Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề cương ôn tập mạng và truyền thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.47 KB, 21 trang )

Câu 1: Hãy phân biệt các mạng LAN/WAN/GAN?..................................................................................2
Câu 2: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý?.....................................2
Câu 3: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của các tầng trong mơ hình OSI?.........................................5
Câu 4: Trình bày chức năng hoạt động, tầng hoạt động (trong mơ hình OSI) của các thiết bị
mạng Repeater, Bridge, Router?................................................................................................................9
Câu 5: Tại sao cần phải phân tầng trong mơ hình tham chiếu OSI? Nêu chức năng cơ bản
của từng tầng?..............................................................................................................................................12
Câu 6: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (giải thích từng trường của cấu trúc) của giao thức TCP
trong mơ hình TCP/IP?................................................................................................................................13
Câu 7: Trình bày sự hình thành và phát triển, kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?..................14
Câu 8: Trình bày vắn tắt về các giao thức: ARP, RARP, ICMP?.......................................................15
Câu 9: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing?
...........................................................................................................................................................................16
Câu 10: So sánh hai thiết bị mạng là Bridge và Repeater?..............................................................16
Câu 11: Anh (chị) hãy nêu các lợi ích và ứng dụng của công nghệ ADSL?................................18
Câu 12: Nêu cấu trúc mạng Ethernet?....................................................................................................19
BÀI TẬP...........................................................................................................................................................20
Câu 1: Quy trình thiết kế một mạng LAN?.............................................................................................20
Câu 2: Ưu điểm của cấu trúc Bus – Star................................................................................................20
Câu 3: Mạng LAN của công ty thường sử dụng những thiết bị nào?...........................................20
Câu 4: Sử dụng cấu trúc mạng hình sao vì:.........................................................................................20

1


LÝ THUYẾT
Câu 1: Hãy phân biệt các mạng LAN/WAN/GAN?
* Mạng LAN (mạng cục bộ): là mạng thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan hay tổ
chức. LAN có thể kết nối hai máy tính trong cùng một quốc gia với nhau hoặc hàng trăm máy tính sử
dụng một đường truyền có tốc độ cao, băng thơng rộng. Phạm vi mạng Lan nhỏ, từ 1m đến 1km
* Mạng WAN (mạng diện rộng): hay là mạng không giới hạn về địa lý, mạng kết nối máy tính


trong cùng một quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. Mạng WAN được tạo
thành thông qua việc kết nối rất nhiều mạng LAN với nhau. Thông thường kết nối này được thực
hiện thông qua mạng viễ thông hoặc vệ tinh. Phạm vi của mạng WAN từ 100km đến 10000km
* Mạng GAN (mạng tồn cầu): kết nối áy tính từ châu lục này sang châu lục khác, cả hành
tinh. Các mạng WAN có thể kết nối với nhay thành GAN hay tự nó đã là GAN. Thơng thường việc
kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hoặc vệ tinh
Câu 2: Thế nào là mạng máy tính, kiến trúc mạng, đường truyền vật lý?
a) Mạng máy tính
* Khái niệm
- Mạng máy tính là một nhóm các máy tính, thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông
qua các phương tiện truyền dẫn như cáp, song điện từ, tia hồng ngoại… giúp cho các thiết bị này
có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau bởi đường
truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó.
- Ngồi khái niệm trên, mạng cũng có thể hiểu là một hệ thống gồm nhiều mạng đơn giản
kết nối lại với nhau.
* Lịch sử phát triển: 4 GĐ chính
- GĐ 1 (1960s): Mạng xử lý gồm một máy tính xử lý trung tâm và các trạm đầu cuối.
- GĐ 2: Mạng GĐ 1 tích hợp them thiết bị tập trung (lưu trữ tạm thời thông tin) và bộ dồn
kênh (gộp và chuyển song song các kênh thông tin).
- GĐ 3: Mạng GĐ 2 tích hợp bộ tiền xử lý để giảm tải cho máy tính trung tâm khi số lượng
các trạm đầu cuối tăng nhanh.
- GĐ 4 (1970s): Mạng gồm các máy tính được kết nối với nhau trực tiếp, người dùng độc
lập kết nối và chia sẻ với nhau thông qua việc sử dụng modem quay số và các mạng truyền thông
* Các lợi ích của mạng máy tính
- Tạo khả năng dùng chung tài nguyên cho người dùng
- Cho phép nâng cao độ tin cậy
- Giúp cho công việc đạt hiệu suất cao hơn
2



- Bảo mật thông tin do được lưu trữ trong các máy chủ chứ không phải các máy Client
- Việc phát triển mạng máy tính sẽ tạo ra rất nhiều các ứng dụng mới
*Ứng dụng
- Việc phát triển MMT tạo ra các ứng dụng mới. Một số ứng dụng có ảnh hưởng quan trọng
đến toàn xã hội: Khả năng truy xuất các chương trình và dữ liệu từ xa (Telnet, truyền tập tin), khả
năng thông tin liên lạc dễ dàng và hiệu quả, tạo môi trường giao tiếp thuận lợi giữa những người
dùng khác nhau (thư điện tử), khả năng tìm kiếm thơng tin nhanh chóng trên tồn thế giới,…
- Phạm vi ứng dụng rỗng rãi, hầu hết trong các lĩnh vực của đời sống:
+ Trong tổ chức: DL được cập nhật kịp thời, ƯD ở nơi này có thể chia sẻ cho nơi khác
+ Trong cộng đồng: Đưa con người tới gần nhau hơn qua các dịch vụ mail, chat,…
+ Trong kinh doanh: MMT trở thành một phần ko thể thiếu, TMĐT là xu hướng tất yếu
b) Kiến trúc mạng máy tính
Kiến trúc mạng thể hiện cách nối các máy tính với nhau ra sao và tâp hợp các quy tắc, quy
ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảo cho mạng
hoạt động tốt
Kiến trúc mạng máy tính gồm 3 tp chính: Đường biên mạng, đường trục mạng và mạng truy
cập.
* Đường biên mạng (Network Edge):
- Đường biên mạng bao gồm các máy tính (Host) trên mạng, nơi thực thi các chương trình
ứng dụng (Network Application). Đơi khi người ta còn gọi chúng là hệ thống cuối với ý nghĩa đây
chính là nơi xuất phát của thơng tin di chuyển trên mạng cũng như điểm dừng của thông tin.
- Giao thức trao đổi giữa hai máy tính trên mạng có thể dựa theo 2 mơ hình: Client/Server,
P2P
+ Client/Server: 1 máy tính đóng vai trị Server, một máy tính đóng vai trị Client. Khi các
máy tính gửi u cầu tới Server thì các máy tính Server sẽ tiếp nhận và xử lý các yêu cầu và gửi
lại máy tính Client theo một giao thức nào đó.
+ P2P (peer to peer): Máy tính vừa đóng vai trị Server, vừa đóng vai trò Client.
* Đường trục mạng (Network Core):
- Đường trục mạng là hệ thống mạng của các bộ chọn đường (Routers), làm nhiệm vụ chọn

đường và chuyển tiếp thông tin nhằm đảm bảo sự trao đổi thông tin thông suốt giữa hai máy tính
nằm trên 2 nhánh mạng cách xa nhau.
- Có 2 phương thức truyền tin: Chuyển mạch và chuyển gói
+ Chuyển mạch: Chế độ này hoạt động theo mơ hình của điện thoại. Để có thể giao tiếp
được với máy B, máy A phải gọi, nếu máy B chấp nhận cuộc gọi, một kênh ảo được thiết lập dành
3


riêng cho thông tin trao đổi giữa A và B. Tất cả các tài nguyên được cung cấp cho cuộc gọi này
như băng thơng thì đều được ưu tiên dành riêng cho cuộc gọi mà không cho các cuộc gọi khác
mặc dù ai cũng biết rằng khoảng lớn thời gian 2 bên là im lặng. Băng thông trong trường hợp này
được chia làm nhiều phần bằng nhau và khi cuộc gọi đó sở hữu một phần băng thơng nào đó thì
phần băng thơng đó sẽ khơng được dành cho mục đích khác.
Có 2 cách phân chia băng thơng: Theo tần số (FDMA) và theo thời gian (TDMA)
+ Chuyển gói: Chế độ nà hoạt động theo mơ hình của hệ thống trao đổi thơng tin được phân
chia thành các gói tin với kích thước xác định. Gói tin của những người dùng khác nhau sẽ luân
phiên chia sẻ băng thông của kênh truyền.
Mỗi gói tin sẽ sử dụng tồn bộ băng thơng của kênh truyền khi nó được phép. Điều này dẫn
đến tình trạng lượng thơng tin cần truyền đi vượt quá khả năng đáp ứng của kênh truyền. Khi đó
các routers sẽ ứng xử theo dải thuật lưu và chuyển tiếp, tức là lưu lại các gói tin chưa gửi đi vào 1
hàng đợi và chờ cho đến khi kênh truyền rảnh sẽ lần lượt gửi chúng đi.
- So sánh giữa mạng chuyển mạch và mạng chuyển gói (Mở rộng)
Giả sử một đường truyền là 1 MB; mỗi người dùng được cấp là 100 KB khi truy cập. Rõ
rang khi đó mạng chuyển mạch sẽ cho phép cấp tối đa là 10 User. Giả thiết thời gian truy cập
chiếm 10% tổng thời gian, đối với mạng chuyển gói sẽ cho phép 35 User truy cập
Cách sử dụng của mạng chuyển gói tiết kiệm dữ liệu hơn so với mạng chuyển mạch.
* Mạng truy cập, đường truyền vật lý (Access Network, physical media)
- Mạng truy cập, đường truyền vật lý: Gồm các đường truyền tải thông tin cho phép nối các
máy tính vào các router ngoại bên.
- Mạng truy nhập có thể là:

+ Mạng truy cập từ nhà. VD: Sử dụng hình thức modem dial qua đường điện thoại hay
ADSL
+ Mạng cục bộ cho các cơng ty, xí nghiệp
+ Mạng khơng dây
c) Đường truyền vật lý
Đường truyền vật lý dùng để chuyển các tín hiệu giữa các máy tính. Các tín hiệu đó biểu thị
các giá trị dữ liệu dưới dạng các xung nhị phân (on-off). Tất cả các tín hiệu đó đều thuộc dạng
sóng điện từ (trải từ tần số sóng radio, sóng ngắn, tia hồng ngoại). Ứng với mỗi tần số của sóng
điện từ ta có các đường truyền vật lý khác nhau để truyền tín hiệu
+ Ở mức thấp nhất, tất cả các công việc truyền thông giữa các máy tính bao gồm việc tạo ra
mã dữ liệu (bit 0, 1) theo một dạng năng lượng nào đó (xung điện, ánh sáng, sóng điện từ) và gởi
dạng năng lượng đó qua một phương tiện truyền tải.
4


+ Đường truyền vật lý là đường dùng để truyền dữ liệu giữa các máy tính. Dữ liệu có thể
được truyền qua mạng thông qua đường truyền không dây hoặc sử dụng cáp.
+ Băng thông: dùng để xấc định bao nhiêu thông itn truyền từ điểm này đến điểm khác trong
một đơn vị thời gian. Băng thông là hữu hạn và bị giới hạn bởi đường tuyến và các định luật vật lý.
+ Đơn vị tín hiệu băng thơng: Hz (đối với tín hiệu tương tự), bps (đối với các tín hiệu số)
+ Đường truyền sử dụng cáp


Cáp đồng: Vật liệu là kim loại truyền các xung điện thực hiện trong các bit 0, 1. Đặc

điểm truyền: Phạm vi truyền hẹp, tốc độ nhanh, dây kim loại không đắt tiền, dễ lắp đặt, được sử
dụng trong hầu hất các mạng cục bộ.
_ Cáp đồng trục: Có lõi là đồng, vỏ cách điện, lớp vỏ dẫn kim loại được đan lại để chống
nhiễu, lớp ngoài cùng là lớp vỏ nhựa. Gồm:
Cáp đồng trục mỏng: Có đường kính 0,64 cm, có thể truyền tín hiệu trong khoảng 185m

Cáp đồng trục dày: Đường kính 1,27 cm, có thể truyền tín hiệu trong khoảng 500m
_ Cáp xoắn đôi: Gồm một hay nhiều cặp dây đồng xoắn vào nhau nhằm giảm nhiễu điện từ
gây ra bởi môi trường xung quanh và giữa chúng với nhau. Gồm:
Cáp UTP: Khơng có lớp chống nhiễu, có thể truyền dữ liệu trong khoảng cách 100m với tốc
độ 4 100 megabit
Cáp STP: Có lớp chống nhiễu giúp truyền dữ liệu đi xa hơn nhiều so với cáp UTP.
Cáp ScTP: Lai ghép giữa UTP và STP.


Cáp quang: Vật liệu bằng thủy tinh hoăc chất dẻo dùng để truyền các xung ánh sáng

thể hiện chho các bit 0; 1. Phạm vi truyền rất rộng do ít bị suy hao về mặt tín hiệu, tốc độ truyền
cao chống tạp âm tốt và truyền được dữ liệu lớn nhưng lại khó khăn trong lắp đặt và bảo trì.
Cáp quang có thể truyền được đi xa với băng thông lớn. Cấu tạo: Dây dẫn trung tâm là một
sợi hoặc một bó sợi thủy tinh. Lớp vỏ bọc có tác dụng phản xạ các tín hiệu trở lại để giảm bớt sự
mất mát thông tin.
+ Đường truyền khơng dây: Sử dụng tia hồng ngoại, laze, sóng radio, vi song, vệ tinh,…
Câu 3: Nhiệm vụ, dịch vụ, giao thức của các tầng trong mơ hình OSI?
a) Tầng Vật lý
* Nhiệm vụ
- Là tầng dưới cùng của mô hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản, có nhiệm vụ
truyền chuỗi các bit 0, 1 trên đường truyền vật lý.
- Tầng Vật lý chỉ làm việc với tín hiệu và mơi trường truyền.
* Dịch vụ: Truyền dữ liệu giữa hai hệ thống trong một đường truyền vật lý.
5


* Giao thức:
- Dữ liệu được truyền đi theo từng bit nên nó chỉ có các giao thức liên quan đến đồng bộ,
giải nén và mã hóa

+Truyền đồng bộ
+ Truyền không đồng bộ
- IEEE 802, ISO 2110,ISDN …
b) Tầng liên kết dữ liệu
* Nhiệm vụ
- Tầng liên kết dữ liệu đảm bảo việc truyền tải dữ liệu một cách tin cậy giữa hai hệ thống có
đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Đối với tầng Mạng việc truyền dữ liệu giữa hai tầng Vật
lý coi như khơng có lỗi.
+ Tạo khung dữ liệu (frame)
+ Đồng bộ hóa
+ Kiểm soát lỗi
+ Kiểm soát luồng dữ liệu
* Dịch vụ
- Tách hợp dữ liệu: Chia các gói tin tầng trên thành frame, và kết hợp các bit thành frame.
+ Mỗi khung chứa phần tiêu đề (Header), thông tin cần truyền đi (Data) và thơng tin theo dõi
khác (Trailer).
+ Kiểm sốt truy nhập
- Kiểm soát lỗi: Cung cấp cách phát hiện và sửa lỗi cơ bản để đảm bảo cho dữ liệu nhận
được giống hồn tồn với dữ liệu gửi đi.
+ Dị lỗi trên từng khung tin
+ Gửi khung báo nhận (nhận tốt, có lỗi)
- Kiểm sốt luồng dữ liệu: Đảm bảo rằng bên truyền nhanh không làm tràn bộ đệm của bên
nhận chậm dựa trên hai cơ chế
+ Phản hồi
+ Giới hạn tần suất
- Dạng dịch vụ cơ bản
+ Dịch vụ không liên kết không báo nhận (unacknowledged connectionless service), thường
được sử dụng trong mạng LAN
+ Dịch vụ không liên kết có báo nhận (acknowledged connectionless service), thường dùng
cho mạng khơng dây.

6


+ Dịch vụ có liên kết có báo nhận (acknowledged connection-oriented service), thường
dùng trong mạng WAN
* Giao thức
- Giao thức truyền thông đồng bộ: Sử dụng ký tự đồng bộ, cho phép phân biệt dữ liệu của
người dùng với các cờ và các vùng thông tin điều khiển khác.
- Giao thức truyền thông dị bộ: Sử dụng các bit đặc biệt (START, STOP) để gói dữ liệu truyền
c) Tầng Mạng
* Nhiệm vụ:
- Kết nối các mạng với nhau
+ Xác định các địa chỉ mạng để quyết định việc chuyển gói tin
+ Tìm đường (routing) và chuyển tiếp (switching) giúp các gói tin đi từ một mạng này đến
một mạng khác. Router/ Relay hoạt động ở tầng này.
+Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi mơt gói tin lớn muốn đi ngang một mạng
con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ.
* Dịch vụ
- Dịch vụ không liên kết: Các gói tin được đưa vào mạng con (subnet) một cách riêng lẻ và
được vạch đường một cách độc lập nhau. Các gói tin gọi là Datagram và mạng con được gọi là
Datagram Subnet.
- Dịch vụ định hướng liên kết: Một đường nối kết giữa bên gởi và bên nhận phải được thiết
lập trước khi các gói tin có thể được gởi đi. Nối kết này được gọi là mạch ảo (Virtual Circuit). Mạng
con trong trường hợp này được gọi là Virtual Circuit Subnet.
* Giao thức
- X25PLP (CCITT và ISO) phát triển từ Khuyến nghị về họ giao thức X25 (CCITT) phục vụ
cho trường hợp hướng liên kết.
- IP (ISO 8473) phục vụ cho trường hợp không liên kết.
- Các giao thức không trên nền tảng IP: ARP; RARP, ICMP; RIP…
d) Tầng Giao vận

* Nhiệm vụ
- Thiết lập, duy trì và huỷ bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng.
- Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu truyền giống hệt
dữ liệu nhận.
- Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu.
* Giao thức
- Giao thức tầng giao vận phụ thuộc rất nhiều vào bản chất của mạng.
7


+ Mạng loại A: Có tỷ suất lỗi và sự cố có báo hiệu chấp nhận được
+ Mạng loại B: Có tỷ suất lỗi chấp nhận được nhưng tỷ suất sự cố có báo hiệu lại khơng
chấp nhận được.
+ Mạng loại C: Có tỷ suất lỗi khơng chấp nhận được (không tin cậy) hay là giao thức không
liên kết
+ Giao thức lớp 0,1,2,3,4
+ TCP, ARP, RARP; SPX
+ NetBIOS / NetBEUI
* Dịch vụ
- Hướng liên kết
- Không liên kết
e) Tầng Phiên
* Nhiệm vụ: Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thông (hội thoại) giữa các
ứng dụng.
* Dịch vụ:
- Lớp phiên cung cấp các dịch vụ cho lớp trình bày, cung cấp sự đồng bộ hóa giữa các tài
vụ người dùng bằng cách đặt những điểm kiểm tra vào luồng dữ liệu. Bằng cách này, nếu mạng
khơng hoạt động thì chỉ dữ liệu được truyền sau điểm kiểm tra cuối cùng mới phải truyền lại
- Tầng này cũng thi hành, kiểm soát hội thoại giữa các quá trình giao tiếp, điều chỉnh bên
nào truyền, khi nào và bao lâu

* Lớp này kết nối theo 3 cách:
- half duplex
- simple
- full duplex
f) Tầng Trình diễn
* Nhiệm vụ:
- Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn
cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại.
- Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu.
* Dịch vụ
- Mã hoá
- Nén dữ liệu
- Giải mã
- Giải nén
8


* Giao thức: Giao thức tầng trình diễn thường được gói ln trong các giao thức của tầng ứng
dụng.
g) Tầng Ứng dụng
* Nhiệm vụ: Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào mơi trường
mạng.
* Dịch vụ: Không cung cấp các dịch vụ cho một tầng trên giống như các tầng khác mà cung cấp
các dịch vụ cho các tiến trình của các ứng dụng trong tầng.
* Giao thức
- Các giao thức bao quát tất cả các mục đích truy nhập mạng của ứng dụng của người sử
dụng như truyền file, duyệt web, đọc thư,...
- DNS; FTP; TFTP; BOOTP; SNMP;RLOGIN; SMTP; MIME; NFS; FINGER; TELNET; NCP;
APPC; AFP; SMB
Câu 4: Trình bày chức năng hoạt động, tầng hoạt động (trong mơ hình OSI) của các thiết bị

mạng Repeater, Bridge, Router?
* REPEATER (Bộ lặp/ Bộ tiếp sức)
- Repeater là loại thiết bị phần cứng cơ bản nhất, đơn giản nhất trong các thiết bị liên kết
mạng, được hoạt động trong phần vật lý của mơ hình hệ thống OSI. Nó được dùng để nối 2 mạng
với nhau hoặc các phần của một mạng có cùng nghi thức hoặc cùng cấu hình. Khi Repeater nhận
một tín hiệu từ mạng A thì nó sẽ phất tiếp tín hiệu về phía kia của mạng A.
- Repeater khơng xử lý tín hiệu mà chỉ loại bỏ những tín hiệu méo, nhiễu, đồng thời khuếch
đại tín hiệu đã bị suy yếu và khơi phục lại các tín hiệu ban đầu.
- Repeater làm tăng chiều dài của mạng, gồm 2 loại: Repeater mạng và Repeater quang
- Repeater điện nối với đường dây điện ở cả hai phía của nó. Nó nhận tín hiệu từ một phía
và phát lại từ phía kia. Với Repeater điện khoảng cách mạng có thể được tăng lên nhưng nó ln
được hạn chế bở một khoảng cách tối đa nào đó.
- Repeater liên kết với một đầu cáp quang, một đầu cáp điện, nó chuyển một tín hiệu từ cáp
điện sang cáp quang để phát lên áp quang và ngược lại.
- Ưu điểm của Repeater:
+ Tăng chiều dài mạng
+ Kết nối các mạng có cùng giao thức truyền thông
+ Rẻ, dễ lắp đặt, triển khai
- Nhược điểm của Repeater: Làm giảm hiệu năng của mạng do Repeater không làm thay
đổi khối lượng vận chuyển trên mạng
- Repeater là một thiết bị hoạt động ở tầng vật lý (trong mơ hình OSI)
9


* BRIDGE (Cầu nối)
- Bridge là một thiết bị có xử lý dùng để nối 2 mạng giống hoặc khác nhau. Nó có thể dùng
với các mạng có giao thức khác nhau.
- Cầu nối hoạt động trên tầng liên kết dữ liệu nên nó khơng giống như bộ tiếp sức cần phải
phát lại tất cả những gì mà nó nhận được. Cầu nối đọc các gói tin của tầng liên kết dữ liệu và xử lý
chúng trước khi quyết định chuyển đi hay không.

- Khi đọc địa chỉ nơi gửi, cầu nối kiểm tra xem trong bảng địa chỉ của phần mạng nhận được
gói tin có địa chỉ đó hay khơng. Nếu khơng có thì cầu nối tự bổ sung bảng địa chỉ (đây là cơ chế tự
học của cầu nối)
- Để đánh giá cầu nối, người ta đưa ra 2 khái niệm: Lọc và chuyển vận. Quá trình xử lý
những gói tin được gọi là lọc trong đó tốc độ lọc thể hiện trực tiếp khả năng hoạt động của cầu nối.
Tốc độ chuyển vận được thể hiện ở “số gói tin/1 giây”. Nó thể hiện ở khả năng của cầu nối trong
việc chuyển gói tin từ mạng này sang mạng khác.
- Hiện nay có 2 lạo cầu nối đang được sử dụng là bridge vận chuyển và bridge biên dịch
+ Bridge vận chuyển dùng để nối 2 mạng cục bộ, cùng sử dụng một giao thức truyền thông
của tầng liên kết dữ liệu.
+ Bridge biên dịch dùng để nối 2 mạng cục bộ, có giao thức khác nhau.
- Người ta sử dụng Bridge trong các trường hợp sau:
+ Mở rộng mạng hiện tại khi đã đạt khoảng cách tối đa cho Bridge sau khi xử lý gói tin đã
phát trên phần mạng cịn lại nên tín hiệu tốt hơn Repeater.
+ Giảm bớt tắc nghẽn mạng khi có quá nhiều trạm. Khi đó ta chia mạng ra thành nhiều phần
bằng các cầu nối.
+ Để nối các mạng có giao thức khác nhau
- Bridge là thiết bị mạng hoạt động ở tầng 2 - Liên kết dữ liệu (trong mô hình OSI)
* ROUTER (Bộ tìm đường/ Bộ định tuyến)
- Router là một thiết bị hoạt động trên tầng mạng. Nó có thể tìm được đường đi tốt nhất cho
các gói tin qua nhiều kết nối để đi từ trạm gửi thuộc mạng đầu đến trạm nhận thuộc mạng cuối.
- Router có thể được sử dụng trong việc nối nhiều mạng với nhau và cho phép các gói tin
có thể đi theo nhiều đường để tới đích.
- Khi xử lý một gói tin, Router phải tìm được đường đi của gói tin qua mạng. Để làm được
điều này, Router phải tìm được đường đi tốt nhất qua mạng dựa trên thông tin nó có về mạng.
Thơng thường trên mỗi Router, nó tính được bảng chỉ đưởng tối ưu dựa trên một thuật toán cho
trước.
- Người ta chia Router thành 2 loại :
10



+ Router có phụ thuộc vào giao thức : Chỉ thực hiện việc tìm đường và truyền gói tin từ
mạng này sang mạng khác chứ không chuyển đổi phương cách đóng gói của gói tin cho nên cả
hai mạng phải dùng chung 1 giao thức truyền tin.
+ Router ko phụ thuộc vào giao thức : Có thể liên kết các mạng thực hiện các giao thức
truyền thông khác nhau và có thể chuyển đổi gói tin của giao thức này sang gói tin của giao thức
kia, Router cũng có thể chia một gói tin lớn thành nhiều gói tin nhỏ tr ước khi truyền chúng đi. Nó
cịn có thể nhận biết được đường nào có thể vận chuyển và biết ngừng vận chuyển khi mà đường
bị tắc
- Các lí do phải dùng Router :
+ Router có phần mềm lọc ưu việt hơn Bridge do các gói tin muốn qua Router cần phải gửi
trực tiếp đến nên giảm được số lượng gói tin đi qua nó.
+ Router có thể dùng trong một liên mạng có nhiều vùng, mỗi vùng có 1 giao thức riêng biệt
+ Router có thể xây dựng được đường đi an toàn và tốt nhất trong mạng nên độ an tồn
thơng tin được đảm bảo hơn.
+ Trong một mạng phức hợp khi các gói tin luân chuyển các đường có thể gây nên tình
trạng tắc nghẽn của mạng thì các Router có thể được cài đặt các phương thức nhằm tránh tình
trạng tắc nghẽn.
- Các phương thức hoạt động của Router:
+ Phương thức vec-tơ khoảng cách
+ Phương thức trạng thái tĩnh
- Router là thiết bị mạng tầng 3 - tầng Mạng (trong mơ hình OSI)
* GATE WAY (Cổng nối)
- Dùng nối các mạng không thuần nhất chẳng hạn như các mạng cục bộ hay mạng máy tính
lớn.
- Gateway hoạt động trên cả 7 tầng của mơ hình hệ thống OSI
- Gateway có giao thức được xác định trước.
- Hoạt động của Gateway thường phức tạp hơn Router nên hiệu suất của nó chậm và
thường khơng dùng để nối các mạng cục bộ với nhau.
*HUB (Bộ tập trung)

- Hub thườn được dùng để nối mạng thông qua những đầu cắm của nó. Người ta liên kết
máy tính dưới dạng hình sao.
- Hub có các dạng sau: Hub bị động, Hub chủ động, Hub thông minh

11


Câu 5: Tại sao cần phải phân tầng trong mô hình tham chiếu OSI? Nêu chức năng cơ bản
của từng tầng?
* Tại sao cần phải phân tầng trong mơ hình tham chiếu OSI
Cần phải phân tầng trong mơ hình tham chiếu OSI là để chia các tác vụ trao đổi thơng tin
giữa hai hệ thống máy tính thành các tác vụ nhỏ hơn nhằm giảm độ phức tạp của thiết kế và cài
đặt mạng. Đồng thời tạo sự dễ dàng trong quản lý. Mỗi tác vụ này đi kèm với một số giao thức và
được gọi là tầng
* Chức năng cơ bản của từng tầng
- Tầng vật lý: Là tầng dưới cùng của mơ hình OSI, tương ứng với phần cứng mạng cơ bản,
có nhiệm vụ truyền chuỗi các bit 0,1 trên đường truyền vật lý
- Tầng liên kết dữ liệu: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi một cách tin cậy giữa 2 hệ thống
có đường truyền vật lý nối trực tiếp với nhau. Đối với tầng mạng, việc truyền dữ liệu giữa 2 tầng
vật lý coi như không có lỗi. Nhiệm vụ của tầng dữ liệu bao gồm:
+ tạo khung dữ liệu
+ Đồng bộ hóa
+ Quy trình kiểm soát lỗi
+ Kiểm soát luồng dữ liệu
- Tầng mạng: Kết nối các mạng:
+ Xác định các đường truyền mạng để quyết định đường truyền gói tin
+ Tìm đường và chuyển tiếp giữa các gói tin đi từ mạng này tới mạng khác. Router/Relay
hoạt động ở tầng này
+ Kiểm soát luồng dữ liệu và cắt hợp dữ liệu khi một gói tin lớn muốn cắt ngang một mạng
con có kích thước gói tin tối đa quá nhỏ

- Tầng giao vận:
+ Thiết lập, duy trì và hủy bỏ việc truyền dữ liệu giữa hai nút mạng
+ Thực hiện việc kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu đảm bảo dữ liệu truyền giống hệt
dữ liệu nhận
+ Nhận dữ liệu từ tầng phiên và phân đoạn dữ liệu
- Tầng Phiên: Thiết lập, duy trì, đồng bộ hóa và hủy bỏ các phiên truyền thơng (hội thoại)
giữa các ứng dụng
- Tầng trình diễn:
+ Cung cấp một dạng biểu diễn dữ liệu chung và chịu trách nhiệm chuyển đổi từ biểu diễn
cục bộ sang biểu diễn chung đó và ngược lại
+ Hỗ trợ việc sử dụng kỹ thuật mã hóa và nén dữ liệu
12


- Tầng ứng dụng: Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào
mội trường mạng
Câu 6: Nhiệm vụ, cấu trúc gói tin (giải thích từng trường của cấu trúc) của giao thức TCP
trong mô hình TCP/IP?
* Nhiệm vụ của giao thức TCP trong mơ hình TCP/IP
- Là giao thức điều khiển đường truyền
- TCP là tầng trung gian giữa giao thức IP bên dưới và một ứng dụng bên trên trong bộ
giao thức TCP/IP
- TCP cung cấp các kết nối đáng tin cậy, làm cho các ứng dụng có thể liên lạc trong suốt với
nhau
- TCP làm nhiệm vụ của tầng giao vận trong mơ hình OSI đơn giản của các mạng máy tính
- Sử dụng TCP, các ứng dụng trên máy có thể trao đổi dữ liệu hoặc các gói tin
- TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất trên Internet và các ứng dụng kết quả,
trong đó có WWW, thư điện tử,…
* Cấu trúc gói tin


- Source Por (16 bits): Số hiệu cổng TCP của trạm nguồn.
- Destination Port (16 bit): Số hiệu cổng TCP của trạm đích.
- Sequence Number (32 bit): số hiệu của byte đầu tiên của segment trừ khi bit SYN được
thiết lập. Nếy bit SYN được thiết lập thì Sequence Number là số hiệu tuần tự khởi đầu (ISN) và
byte dữ liệu đầu tiên là ISN+1.
- Acknowledgment Number (32 bit): số hiệu của segment tiếp theo mà trạm nguồn đang chờ
để nhận. Ngầm ý báo nhận tốt (các) segment mà trạm đích đã gửi cho trạm nguồn.
- Data offset (4 bit): số lượng bội của 32 bit (32 bit words) trong TCP header (tham số này
chỉ ra vị trí bắt đầu của nguồn dữ liệu).
- Reserved (6 bit): dành để dùng trong tương lai
13


- Control bit (các bit điều khiển):
+ URG: Vùng con trỏ khẩn (Ucgent Poiter) có hiệu lực.
+ ACK: Vùng báo nhận (ACK number) có hiệu lực.
+ PSH: Chức năng PUSH.
+ RST: Khởi động lại (reset) liên kết.
+ SYN: Đồng bộ hóa số hiệu tuần tự (sequence number).
+ FIN: Khơng cịn dữ liệu từ trạm nguồn.
- Window (16 bit): cấp phát credit để kiểm soát nguồn dữ liệu (cơ chế cửa sổ). Đây chính là
số lượng các byte dữ liệu, bắt đầu từ byte được chỉ ra trong vùng ACK number, mà trạm nguồn đã
saün sàng để nhận.
- Checksum (16 bit): mã kiểm sốt lỗi cho tồn bộ segment (header + data)
- Urgemt Poiter (16 bit): con trỏ này trỏ tới số hiệu tuần tự của byte đi theo sau dữ liệu khẩn.
Vùng này chỉ có hiệu lực khi bit URG được thiết lập.
- Options (độ dài thay đổi): khai báo các option của TCP, trong đó có độ dài tối đa của vùng
TCP data trong một segment.
- Paddinh (độ dài thay đổi): phần chèn thêm vào header để đảm bảo phần header luôn kết
thúc ở một mốc 32 bit. Phần thêm này gồm toàn số 0.

- TCP data (độ dài thay đổi): chứa dữ liệu của tầng trên, có độ dài tối đa ngầm định là 536
byte. Giá trị này có thể điều chỉnh bằng cách khai báo trong vùng options.
Câu 7: Trình bày sự hình thành và phát triển, kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?
* Sự hình thành và phát triển
- TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) là bộ giao thức cùng làm việc
với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.
- TCP/IP được phát triển từ thời kỳ đầu của Internet, được đề xuất bởi Vinton G. Cerf và
Robert E. Kahn (Mỹ), 1974.
- Mơ hình TCP/IP bốn tầng được thiết kế dựa trên họ giao thức TCP/IP.
* Các tầng trong mơ hình TCP/IP
- Tầng ứng dụng (Application layer)
- Tầng giao vận (Tranpsort layer)
- Tầng Internet
- Tầng giao tiếp mạng (Network Interface Layer)
* Truyền dữ liệu với TCP/IP
- Dữ liệu được xử lý bởi tầng application
14


+ Tầng application tổ chức DL theo khuôn dạng và trật tự để tầng ứng dụng ở máy nhận
có thể hiểu được
+ Tầng ứng dụng gửi dữ liệu xuống tầng dưới theo dòng byte nối byte
+ Tầng ứng dụng gửi các thông tin điều khiển khác giúp xác định địa chỉ đến, đi của dữ
liệu
- Khi tới tầng giao vận, DL sẽ được đóng thành các gói có kích thước nhỏ hơn 64 KB
(Segment (TCP) /Datagram (UDP))
- Các đoạn dữ liệu của tầng giao vận sẽ được đánh địa chỉ logic tại tầng Internet nhờ giao
thức IP, sau đó dữ liệu được đóng thành các gói dữ liệu (Packet/Datagram).
- Khi các gói dữ liệu từ tầng Internet tới tầng tiếp cận mạng, nó sẽ được gắn thêm một
header khác để tạo thành khung dữ liệu (frame).

- DL tới máy nhận gói được xử lý theo chiều ngược lại.
Câu 8: Trình bày vắn tắt về các giao thức: ARP, RARP, ICMP?
a) Giao thức ARP (Address Resolution Protocol)
- Giao thức tìm địa chỉ vật lý từ địa chỉ IP
+ Duy trì một bảng ghi tương ứng địa chỉ IP-địa chỉ vật lý trong một máy (ARP request )
+ Gửi một gói dữ liệu quảng bá trên cùng mạng LAN nếu khơng tìm thấy cặp IP-địa chỉ vật
lý trong bảng. Máy nào có địa chỉ IP tương ứng sẽ gửi trả lại thông tin về địa chỉ vật lý
+ Máy tính gửi trong nội bộ mạng: dùng địa chỉ vật lý của máy nhận
+ Máy tính gửi cho máy ngồi mạng: dùng địa chỉ vật lý của router
b) Giao thức RARP
- Giao thức RARP được dùng để tìm địa chỉ IP từ địa chỉ vật lý
+ Máy cần biết địa chỉ IP sẽ gửi một gói dữ liệu quảng bá trong mạng
+ RARP server trả lại thông báo chứa địa chỉ IP của máy đó
c) Giao thức ICMP
Truyền các thơng báo điều khiển giữa các gateway hoặc một nút của liên mạng
- Các lỗi:
+ Gói tin IP khơng thể tới đích
+ Router khơng đủ bộ nhớ đệm để lưu, chuyển một gói tin IP
- Một thông báo ICMP được tạo và chuyển cho IP
- IP sẽ “bọc” (encapsulate) thơng báo đó với một IP header và truyền đến cho router hoặc
trạm đích

15


Câu 9: Trình bày phương thức truy nhập đường truyền sử dụng giao thức Token passing?
Giao thức này được dùng trong các LAN có cấu trúc vịng sử dụng kỹ thuật chuyển thẻ bài
(token) để cấp phát quyền truy nhập đường truyền tức là quyền được truyền dữ liệu đi.
Thẻ bài ở đây là một đơn vị dữ liệu đặc biệt, có kích thưóc và nội dung (gồm các thơng tin
điều khiển) được quy định riêng cho mỗi giao thức. Trong đường cáp liên tục có một thẻ bài chạy

quanh trong mạng.
Phần dữ liệu của thẻ bài có một bit biểu diễn trạng thái sử dụng của nó (bận hoặc rỗi).
Trong thẻ bài có chứa một địa chỉ đích và được luân chuyển tới các trạm theo một tr ật tự đã định
trước.
Đối với cấu hình mạng dạng xoay vịng thì trật tự của sự truyền thẻ bài tương đương với
trật tự vật lý của các trạm xung quanh vòng
Một trạm muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi nhận được một thẻ bài rỗi. Khi đó trạm
sẽ đổi bit trạng thái của thẻ bài thành bận, nén gói dữ liệu có kèm theo địa chỉ nơi nhận vào thẻ bài
và truyền đi theo chiều của vòng, thẻ bài lúc này trở thành khung mang dữ liệu. Trạm đích sau khi
nhận khung dữ liệu này, sẽ copy dữ liệu vào bộ đệm rồi tiếp tục truyền khung theo vòng nhưng
thêm một thông tin xác nhận. Trạm nguồn nhận lại khung của mình (theo vịng) đã được nhận
đúng, đổi bit bận thành bit rỗi và truyền thẻ bài đi.
Vì thẻ bài chạy vịng quang trong mạng kín và chỉ có một thẻ nên việc đụng độ dữ liệu
không thể xẩy ra, do vậy hiệu suất truyền dữ liệu của mạng không thay đổi.
Trong các giao thức này cần giải quyết hai vấn đề có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống. Một
là việc mất thẻ bài làm cho trên vòng khơng cịn thẻ bài lưu chuyển nữa. Hai là một thẻ bài bận lưu
chuyển khơng dừng trên vịng.
Ưu điểm của giao thức là vẫn hoạt động tốt khi lưu lượng truyền thông lớn. Giao thức
truyền thẻ bài tuân thủ đúng sự phân chia của môi trườ ng mạng, hoạtđộng dựa vào sự xoay vòng
tới các trạm.
Việc truyền thẻ bài sẽ khơng thực hiện được nếu việc xoay vịng bị đứt đoạn. Giao thức
phải chứa các thủ tục kiểm tra thẻ bài để cho phép khôi phục lại thẻ bài bị mất hoặc thay thế trạng
thái của thẻ bài và cung cấp các phương tiện để sửa đổi logic (thêm vào, bớt đi hoặc định lại trật
tự của các trạm).
Câu 10: So sánh hai thiết bị mạng là Bridge và Repeater?
* Giống nhau: Đều là các thiết bị mạng, dùng để chuyển dữ liệu trong mạng
* Khác nhau:

16



REPEATER :
- Là thiết bị dùng để khuyếch đại tín hiệu trên các đoạn cáp dài.
- Hoạt động ở lớp vật lý nên chỉ hiểu tín hiệu điện, khơng lọc được bất kỳ dạng nào.
- Chú ý nếu cứ tiếp tục dùng nhiều Repeater để khuyếch đại và mở rộng kích thước mạng
thì tín hiệu sẽ sai lệch dần.
- Áp dụng nhiều trong mơ hình mạng Bus.
BRIDGE :
- Dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng địa chỉ mạng và công nghệ mạng.
- Dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng.
- Bridge chứa 1 bảng địa chỉ MAC (các địa chỉ MAC này được cập nhật tự động hay bằng
thủ cơng):
+ Để lọc các gói tin.
+ Và nhận biết gói tin nào thuộc nhánh mạng nào.
- Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng
khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích.
- Bridge có thể nối nhiều hub/Switch lại với nhau tạo thành một hệ thống mạng chung

=>

- Bridge chậm hơn Repeater vì phải xử lý các gói tin
- Bridge chưa tìm được đường đi tối ưu trong trường hợp có nhiều đường đi
- Bridge chỉ kết nối 2 mạng có cùng giao thức
- Bridge mềm dẻo hơn: Repeater chuyển đi tất cả các tín hiệu nhận được. Bridge có chọn

lọc và chỉ chuyển đi các tín hiệu có đích ở phần mạng phía bên kia
- Bridge thường địi hỏi người quản trị mạng phải cấu hình bảng địa chỉ, nhưng Bridge thế
hệ mới tự động cập nhật bảng địa chỉ khi thêm hay bớt thiết bị
- Trog mơ hình OSI, Repeater hoạt động ở Tầng Vật lý còn Bridge hoạt động ở tầng Liên kết
dữ liệu


17


Câu 11: Anh (chị) hãy nêu các lợi ích và ứng dụng của công nghệ ADSL?
* Khái niệm:
- ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường thuê bao kỹ thuật số không đối xứng)
là một công nghệ mới cung cấp kết nối tới các thuê bao qua đường cáp điện thoại với tốc độ cao
cho phép người sử dụng kết nối Internet 24/24 mà không ảnh hưởng đến việc sử dụng điện thoại
và fax.
- ADSL xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê bao và tổng đài nội hạt trên chính
đường dây điện thoại bình thường. Đó chính là giải pháp tận dụng, khai thác hết phần băng thông
tương tự còn chưa sử dụng của đường cáp đồng điện thoại sẵn có nối đến tổng đài nội hạt để tạo
ra khả năng truy nhập Internet tốc độ cao.
* Lợi ích của cơng nghệ ADSL
- ADSL có tốc độ download có thể lên đến 8Mbps, nhanh hơn dùng Moderm 56K thông
thường 140 lần. Tốc độ Upload lên đến 640 Kbps (Kbit/giây).
- ADSL cho chất lượng không thua kém so với thuê kênh nối trực tiếp, nhưng chi phí kết nối
rẽ hơn nhiều và không cần thêm đường cáp mới.
- ADSL kết nối trực tuyến 24/24, việc truy cập Internet, truyền số liệu vẫn độc lập với việc
nhận/gọi điện thoại và Fax. Nghĩa là trên cùng đường dây kết nối ADSL, cùng một lúc có thể vừa
vào mạng Internet vừa đàm thoại qua điện thoại.
- ADSL kết nối dễ dàng với mạng LAN/WAN. Tốc độ truy cấp ADSL đáp ứng các dịch vụ đa
phương tiện: Phát thanh, hội nghị truyền hình, Video theo yêu cầu …
- Người sử dụng ADSL truy cập Internet không phải quay số, không phải vào/ra mạng
(nhưng có thể phải thực hiện lệnh kết nối trên máy tính) và khơng phải trả cước điện thoại cho truy
cập Internet. Người sử dụng cũng không cần lo lắng việc lộ mật khẩu truy cập
* Các ứng dụng của công nghệ ADSL
- Truy cập internet tốc độ cao
- Xem phim theo yêu cầu (Video on Demand)

- Hội nghị truyền hình (Video Conferencing)
- Làm việc tại nhà (Telecommuting)
- Chữa bệnh từ xa (Tele Medicine)
- Học tập từ xa (Telelearning)
- Chơi game tương tác trên mạng (Interactive Network Games)
- Kết nối mạng WAN
- Truyền hình và phát thanh (Broadcast Audio & TV)
- Mua hàng qua mạng (Online Shopping)
18


Câu 12: Nêu cấu trúc mạng Ethernet?
a) Các thành phần
* Nút mạng
- Các thiết bị mạng đầu cuối: nguồn và đích của dữ liệu : PC, máy trạm, máy chủ tệp, máy
chủ in ấn
- Các thiết bị trung chuyển dữ liệu: thiết bị trung gian trung chuyển fame: repeater, hub,
router,
* Các thiết bị kết nối: dùng để kết nối các máy tính trong mạng và giữa các máy tính với các
thiết bị trung chuyển: transceiver, cáp mạng UTP, STP, cáp quang….
b) Topology
Topo mạng
- Mạng dạng bus từng phổ biến trước đây: trong phân đoạn mạng, các nút chia sẻ cùng 1
đường trục, các phân đoạn mạng được nối với nhau qua các thiết bị lặp và khuyếch đại tín hiệu
- Mạng hình sao( chủ yếu được dùng ngày nay) .Một bộ chuyển mạch trung tâm với nhiều
cổng Ethernet( thường là switch) .Bộ chuyển mạch có thể tạo liên kết độc lập cho 2 nút mạng bất
kỳ, không xung đột, không giao thức đa truy cập
c) Các tầng chính
Ethernet làm việc tại lớp thứ hai trong mơ hình OSI (OSI Layers 2) tức tầng data link. Trong
tầng data link được chia làm hai tầng chính đó là MAC và MAC client.

Các tầng trong ethernet
- Tầng MAC
+ Đóng gói dữ liệu, bao gồm việc thiết lập các frame dữ liệu trước khi truyền và kiểm tra lỗi
trong quá trình nhận tin.
+ Khởi động q trình truyền dữ liệu và khơi phục nếu việc truyền bị lỗi
- Tầng MAC client: tùy thuộc vào các đối tượng tầng này có những chức năng và tên gọi
khác nhau
+ DTE: tầng này cung cấp giao diện giữa các tâng trên với tầng MAC ở dưới, nó thường
được gọi là tầng logical Link Control
+ DCE: tầng này cung cấp để các mạng LAN có thể trao đổi thông tin, các mạng LAN sử
dụng công nghệ truy cập đường truyền khác nhau có thể trao đổi thơng tin với nhau, nó thường
được gọi là các thực thể cầu ( Bridge Entites)
d.Cấu trúc địa chỉ
- Mỗi giao tiếp mạng ethernet được định danh duy nhất bởi địa chỉ MAC 48 bít(6octet). Địa
chỉ này được ấn định khi sản xuất thiết bị.
19


- Địa chỉ MAC được biểu diễn bởi các chữ số hệ hexa(hệ cơ số 16)
Ví dụ: 00:16:2F:3A:07:BC
+ 3 octet đầu xác định hãng sản xuất, chịu sự quản lý của tổ chức IEEE . CISCO. Ví dụ:
00:60:2F
+ 3 octet sau do nhà sản xuất ấn định để phân biệt bản thân các thiết bị
- Địa chỉ MAC duy nhất cho 1 giao diện giao tiếp mạng Ethernet. Địa chỉ MAC được sử
dụng làm địa chỉ nguồn và địa chỉ đích trong frame của Ethernet
- Giao thức ARP dùng để xác định xem với một IP là 1.2.3.4 thì gói tin nên được gửi ra
ngoài với địa chỉ MAC nào.
- Giao thức RARP dùng để xác định IP của một máy khi biết địa chỉ MAC
BÀI TẬP
Câu 1: Quy trình thiết kế một mạng LAN?

1

Phân tích

2
thơng
3
việc
4
thiết
5

Đánh giá lưu lượng truyền
Tính tốn số lượng trạm làm
Ước lượng băng thơng cần
Dự thảo mơ hình mạng

6
Đánh giá khả năng đáp ứng
nhu cầu
7
Tính tốn giá cả
8

Xây dựng bảng địa chỉ IP

9

Vẽ sơ đồ rải cáp


Câu 2: Ưu điểm của cấu trúc Bus – Star
Cấu hình mạng dạng này có bộ phân tách tín hiệu (spitter) giữ vai trò thiết bị trung tâm, hệ
thống dây cáp mạng có thể chọn hoặc cấu trúc hình sao hoặc cấu trúc bus. Ưu điểm của cấu hình
này là mạng có thể gồm nhiều nhóm làm việc ở cách xa nhau. Cấu hình dạng này đưa lại sự uyển
chuyển trong việc bố trí đường dây tương thích dễ dàng với bất cứ tòa nhà nào
Câu 3: Mạng LAN của công ty thường sử dụng những thiết bị nào?
Mạng LAN của công ty thường sử dụng những thiết bị như: Bộ lặp tín hiệu (repeater), Bộ
tập trung (Hub), Cầu (Bridge), Bộ chuyển mạch (Switch), Bộ định tuyến (router), bộ chuyển mạch
có định tuyến (layer 3 switch)
Câu 4: Sử dụng cấu trúc mạng hình sao vì:
20


- Máy tính kết nối khơng cần dùng chung đường truyền cáp, tránh được các yếu tố gây
ngưng trệ mạng.
- Thiết bị tại nút bị hỏng, mạng vẫn hoạt động
- Cấu trúc đơn giản, thuật toán điều khiển ổn định
- Dễ dàng mở rộng và thu hẹp

21



×