Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

hinh 6 tua 1330

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.75 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



Tuần : 13 Ngày soạn: 09/11/2010
Tiết 13


<b> </b>


<b> OÂN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>A.</b>

<b>Mục Tiêu </b>



<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng,
tia, đoạn thẳng


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b> - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa
để đo, vẽ đoạn thẳng.


- Suy luận toán học.


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập.


<b>C. Tiến Trình Lên Lớp</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>


<b> 2.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
GV nêu câu hỏi kiểm tra:


HS1:


Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy
khoảng cách, chỉ rõ từng cách. Vẽ hình minh
họa?


HS2:


- Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng?
- Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.


- Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng
HS3:


Cho hai điểm M, N.


- Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó.


- Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung
điểm I của đoạn thẳng MN.


<b>ĐÁP ÁN:</b>


HS1: Khi đặt tên đường thẳng có


3 cách:


C1: Dùng một chữ in thường.
a


C2: Dùng hai chữ in thường.
x y
C3: Dùng hai chữ in hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kể tên một số tia trên hình, một số tia đối
nhau?


* Câu hỏi bổ sung:


Nếu đoạn thẳng MN = 5cm thì trung điểm I
cách M, cách N bao nhiêu cm.


3 HS lên bảng


Cả lớp cùng chú ý theo dõi và nhận xét
GV cho HS nhận xét và cho điểm.


Ba điểm thẳng hàng khi ba điểm
cùng nẵm trên một đường thẳng.


A B C


* Điểm B nằm giữa hai điểm A
và C.



Đẳng thức: AB + BC = AC.
HS3:


Trên hình có:


- Những đoạn thẳng: MN, MI,
IN.


- Các tia: Ma, Ia’.
Na’, Ia’.
- Các cặp tia đối nhau:


Ia vaø Ia’
Ix vaø Iy
IM = IN = MN<sub>2</sub> =5


2=2,5 (cm).


<b>Hoạt động 2: ĐỌC HÌNH ĐỂ CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ:</b>


Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết
kiến thức gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: - Quan sát các hình vẽ.</b>
- Trả lời miệng.
HS nhận xét



GV nhận xét.


<b>GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến </b>
thức đãù học của chương.


Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính
xác là một việc rất quan trọng.


<b>Hoạt động 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC QUA VIỆC DÙNG NGÔN NGỮ</b>
GV đưa ra bài tập sau lên bảng phụ:


<b>Bài tập 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu</b>
sau để được kết quả đúng:


a. Trong ba điểm thẳng hàng ……… nằm
giữa hai điểm còn lại.


b. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
………


c. Mỗi điểm trên một đường thẳng


……… của hai tia đối nhau.
d. Nếu ……… thì


AM + MB = AB.


e. Neáu MA = MB = AB<sub>2</sub> thì ………


<b>Bài tập 2</b>



a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1
và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm
cịn lại.


b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi
qua


2 điểm phân biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV cho cả lớp suy nghĩ trong 5 phút, sau đó gọi
5HS lần lượt phát biểu.


HS suy nghĩ trong 5 phút, sau đó lần lượt trả lời
câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV.


HS nhận xét phần phát biểu của các bạn.
GV nhận xét và sửa bài.


<b>Bài tập 3: Đúng hay sai?</b>


a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm
giữa A và B.


b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB
thì M cách đều 2 điểm A và B.


c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm
cách đều A và B.



d) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm
chung.


e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường
thẳng.


f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì
đối nhau.


g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt
nhau hoặc song song.


HS đứng tại chỗ trả lời
HS nhận xét


GV sửa bài và yêu cầu HS sửa lại cho đúng các
câu sai.


e) Neáu MA = MB =
AB


2 <sub>thì M là </sub>
trung điểm của A và B.


<b>Bài tập 3:</b>


a) Đoạn thẳng AB là hình gồm
các điểm nằm giữa A và B.
(S)



b) Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì M cách đều
2 điểm A và B. (Đ)


c) Trung điểm của đoạn thẳng
AB là điểm cách đều A và B.
(S)


d) Hai tia phân biệt là 2 tia
không có điểm chung. (S)
e) Hai tia đối nhau cùng nằm


trên một đường thẳng. (Đ)
f) Hai tia cùng nằm trên một


đường thẳng thì đối nhau.
(S)


g) Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song.
(Đ)


<b>Hoạt động 4: LUYỆN KỸ NĂNG VẼ HÌNH</b>
<b>Bài tập 4</b>


<b>GV: Nêu đề bài </b>


Cho 2 tia phân biệt không đối nhau Ox và Oy.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác
0.



- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Veõ tia OM.


- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình


<b>HS: Lên bảng vẽ hình</b>
HS dưới lớp vẽ vào vở.


<b>GV: Theo dõi và nhận xét, sửa chữa sai sót </b>
( nếu có )


<b>GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể</b>
tên?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác,</b>
khoa học rất cần thiết đối với người học hình.
<b>Bài tập 5 (bài 5 tr127 - SGK)</b>


<b>HS: Đọc đề bài – vẽ hình</b>
1 HS lên bảng vẽ hình.



<b>GV: Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa</b>
2 điểm còn lại? Vì sao?


HS: Suy nghĩ trả lời.
<b>GV: Tính MB?</b>


<b>GV: Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: </b>
- Nêu điểm nằm giữa.


- Nêu hệ thức đoạn thẳng.
- Thay số để tính.


M có là trung điểm của AB khơng? Vì sao?
<b>HS: Trả lời.</b>


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lại.


<b>Bài tập 6 (bài 6 tr127 - SGK)</b>


Giải


a) Các đoạn thẳng trên hình vẽ:
ON, OM, MN, OA, OB, AM,
BM, AB


b) Các điểm N, O, M thẳng hàng
Các điểm A, M, B thẳng hàng


<b>Bài tập 5 (bài 5 tr127 - SGK)</b>



a) Trên tia AB có 2 điểm M và
B thoả mãn AM < AB (vì 3
cm < 6 cm)


nên M nằm giữa A và B
b) Vì M nằm giữa A và B


neân AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm; AB = 6cm vaøo
(1)


ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)
=> MB = 6 - 3 = 3
(cm)


Vaäy AM = MB (cùng bằng 3
(cm))


c) M là trung điểm của AB vì M
nằm giữa A và B (câu a) và
MA = MB (câu b).


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: yêu cầu HS nêu đề bài.</b>


Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Vẽ hình ?



HS: Trả lời miệng
Lên bảng vẽ hình
<b>GV: Nêu cách giải?</b>


<b>HS: Trình bày cách giải lên bảng</b>
Cả lớp làm vào vở


HS nhận xét


GV sửa bài và chốt bài.


<b>Bài tập 6 (bài 6 tr127 - SGK)</b>


a) Ta có AM = 3cm; AB = 6cm
=> AM < AB .


Vậy điểm M nằm giữa hai điểm A
và B.


b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm
A và B, ta có:


AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 3 (cm)
Vậy AM = MB = 3cm


c) Ta có : AM + MB = AB và
AM = MB. Vậy điểm M là
trung điểm của đoạn thẳng


AB.


<b>Hoạt dộng 5: Hướng dẫn về nhà:</b>


Về học tồn bộ lí thuyết trong chương.
Tập vẽ hỡnh, Kớ hiệu hỡnh cho đúng.


Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một
đoạn thẳng.


BTVN: 3, 7 (tr127-SGK)
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần : 14 Ngày soạn: 15/10/2011
Tiết 14


<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>A .Mục tiêu </b>


<b>1</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học
- Rèn khả năng tư duy


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác , hợp lý .Biết trình bày rõ ràng,
mạch lạc


<b>3.</b> <b>Thái độ :</b> - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
<b>B. Chu</b>

<b> ẩ</b>

<b> n b</b>

<b> ị</b>

<b> </b>



<b> 1. GV: </b>Đề kiểm tra



<b>2. HS:</b> Giấy kiểm tra và ôn tập các kiến thức đã học
<b>C. Nội dung kiểm tra:</b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm)</b>
Chọn câu đúng nhất


Câu 1: Cho hình vẽ kết luận nào đúng?


A. Ad B. Ad C. Cả hai đều sai D. Cả hai đều đúng
Câu 2: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?


A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số


Câu 3: Hai tia được gọi là trùng nhau nếu:
A. Hai tia tạo thành nửa đường thẳng
B. Hai tia chung gốc


C. Hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng
D. A,B,C đều sai


Câu 4: Cho hình vẽ:
Hai tia đối nhau là:


A. Ay và Ax B. Ax và Oy C. Ay và Ox D. Ay và Oy
Câu 5: Điểm I nằm giữa hai điểm A và B nếu:


A
<b></b>
d



y A


<b></b>


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. IA = IB B. IA + IB = IA C. AB + AB = AI D. AI + IB = AB
Câu 6: Hai đường thẳng song song có mấy điểm chung?


A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số


Câu 7: Cho ba điểm A, V, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu ta
có hệ thức: TV + VA = TA.


A. Điểm V B. Điểm T C. Điểm A D. Cả ba câu đều sai
Câu 8: M là trung điểm của đoạn thẳng KH nếu:


A. KM + MH = KH vaø MK =MH B. MK + MH = KH


C. MK = MH D.Một đáp án khác




<b>II. TỰ LUẬN (8 điểm )</b>


<b>Bài 1 ( 2đ ) Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC,</b>
đoạn thẳng BC, điểm N nằm giữa B và C.


<b>Bài 2 ( 1đ ) Cho đoạn thẳng AB dài 5cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.</b>
<b>Bài 3 ( 4đ ) Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA=2cm, OB=4cm.</b>



a. Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại? Vì sao?
b. So sánh OA và AB.


c. Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB khơng? Vì sao?


<b>Bài 4: ( 1đ ) Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại A. Vẽ điểm M thuộc </b>
tia Ax và điểm N không nằm trên hai đường thẳng a và xy. Xác định điểm I trên
đường thẳng a sao cho I, M, N thẳng hàng.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần : 20 Ngày soạn: 01/01/2012
Tiết 15


<b> </b>


<b>Bài 1: </b>

<b>NỬA MẶT PHẲNG</b>


<b>A .Mục Tiêu</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức :- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên </b>
của nửa mặt phẳng bờ đã cho


- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng :- HS nhận biết được nửa mặt phẳng.</b>
- HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.


- Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực
tế.



<b>3.</b> <b>Thái độ :- Nghiêm túc trong học tập và u thích mơn học hơn.</b>
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ</b>
2. HS: Sách vở, dụng cụ học tập


<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ </b><i>(8 phút)</i>


<b>Mục tiêu: - HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và có biểu tượng về mặt phẳng.</b>
- Biết khái niệm mặt phẳng thông qua ví dụ cụ thể.


- GV cho bài tập tình huống:
Nhà em A và B ở một bên đường.


Còn nhà em C ở phía đường bên kia. Ta
coi nhà của các em A, B, C như là các
điểm A, B, C. Con đường như là đường
thẳng a.( GV vừa nói vừa vẽ hình) và đặt
câu hỏi:



+ Những bạn nào đến nhà nhau thì khơng
phải qua đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phải qua đường?


HS: - Bạn A và B đến nhà nhau không
phải qua đường.


- Bạn A và C hoặc B và C đến nhà nhau
phải qua đường


GV: Bài tốn trên là một ví dụ minh họa
cho một tính chất mà ta sẽ học ngày hôm
nay.


- GV ghi tên chương và bài.


GV: Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của
mặt phẳng.


GV yêu cầu HS cho ví dụ


GV: Cũng giống như điểm và đường
thẳng, mặt phẳng là một hình cơ bản
không được định nghĩa. Khi ta vẽ điểm, vẽ
đường thẳng là vẽ trên một mặt phẳng.
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.


<b>Hoạt động 2: NỬA MẶT PHẲNG BỜ a </b><i>( 20 phút)</i>



<b>Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng</b>


- Hiểu tính chất của hai nửa mặt phẳng đối nhau
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng


- GV: Các em hãy gấp một tờ giấy theo
một nếp gấp nào đó, sau đó mở ra: Mỗi
phần cùng với nếp gấp gọi là một nửa mặt
phẳng.


- HS tiến hành gấp giấy theo hướng dẫn.
- GV vẽ trên bảng đường thẳng a và giới
thiệu nửa mặt phẳng bờ a.


HS vẽ vào vở đường thẳng a lắng nghe.
- GV: vậy nửa mặt phẳng bờ a là gì?
HS trả lời: Nửa mặt phẳng bờ a là hình
gồm :


+ Đường thẳng a


+ Một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a.
- Gv đánh số (I), (II) trên hình và giới
thiệu: Hai nửa mặt phẳng (I) và (II) được
gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau?


Vậy thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau?


HS: Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai


nửa mặt phẳng có chung một bờ.


<b>1. Nửa mặt phẳng bờ a</b>


Định nghĩa: <i>Nửa mặt phẳng bờ a là hình</i>
<i>gồm :</i>


<i> + Đường thẳng a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS rút ra tính chất: Bất kì đường thẳng
nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung
của hai nửa mặt phẳng đối nhau.


- Gv vẽ tiếp :điểm M, N thuộc nửa mặt
phẳng (I), điểm P thuộc nửa mặt phẳng
(II), các điểm này không thuộc bờ a.
GV: Hãy tham khảo SGK và cho biết các
cách để gọi tên một nửa mặt phảng ( I)
HS trả lời:


<i>+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M</i>
<i>+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N</i>
<i>+ Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm </i>
<i>P</i>


<i>+ Nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng </i>
<i>(II)</i>


Tương tự , Hs gọi tên một nửa mặt phẳng
(II)



- Gv nhận xét và chốt ý:


Cách gọi tên một nửa mặt phẳng:
+ Phần đầu: Có tên bờ.


+ Phần sau: Có chứa ( hoặc khơng chứa
một điểm nào đó của mặt phẳng)


- GV yêu cầu hS làm ?1 câu b)


HS trả lời miệng:đoạn thẳng MN không
cắt a, đoạn thẳng MP cắt a.


- Gv chốt ý: Nếu hai đầu đoạn thẳng cùng
thuộc 1 nửa mặt phẳng thì đoạn thẳng đó
không cắt đường thẳng.


Nếu hai đầu đoạn thẳng là hai điểm thuộc
hai mặt phẳng đối nhau thì đường thẳng
cắt đoạn thẳng.


- Gv quay trở lại phân tích ví dụ ở đầu giờ.
Giải bài tốn bằng lí luận tốn học:


A và B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ
a nên đoạn thẳng AB không cắt a. Vậy hai
bạn này đến nhà nhau không phải qua
đường. Lập luận tương tự với các trường
hợp khác.



+ Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa
mặt phẳng có chung một bờ.


+ Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.


+ Cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)


 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M
 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
 Nửa mặt phẳng bờ a không chứa


điểm P


 Nửa mặt phẳng đối của nửa mặt
phẳng (II)


<b>Họat động 3: TIA NẰM GIỮA HAI TIA </b><i>(10 phút)</i>


<b>Mục tiêu: - HS biết được tia nằm giữa hai tia khác qua hình vẽ </b>
-Biết vẽ tia nằm giữa hai tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV yêu cầu:


- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.
- Lấy 2 điểm M; N: M  Ox, M  O;
N  Oy, N  O;



- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và
cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN
khơng?


HS vẽ hình theo yêu cầu của GV.


HS: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M
và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy.


GV: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa
M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia
Ox, Oy.


GV: Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz
có nằm giữa hai tia Ox; Oy khơng? Vì
sao?


HS trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu Hs quan sát tiếp các hình:


- Gv yêu cầu Hs xác định tia nằm giữa hai
tia? ? Vì sao?


HS:


+ Hình b: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy.


Do tia Oz cắt MN ta nói điểm O nằm


giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy


+ Hình c: Tia Oz khơng nằm giữa Oy và
Ox vì MN khơng cắt Oz


- Gv chốt lại cách nhận biết tia nằm giữa
hai tia và tia không nằm giữa hai tia.
GV cho 1 HS lên bảng vẽ tia nằm giữa hai
tia.


HS lên bảng vẽ.
GV nhận xét.


+ Hình a: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
Oy.


+ Hình b: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy.


+ Hình c: Tia Oz không nằm giữa Oy
và Ox.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Mục tiêu: HS vận dụng được các kiền thức đã học trên vào bài tập.</b>
GV cho HS làm bài tập 2 và 3 sgk


HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
GV treo bảng phụ bài tập sau:


Trong các hình sau, chỉ ra tia nằm giữa hai


tia cịn lại? Giải thích?


Hình 1


Hình 2


Hình 3
HS trả lời miệng và giải thích
HS nhận xét


GV nhận xét
GV chốt bài


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà </b><i>( 1 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Làm bài tập: 4, 5 tr73 SGK và 1, 4, 5 tr52 SBT.
 Bài tập 1, 2, 3 SBT


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….
Tuần : 21 Ngày soạn: 03/01/2012


Tieát 16
<b> </b>


<b>Bài 2: </b>

<b>GOÙC</b>



<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì?
- HS hiểu về điểm nằm trong goùc.


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- HS nhận biết được một góc trong hình vẽ.
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.


- Nhận biết điểm nằm trong góc.


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, máy
chiếu.


<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức bài cũ.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ </b><i>(6 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ôn lại kiến thức bài cũ đã học.


GV neâu yeâu cầu kiểm tra:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
HS2: Cho hình vẽ sau:


+ Tia Ot nằm giữa hai tia nào? Vì sao?
+ Tia Ot’ có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng? Vì sao?


+ Trong hình vẽ cịn có tia nào nằm giữa
hai tia khác không?


2 HS lên bảng kiểm tra
Cả lớp cùng chú ý nhận xét
HS nhận xét


GV nhận xét và sửa bài cho HS


GV đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành
một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là
gì? <i>⇒</i> <sub> Bài mới.</sub>


<b>Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC ( 13 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS hiểu góc là gì? </b>


- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, kí hiệu góc, đỉnh, cạnh góc.
* Tiếp cận khái niệm:


Gv: Ở tiểu học cũng đã bước đầu làm quen
với góc. Các em hãy tìm trong thực tế xung
quanh ta những đồ vật cho ta hình ảnh của


góc.


Gv chiếu một số hình ảnh:
+ Góc giữa hai kim đồng hồ.
+ Góc giữa hai lưỡi kéo
+ Chiếc compa


* Hình thành khái niệm:


Gv chiếu các hình vẽ ở hình 4.


<b>1. Góc</b>


+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc<i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hs quan sát các hình
- Gv giới thiệu:


Hãy cho biết đặc điểm chung của ba hình
này?


Gv gợi ý:


Mỗi hình đều có mấy tia?
Hai tia có chung điểm nào?
Hs trả lời miệng:


+ Đặc điểm chung là:
Mỗi hình đều có hai tia
Hai tia này chung gốc



-GV: Trên hình đó ta có 3 góc. Vậy góc là
hình như thế nào?


HS phát biểu định nghóa: Góc là hình gồm
<i>hai tia chung gốc.</i>


- Gv giới thiệu:


+ Cách gọi tên góc: góc xOy
+ Kí hiệu: <i>xOy</i> hoặc xOy


-GV: Tham khảo SGK và cho biết đỉnh của
góc, cạnh của góc.


HS phát biểu: O là đỉnh của góc, Ox và Oy
là các cạnh của góc.


* Củng cố khái niệm:


GV: Em hãy vẽ một góc đỉnh C và tự đặt
tên cho hai cạnh của góc và cho biết tên
góc vừa vẽ, kí hiệu.


HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Gv lưu ý HS khi đọc tên và kí hiệu góc


+ Cách gọi tên góc: góc xOy
+ Kí hiệu: <i>xOy</i> hoặc xOy
+ O là đỉnh của góc, Ox và Oy là


các cạnh của góc.


<b>Họat động 3: GÓC BẸT (5 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết khái niệm góc bẹt.</b>


- Biết vẽ góc beït.


<b>- </b>

<b>GV: Quay cho kim phút của một chiếc </b>
đồng hồ thẳng hàng với kim giờ rồi giới
thiệu góc giữa hai kim đồng hồ là góc bẹt.
- GV làm tương tự với chiếc compa.


Hs quan sát


<b>2. Góc bẹt</b>


+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau.


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Để nói một góc là góc bẹt thì góc đó có đặc
điểm gì?


HS nêu đặc điểm của góc bẹt:
Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau


HS phát biểu định nghĩa: Góc bẹt là góc có
hai cạnh là hai tia đối nhau.



GV vẽ hình và chốt lại


HS ghi bài và vẽ hình vào vở.


<b>Họat động 4: VẼ GÓC, ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC (13 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-HS biết vẽ góc


- HS nhận biết được điểm nằm trong góc qua hình vẽ.
<b>GV: hãy tham khảo SGk và cho biết cách </b>


vẽ một góc


<b>HS tham khảo SGK và trả lời: ta vẽ đỉnh, </b>
sau đó vẽ hai cạnh của góc.


GV chốt yù.


Thực hành: Vẽ góc xOt, góc AOB


Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Ox. Trên
hình vẽ có mấy góc? Đọc tên?


HS lên bảng thực hiện vẽ các góc theo u
cầu


HS trả lời miệng: Trên hình có 3 góc: <i>xOy</i>;


<i>tOy</i><sub>; </sub><i><sub>xOt</sub></i>



GV lưu ý HS: Để dễ thấy góc mà ta đang
xét người ta thường dùng vịng cung nhỏ
nối hai cạnh của góc.


Ví dụ: GV thể hiện trên hình


GV: Khi cần phân biệt các góc có chung
một đỉnh, chẳng hạng chung đỉnh O trong
hình 5, ta dùng kí hiệu <i>O</i>1; <i>O</i> 2


<b>- GV vẽ góc xOy không là góc bẹt và lấy </b>
điểm M


<b>3. Vẽ góc</b>


Trên hình có 3 góc: <i>xOy</i>; <i>tOy</i> ; <i><sub>xOt</sub></i>


<i>xOy</i><sub>= </sub><i>O</i>1




<i>tOy</i><sub> = </sub><i>O</i> 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV: giới thiệu: Ta nói điểm M nằm trong
góc xOy ( Gv cho thêm một điểm N nằm
ngoài góc xOy để Hs dễ hiểu hơn)


GV: Vậy căn cứ vào dấu hiệu nào để nói
một điểm nằm trong hay nằm ngồi góc


xOy


Nếu Hs khơng trả lời được Gv gợi ý: Hãy
dùng khái niệm tia nằm giữa hai tia để nói
một điểm nằm trong góc xOy.


HS: Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm
M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia
OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.


GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc khơng là
hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong
góc.


Yêu cầu Hs làm bài 9.Tr 75.Sgk


Khi hai tia Oy, Oz khơng đối nhau, điểm A
nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa
hai tia...


HS đứng tại chỗ trả lời miệng: Khi hai tia
Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong
góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy và
<i>Oz.</i>


GV chốt ý và HS ghi bài.


+ Điểm M nằm trong góc xOy
Hay tia OM nằm trong góc xOy.
+ Khi góc xOy khác góc bẹt:



<i>Điểm M nằm trong góc xOy khi tia </i>
<i>OM nằm giữa hai tia Ox, Oy</i>


<b>Họat động 5: LUYỆN TẬP VAØ CỦNG CỐ (7 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS vận dụng được các kiền thức đã học trên vào bài tập.
GV cho HS làm bài tập 6 sgk


HS đứng tại chỗ trả lời miệng
HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV nhận xét


GV treo bảng phụ bài tập 7


HS lần lượt lên bảng điền vào bảng trên
bảng phụ


HS nhận xét
GV nhận xét
GV chốt bài


<b>Bài taäp 7:</b>


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà </b><i>( 1 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.


 Làm bài tập: 8, 9, 10 tr75 SGK và 7, 10 tr53 SBT.
 Tiết sau mang theo thước đo độ



<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


Tuần : 22 Ngày soạn: 08/01/2012
Tiết 17


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A . Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức:</b>- HS biết được khái niệm số đo góc.


- HS biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là
1800<sub>.</sub>


- Biết định nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- HS bieát nhận ra một góc trong hình vẽ.


- HS biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo
cho trước.


- Biết so sánh hai góc.


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.



<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước
đo góc.


<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức bài cũ.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ </b><i>(5 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ôn lại kiến thức bài cũ đã học.


GV nêu yêu cầu kiểm tra:


- Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh,
cạnh của góc đó?


- Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt
tên tia đó?


- Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên
các góc đó?


HS lên bảng kiểm tra
Cả lớp cùng chú ý nhận xét
HS nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV đặt vấn đề: Trên hình vẽ có 3 góc, làm
thế nào để biết độ lớn của các góc đó, làm
thế nào để so sánh các góc đó <i>⇒</i> <sub> Bài </sub>
mới.


<b>Hoạt động 2: ĐO GÓC</b> <i>( 15 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết được khái niệm số đo góc </b>


- HS biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


- HS biết nhận ra một góc trong hình vẽ.


- HS biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước.
GV vẽ góc xOy.


GV: Để xác định số đo của góc xOy ta đó
góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo
góc.


GV cho HS quan sát thước đo góc


GV: Quan sát thước đo góc cho biết nó có
cấu tạo như thế nào? Đơn vị của thước đo
góc là gì?


HS: Thước đo góc:


- Là một nửa hình trịn được chia thành 180
phần bằng nhau được ghi từ 0 đến 180.


- Các số từ 0 đến 180 được ghi theo hai


vòng ngược chiều nhau để thuận tiện cho
việc đo.


- Tâm của nửa hình trịn là tâm của thước
Đơn vị đo góc là độ (0<sub>), đơn vị nhỏ hơn là </sub>


phút (‘), giây (‘’)


GV vẽ một góc xOy có số đo 600<sub> rồi thực </sub>


hiện thao tác đo góc cho HS quan sát


<b>1. Đo góc</b>


- Để xác định số đo một góc, ta sử
dụng thước đo góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV:


+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh
của góc và 1 cạnh đi qua vạch O của
thước.


+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa
thước đi qua vạch nào của thước thì ta nói
đó là số đo của góc.


HS thực hiện thao tác theo GV



GV chú ý cho HS đặt thước cho đúng


GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS
vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình.
HS nêu lại cách đo góc.


GV: Hình 10: cách đặt thước khơng đúng.
<b>GV : Hãy đo góc trong mỗi hình vẽ sau và</b>
cho nhận xét ?


a,


b,


Hai học sinh lên bảng lần lượt thực hiện.
<b>GV : Nhận xét và khẳng định:</b>


- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o<sub>.</sub>


- Số đo của mỗi góc khơng vượt q 180o<sub>.</sub>


HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


- Cách đo:


+ Đặt thước sao cho tâm thước trùng
đỉnh của góc và 1 cạnh đi qua vạch
O của thước.



+ Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng
chứa thước đi qua vạch nào của thước
thì ta nói đó là số đo của góc.


*Nhận xét :


- Mỗi góc có một số đo.
- Số đo của góc bẹt bằng 180o<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GV : u cầu HS làm ?1. Đo độ mở của cái</b>
kéo và của compa ?


HS thực hiện theo yêu cầu của GV
GV kiểm tra bài của một số HS
GV lưu ý cho HS chú ý sgk
HS nhắc lại chú ý sgk.


* Chú ý: sgk.


<b>Họat động 3: SO SÁNH HAI GÓC (10 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết so sánh hai góc.</b>


GV đưa ví dụ.


Hãy đo các góc trong mỗi hình vẽ sau:
Ví dụ:


HS lên thực hiện.



Cả lớp chú ý và nhận xét cách đo


GV: Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh
số đo của chúng


GV: Hãy điền các dấu >, <, = thích hợp
vào ơ trống sau:


-

mJn

<sub> </sub><i>oIp</i>
-

mJn

<sub> </sub>qGr
-

qGr

oIp


HS lên bảng làm
HS nhận xét
GV sửa bài


GV yêu cầu HS thực hiện ?2.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
1HS lên bảng thực hiện


<b>2. So sánh hai góc</b>


Ví dụ: So sánh các góc sau:


Ta có:


-

mJn

<sub> = 45</sub>o


-

qGr

= 45o


- qGr<sub> = 120</sub>o



Khi đó:


-

mJn

<sub> < </sub>

oIp



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS nhận xét
GV sửa bài


?2.


BAI

¹

IAC


<b>Họat động 4: GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ (7 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-HS biết định nghóa góc vuông, góc nhọn, góc tù.


- HS nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù.
<b>GV : Cho các hình vẽ sau:</b>


Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ
trên và điền vào “ ? ”


- 0o<sub> < ? < 90</sub>o<sub>.</sub>


- ? = 90o<sub>.</sub>


- 90o<sub> < ? < 180</sub>o<sub>.</sub>


- ? = 180o


<b>HS: Thực hiện. </b>



<b>GV: Nhận xét và giới thiệu:</b>


<b>3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.</b>
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Họat động 5: LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ (7 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS vận dụng được các kiến thức đã học trên vào bài tập.
GV cho HS làm bài tập 24 sgk tr79


GV treo bảng phụ hình veõ:


1 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng thực hiện vào vở
HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS
HS sửa bài


GV chốt bài


<b>Bài tập 14:</b>


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà </b><i>( 1 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.
 Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr80 SGK.
 Bài 14, 15 tr55 SBT


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>



………
………
………
……….


Tuần : 23 Ngày soạn: 17/01/2012
Tiết 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Bài 4: </b>

<b>KHI NAØO xOy + yOz = xOz</b>


<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz.
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai
góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng
nhận biết các quan hệ giữa hai góc.


- HS biết vận dụng hệ thức xOy + yOz = xOz khi tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz để giải bài tập đơn giản (biết số đo của hai
trong ba góc trên thì tính được số đo góc cịn lại).


- Nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
<b>3.</b> <b>Thái độ :</b>


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>



<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước
đo góc.


<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức bài cũ.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ </b><i>(7 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ơn lại kiến thức bài cũ đã học.


GV nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Vẽ góc xOz.


2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc
xOz.


3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong
hình.


4) So sánh xOy + yOz với xOz.
HS lên bảng kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV nhận xét và sửa bài cho HS


<b>Hoạt động 2: KHI NÀO THÌ TỔNG SỐ ĐO HAI GÓC xOy VÀ yOz BẰNG SỐ</b>
<b>ĐO GÓC xOz</b><i>( 15 phút)</i>



<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz</b>


- Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận
biết


các quan hệ giữa hai góc.


- HS biết vận dụng hệ thức xOy + yOz = xOz khi tia Oy nằm giữa hai tia
Ox


và Oz để giải bài tập đơn giản (biết số đo của hai trong ba góc trên thì
tính


được số đo góc cịn lại).
<b>GV : Cho hình vẽ sau:</b>


Hãy đo các góc và so sánh tổng


z



y


y




x

<sub> trong mỗi trường hợp sau:</sub>
a, Hình a. b, Hình b.


<i><b>HS</b></i>: Hai học sinh lên bảng thực hiện và nêu
kết luận.



<b>GV : Nhận xét.</b>


Khi nào thì

x

y

y

z

x

z

<b> ?.</b>


<i><b>HS</b></i>: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia
Oz.


<b>GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.</b>


Cho góc xOy và tia Oy nằm trong góc đó.
Đo góc xOy, yOz, xOz.


So sánh:

x

y

y

z

với

x

z

ở hình 23a
với hình 23b.


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.
<b>GV : Nhận xét .</b>


<b>1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy</b>
<b>và yOz bằng số đo góc xOz</b>


Ví dụ:


Ở hình a ta có:

xOy

yOz

xOz


Ở hình b ta có:

xOy

yOz

xOz


.


?1.



Ta có:

xOy

yOz

xOz


* Nhận xét :


Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia
Oz thì

xOy

yOz

xOz

.


Ngược lại : nếu


xOz


yOz



xOy



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giữa hai tia Ox và tia Oz.


<b>Họat động 3: HAI GÓC KỀ NHAU, PHỤ NHAU, BÙ NHAU, KỀ BÙ (15 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai </b> góc phụ
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.


- Nhận biết được cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
<b>GV : Vẽ hình lên bảng phụ:</b>


a,


Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc
xOy và góc yOz ?.


b,


Tính tổng của hai góc xOy và góc yOz ?.


c,


Tính tổng của hai góc xOz và x’Oz’ ?.


<b>2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù</b>
<b>nhau, kề bù.</b>


- Hai góc kề nhau là hai góc có một
cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm
trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ
chứa cạnh chung.


- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng
số đo bằng 90o<sub>.</sub>


- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số
đo bằng 180o<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

d,


Có nhận xét gì về các cạnh và các góc của
hai góc xOy và yOz


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.


<b>GV : Nhận xét và giới thiệu:</b>


- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung và hai cạnh cịn lại nằm trên hai nửa
mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh


chung.


- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo
bằng 90o<sub>.</sub>


- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo
bằng 180o<sub>.</sub>


- Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai
góc kề bù.


<i><b>HS</b></i>: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài.
<b>GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.</b>


Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao
nhieâu?


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.
<b>GV : Nhận xét .</b>


?2.


Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o<sub>.</sub>


<b>Họat động 4:CỦNG CỐ (5 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS củng cố các kiến thức đã học trên.


GV nêu câu hỏi củng cố:


Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz


bằng số ño goùc xOz?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV sửa bài và cho điểm HS
HS sửa bài


GV chốt bài


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà </b><i>(2 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.
 Làm bài tập: 19, 20, 21, 22 tr82 SGK.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


**********************************************


Tuần : 24 Ngày soạn: 12/02/2012
Tiết 19


<b> </b>


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- Củng cố kiến thức về góc, số đo góc.


- Khắc sâu kiến thức:Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì


xOy

yOz

xOz

.


Ngược lại : nếu

xOy

yOz

xOz

thì Oy nằm giữa hai
tia Ox và tia Oz.


- HS củng cố các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau,
hai góc bù nhau, hai góc kề bù.


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- Vẽ góc và nhận biết góc
- Vận dụng giải bài tập


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ
<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập


<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung bảng</b>
<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ </b><i>(10 phút)</i>


<b>Mục tiêu: </b>- HS ôn tập kiến thức đã học
GV nêu câu hỏi kiểm tra:


HS1:



? Khi nào thì xOy + yOz = xOz.
Sau đó làm bài tập 19 tr82 SGK.
HS2:


? Thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù?
Sau đó làm bài tập 22 tr82 SGK.
2 HS lên bảng


Cả lớp cùng chú ý theo dõi và nhận xét
GV cho HS nhận xét


HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP </b><i>(34 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS củng cố kiến thức qua các bài tập


<b>Bài tập 5 sgk tr 73</b>
Một HS đọc to đề bài


GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình va làm bài
Cả lớp cùng chú ý nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS


<b>Baøi taäp 20 sgk tr 82</b>


GV hướng dẫn HS dựa vào tổng số đo của hai


góc kề bù để giải


GV gọi 1 HS lên bảng làm


Cả lớp cùng làm vào vở và chú ý nhận xét
HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS


<b>Bài tập 5 sgk tr 73</b>


Tia OM nằm giữa tia OA và tia
OB


<b>Bài tập 20 sgk tr 82</b>


Vì xOy và yOy’ là hai góc kề bù
nên ta có:


xOy + yOy’ = 1800


1200<sub> + yOy’ = 180</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài tập 21 sgk tr 82</b>


GV gọi 1 HS lên bảng đo các góc ở hình 28a,b
Cả lớp cũng thực hiện đo


GV cho HS nhận xét số đo trên bảng



GV gọi 1 HS lên bảng tìm các cặp góc phụ
nhau ở hình 28b


HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS
HS ghi bài.


GV chốt bài


yOy’ = 600


<b>Bài tập 21 sgk tr 82</b>


b) Các cặp góc phụ nhau:
aOb và bOd


dOc và cOa
<b>Hoạt đ ộng 3: Hướng dẫn về nhà </b><i>(1 phuùt)</i>


- Học bài và xem lại các bài tập đã làm
- Xem trước bài 5


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
Tuần : 25 Ngày soạn: 20/02/2012


Tiết 20


<b> </b>


<b>Bài 5: </b>

<b>VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>


<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao
giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m0<sub> (0 < m < 180).</sub>


<b>2. K ỹ n ă ng :</b>- Vẽ một góc có số đo cho trước.


<b>3 .Thái độ:- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước
đo góc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ </b><i>(7 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ôn lại kiến thức bài cũ đã học.



GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Sửa bài tập 23 sgk tr83
HS lên bảng kiểm tra
Cả lớp cùng chú ý nhận xét
HS nhận xét


GV nhận xét và sửa bài cho HS
<b>Đặt vấn đề:</b>


GV: Khi có một góc ta có thể xác định số
đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu
có một số đo để vẽ được góc thì ta làm như
thế nào ?. Chúng ta cùng nghiên cứu bài
học hơm nay “Vẽ góc cho biết số đo”.


<b>Hoạt động 2: VẼ GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG</b><i>( 15 phút)</i>


<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng </b>
vẽ


được một và chỉ một tia Oy sao cho xÔy = m0<sub> (0 < m < 180).</sub>


- Vẽ một góc có số đo cho trước.
<b>GV : Nêu ví dụ 1.</b>


HS: nghiên cứu VD 1.


<i><b>GV:</b></i>hướng dẫn HS vẽ


Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ


chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng
với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch


<b>1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.</b>


VD1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao
cho xOy = 40o.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của
thước đo góc. Khi đó góc

x

y

là góc vẽ
được.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý làm theo sự hướng dẫn của GV.
<b>GV : Tương tự hãy </b>


Vẽ góc xOy sao cho

xOy

= 60o<sub>.</sub>


<i><b>HS</b></i>: lên bảng thực hiện.


<b>GV : trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, ta</b>
có thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao cho


y




x

<sub> = m</sub>o<sub> ?</sub>


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.


<b>GV : Nhận xét và khẳng định:</b>



Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa
tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ
một tia Oy sao cho

xOy

= mo<sub>.</sub>


<i><b>HS</b></i>: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


<b>GV : Yêu cầu HS làm VD 2 trong SGK –</b>
tr.83


Hãy vẽ góc ABC ?
HS lên bảng vẽ


Cả lớp vẽ vào vở
HS nhận xét
<b>GV : Nhận xét .</b>


x
y


O


<i>Nhận xét : Trên nửa mặt phẳng</i>


<i> cho trước có bờ chứa tia Ox , bao giờ </i>
<i>cung vẽ được một và chỉ một tia Oy </i>
<i>sao cho góc xOy = mo</i>





Ví dụ 2 : Hãy vẽ góc ABC biết
ABC =30o


Giải


A <sub>C</sub>


B


- Vẽ tia BC bất kỳ.


- Vẽ tia Ba tạo với tia BC góc 30o


ABC là góc phải vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng</b>
<b>GV : Yêu cầu HS làm ví dụ 3.</b>


Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên
cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
sao cho

xOy

= 30o<sub> và </sub>

<sub></sub>

xOz

<sub>= 45</sub>o<sub>. Trong</sub>


ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia
còn lại ?.


Hai HS lần lượt lên bảng vẽ.


Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
<b>GV : Nhận xét .</b>



Coù cách nào ta có thể vẽ góc

xOz

<sub> thông</sub>
qua góc

xOy

?.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý và trả lời.
<b>GV : Nhận xét .</b>


Nếu

xOy

= mo<sub> và </sub>

<sub></sub>

xOz

<sub> = n</sub>o


(mo <sub>< n</sub>o<sub> ) thì tia Oy có vị trí như thế naøo so</sub>


với hai tia Ox và tia Oz.


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.


<b>2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.</b>
Ví dụ 3 :


Cho tia Ox. Vẽ hai góc xOy và
xOz trên cùng một nửa mặt phặng có
bờ chứa tia Ox sao cho xOy = 30o,
xOz = 45o. Trong ba tia Ox , Oy , Oz
tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ?.


Giải








Như cách vẽ trên. Ta thấy : Tia Oy
nằm giữa hai tia Ox và Oz .


<b> * Nhận xét: (SGK – T.84)</b>


<b>Họat động 4:CỦNG CỐ (6 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS củng cố các kiến thức đã học trên.


GV cho HS làm bài tập 24 sgk
GV gọi 1 HS lên bảng làm
1 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp cùng thực hiện vào vở
HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS
HS sửa bài


<b>Bài tập 24 sgk</b>


x
y
z


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV chốt bài


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà </b><i>(2 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.


 Laøm bài tập: 25, 26, 27, 28, 29 tr84, 85 SGK.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………


Tuần : 26 Ngày soạn: 26/02/2011
Tiết 21


<b>Bài 6: TIA PHÂN GIÁC CỦA </b>

<b>GÓC</b>



<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS hiểu khái niệm tia phân giác của góc.
- HS đường phân giác của góc là gì ?


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- HS biết vẽ tia phân giác của một góc


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, thước
đo góc.


<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức bài cũ.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ </b><i>(7 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ôn lại kiến thức bài cũ đã học.


GV neâu yeâu cầu kiểm tra:


Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa
tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho xOt = 250<sub>, </sub>


xOy = 500


a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và
Oy khơng?


b) So sánh góc tOy và góc xOt
HS lên bảng kiểm tra


Cả lớp cùng chú ý nhận xét
HS nhận xét


GV nhận xét và sửa bài cho HS
GV đặt vấn đề vào bài mới


<b>Hoạt động 2: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC LÀ GÌ?</b><i>( 10 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS hiểu khái niệm tia phân giác của goùc.</b>


<b>GV: từ bài tập trên, em hãy cho biết tia</b>
phân giác của một góc là tia như thế


nào?


HS trả lời


<b>*GV : Nhận xét và khẳng định:</b>


<i>Tia phân giác của một góc là tia nằm</i>
<i>giữa hai cạnh của góc và tạo hai cạnh</i>
<i>ấy hai góc bằng nhau.</i>


<b>1. Tia phân giác của một góc là gì?</b>
Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV lấy ví dụ


HS chú ý nghe giảng và ghi bài


GV cho HS quan sát các hình vẽ và cho
biết tia nào là tia phân giác của góc trên
hình


HS đứng tại chỗ trả lời
GV sửa bài


xOz



<sub> = </sub>

yOz

<sub> = 25</sub>o


Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.
Khi đó tia Oz gọi là <i><b>tia phân giác của </b></i>


<i><b>góc xOy</b></i>.


<b>Vậy:</b>


Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc và<i><b> tạo hai cạnh</b></i>
<i><b>ấy hai góc bằng nhau</b></i>.


<b>Họat động 3: CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC (10 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết </b>vẽ tia phân giác của một góc.


Gv đưa ví dụ:


Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số
đo 64o<sub>.</sub>


<b>Cách 1.</b>


<i><b>Gợi ý</b></i>:


- Vẽ góc xOy = 64o


- Oz là tia phân giác của góc xOy thì


xOz



<sub> ? </sub>

yOz

xOz

<sub> = ? </sub>o


- Vẽ góc

xOz

<sub> lên hình vẽ.</sub>



<i><b>HS</b></i>: Thực hiện theo sự gợi ý của GV


<b>2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.</b>
Ví dụ:


Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số
đo 64o<sub>.</sub>


<i><b>Cách 1:</b></i>


Do Oz là tia phân giác của góc xOy
nên:

xOz

<sub> = </sub>

yOz

<sub>.</sub>


xOz

<sub> + </sub>

yOz

<sub> = </sub>

xOy

<sub> = 64</sub>o


Suy ra:

xOz

<sub> = </sub>


0
0


32


2



64



2



xOy



Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho



xOz



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>GV : Nhận xét .</b>


<b>Cách 2. SGK- trang 86</b>


<b>GV : Giới thiệu và minh họa lên trên</b>
trang giấy.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý và làm theo hướng dẫn của
giáo viên.


<b>GV : Hãy cho biết mỗi góc có nhiều</b>
nhất bao nhiêu tia phân giác ?.


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.


<b>GV : Nhận xét và yêu cầu làm ?</b>
Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.
GV đưa nhận xét


<i><b>Cách 2</b>: SGK- trang 86.</i>


*Nhận xét:


Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có
một tia phân giác.



<b>[?]</b>


+ Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia
đối nhau


<b>Họat động 4: CHÚ Ý (5 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>-HS biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc tù.
- HS nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù.
GV cho HS tìm hiểu trong sgk và phát


biểu đường phân giác của một góc là gì?
GV chốt lại


HS ghi bài


<b>3. Chú ý.</b>


Đường thẳng chứa tia phân giác của
một góc là đường phân giác của góc đó.
a,


b,


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Mục tiêu: </b>HS vận dụng được các kiến thức đã học trên vào bài tập.
GV cho HS nhắc lại thế nào là tia phâ


giác của một góc? Thế nào là đường
phân giác của một góc?



GV cho HS làm bài tập 30 sgk


GV cho HS quay lại phần kiểm tra bài
cũ và trả lời câu tiếp theo của bài 30
HS đứng tại chỗ trả lời miệng


HS nhận xét
GV nhận xét


GV cho HS thực hiện bài tập 31 sgk
GV gọi 1 HS lên vẽ câu a


HS tiếp theo lên vẽ câu b
Cả lớp vẽ vào vở


HS nhận xét


GV sửa bài và cho điểm HS
GV chốt bài


<b>Bài tập 30 sgk</b>


<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà </b><i>( 1 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.
 Làm bài tập: 32, 33, 34 tr87 SGK.
 Xem trước phần luyện tập


Tuần : 27 Ngày soạn: 12/02/2012
Tiết 19



<b> </b>


<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- Củng cố kiến thức về cách vẽ góc cho biết số đo và tia phân giác
của góc.


<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- Vẽ góc và nhận biết góc
- Vận dụng giải bài tập


<b>3.</b> <b>Thái độ :- </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV: </b>Giáo án, sách giáo khoa, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ
<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung bảng</b>
<b>Hoạt động 1: KIỂM TRA BAØI CŨ </b><i>(10 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS ơn tập kiến thức đã học


GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Thế nào là tia phân giác của
góc?


- Vẽ tia phân giác của góc xOy


có số đo 1320<sub> ?</sub>


HS lên bảng kiểm tra


Cả lớp cùng chú ý theo dõi và
nhận xét


GV cho HS nhận xét
HS nhận xeùt


GV sửa bài và cho điểm


<b>Hoạt động 2: LUYỆN TẬP </b><i>(34 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS củng cố kiến thức qua các bài tập


<b>Bài tập 33 sgk tr 87</b>
Một HS đọc to đề bài


GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình


GV hướng dẫn HS làm


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Cả lớp cùng chú ý nhận xét
GV sửa bài và cho điểm HS


<b>Bài tập 33 sgk tr 87</b>


Vì <i>xOy</i> và <i>x Oy</i>' kề bù:


 <sub>'</sub> <sub>180</sub>0


<i>xOy x Oy</i> 


<sub>'</sub> <sub>180</sub>0  <sub>'</sub> <sub>180</sub>0 <sub>130</sub>0 <sub>'</sub> <sub>50</sub>0


<i>x Oy</i> <i>xOy</i> <i>x Oy</i> <i>x Oy</i>


       


Mà Ot là phân giác của <i>xOy</i> neân:


   <sub>65</sub>0


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài tập 34 sgk tr 87</b>
Một HS đọc to đề bài


GV goïi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình


GV: Bài tốn u cầu tính số đo
các góc nào ?


HS trả lời


HS<i><b>:</b></i> Tính <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub> tương tự bài 33.</sub>
Một học sinh lên bảng làm.



GV: Vị trí Ot của góc <i>xOy</i> ?
HS trả lời


GV: Hãy tính <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub> ?</sub>


GV<i><b>:</b></i> Góc <i>x Ot</i>' <sub> được tính như thế</sub>


nào ?
HS trả lời


GV: Để tính <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub> cần tính góc</sub>
nào?


HS trả lời


GV: Số đo góc yOt’ được tính
như thế nào ?


HS trả lời


GV : Hãy tính góc xOt’ ?
Hãy tính góc tOt’ ?


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
lại


HS lên bảng trình bày
GV sửa bài


GV: Qua bài tốn trên em rút ra



Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:


<sub>'</sub> <sub>'</sub>  <sub>'</sub> <sub>50</sub>0 <sub>65</sub>0 <sub>115</sub>0


<i>x Ot</i><i>x Oy yOt</i>  <i>x Ot</i>  
<b>Bài tập 34 sgk tr 87</b>


Vì <i>xOy</i> và <i>x Oy</i>' kề bù:
 <sub>'</sub> <sub>180</sub>0


<i>xOy x Oy</i> 


<sub>'</sub> <sub>180</sub>0  <sub>'</sub> <sub>180</sub>0 <sub>100</sub>0 <sub>'</sub> <sub>80</sub>0


<i>x Oy</i> <i>xOy</i> <i>x Oy</i> <i>x Oy</i>


       


Mà Ot là phân giác của <i>xOy</i> nên:


   <sub>50</sub>0


2


<i>xOy</i>
<i>xOt tOy</i>  
Mặt khác:


Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:



<sub>'</sub> <sub>'</sub>  <sub>'</sub> <sub>80</sub>0 <sub>50</sub>0 <sub>130</sub>0


<i>x Ot</i><i>x Oy yOt</i>  <i>x Ot</i>  
Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:


 <sub>'</sub>   <sub>'</sub>
<i>xOt</i> <i>xOy yOt</i>


maø Ot' là phân giác <i>x Oy</i>' nên:


<sub>'</sub> <sub>'</sub> <sub>'</sub> ' <sub>'</sub> <sub>40</sub>0


2


<i>x Oy</i>


<i>x Ot</i> <i>t Oy</i>  <i>t Oy</i>
Vaäy <i><sub>x Ot</sub></i><sub>'</sub> <sub>100</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>140</sub>0


  


Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:


  <sub>'</sub>  <sub>'</sub>  <sub>' 50</sub>0 <sub>40</sub>0  <sub>' 90</sub>0


<i>tOy yOt</i> <i>tOt</i>  <i>tOt</i>    <i>tOt</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nhận xét gì ?
HS:Nêu nhận xét


GV chốt lại


<b>Bài tập 35 sgk tr 87</b>
Một HS đọc to đề bài


GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS lên bảng vẽ hình


GV hướng dẫn HS làm


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Cả lớp cùng chú ý nhận xét
GV sửa bài và cho điểm HS
HS ghi bài.


GV choát bài


<b>Bài tập 35 sgk tr 87</b>


Vì Om là phân giác của <i>xOy</i> nên


   <sub>90</sub>0


2


<i>xOy</i>
<i>xOm mOy</i>  


Vì Oa là phân giác của <i>xOm</i><sub> nên</sub>



   0


45
2


<i>xOm</i>
<i>xOa aOm</i>  


Vì Ob là phân giác của <i>mOy</i> nên


  


  


0


0 0


45
2


45 45


<i>mOy</i>
<i>mOb bOy</i>


<i>aOb aOm mOb</i>


  



    


= 900


<b>Hoạt ñ ộng 3: Hướng dẫn về nhà </b><i>(1 phuùt)</i>


- Học bài và xem lại các bài tập đã làm
- Xem trước bài 7.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….


*********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> </b>


<b>Bài 7: THỰC HAØNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT</b>
<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức :</b>- HS hiểu cấu tạo giác kế.


<b>4.</b> <b>Kỹ năng :</b>- HS biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
<b>5.</b> <b>Thái độ :</b>- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy


định về kỹ thuật thực.



- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hõn.
<b>B. Chuẩn bò</b>


<b> 1. GV:</b> Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành mẫu gồm 1 giác kế, 2 cọc tiêu
dài 1.5m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0.3m, 1 búa đóng


coïc.


<b>2. HS: mỗi nhóm có 1 bộ thực hành.</b>
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤTVÀ HƯỚNG</b>
<b>DẪN CÁCH ĐO GĨC </b>(25 phút)


<b>Mục tiêu: </b>- HS hiểu cấu tạo giác kế cách đo góc trên mặt đất.
GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu


với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là
giác kế.


HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi
của GV và ghi bài


GV: Cấu tạo: bộ phận chính của giác kế là
1 đĩa trịn



GV:Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?
HS: - Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00


đến 1800<sub>.</sub>


- Hai nửa hình trịn ghi theo hai chiều
ngược nhau (xi và ngược chiều kim
đồng hồ)


GV: Trên mặt đĩa trịn cịn cĩ 1 thanh cĩ
thể quay xung quanh tâm của đĩa. Hãy mơ
tả thanh quay đó?


HS: Hai đầu thanh gắn hai tấmthẳng đứng,
mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm


<b>1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

của đĩa thẳng hàng


GV: Đĩa tròn được đặt như thế nào, cố
định hay quay được?


HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một
giá ba chân, có thể quay quanh trục.


GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế.
HS lên bảng mơ tả lại



GV u cầu HS đọc SGK và trình bày 4
bước đo gĩc trên mặt đất như trong SGK
HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi


<b>2. Cách đo góc trên mặt đất</b>
<b> </b>(SGK)


<b>Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HAØNH </b>(5 phút)
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc


chuẩn bị thực hành của nhóm về:
+ Dụng cụ.


+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản
thực hành.


Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.


<b>Họat động 3: HS THỰC HÀNH (14 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>- HS biết xác định số đo góc trên mặt đất.


GV cho HS ra ngồi trời
Các nhóm thực hành.


GV quan sát hýớng dẫn và chỉ cho HS.
Sau cùng GV nhận xét và đánh giá.
<b>Hoạt dộng 4: Hướng dẫn về nhà </b>(1 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

………
………
………
Tuần :29 Ngày soạn: 12/03/2012


Tieát 23
<b> </b>


<b>Bài 7: THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT</b>
<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức :</b>- HS hiểu cấu tạo giác kế.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng :</b>- HS biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


<b>3.</b> <b>Thái độ :</b>- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định
về kỹ thuật thực.


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hõn.
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV:</b> Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành mẫu gồm 1 giác kế, 2 cọc
tiêu dài 1.5m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0.3m, 1 búa đóng
cọc.


<b>2. HS:</b>mỗi nhóm có 1 bộ thực hành.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤTVÀ</b>
<b>HƯỚNG DẪN CÁCH ĐO GÓC </b>(25 phút)


<b>Mục tiêu: </b>- HS hiểu cấu tạo giác kế cách đo góc trên mặt đất.
GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu


với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là
giác kế.


HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi
của GV và ghi bài


GV: Cấu tạo: bộ phận chính của giác kế là
1 đĩa trịn


GV:Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

HS: - Mặt đĩa trịn được chia độ sẵn từ 00


đến 1800<sub>.</sub>


- Hai nửa hình trịn ghi theo hai chiều
ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim
đồng hồ)


GV: Trên mặt đĩa trịn cịn cĩ 1 thanh cĩ
thể quay xung quanh tâm của đĩa. Hãy mô


tả thanh quay đó?


HS: Hai đầu thanh gắn hai tấmthẳng đứng,
mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm
của đĩa thẳng hàng


GV: Đĩa tròn được đặt như thế nào, cố
định hay quay được?


HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một
giá ba chân, có thể quay quanh trục.


GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế.
HS lên bảng mô tả lại


GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày 4
bước đo góc trên mặt đất như trong SGK


HS tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi <b>2. Cách đo góc trên mặt đất </b>(SGK)


<b>Hoạt động 2: CHUẨN BỊ THỰC HAØNH </b>(5 phút)
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc


chuẩn bị thực hành của nhóm về:
+ Dụng cụ.


+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản
thực hành.



Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.


<b>Họat động 3: HS THỰC HÀNH (14 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>- HS biết xác định số đo góc trên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV quan sát hýớng dẫn và chỉ cho HS.
Sau cùng GV nhận xét và đánh giá.
<b>Hoạt dộng 4: Hướng dẫn về nhà </b>(1 phút)


- Tự thực hành ở nhà
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
Tuần :30 Ngày soạn: 20/03/2012


Tieát 24
<b> </b>


<b>Bài 7: THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT (tt)</b>
<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức :</b>- HS nắm vững cấu tạo giác kế.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng :</b>- HS củng cố cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


<b>3.</b> <b>Thái độ :</b>- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định
về kỹ thuật thực.


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hõn.


<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> 1. GV:</b> Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành mẫu gồm 1 giác kế, 2 cọc
tiêu dài 1.5m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0.3m, 1 búa đóng
cọc.


<b>2. HS:</b>mỗi nhóm có 1 bộ thực hành.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: NHẮC LẠI NỘI DUNG THỰC HAØNH </b>(7 phút)
<b>Mục tiêu: </b>- HS nắm lại cách đo góc trên mặt đất.


GV yêu cầu HS nhắc lại các bước đo góc
trên mặt đất


HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Họat động 2: HS THỰC HAØNH (37 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>- HS biết xác định số đo góc trên mặt đất.


GV cho HS ra ngồi trời
Các nhóm thực hành.
GV quan sát


Sau cùng GV nhận xét và đánh giá và


yêu cầu HS viết báo cáo thực hành
HS vào lớp viết báo cáo


GV chốt bài


<b>Hoạt dộng 3: Hướng dẫn về nhà </b>(1 phút)
- Xem trước bài 8.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………..


***********************************


Tuần : 31 Ngày soạn: 23/03/2012
Tiết 25


<b> </b>


<b>Bài 8 : ĐƯỜNG TRÒN</b>
<b>A .Mục Tiêu </b>


<b>1.</b> <b>Ki ế n th ứ c :</b>- HS hiểu khái niệm đường tròn, hình trịn, tâm, cung trịn, dây
cung, đường kính, bán kính.


- HS nắm được điểm nằm trên đường trịn, điểm nằm bên trong đường trịn,
điểm nằm bên ngồi đường tròn.



<b>2.</b> <b>K ỹ n ă ng :</b>- HS biết sử dụng compa
- HS biết vẽ đường tròn, cung tròn


<b>3.</b> <b>Thái độ: - </b>Nghiêm túc trong học tập và yêu thích môn học hơn.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.


<b>B. Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>2. HS:</b> Sách vở, dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức bài cũ.
<b>C.Tiến Trình Lên Lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bảng</b>


<b>Hoạt động 1: ĐƯỜNG TRỊN VÀ HÌNH TRỊN </b><i>(15 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>- HS biết kí hiệu đường trịn tâm O, bán kính R là (O ; R).


- Nhận biết được điểm nằm trên đường tròn, điểm nằm trong đường
trịn, điểm nằm ngồi đường trịn.


<b>GV : Vẽ hình lên bảng và u cầu HS</b>
vẽ vào vở.


Ở hình vẽ a ,


Hãy so sánh khoảng cách OP và ON so
với OM ?.



<i><b>HS</b></i>: OP = OM = ON = 1,7 cm.
<b>GV : Nhận xét và giới thiệu:</b>


Ở hình vẽ a được gọi là đường trịn tâm
<b>O bán kính R.</b>


Đường trịn là gì ?


<i><b>HS</b></i>:Trả lời.


<b>GV : Nhận xét và khẳng định:</b>


Đường trịn tâm O, bán kính R là hình
gồm các điểm cách điểm O một khoảng
R.


Kí hiệu: (O;R).
Ở hình vẽ b,


Có nhận xét gì về vị trí của các điểm M,
N, P so với đường tròn (O;R) ?.


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.


<b>GV : Nhận xét và giới thiệu:</b>
Hình vẽ b, được gọi là hình trịn.
Hình trịn là gì ?


<i><b>HS</b></i>: Trả lời.



<b>GV : Nhận xét và khẳng định:</b>


Hình tròn là hình gồm các điểm nằm


<b>1. Đường trịn và hình trịn</b>
Ví dụ:


* Nhận xét:


- Ở hình vẽ a được gọi là đường trịn
<b>tâm O bán kính R.</b>


<b>Vậy: Đường trịn tâm O, bán kính R là</b>
hình gồm các điểm cách điểm O một
khoảng R.


<b>Kí hiệu: (O;R)</b>


- Hình vẽ b, được gọi là hình trịn.
<b>Vậy: Hình trịn là hình gồm các điểm</b>
nằm trên đường trịn và các điểm nằm
bên trong đường trịn đó.


+ M là điểm nằm trên (thuộc) đường
tròn


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

trên đường tròn và các điểm nằm bên
trong đường trịn đó.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý nghe giảng, ghi bài và lấy


các ví dụ minh họa.


+ P là điểm nằm bên ngồi đường trịn


<b>Hoạt động 2: CUNG VÀ DÂY CUNG</b><i>( 10 phút)</i>
<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS hiểu khái niệm cung và dây cung.</b>


<b>GV : </b>


Vẽ một đường tròn (O;R) với R = 1,5 cm
và lấy hai điểm A, B trên đường tròn .


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.


<b>GV : Nhận xét và giới thiệu:</b>


- Ta thấy hai điểm A, B đều thuộc
(O;R). Khi đó, hai điểm này chia đường
trịn thành hai phần, mỗi phần gọi là
<b>cung tròn ( gọi tắt là </b><i><b>cung</b></i>). Và hai
điểm A, B gọi là hai <i><b>đầu mút</b></i>


- Nếu hai điểm A, B thẳng hàng với O
thì có gì đặc biệt ?


<i><b>HS</b></i>: Chú ý nghe giảng, trả lời và ghi
bài.


<b>GV : </b>



- Nếu ta nối hai điểm A và B, khi đó:
đoạn thẳng AB gọi là dây cung (gọi tắt
là dây ).


Nếu dây đi qua tâm gọi là đường kính.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


<b>2. Cung và dây cung</b>


Ví dụ:


<b>Nhận xét :</b>


- Ta thấy hai điểm A, B đều thuộc
(O;R). Khi đó, hai điểm này chia đường
tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là
<b>cung tròn ( gọi tắt là </b><i><b>cung</b></i>). Và hai
điểm A, B gọi là hai <i><b>đầu mút</b></i>


- Nếu ta nối hai điểm A và B, khi đó:
đoạn thẳng AB gọi là dây cung (gọi tắt
là dây ).


- Nếu dây đi qua <i><b>tâm</b></i> gọi là đường
<b>kính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Mục tiêu: </b>-<b> HS biết </b>thêm về công dụng mới của compa.
<b>GV : Khơng đo, hãy so sánh hai đoạn</b>



thẳng sau:


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.


<b>GV : Nhận xét và hướng dẫn bằng cách</b>
dùng compa.


Cách so sánh:


- Mở rộng góc mở của compa sao cho
hai đầu kim của compa trùng với hai
đầu đoạn thẳng thứ nhất.


- Giữ nguyên độ mở của compa, rồi đặt
một đầu compa trùng với một đầu của
đoạn thẳng thứ hai.Đầu còn lại sẽ cho ta
biết ngay kết quả của việc so sánh.


<i><b>HS</b></i>: Chú ý nghe giảng và ghi baøi.


<b>GV : Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu</b>
các ví dụ 1, ví dụ 2 SGK – trang 90-91.


<i><b>HS</b></i>: Thực hiện.


<b>3. Một công dụng khác của compa</b>
Ví dụ:


Khơng đo, hãy so sánh hai đoạn thẳng
sau:



<b>Cách so sánh bằng compa:</b>


- Mở rộng góc mở của compa sao cho
hai đầu kim của compa trùng với hai
đầu đoạn thẳng thứ nhất.


- Giữ nguyên độ mở của compa, rồi đặt
một đầu compa trùng với một đầu của
đoạn thẳng thứ hai.Đầu còn lại sẽ cho
ta biết ngay kết quả của việc so sánh.
+ Các ví dụ:


Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2: SGK


<b>Họat động 4: LUYỆN TẬP VAØ CỦNG CỐ (11 phút)</b>
<b>Mục tiêu: </b>HS vận dụng được các kiến thức đã học trên vào bài tập.
GV cho HS nhắc lại thế nào là đường


tròn và hình tròn, cung và dây cung?
GV cho HS làm bài tập 39 sgk


Cả lớp vẽ vào vở


GV hướng dẫn HS cách làm và gọi 1 HS
lên bảng làm


HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS nhận xét



GV sửa bài và cho điểm HS
GV chốt bài


<b>Bài tập 39 sgk</b>


K
I


D
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

a) CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm


b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB


KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà </b><i>( 1 phút)</i>
 Học bài trong vở ghi và trong SGK.
 Làm bài tập: 38, 40, 41 tr92 SGK.
 Xem trước bài 9.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×