Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ktra45so1Li9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.74 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THCS NÚI ĐÈO <i>Thứ bảy ngày 6 tháng 11năm 2010</i>
Họ và tên:<i>. . . . .. . . . .. . . .</i> <i>. . . . .. . . . .. . . . .. . . . .</i> HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP


Lớp: 9A<i>. . .</i> <i>. . . . .</i> <i><b>Bài 17</b></i>:


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>


<i><b>Bài 1</b></i>: Tóm tắt đề bài <b>Sơ đồ logic của lời giải</b>


Biết: R = 80Ω
I = 2,5A
t1 = 1s


V = 1,5 lít → m = 1,5 kg
∆to<sub> = 100</sub>o<sub>C – 25</sub>o<sub>C = 75</sub>o<sub>C</sub>
t2 =20ph = 1200s


c = 4200 J/kgK


t3 = 30 h/ngày × 30 ngày = 90 h
G = 700 đồng/kWh
Tính: a) Q1 = ? J


b) H = ? %
c) T = ? đồng


a)


Q1 = I2<sub> . R . t1</sub>



b) Qci = m.c.∆to


H =
c.i
tp
.
Q 100%
Q


Qtp = I2<sub> . R . t2</sub>
c)


P= I2<sub> . R (sau đó đổi W ra kW)</sub>


A3 = <sub>P</sub>.t3
T = A3 .G


<i><b>Bài 2</b></i> :


Biết: Uđm = 220V
<sub>P</sub>đm = 1000W
U = 220V


V = 2 lít → m = 2 kg
∆to<sub> = 100</sub>o<sub>C – 20</sub>o<sub>C = 80</sub>o<sub>C</sub>
c = 4200 J/kgK


H = 90%


Tính: a) Qci = ? J
b) Q = ? J
c) t = ? s


a)


Qci = m.c.∆to
b)
Q =
c.i<sub>.</sub>
Q 100%
H
c)


Vì U = Uđm = 220V
=> <sub>P</sub> = <sub>P</sub>đm = 1000W

t =
A
P =
Q
P


<i><b>Bài 3</b></i> :


Biết: <sub></sub> = 40m


S = 0,5mm2<sub> = 0,5.10</sub>-6 <sub>m</sub>2
 = 1,7.10-6 <sub> Ω.m</sub>



U = 220V
<sub>P </sub>= 165W


t = 30 h/ngày × 30 ngày = 90 h
Tính: a) Rdây = ? Ω


b) Idây = ? A
c) Qdây = ? kW.h


a)


Rdây = .S

b)


Idây = Icác thiết bị = U
P


(vì dây mắc nối
tiếp với các thiết bị )


c)


Qdây = I2<sub>dây. Rdây .t (sau đó đổi đơn vị </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Wh ra kWh)


<i><b>Bài tập bổ sung</b></i> :



Trong bàn là có một dây đốt nóng , một bóng đèn báo và một điện trở phụ Rp
được mắc theo sơ đồ sau:


Dây đốt nóng được làm bằng sợi nicrơm
tiết diện 0,11 mm2<sub> dài 5m, bóng đèn báo</sub>
loại (6V-3W). Bàn là đó được dùng ở
hiệu điện thế định mức 220V.


a) Tính điện trở của dây đốt nóng
trong bàn là đó. Biết nicrơm có
điện trở suất là 1,1.10-6<sub>.m </sub>


b) Tính cường độ dịng điện In chạy qua dây đốt nóng và Ip chạy qua điện trở
phụ. Biết rằng khi đó đèn báo sáng bình thường.


c) Tính điện trở Rp và điện năng mà bàn là đó tiêu thụ trong 2 giờ.


<b>Tóm tắt đề bài</b> <b>Sơ đồ logic của lời giải</b>


. . . .
. . . .


. . . .


. . . .


. . . .


. . . .
. . . .



. . . .


. . . .


. . . .


. . . .


. . .
. . .


. . .


. . .


. . .


. . .
. . .


. . .


. . .


. . .


. . .


. . .



. . .


. . .


. . .
. . .


. . .


. . .


. . .


. . .
. . .


. . .
Đ


R
p


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 10</b> <i><b> Soạn: ngày </b>20 / 10 / 2010</i>


<i><b>Dạy : ngày </b>22/10 / 2010</i>




Tiết 19 : KIỂM TRA .


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức :


 HS nắm vững các công thức định luật Ơm, định luật Jun lenxơ cơng, cơng suất ,
điện trở


2. Kĩ năng :


Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức vào bài tập; giải bài tập hóa học
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS đức tính trung thực, tự lực trong học tập.</b>


<b>II/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trọng
số
Hình thức


Nội dung TN TL TN TL TN TL


<b>III/ ĐỀ BÀI :</b>


<b>I- Trắc ngiệm khách quan (2 điểm). </b>


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng trong từng câu sau:</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>: Dây dẫn có chiều dài l , tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất là  thì có


điện trở R được tính bằng cơng thức:
A) R .S





B) .
S
R



C) R .S




D) .
S
R








<i><b>Câu 2</b></i>: Điện năng được tính bằng những đơn vị nào?


A) J ; kW/h B) A ; kWh
C)J ; kW.h D) .m ; J


<i><b>Câu 3</b></i>: Mắc nối tiếp một biến trở loại (20 -2A) với một bóng đèn loại (6V-3W) trong


mạch điện có hiệu điện thế 6V không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì


cường độ dịng điện qua đèn thay đổi trong khoảng giá trị nào?


A) Từ 0,3A đến 2A B) Từ 0,3A đến 0,5A
C) Từ 0,5A đến 2A D) Từ 0,1875A đến 0,5A


<i><b>Câu 4</b></i>: Trên vỏ của một nồi cơm điện có ghi 220V-600W. Các số ghi đó cho biết điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A) Khi mắc nồi cơm điện đó vào mạng điện có hiệu điện thế 220V thì nồi đó tiêu thụ
điện năng là 600W.


B) Nồi cơm đó hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế 220V, khi đó
cứ mỗi giây nó tiêu thụ điện năng là 600J.


C) Để nồi cơm đó hoạt động được thì phải mắc nồi cơm điện đó vào mạng điện có
hiệu điện thế 220V, khi đó mỗi giờ nó tiêu thụ điện năng là 600W.


D) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đốt nóng của nồi cơm điện đó ln được duy trì ở
220V và cơng do dịng điện sản ra ở nồi cơm đó là 600W.


<b>II. Tự luận (8 điểm)</b>


<i><b>Bài 1</b></i>. (2 điểm): Định luật Jun - Lenxơ có áp dụng để tính nhiệt lượng tỏa ra ở máy


bơm nước, quạt điện, tivi được không? Tại sao?


<i><b>Bài 2</b></i>. (5 điểm): Trong bàn là có một dây đốt nóng , một bóng đèn báo và một điện trở


phụ Rp được mắc theo sơ đồ sau:
Dây đốt nóng được làm bằng sợi
nicrơm tiết diện 0,11 mm2<sub> dài 5m,</sub>


bóng đèn báo loại (6V-3W). Bàn là đó
được dùng ở hiệu điện thế định mức
220V.


b) Tính điện trở của dây đốt nóng


trong bàn là đó. Biết nicrơm có điện trở suất là 1,1.10-6<sub>.m </sub>


c) Tính cường độ dịng điện In chạy qua dây đốt nóng và Ip chạy qua điện trở phụ .
Biết rằng khi đó đèn báo sáng bình thường.


d) Tính điện trở Rp và điện năng mà bàn là đó tiêu thụ trong 2 giờ.


<i><b>Bài 3</b></i>. (1 điểm): Phải mắc ba bóng đèn Đ1(6V-3W); Đ2(6V-6W) và Đ3(6V-9W) như


thế nào trong mạch điện có hiệu điện thế 12V để chúng sáng bình thường?
IV/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:


<b>I- Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)</b>


Câu 1 2 3 4


Phương án đúng A C D B


Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5


<b>II- Tự luận: (8 điểm)</b>


<b>Lời giải</b> <b>Điểm</b>



<i><b>Bài 1</b></i>.


Định luật Jun - Lenxơ không thể áp dụng để tính nhiệt lượng tỏa ra ở máy bơm nước,
quạt điện, tivi được .


Tại vì: ở các dụng cụ điện đó chỉ có một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.


1
1


<i><b>Bài 2</b></i>.


a) Điện trở của dây đốt nóng là:


6


6


. . 5


R 1,1.10 50( )


S 0,11.10


 




  



b) Vì đèn sáng bình thường nên: UĐ = Uđm = 6V
PĐ = Pđm = 3W.
IĐ = Iđm =


dm
dm


3 0,5 (A)
U 6


P


1
Đ


R
p


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mà (Đ // Rp) <i>nt</i> Rn nên:
Up = UĐ = 6V


Un =U - UĐ = 220 - 6 = 214 (V)
Do đó


n
n


n


U 214



I 4,28 (A)


R 50


  


Ip =In - IĐ = 4,28 - 0,5 = 3,78 (A)
c) Ta có


p
p


p


U 6


R 1,6 ( )


I 3,78


   


Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 2h = 7200s là:
A = U.I.t = 220 . 4,28 . 7200 = 6779520 (J)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×