NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG CHÈ VÀ
THỜI GIAN HÉO NHẸ ĐẾN CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN CHÈ XANH
Ở PHÚ HỘ - PHÚ THỌ
Ngô Xuân Cường, Nguyễn Văn Tạo
Summary
The research on the ifluence of varieties and withering Times
to the green tea quality by testing ceptor in Phu Ho, Phu Tho
The research on the effect of tea varieties and withering periods on the green tea quality, which
was processed from tea buds grade B and having 12 - 15% of fibrous metter - - was carried out on
five tea varieties planted in Phu Ho, including PT95, Hung Dinh Bach, Keo Am Tich, Phuc Van Tien
- imported from China and the Tester strain is Trung Du variety. The study showed that: The green
tea prepared with the PT95 variety as the raw material showed super quality, the second was the
Hung Dinh Bach variety, the third was the Keo Am Tich, Phuc Van Tien and the worst was the
Trung Du tea variety. When withering the tea leaves of all these varieties for 3 hours, 6 hours, 9
hours, 12 hours: the quality of green tea product of the PT95, Hung Dinh Bach, Phuc Van Tien and
Trung Du tea varieties have the best quality when being withered for 6 hours and the Keo Am Tich
has the best quality when being withered for 9 hours.
Keywords: Tea imported varieties, processing, quality by testing ceptor.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xu hướng tiêu thụ chè xanh chất lượng
cao trên thế giới đang ngày càng tăng, lượng
tiêu thụ chè đen giảm. Điều này đặt ra cho
Ngành Chè Việt Nam cần có sự đổi mới về
cơ cấu giống và nâng cao chất lượng sản
phNm chè xanh áp ng kp thi các yêu
cu ca th trưng. Trong nhng năm gn
ây, mt s ging chè mi có xut x t
Trung Quc thích hp cho ch bin chè xanh
cht lưng cao ã ưc nhp vào Vit N am
như Keo Am Tích, PT95, Hùng nh Bch,
Phúc Vân Tiên, Long vân 2000, Phú Th
10 Vic nghiên cu công ngh ch bin
thích hp phát huy c tính ưu vit ca
các ging chè mi là ni dung cp thit. Héo
nh nguyên liu là mt trong nhng phương
pháp mi ưc b sung trong quy trình ch
bin chè xanh [3]. N i dung bài vit gii
thiu mt s kt qu so sánh cht lưng cm
quan ca sn phNm chè xanh ưc ch bin
t nguyên liu ca mt s ging chè mi
nhp t Trung Quc vào Vit N am vi sn
phNm t ging chè Trung du, u ưc trng
Phú H, Phú Th và nh hưng thi gian
héo nh nguyên liu n cht lưng cm
quan ca sn phNm chè xanh.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
i tưng nghiên cu là nguyên liu
gm t chè 1 búp 3 lá ca 5 ging chè
trng ti Phú H, tnh Phú Th. T l lá
bánh t ca nguyên liu t 12 - 15%, t
phNm cp loi B theo TCVN [2].
Phương pháp ly mu và xác nh
phNm cp theo TCVN 1053 - 86 [2].
Phương pháp héo nh: Chè ưc héo
nh trên nong có ưng kính 1,1m, vi
lưng chè 2,7 kg/nong. N ong ưc gác trên
dàn g t trong phòng thoáng khí. N hit
không khí trong phòng làm héo trong
khong 27 - 30
0
C, Nm không khí t 75 -
85%. Chn 4 ngưng thi gian héo thí
nghim vi khong thi gian cách u là 3
gi, 6 gi, 9 gi, 12 gi. C sau 30 phút li
o rũ nh chè trên nong mt ln.
Phương pháp ch bin mu theo sơ
quy trình: N guyên liu → Héo nh (công
on b sung) → Sao dit men → Vò và rũ
tơi → Sy sơ b → Làm ngui cân bng Nm
→ Sao khô → Phân loi → Thành phNm.
ánh giá cht lưng bng cm quan
theo TCVN 3218 - 1993 [2]. Các thành viên
ca Hi ng th nm ưc tuyn chn
theo phương pháp Spencer [4].
X lý s liu theo phương pháp thng
kê, ng dng phn mm EXCEL,
IRRISTAT 4.0 trong Windows [1].
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Chất lượng cảm quan sản phm chè
xanh được chế biến từ nguyên liệu các
giống chè không qua héo nhẹ
Tin hành ch bin th chè xanh t
nguyên liu ca 4 ging chè ngay sau khi thu
hái, không qua quá trình héo nh theo qui
trình. Kt qu ánh giá cht lưng cm quan
sn phNm ưc trình bày trên bng 1.
Bảng 1. Ảnh hưởng của nguyên liệu giống chè mới đến chất lượng cảm quan chè xanh
Mẫu
Ngoại hình Màu nước Mùi Vị
Tổng
điểm
Xếp
Loại
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
KAT
Xoăn xanh, có
tuyết
3,90
Xanh vàng
sáng
4,15
Thơm tự nhiên,
không bền
3,90 Chát dịu
3,90 15,75
Khá
PT95
Xoăn xanh, có
tuyết
3,90
Xanh vàng
sáng
4,15
Thơm tự nhiên
hài hòa
4,05 Chát dịu
3,95 15,99
Khá
PVT
Xoăn xanh tự
nhiên, nhiều
tuyết
4,05
Xanh vàng
sáng
4,25 Thơm 3,25 Chát dịu
4,00 15,30
Khá
HĐB
Xoăn, xanh, có
tuyết
4,00
Xanh vàng
sáng
4,10
Thơm tự nhiên
hài hòa, không
bền
3,95 Chát dịu
3,95 15,94
Khá
TD
Xoăn, xanh
vàng
3,60
Xanh vàng 3,75 Bình thường 2,75 Chát 3,00 12,75
Trung
bình
LSD
0,05
0,26 0,38 0,32 0,22
T kt qu bng 1 cho thy: im cm
quan v mùi ca các mu PT95, Hùng nh
Bch và Keo Am Tích cao hơn so vi Phúc
Vân Tiên và Trung Du, trong ó PT95 có
hương thơm nhất. Ngoại hình chè xanh của
các giống nhập nội đều đạt loại khá trong
đó ngoại hình sn phNm ca ging Phúc
Vân Tiên t im cm quan cao nht.
N goi hình chè xanh t ging Hùng nh
Bch, Keo Am Tích và PT95 u t loi
khá. N goi hình sn phNm ca ging Trung
Du ch t trung bình. N ưc pha ca mu
ch bin t 5 ging cũng u t loi khá,
trong ó nưc pha chè ca các ging nhp
ni t im cm quan cao hơn ging
Trung Du. Sn phNm t các ging Keo Am
Tích, PT95, Hùng nh Bch có hương
thơm t nhiên c trưng ca ging nưc
pha nên u t im cm quan loi khá.
Sn phNm t ging Phúc Vân Tiên có nưc
pha thơm hơn so vi ging Trung Du. Hai
ging này có im cm quan v mùi ch t
mc trung bình.
Sn phNm chè xanh t các ging nhp
ni u t im cm quan loi khá. N ưc
pha sn phNm ca ging Trung Du ch t
trung bình.
2. Chất lượng cảm quan sản phm chế
biến từ nguyên liệu các giống chè được
héo nhẹ với thời gian 3 giờ
Ch bin thí nghim chè xanh t nguyên
liu ca 4 ging chè ã ưc héo nh vi
thi gian 3 gi. So sánh gia các mu cho
thy: N goi hình mu Phúc Vân Tiên có
im cao nht. Ba mu Keo Am Tích, PT95,
Hùng nh Bch có im ngoi hình khác
nhau không rõ, t mc khá nhưng thp hơn
so vi im ngoi hình ca mu Phúc Vân
Tiên. N goi hình chè xanh t ging Trung
Du t mc im trung bình.
im cm quan v màu nưc cũng có
th t xp hng tương t im ngoi hình,
cao nht là mu Phúc Vân Tiên và thp nht
là mu Trung Du. Các mu chè nhp ni
u t mc im khá, mu chè Trung Du
t mc im trung bình khá. im cm
quan v mùi ca mu PT95 gn t mc
im tt, mu Keo Am Tích và Hùng nh
Bch t mc khá. im cm quan v mùi
ca 2 ging Phúc Vân Tiên và Trung Du
ch t mc trung bình (bng 2).
Bảng 2. Kết quả thử nếm cảm quan mẫu chè được héo nhẹ thời gian 3 giờ
Mẫu
Ngoại hình Màu nước Mùi Vị
Tổng
điểm
Xếp
loại
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
KAT
Xoăn xanh, có tuyết
4,00
Xanh
vàng
sáng
4,15
Thơm tự nhiên
mạnh
4,15
Chát dịu
dễ chịu
4,10
16,39 Khá
PT95
Xoăn xanh, có tuyết
4,10
Xanh
vàng
sáng
4,20
Thơm tự nhiên
mạnh, hài hòa
4,45
Chát dịu
dễ chịu
4,20
17,00 Khá
PVT
Xoăn chặt xanh tự
nhiên, nhiều tuyết
4,35
Xanh
sáng
4,40
Thơm tự nhiên 3,45
Chát dịu
dễ chịu
4,30
16,29 Khá
HĐB
Xoăn ch
ặt, xanh, có
tuyết
4,15
Xanh
vàng
sáng
4,20
Thơm tự nhiên
mạnh, hài hòa
4,30
Chát dịu
dễ chịu
4,20
16,87 Khá
TD
Xoăn, xanh, vàng 3,70
Xanh
vàng
3,80
Thơm 3,10
Chát 3,20
13,54
Trung
bình
LSD
0,05
0,21 0,22 0,27
0,15
im cm quan v v ca các ging
nhp ni u t mc khá. Trong ó mu
ca ging Phúc Vân Tiên t cao nht. Th
n là các mu PT95, Hùng nh Bch,
Keo Am Tích. im cm quan v v ca
mu chè Trung Du t mc trung bình.
So sánh kt qu tng hp t bng 2 vi
kt qu bng 1 cho thy tng im cm
quan ca c 5 mu chè xanh ch bin t
nguyên liu ưc héo nh 3 gi u cao
hơn so vi mu chè ch bin t nguyên liu
không héo.
3. Chất lượng cảm quan sản phm chế biến từ nguyên liệu các giống chè được héo
nhẹ với thời gian 6 giờ
Bảng 3. Kết quả cảm quan mẫu chè xanh được héo nhẹ 6 giờ
Mẫu
Ngoại hình Màu nước Mùi Vị
Tổng
điểm
Xếp
Loại
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
KAT
Xoăn chặt, xanh, có
tuyết
4,30
Xanh
sáng
4,35
Thơm tự nhiên
mạnh
4,30
Chát dịu
dễ chịu
4,25 17,17
Khá
PT95
Xoăn gọn chặt,
xanh, có tuyết
4,50
Xanh
sáng
4,45
Thơm đượm tự
nhiên, bền hài hòa
4,70
Đậm dịu
có hậu
4,50 18,21
Tốt
PVT
Xoăn gọn chặt xanh
tự nhiên, nhiều
tuyết
4,70
Xanh
trong
sáng
4,55
Thơm tự nhiên 3,50
Đậm dịu
có hậu
4,45 16,97
Khá
HĐB
Xoăn gọn chặt,
xanh, có tuyết
4,55
Xanh
trong
sáng
4,50
Thơm tự nhiên
mạnh, bền, hài hòa
4,60
Đậm dịu
có hậu
4,45 18,11
Khá
TD
Xoăn, xanh, hơi
vàng
3,85
Xanh
vàng
sáng
4,05
Thơm 3,30 Chát dịu
3,40 14,32
Trung
bình
LSD
0,05
0,16 0,21 0,25 0,17
Sn phNm chè xanh ch bin t búp
chè ging nhp ni ưc héo nh 6 gi
không nhng không b mt tuyt mà ngoi
hình còn gn cht hơn so vi mu chè
không ưc héo hoc héo thi gian ngn.
Các ging Keo Am Tích, PT95, Hùng
nh Bch u phát huy hương thơm
mnh. Mùi hương ca các mu t các
ging chè PT95 và Hùng nh Bch tr
nên mnh và bn. Mùi hương ca mu chè
ging Phúc Vân Tiên tăng không áng k
so vi các mu ch bin t chè tươi và
chè héo nh 3 gi và ch t mc im
trung bình. V nưc pha ca sn phNm t
nguyên liu ưc héo nh 6 gi cũng du
và d chu hơn so vi v ca chè không
ưc héo (bng 3).
4. Chất lượng cảm quan sản phm chế
biến từ nguyên liệu các giống chè được
héo nhẹ với thời gian 9 giờ
Thí nghim ch bin chè xanh t
nguyên liu ưc héo trong thi gian 9 gi
cho thy, ch có mu chè Keo Am Tích có
cht lưng tăng lên so vi các công thc
héo 6 gi, 3 gi và không héo. Kt qu
ánh giá cm quan sn phNm ưc th hin
trên bng 4.
Bảng 4. Kết quả cảm quan mẫu chè xanh được héo nhẹ 9 giờ
Mẫu
Ngoại hình Màu nước Mùi Vị Tổng
điểm
Xếp
Loại
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
KAT
Xoăn gọn chặt,
xanh, có tuyết
4,50
Xanh
sáng
sánh
4,55
Thơm tự nhiên
mạnh, bền
4,50
Chát đậm
dịu dễ chịu
4,40
17,91 Khá
PT95
Xoăn, xanh, có
tuyết
4,05
Xanh
sáng
4,00
Thơm tự
nhiên, hài hòa
4,15 Chát dịu 4,00
16,23 Khá
PVT
Xoăn xanh,
nhiều tuyết
4,15
Xanh
sáng
4,05
Thơm 3,15 Chát dịu 4,15
15,34 Khá
HĐB
Xoăn xanh, có
tuyết
4,00
Xanh
sáng
3,90
Thơm tự nhiên
hài hòa
4,05 Chát dịu 4,05
16,06 Khá
TD
Xoăn, xanh,
vàng
3,15
Xanh
vàng
3,05
Thơm 3,10
Chát hơi
nhạt
2,80
12,06
Trung
bình yếu
LSD
0,05
0,29 0,27
0,34 0,34
Tng hp im cm quan các mu chè
ca 5 ging cho kt qu mu chè ging Keo
Am Tích mc im cao ca loi khá, gn
t loi tt. Ba mu chè thuc ging PT95,
Phúc Vân Tiên và Hùng nh Bch t
mc im thp ca loi khá. Mu chè ging
Trung Du ch t mc trung bình yu do có
v hơi nht.
5. Chất lượng cảm quan sản phm chế biến từ nguyên liệu các giống chè được héo
nhẹ với thời gian 12 giờ
Bảng 5. Kết quả cảm quan mẫu chè xanh được héo nhẹ 12 giờ
Mẫu
Ngoại hình Màu nước Mùi Vị
Tổng
điểm
Xếp
Loại
Mô tả Điểm Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
Mô tả Điểm
KAT
Xoăn xanh, có tuyết 4,00
Xanh vàng
hơi nhạt
3,80
Thơm tự
nhiên
4,00
Chát
dịu
3,85 15,70
Khá
PT95
Xoăn hơi thô, thoáng
tuyết
3,15
Xanh vàng
nhạt
3,50
Thơm nhẹ 3,55
Hơi
nhạt
3,00 13,11
Trung
bình
PVT
Xoăn xanh hơi thô,
có tuyết
3,75
Xanh vàng
hơi nhạt
3,65
Kém thơm 2,35
Dịu hơi
nhạt
3,15 12,54
Trung
bình
HĐB
Xoăn hơi thô, có
tuyết
3,50
Xanh vàng
nhạt
3,45
Thơm nhẹ 3,40
Hơi
nhạt
2,80 13,01
Trung
bình
TD
Kém xoăn, vàng, nhẹ
cánh
2,20 Vàng nhạt
2,80
Kém thơm,
thoáng ôi
2,10 Nhạt 2,00 8,80 Kém
LSD
0,05
0,31 0,34 0,33 0,37
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
T kt qu tng hp bng 5 thy rng: i vi chè héo thi gian 12 gi các ch tiêu
v ngoi hình, màu nưc, mùi và v ca c 5 mu chè u thp. Kt qu xp loi cho
thy ch có mu chè Keo Am Tích mc thp ca loi khá. Ba mu chè ca các ging
PT95, Phúc Vân Tiên, Hùng nh Bch ch t cht lưng trung bình. Riêng mu chè
Trung Du t cht lưng loi kém do ngoi hình kém xoăn, nh cánh, màu nưc mt
màu xanh và có mùi thoáng ôi, v nht.
IV. KẾT LUẬN
So sánh chất lưng sn phNm chè xanh ưc ch bin t nguyên liu chè loi B, có t
l bánh t t 12 - 15% ca các ging chè nhp ni t Trung Quc và ging chè Trung Du
i chng, u ưc trng ti Phú H, Phú Th cho thy:
1. Chè xanh t các ging chè nhp ni u cho cht lưng cao hơn chè xanh t ging
chè Trung Du. Chè xanh ưc ch bin t ging PT95 cho cht lưng cm quan t cao
nht, tip n là chè xanh t ging Hùng nh Bch ri n Keo Am Tích, Phúc Vân
Tiên và thp nht là chè xanh t ging chè Trung Du i chng.
2. B sung công on héo nh nguyên liu có tác dng nâng cao ưc cht lưng sn
phNm chè xanh do phát huy ưc hương thơm t nhiên c trưng và ci thin áng k v
v, to cho sn phNm có ngoi hình gn cht hơn, màu nưc cũng ưc ci thin. Cht
lưng tng hp và tng ch tiêu cm quan ca sn phNm ph thuc thi gian héo nh và
ging chè.
3. i vi nguyên liu ca các ging chè PT95, Hùng nh Bch, Phúc Vân Tiên,
Trung Du, thi gian héo nh 6 gi cho cht lưng cm quan sn phNm t cao nht, héo 4
gi cho cht lưng cm quan sn phNm mc th 2, héo 9 gi cho cht lưng sn phNm
mc th 3, nguyên liu tươi cho cht lưng sn phNm mc th 4, thp nht là cht
lưng sn phNm ưc ch bin t nguyên liu ưc héo nh sau thi gian 12 gi.
4. i vi nguyên liu ca ging chè Keo Am Tích, thi gian héo 9 gi cho cht
lưng sn phNm chè xanh t cao nht, thi gian héo 6 gi cho cht lưng sn phNm xp
th 2, tip n là thi gian héo 3 gi ri n nguyên liu tươi, thi gian héo 12 gi cho
cht lưng t thp nht.
5. i vi nguyên liu ca các ging PT95, Hùng nh Bch, Phúc Vân Tiên, Trung
Du, thi gian héo nh thích hp nht là 6 gi. i vi nguyên liu ca ging chè Keo Am
Tích, thi gian héo nh là 9 gi.
TÀI LIU THAM KHO
• Phạm Tiến Dũng, 2003. X lý kt qu thí nghim trên máy vi tính bng IRRISTAT
4.0 trong Windows. NXB. Nông nghiệp, Hà Nội.
1 Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phm, 2001. Tuyển tập tiêu chuNn N ông
nghip Vit N am, tp IV - Tiêu chuNn nông sn, phn III - Tiêu chuNn chè, tr 7,
76,78, Trung tâm Thông tin N ông nghip và PTN T Hà N i.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
2 guyễn Thị Huệ, 1997. K thut sn xut chè Lc t nguyên liu các ging chè chn
lc Phú H, Kt qu nghiên cu khoa hc và trin khai công ngh v cây chè (1989
- 1993), tr 209. N XB. N ông nghip Hà N i.
3 Hà Duyên Tư, 2006. K thut phân tích cm quan. N XB. Khoa hc và K thut Hà
N i.
4 Anon, 2002. Tea Growers Handbook (5
th
Edition), Tea Research Foundation of
Kenya.
5 Willson K. C. and M. . Lifford, 1992. Tea cultivation to cosumption. Chapman &
Hall. London - N ew York - Tokyo Melbourne - Madras.
6 Werkhowen J., 1974. Tea processing, FAO Agricultural services, Bulletin N o 26,
Rome, Italy.
gười phản biện: Trần Duy Quý