Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

Trọn bộ chuyên đề Hóa 10 phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 149 trang )

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử,
cấu tạo phân tử, số oxi hóa của các ngun tố trong nhóm halogen.
+ Chứng minh được tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố trong nhóm halogen là tính
oxi hóa mạnh, vì sao tính chất lí, hóa học của các halogen biến đổi có quy luật.
 Kĩ năng
+ Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện, số oxi
hóa và phản ứng oxi hóa – khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của
halogen.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hồn
Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At).
Halogen theo tiếng La tinh nghĩa là sinh ra muối. Atatin không gặp trong thiên nhiên. Như vậy nhóm
halogen được nghiên cứu ở đây bao gồm flo, clo, brom và iot.
2. Cấu hình electron ngun tử, cấu tạo phân tử
Lớp ngồi cùng có 7 electron.
Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết của phân tử X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X. Trong phản ứng hóa học,
các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ bị thu thêm 1 electron, do đó tính chất hóa học cơ bản của
các halogen là tính oxi hóa mạnh.
Ngun tố

F

Cl

Br


I

halogen
Cấu hình electron

2s22p5

3s23p5

4s24p5

5s25p5

lớp ngồi cùng
Cấu tạo phân tử

F:F

Cl : Cl

Br : Br

I:I

(liên kết cộng hóa

(F2)

(Cl2)


(Br2)

(I2)

trị khơng cực)
Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
3. Sự biến đổi tính chất
a. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất
Đi từ flo đến iot ta thấy:
Trạng thái: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
F2 (k); Cl2 (k); Br2 (I); I2(r)
Màu sắc: Đậm dần.
Trang 1


F2 (lục nhạt); Cl2 (vàng lục); Br2 (nâu đỏ); I2 (đen tím)
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi: Tăng dần.
b. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn.
Độ âm điện: F(3,98); Cl(3,16); Br(2,96); I(2,66).
Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.
Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa 1.
Các nguyên tố halogen khác, ngồi số oxi hóa 1 cịn có các số oxi hóa 1, 3, 5, 7.
c. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất
Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
do chúng tạo thành.
Vì lớp electron ngồi cùng có cấu tạo tương tự nhau (ns2np5)
Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hóa giảm dần.
Tính oxi hóa là khả năng nhận electron để trở thành ion âm.
Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua, oxi hóa khí hiđro tạo ra

những hợp chất khí khơng màu hiđro halogenua. Những chất khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit
halogenhiđric.
Tính oxi hóa là khả năng nhận electron để trở thành ion âm.
Trong hợp chất, các halogen có thể nhận thêm 1 electron để có số oxi hóa là 1.
X
..ns 2 np5

 1e � X 
..ns 2 np6

Ngoài ra các halogen như clo, brom, iot trong hợp chất cịn có các số oxi hóa khác như 1, 3, 5, 7.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Trang 2


NHĨM VIIA
Cấu hình electron lớp ngồi cùng ns2np5
(7 e lớp ngồi cùng)
Bán kính ngun tử tăng

Cl  Z  17 

Độ điện âm giảm
Tính phi kim giảm
Tính oxi hóa giảm
Tính khử tăng
Tính axit của HX tăng
Tính khử của HX tăng
Đơn chất X2 có màu sắc đậm dần,

nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần

Trang 3


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Phương pháp giải
Nắm vững các quy luật biến đổi tuần hồn.
Từ cấu tạo suy ra tính chất.
Ví dụ:
urI :
Đi từ F
uu
uuCl
uuu
uuBr
uuuu
Bán kính nguyên tử tăng dần.
Độ âm điện giảm dần.
Tính oxi hóa giảm dần.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho các phát biểu sau:
(a) Các nguyên tử halogen đều có 7 electron ở lớp ngồi cùng.
(b) Các halogen chỉ có tính oxi hóa.
(c) Các halogen vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Trong hợp chất các halogen chỉ có số oxi hóa 1.
(e) Trong hợp chất các halogen ngồi số oxi hóa 1 cịn có số oxi hóa 1, 3, 5, 7.
(f) Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
(a) đúng vì các halogen đều có 7 electron ở lớp ngồi cùng (ns2np5).
(c), (e) sai vì flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có tính oxi hóa và chỉ có số oxi hóa 1 trong hợp chất.
(b), (d) sai vì clo, brom, iot ngồi tính oxi hóa cịn có tính khử. Ngồi số oxi hóa 1 cịn có số oxi hóa
1, 3, 5, 7.
(f) đúng vì từ flo đến iot độ âm điện giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
� Có hai phát biểu đúng.
� Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi một số đặc điểm sau của các halogen (từ flo đến iot)?
(1) Nhiệt độ nóng chảy.

(2) Nhiệt độ sơi.

(3) Màu sắc.

(4) Độ âm điện.

(5) Bán kính ngun tử.

(6) Số electron ở lớp ngồi cùng.


A. (1), (2), (3), (4) tăng; (5) giảm.

B. (1), (2), (3), (5) tăng; (4) giảm.

C. (1), (2), (3), (5) tăng; (6) giảm.

D. (1), (2), (3), (5), (6) tăng; (4) giảm.
Trang 4


Câu 2: Trong các hợp chất, số oxi hóa của clo, brom, iot có thể là:
A. 1;0; 1; 3; 5; 7.

B. 1;0; 1; 2; 3; 5.

C. 1; 1; 3; 5; 7.

D. 0; 1; 3; 5; 7.

Câu 3: Trong các nguyên tố dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nào có xu hướng kết hợp với electron là
mạnh nhất?
A. Photpho.

B. Clo.

C. Cacbon.

D. Brom.


Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Clo là chất khí tan vừa phải trong nước.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

C. Clo có số oxi hóa 1 trong mọi hợp chất.

D. Trong tự nhiên clo chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

Câu 5: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có nhiệt độ sơi thấp nhất.

B. Có tính phi kim mạnh nhất.

C. Có độ âm điện lớn nhất.

D. Tồn tại trong vỏ Trái Đất với trữ lượng lớn nhất.

Câu 6: Khả năng oxi hóa của các halogen ln
A. Tăng dần từ clo đến iot, trừ flo.

B. Tăng dần từ flo đến iot.

C. Giảm dần từ clo đến iot, trừ flo.

D. Giảm dần từ flo đến iot.

Câu 7: Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là
A. Là những chất khí ở điều kiện thường.


B. Tác dụng mạnh với nước.

C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. Có tính oxi hóa mạnh.

Dạng 2: Bài tốn tìm halogen
Phương pháp giải
Dựa vào giả thiết để tìm NTK (khối lượng mol) rồi tìm ra.
Ví dụ: M X  35,5 � X là Cl.
Dựa vào giả thiết tìm số hiệu ngun tử.
Ví dụ: ZX  17 � X là Cl.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nguyên tử X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p5
Ngun tử của X là
A. flo.

B. clo.

C. iot.

D. brom.

Hướng dẫn giải
Nhận thấy: X có 9 electron � X có 9 proton.
Do đó, X là F (flo).
� Chọn A.
Ví dụ 2: Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19,0 gam muối. Cũng m gam X 2
cho tác dụng với Al dư thu được 17,8 gam muối. X là
A. flo.


B. clo.

C. iot.

D. brom.

Hướng dẫn giải
Gọi số mol của halogen X2 là a mol
Trang 5


Xét phản ứng của X2 với Mg:
Phương trình hóa học:
X 2  Mg � MgX 2
a



a

mol

Ta có: mmuối  mMgX 2  a. 24  2M X   19 gam � a 

19
 1
24 2M X

Xét phản ứng của X2 với Al:

Phương trình hóa học: 3X 2  2Al � 2AlX 3


a
Ta có: mmuối  mAlX 3 
Từ (1) và (2) suy ra:

2a
3

mol

2a
17,8.3
. 27 3M X   17,8gam � a 
 2
3
2 27 3M X 

19
17,8.3

� M X  35,5  Cl 
24  2M X 2  27  3M X 

Do đó: X là Cl (clo).
� Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho khí clo dư tác dụng với 0,46 gam kim loại, thu được 1,17 gam muối kim loại hóa trị I. Kim
loại đó là

A. K.

B. Na.

C. Li.

D. Rb.

Câu 2: Cho 4,6 gam một kim loại M (hóa trị I) phản ứng với khí clo, thu được 11,7 gam muối. Kim loại
M là
A. Li.

B. K.

C. Na.

D. Ag.

Câu 3: Cho 20,7 gam kim loại R phản ứng với khí clo dư, thu được 52,65 gam muối clorua. Biết kim loại
R có hóa trị I. Tên kim loại R là
A. natri.

B. xesi.

C. rubiđi.

D. kali.

Câu 4: Đốt cháy hồn tồn 1,08 gam một kim loại hóa trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34
gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là

A. Au.

B. Al.

C. Fe.

D. Ga.

Câu 5: Clo hóa 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là
A. Al.

B. Cr.

C. Au.

D. Fe.

Câu 6: Cho 3,90 gam Zn tác dụng hết với một phi kim ở nhóm VIIA, thu được 8,16 gam muối. Phi kim
đó là
A. flo.

B. iot.

C. brom.

D. clo.

Câu 7: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là
A. iot.


B. brom.

C. flo.

D. clo.

Bài tập nâng cao
Trang 6


Câu 8: Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml
dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch
A. HI.

B. HCl.

C. HBr.

D. HF.

Câu 9: Cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với khí clo dư, thu được 26,7 gam muối. Kim loại M là
A. Cr.

B. Al.

C. Fe.

D. Zn.


Câu 10: Nguyên tố X có hóa trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm
38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của X lần lượt là:
A. F2O7, HF.

B. Cl2O7, HClO4.

C. Br2O7, HBrO4.

D. Cl2O7, HCl.

Câu 11: Thể tích hơi của 19,2 gam một halogen đúng bằng thể tích của 3,84 gam khí oxi (ở cùng điều
, p ). Halogen đó là
kiện t �
A. Br2.

B. Cl2.

C. F2.

D. I2.

Câu 12: Cho khí hiđro halogenua M lội vào dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), thu được dung dịch muối có
nồng độ bằng 24,74%. Tổng số electron trong phân tử chất M là (Cho số đơn vị điện tích hạt nhân của F,
Cl, Br, I lần lượt là 9, 17, 35, 53)
A. 18.

B. 10.

C. 54.


D. 36.

Câu 13: Nhỏ dung dịch axit halogenhiđric (dư) vào muối CaCO 3, thu được dung dịch X và 3,36 lít khí
CO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,65 gam muối khan. Công thức phân tử của axit là
A. HF.

B. HBr.

C. HCl.

D. HI.

Câu 14: Nhỏ lượng dư AgNO3 vào dung dịch chứa 13,19 gam hỗn hợp natri của hai halogen ở hai chu kỳ
liên tiếp thấy có 28,7 gam kết tủa. Trong hỗn hợp hai muối chắc chắn có
A. NaCl.

B. NaI.

C. NaBr.

D. NaF.

Câu 15: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí clo, thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Cu.

B. Zn.

C. Fe.

D. Al.


Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo ngun
chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.

B. Al.

C. Cu.

D. Zn.

ĐÁP ÁN – LỜI GIẢI
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
1–B
2–C
3–B
4–C
Dạng 2: Bài tốn tìm halogen

5–D

6–D

7–D

1–B
11 – A

5–D
15 – C


6–D
16 – C

7–B

2–C
12 – A

3 –A
13 – C

4–B
14 – A

8–B

9–B

10 – B

BÀI 14: CLO
Trang 7


Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
+


Phân tích được tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, clo
cịn có tính khử.

 Kĩ năng
+

Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của clo.

+

Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất clo.

+

Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến clo.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, clo là khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần khơng khí và tan trong nước.
Khí clo tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ như benzen,
hexan…
2. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng với kim loại
Trong các phản ứng với kim loại và với hiđro, clo thể hiện tính
oxi hóa mạnh.
0


1

0

1

2 Na  Cl2 � 2 Na Cl
0

3

0

1

2 Fe 3Cl 2 � 2 Fe Cl3

Hình (a): Cl2 tác dụng với Na.
Hình (b): Cl2 tác dụng với Fe.
b. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như khơng phản ứng với khí hiđro. Khi chiếu sáng hỗn
hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra nhanh và có thể gây nổ.
0

0

1 1

H 2  Cl2 � 2 H Cl
c. Tác dụng với nước và với dung dịch kiềm

Trong phản ứng với nước và dung dịch kiềm, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. (phản ứng tự oxi
hóa – khử)
0

1

Cl2  H 2 O � H Cl



Axit clohiđric

1

H Cl O
axit hipoclorơ
Trang 8


1

0

1

Cl2  2NaOH � Na Cl Na Cl O  H 2O
4. Ứng dụng

5. Điều chế
a. Trong phịng thí nghiệm

Trong phịng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa
mạnh.
t�
MnO2  4HCl ��
� MnCl2  2H 2 O  Cl2 �

2KMnO 4  16HCl � 2MnCl2  2KCl  5Cl 2 �8H 2O
KClO3  6HCl � KCl  3H 2 O  3Cl 2 �
Chú ý: Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu
là muối natri clorua có trong nước biển và muối mỏ.
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl thành Cl2.
b. Trong cơng nghiệp
đpdd
2NaCl  2H2O �����
� 2NaOH  H2 �Cl2 �
cómà
ng ngă
n

Em có biết: Nếu khơng có màng ngăn thì có phản ứng nào xảy ra?
Trả lời: Nếu khơng có màng ngăn thì sẽ tạo thành nước Gia – ven vì Cl2 phản ứng với NaOH:
0

1

1

Cl2  2NaOH � Na Cl Na Cl O  H 2O

Trang 9



SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA

Tính chất

Khí độc, màu vàng lục, mùi sốc

vật lí

Tính oxi hóa
Cl2

Tính chất

+ H2
+ Kim loại

hóa học
Vừa có tính oxi hóa
vừa có tính khử

Trong phịng

+ Nước
+ Dung dịch kiềm

HCl đặc + KMnO4/MnO2/KClO3

thí nghiệm

Điều chế
Trong cơng
nghiệp

Điện phân dung dịch (màng ngăn
xốp) NaCl bão hòa

Trang 10


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các câu hỏi lý thuyết
Kiểu hỏi 1: Lý thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học của clo
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất vật lí và hóa học của clo.
Ví dụ: Clo là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh (tác dụng với H 2, kim loại, hợp chất có tính khử).
Ngồi ra clo cịn có tính khử (tác dụng với kiềm).
Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
Ví dụ: Nước clo có tính oxi hóa nên để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng…
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất rắn X tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra khí Y. Khí Y tan nhiều trong nước tạo dung
dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch Y đậm đặc tác dụng với KMnO 4 thì sinh ra khí Z màu vàng lục, mùi
xốc. Khi cho natri tác dụng với khí Z thu được chất X. Xác định X, Y, Z và viết phương trình phản ứng
hóa học xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Ta có: Khí Z màu vàng lục, mùi xốc � Z là Cl2.
Na tác dụng với Cl2 theo phương trình sau:

2Na  Cl 2 ��
�2 {

NaCl
{
X
Z

� X là NaCl.
NaCl tác dụng với H2SO4 đặc theo phương trình sau:
t�
NaCl r  H2SO4 đặc ��
� NaHSO4  HCl
{ �
14 2 43
Y
X

� Khí Y là HCl, dung dịch Y là dung dịch HCl.
Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với dung dịch KMnO4 theo phương trình sau:
2KMnO 4  16 HCl
�8H 2O
{ � 2MnCl 2  2KCl  5Cl
{2
Y
Z

Ví dụ 2: Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu là do
A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 tác dụng với nước tạo thành HClO có tính tẩy màu.
C. Cl2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
D. Cl2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Hướng dẫn giải

Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuận nghịch:
��
� HCl
Cl2  H 2 O ��

axit clohiđric



HClO
axit hipoclorơ

Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Trang 11


� Chọn B.
Kiểu hỏi 2: Lý thuyết về điều chế clo
Phương pháp giải
Nguyên tắc điều chế clo là oxi hóa ion Cl  thành Cl2.
Điều chế Cl2 trong phịng thí nghiệm: Chất oxi hóa (KMnO 4, MnO2, KClO3,…) tác dụng với dung dịch
HCl đặc.
(Trong đó: HCl vừa đóng vai trị là chất khử, vừa đóng vai trị là mơi trường).
Điều chế Cl2 trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).
Ví dụ: Nêu phương trình điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
Hướng dẫn giải
Trong phịng thí nghiệm:
t�
MnO2  4HCl ��
� MnCl2  2H 2O  Cl 2 �


2KMnO 4  16HCl � 2MnCl2  2KCl  5Cl 2 �8H 2 O
KClO3  6HCl � KCl  3H 2O  3Cl 2 �
Trong công nghiệp:
dpdd
2NaCl  2H 2 O �����
� 2NaOH  H 2 �Cl 2 �
cómà
ng ngă
n

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, KClO3, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.

B. KClO3.

C. CaOCl2.

D. MnO2.

Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
t�
MnO2  4HCl ��
� MnCl2  2H 2O  Cl 2 �




1

1

mol

2KMnO 4  16HCl � 2KCl  2MnCl2  8H 2O  5Cl2 �


1

2,5

mol

KClO3  6HCl � KCl  3H 2O  3Cl 2 �
1



3

mol

CaOCl 2  2HCl ��
� CaCl 2  Cl 2 � H 2O
1




1

mol

Do đó, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là KClO3.
� Chọn B.
Chú ý: Để lượng Cl2 thu được là lớn nhất thì số mol electron trao đổi phải lớn nhất � Số mol electron
Trang 12


nhận phải lớn nhất.
Ví dụ 2: Trong phịng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl.

B. HCl.

C. KClO3.

D. KMnO4.

Hướng dẫn giải
1

Trong phịng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách oxi hóa HCl bằng các chất oxi hóa mạnh như
MnO2, KMnO4, KClO3,…
� Chọn B.
Kiểu hỏi 3: Nêu hiện tượng, giải thích
Phương pháp giải
Nêu các hiện tượng dễ nhận biết như kết tủa, khí, màu sắc,…
Dựa các phản ứng và tính chất đặc trưng để giải thích hiện tượng.

Ví dụ: Chỉ ra cách nhận biết các ion F , Cl , Br  , I  .
Hướng dẫn giải
Ta dùng dung dịch AgNO3:
AgF tan.
AgCl kết tủa trắng.
AgBr kết tủa vàng nhạt.
AgI kết tủa vàng đậm.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
Hướng dẫn giải
Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ta dùng dung dịch AgNO3.
Trích một ít dung dịch NaF và NaCl ra ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch AgNO 3 vào mỗi ống nghiệm.
Ta có bảng sau:
NaF
Khơng hiện tượng

AgNO3
Phương trình hóa học:

NaCl
Kết tủa trắng

AgNO3  NaF � khơng xảy ra
AgNO3  NaCl � AgCl � NaNO3
(trắng)
Ví dụ 2: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thốt ra. Hãy viết phương trình hóa học của
các phản ứng đã xảy ra?
Hướng dẫn giải
Ban đầu Cl2 tác dụng một phần với nước trong dung dịch Na2CO3.
Phương trình hóa học:

��
� HCl  HClO
Cl2  H 2 O ��

Trang 13


Sau đó, HCl sinh ra sẽ tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2.
Phương trình hóa học:
2HCl  Na 2CO3 � 2NaCl  CO 2 � H 2O
Ví dụ 3: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, HNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
NaOH
Xanh

Quỳ tím
AgNO3
Phương trình hóa học:

NaCl
Khơng đổi màu

HCl
Đỏ
Kết tủa trắng

HNO3
Đỏ
Khơng hiện tượng


AgNO3  HCl � AgCl � HNO3
(trắng)
AgNO3  HNO3 � không xảy ra
Ví dụ 4: Nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: KOH, NaCl, HCl, NaNO3.
Hướng dẫn giải
Sử dụng thuốc thử là quỳ tím và AgNO3, ta có bảng sau:
KOH
Xanh

Quỳ tím
AgNO3
Phương trình hóa học:

NaCl
Khơng đổi màu
Kết tủa trắng

HCl
Đỏ

NaNO3
Khơng đổi màu
Không hiện tượng

AgNO3  NaCl � AgCl � NaNO3
(trắng)
AgNO3  NaNO3 � không xảy ra
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản

Câu 1: Các kim loại nào sau đây đều không tác dụng được với clo?
A. Ag, Au.

B. Au, Pt.

C. Fe, Au, Pt.

D. Ag, Au, Pt.

Câu 2: Khi đốt cháy kim loại nào sau đây trong khí clo, cho thấy màu nâu?
A. Fe.

B. Na.

C. Al.

D. Cu.

Câu 3: Phản ứng của Cl2 với dung dịch bazơ mạnh đều thuộc
A. phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử.

B. phản ứng oxi hóa – khử liên phân tử.

C. phản ứng tự oxi hóa – khử.

D. phản ứng thế.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Clo là chất khí khơng tan trong nước.
B. Clo có số oxi hóa 1 trong mọi hợp chất.

C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Trang 14


A. Cl2  FeCl 2  dd 

B. Cl2  NaOH

C. Cl2  FeSO 4

D. Cl2  KMnO4

Câu 6: Trong các chất sau chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. N2.

B. O2.

C. CO2.

D. Cl2.

Câu 7: Để diệt chuột ở ngồi đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Tính
chất của clo được ứng dụng trong việc làm trên là
A. clo độc và gây sốc.

B. clo độc và nhẹ hơn không khí.

C. clo độc và nặng hơn khơng khí.


D. clo độc và dễ làm ngạt thở.

Câu 8: Trong phịng thí nghiệm, khi điều chế khí clo, có trường hợp khí clo bay ra trong phịng, khó bay
ra ngồi. Muốn khử độc khí clo, có thể xịt vào khơng khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HBr.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NH3.

Câu 9: Nguyên tắc chung để điều chế clo là
A. dùng chất giàu clo để nhiệt phân ra clo.
B. điện phân dung dịch muối clorua.
C. oxi hóa ion clorua thành clo.
D. cho các chất có chứa ion clorua tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Câu 10: Để điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm người ta
A. cho HCl loãng tác dụng với tinh thể K2Cr2O7.
B. chỉ cần HCl loãng tác dụng với tinh thể MnO2.
C. cho HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
D. điện phân nóng chảy muối NaCl.
Câu 11: Cho a mol mỗi chất sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl 2 nhiều
nhất là
A. NaClO.

B. MnO2.

C. KMnO4.


D. K2Cr2O7.

Câu 12: Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
A. điện phân dung dịch muối KCl.

B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.

C. cho HCl đặc tác dụng với MnO2.

D. điện phân nóng chảy muối NaCl.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không thu được clo?
A. KClO3 �

B. HCl  KMnO 4 �

C. HCl  HClO �

D. HCl  KClO3 �

Câu 14: Cho phản ứng: KClO3  HCl � KCl  Cl 2  H 2O . Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản
ứng trên là (biết các hệ số đều nguyên, tối giản)
A. 12.

B. 13.

C. 14.

D. 15.


Câu 15: Cho phản ứng: K 2 Cr2 O7  HCl � Cl 2  CrCl3  2KCl  X. Hệ số cân bằng của X là (biết các hệ
số đều nguyên, tối giản)
A. 14.

B. 7.

C. 10.

D. 12.

Câu 16: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2MnO4, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc. Chất tạo ra khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2.

B. MnO2.

C. K2MnO4.

D. KMnO4.

Câu 17: Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ban đầu dung dịch có màu vàng, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
Trang 15


B. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang đỏ đậm dần.
C. Ban đầu có màu đỏ nâu, sau đó dung dịch nhạt màu dần.
D. Ban đầu thấy dung dịch có màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu.
Câu 18: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

A. vật lí.

B. hóa học.

C. vật lí và hóa học.

D. khơng xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.

Câu 19: Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là
A. Cl2.

B. O2.

C. N2.

D. H2.

Câu 20: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp thụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước khơng xảy ra phản ứng hóa học.
Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
Tổng quát: Kim loại Cl 2 � Muối clorua
Chú ý: Sắt phản ứng với Cl2 lên muối Fe(III).
Phương trình hóa học:
nM  2Cl 2 � 2MCl n
Trong đó: n  Hóa trị  Số oxi hóa của kim loại
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn:
Bảo toàn electron:
n.n kl  2n Cl2
Bảo toàn khối lượng:
mkim loại  mclo  mmuối
Hoặc bảo tồn ngun tố.
Ví dụ: Đốt 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam.

B. 24,50 gam.

C. 81,25 gam.

D. 25,40 gam.

Hướng dẫn giải
nFe  0,5 mol
Phương trình hóa học:
2Fe  3Cl 2 � 2FeCl3
0,5

� 0,5

mol

Khối lượng của muối:
Trang 16


mFeCl  0,5.162,5  81,25 gam

3
� Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,36 gam sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí clo. Khối lượng muối sinh ra là
A. 6,50 gam.

B. 9,75 gam.

C. 7,62 gam.

D. 5,08 gam.

Hướng dẫn giải
nFe 

3,36
 0,06 mol
56

Cách 1: tính theo phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
2Fe  3Cl 2 � 2FeCl3
0,06 �

0,06

mol

� mmuoái  mFeCl  0,06.162,5  9,75 gam
3


Cách 2: Bảo toàn nguyên tố
 Cl

2
Fe
� FeCl3
{ ���
Sơ đồ phản ứng: 0,06
{
mol

m?

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe  nFeCl3  0,06 mol
� mFeCl  0,06.162,5  9,75 gam
3

� Chọn B.
Ví dụ 2: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl 2 dư thu được 53,4 gam muối clorua.
Kim loại M là
A. Mg.

B. Al.

C. Fe.

D. Zn.

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:
n
M  Cl2 � MCl n
2
10,8
M
Do đó:

53,4
M  35,5n

mol

10,8
53,4

� M  9n
M
M  35,5n

Ta có bảng sau:
n
M

1
9 (Loại)

2
18 (Loại)


3
27 (Al)

Vậy M là Al (nhôm).
� Chọn B.
Trang 17


Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Để chuyển hồn tồn 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 8,96 lít.

B. 3,36 lít.

C. 6,72 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 2: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối
lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,30 gam.

B. 20,50 gam.

C. 10,55 gam.

D. 10,65 gam.

Câu 3: Đốt hoàn toàn sắt trong 6,72 lít (đktc) khí clo dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 32,50.

B. 3,25.

C. 38,10.

D. 3,81.

Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,5.

B. 25,0.

C. 19,6.

D. 26,7.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là
A. 2,24.

B. 2,80.

C. 1,12.

D. 0,56.

Câu 6: Đốt nhơm trong bình khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1 gam.
Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 2,7 gam.


B. 1,8 gam.

C. 4,1 gam.

D. 5,4 gam.

Câu 7: Đun nóng Na với Cl2, thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản
ứng lần lượt là
A. 4,6 gam và 2,24 lít. B. 2,3 gam và 2,24 lít.

C. 4,6 gam và 4,48 lít.

D. 2,3 gam và 4,48 lít.

Câu 8: Cho 1 gam natri tác dụng với 1 gam clo. Sau phản ứng thu được
A. 2,00 gam NaCl.

B. 1,00 gam NaCl.

C. 1,50 gam NaCl.

D. 1,65 gam NaCl.

Câu 9: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl 2(đktc). Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu
được là
A. 16,25 gam.

B. 15,25 gam.

C. 17,25 gam.


D. 16,20 gam.

Câu 10: Cho 56 gam Fe tác dụng với 56 gam Cl2. Sau phản ứng, khối lượng muối clorua thu được là
A. 112,00 gam.

B. 127,00 gam.

C. 162,50 gam.

D. 85,44 gam.

Bài tập nâng cao
Câu 11: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo
giảm 8.96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là
A. 65,0 gam.

B. 38,0 gam.

C. 50,8 gam.

D. 42,0 gam.

Câu 12: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít.

B. 6,72 lít.

C. 17,92 lít.


D. 11,20 lít.

Câu 13: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam
Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn. Giá trị của V là
A. 1,12.

B. 3,36.

C. 5,60.

D. 4,48.

Câu 14: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với HCl đặc vừa đủ cho tới khi phản ứng xong. Tách lấy toàn bộ đơn
chất Z cho phản ứng hết với kim loại M hóa trị II được 7,6 gam muối. Kim loại M là
A. Cu.

B. Mg.

C. Fe.

D. Zn.

Trang 18


Câu 15: Cho a gam halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19 gam muối. Cũng lượng halogen đó tác
dụng hết với nhơm tạo ra 17,8 gam muối. Giá trị a là
A. 14,2.


B. 14,1.

C. 14,3.

D. 14,0.

Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của hai kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của
khí clo có trong hỗn hợp X là
A. 66,67%.

B. 55,56%.

C. 44,44%.

D. 33,33%.

Câu 17: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.

B. 24,32%.

C. 51,35%.

D. 48,65%.

Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm
Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.

Cl 2  NaOH � NaCl  NaClO  H2O
(tương tự với KOH)
Ví dụ: Cho 8,96 lít khí clo (đktc) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,2M. Tính V.
Hướng dẫn giải
nCl 
2

8,96
 0,4 mol
22,4

Phương trình hóa học:
Cl 2  2NaOH � NaCl  NaClO  H2O
0,4 � 0,8
�V 

mol

0,8
 4 lít
0,2
Ví dụ mẫu

C . Sau khi phản ứng xảy ra
Ví dụ 1: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100�
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M.

B. 0,20M.


C. 0,40M.

D. 0,48M.

Hướng dẫn giải
nCl 
2

13,44
37,25
 0,6 mol;nKCl 
 0,5 mol
22,4
74,5

Phương trình hóa học:
3Cl 2  6KOH � KClO3  5KCl  3H2O
0,6
Xét tỉ lệ:

0,5

mol

0,6 0,5

� Cl 2 dư, KOH phản ứng hết
3
5
Trang 19



� Tính số mol KOH theo KCl.
Theo phương trình: nKOH 
� CM

KOH



6
6
nKCl  .0,5  0,6 mol
5
5

0,6
 0,24M
2,5

� Chọn A.
Ví dụ 2: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu
C,
được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80�

cơ cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2 là
A. 1 : 2

B. 1 : 1,5


C. 1 : 1

D. 2 : 1

Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Cl 2  2NaOH � NaCl  NaClO  H2O

(1)

t�
3Cl 2  6NaOH ��
� 5NaCl  NaClO3  3H2O

(2)

Bảo tồn khối lượng cho phương trình (1):
mCl  1  mNaOH 1  mmuoái 1  mH O 1
2
2
� mmuoái 1  mCl  1  mNaOH 1  mH O 1  * 
2
2
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (2):
mCl  2  mNaOH 2  mmuoái 2  mH O 2
2
2
� mmuoái 2  mCl  2  mNaOH 2  mH O 2  **
2
2

Nhận xét: Đối với các chất khí và hơi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất), tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

nên ta có:

nCl  1 VCl  1 1
2
2

 � nCl  1  nCl  2
2
2
nCl  2 VCl  2 1
2
2


nNaOH  2nCl � nNaOH 1  nNaOH 2

2
Theo phương trình: �
n  nCl � nH O 1  nH O 2

2
2
2
� H2O
Từ (*) và (**) suy ra: mmuoái 1  mmuoái 2
Vậy m1 : m2  1:1
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản

Câu 1: Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít.

B. 0,3 lít.

C. 0,4 lít.

D. 0,1 lít.
Trang 20


Câu 2: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,5M tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 3,36.

C. 2,24.

D. 1,12.

Bài tập nâng cao
Câu 3: Cho 3,36 lít khí clo (ở đktc) lội vào 89,35 gam dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch X.
Nồng độ phần trăm của chất tan có khối lượng mol lớn nhất là
A. 5,870%.

B. 5,780%.

C. 11,175%.

D. 11,157%.


Câu 4: Cho V lít khí Cl2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được a
gam chất rắn. Mặt khác cho 3V lít khí Cl 2 lội vào dung dịch KOH (vừa đủ), đun nóng, sau phản ứng đem
dung dịch cơ cạn thu được b gam chất rắn. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ b:a là
A. 3 : 1.

B. 1 : 2.

C. 2 : 1.

D. 1 : 3.

Dạng 4: Bài toán điều chế clo
Phương pháp giải
Ghi nhớ các phương pháp điều chế clo.
Phương trình hóa học.
Bảo tồn khối lượng.
Bảo tồn ngun tố.
Cách 1: Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học.
Cách 2: Sử dụng các định luật bảo toàn:
Bảo toàn electron hoặc bảo toàn ngun tố, bảo tồn khối lượng.
Ví dụ: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl. Tìm x.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Phương trình hóa học:
7

1

0


2

2KMnO4  16HCl � 5Cl 2 �2MnCl 2  2KCl  8H2O
0,1

� 0,8

mol

Vậy x  0,8
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.
Bảo toàn nguyên tố O: nH2O  4.nKMnO4  0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl  2.nH2O  0,8 mol
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi cho 3,95 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl (lấy
dư) là
A. 1,4000 lít.

B. 1,4560 lít.

C. 1,3440 lít.

D. 0,0625 lít.

Hướng dẫn giải
nKMnO 
4

3,95
 0,025 mol

158
Trang 21


Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
7

1

0

2

2KMnO4  16HCl � 5Cl 2 �2MnCl 2  2KCl  8H2O
0,025

� 0,0625

mol

� VCl  0,0625.22,4  1,4 lít
2
Cách 2: Bảo tồn electron
Q trình cho – nhận electron:
1

0

2Cl � Cl 2  2e


7

2

Mn 5e � Mn

Bảo toàn electron: 2nCl2  5nKMnO4
� nCl  0,0625 mol
2

� VCl  0,0625.22,4  1,4 lít
2

� Chọn A
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa để sản xuất xút, người ta thu được 548,8 lít khí clo (đktc).
Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân.
Hướng dẫn giải
nCl 
2

548,8
 24,5 mol
22,4

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học
dpdd
2NaCl  2H2O �����
� 2NaOH  H2 �Cl2 �

cómà
ng ngă
n

49 �

24,5

mol

� mNaCl  58,5.49  2866,5 gam
Khối lượng muối ăn cần dùng là:
m  2866,5: C%  2866,5: 98%  2925 gam
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố
Bảo toàn nguyên tố Cl: nNaCl  2nCl2  2.24,5  49 mol
� mNaCl  58,5.49  2866,5 gam
� m  2866,5:C%  2866,5.98%  2925gam
Vậy khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl cần dùng để điện phân là 2925 gam.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Trang 22


Câu 1: Điều chế Cl2 theo phương trình sau: MnO2  4HCl � MnCl 2  Cl 2  2H2O . Thể tích khí clo thu
được (đktc) khi cho 25 ml dung dịch HCl 8M tác dụng với một lượng dư MnO2 là
A. 5,60 lít.

B. 8,40 lít.

C. 1,12 lít.


D. 1,68 lít.

Câu 2: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 6,72.

C. 17,92.

D. 13,44.

Câu 3: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, dư, thu được 3,024 lít (đktc) khí Cl 2. Hiệu suất
của phản ứng trên là
A. 80%.

B. 90%.

C. 95%.

D. 100%.

Câu 4: Thể tích khí Cl2 (đktc) thu được khi hịa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO 2 trong dung dịch HCl đặc,
nóng, dư là
A. 11,20 lít.

B. 13,44 lít.

C. 8,96 lít.


D. 6,72 lít.

Câu 5: Cho hồn tồn 7,3 gam HCl vào MnO2. Biết hiệu suất của phản ứng trên đạt 95%. Thể tích (đktc)
của khí clo thu được là
A. 1,064 lít.

B. 10,640 lít.

C. 106,400 lít.

D. 1064,000 lít.

Câu 6: Lượng clo thu được khi điện phân 200 gam dung dịch NaCl 35,1% có thể tác dụng hết với tối đa
m gam sắt. Giá trị của m là
A. 22,4.

B. 24,2.

C. 24,0.

D. 23,0.

Câu 7: Hàng năm trên thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn khí clo. Nếu dùng NaCl để điều chế clo
thì khối lượng NaCl cần dùng là (hiệu suất 100%)
A. 70,15 triệu tấn.

B. 74,15 triệu tấn.

C. 75,15 triệu tấn.


D. 80,15 triệu tấn.

Câu 8: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl 2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 8,40.

C. 3,36.

D. 5,60.

Bài tập nâng cao
Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác
dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl 2 (đktc) và dung dịch Y. số mol HCl đã tham gia
phản ứng là
A. 3,4 mol.

B. 4,8 mol.

C. 4,1 mol.

D. 5,1 mol.

Câu 10: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm MnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl 2
(đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9 mol.

B. 2,4 mol.


C. 1,8 mol.

D. 2,1 mol.

Trang 23


Đáp án và lời giải
Dạng 1: Các câu hỏi lí thuyết
1– B 2–A
3–C
4–C
5–D
11 – D 12 – B 13 – A 14 – C 15 – B
Dạng 2: Bài toán clo tác dụng với kim loại

6–D
16 – D

7–C
17 – A

8–D
18 – C

9–C
19 – A

10 – C

20 – C

1–C
2–A
11 – D 12 – A
Câu 17:

6–B
16 – B

7 –A
17 – B

8–D

9 –A

10 – D

9–C

10 – C

3–A
13 – C

4–D
14 – B

5–A

15 – A

nX  0,35 mol
Gọi số mol của Cl2 và O2 trong hỗn hợp khí X lần lượt là x, y mol.
� x  y  0,35 *
Bảo toàn khối lượng: mX  mY  mZ � 71x  32y  30,1 11,1 19 **
Từ (*) và (**) suy ra: x  0,2;y  0,15
Gọi số mol của Mg, Al trong hỗn hợp Y lần lượt là a, b mol.
� 24a 27b  11,1 1
Bảo toàn electron: 2nMg  3nAl  2nCl2  4nO2
� 2a 3b  1 2
Từ (1) và (2) suy ra: a  0,35;b  0,1
� %mAl 

0,1.27
.100%  24,32%
11,1

Dạng 3: Bài toán clo tác dụng với kiềm
1–D
2–D
3 – C 4 –A
Dạng 4: Bài toán điều chế clo
1–C
2–C
Câu 10:

3–B

4–B


5–A

6 –A

7–B

8–B

0

0,675 mol Cl2

� 7
�2
KMnO4
1

O2

MnCl 2
t�
 HCl đặ
c
��

����
��
Ta có q trình: 48,2gamX � 5


43,4 gam Y
KCl

KClO3



HCl dư


Bảo tồn khối lượng: mO2  48,2  43,4  4,8 gam � nO2  0,15 mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3
� 158a 122,5b  48,2 *
Quá trình cho – nhận electron:

Trang 24


2

0

2O ��
� O2  4e
1

0

2Cl ��
� Cl 2  2e


7

2

Mn 5e ��
� Mn
5

1

Cl  6e ��
� Cl

Bảo toàn electron: 5a 6b  4.0,15 2.0,675  1,95 ** 
Từ (*) và (**) suy ra: a  0,15;b  0,2

nKCl  nKMnO  nKClO  0,35 mol

4
3
Bảo toàn nguyên tố K, Mn: �
n
 nKMnO  0,15 mol

� MnCl2
4
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl  2.nCl2  2.nMnCl2  nKCl  nKClO3  1,8 mol

BÀI 15: HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA

Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđro clorua và axit
clohiđric, nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
+

Nêu được tính chất và ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua.

+ Chỉ ra được tính chất hóa học của dung dịch HCl là tính axit mạnh và tính khử.
+ Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
 Kĩ năng
+

Quan sát và giải thích hiện tượng các thí nghiệm về tính chất hóa học, tính chất vật lí của HCl
và muối clorua.

+

Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của HCl và muối clorua.

+

Giải được bài tập định tính và định lượng có liên quan đến HCl.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Hiđroclorua
a. Cấu tạo phân tử
H hay hay H – Cl
Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực.
Em có biết: Cặp e dùng chung tại sao bị lệch về phía nguyên tử Cl?

Trả lời: Do độ âm điện của Cl lớn hơn độ âm điện của H nên cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử
Cl.
Trang 25


×