VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
GIÀNG ANH DŨNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CỤC BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ẢN L
INH T
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN MINH TUẤN
HÀ NỘI, 2018
LỜI CA
Đ AN
“Nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực tại
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam”
li u, kết quả nêu trong lu
ó nguồn g
õ
c trích dẫ
q y ịnh.
T
G
ả
A
D
ầy
theo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
C ươ
1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC .........................................................9
1.1. Khái ni m, vai trò c a quản lý nguồn nhân l c ................................................9
ội dung quản lý nguồn nhân l c ............................................12
1.2. Ch
1.3. Các yếu t ả
ở
ến nâng cao chấ
ng quản lý nguồn nhân l c .....24
1.4. Kinh nghi m quản lý nguồn nhân l c c a một s tổ ch c, doanh nghi p
ớc .................................................................................................27
1.5. Kinh nghi m và bài học rút ra trong nâng cao chấ
Tổng c c Biển và Hả
C ươ
ảo
ng nguồn nhân l c tại
......................................................................32
2:THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG
CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM ..............................................................37
2.1. Giới thi u tổng quan v Tổng c c Biển và Hả
2.2. Phân tích các yếu t ả
ở
ảo Vi t Nam ......................37
ến quản lý nguồn nhân l c c a Tổng c c...42
2.3. Phân tích th c trạng quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
ảo
Vi t Nam...................................................................................................................47
24
th c trạng ..........................................................................59
C ươ
3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM 63
31 P
ơ
ớng quản lý nguồn nhân l c c a Tổng c c Biển và Hả
3.2. Giải pháp nâng cao chấ
Hả
ảo .......63
ng quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và
ảo Vi t Nam ....................................................................................................69
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................75
K T LUẬN .............................................................................................................77
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bả
21
ộả
ởng c a các yếu t tới nâng cao chấ
lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
Bảng 2.2. Kết quả
ng quản
ảo ......................................................47
c trạng quản lý nhân l c tại Tổng c c Biển và Hải
ảo Vi t Nam ............................................................................................................49
Bảng 2.3. Các tiêu chí là nguyên nhân Tổng c c Biển và Hả
ộng mới ....................................................................................................50
tuyể
Bả
24
ộ chuyên môn, tin học và ngoại ngữ c a cán bộ
ộng tại Tổng c c Biển và Hả
Bả
ảo Vi t Nam hạn chế
25
Bảng 2.6. M
ảo Vi t Nam ....................................................51
kỹ
Tổng c c Biển và Hả
ộ
ời
ộ
nghi p c
ũ
p ò
ại
ảo Vi t Nam ........................................................................52
a các kỹ
nghi p ..........................................53
Bả
27
Bả
28
b trí và s d ng nguồn nhân l c tại Tổng c c ..........56
Bả
29
ạo c a Tổng c c ..........................................57
công tác nâng cao nh n th c c
ộ
ũ
c ..............55
HÌNH
H
2 1 Sơ ồ tổ ch c Tổng c c Biển và Hả
Hình 2.2
ảo Vi t Nam .................................39
ởng kinh tế Vi t Nam (2012 - 2016) ...........................................45
SƠ ĐỒ
Sơ ồ 1.1. M i quan h qua lại giữa tuyển d ng và các ch
Sơ ồ 1.2. Trình t xây d ng mộ
ơ
quản lý nhân l c ....16
ạo/phát triển .................................20
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- ơ
Vi t Nam là một qu c gia biển lớn thuộc vùng biể
ịa chính trị trọng yế
kinh tế
Vi t Nam ch
b
ồ chiế
y
ng một nguồ
k
ất ng p
e
Khai thác biể
ả
p ú
ạng, bao gồm mỏ
ể phát triển du lịch; các th y v c
ể xây d ng cảng, phát triển kinh tế hàng hả …
ả
ã e
ể s d ng biển và hả
trọ
c khu v c và qu c tế. Biển
p
ớc ven biển, khu bảo tồn biể
ớc sâu ven bờ
ịa
ồng mu i, các h sinh thái biển, các
dầu và khí, các loại khống sản, th y sả
ù
ó ị
ại những l i ích kinh tế- xã hộ b ớ
ảo một cách hi u quả, b n vữ
ầu quan
ớ
ãb
hành một s chính sách và lu t phát liên quan tới biển và vùng ven biển. Tuy nhiên,
h th ng lu t pháp, chính sách v biển, hả
ảo cịn thiế
ồng bộ k
ểm
chồng chéo, hi u l c thi hành yếu, tổ ch c triển khai thiếu ph i h p liên ngành,
công tác tổ ch c hỗ tr p p ý
ú
…
ờ
ị p
ơ
ò
c chú ý và lúng
ò
c ban hành.
ơ bản v biển và quản lý tổng h p biể
ớc qu c tế v biển Vi
Một s
ã ký
c
chuyển hóa vào lu t pháp qu c gia nên vi c th c thi ở cấp qu c gia còn rất hạn chế.
ịnh m c kinh tế-kỹ thu t,
Các chính sách c thể (thuế, l phí, quy chuẩn kỹ thu
ả …) ể quả
cấp và thu hồi giấy phép s a d ng biể
ảo hầ
với vi c khai thác, s d ng biển, hả
ng, yếu v chấ
quả
ý
ớ
kinh tế ó ”
sả ”
ồ
ả
y
ất cả những bất c p
ũ
ó
Kè
e
ớc v biể
ế
ếu có thì rất ít v s
ó
ể triển khai vi ”
ờng nhằ
“ b ến tài nguyên biển thành tài
y
ơ bản từ vấ
q ản lý v biển, hả
c biển qu
i
ổng h p và th ng nhấ ”
ơ
2020
ó
ịnh rõ yêu cầ : “Xây d
h p, th ng nhất v biển có hi u l c, hi u quả”
1
ờ
ội
ảo cịn yếu và thiếu.
Hội nghị lần th 4 Ban chấp
Chiế
ớc hi u quả
ó
“
ng, vì khơng phả
i với biển, hả
ý
ả
k ó X ã
ấn mạ
ơq
q
ến công tác quản lý
q ản lý nh
b i cả
ó
ớc tổng
c xây d ng,
ơq
c ng c
q ả
ý
ớc tổng h p và th ng nhất v biển và hả
ú
mạnh là công vi c cấp bách nhằ
:
quản lý biển tiên tiế
bờ biển và hả
ả ;
q y
ẩy vi c áp d
ộng khai thác, s d ng biển và hả
hoạ
ngun – mơ
ị
ờng biển là cần thiế
ơq
ơ
c và công c
ạch tổng thể s d ng không gian biển, vùng
ổi, hoàn thi
xuất s
p
ả
“ p ép ắ ”
ằm chấn chỉnh các
ả ; ẩy mạ
ơq
ơ bản tài
y ũ
ị p
u ph i giữa các Bộ
p ải th c hi n t
ơ
c
th ng quản lý
ớc v biển.
ảo Vi t nam (VASI) tr c thuộc Bộ Tài
Tháng 3/2008, Tổng c c biển và hả
nguyên và Môi
y
M
ờng (MONRE) với ch
úp Bộ
ờng quản lý tổng h p và th ng nhất v biển và hả
thời gian qua, t p thể ã
ạo và cán bộ nhân viên tại Tổng c c Biể
y
huy tinh thần c a mình trong cơng
c bản thân. Vi c trẻ ó
q
ạ
ú
ơ
ởng Bộ Tài
ộ
p
ấ
ơ
ầ
cơng vi c, các phần m m v quản lý nhân l
quả
ý
…
c
c lãnh
c hi n
y
ộ
ị p
ũ
ơ
ộ kiến th c chuyên môn, nhất là các
quản lý biển còn thiếu và hạn chế v
kiến th c và kỹ
L ũ
ớ
ảo Vi
bộ, công ch c c a Tổng c c biển và hả
ộng
ng nhân l
QL
p p
ãp
ấ
ổi mớ
ị quan tâm khi áp d ng nhữ
ả
ớ
ũ
ó
c. Bên cạ
ảo. Trong
ớc và kỹ thu …
ớ ý
ĩ
ó
a
ọc v : “Nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực
chọ
tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
q
Trong thờ
ã có nhi u cơng trình nghiên c u, nhữ
b
giá, bài viết liên quan v phát triển nguồn nhân l c, và quản lý nguồn nhân l
bi t là quả
ý
ớc v biển ở Vi
c a doanh nghi p
:
(2010) “Năng lực CEO yếu tố quyết định thành công của
Phạ
doanh nghiệp”
ơ
ặc
ờ
ại họ
ơ
ạ
ơ
ó
ại. Cu n sách khẳ
ị q yế
2
ị
ị
c CEO
i với thành công trong kinh
doanh và quản lý doanh nghi p
ơ
ại. Th c trạng CEO ở Vi
ạo th c s một cách bài bản, còn nhi
ộ. Vấ
lớ
ến hi u quả hoạ
ểm hạn chế v kiế
u hành và ả
này bộc lộ rõ trong quản trị
ộng kinh doanh c a doanh nghi p
ả p p
ộ
l
ũ EO
kỹ
ơ
ởng
ại. Từ ó
ả
a các doanh nghi p
ơ
ớc [6].
mạ
Nguyễn Thế P
(2010) “Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp Nhà nước kinh doanh nơng sản khu vực phía nam” Lu n án Tiế
ĩ
ại học
Kinh tế TP HCM. Theo tác giả Nguyễn Thế Phong thì phát triển nguồn nhân l c
trong doanh nghi p là quá trình th c hi n tổng thể các chính sách và bi n pháp thu
ú
y
ạo nguồn nhân l c nhằm hoàn thi n, nâng cao chấ
nhân l c trên cả b p
q y
ơ
n thể l c, trí l c, tâm l
(
c l );
ng nguồn
u chỉnh h p lý
ơ ấu nguồn nhân l c một cách b n vững và hi u quả. Nội dung phát triển
nguồn nhân l c bao gồm: h p ý ó q y
chấ
ơ ấu nguồn nhân l c và nâng cao
ó p
ng nguồn nhân l
ển nguồn nhân l c v chất l
ng (thể
l c, trí l c và tâm l c) là nội dung trọng yếu [24].
Phạm Thị Lan (2016), “Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân
lực tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường”, Lu
ờ
tế
ại học Kinh tế qu c dân. Tác giả lu
lý lu n và phân tích các nhân t ả
ặc bi
ơ
2
nhân l c tài Tổng c
ở
ả ã
a lu
M
ến chấ
ã
ạ
ĩ kinh
th ng hóa các vấ
ng quản lý nguồn nhân l c.
ữ
ờng, Bộ Tài nguyên và Mơi
ặ
ờng, từ ó
ó
a
p
tích th c trạng và tìm ra những thành công, hạn chế trong công tác quản lý nguồn
y
nhân l c tạ
giả ã
ơ ở những hạn chế và nguyên nhân c a những hạn chế, tác
xuất các giải pháp hồn thi n cơng tác này tại Tổng c c M
ờng trong
thời gian tới [18].
Bù
(2010) “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại CTCP Xây
dựng và Đầu tư Thiên An”, Lu n án Tiế
giả lu
ã
ĩ
ại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tác
tài v phát triển nguồn nhân l c tại CTCP Xây d ng
3
ầ
A k
tổ ch c
c hi n mở rộ
v c mới. Nhu cầu nhân l c cần thiết tại tổ ch c
thời phả k
ộ
ộ
ũ
k
ĩ
ú
ồng
ấu học t p nâng cao
n tại phấ
ộ và t n tâm với cơng vi c, gắn bó lâu dài với tổ ch c ể
cạnh tranh và mở rộng quy mơ hoạ
ộng sản xuấ
ã
xây d ng cho mình mộ
c
ể
ó tổ ch c ã
ộ nhân l c hi u quả
ặc bi t là nhữ
ã
c tổ ch c ặc bi t quan tâm khi tổ ch c ã ạo ra một môi
ngộ phi tài
ờng làm vi c t
ơ
ới nhi
ơ ộ
ến cho nhân viên c a mình [29].
Lê Thị Mỹ Linh (2009), “Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế””, Lu n án Tiế
Kinh tế
ộ
triển những vấ
ại học Kinh tế qu c dân. Tác giả lu
ãk
ĩ
y
q
p
lý lu n v phát triển nguồn nhân l c nói chung và phát triển nguồn
nhân l c trong các doanh nghi p nhỏ và vừa nói riêng. V n d ng lý lu
c tiễ
ể hiểu rõ những mặ
ó
p
c v phát triển nguồn
nhân l c trong các doanh nghi p nhỏ và vừa ở Vi t Nam.Mặt khác tác giả ũ
xuất nhữ
q
ã
ểm, giả p p ể hoàn thi n phát triển nguồn nhân l c trong các
doanh nghi p nhỏ và vừ
xuất những kiến nghị
ớc, các tổ ch c hỗ tr
i vớ
ớc và qu c tế ể có những hỗ tr phù h p nhằm phát
doanh nghi p nhỏ và vừ
triển nguồn nhân l c cho các doanh nghi p nhỏ và vừa [21].
Bên cạnh ó có một s bài viế
q
: “Quản lý nhà nước đối với
nguồn nhân lực của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay”c a Bùi Thị Diễ
công chức”c
P
ơ
; “Cơ sở lý luận thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ
P ú
yễn M
y ựng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay” c
P
ơ
; “Công chức và vấn đ
Hạ; tác giả Nguyễ
Khôi với “Đặc trưng công tác quản trị nhân sự ngnfh Y tế Việt Nam”, Tạp chí
Nơng thơn mới s 172 (tr35-37); tác giả Hịng Trọng Kiên nghiên c u sâu v chất
ng công tác quản trị nhân s tạ ĩ
c ngân hàng trong lu
ạ
ĩ
a
mình “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn tinh Bắc Giang”…
4
ã
c p ến nhi u
vấ
lý lu n và th c tiễn trong vi c góp phần nâng cao hi u quả chấ
ĩ
nguồn nhân l
ảo. Các vấ
c biể
nhân l c, một s nội dung v nâng cao chấ
ạn hi
y
y
y ẫ
ảo.Vì v y,
ơ
b
ẻ
k
ĩ
ù
y
ắp với các
y ẫn là những tài
y
li u tham khảo rất có giá trị cho vi c nghiên c u và hoàn thi n lu
3. Mụ đí
v
b
ặc bi t là nguồn nhân l
tài nghiên c u c a lu
ã
cơng trình khoa họ
ồm: Khái ni m nguồn
ng v quản lý nguồn nhân l c trong
quát và toàn di n v quản lý nguồn nhân l
v c biển và hả
ób
ng quản lý
ệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua vi
c trạng cơng tác quả
ĩ
ạ
cơng nghi p hóa, hi
ó
y
ấ
ớc v nguồn
ảo Vi t Nam hi n nay, lu
nhân l c c a Tổng c c Biển và Hả
giải pháp nâng cao chấ
ý
xuất một s
p ng yêu cầu c a s nghi p
ớc.
3.2. Nhiệm vụ vụ nghiên cứu
- H th ng hóa một s vấ
ớ
i với nguồn nhân l c.
-
c trạng quả
lý lu n và th c tiễ
biển và hả
ý
ớ
ơ bản v công tác quản lý
i với nguồn nhân l c ở Tổng c c
ảo Vi t Nam.
- D báo chấ
hi u quả c a quả
ý
ng nguồn nhân l
ớ
xuất các giải pháp nhằm nâng cao
i với nguồn nhân l c c a Tổng c c biển và hả
ảo
Vi t Nam hi n nay.
4. Đố tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
ảo Vi t Nam.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Vi
V nội dung: Nội dung quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
ảo
c xét trên các khía cạnh c thể c a quản lý nguồn nhân l
ó
t p trung vào hoạ
ộng tuyển d
ạ
5
ã
ộ nhân l c.
V không gian:
tài nghiên c u th c trạng nâng cao chấ
ảo Vi t Nam
nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
V thời gian: Dữ li u nghiên c u th c trạ
2012 ến hế
gian từ
5. P ươ
p
2016;
ng quản lý
c s d ng trong khoảng thời
xuất giả p p ế
p luậ v p ươ
p
p
ê
2025
ứu
5.1. Phương pháp luận
Lu
ĩ M
duy v t lịch s c a ch
ể
p
c nghiên c u d
ờng l i, ch
ơ
ơ
p p
ởng Hồ Chí Minh và các quan
- Lênin,
ả
n duy v t bi n ch ng và
ớc Cộng hồ xã hội ch
ĩ
t
ảo nói chung và tại Tổng c c Biển và Hải
Nam v quản lý nguồn nhân l c biể
ảo Vi t Nam nói riêng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Dữ li u th cấp
c thu th p và phân tích là những dữ li u tồn tạ
s li u thô. Các tài li u ch yế
c lấy theo nguồn: Các báo cáo v tình hình nhân
ả q
l c tại Tổng c c Biển và Hả
kế hoạch phát triển ngắn hạn,
dài hạn v chính sách nâng cao chấ
ng nhân l c c a Bộ Tài nguyên và Môi
ờng và c a Tổng c …
ng kê c a Tổng c c th
báo cáo khoa học liên quan; Các bài báo, tạp
bả q y ịnh, nghị ịnh c
ới dạng
ơq
k ;
tài,
a các chuyên gia; Các
ớc v phát triển nguồn nhân l c;
Các nguồn thông tin khác trên Internet.
5.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
ã ế
u tra khảo sát nhằm tìm hiểu v th c trạng nhân l c tại
Tổng c c Biển và Hả
ảo Vi t Nam, nội dung nâng cao chấ
nhân l c c a Tổng c c Biển và Hả ảo Vi t Nam
+
i
bộ
ạo
tài phát ra 150 phiếu khảo sát.
ng khảo sát:
Các cán bộ quản lý Tổng c c Biển và Hả
ạo; ã
ng quản lý nguồn
ơ
ị thuộc Tổng c c; ại di
ảo Vi t Nam bao gồm Ban lãnh
b
Hội ph nữ, Hội c u chiế b
6
ể ( ảng
…): 50 p ếu
Cán bộ, nhân viên làm vi c tại Tổng c c Biển và Hả
+ Nộ
ảo: 100 phiếu
u tra khảo sát:
ầu là phần hỏi v th c trạng nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
Phầ
ộ
với các câu hỏi v
y
ộ tuổi, m
ơ
q
Phần 2: Phần này gồm một s câu hỏ
…
ế
ời
ộ chuyên môn, kỹ
trả lời v nhân l c c a Tổng c c v
ảo
h nghi p ơ
cấu nhân l …
Phần 3: Phần này các câu hỏi v th c trạng nâng cao chấ
yển d
l c c a Tổng c c
ạ
ã
ộ…
ột s câu hỏi mở nhằm thu th p
Phần 4: Tại phần này phiếu khảo sát
kiến nghị c
ng quản lý nhân
u tra
:
+ Trình t khả
ơ ở phiếu khảo sát ã
giả tiến hành l p
u tra g i phiếu bằ
c thiết kế, tác
2
ó
c
ti p và qua email.
Mẫu phiếu khả
Kết quả:
u tra (Ph l c)
tài phát ra 150 phiếu khảo sát, kết quả thu v 114/150 phiếu.
Trong 114 phiếu thu v có 24 phiếu khơng h p l , cịn lại 90 phiếu khả
c tổng h p
quả tổng h p
chấ
e
p
ơ
p p
u tra
lý s li u so sánh, tổng h p…Kết
c tác giả lồng ghép trong các nội dung c a th c trạng nâng cao
ng quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
ảo Vi t Nam
5.2.3. Phương pháp ph n tích ữ liệu
P
ơ
p p
ng kê: Qua các s li u thu th p
tác giả tiến hành l a chọn và th
trình nghiên c
P
chấ
ơ
tạ
e
ằm ph c v quá
tài.
p p
:
q
li
ã
ng kê v th c trạng nâng cao
ng quản lý nguồn nhân l c c a Tổng c c, tác giả tiến hành so sánh các chỉ
tiêu theo thông s tuy
thể
k
c từ các nguồn kể trên,
úp p
p ị
ơ
i và thơng s
ơ
i. T
c trạng nâng cao chấ
ổng c c Biển và Hả
ảo Vi t Nam.
7
ó
ững chỉ tiêu c
ng quản lý nguồn nhân l c
P
ơ
p p ổng h p: Mỗi một vấ
sẽ
c phân tích theo nhi u khía
cạnh, phân tích từng chi u, từng cá thể và cu i cùng tổng h p các m i quan h c a
chúng lại với nhau.
P
ơ
pháp mô tả: Tình hình nâng cao chấ
và triển khai các chính sách nâng cao chấ
tả c thể q
ồ thị và biể
gian, từ ó ú
ng quản lý nguồn nhân l c
ng nhân l c c a Tổng c c sẽ
ồ ể thấy
ớ
ũ
bế
ộng theo thời
c các kết lu n trong quá trình nghiên c u.
6.
ĩa lý luận và thực tiễn của luậ vă
ếp c n vấ
Lu
biển và hả
ảo từ ó
quản lý nguồn nhân l c tổng h p và th ng nhất v
ộ c a chuyên ngành Quản lý kinh tế, mộ
ó
lu
ột s
- H th
ó
óp
ó
ộ tiếp c n
y Q
ó
thể:
õ ơ
ột s vấ
tác quản lý nguồn nhân l c biển và hả
-P
lý lu n và th c tiễn trong công
ảo.
c trạng quản lý nguồn nhân l c c a Tổng c c Biển
ảo Vi
xuất một s giải pháp ch yếu nhằm nâng cao chất
ng quản lý nguồn nhân l c c a Tổng c c Biển và Hả
- Lu
ó
ớ
hồn tồn khác v quản lý nguồn nhân l c so với các nghiên c
và Hả
c mơ
ó ể là tài li u tham khảo hữ
ó
sách, quản trị nguồn nhân l
ặc bi
ảo Vi t Nam.
i với các nhà hoạ
ĩ
ịnh chính
c biển nói riêng.
7. Cơ ấu của luậ vă
Lu
p ần mở ầu, kết lu n, tài li u tham khảo và ph l c, nội
3
ơ
:
Chương 1. Cở sở lý lu n và th c tiễn v nâng cao chấ
ng quản lý nguồn
nhân l c
Chương 2. Th c trạng quản lý nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
ảo
Vi t Nam
Chương 3. Một s giải pháp ch yếu nhằm nâng cao chấ
ảo Vi t Nam
nguồn nhân l c tại Tổng c c Biển và Hả
8
ng quản lý
C ươ
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Khái niệm, vai trò của quản lý nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm quản lý nguồn nhân lực
* Khái niệm v nhân lực:
Nhân l
ng nghiên c u c a nhi u ngành khoa học khác nhau, tuỳ
theo những cách tiếp c n khác nhau mà có những quan ni m khác nhau v nhân l c.
ộ tuổi qui
Trên phạm vi qu c gia, nhân l c c a qu c gia là bộ ph n dân s
ịnh và có khả
q
q
thuộc chặt chẽ vào vi
ị
ộng. Nhân l c c a qu c gia ph
ộ tuổ
ộng c a từng cá nhân c thể
“
ộng c
e
ị
ớc và khả
ĩ
a Liên h p qu c (UN) thì:
ững l
c là tổng thể s c d trữ, những ti
ộng c
mạnh và s
Trong cu
ĩ
rộ
e
ĩ
ời trong vi c cải tạo t nhiên và cải tạo xã hộ ” [19]
“Một s thu t ngữ
”
ả ãp
b
y
“
ẹp c a nhân l c. Theo các tác giả c a cu
ộ
ồn l
c hiể
ờ”
(nhân l c xã hội và nhân l c doanh nghi p)
(còn gọi là nguồ
“
ng thể hi n s c
c
e
:“
c hiể
ộng xã hội), là dân s
ĩ
ĩ
c xã hội
ộ tuổi có khả
ộ
ộng c a từng doanh nghi p, là s
c doanh nghi p là l
ẹp
”
ời
có trong danh sách c a doanh nghi p” [21].
Theo Trần Xuân Cầu và Mai Qu c Chánh, Giáo trình Kinh tế nguồn nhân
(2012)
l
ại học Kinh tế qu c dân Hà Nộ : “
nằm trong mỗ
ờ
ời hoạ
phát triển cùng với s phát triển c
ờ
ộ
” [1
ó
ơ
ể
q
u ki
ời,
c là s c l c c
ờ
ộng. S c l
ến một m
ộng -
ó
y
ộ
ó
ời có s c lao
12]
Trong lu
y
ảk
u nhân l c ở cấp ộ qu c
gia mà chỉ nghiên c u trong phạm vi doanh nghi p. Khái ni m nhân l c tiếp c n
9
y
trong nghiên c
e
c hiể
gồm thể l c và trí l ) [6
7]
ĩ
ất là nguồn l
q
cs d
ời (bao
ộng, sản xuất c a
y ũ
doanh nghi p. Khái ni m quản lý nhân l c trong phạm vi lu
ý
hiểu là quả
ời trong doanh nghi p/tổ ch
ơ
c
ị.
* Khái niệm quản lý nguồn nhân lực
ã
Quản lý nguồn nhân l c luôn là vấ
ạo các tổ ch c quan tâm hàng
ầu. V y quản lý nguồn nhân l c là gì?
Ở ó
ộ tổ ch
ớng dẫ
q
ộ
: “Q ản lý nhân l
ổi chất (
u chỉnh, kiểm tra s
ộ
c theo dõi,
ng, thần kinh, bắp thịt)
ời với các yếu t v t chất c a t nhiên (công c
giữ
ĩ
ộ
ng lao
ể thoả mãn
ng...) trong quá trình tạo ra c a cải v t chất và tinh thầ
ời và xã hội nhằm duy trì, bảo v và phát triển ti
nhu cầu c
a
ờ ” [12]
ớc ngoài, khái ni
Theo một s học giả
ộng tới nguồn nhân l c c a tổ ch
hiểu là h th
óp
ất nhất c
ã
thời thỏ
“Q ản lý nguồn nhân l ”
ờ
ộng cho m c tiêu chiến
ờ
c các nhu cầ
ể ạ
c
ó
cs
ồng
c c a tổ ch
ộng vớ
viên c a tổ ch c [17].
“Q ản lý nguồn nhân l c là một quá trình tuyển mộ, l a chọn, duy trì, phát triển
và tạo mọ
ã ặt ra c a tổ ch
q
trọ
ạ
cm c
ó” [31] Ngày nay, QLNNL là một mảng chiế
c quan
u ki n có l i cho nguồn nhân l c trong một tổ ch c nhằ
ến tất cả các vi c triển khai nhân l c cho hoạ ộng c a các tổ ch c.
(QL L) ò
y, Quản lý nhân l
nhân s . Quản lý nhân l c có thể
triển, s d
c hiểu là vi c tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát
ộng viên và cung cấp ti n nghi cho nhân l c thơng qua tổ ch c c a nó [6,
tr.8] Th c chất c a QLNL là công tác quả
ch c, là s
nhi m v vi
s
c gọi là quản lý nhân s hay quản trị
i x c a tổ ch
i vớ
ờ
ý
ời trong phạm vi nội bộ một tổ
ộng. Nói cách khác, QLNL chịu trách
ời vào tổ ch c giúp cho họ th c hi n công vi c, thù lao cho
ộng c a họ và giải quyết các vấ
phát sinh. Tuy nhiên dù ở ó
10
ộ nào thì
quản lý nhân l c là tất cả các hoạ ộng c a một tổ ch
ể thu hút, xây d ng, phát triển,
bảo tồn và giữ gìn một l
s d
vi c c a tổ ch c cả v mặt s
ộng phù h p với yêu cầu công
ng và chấ
ng.
* Khái niệm chất lượng quản lý nguồn nhân lực
QL L
ng c
ờ
ộng vớ
ó
cơng nhân viên trong tổ ch c và các vấ
ĩ
các quy n l
s
ững cá nhân cán bộ,
q
ến họ
c và
y
c a họ trong tổ ch c. QLNL nhằm c ng c
ộng cần thiết cho tổ ch
ng và chấ
ể ạ
ầy
cm
ra. Quản lý nhân l c giúp tổ ch c tìm kiếm và phát triển những hình th c, những
p
ơ
p p
ể
t nhấ
ờ
ộng có thể ó
ồng thờ ũ
c các m c tiêu c a tổ ch
ờ
chính bả
ạ
óp
ơ ộ
ó
ị
làm thì hi u suất lạ
trong hồn cả
y ổ
ĩ
K
ó
ĩ
tác QL
ấ
L
ị
ến thành cơng
ng QLNL là hi u quả và hi u
ế nào khi áp d ng.
y B
“ ếu hi u quả
p ả
ú
ú
ể ạ
c phải
ã
cm
ra
u ki n th c tế” [21].
Từ khái ni m v nhân l
:“
ể phát triển không ngừng
ng c a công tác QLNL sẽ quyế
c a một tổ ch c, kết quả c a vi c nâng cao chấ
e
ạt
ộng.
Chính vì thế chấ
suất c
u s c l c cho vi
QL L
ng QLNNL là vi
k
xuất khái ni m chấ
ạ
ơ
c hi u quả, hi u suấ
y ộng các nguồn l c và áp d
ng QLNNL
p
ơ
p p QL
L
ó”
trong một tổ ch c nhằm hoành thành các m c tiêu v QLNNL c a tổ ch
1.1.2. Vai trò của quản lý nguồn nhân lực
* Vai trò QLNNL được thể hiện qua các nội ung sau đ y:
Thứ nhất, ảm bảo cho s tồn tại và phát triển c a tổ ch c. S tồn tại và phát
triển c a tổ ch c ph thuộc rất nhi u vào hoạ
ơ ở v t chất, khoa học kỹ thu
quả các nguồn l
Máy móc thiết bị hay c a cải v t chấ
ời thì không n
ộng khai thác s d ng một cách hi u
u có thể
y [23].
11
ờ
ép
ộng.
ạ
Thứ hai, giúp tổ ch
ò ơ bản c a hoạ
ộng quản lý nhân l c là giúp tổ ch
ờng xuyên bằ
p
ơ
n c a vi c phát triể
ồng thời giúp tiết giả
ã
p
ũ
ạ
c m c tiêu một
ộ tích c c giữa các
n d ng vi c t
ờng hi n nay
nh p ròng từ các nguồn l c. S cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị
ò
ỏi các tổ ch c, doanh nghi p mu n tồn tại phát triển phải cải tiến tổ ch c theo
ớng tinh giả
ơ
ời với kỹ
yếu t
ời chính là yếu t mang tính quyế
ũ
ộ c a mình sẽ t n d ng các công c
ộ
ộ
ộ
c và tạ
ơ
nhân viên cho từng vị trí, cung cấp
ú
nhân viên phát triển chuyên
q
ũ
u ki n cho nhân
Q ản lý nhân l c gồm công tác sàng lọc chọn l
viên phát triển khả
ạo nhằm tạ
ú
u ki n cho
ẩy hi u quả làm vi c c a nhân viên thông
c. Quản lý nhân l c hi u quả sẽ giúp doanh nghi p
c những sai lầm trong công tác tuyển d ng, s d
cao chấ
ộng, nhằm nâng
ng công vi c. Tất cả những công tác này là rất cần thiế
thể ạ
c m c tiêu ã
họ kĩ
ể tổ ch c có
ra [23].
Thứ tư, giảm phí nguồn l
D
ịnh. Con
ể tạo ra sản phẩm [23].
ạ
Thứ ba, tuyển d
q
ộng.
c m c tiêu thông qua s d ng hi u quả
u quả c a tổ ch c. S tiến bộ c a khoa
t cùng s phát triển c a n n kinh tế buộc các nhà quản trị phải thích ng.
ó
c tuyển chọn, sắp xếp
ấ
hi u quả t
ú
ờ
ú
phả
ạ
ộng nhân s trong tổ ch c nhằ
q
ạt
ầu. Vi c sàng lọc chọn l a
u này sẽ giúp doanh nghi p
c là rất quan trọ
c
nhi u lãng phí.
1.2. Chứ
ă
v nội dung quản lý nguồn nhân lực
1.2.1. Chức năng của quản lý nguồn nhân lực
QLNL gồm ba nhóm ch
thành) nhân l c; Nhóm ch
yếu sau: Nhóm ch
ạo và phát triển; Nhóm ch
nhân l c [6, tr.10]
12
ú (
y
Nhóm chức năng thu hút nh n lực: bao gồm các hoạ
ch
ó
ũ
nhân viên v s
ấ
ộng bả
ảm cho tổ
ộng này bao
ng. Các hoạ
gồm: KHHNL; phân tích, thiết kế cơng vi c, biên chế nhân l c; tuyển mộ, tuyển
chọn, b trí nhân l c.
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển: nhóm này bao gồm các hoạ
nhằ
ảm bảo cho nhân viên trong tổ ch c có các
cc
ộ lành ngh cần thiế
kỹ
ki n cho nhân viên phát triể
ể hồn thành cơng vi
ct
c giao và tạ
ến vi c duy trì và s
d ng có hi u quả nhân l c trong tổ ch c. Nhóm này bao gồm ba hoạ
m i quan h t
u
c cá nhân.
Nhóm chức năng uy trì nh n lực: nhóm này chú trọ
ù
giá th c hi n cơng vi
ộng
ộ
:
ộng cho nhân viên và duy trì, phát triển các
ẹp trong doanh nghi p.
1.2.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực
Nội dung c a quản lý nhân l c bao gồm: KHHNL; Tuyển mộ và tuyển chọn
ộng l
nhân l c; B trí, sa thải nhân l c; Tạ
ộ ;
quả
ộng; Kiể
u
ạo và phát triển nhân l c.
* Kế hoạch hoá nhân lực
Kế hoạch hóa nhân l c (KHH L)
ể
nhân l
ộ
ể
cầ b
ịnh nhu cầu v
p ng m c tiêu công vi c c a tổ ch c và xây d ng các kế hoạch lao
p
ó KHH L b
c các nhu cầ
ờ
ó
ộ lành ngh thích
ặt ra (cầu nhân l ); Ướ
ób
ểm thích ng trong
ơ
ồm c
b ớ : Ước tính xem
ể th c hi n các nhi m v
i cung và cầu nhân l c c a tổ ch c tại
[25].
Kế hoạch hóa nhân l c giữ vai trò trung tâm trong quản lý chiế
l c.KHHNL giúp cho tổ ch c ch
khắc ph ;
ộng thấy
ớ
k ók
ịnh rõ khoảng cách giữa tình trạng hi n tạ
c a tổ ch c.KHHNL có ả
quả c a nó tùy thuộc vào m
ã
ời sẽ làm vi c cho tổ ch c (cung
nhân l c); L a chọn các giả p p ể
thờ
q
ởng rất quan trọ
b n pháp
ị
ớ
ơ
ến s hoàn thi n tổ ch c và hi u
ộ phù h p c a KHHNL với chiế
13
c nhân
c tổng thể c a
ặ
tổ ch
D
a tổ ch
ó k
q yế
ến các chiế
ũ
q
ờng.
ến KHHNL, nhà quản lý phải quan tâm
:
y ổi c
ộng biên chế
ế
ờng, sản phẩm
c tài chính, thị
ờng kinh doanh.KHHNL
ơ ở cho các hoạt
ạo và phát triển nhân l c. Trên th c tế, doanh nghi p
ộng ở ba m c: dài hạn, trung hạn và ngắn hạ
xây d ng kế hoạch hoạ
ơ
ị
c khác c a tổ ch
ữ
y ổi c
c c a tổ ch c và s
ng với ba kế hoạch trên, thì doanh nghi p ũ
ó
ờng
D
ó
KHHNLdài hạn,
trung hạn và ngắn hạn.
- Kế hoạch hóa nhân l c dài hạn: Kế hoạch hóa chiế
ị
p
ỏi phả q
ơ ấ
ó
ến phân tích l
ộ
ã ội, nhữ
ở
ớ
ộng c a nhữ
ộ
ơ
ể ạ
y ổi v nhân khẩu học,
ơ ấu l
ộng có kỹ
ổ
c các m c tiêu dài hạn c a tổ ch c.
ộng trung hạn c a tổ ch c
- Kế hoạch hóa nhân l c trung hạn: Kế hoạ
2 ế 3
phải d báo nhu cầu nhân l c c a tổ ch c trong thờ
nhiêu nhân l c cho mỗi loạ
ộng có khả
doanh; s
y ổi này có thể ảnh
a tổ ch c. KHHNL dài hạn c a tổ
ch c là bản kế hoạch chỉ rõ s
ch c cầ
ộng trong thời kỳ dài
y ổi v cung nhân l c. Nhữ
ến l
c sản xuất kinh
y ổi v
thiếu h t; nhữ
ộng c thể ể ạ
y
ũ
huyể
ấ ũ
ầ
ới: cần bao
c các m c tiêu sản xuất kinh
ầ
cd b
e
é
ể
ó ũ
ịnh tỉ l
ả
ởng
ến nhu cầu nhân l c c a tổ ch c. Trong KHHNL trung hạn thì d báo cầu nhân l c
ờng s d
m c sả
p ơ
p p
ịnh cầu nhân l c theo m
ịnh d
ng, cịn cung nhân l
nội bộ
p
ộng, theo
ơ ở phân tích cung nhân l c
c trạng nhân l c c a tổ ch c và d tính cung nhân l c bên ngồi.
- Kế hoạch hóa nhân l c ngắn hạn: KHHNL ngắn hạn c a doanh nghi p
ờ
c p ến các m c tiêu và kế hoạch tác nghi p c a mộ
Kế hoạch ngắn
hạn giữ vai trò rất quan trọng cho thắng l i v kinh tế và s s ng cịn c a doanh
nghi p. Những cơng c kế hoạ
trong nội bộ tổ ch
y ó
y
ơ ở ể
ơ ở ể
14
u hòa và thuyên chuyển nhân l c
ra KHHNL trong ngắn hạn c a doanh
ị
nghi p.KHHNL ngắn hạn cần phả
ếu nhu cầ
nghi p c a mộ
c nhu cầu nhân l c cho kế hoạch tác
ộng cần thiết nhi
ph n tuyển mộ nhân l c có trách nhi m th c hi
ừa nhân l c thì nhà quản lý phả
ộ
e
ơ
hi n có, thì bộ
c lại nếu d báo xuất hi n
é
ể quyế
ịnh giảm bớt l
ng lao
ơ ở các kế hoạch nhân l c, doanh nghi p hay tổ ch c tiến hành th c
hi n quá trình KHHNL.
ớc tiên, KHHNL phải d
c cầu nhân l c, hay nói cách khác là tổ
ịnh
ch c cần bao nhiêu nhân l c trong thời gian tới. Th hai, KHHNL phả
ờ
c cung nhân l c, cung nhân l c bao gồm nhữ
ch c và bên ngoài tổ ch c (thị tr ờ
ộ
) S
ộng hi n có trong tổ
k
ớc tính cung và cầu nhân
b
l c cho thời gian tới, mỗi tổ ch c sẽ gặp phải mộ
ộng bằng, lớ
ơ
ặc nhỏ ơ
ầ
ộ
ờng h p: cung lao
ờng h p c thể
i với mỗ
doanh nghi p cần có những ng x phù h p.
* Tuyển dụng và tuyển chọn nhân lực
- Khái ni m và tầm quan trọng c a tuyển d ng nhân l c: Tuyển d ng là quá
trình thu hút nhữ
ời xin vi
ó
ộ từ l
ộng xã hội và l c
ộng bên trong tổ ch c. Công tác tuyển d ng có ả
ng nhân l c c a tổ ch c. Tuyển d ng khơng chỉ ả
chấ
chọn, mà cịn ả
ởng tới các ch
giá tình hình th c hi n cơng vi
các m i quan h
k
ộng. S
c minh họ
e
k
ù
ộng c a tuyển mộ
15
ở
ến
ến vi c tuyển
a quản lý nhân l
ộ
ơ ồ sau:
ởng rất lớ
:
ạo và phát triên nhân l c,
ộ
i với các ch c
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ qua lại giữa tuyển dụng và các chứ
ă
quản lý nhân lực
ời tham gia tuyển d
a chọn nhi
ơ
Nhi
có khả
Tỉ l s
ờ
phải tuyển mộ
c chấp nh n ả
ời xin vi
Nhữ
t t
p ép
ở
ời s d ng lao ộng
ến s
Tuyển chọn
ời cần thiết
ộ lành ngh cao thì th c hi n cơng vi c
tình hình
th c hi n
cơng vvi c
Các vấ
tồn tại v th c hi n công vi c có thể cho thấy s cần thiết
thu hút nhữ
ờ
ộ
ó
ộ
ơ
ộng sẽ ả
i các m
Cung v
cao sẽ
M
Tuyển
ơ
ờ ó
ở
ù
ơ ạ
ộ cao
Tuyển d
ơ
tạo phù h p với ít thờ
ờ
Nhữ
cơng vi
ơ
ờ ó
ộ
Thù lao
ơ
ơ
u ki n dễ
ờ
ộng có tay ngh
có tay ngh
d ng
ến m
ị
ỏi ít phả
c thu hút
ạ
ơ
ạo và
phát triển
ời khơng
ản hóa nếu nhân viên mới có thể
k
p
ơ
Các m i
quan h lao
ộng
ộ
c b trí vào những vị trí thích h p có tỉ l
y ổi thấp ơ
ó thỏ ã
ơ
Hình ảnh c a cơng ty ả
một vị trí
ở
ến quyế
ịnh nộp ơ
yển vào
(Nguồn: [23])
- Cơ sở của việc tuyển dụng nhân lực: ơ ở c a tuyển d ng là d a vào các
bản pháp lu
q
các yêu cầu c a công vi
c a công vi
yêu cầ
ớ
i vớ
ịnh c
ã
ớc v tuyển d
ộ
ồng thời là
ra theo bản mô tả công vi c và bản yêu cầu
ời th c hi n. Quá trình tuyển d ng phả
p
c các
y:
+ Tuyển d ng phải xuất phát từ kế hoạch phát triển và kế hoạch s d ng
nguồn nhân l c.
16
+ Tuyển d
ể ạt tớ
vi
ờ
c nhữ
ấ
+ Tuyển d
ó
ộ chun mơn cần thiết cho công
ộng cao, hi u suất công tác t t.
ời có kỷ lu t, trung th c, gắn bó với cơng
c nhữ
vi c, với tổ ch c.
- Q trình tuyển dụng nhân lực trong tổ chức: D ớ
lý, quá trình tuyển d ng nhân l c bao gồ :
ó
ộ c a nhà quản
ịnh tiêu chuẩn tuyển d ng, xây
d ng kế hoạch tuyển d ng, tổ ch c th c hi n tuyển d ng và kiể
tác tuyển d ng. Tuyển d
k
ch
ờ
c nhữ
b
ơ
ặ
ất lao
ơ ở kế hoạch phát triển c a mình, các
ơ
i với từng vị trí cơng vi
ùy
ầy
ể ạt tớ
ộng và phòng Tổ ch c nhân s sẽ xây d ng các tiêu
xuất nhu cầ
chuẩn tuyển d
ch
ộ chuyên môn cao mà tổ
u rất cần thiết cho công vi
ộng cao, hi u suất cơng tác t
p ị
ó
ểm c a từ
ng với nhu cầu tuyển c a tổ
ơ vị (Có nhữ
ơ
ị s nghi p cầ
quy trình tuyển d ng cán bộ, viên ch c theo Lu t Viên ch
ị không thuộc khu v
ơ
bả
Sơ
vào Lu L
ị tuyển d ng cần t p
yển hồ ơ:
y
ộ
)
i với những
y
b ớc sàng lọc hồ ơ
ờ
vào các yêu cầu mà tổ ch
bộ hồ ơ
ã
p
ơ
b ớc.
ến xin vi c. Phịng
Tổ ch c hành chính sẽ c ra một s nhân viên tìm hiểu kỹ hồ ơ
ã ộp ơ
p ng
ã ặ
a nhữ
ời
ể chọn ra những
ó
c các yêu cầ
Tổ ch c thi tuyển hoặc xét tuyển thông qua phỏng vấn tuyển d ng: Thơng
ờ
ơ
ị thuộc khu v
Viên ch
ị
i với nhữ
u tổ ch c thi tuyể
ơ
ịb
e q y ịnh c a Lu t
ờng tổ ch c phỏng vấn tuyển
d ng hoặc phỏng vấn kết h p với làm bài kiểm tra.
Phỏng vấn bở
vi c thì sau trung tuyể
ể
ờ ã
ạo tr c tiếp:
b ớc phỏng vấn bở
ể kiểm tra s phù h p c a công
ờ ã
ột cách c thể ơ
ạo tr c tiếp
y là mộ b ớc nhằ
trò quan trọng c a các cấp ơ ở. Nó giúp cho tổ ch c khắc ph
ồng nhất giữa bộ ph n tuyển chọ
ơ
17
d
ộng. Vì chỉ ó
ồng thời
ịnh vai
c s khơng
ời lãnh
ạo tr c tiếp mới mới am hiểu công vi c nhất, biế
ế
c mình, phịng mình cần một
ộ ra sao và có khả
k
…D
thể
p ng cơng vi c khơng?
ũ
y nhà tuyển d ng sẽ th tay ngh
ã
Tham quan th vi c: Những
ạo
ó
y
ộ c a ng viên có
c chấp nh n thì sẽ
ch c tham quan, th vi c và chịu s giám sát c a ngừờ ã
c vào tổ
ạo tr c tiếp. Thời
gian th vi c tuỳ thuộc vào từng vị trí cơng vi c.
ịnh tuyển d ng và kí h p ồ
Ra quyế
vi
G
c ra quyế
h p ồng thời v
ịnh tuyển d
ới mộ
tiếp t c kí h p ồ
ộng: Kết thúc h p ồng th
ớc tiên tổ ch c sẽ kí
i với
ới ng viên. Nếu hồn thành cơng vi c thì tổ ch c
ộng có thời hạn từ 1 ế 3
- Kết quả của cơng tác tuyển dụng: Chính vì thế k
ể
b ớc trong tuyển d ng
c th c s c a ng viên, do v y cần phải có mộ
u
b ớc th c hi n tuyển chọn trong quá trình tuyển chọn tại tổ ch
chỉ
tuyển chọn hi n tại chỉ là phỏng vấ
ơq
kể
ộ tay ngh
có vấ
thế
ộng chất xám,
i với nhân s c a một tổ ch c mà sản phẩm là kết quả c
nhân s không chỉ phả
b ớc
c vi c th c tế mà cần phải nắm vững lý thuyế
, s c có thể x
ý
c nhanh gọ
ú
y
ể khi
ũ
ầu
học hỏi tiếp thu những kiến th c mới ph c v công vi c.
ất chỉ k
Hi u quả tuyển d
hi u quả công vi c c a nhân viên sau quyế
c a tuyển d
cơng vi
c
ịnh tuyển d ng, vì m c tiêu cu i cùng
ời có thể làm vi c, giải quyết t t các yêu cầu
c nhữ
ặt ra. Hi u quả công vi
ũ
q
ộ
p ng yêu
cầu tiêu chuẩn ch c danh cơng vi c và kết quả hồn thành cơng vi c trên th c tế.
* Đào tạo, bồi ưỡng phát triển nguồn nhân lực
ạo và phát triển là các hoạ
l c c a tổ ch
l
u ki n quyế
ị
ộ
ể duy trì và nâng cao chấ
ể các tổ ch c có thể
ờng cạnh tranh. Phát triển nhân l
18
e
ĩ
ng nhân
ng vững và thắng
ộng là tổng thể các
ộng học t p có tổ ch
hoạ
ịnh nhằm tạo ra s
c tiến hành trong nhhững khoảng thời gian nhất
y ổi hành vi ngh nghi p c
Ðào tạ
ờ
ộng.
ộng
c chuyên môn kỹ thu t cho tất cả mọ
c a tổ ch c là khâu quan trọng n i li n quá trình tuyển d ng với q trình s d ng
ộng có hi u quả. Kinh nghi m th c tế c a các tổ ch
ạo và huấn luy n nhân viên, tổ ch
cho thấy tổ ch c nào chú trọng tớ
ơ ộ
nhi
ơ
nhân viên sẽ t tích luỹ
k
ể
ó ó
ạo, mỗi
c c a họ.Trong quá trình
c những thiếu h t v kiến th c và kỹ
ặc bi t là học t p
thêm kiến th
ạt và phát triển
p nh t
ồng nghi p
c kinh nghi m c a nhữ
p ng nhu cầu công vi
ầu với những thách th
ơ
ạo và phát triển nguồn nhân l c là nhằm s d ng t i
M c tiêu chung c
ồn nhân l c hi n có và nâng cao tính hi u quả c a tổ ch c thơng qua vi c
úp
ờ
ộng hiể
õ ơ
mình và th c hi n ch
ơ
t
ơ
ngh nghi p c a
ơ
ng, nhi m v c a mình một cách t
ũ
ơ
cơng vi c, nắm vữ
k ả
ớ
ộ
ng c a họ với các công vi c trong
ạo và phát triển nhân l c giúp doanh nghi p
ất lao
ộng, hi u quả th c hi n công vi c, giảm bớt s giám sát, nâng cao tính ổ
ịnh và
ộng c a tổ ch c, tạ
thu t, tạ
u ki n cho tổ ch c áp d ng các tiến bộ khoa học kỹ
c l i thế cạnh tranh cho doanh nghi p. V p
ạ
ờ
p
ơ
ng với công vi c mới...
p p ể
ạo và phát triển nhân l c. Mỗ p
ặc thù công vi
mình. Các hình th
kiểu chỉ dẫn cơng vi
ặ
ểm v
ạo có thể kể
trình hóa với s tr giúp c
p p
ộng và nguồn tài chính c a
ạo trong cơng vi c gồ
ạo
ạo theo kiểu học ngh , kèm cặp và chỉ bảo, luân
chuyển và thuyên chuyển công vi ;
cạnh doanh nghi p, c
ơ
ểm riêng mà mỗi tổ ch c cần có s chọn l a
lại có cách th c th c hi
cho phù h p vớ
ộng, vi c
ộng gắn bó với doanh nghi p ơ
tính chun nghi p, nâng cao khả
Có nhi
ờ
ọc ở
ạo ngồi cơng vi c gồm tổ ch c các lớp
ờ
y
q y
ạo từ xa...
19
ạo theo kiể
ơ
ộ
Các hoạ
ạo và phát triển không diễn ra riêng bi t mà chúng liên
quan với nhau và bị ả
bi
ởng bởi các ch
k
ộng. Vì v y
c hi n cơng vi c và quan h
ạo và phát triển nhân l c, tổ ch c cần xây d
ạo và phát triển nhân l c. Trong chiế
: ổ ch c cầ
ầ
ớc khi th c hi n
c chiế
c tổng thể v
ó ần vạch rõ các vấ
ơ bản
ạo và phát triển t p trung cho các loạ
ơ
phải tiến hành loạ
ặc
a quản trị nhân l
ạo nào,
ạo và phát triển nào, những ai cầ
tạo...
Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng một
X
Các quy
trình
ịnh nhu cầ
X
giá
c
xác
ịnh
phần
nào bởi
s có
thể
ờng
c
các m c *
tiêu
L a nguồn từ b
X
ị
ươ
ịnh m
/M
ơ
đ o tạo/phát triển
ạo/phát triển
giá lại
nếu
cần
thiết
ạo
ờng bên trong và chính sách nhân s
ạo và l a chọ p
ơ
p p
ạo
ạo giáo viên
L a chọ
D
trì
ạo và phát triể /
H
p
ạo
Thiết l p q y
(Nguồn: [23])
Bố trí nhân lực và thơi việc
ộ
B trí nhân l c bao gồm các hoạ
ị
ớ
ờ
i vớ
khi b trí họ vào vị trí làm vi c mới, thông qua thuyên chuyể
ộng
bạt, xu ng ch c
ộng
hay cịn gọi là q trình biên chế nội bộ doanh nghi p. Nếu vi c b
c th c hi n một cách h p lý và có khoa học sẽ ộ
ờ
ộ
c lại sẽ gây những tổn thấ k ó k
20
cs
ấ
ó
óp
a
ịnh cho cả hai phía.
ờ
- Thuyên chuyển là vi c chuyể
vi c khác hoặc từ ị
y
ị
ộng từ công vi c này sang công
k
c thuyên chuyển có thể
ờ
xuất từ phía doanh nghi p hoặc từ phía bả
ộng với các hình th c
y
thun chuyển tạm thời hay thuyên chuyể
ể ảm bảo hi u quả
c a quá trình thuyên chuyển cần cân nhắc tới một s yếu t
ộc
ờ
phù h p giữa
ộng với công vi c mới mà họ sẽ ảm nh n, giữa m c thù
ởng ở công vi c mới với công vi c hi n tại...
-
ờ
bạt là vi
ơ
ơ
ộng vào một vị trí vi c làm có m c ti n
ó y
ơ ội phát triển nhi
ơ
ơ
thẳng tới một vị
ơ
ấp ơ
ó
ù
ớ
ơ
bạt ngang hoặ
bạt
ột bộ ph n.
ờ
ộ
ó
ến một vị trí vi
ơ ộ
ơ
X
ó
ơ
ộng
ó.
- Thơi vi c là một quyế
ịnh chấm d t quan h
ộng giữ
ời
ộng và tổ ch c. Có ba dạng thơi vi c là giãn th , sa thải và t thôi vi
ờ
không phải là thôi vi c mà là s chia tay c
quy ịnh v tuổi v
k
H
ộng cao tuổi với tổ ch c theo
ờ
a pháp lu t. Nhữ
p ú
tr cấp
ộng v
ẽ
ởng
e q y ịnh c a doanh nghi p (nếu có).
y có thể thấy vi c b trí nhân s có vai trị vơ cùng quan trọ
ộng c a doanh nghi p
hi u quả hoạ
ơ
ị
ờng là
ng ch
ể s a chữa vi c b
kết quả c a vi c giảm biên chế hay kỷ lu t hoặ
p ý
u ki n làm vi c t
bạt có thể
- Xu ng ch c là vi
và ti
ơ
m lớ
ế tạ
ộng l c nhằ
y
i với
ơ ở ể doanh nghi p
ộng viên s
ó
óp
ững
ờ
ộng.
*. Đãi ngộ người lao động.
ã
ộ nhân l
ể nâng cao chấ
u ki
ộng c a một tổ ch c. Trong bất kỳ tổ ch
thiế
y
L
ó
L
ộ chun mơn, tay ngh
làm vi c t t, gắn bó với cơng vi c, t n tâm trong cơng vi
ộng c a tổ ch c chắc chắn t t, vì những vấ
21
ng và hi u quả hoạt
ó
ộ
k
k
u rất cần
ó
ó
ĩ
ọ sẽ
ĩ
này còn ph thuộc vào vi
ạt
L