Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Trọn bộ chuyên đề Địa lý 12 phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 84 trang )

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ĐỊA LÍ LỚP 12
CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Biết được bối cảnh quốc tế và khu vực đối với cơng cuộc Đổi mới và q trình hội nhập quốc tế
của nước ta.
+ Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở đất nước ta.
+ Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta.
 Kĩ năng
+ Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội kiến
thức mới.
+ Đọc và phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
+ Liên hệ thực tiễn để tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

Trang 1


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. CƠNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
a. Bối cảnh
- Đất nước thống nhất.
- Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, hậu quả chiến tranh, lạm phát trầm trọng.
- Tình hình trong nước và quốc tế phức tạp.
b. Diễn biến
- Manh nha từ năm 1979, từ nông nghiệp lan sang công nghiệp, dịch vụ.
- Được khẳng định tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986).
- Ba xu thế
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu


- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, kiềm chế được lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC
a. Bối cảnh
- Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, vừa tạo thời cơ, vừa tạo thách thức.
- Dấu mốc
+ Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì đầu năm 1995.
+ Gia nhập ASEAN năm 1995.
+ Tham gia diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) năm 1996.
+ Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998.
+ Gia nhập WTO tháng 1 - 2007.
+ Tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP năm 2016.
+ Tính đến năm 2011 nước ta có quan hệ ngoại giao với 179 quốc gia; quan hệ kinh tế, thương
mại, đầu tư với hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ.
b. Thành tựu
- GDP tăng trưởng nhanh.
- Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài như: vốn ODA, FDI, FPI,...
- Hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy
mạnh.
- Ngoại thương phát triển, kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh.
Trang 2


c. Định hướng chính
- Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

- Có các giải pháp hữu hiệu để bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội và các mặt
trái của kinh tế thị trường.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nước ta đi lên từ một nước chủ yếu là
A. nông nghiệp.

B. ngư nghiệp.

C. lâm nghiệp.

D. công nghiệp nhẹ.

Câu 2. Đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ
A. năm 1976.

B. năm 1986.

C. năm 1996.

D. năm 2006.

Câu 3. Công cuộc Đổi mới của nước ta không phải diễn ra theo xu thế
A. dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
B. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 4. Để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới, nước ta phải
A. tăng nhanh tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP.

B. đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đạị hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
C. thực hiện đầy đủ những cam kết của lộ trình AFTA.
D. tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế và khu vực.
Câu 5. Công cuộc Đổi mới ở nước ta diễn ra trước tiên trong lĩnh vực
A. công nghiệp.

B. dịch vụ.

C. du lịch

D. nông nghiệp.

Câu 6. Biểu hiện rõ nhất thể hiện tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta trước thời kỳ Đổi mới là
A. nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. lạm phát kéo dài và có thời kì ln ở mức 3 con số.
C. sản xuất bị đình trệ, cung cầu mất cân đối.
D. tốc độ tăng trưởng GDP rất thấp.
Câu 7. Xu thế tồn cầu hóa đã tạo điều kiện cho nước ta
A. có thể cạnh tranh với các nền kinh tế khác.

B. tham gia các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới.

C. đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế - xã hội.

D. tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 8. Thành tựu kinh tế được đánh giá là to lớn nhất ở nước ta sau hơn 30 năm Đổi mới là
A. cơ cấu ngành kinh thế chuyển dịch nhanh theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trang 3



B. kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.
C. kinh tế tăng trưởng liên tục.
D. sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng giảm.
Câu 9. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa được coi là
một trong những
A. xu thế của công cuộc Đổi mới.

B. định hướng của công cuộc Đổi mới.

C. giải pháp quan trọng của Đổi mới.

D. thành tựu quan trọng của Đổi mới.

Câu 10. Tham gia hội nhập khu vực và quốc tế làm cho nền kinh tế nước ta
A. ở vào thế cạnh tranh quyết liệt với các nước.

B. đứng trước những thách thức gay gắt.

C. có nhiều thời cơ và vận hội mới.

D. có nhiều thời cơ nhưng cũng nhiều thách thức.

Câu 11. Xu thế đổi mới ở nước ta không phải là
A. tăng cường phát triển kinh tế theo hướng tập trung kế hoạch hóa.
B. dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
C. tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ từ đầu năm
A. 1985.


B. 1995.

C. 2005.

D. 2015.

Câu 13. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ
A. tháng 1/1986.

B. tháng 1/2005.

C. tháng 1/1995.

D. tháng 1/2007.

C. 2005.

D. 2015.

Câu 14. Việt Nam là thành viên của ASEAN từ năm
A. 1985.

B. 1995.

Câu 15. Hai sự kiện lớn diễn ra năm 1995 đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta là
A. gia nhập ASEAN và tham gia lộ trình AFTA.
B. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì và gia nhập ASEAN.
C. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì và gia nhập APEC.
D. gia nhập ASEAN và trở thành thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới.

Câu 16. Thách thức đối với nước ta trong tồn cầu hố là
A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.
B. tranh thủ nguồn lực thế giới về công nghệ.
C. khả năng tiếp cận được thị trường thế giới và khu vực.
D. bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
Câu 17. Thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố được biểu hiện
A. tỉ trọng của khu vực nông nghiệp giảm, của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
B. vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo được ưu tiên phát triển.
C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Trang 4


D. hình thành các vùng chun canh quy mơ lớn, các trung tâm công nghiệp phát triển mạnh.
Câu 18. Trong cơ cấu kinh tế thời kì Đổi mới, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực
A. công nghiệp và dịch vụ.

B. nông nghiệp và lâm nghiệp.

C. công nghiệp và xây dựng.

D. ngư nghiệp và dịch vụ.

Câu 19. Xu thế phát triển nền kinh tế - xã hội của nước ta do Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI
đưa ra khơng phải là
A. dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
B. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. tăng cường phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 20. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế nước ta trong các năm qua là

A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
B. dân cư và nguồn lao động.
C. vốn đầu tư và kĩ thuật, cơng nghệ nước ngồi.
D. những đổi mới trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Câu 21. Ảnh hưởng trực tiếp của vấn đề tồn cầu hóa đối với nước ta không phải là
A. cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài như vốn, kĩ thuật, công nghệ, thị trường.
B. tạo ra những thách thức về giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống dân tộc.
C. đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu
vực và trên thế giới.
D. tạo điều kiện cho nước ta được hội nhập sâu rộng vào thị trường thế giới.
Câu 22. Thành công nào sau đây của nước ta không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập
quốc tế và khu vực?
A. Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. Đẩy mạnh hợp tác tồn diện.
C. Giữ vững bản sắc văn hố dân tộc.
D. Ngoại thương phát triển mạnh.
ĐÁP ÁN
1-A
11-A
21-D

2-B
12-B
22-C

3-C
13-D

4-B
14-B


5-D
15-B

6-B
16-D

7-D
17-A

8-C
18-C

9-A
19-C

10-D
20-D

CHỦ ĐỀ 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ CỦA VIỆT NAM
Trang 5


Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của nước ta.
+

Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội và quốc phòng.


 Kĩ năng
+

Xác định trên bản đồ Việt Nam và thế giới vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.

+

Hình thành tư duy khoa học, biện chứng, mối quan hệ nhân quả về vị trí địa lí, đặc điểm tự
nhiên.

Trang 6


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI
a. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
- Nằm ở rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa mở rộng ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Tọa độ địa lí
+ Điểm cực Bắc: 23°23' B tại Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang.
+ Điểm cực Nam: 8°34 'B tại Đất Mũi. Ngọc Hiển, Cà Mau.
+ Điểm cực Tây: 102°09 ' Đ tại Sín Thầu Mường Nhé, Điện Biên.
+ Điểm cực Đông: 109°24 ' Đ tại Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hịa
+ Trên biển phía nam kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50 'B ; phía đơng mở rộng tới kinh độ 101° Đ đến
trên 117°20 ' Đ trên Biển Đông.
- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ số 7.
b. Ý NGHĨA, VỊ TRÍ
- Tự nhiên
+ Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.

+ Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng.
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và theo độ cao.
+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,…
2. LÃNH THỔ VIỆT NAM
a. PHẠM VI LÃNH THỔ
- Vùng đất: 331 212 km2
+ Đất liền hình chữ S: 4600 km biên giới trên đất liền, 3260 km đường bờ biển.
+ Hải đảo: hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, hai quần đảo lớn: Hoàng Sa, Trường Sa.
- Vùng biển 1 triệu km2
+ Bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và
thềm lục địa.
- Vùng trời
+ Khoảng không gian bên trên vùng đất, vùng biển nước ta.

Trang 7


b. CỦA ĐỊA LÍ
- Ý nghĩa của vị trí địa lí
+ Kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phịng.
 Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế đa dạng.
 Văn hóa đa dạng, tiếp thu nhiều tinh hoa, văn hóa của các nước trong khu vực và trên thế
giới.
 Nước ta có vị trí địa chính trị quan trọng.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã
A. Sín Thầu


B. Lũng Cú.

C. Vạn Thạnh.

D. Đất Mũi.

Câu 2. Bộ phận của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền là
A. nội thủy.

B. lãnh hải.

C. thềm lục địa.

D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 3. Nước ta nằm ở
A. trung tâm của bán đảo Đông Dương.

B. trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc.

C. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.

D. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Câu 4. Điểm cực Bắc của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ
A. 23°22 ' B .

B. 23°23' B .

C. 23°24 ' B .


D. 23°25' B .

Câu 5. Điểm cực Nam của khung hệ tọa độ địa lí nước ta ở vĩ độ
A. 8°32 ' B .

B. 8°33'B .

C. 8°34 ' B .

D. 8°35 'B .

Câu 6. Theo chiều tây - đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến
A. 102°07 ' Đ - 109°24 ' Đ.

B. 102°09 ' Đ - 109°24 ' Đ.

C. 102°08' Đ - 108°24 ' Đ.

D. 102°10 ' Đ - 108°24 ' Đ.
Trang 8


Câu 7. Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50 ' B và từ khoảng
kinh độ 101° Đ đến
A. 117°17 ' Đ tại Biển Đông.

B. 117°19 ' Đ tại Biển Đông.

C. 117°18' Đ tại Biển Đông.


D. 117°20 ' Đ tại Biển Đông.

Câu 8. Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ tuyến
A. 20°23' B - 8°33'B .

B. 22°23' B - 8°34 ' B .

C. 22°23' B - 8°33'B .

D. 23°23' B - 8°34 ' B .

Câu 9. Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho sinh hoạt, các hoạt động cộng đồng ở nước
ta là
A. tiếp giáp với biển, có trên 3260 km bờ biển.
B. nằm hồn tồn trong múi giờ số 7.
C. nằm ở vị trí ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
D. là cửa ngõ ra biển rất thuận lợi cho các nước láng giềng.
Câu 10. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới gió mùa.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. ơn đới gió mùa.

Câu 11. Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có
A. hoạt động của gió mùa.


B. ảnh hưởng của biển.

C. nền nhiệt độ cao.

D. tổng lượng mưa lớn.

Câu 12. Tổng diện tích phần đất của nước ta là
A. 331 212 km2.

B. 331 312 km2.

C. 331 412 km2.

D. 331 512 km2.

Câu 13. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tỉến hành thuận lợi ở
một số cửa khẩu, nguyên nhân lả
A. phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.

B. đây là nơi có truyền thống giao thương lâu đời.

C. địa hình thuận lợi giao thông giữa hai nước.

D. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.

Câu 14. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Lào?
A. Châu Đốc.

B. Cha Lo.


C. Hữu Nghị.

D. Móng Cái.

Câu 15. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Bờ Y.

B. Cầu Treo.

C. Lào Cai.

D. Lao Bảo.

Câu 16. Đường bờ biển nước ta chạy từ Móng Cái đến
A. Cà Mau.

B. Rạch Giá.

C. Đất Mũi.

D. Hà Tiên.

Câu 17. Với vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình
Dương nên nước ta có
A. sự phân hóa tự nhiên sâu sắc.

B. tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng.

C. nhiều tài nguyên khoáng sản.


D. nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,...

Câu 18. Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra như sau
A. nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Trang 9


B. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 19. Nước ta khơng có cảnh quan nhiệt đới khơ hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ
A. nằm trong khu vực gió mùa châu Á.

B. nằm ở phía đơng nam lục địa Á - Âu.

C. nằm kề Biển Đông rộng lớn.

D. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đơng.

Câu 20. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hồn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt
ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không
theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 lả
A. vùng đặc quyền về kinh tế.

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. lãnh hải.

D. nội thủy.


Câu 21. Vị trí nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc đã tạo điều kiện cho nước ta có
A. nhiều tài nguyên khoáng sản.

B. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

C. nền nhiệt độ cao.

D. thảm thực vật xanh tốt bốn mùa.

Câu 22. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là
A. đường ven biển.

B. đường tiếp giáp với vùng biển quốc tế.

C. đường phân định trên vịnh.

D. đường biên giới quốc gia trên biển.

Câu 23. Lãnh hải là
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. vùng đệm để các nước phối hợp cùng nhau khai thác tài nguyên.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?
A. Sơn La.

B. Quảng Trị.

C. Hà Tĩnh.


D. Gia Lai.

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào có đường biên giới chung với cả
Lào và Cam-pu-chia?
A. Quảng Nam.

B. Kon Tum.

C. Gia Lai.

D. Đắk Lắk.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả
trên đất liền và trên biển?
A. Lạng Sơn

B. Cao Bằng.

C. Quảng Ninh.

D. Hà Giang.

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Cam-pu-chia cả
trên đất liền và trên biển?
A. Cà Mau.

B. An Giang.

C. Đồng Tháp.


D. Kiên Giang.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh không tiếp giáp với Trung Quốc trên đất liền là
A. . Lai Châu.

B. Lao Cai.

C. Tuyên Quang.

D. Lạng Sơn.

Câu 29. Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
Trang 10


A. lãnh hải.

B. nội thủy.

C. tiếp giáp lãnh hải.

D. đặc quyền kinh tế.

ĐÁP ÁN
1-B
11-C
21-C

2-A
12-A

22-D

3-D
13-C
23-A

4-B
14-B
24-A

5-C
15-C
25-B

6-B
16-D
26-C

7-D
17-C
27-D

8-D
18-B
28-C

9-B
19-A
29-B


10-C
20-A

CHỦ ĐỀ 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nắm được đặc điểm địa hình đồi núi, các đồng bằng và ảnh hưởng của nó đến cảnh quan, sự
phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
+ Nắm được đặc điểm cơ bản của Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước
ta.
+ Nắm được đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua khí hậu và các thành phần
tự nhiên khác như: địa hình, đất đai, sơng ngịi, sinh vật và ảnh hưởng đến sản xuất, sinh hoạt,
đời sống ở nước ta.
+ Hiểu sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta từ bắc đến nam, từ đông sang tây và từ thấp
lên cao.
 Kĩ năng
+

Sử dụng bản đồ để tìm hiểu vị trí, đặc điểm các dạng địa hình đồi núi và đồng bằng nước ta.

+

Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên
nhiên nước ta.

+

Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để rút ra đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta.

+ Sử dụng bản đồ đề trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hóa đa dạng

của thiên nhiên nước ta. Biết liên hệ thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề đó.

Trang 11


I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
a. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH
- Nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
+ 85% diện tích là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000 m), 1% diện tích là núi cao trên
2000 m.
- Cấu trúc đa dạng
+ Có tính phân bậc rõ rệt.
+ Hướng nghiêng chung tây bắc - đông nam.
+ Có hai hướng chính là tây bắc - đơng nam và hướng vịng cung.
- Mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
+ Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
- Chịu tác động mạnh mẽ của con người
+ Phá hủy, tạo địa hình mới.
2. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
a. Đồi núi
- 4 vùng núi
+ Vùng núi Đông Bắc (nằm ở tả ngạn sông Hồng).
+ Vùng núi Tây Bắc (nằm giữa sông Hồng và sông Cả).
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc (từ sông Cả đến dãy Bạch
Mã).
+ Vùng núi Trường Sơn Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào).
- Bán bình nguyên và đồi trung du

+ Chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng.
+ Phân bố ở Đơng Nam Bộ, rìa châu thổ Bắc Bộ.
b. Đồng bằng
- Đồng bằng sơng Hồng
+ Có diện tích khoảng 15000 km2.
+ Phù sa sơng Hồng, sơng Thái Bình.
+ Có hệ thống đê ngăn lũ.
- Đồng bằng sơng Cửu Long
+ Có diện tích khoảng 40000 km2.
+ Phù sa sơng Tiền, sơng Hậu.
+ Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Trang 12


- Đồng bằng ven biển
+ Có diện tích khoảng 15000 km2.
+ Phù sa sông và biển.
+ Hẹp, kéo dài, bị chia cắt.
+ Đồng bằng sông Cả, sông Mã, sông Chu.
3. THẾ MẠNH, HẠN CHẾ
a. Đồi núi
- THẾ MẠNH
+ Công nghiệp: nhiều loại khống sản, tiềm năng thủy điện lớn.
+ Nơng nghiệp: nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn
nuôi gia súc lớn.
+ Lâm nghiệp: tài nguyên rừng giàu có, khả năng phát triển rừng.
+ Du lịch: phát triển du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.
- HẠN CHẾ
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sơng suối, hẻm vực, sườn
dốc → gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu

kinh tế giữa các vùng.
+ Nhiều thiên tai: xói mịn, lũ qt, trượt lở đất; mưa đá, lốc,
rét đậm, rét hại,...
b. Đồng bằng
- THẾ MẠNH
+ Phát triển cây lương thực, rau quả, cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, thủy sản.
+ Quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- HẠN CHẾ
+ Các thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra gây thiệt
hại lớn về người và tài sản.

4. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
a. BIỂN ĐƠNG
- Biển Đơng có diện tích khoảng 3,447 triệu km2.
- Là biển tương đối kín.

Trang 13


- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ nước trung bình trên 23°C; các yếu tố hải văn như: nhiệt
độ, độ muối, sóng, hải lưu,... thay đổi theo mùa.
b. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT
NAM
- Khí hậu mang tính hải dương
+ Mùa đơng bớt lạnh, khơ.
+ Mùa hè bớt nóng.
- Địa hình ven biển đa dạng
+ Các vịnh cửa sông.
+ Các bờ biển mài mòn.

+ Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
+ Các cồn cát, đầm phá, vịnh nước sâu.
+ Nhiều đảo, quần đảo, các rạn san hô.

- Hệ sinh thái vùng biển đa dạng
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái trên đất mặn, đất phèn.
+ Hệ sinh thái rừng trên các đảo.
- Giàu tài nguyên
+ Khoáng sản: dầu khí, titan, muối biển, cát thạch anh.
+ Hải sản
 Giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
 2000 loài cá, 100 lồi tơm, hàng chục loại mực,…

Trang 14


- Thiên tai
+ Bão: mỗi năm có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ
vào nước ta.
+ Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
+ Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc,
đồng bằng.
+ Nhiễm mặn.
+ Nguy cơ nước biển dâng.
5. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
a. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện qua các thành phần tự nhiên)
- Khí hậu
+ Tính chất nhiệt đới
 Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn.

 Trong năm có hai lần mặt Trời lên thiên đỉnh.
 Nhiệt độ trung bình năm cao, trên 20°C (trừ vùng núi cao).
 Số giờ nắng cao: 1400 - 3000 giờ/năm.
+ Lượng mưa, độ ẩm lớn
 Lượng mưa trung bình 1500 - 2000mm/năm.
 Độ ẩm trung bình trên 80%, cân bằng ẩm ln dương.
+ Gió mùa
 Gió mùa mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4, hướng đông, bắc.
 Miền Bắc:
 Do khối khí lạnh phương bắc.
 Đầu mùa lạnh khô.
 Cuối mùa lạnh ẩm.
 Miền Nam:
 Do gió Tín phong Bắc bán cầu.
 Gây mưa ven biển Trung Bộ.
Trang 15


 Khơ hạn ở Nam Bộ, Tây Ngun.
 Gió mùa mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10, hướng tây nam.
 Thời tiết đồng nhất trên cả nước.
 Nhiệt độ cao trên 25°C .
 Lượng mưa chiếm 80% cả năm.
6. ĐỊA HÌNH, SƠNG NGỊI, ĐẤT, SINH VẬT
a. Địa hình
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, cắt xẻ mạnh, rửa trơi, xói mịn, đất
trượt, đá lở, hình thành hang động.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

b. Sông ngịi

- Mạng lưới sơng dày đặc.
- Nhiều nước, giàu phù sa.
- Thủy chế theo mùa.

c. Đất
- Tầng phong hóa dày.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.
- Đất feralit là loại đất chính: chua, màu đỏ vàng.

d. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- giàu thành phần lồi, cá thể, loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
7. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản
xuất và đời sống
a. Nông nghiệp
- Thuận lợi
+ Phát triển nền nông nghiệp lúa nước.
+ Tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.
Trang 16


+ Nâng cao năng suất cây trồng.
- Khó khăn
+ Chế độ nhiệt ẩm thất thường.
+ Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
b. Các hoạt động sản xuất khác
- Thuận lợi
+ Xây dựng cơ cấu ngành đa dạng: lâm nghiệp, thủy sản, giao thơng vận tải, du lịch,…
- Khó khăn

+ Hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào mùa khí hậu.
+ Độ ẩm cao khó bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Thiên tai gây tổn thất lớn cho sản xuất.
- Đời sống
+ Thời tiết xấu ảnh hưởng nhiều đến đời sống, nhiều dịch bệnh.

8. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
8.1. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO CHIỀU BẮC NAM
a. Phía bắc dãy Bạch Mã
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
- Khí hậu
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 20°C đến 25°C .
+ Biên độ nhiệt năm cao (10 - 12°C ).
+ Mùa đông kéo dài 2 đến 3 tháng, nhiệt độ trung bình dưới 18°C .
- Cảnh quan
+ Rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Thành phần lồi nhiệt đới chiếm ưu thế.
+ Có cả các lồi cận nhiệt và ơn đới.
b. Phía nam dãy Bạch Mã
- Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu
+ Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C , khơng có tháng nào dưới 20°C .
Trang 17


+ Biên độ nhiệt năm thấp (3 - 4°C ).
+ Có hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
8.2. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO CHIỀU ĐƠNG - TÂY
a. Vùng đồi núi phía tây
- Phân hóa phức tạp do gió mùa, hướng núi, độ cao.

- Phân hóa giữa Đơng Bắc và Tây Bắc:
+ Đơng Bắc: thiên nhiên cận nhiệt gió mùa.
+ Tây Bắc:
 Vùng thấp: cảnh quan nhiệt đới gió mùa.
 Vùng cao: giống vùng ơn đới.
- Phân hóa Đơng Trường Sơn và Tây Nguyên: mùa mưa và mùa khô trái ngược nhau.
b. Vùng đồng bằng ven biển
- Thiên nhiên thay đổi tùy từng nơi.
- Đồng bằng châu thổ sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Rộng lớn, màu mỡ.
+ Bãi triều thấp, phẳng.
+ Phong cảnh thiên nhiên trù phú.
- Đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Nhỏ hẹp, kéo dài.
+ Bờ biển khúc khuỷu.
+ Bị chia cắt.
c. Vùng biển và thềm lục địa phía đơng
- Thiên nhiên đa dạng, tiêu biểu cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Độ nơng sâu, rộng hẹp tùy thuộc vào các vùng đồng bằng và đồi núi kề bên:
+ Nơi đồng bằng rộng: thềm lục địa rộng, nông.
+ Nơi núi sát biển: thềm lục địa hẹp, sâu.
8.3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Trang 18


a. Đai nhiệt đới gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C , mùa hè nóng.
- Độ ẩm tùy từng nơi.
- Có 2 nhóm đất:

+ Đất đồi núi chiếm 60% diện tích cả nước, chủ yếu là đất feralit.
+ Đất đồng bằng chiếm 24% diện tích cả nước, nhiều đất phù sa.
- Hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng hường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Khí hậu mát, nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C , lượng mưa, độ ẩm tăng.
- Đất:
+ Trên 1600 - 1700 m: đất mùn.
+ Dưới 1600 - 1700 m: đất feralit có mùn.
- Hệ sinh thái:
+ Trên 1600 - 1700 m: rừng kém phát triển, có cây ơn đới, chim di cư.
+ Dưới 1600 - 1700 m: rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Chỉ có ở Hồng Liên Sơn.
- Nhiệt độ trung bình dưới 15°C , mùa đơng dưới 5°C.
- Đất mùn thô.
- Thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
9. Các miền địa lí tự nhiên
Điều kiện

Miền Bắc

Miền Tây Bắc và Bắc

Miền Nam Trung Bộ và

tự nhiên và

và Đông Bắc Bắc Bộ

Trung Bộ


Nam Bộ

tài nguyên
thiên nhiên
Phạm vi
- Vùng núi Đông Bắc và Đồng - Từ hữu ngạn sông Hồng - Từ dãy Bạch Mã trở vào.
Địa hình

bằng sơng Hồng.
đến dãy Bạch Mã.
- Đồi núi thấp, hướng vòng - Cao nhất nước ta.
cung.

- Núi xen thung lũng xếp tầng.

- Nhiều thung lũng sông lớn.

hướng tây bắc - đông - Đồng bằng Nam Bộ mở

- Đồng bằng sông Hồng mở nam.
rộng.

rộng.

- Nhiều sơn nguyên, lòng - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều

- Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, chảo.
Khí hậu


- Hệ thống núi, cao nguyên

vịnh, đảo.

đảo, quần đảo.
- Hai mùa: mùa hè nóng, mưa - Gió mùa Đơng Bắc suy - Cận xích đạo gió mùa.
nhiều; mùa đơng lạnh, ít mưa.

yếu, tính chất nhiệt đới - Nhiệt độ trung bình năm

- Biên độ nhiệt năm lớn 10 - tăng.

cao, trên 25°C.
Trang 19


12°C

- Biên độ nhiệt năm nhỏ 3 4°C.
- Có hai mùa mưa và khơ rõ

Sơng ngịi

rệt.
- Khá dày đặc, hướng vịng - Hướng tây bắc - đơng - Nam Trung Bộ sông ngắn,
cung, tây bắc - đông nam.

nam, độ dốc lớn.

dốc.

- Đơng Nam Bộ sơng ngịi,

Sinh vật

kênh rạch chằng chịt.
- Nhiều lồi thực vật phương - Rừng cịn tương đối - Rừng cịn nhiều, nhiều lồi
bắc.

nhiều, nhiều lồi thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu

Khống sản - Than, đá vơi, thiếc,...
Khó khăn

- Thời tiết bất thường.

phương Nam.
thế.
- Sắt, crơm, titan, thiếc, - Dầu khí ở thềm lục địa,
apatit, vật liệu xây dựng. bôxit ở Tây Nguyên.
- Bão, lũ, sạt lở đất đá, - Thiếu nước vào mùa khơ.
gió phơn, hạn hán.

- Ngập lụt, thủy triều xâm
nhập mặn.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi chiếm khoảng
A. 1/3 diện tích lãnh thổ.


B. 2/3 diện tích lãnh thổ.

C. 1/4 diện tích lãnh thổ.

D. 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 2. Trong diện tích cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm
A. 65%.

B. 75%.

C. 85%.

D. 95%.

Câu 3. Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
A. bắc - nam.

B. Tây Nam - Đông Bắc. C. Tây Bắc - Đơng Nam. D. tây - đơng.

Câu 4. Địa hình nước ta có hai hướng chính là
A. Tây Bắc - Đơng Nam và vịng cung.

B. Đơng Bắc - Tây Nam và vịng cung.

C. Đơng Nam - Tây Bắc và vịng cung.

D. Tây Nam - Đơng Bắc và vịng cung.

Câu 5. Khu vực đồi núi của nước ta không phải là nơi có

A. xói mịn và trượt lở đất nhiều.

B. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.

C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.

D. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng với địa hình Việt Nam?
A. Hầu hết là địa hình núi cao.

B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 7. Tính đa dạng của địa hình đồi núi nước ta thể hiện ở
A. Có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
Trang 20


B. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên...
C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. Nước ta vừa có núi, đồi, vừa có sơng, biển.
Câu 8. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên.

B. có bốn cánh cung lớn.


C. địa hình thấp và hẹp ngang.

D. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Câu 9. Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm
A. tất cả đều nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. núi cao trên 1000 m chỉ chiếm 5% diện tích.
C. địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ.
D. núi cao chỉ có ở vùng Tây Bắc, các vùng khác đều là núi thấp.
Câu 10. Nước ta có 4 vùng núi là
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, vùng đồi trung du.
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng bán bình ngun.
D. Đơng Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng đồi trung du.
Câu 11. Hướng nghiêng của địa hình nước ta được thể hiện rõ qua đặc điểm
A. núi ở phía tây, đồng bằng ở phía đơng.
B. núi cao nhất tập trung ở Tây Bắc.
C. các dịng sơng lớn chủ yếu chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. núi cao trên 2000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
Câu 12. Các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc là
A. Khoan La San, Pu Đen Đinh, Tây Côn Lĩnh.

B. Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, Phu Tha Ca.

C. Pu Si Lung, Pu Đen Đinh, Khoan La San.

D. Pu Si Lung, Phu Tha Ca, Pu Hoạt.

Câu 13. Địa hình Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn có đặc điểm chung là
A. đều nghiêng rõ rệt theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

B. gồm các dãy núi và cao ngun có địa hình mở rộng và nâng cao.
C. có địa hình thấp ở giữa và cao ở hai đầu.
D. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đơng - Tây.
Câu 14. Mặc dù nước ta có 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhưng tính chất nhiệt đới vẫn được bảo toàn,
nguyên nhân quan trọng nhất là
A. địa hình phân hóa đa dạng.

B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

C. chịu tác động của tín phong bán cầu Bắc.

D. chịu tác động của gió mùa Tây Nam.

Câu 15. Biểu hiện chứng tỏ địa hình Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm là
A. hiện tượng đất trượt, đá lở phổ biến ở nhiều nơi do cường độ phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Trang 21


B. một số dãy núi ở cực Nam Trung Bộ có hướng song song với hướng gió khơng tạo điều kiện gây
mưa.
C. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam chắn gió Tây Nam vào mùa hạ, gây mưa ở sườn đón gió.
D. các đồng bằng giữa núi và mặt bằng trên núỉ có nhiều ở Tây Bắc, Đơng Bắc, Trường Sơn Nam.
Câu 16. Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là
A. vịng cung.

B. tây - đông.

C. Tây Bắc - Đông Nam. D. bắc - nam.


Câu 17. Hệ thống núi ở Bắc Trường Sơn có đặc điểm
A. chạy dài từ biên giới Việt - Trung đến dãy Bạch Mã.
B. các khối núi nghiêng dần về phía đơng, nhiều đỉnh núi cao nằm sát biển.
C. gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu.
D. gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vơi hùng vĩ.
Câu 18. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn có đặc điểm
A. núi cao ở phía đơng, cao nguyên ở phía tây.
B. núi cao ở phía tây, cao ngun ở phía đơng.
C. núi cao ở phía đơng và tây, giữa là các cao nguyên badan.
D. núi cao ở phía đơng, phía tây là núi thấp, giữa là cao nguyên.
Câu 19. Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là
A. tây - đơng.

B. Tây Nam - Đông Bắc. C. bắc - nam.

D. Tây Bắc - Đơng Nam.

Câu 20. Địa hình vùng núi Nam Trường Sơn có đặc điểm
A. núi cao ở phía đơng và tây, giữa là các cao nguyên badan.
B. núi cao ở phía tây, cao ngun ở phía đơng.
C. núi cao ở phía đơng, cao ngun ở phía tây.
D. núi cao ở phía đơng, giữa là cao ngun, phía tây là núi thấp.
Câu 21. Đồi núi là dạng địa hình quan trọng nhất nước ta khơng phải vì
A. chiếm tới 3/4 lãnh thổ đất liền.
B. là nơi tập trung dân cư nhất nước ta.
C. có ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội.
D. tạo sự phân hóa, hình thành các đai tự nhiên theo độ cao.
Câu 22. Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm
A. phổ biến địa hình cácxtơ.


B. hẹp ngang, thấp ở hai đầu, cao ở giữa.

C. gồm các dãy núi song song và so le.

D. sườn Tây dốc, sườn Đơng thoải.

Câu 23. Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. tây - đơng.

B. vịng cung.

C. Tây Bắc - Đông Nam. D. bắc-nam.

Câu 24. Đỉnh núi cao nhất nước ta thuộc dãy
A. Trường Sơn Bắc.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Nam.

D. Pu Đen Đinh trên biên giới Việt - Lào.
Trang 22


Câu 25. Trường Sơn Nam gồm
A. các khối núi và bán bình nguyên.

B. các khối núi và bán bình nguyên xen đồi.

C. các khối núi và cao nguyên.


D. các khối núi và sơn nguyên.

Câu 26. Vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm
A. thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
B. gồm các núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000 m.
C. có địa hình mở rộng và nâng lên.
D. gồm các cánh cung chạy song song và so le nhau.
Câu 27. Vùng núi Đơng Bắc khơng có đặc điểm địa hình nào sau đây?
A. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích.
B. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng Tây Bắc - Đông Nam.
C. Các sông trong khu vực như sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vịng cung.
D. Có 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đơng.
Câu 28. Vùng núi cao nhất nước ta là
A. Trường Sơn Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc

D. Trường Sơn Nam.

Câu 29. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. vị trí địa lí giáp với Biển Đơng.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. có đủ loại địa hình như núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. tác động của vận động Tân kiến tạo.
Câu 30. Địa hình thấp, hẹp ngang được nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc.


B. Trường Sơn Bắc.

C. Đông Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 31. Vùng địa hình cao nhất nước ta là
A. vùng núi Tây Bắc.

B. vùng núi Bắc Trường Sơn.

C. vùng núi Đông Bắc.

D. vùng núi Nam Trường Sơn.

Câu 32. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình bán bình nguyên và đồi là
A. không được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.
B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và địng bằng.
C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các bậc thềm phù sa cổ.
D. có cả đất phù sa cổ và đất badan.
Câu 33. Các cao nguyên đá vôi ở miền Bắc là
A. Đồng Văn, Quản Bạ, Mộc Châu, Mường Thanh, Đoan Hùng.
B. Quản Bạ, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Sơn La.
C. Lục Yên, Đoan Hùng, Tuyên Quang, Mường Thanh, Đồng Văn.
D. Đồng Văn, Quản Bạ, Bắc Hà, Mộc Châu, Sơn La.
Câu 34. Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại là
Trang 23


A. đồng bằng ven biển và đồng bằng giữa núi.

B. các đồng bằng lớn và các đồng bằng nhỏ.
C. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
D. đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng giữa núi.
Câu 35. Hai đồng bằng châu thổ sông lớn ở nước ta là
A. đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng Duyên hải Bắc Trung Bộ và đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 36. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm chung là
A. có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. được hình thành chủ yếu do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông.
C. bị chia cắt thành nhiều ơ.
D. cao ở phía tây, thấp dần ra biển.
Câu 37. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát và ít phù sa vì
A. sơng ngịi ngắn, dốc, ít phù sa.
B. biển đóng vai trị chủ yếu trong việc hình thành.
C. bị các dãy núi chia cắt thành các đồng bằng nhỏ.
D. đồng bằng thường bị chia thành ba dải.
Câu 38. Đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm
A. nằm gần một vùng biển nơng, có thềm lục địa mở rộng.
B. có nhiều ruộng cao bạc màu và ơ trũng ngập nước.
C. trên đồng bằng thường phân chia thành ba dải: cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng.
D. địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập.
Câu 39. Bề mặt Đồng bằng sơng Hồng có đặc điểm
A. khơng được bồi tụ phù sa hằng năm.
B. có nhiều diện tích đất mặn và đất phèn.
C. khá bằng phẳng, khơng bị hình thành các ơ trũng ngập nước.
D. bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 40. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở chỗ
A. đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.

B. đều có hệ thống đê ven sơng ngăn lũ.
C. đều có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
D. đều có 2/3 diện tích đất là đất phèn và đất mặn.
Câu 41. Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta có diện tích
A. 5000 km2.

B. 10000 km2.

C. 15000 km2.

D. 20000 km2.
Trang 24


Câu 42. Do biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành nên đồng bằng Duyên hải miền Trung có đặc
điểm
A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng.
B. hình dạng hẹp ngang, kéo dài.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 43. Các dải địa hình phổ biến ở đồng bằng Duyên hải miền Trung lần lượt từ đông sang tây là
A. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ; vùng thấp trũng.
B. đầm phá, cồn cát; vùng thấp trũng; các gò đồi.
C. cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng đã được bồi tụ.
D. đồng bằng đã được bồi tụ; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.
Câu 44. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do
A. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.

B. mưa nhiều, xói mịn, rửa trơi mạnh.


C. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.

D. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.

Câu 45. Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là
A. phát triển đường bộ, đường sơng.

B. cung cấp khống sản.

C. cơ sở để phát triển các loại nông sản.

D. cung cấp thuỷ sản, lâm sản.

Câu 46. Điểm tương tự nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có hệ thống đê sơng và đê biển.
B. có nhiều sơng ngịi, kênh rạch.
C. chủ yếu là đất phù sa ngọt, phù hợp nhiều loại cây trồng.
D. do phù sa sông bồi tụ tạo nên.
Câu 47. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 48. Khu vực đồi núi nước ta khơng có thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
A. Trồng cây công nghiệp dài ngày và chăn ni gia súc lớn.
B. Khai thác tài ngun khống sản, phát triển thủy điện.

C. Phát triển lâm nghiệp và du lịch.
D. Nuôi trồng thủy sản với quy mô lớn.
Câu 49. Đồng bằng ven biển miền Trung nghèo, nhiều cát, ít phù sa. Nguyên nhân chủ yếu là
A. biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
B. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. nằm ở chân núi nên có nhiều sỏi, cát trơi xuống.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Trang 25


×