Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Trọn bộ chuyên đề Hóa học 11 phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.53 MB, 113 trang )

CHƯƠNG 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 14: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được khái niệm hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu
cơ.
+ Phân loại được các hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
+ Trình bày được sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
 Kĩ năng
+

Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.

+

Xác định được thành phần nguyên tố hóa học và phần trăm khối lượng các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.

+

Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.

Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Trong thành phần của hợp chất hữu cơ nhất

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ,


CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối sau đó đến nguyên tố halogen, lưu huỳnh.
cacbua...).
Hóa học hữu cơ là ngành Hóa học nghiên cứu các
hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
a. Dựa theo thành phần các nguyên tố tạo nên hợp
chất hữu Hiđrocacbon:
Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa hai
nguyên tố C, H.
Hiđrocacbon được chia thành các loại: hiđrocacbon
no, hiđrocacbon không no, hiđrocacbon thơm.
Dẫn xuất của hiđrocacbon:
Là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nguyên
tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của
hiđrocacbon.
Dẩn xuất của hiđrocacbon được chia thành: dẫn xuất
halogen, ancol, phenol, ete, anđehit - xeton; amin, nitro,
axit cacboxylic, este, hợp chất tạp chức, poỉime.
b. Dựa theo mạch cacbon
Hợp chất hữu cơ mạch vòng.
Hợp chất hữu cơ mạch khơng vịng.
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
a. Đặc điểm cấu tạo
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên
kết cộng hóa trị.
b. Tính chất vật lí
• Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thấp.
• Phần lớn khơng tan trong nước, nhưng tan nhiều
trong các dung mơi hữu cơ.
c. Tính chất hóa học

• Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và
dễ cháy.
• Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường
Trang 2


xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra
hỗn hợp nhiều sản phẩm.
4. Sơ lược vè phân tích ngun tố
a. Phân tích định tính
• Mục đích: Xác định ngun tố nào có trong hợp
chất hữu cơ.
• Ngun tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất Chuyển nguyên tố C thành CO 2, nguyên tố H
hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết thành H2O, nguyên tố N thành NH3.
chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
b. Phân tích định lượng
• Mục đích: Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
• Nguyên tắc: Cân chính xác a gam khối lượng hợp
chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO 2, H
thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối
lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính
phần trăm khối lượng các ngun tố.
Biểu thức tính tốn:
mC 

12.m CO2
44

gam; m H 


2.m H2 O
18

gam; m N 

28.VN 2
22, 4

gam

Tính được:
%C 

mC
m
m
.100%;%H  H .100%;%N  N .100%
a
a
a

� %O  100%  %C  %H  %N

Trang 3


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất hữu cơ nói chung?
A. Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Các hợp chất hữu cơ thường khơng tan hoặc ít tan trong nước.
C. Các hợp chất hữu cơ thường tan tốt trong dung môi hữu cơ như benzen, n-hexan.
D. Các hợp chất hữu cơ thường có tính chất vật lí giống nhau.
Hướng dẫn giải
Dựa vào tính chất vật lí chung của hợp chất hữu cơ để chọn đáp đúng là A.
� Chọn A.
Ví dụ 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
A. Không bền ở nhiệt độ cao.
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Hướng dẫn giải
Dựa vào đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ:
Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Trang 4


Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thường thấp, phần lớn khơng tan trong nước.
Tính chất hóa học:
Dễ cháy, kém bền với nhiệt.
Phản ứng xảy ra chậm, theo nhiều hướng.
� Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hồn.
D. thường có C, H, hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Cặp chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H4 và C4H8O.

B. C2H4 và C2H2.

C. C2H4 và C3H4.

D. C2H4O và C3H6O.

C. CO, CaC2.

D. CH3Cl, C6H5Br.

C. C2H2, C6H6.

D. HCN, NaCN.

Câu 3: Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2, CaCO3.

B. NaHCO3, NaCN.

Câu 4: Cặp chất nào dưới đây đều là hiđrocacbon?
A. CaC2, Al4C3.

B. CO, CO2.


Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi nói về liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu
cơ?
A. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
B. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cho nhận.
C. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết hóa học trong phân tử của hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 6: Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học hữu cơ. Hoá học hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu
A. các hợp chất của cacbon.
B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2.
C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua.
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Bài tập nâng cao
Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
(1) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và hay gặp H.
(2) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) dễ bay hơi, khó cháy.
Trang 5


(6) phản ứng hố học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 2, 4, 6.

B. 1, 3, 5.

C. 1, 2, 3.

D. 4, 5, 6.


Câu 8: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là:
A. chuyển hoá các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết.
B. đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
C. đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy.
D. đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước.
Dạng 2: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu
cơ X, thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tử
O trong X là
A. 13,04%.

B. 34,78%.

C. 41,30%.

D. 52,17%.

Hướng dẫn giải
Bước 1: Tính số mol CO2, H2O, N2 theo các dữ kiện
bài toán.
Bước 2: Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, H, N:
n C  n CO2 ; n H  2n H 2O ; n N  2n N 2
Bước 3: Tính khối lượng C, H, O, N.

n CO2 

1,76

1, 08
 0, 04 mol; n H 2O 
 0, 06 mol
44
18

Bảo toàn nguyên tố C, H:
n C  n CO2  0, 04 mol
n H  2n H 2O  2.0, 06  0,12 mol

Trong đó: m O  m hc  m C  m H  m N

�m C  0, 04.12  0, 48gam
Ta có: �
�m H  0,12.1  0,12 gam

Bước 4: Tính phần trăm khối lượng của chúng

� m O  0,92  0, 48  0,12  0,32 gam

trong hợp chất.
m

%C  C .100%

m hc


m
%H  H .100%


m hc


m

%N  N .100%

m hc

m

%O  O .100%  100%  %C  %H  %N

m hc

Ví dụ mẫu

� %O 

0,32
.100%  34, 78%
0,92

� Chọn B.

Ví dụ 1: Oxi hố hồn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO 2 (ở đktc) và 0,72 gam
H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Trang 6



Hướng dẫn giải
n CO2  0, 03mol; n H2 O  0, 04 mol
Bảo toàn nguyên tố C, H:
n C  n CO2  0, 03mol
n H  2n H 2O  2.0, 04  0, 08mol
� mC  0,03.12  0,36 gam; m H  0,08.1  0, 08gam
Ta thấy: m C  m H  m A � Trong A có C, H và O.
Ta có: %C 

mC
0,36
.100% 
.100%  60%
mA
0, 6

%H 

mH
0, 08
.100% 
.100%  13,33%
mA
0, 6

%O  100%  %C  %H  26, 67%
Ví dụ 2: Oxi hố hồn tồn 0,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và H2O.
Dần sản phẩm cháy lần lượt qua bình một chứa H 2SO4 đặc và bình hai chứa KOH dư thấy khối lượng
bình một tăng 0,54 gam, bình hai tăng 0,88 gam. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong

phân tử chất A.
Hướng dẫm giải

Chú ý: Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng chất

Sản phẩm khi oxi hóa hồn tồn A gồm CO2, H2O.

hút nước (H2SO4 đặc, P2O5...) thì khối lượng bình

m b�nh m�tt�ng  m H2O  0,54 gam � n H2O  0, 03mol

tăng là khối lượng của H2O và sau đó dẫn qua

m b�nh hai t�ng  m CO2  0,88gam � n CO 2  0, 02 mol

dung dịch kiềm thì khối lượng bình tăng là khối
lượng của CO2.

Bảo tồn ngun tố C, H:
n C  n CO2  0, 02mol
n H  2n H2O  2.0, 03  0,06 mol
� mC  0, 02.12  0, 24gam; m H  0, 06.1  0, 06gam
Ta thấy: m C  m H  m A � Trong A có C, H và O.
Ta có: %C 

mC
0, 24
.100% 
.100%  52,17%
mA

0, 46

%H 

mH
0, 06
.100% 
.100%  13, 04%
mA
0, 46

%O  100%  %C  %H  34, 79%
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản

Trang 7


Câu 1: Oxi hóa hồn tồn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H 2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít
N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của O trong X là
A. 28,05%.

B. 26,02%.

C. 31,71%.

D. 11,38%.

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O), sản phẩm cháy cho qua bình đựng
CaO dư, khối lượng bình tăng 0,93 gam, nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng P 2O5 dư thì khối lượng

bình chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tử O trong X là
A. 27,59%.

B. 33,46%.

C. 42,51%.

D. 62,07%.

Câu 3: Khi phân tích 0,5 gam chất hữu cơ X, khí NH 3 tạo thành cho qua bình đựng 30 ml dung dịch
H2SO4 0,5M, sau phản ứng lượng axit dư được trung hòa bởi 4,5 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần
phần trăm về khối lượng của nguyên tử N trong X gần nhất với
A. 3,6%.

B. 7,2%.

C. 36,0%.

D. 72,0%

Bài tập nâng cao
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 10,64 lít O 2, thu được 8,96 lít
CO2; 4,05 gam H2O; 0,56 lít N2 và 1,6 gam SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Thành phần phần trăm về
khối lượng của nguyên tử O trong X là
A. 22,86%.

B. 29,63%.

C. 45,71 %.


D. 58,72%.

Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình một chứa
H2SO4 đặc và bình hai chứa KOH, thấy khối lượng bình một tăng lên 0,117 gam, khối lượng bình hai tăng
thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 gam hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc)
khí nitơ. Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 6: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ
có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO 2 lớn hơn khối lượng H 2O là 3,70 gam. Xác định phần trăm theo
khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A.
PHẦN ĐÁP ÁN
Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết
1 -A
2-D
3-D
4-C
5-C
6-C
7-C
8 -A
Dạng 2: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất hữu cơ
1-B
Câu 1:

2-A

3-D

4 -A

n CO2  0,3mol; n H 2O  0,125 mol; n N 2  0, 025 mol


n C  n CO2  0,3mol
m C  12.0,3  3, 6 gam



n H  2n H2 O  2.0,125  0, 25 mol � �
m H  0, 25.1  0, 25gam
Bảo toàn nguyên tố C, H, N: �


m N  14.0, 05  0, 7 gam
n N  2.n N 2  2.0, 025  0, 05 mol


� mO  m X  m C  m H  m N  6,15  3, 6  0, 25  0, 7  1, 6 gam
� %O 

mO
1, 6
.100% 
.100%  26, 02%
mX
6,15
Trang 8


Câu 2:
Sản phẩm khi oxi hóa hồn tồn A gồm CO2, H2O.
m b�nh CaO t�ng  m CO2  m H2O  0,93gam

mb�nh P2O5 t�ng  mH2O  0, 27 gam � mCO2  0,93  0, 27  0, 66 gam
n H2O  0,015mol; n CO 2  0, 015 mol
n C  n CO2  0, 015mol

m  12.0, 015  0,18gam


�� C
Bảo toàn nguyên tố C, H: �
n H  2n H2O  2.0, 015  0,03mol �
m H  0, 03.1  0, 03gam

� mO  mX  m C  m H  0, 29  0,18  0, 03  0, 08gam � %O 

mO
0, 08
.100% 
.100%  27,59%
mX
0, 29

Câu 3:
3
Ta có: n H2SO4  0, 015 mol; n NaOH  4,5.10 mol

� n H  2.n H 2SO4  0, 03mol
Mặt khác: n H  n NaOH  n NH3 � n NH3  n H  n NaOH  0, 03  0, 0045  0, 0255 mol
Bảo toàn nguyên tố N: n N  n NH3  0, 0255 mol � m N  0, 0255.14  0,357 gam
� %N 


mN
0,357
.100% 
.100%  71, 4%
mX
0,5

Câu 4:
n CO2  0, 4 mol; n H 2O  0, 225 mol


Ta có: �
n O2  0, 475 mol; n N 2  0, 025mol; n SO2  0, 025 mol

Bảo toàn khối lượng: m X  mO2  mCO2  mH 2O  m N 2  mSO2
� m X  m CO2  m H2 O  m N 2  mSO2  m O2  8, 75gam
Bảo toàn nguyên tố O: n O trong X   2.n CO2  n H 2O  2.n SO2  2.n O2
� n O trong X   0,125 mol
Ta có: m O  0,125.16  2 gam � %O 

mO
2
.100% 
.100%  22,86%
mX
8, 75

Câu 5:
Ta có: m b�nh 1 t�ng  m H 2O  0,117 gam � n H  2n H2O  2.
m b�nh 2 t�ng  m CO2  0,396 gam � n C  n CO2 


0,117
 0, 013mol
18

0,396
 0, 009 mol
44

Trong 1,35 gam A có: n N  2n H2  2.0, 005  0,01mol
� Trong 0,135 gam A có: n N  0, 001mol
Trang 9


Nhận thấy: m C  m H  m N  0, 009.12  0, 013.1  0, 001.14  0,135gam
� Chất hữu cơ A chứa C, H, N.
Ta có: %C 

0,009.12
0, 013.1
.100%  80, 00%;%H 
.100%  9, 63%
0,135
0,135

%N  100%  %C  %H  10,37%
Câu 6:
Ta có: n O2  0,15 mol
Khi đốt cháy A: A  O 2 � CO 2  H 2 O
Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a và b mol  a, b  0 

Bảo toàn khối lượng: m A  m O2  m CO2  m H 2O � 44a  18b  2,5  0,15.32
� 44a  18b  7,3  1
Theo đề bài: m CO2  m H2O  3, 70 � 44a  18b  3, 70  2 
Từ (1) và (2) suy ra: a  0,125; b  0,1
Ta có: %C 

0,125.12
0,1.2
.100%  60%;%H 
.100%  8%;%O  100%  %C  %H  32%
2,5
2,5

BÀI 15: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được định nghĩa và ý nghĩa, cách thiết lập của các loại công thức của hợp chất hữu cơ:
Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
 Kĩ năng
+ Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
+ Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.

Trang 10


Trang 11


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Cơng thức tổng qt


Ví dụ: Ứng với công thức CxHyOzNt ta biết hợp

Cho biết trong phân tử hợp chất hữu cơ có chứa chất hữu cơ này có các nguyên tố C, H, O, N.
những ngun tố nào.
2. Cơng thức đơn giản nhất
a. Định nghĩa
• Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ
tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.
b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
• Thiết lập cơng thức đơn giản nhất của hợp chất
hữu cơ CxHyOzNt là thiết lập tỉ lệ:
x : y : z : t  nC : nH : nO : n N 
Hoặc x : y : z : t 

mC m H m O m N
:
:
:
12 1 16 14

%C %H %O %N
:
:
:
12
1
16 14


3. Công thức phân tử
a. Định nghĩa
• Cơng thức phân tử là cơng thức biểu thị số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
b. Cách thiết lập cơng thức đơn giản nhất
• Có 3 cách thiết lập công thức phân tử
Cách 1: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố.
Cho chất hữu cơ có cơng thức phân tử CxHyOz.
Ta có:

M
12.x 1.y 16.z



100% %C %H %O

�x

M.%C
M.%H
M.%O
;y 
;z 
12.100%
1.100%
16.100%

Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.

Cách 3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm
cháy.

Từ công thức đơn giản nhất, kết hợp với khối
lượng mol phân tử để tìm ra cơng thức phân tử.
Từ dữ kiện liên quan tới sản phẩm cháy, kết
hợp với phương trình hóa học của phản ứng.

Trang 12


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA
Cơng thức tổng qt:

Cơng thức đơn giản nhất biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử:
x : y : z : t  nC : nH : nO : n N 
x: y:z:t 

mC m H m O m N
:
:
:
12 1 16 14

%C %H %O %N
:
:
:
12
1

16 14

Công thức phân tử biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Cách 1: Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Cho CTPT C x H y O z N t : ta có tỉ lệ:
�x 

M
12.x 1.y 16.z 14.t




100% %C %H %O %N

M.%C
M.%H
M.%O
M.%N
;y 
;z 
;t 
12.100%
1.100%
16.100%
14.100%

Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhất.
Cách 3: Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải
Thiết lập cơng thức đơn giản nhất của hợp chất hữu Ví dụ: Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm
cơ CxHyOzNtClq (x, y, z, t, q �N*) là thiết lập tỉ lệ:

khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm
24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Lập
công thức đơn giản nhất của A.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức đơn giản nhất của chất A là: C xHyClz
(x, y, z �N*).

x : y : z : t : q  n C : n H : n O : n N : n Cl


m C m H m O m N mCl
:
:
:
:
12 1 16 14 35.5

Hoặc x : y : z : t : q 

%C %H %O %N %Cl
:
:
:
:
12

1
16 14 35.5

Ta có: x : y : z 

%C %H %Cl
:
:
12
1 35,5

Tìm bộ số nguyên tối giản nhất để được tỉ lệ các
Trang 13


nguyên tử của các nguyên tố.



24, 24 4, 04 71, 72
:
:
12
1
35,5

 2, 02 : 4, 04 : 2, 02
 1: 2 :1
� Công thức đơn giản nhất của A là: CH2Cl.
Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45%; %H = 7,87%; %N =
15,73%. Biết đốt X chỉ thu được CO2, H2O và N2. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H7ON.

B. C3H7O2N.

C. C3H7ON2.

D. C3H7O2N2.

Hướng dẫn giải
Ta thấy: %C + %H + %N < 100%
Mà đốt X chỉ thu được CO2, H2O và N2 nên X gồm các nguyên tố: C, H, O và N.
� %O = 100% – 40,45% – 7,87% – 15,73% = 35,95%
Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOzNt (x, y, z, t �N*).
Ta có: x : y : z : t 

%C %H %O %N
:
:
:
12
1
16 14



40, 45 7,87 35,95 15, 73
:
:

:
12
1
16
14

 3,37 : 7,87 : 2, 25 :1,12
 3 : 7 : 2 :1

� Chọn B.
Ví dụ 2: Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng
ngun tố H là 11,765%. Xác định cơng thức đơn giản nhất của limonen.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức đơn giản nhất của limonen là CxHy (x, y �N*).
Chất limonen thuộc loại hiđrocacbon nên chỉ gồm hai nguyên tố là C và H:
%C = 100 - 11,765 = 88,235%
Ta có: x : y 


%C %H
:
12
1
88, 235 11, 765
:
12
1

 7,35 :11, 765
 5:8

� Công thức đơn giản nhất của limonen là C5H8.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản

Trang 14


Câu 1: Nilon-6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,71%C; 9,74%H; 14,16%O và 12,39%N. Công thức đơn
giản nhất của nilon-6 là
A. C6H11ON2.

B. C6H11ON.

C. C5H11O2N.

D. C5H11ON2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 gam chất hữu cơ X người ta thu được 4,40 gam CO 2 và 1,80 gam H2O.
Công thức đơn giản nhất của chất X là
A. C2H4.

B. C2H4O.

C. C2H4O2.

D. CH2O.

Bài tập nâng cao
Câu 3: Oxi hóa hồn tồn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2CO3 và 0,672 lít
khí CO2 (ở đktc). Công thức đơn giản nhất của X là

A. CO2Na.

B. CO2Na2.

C. C3O2Na.

D. C2O2Na.

Câu 4: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO 2 và lượng
CuO giảm 1,568 gam. Công thức đơn giản nhất của Y là
A. CH3O.

B. CH2O.

C. C2H3O.

D. C2H3O2.

Dạng 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bài tốn 1: Lập cơng thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào phần trăm khối lượng các ngun
tố
Phương pháp giải
Cho chất hữu cơ có cơng thức phân tử CxHyOzNt (x, Ví dụ: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%;
y, z, t �N*).
Ta có:

M
12.x 1.y 16.z 14.t
=
=

=
=
100% %C %H %O %N

còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10O.

B. C5H12O2.

C. C4H10O2.

D. C4H8O2.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức của X là: CxHyOz (x, y, z �N*).
� %O = 100% – 54,54% – 9,1% = 36,36%
M.%C

�x  12.100%

�y  M.%H
� 1.100%
��
M.%O

z
� 16.100%
� M.%N
�t 

� 14.100%

Ta có: x 

M.%C
88.54,54%

4
12.100% 12.100%

y

M.%H 88.9,1%

8
1.100% 1.100%

z

M.%O
88.36,36%

2
16.100% 16.100%

� Công thức phân tử của X là C4H8O2.
� Chọn D.

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,00%C; 8,65%H; 17,35%N. Xác định

công thức phân tử của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
Hướng dẫn giải
Trang 15


Theo đề bài: %C + %H + %N = 74% + 8,65% + 17,35% = 100%
Do đó, nicotin chỉ chứa C, H, N trong phân tử.
Gọi công thức đơn giản nhất của nicotin là CxHyNz (x, y, z �N*).
Ta có: x 

M.%C 162.74%

 10
12.100% 12.100%

y

M.%H 162.8, 65%

 14
1.100%
1.100%

z

M.%N 162.17,35%

2
14.100%
14.100%


� Công thức phân tử của nicotin là: C10 H14 N 2 .
Bài tốn 2: Lập cơng thức phân tử thơng qua cơng thức đơn giản nhất
Phương pháp giải
Ví dụ: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về
khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được
CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO 2 là
1,68 lít (đktc). Cơng thức phân tử của A là (biết M A <
100)
A. C6 H14 O 2 N.

B. C3 H 7 O 2 N.

C. C3 H 7 ON.

D. C3H 7 ON 2 .

Hướng dẫn giải
n CO2  0.075 mol
Bảo toàn nguyên tố C: n C  n CO2  0.075 mol
� m C  0, 075.12  0,9 gam
� %C 

0,9
.100%  40, 45%
2, 225

Ta có: %O  100%  %C  %H  %N  35,96%
Bước 1: Lập công thức đơn giản nhất (CTĐGN)
của hợp chất.


nC : nH : nO : n N 


%C %H %O %N
:
:
:
12
1
16 14
40, 45% 7,86% 35,96% 15, 73%
:
:
:
12
1
16
14

 3,37 : 7,86 : 2, 2475 :1,124
 3 : 7 : 2 :1
� Công thức đơn giản nhất của A là C3H 7 O 2 N .
Bước 2: Đặt CTPT = (CTĐGN)n (n �N*).
Ta có: n.MCTĐGN = M


Gọi công thức phân tử A là  C3 H 7 O 2 N  n  n �N  .

Ta có: n.(12.3 + 7 + 16.2 + 14) < 100

Trang 16


(Trong đó M là khối lượng phân tử của hợp chất



n < 1,12

hữu cơ)



n=1

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.
Bước 3: Tìm n � Cơng thức phân tử của hợp

� Chọn B.

chất hữu cơ.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 :
32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6 H14 O 2 N.

B. C6 H 6 ON 2 .

C. C6 H12 ON.


D. C6 H 5O 2 N.

Hướng dẫn giải
Ta có: n C : n H : n O : n N 

72 5 32 14
: : :
12 1 16 14

 6 : 5 : 2 :1
� Công thức đơn giản nhất của X là: C6 H 5O 2 N.
Gọi công thức phân tử của X là:  C6 H 5O 2 N  n (n �N*).
Theo đề bài: M X  123 �  12.6  5  16.2  14  .n  123


n=1

Vậy công thức phân tử của X là C6 H 5O 2 N.
� Chọn D.
Bài toán 3: Lập công thức phân tử của hợp chất trực tiếp theo lượng sản phẩm cháy
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hợp chất hữu
cơ A sinh ra 39,6 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tỉ khối
hơi của A đối với khơng khí là 2,69. Cơng thức
phân tử của A là

Bước 1: Tính số mol các chất theo dữ kiện bài toán.

A. CH4.


B. C2H2.

C. C6H6.

D. C2H4.

Hướng dẫn giải
Ta có: dA/kk = 2,69 � MA = 2,69.29 = 78
� nA 
n CO2 

11, 7
 0,15 mol
78

39, 6
8,1
 0,9 mol; n H2O 
 0, 45 mol
44
18

Vì m C  m H  0,9.12  0, 45.2  11, 7  m A
Trang 17


Bước 2: Xác định được thành phần nguyên tố trong

� A chỉ chứa C và H.


hợp chất, riêng đối với ngun tố oxi có những
trường hợp ta khơng thể xác định chính xác trong
hợp chất cần tìm có oxi hay không, trong những
trường hợp như vậy ta giả sử là hợp chất có oxi.

*
Gọi cơng thức của A là C x H y  x, y �N  .

Bước 3: Đặt công thức phân tử của hợp chất là
C x H y O z N t  x, y, z, t �N   .

Cách 1: Phương trình hóa học:

Cách 1: Lập phương trình hóa học và tính theo
phương trình hóa học.

y
y
t0
C x H y +(x+ )O 2 ��
� xCO 2 + H 2 O
2
2
1

x

y
2


0,15

0,9

0,45 mol

mol

0,15 0,9 0, 45


y
Ta có phương trình: 1
x
2
�x = y = 6
Vậy cơng thức phân tử của A là C6 H 6 .
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố C, H:
x

Cách 2: Dùng định luật bảo toàn nguyên tố:
x = Số C =
y = Số H =
t = Số N =
z = Số O =

n CO2

y


n hc
2n H 2O

n CO2
nA



2n H2O
nA

0,9
6
0,15



2.0, 45
6
0,15

Vậy công thức phân tử của A là C6 H 6 .

n hc

� Chọn C.

2n N2
n hc
n O(hc)

n hc



M hc  12x  y  14z
16

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O 2 được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4 H10 O.

B. C 4 H8O 2 .

C. C 4 H10 O 2 .

D. C3 H8O.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát của chất X là C x H y Oz  x, y, z �N  .

Trang 18


Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, với chất khí và hơi, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích nên ta có sơ đồ
phản ứng:
0

t

C x H y O z + O 2 ��
� CO2 + H 2 O

1

6

4

5

mol

Bảo toàn nguyên tố C, H:
x
y

n CO2
nX



2n H2O
nX

4
4
1




2.5
 10
1

Bảo toàn nguyên tố O: n O(X)  2n CO2  n H2 O  2n O 2  2.4  5  2.6  1 mol
�z 

n O(X)
nX

1
 1
1

Vậy công thức phân tử của X là C4 H10O.
� Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Một chất hữu cơ A có 51,3% C; 9,4% H; 12,0% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với khơng khí
là 4,034. Cơng thức phân tử của A là
A. C5 H11O 2 N.

B. C5 H12 O 2 N.

C. C5 H11O3 N.

D. C5 H10O 2 N.

Câu 2: Đioxin là chất độc hoá học được quân đội Mĩ dùng nhiều trong chiến tranh tại việt Nam. Phần

trăm khối lượng các nguyên tố trong đioxin: %C = 44,72%; %H = 1,24%; %Cl = 44,10%; %O = 9,94%.
Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ là 11,5. Công thức phân tử của X là
A. C12 H 4 O 2 Cl 4 .

B. C6 H 2 OCl2 .

C. C6 H 2 O 2 Cl 2 .

D. C12 H 4 OCl4 .

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2; 1,215 gam H2O và 168
ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với khơng khí khơng vượt q 4. Cơng thức phân tử của A là
A. C5 H 5 N.

B. C6 H 9 N.

C. C7 H9 N.

D. C6 H 7 N.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối
hơi của X so với He (MHe = 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là
A. CH 2O 2 .

B. C 2 H 6 .

C. C 2 H 4 O.

D. CH 2 O.


Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong
thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. X không
thể là
A. C2 H 6 .

B. C 2 H 4 .

C. CH 4 .

D. C 2 H 2 .

Trang 19


Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 5 lít O2 sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 6 O.

B. C3 H8O.

C. C3H8 .

D. C 2 H 6 .

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O 2 thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc); 4,5
gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 3O 2 Na.

B. C3 H 3O 2 Na.


C. C3 H 5O 2 Na.

D. C 4 H 5 O 2 Na.

Bài tập nâng cao
Câu 8: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, N), cho sản phẩm đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH dư, thấy bình đựng CaCl 2 tăng thêm 0,194 gam cịn bình đựng KOH tăng thêm 0,8
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N 2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X
chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C6 H 6 N 2 .

B. C6 H 7 N.

C. C6 H9 N.

D. C5 H 7 N.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO 2 và
H2O hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung
dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân
tử của X là
A. C2 H 6 .

B. C 2 H 6 O.

C. C 2 H 6 O 2 .

D. không thể xác định

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình

chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam đồng thời trong bình có xuất hiện 30
gam kết tủa. Biết hóa hơi hồn tồn 5,2 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích hơi của 1,6 gam O 2
trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của X.
PHẦN ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
1-B
Câu 3:

2-B

3 -A

4-B

Ta có n CO2  0, 03 mol; n Na 2CO3  0, 03mol

�n C  n CO2  n Na 2CO3  0, 06 mol
Bảo toàn nguyên tố C và Na: �
�n Na  2.n Na 2CO3  0, 06 mol
Ta có: n C : n Na  1:1
Dựa vào 4 đáp án đề bài cho, chọn đáp án A thỏa mãn tỉ lệ trên.
Câu 4:
Ta có: n C  n CO2  0, 049 mol
Lại có: m CuO gi�m  m O ph�n �ng  1,568gam
Bảo toàn khối lượng: m Y  m O  mCO2  m H2O
Trang 20


� m H 2O  1, 47  1,568  2,156  0,882 gam
� n H2O  0, 049 mol

� n H  2.0, 049  0, 098 mol
Ta có: n C : n H  1: 2
Dựa vào các đề bài cho, đáp án B thỏa mãn tỉ lệ trên.
Dạng 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
1 -A
Câu 1:

2 -A

3-C

4-D

5-C

6-C

7-C

8-B

9-B


Gọi công thức tổng quát của A là C x H y O z N t  x, y, z, t �N  .

Ta có: M A  4, 034.29  117
�x 

M A %C 117.51,3%


5
12.100% 12.100%

Tương tự: y 

M A .%H 117.9, 4%
M %O 117.27,3%

 11; z  A

2
1.100%
1.100%
16.100% 16.100%

Dễ dàng tìm được t  1.
Câu 2:

Gọi công thức tổng quát của đioxin là C x H y O z Cl t  x, y, z, t �N  .

Ta có: n C : n H : n O : n Cl 

%C %H %O %Cl 44, 72 1, 24 9,94 44,1
:
:
:

:
:

:
 6 : 2 :1: 2
12
1
16 35,5
12
1
16 35,5

� Công thức phân tử của đioxin là  C6 H 2 OCl2  n  n �N*  .
Ta có: M �ioxin  11,5.28  322 � n  2
Vậy công thức phân tử của đioxin là C12 H 4 O 2 Cl 4 .
Câu 3:
Khi đốt cháy hợp chất A thu được: n CO2  0,105 mol; n H2O  0, 0675 mol; n N 2  0, 0075 mol

n C  n CO 2  0,105 mol

n H  2.n H 2O  2.0, 0675  0,135 mol
Bảo toàn nguyên tố C, H, N ta có: �

n N  2.n N 2  2.0, 0075  0, 015 mol

Ta có: m C  m H  m N  0,105.12  0,135.1  0, 015.14  1, 605gam  m A
� A chỉ chứa các nguyên tố C, H, N.

Gọi công thức đơn giản nhất của A là C x H y N z  x, y, z �N  .

Ta có: x : y : z  n C : n H : n N  0,105 : 0,135 : 0, 015  7 : 9 :1
� Công thức phân tử của A có dạng là  C7 H9 N  n  n �N  .
Trang 21



Lại có: M A  4.29  116 do đó n  1 .
Vậy công thức phân tử của A là C7 H9 N.
Câu 4:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ X thu được: n CO2 

4, 4
1,8
 0,1mol; n H2 O 
 0,1mol
44
18

n C  n CO2  0,1mol;


Bảo toàn nguyên tố C, H: �
n H  2.n H 2O  2.0,1  0, 2 mol

Ta có m C  m H  0,1.12  0, 2.1  1, 4 gam do đó m O  3  1, 4  1, 6 gam � n O  0,1mol

Gọi công thức tổng quát của X là C x H y O z  x, y, z �N  .

Ta có x : y : z  0,1: 0, 2 : 0,1  1: 2 :1
� CTPT của X là  CH 2O  n  n �N *  .
Mà: M X  4.7,5  30 � n  1
Vậy X là CH 2O.
Câu 5:
Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca  OH  2 ta được: m CaCO3  m�  20gam � n CaCO3  0, 2 mol

Đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa:
t�
Ca  HCO3  2 ��
� CaCO3  H 2O  CO 2

� n Ca  HCO3   n CaCO3 
2

10
 0,1mol
100

Bảo toàn nguyên tố C: n CO2  n CaCO3  2n Ca  HCO3  2  0, 4 mol
Ta có: Số nguyên tử C trong nên X 

n CO2
nX



0, 4
 2 nên X không thể là CH 4 .
0, 2

Câu 6:

Gọi công thức tổng quát của chất X là C x H y Oz  x, y, z �N  .

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, với chất khí và hơi, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích, ta có thể áp dụng
định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất nên ta có sơ đồ phản ứng:

t�
C x H y O z  O2 ��
� CO 2  H 2 O

1

5

Bảo toàn nguyên tố C, H: x 

3
n CO2
nX

4


mol

2n H2O 4.2
3
 3; y 

8
1
nX
1

Bảo toàn nguyên tố O:1.z  5.2  3.2  4.1 � z  0
� Công thức phân tử của X là C3H8 .

Trang 22


Câu 7:
Ta có: n O2 

7,84
5, 6
4,5
5,3
 0,35 mol; n CO2 
 0, 25mol; n H2O 
 0, 25 mol; n Na 2CO3 
 0, 05 mol
22, 4
22, 4
18
106

*
Gọi công thức của chất X là C x H y Oz Na t  x, y, z, t �N  .

Sơ đồ phản ứng:
t�
C x H y O z Na t  O2 ��
� CO2  Na 2 CO3  H 2 O

0,1

0,35


0,25

0,05

0,25

mol

Bảo toàn nguyên tố C, H, Na:
x

n CO2  n Na 2CO3
nX



2n Na2 CO3 2.0, 05
2n H 2O 2.0, 25
0, 25  0, 05
 3; y 

 5; t 

1
0,1
nX
0,1
nX
0,1


Bảo toàn O nguyên tố: 0,1.z  0,35.2  0, 25.2  0, 05.3  0, 25 � z  2
Vậy công thức phân tử của chất X là C3H 5O 2 Na.
Câu 8:
Cho sản phẩm qua bình CaCl 2 khan có m b�nh t�ng  0,194gam  m H2O � n H2O  0,011mol
Cho sản phẩm qua bình KOH dư có m b�nh t�ng  0,8gam  m CO2 � n CO2  0, 018mol
0, 0224
 0, 001mol
22, 4

Đốt cháy 0,186 gam X thì thu được n N 2 
� Khi đốt cháy 0,282 gam X thì n N 2 

0, 282
.0, 001  0, 0015 mol
0,186


Gọi công thức tổng quát của X là C x H y N t  x, y, t �N  .

Ta có: x : y : t  n C : n H : n N  0,018 : 0, 022 : 0, 003  6 : 7 :1
Công thức đơn giản nhất của X là C6 H 7 N.
Vì X chỉ có một nguyên tử N trong phân tử nên công thức phân tử của X là C6 H 7 N.
Câu 9: n O2  0,3mol
Hấp phụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba  OH  2 ta có:
Ba  OH  2  CO 2 � BaCO3  H 2O
Ba  OH  2  2CO2 � Ba  HCO3
Ba  HCO3

 1


 2  2

t�
� BaCO3  H 2O  CO 2  3
 2 ��

m k�tt�a  3  m BaCO3  9,85gam � n BaCO3 

9,85
 0, 05 mol
197

m k�tt�a  1  m BaCO3  19,7gam � n BaCO3 

19, 7
 0,1mol
197

Trang 23


Do đó n CO 2  0, 05.2  0,1  0, 2 mol � mCO2  0, 2.44  8,8gam
Khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam nên ta có:
m k�tt�a  m H2O  m CO2  5,5gam � m H 2O  5, 4 gam � n H2 O  0,3mol
Bảo toàn nguyên tố O: n O X   2.n O2  2.n CO2  n H2 O
� n O X   2.n CO2  n H2O  2.n O2  2.0, 2  0,3  2.0,3  0,1mol

Gọi công thức tổng quát của X là C x H y O z  x, y, z �  .


Ta có x : y : z  0, 2 : 0, 6 : 0,1  2 : 6 :1
� Công thức đơn giản nhất của X là C 2 H 6 O.
Vậy công thức phân tử của X theo đáp án là C 2 H 6 O.
Câu 10:
Hóa hơi hồn tồn X thu được n X  n O2  0, 05 mol � M X 

5, 2
 104
0, 05

Khi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca  OH  2 dư có m b�nh t�ng  16,8gam  mCO2  m H 2O
Khối lượng kết tủa: m k�tt�a  30 gam  m CaCO3 � n CO2  n CaCO3 

30
 0,3mol
100

� m H2O  16,8  0,3.44  3, 6 gam � n H 2O  0, 2 mol

Gọi công thức phân tử của X là C x H y O z  x, y, z �N  .

Ta có: n X 

10, 4
 0,1mol
104

Bảo tồn ngun tố C, H: x 
Lại có: z 


n CO2
nX

 3; y 

2n H2O
nX

4

M  12x  y 64

4
16
16

Vậy công thức phân tử của X là C3H 4 O4 .

BÀI 16: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày đươc nội dung thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
+ Nêu được đặc điểm liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ và khái niệm cấu trúc không gian
của phân tử chất hữu cơ.
+ Nêu được sơ lược về các phản ứng hữu cơ: Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.
Trang 24


 Kĩ năng
+


Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.

+

Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

Trang 25


×