Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

AN GIANG - THOAI NGOC HAU - DE HOA HOC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.85 KB, 3 trang )

Tỉnh: An Giang
Trường: THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
Môn: HÓA HỌC Khối: 11
Tên giáo viên biên soạn: ĐỖ TH Ị LỢI
Số mật mã Phần này là phách
___________________________________________________________________________
Số mật mã
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
CÂU 1: CẤU TẠO CHẤT
Nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, có độ âm điện nhỏ ơn oxi và chỉ tạo hợp chất cộng
hóa trị với halogen. X có vai trò quan trọng trong sinh hóa, electron cuối cùng của X thỏa mãn
điều kiện.
n + l + m + m
s
= 5,5
n + l = 4
a. Viết cấu hình electron và gọi tên X
b. X tạo với H
2
nhiều hợp chất cộng hóa trị có công thức chung là: X
a
H
b
; dãy hợp chất
này tương tự dãy đồng đẳng ankan. Viết CTCT 4 chất đồng đẳng đầu tiên.
c. Nguyên tố X tạo được những axit có oxi có công thức chung là H
3
XO
n
. Hãy viết công
thức cấu tạo và gọi tên 3 axit tương ứng. Tính Vdd NaOH 1,2M để trung hòa 1,0l ddhh axit


trên đều có nồng độ 1,0M.
d. Một hợp chất dị vòng của X có cấu trúc phẳng được tổng hợp từ phản ứng của NH
4
Cl
và XCl
5
, sản phẩm phụ của phản ứng là một chất dễ tan trong nước. Hãy víêt phương trình phản
ứng và viết công thức cấu tạo của hợp chất (NXCl
2
)
3
.
CÂU 2: (5 điểm) CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC
1. Có 2 dung dịch (A) và (B)
- dd(A) chứa MgCl
2
0,001M
- dd(B) chứa MgCl
2
0,001M và NH
4
Cl 0,010M
Người ta thêm NH
3
vàp mỗi dung dịch trên đến nồng độ 0,01M. Hỏi khi đó Mg(OH)
2

kết tủa không ? nhận xét ?.
Biết K
b

của NH
3
là 1,8.10
-5
và T
Mg
(OH)
2
= 7,1.10
-12
2. Giải thích tại sao Ag có thể tác dụng với dung dịch HI 1M giải phóng H
2
.
Cho = = 0,80V; = 0,00V; T
AgI
= 8,3.10
-17
CÂU 3: PHI KIM
1. Cho 7 hợp chất vô cơ sau đây:
a. H
2
S
4
: tetra sunfan
b. N
3
H: hidroazua
c. H
2
S

3
: tri sunfan
d. HI : hidro iodua
e. HCl : hidro clorua
f. HBr : hidro Bromua
g. H
2
C
2
: axetilen
Đề thi môn Hóa học lớp 11 - Trang 1
+
o
Ag /Ag
E
+
2
o
2H /H
E
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
Hãy viết CTPT và CTCT đọc tên các oxi axit tương ứng 7 hợp chất trên, biết rằng:
 Nguyên tử oxi trong các oxi axit tương ứng này tuân theo quy tắc nhất định dựa trên
công thức phân tử của 7 hợp chất đầu.
2. Sunfat A và B có công thức cấu tạo giống nhau là X
2
SO
4
và Y
2

SO
4
. Nhưng phân tử của
chúng lại chứa số nguyên tử khác nhau.
 Hàm lượng lưu huỳnh trong chất A là 22,6% và trong chất B là 25,4%.
. A là chất rắn vô hại
. B là một chất lỏng gây ung thư rất độc.
. Khi cho B tác dụng một chất C thì lúc đầu tạo ra chất D nhưng nếu thêm dư C vào thì
lại được chất A. Cả 2 trường hợp này đều tạo ra chất E. Dung dịch nước của E trung tính. Chất
E tác dụng với kim loại F tạo ra chất G có thể thủy phân tạo ra chất C và E.
Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng.
CÂU 4: HIDROCACBON
Ciclo aken C
5
H
8
có 6 đồng phân mạch vòng A, B, C, X, Y, Z. Trong đó không có đồng
phân nào chứa nhóm êtyl. Khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch KMnO
4
thì được kết quả
sau:
- A tạo ra axit (D) có chứa nguyên tử C bất đối xứng
- B tạo đixêton (E) không chứa nguyên tử C bất đối xứng
- C tạo ra (F) vừa chứa nhóm cacbonxyl vừa chứa nhóm xêton và cũng có nguyên tử C
bất đối xứng.
a. Tìm công thức cấu tạo A, B, C, D, X, Y, Z, D, E, F
b. Viết các phương trình phản ứng.
CÂU 5: HỢP CHẤT HỮU CƠ NHÓM CHỨC
Hợp hợp chất hữu cơ A đơn chức có chứa C, H, O trong đó %C = 40% và %H = 6,67%.
Thực hiện một số phản ứng sau với hợp chất (A).

Thí nghiệm 1: Cho (A) vào ddNaOH tạo ra chất (B) và chất (C).
Thí nghiệm 2: Cho axit HCl vào (B) thì tạo ra chất (D)
Thí nghiệm 3: Oxi hoá (C) thì cuối cùng cũng tạo ra (D)
a. Viết CTTN, CTPT (A)
b. Đề nghị CTCT (A) sao cho phù hợp 3 thí nghiệm trên
Đề thi môn Hóa học lớp 11 - Trang 2
PHẦN NÀY LÀ PHÁCH
c. Viết các phương trình phản ứng ở các thí nghiệm 1, 2, 3
d. Đọc tên theo danh pháp IUPAC các chất A -> D
e. Trình bày cơ chế phản ứng ở thí nghiệm (1)
f. Viết phương trình phản ứng của D với H
2
SO
4
đ, nóng.
Đề thi môn Hóa học lớp 11 - Trang 3

×