạng nào?
- HS: Thế năng và động năng.


- GV: Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng?


- HS: Trong quá trình cơ học, động năng và thế
năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng
được bảo tồn


1) Lực có tác dụng làm vật bị biến dạng và
thay đổi vận tốc của vật


2) Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trượt, lực
ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.


3) Áp suất


4) Lực đẩy Acsimet FA=d.V- V: thể tích


phần vật chìm trong chất lỏng


5) Cơng cơ học A= F.s chỉ dùng khi phương
của lực cùng phương với hướng chuyển động
6) Định luật về công


7) Công suất P= A/t cho biết mức độ sinh
công của vật (vật nào làm việc khỏe hơn)
8) Cơ năng= động năng + thế năng
9) Định luật bảo toàn cơ năng.


<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>


GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:


- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là
hai lực gì?


HS: Cân bằng


II. Bài tập:


<b>1. bài tập 1 trang 65 skg</b>
<b>Giải:</b>


Chuyển động


cơ học



Chuyển động


đều




Chuyển động


không đều



v= s/t


s: Quãng đường


đi được



vtb= s/t


s: tổng quãng


đường đi được



Áp suất


P (N/m2)



Hay Pa



Áp suất


chất rắn



p= F/S


(Pa)



Áp suất


chất lỏng



p= d.h


(Pa)



Áp suất



khí quyển


p= dHg.hHg


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành
khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?


HS: Xô người về trước


GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Ta dùng công thức nào để tính?
HS: V = <i>S</i>


<i>t</i>


GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = <i>F<sub>S</sub></i>


GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện


V1 = <i>S</i>1
<i>t</i>1


= 100<sub>25</sub> = 4 m/s
V2 = <i>S</i>2



<i>t</i>2


= 50<sub>20</sub> = 2,5 m/s
V = <i>S</i>1+<i>S</i>2


<i>t</i>1+<i>t</i>2


=100+50


25+20 = 3,3 m/s


<b>2. Bài tập 2 trang 65 sgk</b>:


<b>Giải:</b>


a. P = <i>F<sub>S</sub></i> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> = 6.104
N/m


b. P = <i><sub>S</sub>F</i><sub>2</sub> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> =6.104
N/m


<i><b>IV.Củng cố, đánh giá:</b></i>
<i><b>V. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>


- Dặn làm BT 3, 4, 5 trong SGK/ 65 và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...


...
<b>Tuần 24 Ngày soạn: 10/2/2012</b>


<b>Tiết 24 Ngày dạy: 17/2/2012</b>
<i><b>Chương II:</b></i><b> NHIỆT HỌC</b>


<i><b>Bài 19:</b></i><b> CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b> 1)Kiến thức: </b></i>


- Biết được các chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử là các hạt riêng biệt.
- Biết được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.


<i><b> 2) Kĩ năng:</b></i>


- Giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


<i><b> 3) Thái độ:</b></i>


- Tích cực hoạt động cá nhân để giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Ham thích tìm hiểu khoa học


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> GV</b>:


- Rượu, nước, ngô, cát mỗi loại 50cm3<sub> .</sub>
- Các bình thủy tinh có chia độ.



- Tranh vẽ kính hiển vi và ảnh các nguyên tử Silic.
- Một số trái bóng bàn.


<b> HS: </b>đọc trước bài mới.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>Tuần 25 </b>


<b>Ngày</b>
<b>soạn</b>
<b>17/2/2012</b>
<b>Tiết 25 </b>
<b>Ngày dạy</b>
<b>24/2/2012</b>


48



Năm học 2011-2012



<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập</b>


- GV: làm TN đầu bài: đổ 50cm3<sub> nước vào 50cm</sub>3<sub> rượu </sub>


- GV yêu cầu HS làm tính để tính thể tích của hỗn hợp thu được
- HS: 50cm3<sub> nước + 50cm</sub>3<sub> rượu = 100cm</sub>3<sub> hỗn hợp</sub>


- GV đưa cho HS quan sát thể tích của hỗn hợp: không bằng 100cm3



- GV: Vậy tại sao lại như thế? Muốn trả lời được câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo các chất.</b>


<b>Mục tiêu: [NB].</b> Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Bài 20</b><i><b>:</b></i><b> NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1)Kiến thức</b>


- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.


- Nêu được ở nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.


<b>2) Kĩ năng</b>


- Giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.


<b>3) Thái độ</b>


- Tích cực hoạt động cá nhân để giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Ham thích tìm hiểu khoa học


<b>II- Chuẩn bị: </b>


- Chai xịt phịng, hình 20.1 SGK phóng lớn


- 1 đèn cồn, 1 bình thủy tinh chịu nhiệt, 1 nhiệt kế, ít hạt mút, 1 giá TN có gắn giá đun, 1 ít nước.



<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập</b>


1) Các chất được cấu tạo như thế nào?
2) Các chất có liền một khối khơng vì sao?
3) Giải thích tại sao quả bóng cao su được bơm
căng và cột chặt miệng, sau một thời gian vẫn bị
xẹp dần?


- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng
biệt vô cùng nhỏ, gọi là nguyên tử, phân tử.
(3đ)


- Các chất không liền một khối, vì giữa các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất đó có
khoảng cách. (3đ)


- Do giữa các phân tử cao su của vỏ quả bóng
có khoảng cách nên các phân tử khơng khí có
thể chui qua các khoảng cách đó và thốt ra
ngồi, làm quả bóng xẹp dần. (3đ)


<b>Tổ chức tình huống học tập</b>


- GV: đứng tại bục giảng cầm cahi xịt phịng xịt. Một lúc hỏi HS bàn cuối có ngửi thấy mùi gì
khơng?



- GV :Tại sao thầy đứng ở trên đây xịt mà bạn cuối lớp có thể ngửi thấy được?
- HS: trả lời , GV nhận xét


- GV : phải chăng các phân tử của nước hoa đã chạy xuống cuối lớp. Để biết được các nguyên tử,
phân tử có chuyển động khơng, ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu TN Bơrao</b>
<b>Mục tiêu: </b>Mơ tả được thí nghiệm Bơ - rao


- GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- HS: đọc


- GV: Em thấy các hạt phấn hoa có hiện tượng gì
khi cho vào nước?


- HS: Chúng chuyển động không ngừng về mọi
phía.


- GV: Năm 1827, nhà thực vật học Bơrao đã
phát hiện ra hiện tượng này một cách tình cờ,
ông đã công bố nhưng khoa học thời bấy giờ
khơng giải thích được, và khơng chỉ có hạt phấn
hoa mà cả các hạt khác có kích thước nhỏ như
hạt phấn hoa cũng có hiện tương như vậy khi
cho vào nước, người ta đã gọi chung chuyển
động của các hạt như vậy là chuyển động Bơrao.


<b>I. Thí nghiệm Bơrao: </b>


- Thả hạt phấn hoa vào nước: các phân tử


nước chuyển động hỗn độn không ngừng va
chạm vào các hạt phấn hoa làm cho nó
chuyển động khơng ngừng về mọi phía.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển động của nguyên tử và phân tử </b>
<b>Mục tiêu: </b>Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.<b> [NB].</b>


- GV: Vậy tại sao các hạt phấn hoa lại có thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

hiểu tiếp.


- GV: dán hình 20.1 SGK lên bảng, yêu cầu HS
đọc thông tin đầu bài.


- GV: HS tập trung trong sân bóng, cùng xơ đẩy
một quả bóng khổng lồ, thì quả bóng lúc chuyển
động lên trên, lúc qua trái lúc qua phải. Các em
thấy chuyển động của quả bóng giống chuyển
động của hạt nào trong TN Bơrao?


- HS: Giống chuyển động của hạt phấn hoa.
- GV: Nhìn vào hình ta thấy quả bóng như trơi
nổi giữa một biển người giống như hạt phấn hoa
nổi trên nước vậy. Thế các HS trong hình giống
hạt nào trong TN Bơ rao?


- HS: tương tự những phân tử nước.


- GV: Trong hình ta thấy do HS xơ đẩy làm quả
bóng chuyển động, cịn hạt phấn hoa chuyển


động nhờ cái gì?


- HS: Nhờ các phân tử nước


- GV: Tại sao các phân tử nước có thể làm cho
các hạt phấn hoa chuyển động?


- HS: Do các phân tử nước không đứng yên mà
chuyển động hỗn độn không ngừng, do sự va
chạm giữa các phân tử nước với các hạt phấn
hoa nên làm hạt phấn hoa chuyển động.
- GV: cho HS đọc nguyên nhân trong SGK và
yêu cầu HS rút ra kết luận.


- HS: Các nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng.


- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không
ngừng.


<b>Hoạt động 4: Mối quan hệ giữa chuyển động của nguyên tử, phân tử và nhiệt độ</b>
<b>Mục tiêu: [NB].</b> Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.


- GV: giới thiệu các dụng cụ TN


- GV: Nếu coi các hạt mút này như những hạt
phấn hoa cho vào nước, có nhận xét gì chuyển
động của các hạt mút này?



- HS: quan sát và trả lời: Các hạt mút đứng yên
hoặc chuyển động chậm.


- GV: đun bình thủy tinh có hạt mút lên, yêu cầu
HS chú ý số chỉ của nhiệt kế cắm trong bình và
chuyển động của hạt mút.


- HS quan sát GV làm TN và trả lời: Số chỉ nhiệt
kế tăng và các hạt mút chuyển động nhanh hơn.
- GV: số chỉ nhiệt kế tăng chứng tỏ nhiệt độ của
nước đã tăng lên và các hạt mút chuyển động
nhanh hơn chứng tỏ các phân tử nước đã chuyển
động nhanh hơn va đập vào các hạt mút nhiều
hơn nên làm hạt mút chuyển động nhanh hơn.
- GV: vậy các em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa chuyển động của nguyên tử, phân tử với
nhiệt độ?


- HS: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh.


<b>III- Nguyên tử, phân tử và nhiệt độ</b>


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>



<b>Mục tiêu: [VD]. </b>Giải thích được hiện tượng khuếch tán xảy ra trong chất lỏng và chất khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV hướng dẫn HS thảo luận trả
lời các câu hỏi C4, C5, C6


<b>C4:</b> Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động
khơng ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có
thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các
phân tử nước, các phân tử nước chuyển động xuống dưới
xen vào khoảng cách các phân tử đồng.


<b>C5</b>: Do các phân tử khơng khí chuyển động khơng ngừng
về mọi phía nên trong nước ao hồ vẫn có khơng khí


<b>C6:</b> Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn khi tăng
nhiệt độ. Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn


<b>Hoạt động 6: Củng cố- Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- GV: Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
- HS: chúng chuyển động khơng ngừng về mọi phía.


GV: Hiện tượng nước hoa lan tỏa khắp phóng gọi là hiện tượng gì?
- HS: Là hiện tượng khuếch tán.


- Yêu cầu HS đọc Có thể em chưa biết và Ghi nhớ.


<b>*Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- Dặn làm BT 20.1, 20.2 trong SBT, trả lời câu C7 và hoàn thành các câu hỏi vào trong


vở.Chuẩn bị bài tới.


Rút kinh nghiệm:


………
………


<b>Tuần 26 Ngày soạn: 24/2/2012</b>
<b>Tiết 26 Ngày dạy: 3/3/2012</b>


<i><b>Bài 21:</b></i><b> NHIỆT NĂNG</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>


<i><b>1)Kiến thức: </b></i>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.


- Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.


- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.


<i><b>23) Thái độ:</b></i>


- Tích cực hoạt động cá nhân để giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Ham thích tìm hiểu khoa học


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Một quả bóng cao su


- Một miếng kim loại


- Một phích nước nóng và một cốc thuỷ tinh.


<b>III- Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút- tổ chức tình huống học tập</b>


1) Trình bày TN Bơ-rao


2) Hiện tượng khuếch tán phụ thuộc vào nhiệt
độ nhứ thế nào?


3) Nêu những đặc điểm về nguyên tử, phân
tử ?


- Thả hạt phấn hoa vào nước: các phân tử
nước chuyển động hỗn độn không ngừng va
chạm vào các hạt phấn hoa làm cho nó
chuyển động khơng ngừng về mọi phía.
(3đ)


- Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch
tán xảy ra càng nhanh. (3đ) -
Là những hạt riêng biệt vô cùng nhỏ
- Giữa chúng có khoảng cách


- Các nguyên tử và phân tử chuyển động


không ngừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV: Thả quả bóng cao su cho rơi tự do để HS quan sát. Các em hãy cho biết chuyển động
của quả bóng như thế nào ?


- HS :Quả bóng chạm đất và nảy lên, mỗi lần nảy lên độ cao quả bóng giảm dần cho đến lúc
dừng hẳn.


- GV : Quả bóng khi đang rơi có khả năng sinh cơng nên ta nói nó có cơ năng, quả bóng dừng
lại tức cơ năng của nó đã mất đi. Vậy cơ năng của nó đã đi đâu?Theo định luật bảo tồn năng
lượng thì cơ năng sẽ phải chuyển qua một dạng năng lượng khác, năng lượng đó là nhiệt
năng.Vậy nhiệt năng là gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng:</b>
<b>Mục tiêu: [TH]. </b>


- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).


- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng lớn.


- GV: Cơ năng của vật gồm mấy dạng?
- HS: Gồm động năng và thế năng.
- GV: Động năng là gì?


-HS: Động năng là cơ năng có được do chuyển
động.


- GV: Ở bài trước ta học, các nguyên tử và phân


tử cấu tạo nên vật thì ln như thế nào?


- HS: Chúng luôn chuyển động không ngừng.
- GV: Vậy thì các ngun tử, phân tử có động
năng , mỗi nguyên tử, phân tử riêng biệt thì có
động năng riêng và tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.


- GV: động năng của phân tử càng lớn tức
chuyển động càng nhanh thì nhiệt năng của vật
càng cao, mà chuyển động của phân tử tăng khi
nào?


-HS: Khi nhiệt độ vật càng cao thì phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng nhanh.


- GV: Qua đó ta thấy nhiệt năng có quan hệ với
nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt
năng của vật càng lớn.


<i><b>- GV: Vậy căn cứ vào đâu để biết nhiệt năng của </b></i>
vật có thay đổi hay khơng?


- HS: Căn cứ vào sự thay đổi nhiệt độ của vật


I. Nhiệt năng:


- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật gọi là nhiệt năng.



- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân
tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng.</b>


<b>Mục tiêu: [TH].</b> Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc
truyền nhiệt.


- Cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật mà không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
- Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng.


- GV:Các em hãy thử đưa ra các cách làm thay
đổi nhiệt năng của miếng kim loại này? - GV
hướng dẫn và theo dõi các nhóm HS thảo luận
- HS thảo luận theo nhóm và đưa ra cách làm: cọ
xát miếng kim loại hoặc cho vào nước nóng.
- GV tổng kết có 2 cách: Thực hiện công và
truyền nhiệt. Thực hiện công là hình thức truyền
năng lượng gắn với chuyển động có hướng của
vật cịn truyền nhiệt xảy ra giữa các vật thể có
nhiệt độ khác nhau.


- HS theo dõi sự trình bày của GV
- GV hướng dẫn HS trả lời C1 và C2


II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:


- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi
bằng hai cách: Thực hiện công hoặc


truyền nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng</b>:


<b>Mục tiêu: [TH].</b> Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt.


- Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).


- GV thông báo: nhiệt lượng là phần nhiệt năng
mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình
<i><b>truyền nhiệt</b></i>


<i><b>- HS lắng nghe và ghi bài.</b></i>


- GV: Thực hiện cơng và truyền nhiệt là hai hình
thức truyền năng lượng, nhiệt lượng chính là
phần năng lượng được truyền đi. Mà ta biết đơn
vị của năng lượng được quy ước là jun. Vậy đơn
vị của nhiệt lượng cũng là jun


<i><b>- GV: Nhiệt năng là một dạng năng lượng, cịn </b></i>
nhiệt lượng khơng phải là dạng năng lượng.
Nhiệt năng ln tồn tại trong vật, cịn nhiệt
lượng chỉ xuất hiện trong quá trình truyền nhiệt.


- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm hay mất đi trong quá trình
<i><b>truyền nhiệt</b></i>



- Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun
(J)


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>


- GV hướng dẫn HS thảo luận
trả lời các câu hỏi C3, C4,C5


<b>C3</b>: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đây
là sự tuyền nhiệt.


<b>C4</b>: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện
công.


<b>C5</b>: Một phần cơ năng đã chuyển thành nhiệt năng của
khơng khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.


<b>Hoạt động 6: Củng cố- Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- GV: Nhiệt năng là gì?


- HS: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- GV: Phân biệt nhiệt năng và nhiệt lượng?


- HS: Nhiệt năng là một dạng năng lượng, cịn nhiệt lượng khơng phải là dạng năng lượng.
Nhiệt năng luôn tồn tại trong vật, còn nhiệt lượng chỉ xuất hiện trong quá trình truyền nhiệt.
- u cầu HS đọc Có thể em chưa biết và Ghi nhớ.


<b>* Hướng dẫn, dặn dò:</b>



- Dặn làm BT 21.1, 21.2 trong SBT và hoàn thành các câu hỏi vào trong vở.Chuẩn bị bài tới.
Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×