Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 52 Cong nghe 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.65 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – CƠNG NGHỆ 7</b>


<b>Tên chương</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Vận dụng cấp</b>


<b>thấp</b>


<b>Vận dụng cấp</b>
<b>cao</b>
<i><b>Phần Chăn</b></i>


<i><b>nuôi:</b></i>
<i><b>Chương I. </b></i>
<b>Đại cương về</b>
<b>kĩ thuật chăn</b>


<b>nuôi</b>
<i>(13 tiết)</i>


1 1


Số câu: 2
Số điểm:
4=40%


1 câu
2 điểm = 50%


1 câu
2 điểm = 50%



<i><b>Phần Chăn</b></i>
<i><b>ni:</b></i>
<i><b>Chương II</b></i>.


<b>Quy trình</b>
<b>sản xuất và</b>


<b>bảo vệ môi</b>
<b>trường trong</b>


<b>chăn nuôi</b>
<i>(4 tiết)</i>


1 1


Số câu: 2
Số điểm:
4=40%


1 câu
2 điểm = 50%


1 câu
2 điểm = 50%


<i><b>Phần Lâm</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>
<i><b>ChươngI.</b></i>
<b>Kĩ thuật gieo</b>



<b>trồng và</b>
<b>chăm sóc cây</b>


<b>trồng</b>
<i>(3 tiết)</i>


1


Số câu: 2
Số điểm:
4=40%


1 câu
2 điểm = 100%


<i><b>Tổng</b></i>
5 câu
10 điểm


2 câu
4 điểm = 40%


1 câu
2 điểm = 20%


1 câu
2 điểm = 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ</b> <b>ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KI II</b>


<b>TRƯỜNG THCS HIẾU GIANG</b> <b>Môn: Công nghệ 7</b>


<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào?
<i><b>Câu 2:</b></i> Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?


<i><b>Câu 3:</b></i> Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Hãy nêu một số nguyên nhân
gây ra bệnh vật nuôi? Chúng ta cần phải làm gì để phịng và trị bệnh cho vật ni?
<i><b>Câu 4:</b></i> Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối
khác giống?


<i><b>Câu 5:</b></i> Em hãy hãy giải thích các thao tác kĩ thuật trồng cây con có bầu?

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>



<b>Câu </b> <b>Đáp án</b> <i><b>Thang</b></i>


<i><b>điểm</b></i>


<b>1</b>


<i><b>Thức ăn của vật ni được tiêu hóa như sau:</b></i>
 Nước được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
 Protein được hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
 Lipit được hấp thụ dưới dạng Glyxerin và axit béo.
 Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.


 Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion
khoáng.



 Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào
máu.


2 đ




<b>2</b>


<i><b>Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:</b></i>


 Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Trong cùng điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thì các
giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau
 Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn


nuôi


 Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi con người không ngừng
chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày
càng tốt hơn


0.75đ


0.75đ
0.5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3</b>


<i><b>Vật nuôi bị bệnh</b></i> khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ


thể do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm hạn chế khả năng
thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản
xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.


<i><b>Một số nguyên nhân gây ra bệnh vật nuôi:</b></i>
 Yếu tố bên trong: (yếu tố di truyền)


 Yếu tố bên ngoài: (mơi trường sống của vật ni)
o Cơ học(chấn thương)


o Lí học (nhiệt độ cao)
o Hóa học (ngộ độc)
o Sinh học:


- Kí sinh trùng


- Vi sinh vật: vi khuẩn, vi rút


<i><b>Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra gồm 2 loại:</b></i>


 Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh vật như vi rút, vi
khuẩn … gây ra, lây lan nhanh thành dịch và làm tổn thất
nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi (như bệnh dịch tả lợn,
bệnh toi gà…)


 Bệnh khơng truyền nhiễm: do vật kí sinh như giun, sán,
ve… gây ra. Các bệnh do không phải vi sinh vật gây ra,
không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều
vật nuôi gọi là bệnh thông thường



<i><b> Để phịng và trị bệnh cho vật ni, chúng ta cần:</b></i>
 Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni


 Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin
 Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm


 Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng


 Vệ sinh môi trường sạch sẽ (thức ăn, nước uống, chuồng
trại…)


 Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có
triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi


0.25đ


0.5đ


0.25đ


0.25đ


0.75đ



<b>4</b> Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái cho ra sinh sản gọi là


chọn phối


 Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì chọn ghép con



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đực và con cái trong cùng giống đó
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Chọn phối lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều
là lợn Ỉ (cùng giống với bố mẹ)


 Muốn lai tạo thì chọn con đực và con cái khác giống
nhau:


<i><b>Ví dụ</b></i>: chọn phối gà trống giống Rốt (có sức sản xuất cao)
với gà mái giống Ri (thịt ngon, dễ nuôi, sức đề kháng cao
nhưng sức sản xuất thấp) được thế hệ sau là gà lai Rốt – Ri
(vừa có khả năng thích nghi tốt, lại có sức sản xuất cao)


Học sinh
có thể đưa


các ví dụ
khác nếu
đúng vẫn
cho đủ
điểm (mỗi


ví dụ
0.75đ)


<b>5</b>


<i><b>Các thao tác kĩ thuật trồng cây con có bầu:</b></i>



 Dùng cuốc tạo hố có chiều sâu hơn chiều cao của bầu
 Một tay cầm bầu, một tay dùng dao rạch theo chiều dọc


của bầu, lấy vỏ bầu ra khỏi bầu


 Đặt bầu vào hố, dùng những ngón tay đỡ đáy bầu


 Tay kia lấp đất đến 2/3 bầu, nén nhẹ xung quanh bầu và
xa bầu


 Lấp đất lần 2 đầy hố, nén lần 2 như lần 1
 Dùng cuốc vun xung quanh gốc cây






<b>Tổng</b> 10đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×