Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của một số yếu tố NÔNG SINH học đến SINH TRƯỞNG và RA HOA của GIỐNG THUỐC lá k 326 TRỒNG tại MIỀN bắc VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 177 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN VÂN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ
NÔNG SINH HỌC ðẾN SINH TRƯỞNG VÀ RA HOA
CỦA GIỐNG THUỐC LÁ K.326 TRỒNG
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC CÂY TRỒNG

HÀ NỘI, 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN VÂN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ
NÔNG SINH HỌC ðẾN SINH TRƯỞNG VÀ RA HOA


CỦA GIỐNG THUỐC LÁ K.326 TRỒNG
TẠI MIỀN BẮC VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ: 62 62 01 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. HOÀNG MINH TẤN
2. TS. TRẦN ðĂNG KIÊN

HÀ NỘI, 2014


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên
cứu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng ñược tập thể, cá nhân
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận án này
ñã ñược cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Văn Vân

Page ii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN
Luận án này ñược thực hiện và hoàn thành tại Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án này, tơi xin bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Hoàng Minh Tấn - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
và TS. Trần ðăng Kiên - Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam là những người hướng
dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành trong công
tác nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin ghi nhận và biết ơn sự giúp ñỡ quý báu của tập thể các thầy, cô giáo
Bộ môn Sinh lý thực vật - Khoa Nông học, Viện Sinh học Nông nghiệp, Ban Quản lý
ðào tạo, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tơi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và
giúp đỡ tận tình từ Lãnh đạo Viện Kinh tế Kỹ thuật thuốc lá, các phịng chức năng,
chun mơn của Viện, Chi nhánh Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá tại Bắc Giang và
các ñồng nghiệp ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, động viên giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu và hồn thành luận án. Tơi xin trân trọng cám ơn.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới bạn bè, gia đình và người thân đã
ln kịp thời ñộng viên, chia sẻ và tạo ñiều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và hồn thành luận án.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn sự giúp ñỡ của các cá nhân và tập thể
ñã giúp đỡ tơi hồn thành luận án này.


Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Văn Vân

Page iii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

ii

Lời cảm ơn

iii

Mục lục

iv

Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục bảng

ix


Danh mục hình

xii

MỞ ðẦU

1

1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

2

Mục tiêu nghiên cứu

3

3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3

4

Những đóng góp mới của luận án


3

5

Giới hạn của đề tài luận án

4

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI

5

1.1

Nguồn gốc, phân loại và tầm quan trọng của cây thuốc lá

5

1.1.1

Nguồn gốc, vị trí phân loại của cây thuốc lá

5

1.1.2

Tầm quan trọng của cây thuốc lá

7


1.2

Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá trên thế giới và ở Việt Nam

8

1.2.1

Vài nét về tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá thế giới

8

1.2.2

Vài nét về tình hình sản xuất thuốc lá nguyên liệu và tiêu thụ thuốc lá
ñiếu ở Việt Nam

11

1.3

Các ñặc ñiểm sinh thái và sinh dưỡng khoáng của cây thuốc lá

12

1.3.1

Ánh sáng


12

1.3.2

Nhiệt ñộ

13

1.3.3

Mưa và ñộ ẩm

14

1.3.4

ðất trồng thuốc lá

14

1.3.5

Vài nét về sinh dưỡng khoáng với thuốc lá vàng

15

1.4

Các nghiên cứu về sự ra hoa in vitro ở thực vật


17
Page iv

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

1.5

Hạn với sinh trưởng và sự ra hoa của thực vật

19

1.6

Quan niệm về tuổi sinh học và sự hình thành hoa

21

1.7

Chất điều hịa sinh trưởng với sự sinh trưởng và ra hoa của thực vật


22

1.7.1

Vai trị của các chất điều hịa sinh trưởng đối với q trình sinh trưởng
của thực vật

22

1.7.2

Vai trị của chất điều hịa sinh trưởng đối với sự ra hoa của thực vật.

24

1.8

Quang chu kỳ - sự ra hoa ñược cảm ứng bởi ñộ dài chiếu sáng trong ngày

27

1.9

Một số kết quả nghiên cứu về cây thuốc lá ở Việt Nam

35

1.9.1

Một số kết quả nghiên cứu về giống thuốc lá ở Việt Nam


35

1.9.2

Một số kết quả nghiên cứu về giống thuốc lá K.326

37

1.9.3

Một số kết quả nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh và diệt chồi thuốc lá

38

1.10

Sự ra hoa ở cây thuốc lá và ảnh hưởng của nó đến năng suất và chất
lượng thuốc lá nguyên liệu

39

Chương 2 ðỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

42

2.1

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài


42

2.2

Vật liệu nghiên cứu

43

2.2.1

Vật liệu sử dụng trong nuôi cấy in vitro

43

2.2.2

Vật liệu sử dụng trong các thí nghiệm ngồi đồng ruộng và trong nhà
lưới: là các chất điều hịa sinh trưởng và các loại đèn chiếu sáng

43

2.3

Nội dung nghiên cứu

44

2.3.1


Nghiên cứu sự ra hoa in vitro của giống thuốc lá K.326

44

2.3.2

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến sinh trưởng
44

và ra hoa của giống thuốc lá K.326
2.3.3

Ảnh hưởng của một số chất điều hịa sinh trưởng ñến sinh trưởng và ra
hoa của cây thuốc lá

2.3.4
2.4

44

Nghiên cứu ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài và quang gián ñoạn
ñến sinh trưởng và ra hoa của cây thuốc lá K.326

45

Phương pháp nghiên cứu

45

Page v

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


2.4.1

Bố trí thí nghiệm

45

2.4.2

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác ñịnh

49

2.4.3

Phương pháp xử lý số liệu

50

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

51

3.1

Nghiên cứu sự ra hoa in vitro của giống thốc lá K.326 (Viện SHNN -2012)

51


3.1.1

Ảnh hưởng của việc bổ sung vào môi trường nuôi cấy một số chất có
khả năng cảm ứng ra hoa (NH4NO3, CoCl2, paclobutrazol) ñến sinh
trưởng và ra hoa của giống thuốc lá K.326

3.1.2

51

Ảnh hưởng của việc gây hạn sinh lý trong mơi trường ni cấy bằng
bổ sung đường (saccharose và glucose) ở nồng ñộ cao ñến sinh trưởng
55

và ra hoa của giống thuốc lá K.326
3.2

Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến sinh trưởng và ra hoa
của giống thuốc lá K.326

3.2.1

61

Ảnh hưởng của khoảng thời gian tưới nước (tần suất tưới) ñến sự sinh trưởng
61

và ra hoa của giống thuốc lá K.326 (Bắc Giang – Vụ Xuân 2013)
3.2.2


Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn tạo thân mới từ chồi nách ñến sinh trưởng
và ra hoa của giống thuốc lá K.326 (Bắc Giang – Vụ Xuân 2011)

3.3

66

Ảnh hưởng của các chất điều hịa sinh trưởng đến sinh trưởng và ra
71

hoa của giống thuốc lá K.326 (Bắc Giang – Vụ Xuân 2013)
3.3.1

Ảnh hưởng của các chất kích thích sinh trưởng đến sự sinh trưởng và
ra hoa của giống thuốc lá K.326

3.3.2

71

Ảnh hưởng của các chất ức chế sinh trưởng lên sự sinh trưởng và ra
hoa của giống thuốc lá K.326

3.4

78

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ñến sự sinh trưởng và ra hoa của giống
thuốc lá K.326 (Bắc Giang – Vụ Xuân 2013)


3.4.1

88

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài lên khả năng sinh trưởng và ra
hoa của giống thuốc lá K.326

3.4.2

89

Ảnh hưởng của quang gián ñoạn ñến khả năng sinh trưởng và ra hoa
của giống thuốc lá K.326(Bắc Giang – Vụ Xuân 2013)

100

Page vi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ


112

1

Kết luận

112

2

ðề nghị

113

Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan ñến luận án

114

Tài liệu tham khảo

115

Phụ lục

124

Page vii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABA

Abscisic Acid

Alar - SADH

Susinic Acid Dymetyl Hydrazid

Aux

Auxin

CCC

Chlo Ethylen Phosphotic Acid

CEPA

Chlor Ethylen Phosphotic Acid

C/N

Các hợp chất chứa cacbon/các hợp chất chứa nitơ

cs

Cộng sự


CT

Cơng thức

CV(%)

ðộ biến động

Cyt

Cytokinin

ð/C

ðối chứng

GA

Gibberellin

GA3

Acid Gibberellic

NTD

Nhân dân tệ

LSD(0,05)


Sự sai khác có ý nghĩa ở mức α = 0,05

P660

Dạng phytochrom hấp thu bước sóng cực ñại 660nm

P730

Dạng phytochrom hấp thu bước sóng cực ñại 730nm

PBZ

Paclobutrazol

PIX

Mepiquat chloride

PSNH

Phát sinh ngồng hoa

PEG

Polyethylen glycol

QCK

Quang chu kỳ


QGð

Quang gián ñoạn

αNAA

α -Naphtyl Acetic Acid

ns

Không sai khác (not significal)

Page viii
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


1.1

Sản lượng thuốc lá nguyên liệu của thế giới giai ñoạn 2005 - 2012

9

3.1

Ảnh hưởng của NH4NO3 ñến sự sinh trưởng và ra hoa của cây thuốc
lá in vitro (sau 12 tuần ni cấy)

3.2

52

Ảnh hưởng của CoCl2 đến sự sinh trưởng và ra hoa của cây thuốc lá
in vitro (sau 12 tuần ni cấy)

3.3

53

Ảnh hưởng của paclobutrazol (PBZ) đến sự sinh trưởng và ra hoa
của cây thuốc lá in vitro (sau 12 tuần ni cấy)

3.4

54


Ảnh hưởng của đường saccharose đến sự sinh trưởng và ra hoa của
cây thuốc lá in vitro

3.5

56

Ảnh hưởng của ñường glucose ñến sự sinh trưởng và ra hoa của cây
thuốc lá in vitro

3.6

57

Ảnh hưởng của tần suất tưới nước ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
cao cây giống thuốc lá K.326

3.7

61

Ảnh hưởng của tần suất tưới nước ñến ñộng thái tăng trưởng số lá
của giống thuốc lá K.326

3.8

62

Ảnh hưởng của tần suất tưới nước đến kích thước lá của giống thuốc
lá K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)


3.9

63

Ảnh hưởng của tần suất tưới nước ñến khối lượng lá và đường kính
thân cây của giống thuốc lá K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

3.10

64

Ảnh hưởng của tần suất tưới nước ñến thời gian ra hoa của giống
thuốc lá K.326

3.11

65

Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn tạo thân mới từ chồi nách ñến
ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của giống thuốc lá K.326

3.12

67

Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn tạo thân mới từ chồi nách ñến
ñộng thái tăng trưởng số lá của giống thuốc lá K.326

3.13


67

Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn đến kích thước lá của giống
thuốc lá K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

68
Page ix

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


3.14

Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn tạo thân mới từ chồi nách đến
khối lượng lá, đường kính thân và năng suất của giống thuốc lá
K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

3.15

Ảnh hưởng của biện pháp cắt ngọn tạo thân mới từ chồi nách ñến
thời gian ra hoa của giống thuốc lá K.326

3.16

72

Ảnh hưởng của αNAA ñến ñộng thái tăng trưởng số lá của giống
thuốc lá K.326


3.18

70

Ảnh hưởng của αNAA ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao của
giống thuốc lá K.326

3.17

69

73

Ảnh hưởng của của αNAA đến kích thước lá của giống thuốc lá
K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

73

3.19

Ảnh hưởng của của αNAA ñến thời gian ra hoa của giống thuốc lá K.326

74

3.20

Ảnh hưởng của GA3 ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của
giống thuốc lá K.326

3.21


Ảnh hưởng của GA3 ñến ñộng thái tăng trưởng số lá của giống thuốc
lá K.326

3.22

75
76

Ảnh hưởng của của GA3 đến kích thước lá thuốc lá của giống thuốc
lá K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

76

3.23

Ảnh hưởng của của GA3 ñến thời gian ra hoa của giống thuốc lá K.326

77

3.24

Ảnh hưởng của Ethrel ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của
giống thuốc lá K.326

3.25

Ảnh hưởng của Ethrel ñến ñộng thái tăng trưởng số lá của giống
thuốc lá K.326


3.26

80

Ảnh hưởng của Ethrel đến khối lượng lá và đường kính thân cây của
giống thuốc lá K.326 (tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

3.28

79

Ảnh hưởng của Ethrel đến kích thước lá của giống thuốc lá K.326
(tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

3.27

79

80

Ảnh hưởng của Ethrel đến thời gian hình thành hoa của giống thuốc
lá K.326

81

Page x
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com

Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

3.29

Ảnh hưởng của PIX ñến ñộng thái chiều cao cây của giống thuốc lá K.326

3.30

Ảnh hưởng của của PIX ñến ñộng thái tăng trưởng số lá của giống
thuốc lá K.326

3.31

83
84

Ảnh hưởng của của PIX ñến kích thước lá của giống thuốc lá K.326
(tại thời điểm 60 ngày sau trồng)

84

3.32

Ảnh hưởng của của PIX ñến thời gian ra hoa của giống thuốc lá K.326


85

3.33

Ảnh hưởng của Alar ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây của
giống thuốc lá K.326

3.34

86

Ảnh hưởng của của Alar ñến ñộng thái tăng trưởng số lá của giống
86

thuốc lá K.326
3.35

Ảnh hưởng của của Alar đến kích thước lá của giống thuốc lá K.326
(tại thời ñiểm 60 ngày sau trồng)

87

3.36

Ảnh hưởng của của Alar ñến thời gian ra hoa của giống thuốc lá K.326

88

3.37


Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài ñến ñộng thái tăng trưởng
chiều cao cây của giống thuốc lá K.326

90

3.38

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài ñến ñộng thái tăng trưởng số lá

92

3.39

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài đến sự tăng trưởng kích
thước lá (tại thời điểm 70 ngày sau trồng)

3.40

93

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài đến tăng trưởng khối lượng lá
và đường kính thân (tại thời ñiểm 70 ngày sau trồng)

3.41

94

Ảnh hưởng của quang chu kỳ ngày dài ñến thời gian ra hoa của
giống thuốc lá K.326


96

3.42

Ảnh hưởng của quang gián ñoạn ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây

101

3.43

Ảnh hưởng của quang gián ñoạn ñến ñộng thái tăng trưởng số lá

103

3.44

Ảnh hưởng của quang gián đoạn đến sự tăng trưởng kích thước lá

104

3.45

Ảnh hưởng của quang gián ñoạn ñến tăng trưởng khối lượng lá và

3.46

đường kính thân (tại thời điểm 70 ngày sau trồng)

105


Ảnh hưởng của quang gián ñoạn ñến thời gian ra hoa của cây thuốc lá

106

Page xi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

1.1

Tình hình sản xuất thuốc lá vàng từ năm 2003-2013

1.2

Tình hình tiêu thụ thuốc lá điếu hai năm 2010-2011 của 20 quốc

Trang
9

gia hàng đầu

11

1.4


Tình hình tiêu thụ thuốc lá ñiếu tại Việt Nam 2001-2011

12

1.5

Hiệu ứng quang gián ñoạn ở nhóm cây ngày ngắn và ngày dài ñối
với sự ra hoa

29

1.6

Thí nghiệm lá là cơ quan cảm thụ quang chu kỳ

29

2.1

Giống thuốc lá K.326

42

3.1

Quá trình hình thành hoa thuốc lá in vitro giống K.326

59

3.2


Ảnh hưởng của ñường saccharose ñến sự ra hoa in vitro giống
thuốc lá K.326

60

3.3

Các dạng hoa thuốc lá giống K.326 in vitro

60

3.4

Thời gian kìm hãm ra hoa (tăng so với ñối chứng - ngày)

97

3.5

Phản ứng ra hoa của cây thuốc lá K.326 ở quang chu kỳ 14 giờ
sáng/10h tối

3.6

Phản ứng ra hoa của cây thuốc lá K.326 ở quang chu kỳ 16 giờ
sáng/8h tối

3.7


98

Phản ứng ra hoa của cây thuốc lá K.326 ở quang chu kỳ 18 giờ
sáng/6h tối

3.8

Thời gian kìm hãm ra hoa (tăng so với ñỗi chứng - ngày)

3.9

Phản ứng ra hoa của cây thuốc lá K.326 với quang gián ñoạn bằng
ánh sáng ñỏ.

3.10

97

98
107
107

Phản ứng ra hoa của cây thuốc lá K.326 với quang gián đoạn bằng
ánh sáng trắng

108

Page xii
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thuốc lá (Nicotinana tabacum L.) là loại cây cơng nghiệp ngắn ngày có giá
trị kinh tế cao trên thị trường thế giới. Hiện nay, thuốc lá ñược trồng trên 120 quốc
gia với khoảng 33 triệu nông dân tham gia từ trồng trọt ñến chế biến, cuốn ñiếu và
phân phối tiêu thụ. Tổng diện tích trồng thuốc lá hàng năm trên thế giới khoảng 4 5,5 triệu ha trải khắp từ 60o vĩ Bắc ñến 40o vĩ Nam và tổng sản lượng nguyên liệu thu
ñược khoảng 6,5 - 8,5 triệu tấn, ñể sản xuất khoảng 7.900 tỷ ñiếu thuốc các loại.
Thuốc lá là mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu có giá trị kinh tế cao và là nguồn thu
quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, thuốc lá ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc,
dun hải Nam Trung Bộ, ðơng Nam Bộ và Tây Ngun với diện tích trung bình
hàng năm từ 18 - 20 ngàn ha thuốc lá các loại, thu ñược 30 - 45 ngàn tấn thuốc lá
nguyên liệu và nộp cho ngân sách Nhà nước trên 10 nghìn tỷ đồng mỗi năm.
Năm 2012, diện tích trồng các loại thuốc lá ở nước ta là 18.048 ha (trong đó
17.731 ha thuốc lá vàng sấy còn lại là thuốc lá burley, nâu phơi), sản lượng nguyên
liệu thu ñược là 31.851 tấn. Hiệp hội thuốc lá Việt Nam ñã nộp cho Nhà nước 14.909
tỷ đồng, tạo cơng ăn việc làm cho khoảng 16.000 lao động nơng nghiệp, trên 200.000
lao động cơng nghiệp và hàng 100.000 lao động dịch vụ khác, góp phần đáng kể xố
đói giảm nghèo cho nơng dân các dân tộc vùng núi phía Bắc, Tây nguyên... (Hiệp hội
thuốc lá Việt Nam, 2013).
ðể tạo cơ sở pháp lý và ñịnh hướng cho ngành thuốc lá Việt Nam phát triển,

ngày 02/02/2012 Chính phủ đã phê duyệt “Qui hoạch tổng thể phát triển sản xuất
ngành nơng nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn 2030” trong đó diện tích trồng thuốc
lá là 40 ngàn ha, cung cấp 90% sản lượng nguyên liệu cho các nhà máy trong nước.
ðồng thời, Bộ Công thương ñã cụ thể hóa bằng việc phê duyệt “Qui hoạch sản xuất
sản phẩm thuốc lá và phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá Việt Nam ñến năm 2020”
năm 2015 diện tích trồng thuốc lá là 28.940 ha, sản lượng 65.300 tấn; năm 2020
Page 1
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


diện tích 31.960 ha, sản lượng 75.500 tấn thuốc lá nguyên liệu (Qð số: 1988/QðBCT, ngày 01/4/2013).
Trong những năm qua chúng ta ñã nhập nội một số giống thuốc lá tốt ñể thay
thế cho các giống thuốc lá bản ñịa ñã mang lại hiệu quả kinh tế cho ngành thuốc lá
ở Việt Nam. Trong các giống thuốc lá nhập nội thì giống K.326 là giống khá ổn
định về năng suất và chất lượng nên ñược trồng rộng rãi trong cả nước. Hạn chế lớn
nhất của giống này khi trồng ở miền Bắc nước ta là hay bị ra hoa sớm làm giảm
năng suất và chất lượng thuốc lá nguyên liệu. Do vậy việc nghiên cứu các yếu tố
nông sinh học và các biện pháp ảnh hưởng ñến sự ra hoa của giống thuốc lá K.326
có ý nghĩa to lớn trong việc ñiều chỉnh ra hoa của giống này.
Trong các nhân tố có ảnh hưởng đến ra hoa thì hạn là quan trọng nhất. Việc
gây hạn sinh lý trong nuôi cấy in vitrro cũng như gây hạn cho cây thuốc lá in vivo
có tác dụng kích thích sự ra hoa của giống thuốc lá K.326.
Sự sinh trưởng của các cơ quan sinh dưỡng như thân lá và sự ra hoa của thực
vật có một mối quan hệ mật thiết và đây là quan hệ ức chế tương quan. Khi thân lá
sinh trưởng mạnh thì ức chế sự hình thành hoa và ngược lại. Vì vậy, việc điều chỉnh
mối quan hệ tương quan ức chế giữa sự sinh trưởng của thân lá và sự ra hoa của
giống K.326 cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc ñiều chỉnh ra hoa của cây thuốc
lá. Mối quan hệ ức chế tương quan giữa qua trình sinh trưởng thân lá và ra hoa
trong cây được ñiều chỉnh bằng sự cân bằng hormon nên các chất điều hịa sinh
trưởng ngoại sinh có khả năng điều chỉnh tốt mối quan hệ này.

Thuốc lá thuộc nhóm cây ngày ngắn nên quang chu kỳ ngày dài hoặc
quang gián ñoạn ảnh hưởng rất lớn đến sự phân hóa hoa của chúng theo hướng
kích thích sinh trưởng thân lá và kìm hãm sự xuất hiện hoa ở cây thuốc lá giống
K.326. Ngồi ra việc tạo cây thuốc lá có tuổi sinh lý trẻ hơn từ chồi nách cũng
như gây hạn cho cây cũng là những biện pháp hữu hiệu ñiều chỉnh sự ra hoa của
thuốc lá giống K.326.
Chính vì vậy mà chúng tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của
một số yếu tố nơng sinh học đến sinh trưởng và ra hoa của giống thuốc lá K.326
trồng tại miền Bắc Việt Nam”.
Page 2
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác ñịnh ñược ảnh hưởng của một số yếu tố nông sinh học ñến sinh trưởng
và ra hoa của giống thuốc lá K.326 để điều chỉnh q trình ra hoa của chúng trong
sản xuất thuốc lá nguyên liệu và trong lai tạo giống thuốc lá.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị về
ảnh hưởng của một số tác nhân nông sinh học ñến mối quan hệ tương quan ức chế
giữa quá trình sinh trưởng thân lá và ra hoa của cây thuốc lá giống K.326 trồng tại

miền Bắc Việt Nam
Kết quả của ñề tài cũng là tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy và nghiên
cứu về sinh lý sự ra hoa của thực vật và kỹ thuật ñiều chỉnh ra hoa cho cây thuốc lá.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đề xuất một số biện pháp ñiều chỉnh
sự ra hoa của thuốc lá theo 2 hướng: kìm hãm sự ra hoa (biện pháp cắt ngọn, thực
hiện quang chu kỳ ngày dài và quang gián đoạn, xử lý GA3…) hoặc kích thích sự ra
hoa sớm (gây hạn, xử lý chất ức chế sinh trưởng ethrel, PIX…) ñể phục vụ sản xuất
thuốc lá ngun liệu và lai tạo giống.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Thực hiện quang chu kỳ ñã khẳng ñịnh giống thuốc lá K.326 có phản ứng rất rõ
với quang chu kỳ ngày ngắn. ðồng thời quang chu kỳ ngày dài và quang gián đoạn có
tác dụng ức chế mạnh mẽ sự ra hoa của cây thuốc lá (làm chậm thời gian ra hoa): kéo dài
thời gian sinh trưởng sinh dưỡng, làm tăng chiều cao cây và số lá.
- Xác ñịnh ñược mối quan hệ tương quan giữa sinh trưởng thân lá và ra hoa
khi sử dụng các chất điều hịa sinh trưởng. Các chất kích thích sinh trưởng ñã kích
thích rõ rệt ñến sinh trưởng thân lá và có xu hướng kìm hãm sự ra hoa. Ngược lại,
các chất ức chế sinh trưởng ñã ức chế khá mạnh đến sinh trưởng thân lá và có khả
năng kích thích cây ra hoa sớm hơn ñối với giống thuốc lá K.326.
- Việc cắt ngọn cây thuốc lá ñể tạo thân mới từ chồi nách có ảnh hưởng đến

Page 3
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


sự ra hoa trong đó thân mới mọc từ chồi nách lá số 5 kìm hãm thời gian ra hoa và
làm tăng năng suất giống thuốc lá K.326.
5. Giới hạn của ñề tài luận án
ðề tài luận án chỉ ñược thực hiện duy nhất trên giống thuốc lá K.326 là giống
ñược trồng phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay.

Các thí nghiệm ra hoa in vitro của giống K.326 được thực hiện tại Phịng thí
nghiệm ni cấy mơ của Viện Sinh học Nông nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội năm 2012.
Các thí nghiệm khác của đề tài được bố trí tại Chi nhánh Viện Kinh tế Kỹ
thuật Thuốc lá tại Bắc Giang (Bảo Sơn, Lục Nam, Bắc Giang).
Thí nghiệm cắt ngọn cây tạo thân mới thực hiện trong vụ Xn 2011.
Thí nghiệm tưới nước, các chất điều hịa sinh trưởng, quang chu kỳ thực hiện
trong vụ Xuân 2013.

Page 4
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
1.1. Nguồn gốc, phân loại và tầm quan trọng của cây thuốc lá
1.1.1. Nguồn gốc, vị trí phân loại của cây thuốc lá
- Nguồn gốc:
Thuốc lá là cây trồng có nguồn gốc nhiệt ñới nhưng ñến nay ñã ñược trồng ở
nhiều quốc gia trên thế giới. Theo các nghiên cứu khảo cổ học thì thuốc lá là loại cây
mọc hoang dại ở châu Mỹ từ khoảng 6.000 năm trước. Người châu Âu ñầu tiên khám
phá ra thuốc lá chính là Christopher Columbus, người ñã tìm ra châu Mỹ vào cuối thế

kỷ XV ñầu thế kỷ XVI. Trong lịch sử, cây thuốc lá ñược trồng ñầu tiên ở châu Mỹ từ
hơn 6.000 năm trước cơng ngun và được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo, làm
thuốc chữa bệnh (Akehur, 1981; Daryl et al., 2000).
Lồi Nicotiana tabacum L. được trồng đầu tiên ở Trung, Nam Mỹ và
Nicotiana rustica ñược trồng ở Bắc Mỹ. Khi các thuỷ thủ Bồ ðào Nha và Tây Ban
Nha phát hiện ra Châu Mỹ (ngày 11 tháng 10 năm 1492), họ đã là những người đầu
tiên ngồi Châu Mỹ nhìn thấy các thổ dân tại ñây sử dụng thuốc lá. Họ ñã ñưa thuốc
lá về trồng trên vườn nhà ở Bồ ðào Nha và Tây Ban Nha. Thuốc lá ñược ñưa vào
Châu Âu khoảng 1496 - 1498 do nhà truyền ñạo người Tây Ban Nha là Roman
Pano mang từ Châu Mỹ về; Andre Teve mang hạt từ Brazin về trồng ở Tây Ban
Nha và Bồ ðào Nha năm 1556; Jean Nicot mang hạt thuốc lá từ Bồ ðào Nha về
Pari năm 1560; Petro Valeski ñã mang hạt thuốc lá từ Anh về trồng ở Nga năm
1697; Vua Suleman cho trồng thuốc lá ở Bungaria năm 1687... và khoảng những
năm 1600, thuốc lá cịn được coi như tiền, vàng trong trao ñổi hàng hóa trên thế
giới. Thuốc lá ñược trồng ở Châu Á, Châu Phi vào cuối thế kỷ 16 (Collins and
Hawks, 1993; Daryl et al., 2000).
Người ta khơng tìm thấy lồi hoang dại N. tabacum trong tự nhiên nên có thể
nó được lai tạo từ các lồi hoang dại được tìm thấy tại Nam Mỹ, ở miền Bắc
Achentina và Tây Nam Bolivia (Gerstel, 1976).
Page 5
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Tại Việt Nam, cây thuốc lá ñã xuất hiện từ thời Vua Lê Thần Tông (Khoảng
năm 1660) nhưng thực sự cây thuốc lá được trồng ở Biên Hồ, Gị Vấp, Thủ Dầu
Một vào năm 1876; trồng ở Khánh Hòa năm 1895; trồng ở Tuyên Quang năm
1899... Giống Virginia blight gold dollar ñược trồng thử ở Việt Nam năm 1934 tại
An Khê. Năm 1940, giống Virginia blond cash ñược trồng thử tại Cao Bằng, Lạng
Sơn (Lê ðình Thụy và Bùi Văn Tài, 1987).
- Vị trí phân loại:

Theo Wilson and Loomis (1967), thuốc lá ñược phân loại thuộc giới thực
vật (Plant), phụ giới có phơi (Embryophyta), ngành có mạch dẫn (Tracheophyta),
phụ ngành dương xỉ (Pteropsida), lớp thực vật hạt kín (Angiosperma), lớp phụ 2 lá
mầm (Dicotyledonae), phân lớp cúc (Asteridae), bộ cà (Solanales), họ cà
(Solanaceae). Họ này có tới trên 85 chi với tổng số trên 1.800 lồi và đáng lưu ý là
các loài như khoai tây, cà chua, ớt, các loại cà và trong đó có chi Nicotiana. ðặc
trưng của các loài trong họ này là trong thân và quả thường chứa 1 loại alcaloid nào
đó như solanin, atropin, copalamin, nicotin...
Chi Nicotiana ñược chia làm 3 chi phụ, 14 phân chi với tổng số tới 66 lồi.
Trong số này có 45 lồi có nguồn gốc ở Bắc và Nam Mỹ, 20 loài ở Australia và 1
loài ở Châu Phi. Phần lớn những loài này là cây thân bụi hàng năm, 1 số là cây lâu
năm và 2 loài là cây bụi thân gỗ. ðặc trưng của chi này là thân không phân nhánh,
lá mọc theo hình xoắn trên thân. Lồi quan trọng nhất trong chi này là Nicotiana
tabacum L. có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội (Dihaploid = 2n =48).
Loài N. tabacum L (hoa đỏ) có lẽ được lai từ loài N. sylvestris Speg &
Comes và N. tomentosiformis Goodspeed hoặc N. octophora. Loài N. rustica (hoa
vàng và cánh hoa ngắn hơn) có lẽ là giống lai của hai lồi N. paniculata L. x N.
undulata Ruiz & Pavon.
Theo Smith (1979) thì chi Nicotiana được phân loại như sau:
Chi phụ Rustica có 3 phân chi với 9 lồi
Chi phụ Tabacum có 2 phân chi và 6 lồi
Chi phụ Petunioides có 9 phân chi với 50 lồi.

Page 6
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai

tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

1.1.2. Tầm quan trọng của cây thuốc lá
Thuốc lá là một loại cây công nghiệp ngắn ngày có tầm quan trọng bậc nhất
về kinh tế trên thị trường thế giới khơng chỉ đối với trên 33 triệu nông dân của trên
120 quốc gia (những người coi cây thuốc lá là nguồn thu nhập chính) mà cịn cho cả
tồn bộ nền cơng nghiệp - từ các nhà máy chế biến, cuốn ñiếu, sản xuất phụ gia, phụ
liệu ñến cả hệ thống phân phối tiêu thụ, thậm chí cả một phần ngành sản xuất các
vật tư nơng nghiệp phục vụ cho cây thuốc lá như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
Cây thuốc lá ñã trở thành ñộng lực phát triển kinh tế của cả các quốc gia có nền
cơng nghiệp phát triển cũng như các quốc gia ñang phát triển, chậm phát triển.
Cùng với sự tăng trưởng của ngành thuốc lá, nhiều quốc gia và bộ máy chính quyền
địa phương của nhiều nước đang gặt hái lợi nhuận qua các loại thuế: từ thuế doanh
thu, thuế mơn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt...
Cây thuốc lá nếu khơng muốn nói là nhất thì cũng vẫn là một trong số rất ít
cây trồng được nghiên cứu nhiều nhất cả về mặt khoa học sinh vật, khoa học thực
vật, sinh lý, hóa sinh, kỹ thuật và cơng nghệ sinh học. Thuốc lá ñược coi là ñối
tượng nghiên cứu khoa học truyền thống và thông qua cây thuốc lá, nhiều phát minh
khoa học đã đóng góp những hiểu biết cho khoa học sinh vật. ðặc biệt Garner and
Allard (1932) ñã phát hiện ra hiện tượng quang chu kỳ ở thực vật.
Theo số liệu của Hội thuốc lá Zimbabwe thì tại ñây, cây thuốc lá sử dụng tới
7% tổng số lao ñộng, 12% lao ñộng công nghiệp, 30% lao ñộng nông nghiệp, trồng
thuốc lá ñem lại lợi nhuận cao gấp 8 - 10 lần đỗ tương; 6 lần ngơ; 4,5 lần bơng; Hệ
số thu nhập/chi phí rất cao (khoảng 3,6 lần). Mặc dù diện tích thuốc lá tại đây chỉ
chiếm 3 % tổng diện tích đất nơng nghiệp nhưng đã đóng góp 38 % tổng sản phẩm
nơng nghiệp xuất khẩu và ñem lại 30 % tổng số ngoại tệ xuất khẩu cho đất nước có
giá trị trên 500 triệu USD/năm (Sarris, 2003).

Tại Vân Nam - Trung Quốc, doanh thu về thuốc lá hàng năm ñạt tới trên 100
tỷ nhân dân tệ (8,3 NDT = 1USD) trong đó lãi 12 tỷ, nộp thuế được 25,6 tỷ (chiếm
72% doanh thu thuế tồn tỉnh). Tại Trung Quốc, ngành thuốc lá đã đóng góp cho
nhà nước hàng trăm tỷ nhân dân tệ hàng năm, chiếm trên 10% doanh thu nhà nước
và ñứng ñầu các ngành công nghiệp ở Trung Quốc (Sarris, 2003).
Page 7
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Tại Mỹ, thuốc lá có nghĩa là tiền; Thuốc lá là một trong 5 loại cây trồng
mang lại cho nông dân Mỹ trên 1 tỷ USD hàng năm. Ngành công nghiệp thuốc lá
Mỹ sử dụng trên 100.000 công nhân và nếu tính hết các loại thuế, phí... thì thu nhập
từ cây thuốc lá là 12,7 tỷ USD (Tso, 1990).
Các nước Tây Âu có 1/6 nguồn thu quốc gia là từ thuốc lá. Cây thuốc lá chỉ
chiếm diện tích gieo trồng ít nhưng lại có đóng góp lớn, chẳng hạn ở Hy Lạp, thuốc
lá chỉ chiếm 4 - 5% diện tích nhưng đóng góp 13 % tổng giá trị nơng nghiệp và nuôi
sống 12 % dân số. Ở Bungaria, thuốc lá chiếm 40 % tổng giá trị sản phẩm nông
nghiệp và ñóng góp 13 % tổng giá trị xuất khẩu (Sarris, 2003).
Ở Việt Nam, thuốc lá ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc, duyên
hải Nam Trung Bộ, ðơng Nam Bộ và Tây Ngun với diện tích trung bình hàng năm
từ 18 - 20 ngàn ha thuốc lá các loại, thu ñược 30 - 45 ngàn tấn thuốc lá nguyên liệu và
nộp cho ngân sách Nhà nước trên 10 nghìn tỷ đồng mỗi năm, tạo cơng ăn việc làm,
góp phần đáng kể xố đói giảm nghèo cho nơng dân các dân tộc vùng núi phía Bắc,
Tây nguyên (Hiệp hội thuốc lá Việt Nam, 2013).
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Vài nét về tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá thế giới
Cây thuốc lá có nguồn gốc nhiệt ñới nhưng ngày nay ñược trồng rộng rãi từ
40 vĩ ñộ Nam ñến 60 vĩ ñộ Bắc. Theo thống kê của Universal Leaf Tobacco
Company 2012, hàng năm toàn thế giới có tổng diện tích trồng thuốc lá khoảng
2,5 - 3,0 triệu ha với tổng sản lượng khoảng 4,9 - 5,6 triệu tấn. Thuốc lá Vàng sấy

hiện nay chiếm tỷ trọng lớn tới 70 - 80% sản lượng, tiếp ñến là thuốc lá Burley
chiếm khoảng 10%, thuốc lá Oriental ñứng thứ ba với 5% và còn lại là các chủng
loại khác. Số liệu này cho thấy thuốc lá Vàng sấy ngày càng chiếm tỷ trọng lớn
hơn so với các chủng loại thuốc lá khác (tăng từ 60% của những năm trước năm
2000 lên trên 80% tổng sản lượng thuốc lá nguyên liệu hiện nay).
Tổng sản lượng thuốc lá/năm giai ñoạn 2005 - 2012 trên toàn thế giới ñạt
khoảng 5,5 – 6 triệu tấn (Bảng 1.1).

Page 8
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Bảng 1.1. Sản lượng thuốc lá nguyên liệu của thế giới giai ñoạn 2005 - 2012
(ðơn vị: ngàn tấn)
Chủng loại NL/Năm

2005

2006

2007


2008

2009

2010

2011E 2012P

Thuốc lá vàng

4.037

3.949

3.875

4.176

4.328

4.549

4.498

4.596

Burley

771


72

616

736

840

760

797

628

Oriental

352

268

235

26

27

248

221


210

Dark-fire-cured

37

36

42

5

55

42

40

40

Dark-Air-cured

145

145

142

132


123

125

128

120

Suncured

191

180

190

183

183

248

23

231

Thuốc lá khác

385


416

400

458

450

431

400

365

5.918

5.718

5.500

6.003

6.253

6.403

6.318

6.190


Tổng số

Nguồn: Universal Leaf Tobacc, 2013. (E: ước; P: Dự báo)
Có thể thấy thuốc lá vàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp đó là thuốc lá nâu,
thuốc lá oriental.
ðVT:1.000 tấn

tấn

Năm

Hình 1.1. Tình hình sản xuất thuốc lá vàng từ năm 2003-2013
Nguồn: Universal Leaf Tobacco, 2013. (E: ước; P: Dự báo)
Page 9
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Hình 1.1 cho thấy trong 11 năm (từ năm 2003 ñến 2013) Trung quốc là quốc
gia sản xuất thuốc lá vàng sấy lị tới trên ½ sản lượng tồn thế giới. Những quốc gia
có sản lượng lớn tiếp theo là Brazil, Ấn ðộ, Mỹ, Zimbabue... Mặc dù thế giới luôn
nhắc tới hạn chế hút thuốc lá nhưng rõ ràng trong 10 năm qua, tốc độ tăng sản lượng
bình qn trung bình xấp xỉ 3%/năm phản ánh mức độ tăng trưởng của ngành cơng
nghiệp thuốc lá.
Ngồi thuốc lá vàng, trong sản xuất thuốc lá Burley, Malawi ñã vượt qua Mỹ
ñể trở thành nước sản xuất nhiều nhất. Các nước có sản lượng lớn tiếp theo là Mỹ,
Brazil, Argentina, Mozambique, Thái Lan, Ý, Trung Quốc, Ấn ðộ. Các nước trên
sản xuất khoảng 85% lượng nguyên liệu Burley của thế giới.
ðối với thuốc Oriental và semi-oriental, bốn nuớc sản xuất chính gồm Thổ
Nhỹ Kỳ, Hy Lạp, Bungaria, Macedonia chiếm trên 60% sản lượng tồn cầu.
Do đặc thù của cơng nghiệp sản xuất thuốc lá ñiếu là một số khẩu vị (gout)

thuốc lá phải sử dụng nhiều loại nguyên liệu của nhiều vùng lãnh thổ khác nhau nên
hàng năm có tới khoảng 30% lượng nguyên liệu ñược trao ñổi trên thị trường.
Zimbabwe và Malawi sản xuất nguyên liệu chủ yếu cho xuất khẩu. Các nước Nga,
ðức, Anh, Nhật và một vài quốc gia khác sử dụng khối lượng nguyên liệu lớn, ñược
nhập từ nước ngoài.
Hầu hết các thành viên của Hiệp hội các nước ðơng Nam Á (ASEAN) đều
sản xuất thuốc lá. ðặc điểm chung của sản xuất thuốc lá trong khối ASEAN là sử
dụng nguyên liệu nội ñịa ñể sản xuất thuốc lá ñiếu nhãn hiệu trong nước, các mác
thuốc sản xuất theo licence nước ngồi cũng có sử dụng một phần ngun liệu nội
địa. Ngồi việc tự túc một phần ngun liệu trong nước, các nước trong khu vực
cịn có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu chất lượng cao, ước tính vào khoảng 70.000
tấn/năm. Trong đó, Indonesia hàng năm nhập khoảng 21.000 tấn, Philippines:
20.000 tấn, Thái Lan: 8.000 tấn (Universal Leaf Tobacco, 2012).
Về tiêu thụ thuốc lá ñiếu, với mức tiêu thụ năm 2011 là 6.293 tỷ ñiếu,
Trung Quốc sản xuất và tiêu thụ gần 40% tổng lượng thuốc lá ñiếu. Việt Nam
ñược xếp tiêu thụ thuốc lá ñiếu thứ 12 thế giới với lượng tiêu thụ là 105 tỷ ñiếu
(năm 2011) như minh họa trong biểu ñồ 1.2 dưới ñây.
Page 10
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Hình 1.2. Tình hình tiêu thụ thuốc lá ñiếu hai năm 2010-2011 của 20 quốc gia

hàng ñầu (tỷ ñiếu) (Riêng TQ ñược vẽ giảm xuống 10 lần do số quá lớn)
Nguồn: Universal leaf tobacco company, 2012

1.2.2. Vài nét về tình hình sản xuất thuốc lá nguyên liệu và tiêu thụ thuốc lá ñiếu
ở Việt Nam
60,000
55,000
50,000
45,000
40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000

20.00
19.00
18.00
17.00
16.00
15.00
14.00
13.00
12.00
11.00
10.00
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Diện tích (ha)


Sản lượng (tấn)

Năng suất (tạ/ha)

Hình 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng thuốc lá tại Việt Nam 2001-2012
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2012

Page 11
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


- Về diện tích: Hàng năm, Việt Nam giành 16 - 30 ngàn ha (thời kỳ 20012012) ñể trồng các loại thuốc lá.
- Về năng suất: Ln có xu hướng tăng dần từ 13-19 tạ/ha, chứng tỏ ngành
thuốc lá ñã có nhiều đầu tư trong nghiên cứu khoa học, thay ñổi giống, cải tiến chế
ñộ canh tác: Bón phân, tưới nước, hái sấy hợp lý hơn...
- Về sản lượng: Biểu ñồ cho thấy sản lượng thuốc lá không ổn ñịnh hàng
năm và phụ thuộc nhiều vào diện tích trồng.

Hình 1.4. Tình hình tiêu thụ thuốc lá điếu tại Việt Nam 2001-2011
(tỷ ñiếu/năm)
Nguồn: Universal leaf tobacco company, 2012
Mặc dù Việt Nam có nhiều chính sách nhằm quy hoạch lại các nhà máy
thuốc lá ñiếu và tuyên truyền hạn chế hút thuốc nhưng mức ñộ tăng trưởng sản xuất
thuốc lá ñiếu vẫn tăng trung bình 5%/năm giai đoạn 2001-2011.
Năm 2012 Việt Nam ñã sản xuất ñược 59.732 tấn thuốc lá nguyên liệu, sản
xuất 105,124 tỷ điếu thuốc các loại, trong đó nội tiêu 83,4959 tỷ ñiếu, xuất khẩu
21,6821 tỷ ñiếu (Báo cáo Hiệp hội Thuốc lá, 2013).
1.3. Các ñặc ñiểm sinh thái và sinh dưỡng khoáng của cây thuốc lá
1.3.1. Ánh sáng

Ảnh hưởng của bức xạ mặt trời ñến cây trồng là cường ñộ chiếu sáng và chất
lượng ánh sáng. Những giống thuốc lá ñược trồng trong ñiều kiện thâm canh hợp lý,
đủ nước, có ánh sáng mạnh, thường tích lũy vật chất cao trong đó có hàm lượng
đường và nicotine.
Page 12
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận án Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp


×