Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH bồi THƯỜNG GIẢI PHÓNG mặt BẰNG đến vấn đề xã hội tại một số dự án TRÊN địa bàn HUYỆN đăk SONG, TỈNH đăk NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HA NỘI
---------

---------

NGUYỄN VĂN HIẾU

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
ðẾN VẤN ðỀ XÃ HỘI TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2014


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HA NỘI
---------

---------



NGUYỄN VĂN HIẾU

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ðẾN VẤN ðỀ XÃ HỘI TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Xuân Thành

Người thực hiện : Nguyễn Văn Hiếu
Ngày sinh

: 25/03/1983

Quê quán

: Phong Hòa – Phong ðiền – Thừa Thiên Huế

Lớp

: K20 Tây Nguyên

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, các kết quả ñược nêu ra trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñều ñã
ñược cảm ơn.
Người thực hiện Luận văn

Nguyễn Văn Hiếu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Xuân Thành là thầy
giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa sau ñại học, Khoa Tài nguyên và Môi
trường, tập thể giảng viên và cán bộ công nhân viên khoa Tài nguyên và Mơi
trường đã giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận văn. Cảm ơn
các thầy, cô phịng đào tạo sau đại học trường ðại học Tây Ngun
Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện ðăk Song, Phịng Tài
ngun & Mơi trường, Ban quản lý dự án, Phòng Thống kê huyện ðăk Song,

UBND các xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện ðăk Song ñã tạo điều kiện cho tơi
có nhiều thuận lợi trong việc điều tra, thu thập số liệu, những thơng tin cần
thiết để hồn thành luận văn.
Cảm ơn gia đình cùng tồn thể bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ðăk Nông, ngày ....tháng.....năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Hiếu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... ix
PHẦN I. MỞ ðẦU ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích, u cầu ................................................................................... 3
1.2.1. Mục đích .............................................................................................. 3
1.2.2. u cầu ................................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 4
2.1. Bản chất của công tác bồi thường, GPMB ............................................... 4

2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC của các tổ chức tài trợ và một số
nước trên Thế giới .......................................................................................... 5
2.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và GPMB của một số nước trên thế giới 5
2.2.2. Chính sách bồi thường thiệt hại và TðC của các tổ chức tài trợ (Ngân
hàng thế giới và Ngân hàng phát triển Châu Á) .............................................. 8
2.3. Chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam ................ 10
2.3.1. Những văn bản pháp quy của Nhà nước về ñất ñai ............................. 10
2.3.2. Một số văn bản về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào
mục đích an ninh quốc phịng, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng ............... 14
2.4. Thực tiễn bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ......................... 20
2.4.1. Phương án bồi thường ........................................................................ 20
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.4.2. Chính sách hỗ trợ................................................................................ 21
2.4.3. Diện tích đất bồi thường, giá đất bồi thường ....................................... 21
2.4.4. Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với ñất bị thu hồi..... 22
2.4.5. Tái dịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư ....................................... 22
2.4.6. Trình độ hiểu biết pháp Luật ðất ñai và bồi thường giải phóng mặt bằng ... 23
2.5. Khái qt thực trạng cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tỉnh
ðăk Nông .................................................................................................... 23
PHẦN III. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 26
3.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 26
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 26
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện ðăk Song, tỉnh ðăk Nông ... 26
3.2.2 .Một số nội dung Quản lý ñất ñai của huyện ðăk Song từ năm 2004 đến nay. .. 26
3.2.3. Tình hình chung về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa
bàn huyện ðăk Song trong những năm qua. ................................................. 26
3.2.4. Giới thiệu về các dự án nghiên cứu và các văn bản pháp lý liên quan
của dự án ...................................................................................................... 26
3.2.5. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất ở các dự án nghiên cứu ............................................... 26
3.2.6. Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
đến đời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất ................................ 26
3.2.7. ðề xuất giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả của cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện ðăk Song, tỉnh ðăk Nơng. ............. 26
3.3. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 26
3.3.1. Phương pháp ñiều tra khảo sát ............................................................ 26
3.3.2. Phương pháp ñiều tra phỏng vấn trực tiếp người dân .......................... 27
3.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, có sử dụng các phần mêm hỗ trợ
như: Word , Excel,... .................................................................................... 27
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 28
4.1. Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện ðăk Song: ............. 28
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:......................................... 28
4.1.2. ðiều kiện kinh tế, xã hội: .................................................................... 32
4.1.3. Thực trạng phát triển sản xuất tại huyện ðăk Song:............................ 39
4.2. Một số nội dung Quản lý ñất ñai của huyện ðăk Song từ năm 2004 ñến nay ..41
4.2.1. Tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

đến quản lý, sử dụng ñất ñai ....................................................................... 41
4.2.2. Kết quả tổ chức thực hiện cơng tác quản lý đất đai............................... 42
4.3. Tình hình chung về cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên ñịa
bàn huyện ðăk Song trong những năm qua .................................................. 44
4.3.1. Tình hình chung.................................................................................. 44
4.3.2. Cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện ðăk Song............... 45
4.4. Giới thiệu về các dự án nghiên cứu và các văn bản pháp lý liên quan của
dự án ............................................................................................................ 46
4.4.1. Giới thiệu về các dự án ....................................................................... 46
4.4.2. Các văn bản nghiên cứu liên quan ñến các dự án nghiên cứu.............. 48
4.5 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất ở các dự án nghiên cứu ............................................... 50
4.5.1. Xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường hỗ trợ về ñất .......... 50
4.5.2. Kết quả ñiều tra, xác ñịnh các ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường ở
ba dự án nghiên cứu ..................................................................................... 53
4.5.3. Bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản, cơng trình, vật ni trên đất .......... 57
4.5.4. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản, cơng trình trên
đất ở ba dự án ............................................................................................... 58
4.5.5. Chính sách hỗ trợ................................................................................ 59
4.5.6. ðánh giá chung kết quả ñạt ñược và những tồn tại của ba dự án, giải
pháp thực hiện .............................................................................................. 62
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi

phi

4.6 Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
đến ñời sống và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất ................................ 64
4.6.1. Tình hình chung.................................................................................. 64
4.6.2 Kết quả chi tiết ñiều tra, phỏng vấn các hộ dân về tình hình sử dụng tiền
bồi thường và hỗ trợ tại 03 dự án.................................................................. 65
4.6.3 Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB ............. 69
4.6.4 ðánh giá chung việc thực hiện các chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng tại 3 dự án ..................................................................................... 79
4.7. ðề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất .................................................... 80
4.7.1. Giải pháp về chính sách ...................................................................... 81
4.7.2. Giải pháp về ñào tạo nghề, việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống
cho người có đất bị thu hồi ........................................................................... 81
4.7.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện ........................................................... 82
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 84
5.1. Kết luận ................................................................................................ 84
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 86
PHỤ LỤC.................................................................................................... 90

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê diện tích đất theo ñịa hình............................................. 29
Bảng 4.2: Lượng mưa trung bình năm .......................................................... 30
Bảng 4.3: Tài nguyên khoáng sản ................................................................. 31
Bảng 4.4: Giá trị sản xuất các ngành qua các năm ........................................ 33

Bảng 4.5: Hệ thống mạng lưới ñường bộ của huyện ðắk Song .................... 34
Bảng 4.6: Dân số, Mật ñộ dân số và tỷ lệ tăng dân số qua các năm .............. 37
Bảng 4.7: Dân số, lao ñộng huyện ðăk Song qua các năm ........................... 38
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường, hỗ trợ về ñất 3 dự án nghiên cứu .................. 59
Bảng 4.9: Bồi thường thiệt hại cây trồng, vật kiến trúc 3 dự án ................... 59
Bảng 4.10: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trong bồi thường, giải phóng
mặt bằng 3 dự án .......................................................................................... 61
Bảng 4.11: Phương thức sử dụng tiền các hộ dân thuộc Dự án 1 ................. 66
Bảng 4.12: Phương thức sử dụng tiền các hộ dân thuộc Dự án 2 ................. 67
Bảng 4.13: Phương thức sử dụng tiền các hộ dân thuộc Dự án 3 ................. 68
Bảng 4.14: Tình hình lao động và việc làm tại các dự án nghiên cứu trước khi
thu hồi .......................................................................................................... 70
Bảng 4.15: Tình hình lao động và việc làm tại các dự án nghiên cứu sau khi
thu hồi ñất 1 năm .......................................................................................... 71
Bảng 4.16: Trình độ văn hóa, chun mơn của số người .............................. 72
trong ñộ tuổi lao ñộng .................................................................................. 72
Bảng 4.17: Tài sản sở hữu của các hộ ñiều tra phỏng vấn của Dự án xây dựng
ñập thủy lợi ðăk Tiên Tranh ........................................................................ 73
Bảng 4.18: Tài sản sở hữu của các hộ ñiều tra phỏng vấn của Dự án xây dựng
ñập thủy lợi ðăk Sơn 3 ................................................................................. 74
Bảng 4.19: Tài sản sở hữu của các hộ ñiều tra phỏng vấn của xây dựng nhà
máy thủy ñiện ðăk R’Tih ............................................................................. 75
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien

mien phi
phi

Bảng 4.20: Thu nhập bình quân .................................................................... 76
Bảng 4.21: Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu
hồi ñất tại các dự án...................................................................................... 77
Bảng 4.22: Hình hình an ninh trật tự xã hội tại ñịa phương sau khi thu hồi đất..78

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa ñầy ñủ

BTC

Bộ Tài chính

BNNPTNT

Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CNH, HðH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP

Chính phủ

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HðBT

Hội ñồng bộ trưởng

HðND

Hội ñồng nhân dân

KCN

Khu cơng nghiệp




Nghị định



Quyết định

QHSDð

Quy hoạch sử dụng đất

TðC

Tái định cư

TTg

Thủ tướng

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua, trên khắp các vùng, miền của đất nước, nhiều
khu cơng nghiệp, khu ñô thị mới ñược xây dựng, hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội ñược nâng cấp, xây mới ngày càng đồng bộ và hiện đại. Nhờ đó,
bộ mặt của đất nước đã thay đổi nhanh chóng theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại và văn minh. Việc thu hồi đất bao gồm cả đất ở và đất nơng nghiệp cho xây
dựng các khu cơng nghiệp, khu đơ thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các cơng
trình cơng cộng, phục vụ lợi ích quốc gia dẫn ñến ñất cho sản xuất - kinh doanh
của người dân bị thu hẹp, phải thay ñổi chỗ ở và ñiều kiện sống.
Chính sách thu hồi đất theo Luật ðất đai 2003 (Lðð 2003) có nhiều
đổi mới về cơ chế, giá bồi thường, chính sách tái định cư...được cụ thể hố ở
một số văn bản quy phạm pháp luật ñược ban hành: Nghị ñịnh số
197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
nhà nước thu hồi ñất; Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 sửa ñổi
bổ sung một số ñiều Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP; Quyết ñịnh số
51/2005/Qð-TTg ngày 18/4/2005 của Chính phủ về chính sách dạy nghề
ngắn hạn cho lao động nơng thơn, trong đó có đối tượng ưu tiên là lao động
bị thu hồi đất nơng nghiệp; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/08/2009
của Chính Phủ về quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu
hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; Thông tư số 14/2009/TTBTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Mơi trường quy định chi

tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi ñất, giao
ñất, cho thuê ñất...
Nhà nước ta ñã ban hành nhiều chính sách và đã được các địa phương
nỗ lực vận dụng ñể giải quyết vấn ñề bồi thường, tái ñịnh cư, bảo ñảm việc
làm, thu nhập và ñời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


thiếu việc làm, thất nghiệp, khơng chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn
trong cuộc sống sinh hoạt nơi ở mới, ñặc biệt ñối với người nông dân bị
thu hồi ñất ñã và ñang diễn ra ở nhiều ñịa phương. Nguyên nhân này một
phần do nhiều nơi thực hiện ñền bù, tái ñịnh cư, ñào tạo, giải quyết việc
làm cho người dân bị thu hồi đất cịn chưa hợp lý, dẫn ñến tình trạng
khiếu kiện gây mất trật tự, an ninh xã hội. Bên cạnh đó, bản thân người
dân bị thu hồi đất cịn thụ động trơng chờ vào Nhà nước, chưa tích học
hỏi để đáp ứng với sự nghiệp CNH, HðH đất nước. Tuy nhiên bên cạnh
đó việc thực hiện các dự án thu hồi ñất mở rộng các tuyến đường, xây
dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện phục vụ cho ñời sống và sản xuất
ñã mang lại rất nhiều lợi ích cho người dân địa phương trong vấn ñề nâng
cao hiệu quả sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Huyện ðăk Song, tỉnh ðăk Nơng từ khi được thành lập cho tới nay ñã
và ñang từng bước phát triển khơng ngừng. Chính vì vậy việc xây dựng kết
cấu cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, các cơng trình cơng cộng...ln diễn ra, q
trình đó đi liền với việc thu hồi ñất.
Giải quyết việc làm ổn ñịnh và từng bước nâng cao đời sống cho nhân
dân trong đó đặc biệt là người bị thu hồi ñất là nhiệm vụ của cấp uỷ ðảng,
chính quyền và tồn xã hội đang gặp phải khó khăn.
ðể đánh giá đúng thực trạng tác ñộng của việc thu hồi ñất ở một số dự
án trên địa bàn huyện ðăk Song, tỉnh ðăk Nơng đến ñời sống người dân ñồng
thời ñề xuất những giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử dụng đất đai có

hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay nhằm cải thiện,
nâng cao ñời sống của người dân bị thu hồi đất, chúng tơi chọn ñề tài:
"Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải
phóng mặt bằng đến vấn đề xã hội tại một số dự án trên ñịa bàn huyện ðăk
Song, tỉnh ðăk Nông".

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

1.2. Mục đích, u cầu
1.2.1. Mục đích
- Tìm hiểu và đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng và tác động của nó đến các vấn đề xã hội khi Nhà nước thu hồi ñất
tại một số dự án trên ñịa bàn huyện ðăk song, tỉnh ðăk Nông.
- Rút ra những ưu điểm và vấn đề cịn tồn tại trong việc thực hiện chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng tại một số dự án trên ñịa bàn huyện ðăk
Song, tỉnh ðăk Nơng.
- ðề xuất ý kiến, góp phần hồn thiện và đẩy mạnh cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ cho mục đích an ninh
quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng.
1.2.2. u cầu
- Hiểu được các chính sách bồi thường, GPMB cũng như các văn bản

pháp lý có liên quan đến cơng tác GPMB.
- Các số liệu, tài liệu điều tra phải phản ánh đúng tình hình thực hiện
chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn
huyện ðăk Song, tỉnh ðăk Nơng.
- Các số liệu phải có độ chính xác và được phân tích, đánh giá một cách
khách quan.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả khoa học thu được thơng qua thực hiện ñề tài sẽ bổ sung
cơ sở khoa học cho cơng tác đánh giá tác động của việc thực hiện chính sách
bồi thường, giải phóng mặt bằng đến các vấn ñề xã hội trước và sau khi bị
Nhà nước thu hồi ñất tại một số dự án trên ñịa bàn.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của ñề tài ngồi việc đóng góp để giải quyết những vấn đề bức
xúc trong cơng tác quản lý đất đai đang đặt ra hiện nay ở huyện ðăk Song,
tỉnh ðăk Nơng, cịn góp phần đề xuất những giải pháp để việc thực hiện chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng ngày càng hồn thiện trong thời gian tới.
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Bản chất của cơng tác bồi thường, GPMB
Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “đền bù” có nghĩa là trả
lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một
hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để
lấy mặt bằng xây dựng cơng trình [21]. ðiều này có nghĩa là:
+ Khơng phải mọi khoản ñều bồi thường bằng tiền;
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất khơng chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái ñịnh cư.
+ Về mặt hành chính thì đây là một q trình khơng tự nguyện, có tính

cưỡng chế và vốn là điều hồ sự "hi sinh" không chỉ là một sự bồi thường
ngang giá tuyệt đối.
Việc bồi thường có thể vơ hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật ñiều tiết,
hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Trên thực tế, ngồi các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức
bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục đích an ninh
quốc phịng, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng, mục đích phát triển kinh tế
được quy ñịnh tại ñiều 36 Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 và
các văn bản hướng dẫn như Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ. Từ đó có thể hiểu bản chất của cơng tác bồi thường, GPMB
trong tình hình hiện nay khơng đơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà
cịn phải đảm bảo được lợi ích của người dân phải di chuyển. ðó là họ phải có
được chỗ ở ổn định, có điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ
trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp ñể tạo
ñiều kiện cho người dân ổn ñịnh cuộc sống.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC của các tổ chức tài trợ và một số
nước trên Thế giới

2.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và GPMB của một số nước trên thế giới
Với những ñặc thù về quan hệ ñất ñai, nhiều nước trên thế giới cố gắng
khơng ngừng trong việc hồn thiện chính sách pháp luật trong đó có chính sách
về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, ñặc biệt các nỗ lực trong việc khôi phục
cuộc sống và khôi phục nguồn thu nhập cho người bị ảnh hưởng. Từ kinh
nghiệm lý thuyết và thực tế cho thấy, các yếu tố ñảm bảo cho bồi thường, hỗ trợ
và TðC thành cơng là những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn tài chính
đầu tư, khâu tổ chức của chính quyền ñịa phương, trình ñộ nhận thức và hiểu biết
pháp luật của người dân, đồng thời phải có sự kiểm sốt, giám sát chặt chẽ của
cơ quan quản lý Nhà nước. Có thể nói từ những thành cơng và thất bại của các
nước mà chúng ta có thể rút ra được những bài học quý giá.
2.2.1.1. Trung Quốc
Có thể thấy rằng Luật ðất đai của Trung Quốc có nhiều nét tương
đồng với Luật ðất đai của Việt Nam. Tuy nhiên nhìn về tổng thể, Trung Quốc
là một nước khá thành công trong việc thực hiện công tác bồi thường và TðC.
Nguyên nhân chính của sự thành cơng đó là do nước này có một hệ thống
pháp luật nói chung và pháp Luật ðất đai nói riêng rất đầy đủ, chi tiết ñồng
bộ, phù hợp với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất năng ñộng, khoa
học. Cùng với một Nhà nước pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của
chính quyền địa phương theo thẩm quyền có hiệu lực cao, người dân có ý
thức chấp hành pháp luật nghiêm minh. Bên cạnh đó việc sử dụng đất đai tại
Trung Quốc thực sự tiết kiệm, Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua
bán chuyển nhượng ñất ñai. Do vậy thị trường đất đai gần như khơng tồn tại
mà chỉ có thị trường nhà cửa. Trung Quốc xây dựng chính sách và các thủ tục
rất chi tiết ràng buộc hoạt ñộng TðC với nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó
mục tiêu của chính sách này là cung cấp cơ hội cho TðC thông qua cách tiếp cận
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


cơ bản nơi ở ổn ñịnh, tạo nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường và

tái ñịnh cư. Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
ñất biết trước việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Người dân có
quyền lựa chọn các hình thức bồi thường, bằng tiền hoặc nhà tại khu ở mới. Giá
bồi thường theo tiêu chuẩn giá thị trường. Nhưng ñồng thời ñược Nhà nước quy
ñịnh cho từng khu vực và ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế. ðối với
các dự án phải bồi thường GPMB thì kế hoạch TðC chi tiết ñược chuẩn bị trước
khi thông qua dự án cùng với việc dàn xếp kinh tế, khơi phục cho từng địa
phương từng hộ gia đình và từng người bị ảnh hưởng [1].
2.2.1.2. Thái Lan
Luật ðất đai Thái Lan cho phép hình thức sở hữu cá nhân với đất đai,
vì vậy khi Nhà nước hoặc các tổ chức lấy đất thì đều phải có sự thỏa thuận về
sử dụng đất giữa chủ dự án và chủ đang sử dụng khu đất đó (chủ sở hữu) trên
cơ sở một hợp ñồng. Năm 1987 Thái Lan ban hành luật về trưng dụng bất
ñộng sản áp dụng cho việc trưng dụng ñất phục vụ vào các mục đích xây
dựng các cơng trình cơng cộng, an ninh quốc phịng. Luật BE 2530 quy định
những ngun tắc thu hồi đất, ngun tắc tính giá trị bồi thường các loại tài
sản được bồi thường, trình tự lập dự án, duyệt dự án, lên kế hoạch bồi thường
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Luật cịn quy định thủ tục thành lập
các cơ quan, uỷ ban tính tốn bồi thường TðC, trình tự đàm phán, nhận tiền
bồi thương, trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại, trình tự ñưa ra toà án [2].
Về giá ñất làm căn cứ bồi thường thì căn cứ mức giá do một ủy ban
của Chính phủ xác định trên cơ sở thực tế giá thị trường chuyển nhượng bất
động sản. Qúa trình bồi thường chủ yếu bằng tiền mặt.
Việc chuẩn bị khu TðC được chính quyền Nhà nước quan tâm đúng
mức, ln đáp ứng ñầy ñủ các nhu cầu tái ñịnh cư, cho nên họ chủ động được
cơng tác này.
Việc tun truyền vận ñộng ñối với các ñối tượng ñược di dời ñược
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

thực hiện rất tốt, việc bố trí cán bộ có phẩm chất, năng lực phục vụ cơng tác
bồi thường, GPMB rất được quan tâm, các tổ chức chuyên trách thực hiện
công tác này. Sự thống nhất trong chỉ đạo điều hành giải quyết, sự phân
cơng nhiệm vụ rõ ràng, phân cấp rõ về trách nhiệm, sự phối hợp cao
trong q trình giải quyết vấn đề, cũng góp phần đẩy nhanh tiến độ thực
hiện cơng tác bồi thường, GPMB.
2.2.1.3. Australia
Luật ðất ñai của Australia quy ñịnh ñất ñai của quốc gia thuộc sở hữu
Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật ðất ñai bảo hộ tuyệt ñối quyền lợi và nghĩa
vụ cảu chủ sở hữu ñất ñai. Chủ sở hữu ñất ñai có quyền cho thuê, chuyển
nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào, kể cả việc
tích luỹ đất ñai. Luật cũng quy ñịnh Nhà nước có quyền trưng thu đất tư nhân
để sử dụng vào mục đích cơng cộng, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và việc
trưng thu đó gắn liền với việc Nhà nước thực hiện bồi thường.
Theo Luật Accquisition Act 1989 của Australia có hai loại thu hồi đất,
đó là thu hồi đất bắt buộc và thu hồi ñất tự nguyện.
Thu hồi ñất tự nguyện ñược tiến hành khi chủ ñất cần ñược thu hồi đất.
Trong thu hồi đất tự nguyện khơng có quy ñịnh ñặc biệt nào ñược áp dụng mà
việc thoả thuận ñó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ có ñất cần ñược thu hồi và
người thu hồi ñất sẽ thoả thuận giá bồi thường ñất trên tinh thần ñồng thuận
và căn cứ vào thị trường. Khơng có bên nào có quyền hơn bên nào trong thoả
thuận và cũng khơng có bên nào ñược áp ñặt ñối via bên kia.

Thu hồi ñất bặt buộc ñược Nhà nước Australia tiến hành khi Nhà nước
có nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích cong cộng và các mục đích khác.
Thơng thường, Nhà nước thu hồi được đất thơng qua đàm phán.
Trình tự thu hồi ñất bắt buộc ñược thực hiện như sau: Nhà nước gửi cho
các chủ ñất một văn bản trong đó nêu rõ mục tiêu thu hồi đất vì các mục đích
cơng cộng. Văn bản này gồm các nội dung chính như cơ quan muốn thu hồi
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


ñất, miêu tả chi tiết khu ñất, mục ñích sử dụng đất sau khi thu hồi và các giải
thích vì sao mảnh đất đó phù hợp với mục tiêu cơng cộng đó. Chủ sở hữu
mảnh đất có thể u cầu Bộ Tài chính và quản lý xem xét lại vấn ñề thu hồi
ñất. Nếu chủ sở hữu vẫn chưa hài lịng thì có thể tiếp tục u cầu Trọng tài
phúc thẩm hành chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm hành chính khơng thể
xem xét tính đúng đắn của Chính phủ nhưng có thể xem xét các vấn đề liên
quan khác. Nhà nước thơng báo rộng rãi quyết định thu hồi ñất và chủ sở hữu
ñất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh đất đó về quyết định thu hồi
đất của Chính phủ. Sau đó, Nhà nước sẽ ban hành quyết ñịnh thu hồi ñất và
chủ sở hữu ñất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh đất đó về quyết
định thu hồi đất. Chủ sở hữu đất được thơng báo khun tiến hành các thủ tục
u cầu bồi thường. Chủ sở hữu thơng thường được tiếp tục ở trên đất ít nhất là 6
tháng sau khi đã có quyết định thu hồi đất. Ngay say khi có quyết định thu hồi
đất, chủ đất có thể yêu cầu Nhà nước bồi thường. Nguyên tắc bồi thường là công
bằng và theo giá thị trường. Thông thường các yếu tố sẽ được tính tốn trong q
trình bồi thường ñó là giá trị thị trường, giá trị ñặc biệt ñối với chủ sở hữu, các
chi phí liên quan như chi phí di chuyển, chi phí TðC. (28_LV Tâm)
2.2.2. Chính sách bồi thường thiệt hại và TðC của các tổ chức tài trợ (Ngân
hàng thế giới và Ngân hàng phát triển Châu Á)
Theo Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
và các tổ chức phi Chính phủ thì bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ và tái

ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ mục đích an ninh quốc phịng, lợi
ích quốc gia, lợi ích cơng cộng phải đồng thời đảm bảo lợi ích của những
người bị ảnh hưởng để họ có một cuộc sống tốt hơn trước về mọi mặt. Trên
tinh thần giảm thiểu ñến mức thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi đất có
chính sách thỏa đáng, phù hợp ñảm bảo cho người bị thu hồi ñất không gặp
bất lợi hay khó khăn trong cuộc sống. Khắc phục cải thiện chất lượng cuộc
sống, nguồn sống ñối với người bị ảnh hưởng. ðể thực hiện được phương
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

châm đó thì trong cơng tác bồi thường và TðC phải nhìn nhận con người là
trung tâm chứ khơng phải chính sách bồi thường vật chất. Từ quan điểm đó
chính sách bồi thường cơng bằng là bồi thường ngang bằng với tình trạng như
khơng có dự án ñược sử dụng bằng giá thay thế, sao cho ñời sống của người
bị ảnh hưởng sau khi ñược bồi thường ít nhất phải đạt được ngang mức cũ của
họ như trước khi có dự án. Tuy vậy các chính sách này cũng có những khác
biệt so với chính sách của Nhà nước Việt Nam như:
- Khái niệm hợp pháp hay khơng hợp pháp trong chính sách bồi
thường, TðC là một trong những khác biệt có khả năng gây ra những vấn đề
xã hội lớn khi áp dụng chính sách TðC của ADB. Theo ADB và WB thì thiếu
chứng thư hợp pháp về đất sẽ khơng ảnh hưởng tới bồi thường cho một số
nhóm dân bị ảnh hưởng và ñược mở rộng ñối với cả ñối tượng không bị thiệt

hại về ñất và tài sản mà chỉ bị ảnh hưởng tới mặt tinh thần. Ở Việt Nam trước
kia chỉ bồi thường cho những người có chứng thư hợp pháp nhưng ở Nghị
định 197/2004/Nð-CP đó mở rộng hơn khái niệm hợp pháp, đồng thời có quy
định rõ ràng các trường hợp khơng được bồi thường về đất nếu xét thấy cần
được hỗ trợ thì UBND cấp tỉnh ra quyết định đối với từng trường hợp có thể.
- Theo chính sách của ADB thì việc bồi thường, hỗ trợ và TðC bao
giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi tiến hành cơng trình xây dựng, trong
khi ở Việt Nam chưa có quy ñịnh rõ ràng về thời hạn này (rất nhiều dự án về
giải tỏa mặt bằng và triển khai thi cơng, chỗ nào GPMB xong thì thi cơng
trước tránh lấn chiếm đất đai), do vậy, nhiều gia đình cịn chưa kịp thời sửa
chữa, xây dựng lại hoặc xây dựng nhà ở mới ổn ñịnh trước khi giải tỏa.
- Quy ñịnh của ngân hàng ADB là không những phải thông báo đầy đủ
các thơng tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, tái ñịnh cư của dự án
cho các hộ dân mà cịn tham khảo ý kiến và tìm mọi cách thỏa mãn các u
cầu chính đáng của họ trong suốt q trình kế hoạch hóa cũng như thực hiện
cơng tác tái định cư. ở Việt Nam, thực tế cho thấy việc thực hiện đầy đủ nội
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


dung này là rất khó khăn, vì việc thu hồi ñất là quyền của Nhà nước, nhưng
việc di chuyển theo kế hoạch như thế nào, TðC ra sao hầu như khơng trả lời
ngay được.
- Theo quy định của Ngân hàng ADB, ngoài giám sát nội bộ, cơ quan
thực hiện dự án phải do một tổ chức bên ngoài giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo
những thông tin là khách quan. Nhiệm vụ của cơ quan giám sát ñộc lập phải
kiểm tra xem các hoạt động TðC có được triển khai đúng khơng? Từ đó có
những kiến nghị biện pháp giải quyết, sao cho cơng tác TðC đạt được mục
tiêu cuối cùng là giải quyết những vướng mắc nảy sinh.
Các chính sách hiện hành tại Việt Nam chưa có quy định về giám sát
ñộc lập về TðC. Cho nên việc giám sát độc lập cơng tác TðC là cơng tác khá

mới mẻ ở Việt Nam và ít cá nhân quen với công việc này.
- Phạm vi ảnh hưởng của dự án phải quan tâm theo ADB là rất rộng
cịn theo chính sách hiện hành của Việt Nam thì vẫn cịn hạn chế [20].
2.3. Chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
2.3.1. Những văn bản pháp quy của Nhà nước về ñất ñai
Sau khi cách mạng tháng 8 năm 1945 thành cơng, nước ta tiến hành xố bỏ
chiếm hữu ruộng ñất của ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất cho nhân dân.
Hiến pháp (Hiến pháp) năm 1959, Nhà nước thừa nhận tồn tại hình
thức sở hữu đất đai ở nước ta gồm có sở hữu Nhà nước, sở hữu tư nhân và sở
hữu tập thể. Thời kỳ này quan hệ ñất ñai trong bồi thường chủ yếu là thỏa
thuận, sau đó thống nhất giá trị bồi thường mà khơng cần cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường hay ban hành giá bồi thường.
Nghị ñịnh 151/TTg ngày 15 tháng 04 năm 1959 của Thủ tướng Chính
phủ quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu
tiên liên quan ñến việc bồi thường và TðC bắt buộc ở Việt Nam. Nghị ñịnh
này quy ñịnh những nguyên tắc cơ bản trong việc trưng dụng ruộng ñất của
nhân dân trong việc xây dựng những cơng trình do Nhà nước quản lý, đó là:
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

"ðảm bảo kịp thời và đủ tiện ích cần thiết cho cơng trình xây dựng ñồng thời
chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng đất. Những người

có ruộng đất được trưng dụng ñược bồi thường và trong trường hợp cần thiết
được giúp giải quyết cơng ăn việc làm...". Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản
của việc bồi thường thiệt hại trong Nghị ñịnh 151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng
nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960. Tuy nhiên, Nghị ñịnh chưa
quy ñịnh cụ thể mức bồi thường thiệt hại mà chỉ quan tâm ñến sự thỏa thuận
của các bên. Tiếp đó, ngày 06 tháng 07 năm 1959 ban hành Thông tư liên bộ:
1424/TTLB hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 151/TTg.
Ngày 11 tháng 01 năm 1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thơng
tư: 1792/TTg quy định một số ñiểm tạm thời về bồi thường nhà cửa, ñất ñai
và cây cối lâu năm, hoa màu cho nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở
rộng tỉnh trên nguyên tắc: "Phải ñảm bảo thỏa ñáng quyền lợi hợp pháp của
Hợp tác xã và của nhân dân". Tuy nhiên, thông tư này mới chỉ dừng lại ở
việc quy ñịnh bồi thường về tài sản trên ñất mà chưa ñề cập cụ thể đến
chính sách bồi thường về đất.
Hiến pháp năm 1980 quy định về đất đai thuộc sở hữu tồn dân do
Nhà nước thống nhất quản lý, ngày 01 tháng 07 năm 1980 Hội đồng Chính
phủ ra Quyết định số 201/CP về việc "Khơng được phát canh, thu tơ, cho
th, cầm cố hoặc bán nhượng đất dưới bất cứ hình thức nào, khơng được
dùng để thu những khoản lợi khơng do thu nhập mà có, trừ trường hợp do
Nhà nước quy ñịnh". Quan hệ ñất ñai thời kỳ ñơn thuần chỉ là quan hệ "Giaothu" giữa Nhà nước và người sử dụng [10].
Luật ðất đai năm 1988, khơng nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất, mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ của người sử dụng ñất (ðiều 48): " ðền
bù thiệt hại cho người sử dụng đất để giao cho mình bồi hồn thành quả lao động
và kết quả đầu tư đó làm tăng giá trị của đất đó theo quy định của pháp luật " [13].

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 1988 không hướng
dẫn nội dung về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào

việc bồi thường đất nơng nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích khác.
Nghị định số 186/HðBT ngày 31 tháng 05 năm 1990 của Hội ñồng Bộ
trưởng quy ñịnh về việc bồi thường đất nơng nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang
mục đích khác. Tại ðiều 1 của Nghị định này quy ñịnh rõ: Mọi tổ chức, cá nhân
ñược giao đất nơng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác phải đền bù
về đất nơng nghiệp, đất có rừng cho Nhà nước. Tiền bồi thường tài sản trên mặt
đất và tài sản trong lịng đất cho chủ sử dụng hợp pháp không thuộc các khoản
tiền thiệt hại về ñất. Khung mức giá bồi thường do UBND tỉnh, tỉnh, ñặc khu trực
thuộc Trung ương (TW) quy ñịnh cụ thể mức bồi thường ñối với từng quận,
huyện, huyện, tỉnh thuộc tỉnh sát với giá ñất ở ñịa phương nhưng khơng được thấp
hơn hoặc cao hơn khung định mức bồi thường của Chính phủ.
Hiến pháp năm 1992 cơng nhận và bảo vệ quyền sử dụng ñất của các
tổ chức, cá nhân và quyền sở hữu cá nhân về tài sản. ðiều 17 Hiến pháp quy
định: "ðất đai, rừng núi, sơng hồ, nguồn nước, tài ngun trong lịng đất,
nguồn lợi ở vùng biển thềm lục ñịa và vùng trời... ñều thuộc sở hữu tồn dân".
Tại ðiều 18, Hiến pháp quy định về quyền quản lý của Nhà nước ñối với ñất
ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo việc sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả, đồng thời quy ñịnh việc giao ñất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài và có trách nhiệm, nghĩa vụ của người ñược Nhà nước cho sử
dụng ñất (Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi thường khai thác
hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất, ñược chuyển quyền sử dụng ñất do Nhà nước
giao theo quy ñịnh của pháp luật). Tại ðiều 23, Hiến pháp quy ñịnh: "Tài sản
hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu hóa, trong trường hợp thật
cần thiết vì lý do An ninh - Quốc phịng, lợi ích quốc gia mà Nhà nước trưng
mua hay trưng dụng, có bồi thường tài sản của cá nhân hay tổ chức theo thời
giá thị trường" [11].
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Ket-noi.com

Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

Trên cơ sở Hiến pháp năm 1992, thừa kế có chọn lọc Luật ðất đai năm
1988, Luật ðất ñai năm 1993 ra ñời với những ñổi mới quan trọng, ñặc biệt với
nội dung thu hồi ñất phục vụ cho công cộng và bồi thường khi Nhà nước thu
hồi ñất. Luật ðất ñai năm 1993 thể chế hóa các quy định của Hiến pháp năm
1992 về ñất ñai thông qua việc giao ñất, cho thuê ñất, chế ñộ quản lý, sử dụng
các loại ñất, quản lý việc sử dụng ñất ñúng hợp lý, xác ñịnh thời hạn giao ñất,
cho thuê ñất, thẩm quyền thu hồi và giao, cho thuê ñất; hạn mức sử dụng các
loại ñất và quy ñịnh cụ thể các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân sử
dụng ñất. Luật quy ñịnh rõ hơn về quyền của người ñược giao ñất gồm: quyền
chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp. ðồng thời, Chính phủ
quy định khung giá đất cho từng loại ñất, từng vùng theo thời gian [14].
Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29 tháng 6
năm 2001 quy ñịnh cụ thể hơn về bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi
ñất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng. Việc bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ.
Nhà nước có chính sách để ổn định đời sống cho người có đất bị thu hồi [16].
Luật ðất đai 2003 có ý nghĩa quan trọng, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt
ra trong tiến trình phát triển nền kinh tế, ổn định chính trị - xã hội của đất
nước, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh
thêm về chế tài áp dụng xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng
ñất ñai, quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan Nhà nước trong
quản lý đất đai, trình tự, thủ tục thực hiện quyền của người sử dụng ñất. Về
thu hồi ñất, việc thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế là

một quy định mới của Luật ðất ñai 2003. Bổ sung trường hợp thu hồi ñất
ñược Nhà nước giao, cho thuê ñể thực hiện dự án đầu tư mà khơng được sử
dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến ñộ sử dụng ñất chậm hơn 24
tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án. Quy ñịnh thêm về việc thu hồi ñất ñối
với các trường hợp đất bị lấn, chiếm [17].
Học viện Nơng nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Về vấn ñề bồi thường, tái ñịnh cư cho người có đất bị thu hồi được quy
định tại điều 42: Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc
giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu khơng có đất để bồi thường thì bồi
thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có quyết định thu hồi.
2.3.2. Một số văn bản về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào mục
đích an ninh quốc phịng, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng
Nghị định 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định cụ thể các
chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính
hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi thường, GPMB theo quy ñịnh khi
Nhà nước thu hồi đất vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi
ích cơng cộng.
Nghị định 22/1998/Nð-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ quy định
về việc đền bù khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh,
quốc phịng, lợi ích Quốc gia, lợi ích cơng cộng. Bao gồm cả ñất sử dụng cho
các dự án sản xuất kinh doanh, khu chế xuất, khu du lịch, khu đơ thị mới, khu
cơng nghiệp cao su, khu vui chơi giải trí, khu dân cư tập trung và các dự án
ñầu tư phát triển khác ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và
đất sử dụng xây dựng các cơng trình phục vụ cơng ích, cộng đồng khác khơng
nhằm mục đích kinh doanh của địa phương, do UBND tỉnh, tỉnh trực thuộc
TW quyết ñịnh. Nghị ñịnh 22/1998/NðCP ngày 24/04/1998 quy định chi tiết
hơn, hồn chỉnh hơn, tồn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn Nghị ñịnh
90/CP. Mở rộng phạm vi ñược bồi thường cho các ñối tượng có khả năng hợp

pháp hóa quyền sử dụng ñất. Giá ñất ñể tính bồi thường ñược tính trên cơ sở
giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ nhân với hệ số
K. Các Nghị ñịnh trước ñây chủ yếu quan tâm ñến việc bồi thường đất bị thu
hồi và tài sản trên đất đó thì Nghị định 22/1998/NðCP ngày 24/04/1998 đó có
thêm một số chính sách hỗ trợ cũng như một số điều khoản mới về việc lập
khu TðC cho các hộ phải di chuyển.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


×