Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa hoc tự nhiên theo chuẩn kiến thức và kỹ năng ở các trường thcs trên địa bàn quận liên chiểu, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THANH LỊCH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHUẨN KIẾN THỨC
VÀ KỸ NĂNG Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Lịch




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5
6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 5
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 7
8. Đóng góp của đề tài............................................................................... 7
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHUẨN KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.................. 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 9
1.2. KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 11
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 14
1.2.3. Quản lý nhà trường THCS và Quản lý hoạt động dạy học .......... 15
1.3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG THCS ........................................................................................ 18
1.3.1. Quá trình dạy học .......................................................................... 18
1.3.2. Hoạt động dạy học ........................................................................ 19
1.3.3. Quy trình dạy học .......................................................................... 20
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở................... 23


1.4. KHÁI NIỆM CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TRONG DẠY HỌC

Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG ............................................................................ 24
1.4.1. Khái niệm chuẩn; Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong dạy học ......... 24
1.4.2. Dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng ....................................... 25
1.4.3. Những đặc điểm của chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn KHTN . 25
1.4.4. Các mức độ về chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn khoa học tự
nhiên bậc THCS ...................................................................................... 26
1.4.5. Mục tiêu của chuẩn kiến thức, kỹ năng ........................................ 28
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng .......... 29
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG THEO QUI TRÌNH. .................................................................... 31
1.5.1. Mục đích của quản lý hoạt động dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ
năng. ........................................................................................................ 31
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ
năng theo qui trình .................................................................................. 32
1.6. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG ...................................................... 33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 33
1.6.2. Các yếu tố khách quan. ................................................................. 33
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHUẨN KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 35
2.1. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH TRƯỜNG THCS QUẬN LIÊN CHIỂU TP
ĐÀ NẴNG....................................................................................................... 35


2.1.1. Những điều kiện kinh tế-xã hội tác động đến sự phát triển của
trường THCS ........................................................................................... 35
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo....................................... 37

2.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên ........................................................ 40
2.1.4. Đặc điểm học sinh trường THCS quận Liên Chiểu TP Đà Nẵng . 43
2.1.5. Điều kiện cơ sở vật chất của các trường THCS ............................ 43
2.2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN LIÊN CHIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 44
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về dạy học theo
Chuẩn kiến thức, kĩ năng ........................................................................ 44
2.2.2. Thực trạng thực hiện quy trình dạy học ........................................ 45
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy và học; kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng ..................................... 47
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO CHUẨN
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN LIÊN CHIỂU TP ĐÀ NẴNG ............................................................. 51
2.3.1. Công tác bồi dưỡng giáo viên dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ
năng ......................................................................................................... 51
2.3.2. Thực trạng Tổ chức cho giáo viên xây dựng KHDH môn học
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng................................................................. 53
2.3.3. Thực trạng tổ chức quản lý soạn giảng ......................................... 57
2.3.4. Thực trạng tổ chức giáo viên căn cứ Chuẩn kiến thức, kỹ năng để
kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy của giáo viên; kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS .................................................................................. 61
2.3.5. Chuẩn bị cơ sở vật chất kĩ thuật phuc vụ dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng ............................................................................................. 69


2.3.6. Đánh giá chung về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học ở các trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu TP. Đà Nẵng ..... 71
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 77
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ

NĂNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CƠ SỞ QUẬN LIÊN CHIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 78
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm tính thiết thực và khả thi .................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 79
3.2. CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................. 79
3.2.1. Biện pháp 1: Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên về
nhận thức và năng lực dạy học theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng ............ 79
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng KHDH của GV theo
hướng thiết kế và thực thi quy trình dạy học .......................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức, chỉ đạo soạn giáo án dạy học theo hướng
tăng thời lượng học tập và phân hóa đối tượng, GV hướng dẫn HS học
tập hiệu quả ............................................................................................. 89
3.2.4. Biện pháp 4: Căn cứ Chuẩn kiến thức, kỹ năng để kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy của giáo viên; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS ............................................................................................................ 96
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học chuẩn bị cơ
sở vật chất kĩ thuật phuc vụ dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng .... 103
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất ................................ 104


3.2.7. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất ........................................................................................................ 106
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 110
1. Kết luận ................................................................................................. 110
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CT

Chương trình

CTGD

Chương trình giáo dục

CTGDPT

Chương trình giáo dục phổ thơng

CTMH

Chương trình mơn học

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KH

Kế hoạch

KHDH

Kế hoạch dạy học

KT

Kiểm tra

KT, KN


Kiến thức, kỹ năng

MT

Mục tiêu

NDDH

Nội dung dạy học

PPCT

Phân phối chương trình

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa


SGV

Sách giáo viên

THCS

Trung học cơ sở

TTr-KT

Thanh tra, kiểm tra


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

Thống kê đội ngũ giáo viên dạy các môn khoa
Bảng 2.1

học tự nhiên trong năm học 2013- 2014 ở các
trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu

41

TP Đà Nẵng

Bảng 3.1

Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp.

106


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2

Tên biểu đồ
Thống kế cán bộ quản lý (HT, PHT,TTCM các mơn
khoa học tự nhiên)
Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến chất
lượng dạy học của Nhà trường.

Trang
40

44

Kết quả ĐG giờ dạy của GV qua thanh tra chuyên
Biểu đồ 2.3

mơn Phịng GD&ĐT - Năm học 2012-2013 và

49


2013-2014
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5

Công tác bồi dưỡng giáo viên dạy học theo Chuẩn
kiến thức, kỹ năng
Tổ chức cho giáo viên xây dựng KHDH môn học
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.

52

54

Tổ chức quản lý soạn giảng thiết kế giáo án theo
Biểu đồ 2.6

chuẩn kiến thức, kỹ năng (soạn giáo án, DH trên

57

lớp, hướng dẫn HS tự học, …)
Biểu đồ 2.7
Biểu đồ 2.8
Biểu đồ 2.9
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ 3.1

Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng

Thống kê kết quả học tập của HS trên địa bàn quận
Liên Chiểu TP Đà Nẵng năm học 2013- 2014
Thống kê kết quả hạnh kiểm của HS trên địa bàn
quận Liên Chiểu TP Đà Nẵng năm học 2013- 2014
Chuẩn bị cơ sở vật chất kĩ thuật phuc vụ dạy học
theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
Tương quan giữa mức tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp

65

67

67

70

107


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hình

Tên hình

Trang

Sơ đồ 1.1

Các chức năng trong chu trình QL


14

Sơ đồ 1.2

Cơ cấu tổ chức nhà trường

16

Sơ đồ 1.3

Mơ hình QL nhà trường theo mục tiêu GD.

17

Sơ đồ 1.4

Quy trình thiết kế quá trình DH

21

Sơ đồ 1.5

Thang nhận thức của Bloom

27

Sơ đồ 3.1

Quy trình xây dựng KH hoạt động chuyên môn


85

Sơ đồ 3.2

Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất

104


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế và chuẩn hóa giáo dục trở thành xu thế
tất yếu của sự phát triển, những điều đó đã tác động mạnh mẽ đến GD&ĐT.
Mặt khác, thị trường lao động và xã hội ngày càng yêu cầu cao hơn, địi hỏi
nhà trường phải cung cấp được những thơng tin để chứng minh các hoạt động
của mình thỏa mãn được u cầu của người học. Trường phổ thơng có nhiệm
vụ quan trọng tạo nền móng vững chắc cho học sinh về kiến thức, kỹ năng và
năng lực hoạt động để các em sẵn sàng tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp
tục học tập ở các bậc học cao hơn để tạo nguồn lực có trình độ đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
Ngành GD&ĐT đang thực hiện chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 Khóa XI đã xác định: “Phát
triển GD&ĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học”. Nghị quyết Hội nghị cũng đã
xác định tinh thần của đổi mới là: “Chuyển từ phát triển GD&ĐT từ chủ yếu
theo số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu

cầu số lượng”. Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng
của khoa học cơng nghệ, lượng tri thức tăng lên không ngừng theo thời gian
dẫn đến yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới quản lý để nâng cao chất lượng
giáo dục.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định
trong phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước quan tâm rất nhiều đến sự
nghiệp GD. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng khẳng định: phát
triển GD&ĐT cùng với phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu, đồng thời
nhấn mạnh: đổi mới căn bản toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn


2

hóa, hiện đại hóa, XH hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Chuyển mạnh
quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực,
phẩm chất người học. Chuyển phát triển GD&ĐT từ chủ yếu theo số lượng
sang chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng.
GD con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
GD phổ thơng có vai trị quan trọng trong hệ thống GD quốc dân có mục
tiêu giúp HS phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân cách con người Việt Nam XH chủ nghĩa, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện mục tiêu này
nền GD nói chung và GD phổ thơng nói riêng phải đổi mới căn bản và
tồn diện.
Vào thế kỷ XXI nền GD gắn với tri thức và khoa học hiện đại. GD là sự
nghiệp hàng đầu của mỗi quốc gia, phát triển GD là phát triển nguồn nhân lực
cho XH. Chất lượng GD hướng vào phát triển con người, phát triển nguồn

nhân lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Mục tiêu đổi mới GD là:“Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, chuyển quá trình giáo dục từ
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học”. GD gắn liền với đào tạo hình thành những con người có năng
lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề…Với
mục tiêu này đòi hỏi phải đổi mới phương thức GD, vừa phải chọn những nội
dung hết sức cơ bản để giảng dạy phù hợp với yêu cầu phát triển xã hội.
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đã chỉ rõ: “Giáo dục và Đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu


3

tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước trong các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội”.
Thực hiện Quyết định số 16/2006/BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về đổi mới chương trình sách giáo khoa
(SGK). Sau 5 năm thực hiện chương trình SKG có nhiều bất cập. Vận dụng
Công văn số 64/BGDĐT- GDTrH ngày 06/01/2010 của Bộ GD&ĐT, về
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình GDPT triển
khai từ đầu học kỳ II, năm học 2010- 2011 với nội dung: “Để đảm bảo cho
việc dạy học, kiểm tra, đánh giá bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng, phù hợp
với năng lực nhận thức của học sinh thuận lợi cho việc tự học, tự kiểm tra,
đánh giá để nắm vững kiến thức, kỹ năng”.
Hiện nay, các trường trung học cơ sở(THCS) trên địa bàn Quận Liên
Chiểu đã và đang tích cực tổ chức hoạt động dạy học (HĐDH) theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng. Đặc biệt, việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) bằng
nhiều hình thức: dạy học tích hợp, dạy học phân hóa, dạy học lấy học sinh
(HS) làm trung tâm, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. Qua

việc làm đã tác động tích cực đến các cấp quản lý, có thể nhận thấy nhận thức
của đội ngũ GV THCS được nâng lên rõ rệt. Tuy thế, chất lượng dạy học ở
các trường THCS theo chuẩn kiến thức và kỹ năng vẫn còn hạn chế. Quản lý
HĐDH ở các trường chưa có sự thống nhất, làm việc theo chủ nghĩa cá nhân
hoặc bằng kinh nghiệm. Công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và tồn diện nền
GD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Vấn đề được đặt ra hết sức cần thiết
quan trọng là cần tăng cường công tác quản lý HĐDH để nâng cao chất lượng
dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. Vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao hiệu
quả chất lượng dạy học ở các trường THCS trên địa bàn Quận Liên Chiểu TP
Đà Nẵng là yêu cầu cần thiết.


4

Biện pháp quản lý HĐDH ở các trường THCS trên địa bàn Thành phố
Đà Nẵng đã có nhiều tác giả nghiên cứu. Nhưng việc nghiên cứu biện pháp
quản lý HĐDH các môn KHTN bậc THCS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
mang tính chất mới mẻ trên địa bàn Quận Liên Chiểu. Với yêu cầu cần thiết
và thực tiễn của địa phương, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động
dạy học các môn khoa học tự nhiên theo chuẩn kiến thức và kỹ năng ở các
trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý HĐDH các môn KHTN theo
Chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng, đề ra biện pháp quản lý HĐDH các môn KHTN theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường
THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

HĐDH các môn KHTN theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường
THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở trường
THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học là một trong những hoạt động chủ yếu trong nhà
trường. Trong bối cảnh toàn ngành đang khẩn trương thực hiện nghị quyết 29
của TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt nam thì việc đổi mới
quản lí hoạt động nay càng trở nên cấp thiết. Nếu xác định được cơ sở lí luận
và thực trạng quản lý HĐDH các mơn học nói chung, các mơn KHTN nói
riêng theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường THCS có thể đề ra các biện


5

pháp quản lý HĐDH nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả HĐDH ở các
trường THCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng ở các trường THCS.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐDH các môn KHTN
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường THCS trên địa bàn quận Liên
Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn kiến thức,
kỹ năng ở các trường THCS.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Tiếp cận hệ thống- cấu trúc: là cách thức nghiên cứu đối tượng như một
hệ thống tồn vẹn, tự phát triển, tự hình thành và phát triển thông qua việc

giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp quy luật của các thành tố
tạo ra.
Tiếp cận quan điểm lịch sử: Khi xem xét một sự vật hay hiện tượng,
chúng ta phải xem xét q trình lịch sử của nó. Từ đó, thấy mối liên hệ giữa
hiện tại, quá khứ và tương lai của đối tượng nghiên cứu.
Tiếp cận quan điểm thực tiễn: Việc đề ra các biện pháp góp phần nâng
cao chất lượng dạy học ở các trường THCS. Qua đó, quản lý HĐDH các môn
KHTN theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng góp phần đổi mới giáo dục hiện nay.
Qua khảo sát thực tiễn việc quản lý HĐDH các môn KHTN theo Chuẩn kiến
thức, kỹ năng ở trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà
Nẵng. Từ đó phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân hạn
chế để đề ra các biện pháp mang tính chất khả thi hơn.


6

6.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Tổng hợp, nghiên cứu, khai thác những cơ sở lý luận đã có trong các
cơng trình nghiên cứu khoa học ,chuyên khảo, bài báo khoa học…nhằm xác
lập cơ sở lý luận của quản lí hoạt động dạy học.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Phương pháp điều tra giáo dục
- Điều tra bằng Anket
Phương pháp này nhằm mục đích khảo sát các đối tượng là cán bộ quản
lý (CBQL), Tổ trưởng chuyên môn (TTCM), GV dạy các môn KHTN. Các tài
liệu điều tra sẽ là thơng tin quan trọng cần cho q trình nghiên cứu và là căn
cứ quan trọng để đề xuất những biện pháp quản lý HĐDH mang tính thực tiễn
và khả thi.
- Điều tra thông qua phỏng vấn

Bằng cách trao đổi với các CBQL, TTCM và GV các môn KHTN lấy
thông tin nhanh để vận dụng vào nghiên cứu đề ra biện pháp khoa học.
b) Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát quản lý HĐDH các môn KHTN
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng
c) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu kết quả học tập và hạnh kiểm của HS năm học 2013- 2014,
kết quả công tác quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng để đề ra biện pháp quản lý HĐDH tốt hơn.
6.2.3. Phương pháp thống kê
Dựa vào kết quả dạy và học năm học 2013- 2014 ở các trường THCS
trên địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.


7

7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý HĐDH các môn KHTN theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng ở trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu,
Thành phố Đà Nẵng. Cụ thể gồm 7 trường THCS đó là: Trường THCS Lương
Thế Vinh, Trường THCS Nguyễn Lương Bằng, Trường THCS Ngơ Thì
Nhậm, Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trường THCS Nguyễn Thái
Bình, Trường THCS Lê Anh Xuân và Trường THCS Đàm Quang Trung. Đối
tượng khảo sát gồm 49 cán bộ quản lý và tổ trưởng chuyên môn; 115 GV dạy
các môn KHTN; kết quả học tập của HS các trường THCS trên địa bàn quận
Liên Chiểu, TP Đà Nẵng năm học 2013- 2014 .
8. Đóng góp của đề tài.
8.1. Về lý luận
Xác lập và làm rõ thêm cơ sở lý luận về quản lý HĐDH các môn KHTN

theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường THCS.
8.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn
kiến thức, kỹ năng ở trường THCS trên địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố
Đà Nẵng. Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH các môn KHTN theo chuẩn kiến
thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các THCS trên địa bàn
quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng .
9. Cấu trúc luận văn
Nội dung luận văn bao gồm 03 phần chính:
- Mở đầu
- Nội dung và kết quả nghiên cứu ( gồm 3 chương)
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học các môn khoa
học tự nhiên theo chuẩn kiến thức kỹ, năng ở trường Trung học cơ sở.


8

Chương 2: Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học các môn
khoa học tự nhiên theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường Trung học cơ
sở trên địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự
nhiên theo chuẩn kiến thức, kỹ năng ở các trường Trung học cơ sở THCS trên
địa bàn quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục


9

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHUẨN KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vấn đề dạy học đã được nhiều nhà triết học, nhà nghiên cứu đồng thời là
nhà giáo dục cả phương Đông và phương Tây đề cập. Có thể kể đến các nhà
nghiên cứu và các tư tưởng về giáo dục sau đây:
Ở phương Đông, Khổng Tử (551- 479 TCN) là nhà triết học- nhà giáo
dục vĩ đại Trung Hoa. Người rất coi trọng tính tích cực của HS trong dạy học.
Ở phương Tây, nhà nghiên cứu Xôcrat (469- 339 TCN) đã quan niệm
giáo dục phải giúp con người khẳng định chính mình. Ơng cho rằng để nâng
cao hiệu quả dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ tiếp cận tri thức,
phải từng bước tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, tư duy sáng tạo,
phù hợp với quy luật của tự nhiên và xã hội.
Platon (429- 347 TCN) cho rằng giáo dục có tính xã hội, giáo dục có vai
trị hình thành và phát triển nhân cách con người. Giáo dục có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng đến đời sống con người.
Không thể không nhắc đến nhà giáo dục thực dụng chủ nghĩa nổi tiếng
John Dewey (1859- 1952) của nước Mỹ với những cơng trình nghiên cứu giáo
dục với nhiều tranh cãi. Bên cạnh những quan điểm thực dụng về giáo dục
của ơng có nhiều đóng góp hình thành quan niệm về nhà trường và xã hội.
Giáo dục thế giới trải qua ba cuộc cải cách, cuộc cải cách lần thứ nhất
thời kỳ Phục hưng cho đến cao trào vào đầu thế kỷ 20 với công lao nhiều nhà
triết học, nhà GD, cao trào là Ru Xô và Dewey: chuyển đổi GD truyền thống,
lấy chương trình học làm trung tâm, áp đặt, ép buộc sang GD hiện đại: GD,


10

nhà trường gắn với cuộc sống, chú trọng hoạt động của người học, hứng thú

và niềm vui, lợi ích việc học. Cuộc cải cách lần thứ 2 diễn ra trong bối cảnh,
xuất hiện hai hệ thống XH: Tư bản chủ nghĩa và XH chủ nghĩa; hậu quả chiến
tranh thế giới lần thứ 2 và thay đổi ở các nước: Đức, Ý, Nhật; những thành
tựu KHCN Liên Xô với vệ tinh nhân tạo năm 1957. Nội dung cải cách tập
trung vào tiếp cận sự phát triển KHCN, tăng thời lượng học các mơn KHTN;
tăng cường tính tích cực XH; chú ý tư duy hệ thống; Đào tạo nhân tài; Đầu tư
nhiều cho GD
Ở Việt Nam, nghiên cứu về QLGD, QL nhà trường, QL HĐDH đã được
nhiều tác giả quan tâm. Các cơng trình nghiên cứu đều khẳng định vai trị
quan trọng của công tác QL trong việc nâng cao chất lượng DH.
Trong bối cảnh đổi mới GD, QL HĐDH thực sự là vấn đề cấp thiết cần
được nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng DH trong nhà trường. Đề tài về QL
HĐDH ở trường đã được nhiều tác giả nghiên cứu trong các luận văn thạc sỹ
như " Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động dạy học tại các trường THPT Thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện
nay, của Đặng Thanh (2005)Luận văn thạc sỹ Giáo dục học, Đại học Đà
Nẵng; “Những biện pháp QL HĐDH ở trường THPT ngồi cơng lập Hà Nội
trong giai đoạn phát triển hiện nay” của Ngô Trường Đức; “Một số biện pháp
QL HĐDH ở trường THPT Nam Lương Sơn tỉnh Hồ Bình trong q trình thực
hiện đổi mới CTGDPT” của Nguyễn Duy Thịnh; Biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trường các trường THPT tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sỹ
QLGD - Đại học SP Huế.… Song chưa có đề tài nào nghiên cứu về QL HĐDH
theo Chuẩn KT, KN.
Về tài liệu hướng dẫn giảng dạy, Nhà xuất bản Giáo dục xuất bản bộ
sách Hướng dẫn thực hiện Chuẩn KT, KN và bộ sách Luyện tập và tự kiểm
tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng; Nhà xuất bản Đại học sư phạm


11


xuất bản bộ sách DH theo Chuẩn KT, KN cho các môn học cấp THCS nhằm
giúp GV soạn giáo án, giảng dạy theo Chuẩn KT, KN. Tuy nhiên, các bộ sách
này cũng không đề cập đến việc QL HĐDH theo Chuẩn KT, KN.
Luận văn này nghiên cứu QL HĐDH các môn KHTN ở trường THCS
trên địa bàn quận Liên Chiểu TP Đà Nẵng và đề xuất các biện pháp QL để
HĐDH bám sát Chuẩn KT, KN như đã quy định trong văn bản “Chương trình
giáo dục phổ thơng cấp trung học cơ sở”.
1.2. KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý

a. Khái niệm quản lý
Sử gia Daniel A. Wren đã nhận xét rằng: “QL cũng xưa cũ như chính
con người vậy”, tuy nhiên, chỉ mới gần đây người ta mới chú ý đến “chất
khoa học” của quá trình QL và dần dần hình thành nên các “lý thuyết” QL.
Có nhiều cách tiếp cận nên có nhiều quan niệm khác nhau về QL.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “QL là trông coi và giữ gìn theo những u
cầu nhất định”. Trong khía cạnh khác “QL là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo các yêu cầu nhất định”
Theo C.Mac, “QL là lao động điều khiển lao động”. C.Mác viết: “Bất cứ
lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn, đều yêu cầu phải có
một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động của cá nhân… Một nhạc sỹ độc tấu
thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”.
Fridrick Winslow Taylo đưa ra định nghĩa: “QL là biết được chính xác
điều mà bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn
thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [31, tr.237].
Henry Fayol thì khẳng định rằng, khi con người lao động hợp tác thì họ cần
phải xác định rõ cơng việc mà họ phải hồn thành. Ông đã phân biệt thành 5 chức
năng cơ bản của QL là KH hóa, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và KT và sau này được



12

kết hợp lại thành 4 chức năng cơ bản của QL: KH, tổ chức, chỉ đạo và KT. Nhiều
luận điểm của ơng đến nay vẫn cịn giá trị khoa học và thực tiễn.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, QL gồm hai q trình tích hợp nhau: Q
trình quản gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái ổn định; quá trình
lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống vào thế phát triển [21].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động QL là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL đến khách thể QL trong một
tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được MT của tổ chức” [40].
Các quan niệm trên đều khẳng định đến chủ thể, đối tượng, nội dung,
phương thức và mục đích của q trình QL: Phải có chủ thể QL là tác nhân
tạo ra các tác động và đối tượng bị QL tiếp nhận sự tác động của chủ thể QL.
Giữa chủ thể và khách thể QL có mối quan hệ tác động qua lại hỗ trợ lẫn nhau,
có MT và một quỹ đạo đặt ra cho chủ thể và đối tượng QL.
Có thể khái quát lại: “QL là hoạt động có ý thức của con người nhằm
định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hoạt động của một
nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được MT đề ra một cách có hiệu
quả nhất” [31, tr.328].

b. Chức năng quản lý
QL bao gồm các chức năng sau:
- Dự báo và lập KH là một chức năng cơ bản của QL, trong đó phải xác
định những vấn đề như nhận dạng và phân tích tình hình, bối cảnh; dự báo các
khả năng; lựa chọn và xác định các MT, mục đích và hoạch định con đường,
cách thức, biện pháp để đạt được MT, mục đích; các nguồn lực để đạt tới các
MT. Dự báo và lập KH có vai trị định hướng cho tồn bộ hoạt động của quá
trình QL; là căn cứ cho việc KT-ĐG quá trình thực hiện MT của tổ chức.
- Tổ chức là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn lực theo những cách
thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các MT đã đề ra; đó cũng là một quá



13

trình triển khai, điều phối các cơng việc, các mối quan hệ để thực hiện một
công việc.
Cấu trúc tổ chức là tổng hợp các bộ phận, đơn vị và cá nhân khác nhau
có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chun mơn hố, có quyền hạn và trách
nhiệm nhất định được bố trí theo các cấp và các khâu khác nhau, nhưng cùng
nhằm bảo đảm thực hiện các chức năng QL, cùng hướng vào đích chung.
Tổ chức thực hiện KH, thực chất là xác định câu trả lời cho câu hỏi ai
làm, phân công phân nhiệm như thế nào và điều phối cơng việc, lực lượng ra
sao để hồn thành KH, đạt MT dự kiến.
- Lãnh đạo/Chỉ đạo là quá trình điều khiển, tác động, gây ảnh hưởng
tới hành vi, thái độ của những người bị QL nhằm đạt tới các MT mà người
QL đã định. Lãnh đạo/chỉ đạo gồm: (1) Thực hiện quyền chỉ huy (giao
việc) và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ, (2) Thường xuyên đôn đốc,
động viên và kích thích, (3) Giám sát và điều chỉnh, (4) Thúc đẩy các hoạt
động phát triển. Người QL cần tạo điều kiện thuận lợi giúp cho các đối
tượng đạt tới các MT với chất lượng cao, đồng thời có biện pháp để biến
yêu cầu chung thành nhu cầu của các thành viên, động viên mọi người tích
cực, tự giác làm việc.
- KTĐG là một chức năng của QL nhằm theo dõi, giám sát các thành
quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn cần thiết.
Đó là q trình tự điều chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ. Người QL đặt ra
những chuẩn mực thành đạt của hoạt động, đối chiếu đo lường kết quả sự
thành đạt so với MT, chuẩn mực đặt ra. KT-ĐG giúp cho người QL biết
được mọi người thực hiện các nhiệm vụ ở mức độ nào, đồng thời cũng biết
được các quyết định QL ban hành có phù hợp hay khơng, trên cơ sở đó mà
điều chỉnh các hoạt động, thậm chí phải hiệu chỉnh, sửa chữa lại những

chuẩn mực cần thiết.


14

Quá trình QL được thể hiện bằng sơ đồ sau:
KHDH

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Các chức năng trong chu trình QL
Quá trình QL được diễn ra tuần tự từ chức năng lập KH đến các chức
năng tổ chức, chỉ đạo và KT. Thực tế thì các chức năng này đan xen, hỗ trợ lẫn
nhau trong quá trình thực hiện. Chất xúc tác và liên kết các chức năng này là
thông tin QL và các quyết định QL.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một khoa học chuyên ngành, được nghiên cứu trên nền tảng
của khoa học QL nói chung. Sau đây là một số khái niệm về QLGD.
Nghị quyết lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng CS Việt Nam
khóa 8: “QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể QL tới khách thể QL
nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn
bằng cách hiệu quả nhất” [1].
Theo tác giả Trần Kiểm, QLGD là những tác động có hệ thống, có KH,
có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở mọi cấp độ khác nhau đến tất cả

các mắt xích của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo cho sự hình thành
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình GD về sự phát triển
thể lực, trí lực và tâm lực trẻ em [39].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: QLGD là hệ thống tác động có
mục đích, có KH, hợp quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà


×