Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Vận dụng</b>
<b>Vận dụng cấp</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận dụng cấp</b>
<b>cao</b>
<i><b>Phần Chăn</b></i>
<i><b>nuôi:</b></i>
<i><b>Chương I. </b></i>
<b>Đại cương về</b>
<b>kĩ thuật chăn</b>
<b>nuôi</b>
<i>(13 tiết)</i>
1 1
Số câu: 2
Số điểm:
4=40%
1 câu
2 điểm = 50%
1 câu
2 điểm = 50%
<i><b>Phần Chăn</b></i>
<i><b>ni:</b></i>
<i><b>Chương II</b></i>.
<b>Quy trình</b>
<b>sản xuất và</b>
<b>bảo vệ môi</b>
<b>trường trong</b>
<b>chăn nuôi</b>
<i>(4 tiết)</i>
1 1
Số câu: 2
Số điểm:
4=40%
1 câu
2 điểm = 50%
1 câu
2 điểm = 50%
<i><b>Phần Lâm</b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>
<i><b>ChươngI.</b></i>
<b>Kĩ thuật gieo</b>
<b>trồng và</b>
<b>chăm sóc cây</b>
<b>trồng</b>
<i>(3 tiết)</i>
1
Số câu: 2
Số điểm:
4=40%
1 câu
2 điểm = 100%
<i><b>Tổng</b></i>
5 câu
10 điểm
2 câu
4 điểm = 40%
1 câu
2 điểm = 20%
1 câu
2 điểm = 20%
<b>PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ</b> <b>ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KI II</b>
<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>
<i><b>Câu 1:</b></i> Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào?
<i><b>Câu 2:</b></i> Giống vật ni có vai trị như thế nào trong chăn nuôi?
<i><b>Câu 3:</b></i> Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Hãy nêu một số nguyên nhân
gây ra bệnh vật nuôi? Chúng ta cần phải làm gì để phịng và trị bệnh cho vật ni?
<i><b>Câu 4:</b></i> Chọn phối là gì? Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối
khác giống?
<i><b>Câu 5:</b></i> Em hãy hãy giải thích các thao tác kĩ thuật trồng cây con có bầu?
<b>Câu </b> <b>Đáp án</b> <i><b>Thang</b></i>
<i><b>điểm</b></i>
<b>1</b>
<i><b>Thức ăn của vật ni được tiêu hóa như sau:</b></i>
Nước được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Protein được hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
Lipit được hấp thụ dưới dạng Glyxerin và axit béo.
Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion
khoáng.
Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào
máu.
2 đ
2đ
<b>2</b>
<i><b>Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:</b></i>
Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
Trong cùng điều kiện ni dưỡng và chăm sóc thì các
giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau
Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn
nuôi
Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi con người không ngừng
chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày
càng tốt hơn
0.75đ
0.75đ
0.5đ
<b>3</b>
<i><b>Vật nuôi bị bệnh</b></i> khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ
<i><b>Một số nguyên nhân gây ra bệnh vật nuôi:</b></i>
Yếu tố bên trong: (yếu tố di truyền)
Yếu tố bên ngoài: (mơi trường sống của vật ni)
o Cơ học(chấn thương)
o Lí học (nhiệt độ cao)
o Hóa học (ngộ độc)
o Sinh học:
- Kí sinh trùng
- Vi sinh vật: vi khuẩn, vi rút
<i><b>Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra gồm 2 loại:</b></i>
Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh vật như vi rút, vi
khuẩn … gây ra, lây lan nhanh thành dịch và làm tổn thất
nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi (như bệnh dịch tả lợn,
bệnh toi gà…)
Bệnh khơng truyền nhiễm: do vật kí sinh như giun, sán,
ve… gây ra. Các bệnh do không phải vi sinh vật gây ra,
không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều
vật nuôi gọi là bệnh thông thường
<i><b> Để phịng và trị bệnh cho vật ni, chúng ta cần:</b></i>
Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni
Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin
Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm
Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
Vệ sinh môi trường sạch sẽ (thức ăn, nước uống, chuồng
trại…)
Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có
triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
2đ
<b>4</b> Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái cho ra sinh sản gọi là
chọn phối
Muốn nhân lên một giống tốt đã có thì chọn ghép con
đực và con cái trong cùng giống đó
<i><b>Ví dụ:</b></i>
Chọn phối lợn Ỉ đực với lợn Ỉ cái sẽ được thế hệ sau đều
là lợn Ỉ (cùng giống với bố mẹ)
Muốn lai tạo thì chọn con đực và con cái khác giống
nhau:
<i><b>Ví dụ</b></i>: chọn phối gà trống giống Rốt (có sức sản xuất cao)
với gà mái giống Ri (thịt ngon, dễ nuôi, sức đề kháng cao
nhưng sức sản xuất thấp) được thế hệ sau là gà lai Rốt – Ri
(vừa có khả năng thích nghi tốt, lại có sức sản xuất cao)
Học sinh
có thể đưa
các ví dụ
khác nếu
đúng vẫn
cho đủ
điểm (mỗi
ví dụ
0.75đ)
<b>5</b>
<i><b>Các thao tác kĩ thuật trồng cây con có bầu:</b></i>
Dùng cuốc tạo hố có chiều sâu hơn chiều cao của bầu
Một tay cầm bầu, một tay dùng dao rạch theo chiều dọc
của bầu, lấy vỏ bầu ra khỏi bầu
Đặt bầu vào hố, dùng những ngón tay đỡ đáy bầu
Tay kia lấp đất đến 2/3 bầu, nén nhẹ xung quanh bầu và
xa bầu
Lấp đất lần 2 đầy hố, nén lần 2 như lần 1
Dùng cuốc vun xung quanh gốc cây
2đ
2đ
<b>Tổng</b> 10đ