Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ga hagiang t2429

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 14:THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>


1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn
giao thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an tồn giao
thơng và những qui định cần thiết về trật tự an tồn giao thơng.


2- Kĩ năng:


- Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đường, biết đánh giá
hành vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an tồn giao
thơng.


<b>II- Tiến trình :</b>
<b>1*/ Ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất nước?
- Đáp:


+ Quyền:


- Được HT, nghiên cứu khoa học, kí thuật.
- Được hưởng các chế độ bảo vệ sức khoẻ.


- Được tự do đi lại, cư trú.
+ Nghĩa vụ:


- Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


- Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước.
- Tuân theo hiến pháp và pháp luật…
<b>3- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Có nhà nghiên cứu nhận định rằng: “ Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao
thơng là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho lồi người”.
Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta cần phải làm gì để khắc phục
tình trạng đó? Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề trên.
<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- H/S đọc thông tin SGK- GV nhận xét.


Qua số liệu thồng kê em có nhận xét gì
về chiều hướng tăng, giảm các vụ tai
nạn giao thông và thiệt hại về con
người do tai nạn giao thông gây ra?
<b>*/ Thảo luận:</b>


Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai
nạn giao thông nhiêu như vậy?


Trong những nguyên nhân trên nguyên
nhân nào là chủ yếu gây ra tai nạn giao
thơng?


<b>I- Tìm hiểu thơng tin sự kiện: ( 13’)</b>
<b>*/ Tình trạng giao thơng hiện nay:</b>



- Số tai nạn giao thơng có số người chết và bị
thương ngày càng gia tăng.


<b>*/ Nguyên nhân:</b>
- Dân cư gia tăng.


- Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều.
- Việc quản lý giao thông ngày càng hạn chế.
- Ý thức người tham gia giao thông chưa tốt như:
Đi không đúng phần đường quy định, phóng
nhanh vượt ẩu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Vậy để tránh tai nạn giao thơng chúng
ta cần phải làm gì?


Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm
bảo an tồn khi đi đường?


Theo em biện pháp nào đảm bảo an
tồn khi đi đường?


Khi tham gia giao thơng đường bộ các
em thường thấy có những đèn tín hiệu
nào? ( treo bảng phụ)


Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa như
thế nào?



Dựa vào màu sắc hình khối hãy nhận
xét biển báo hiệu thuộc loại nào? Mỗi
loại có biển báo có ý nghĩa gì?


Treo bảng biển báo.


- H/S nhận xét từng loại biển báo hiệu.
<b>Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo</b>
<b>đặc biệt.</b>


Giới thiều điều 10 luật giao thơng
đường bộ.


- H/S quan sát.


Người tham gia giao thơng có vi phạm
luật giao thông đường bộ khơng? Vì
sao?


Treo bảng phụ.


Điền dấu x vào đầu câu những nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông?


- H/S lên bảng đánh dấu trên bảng phụ.


- Sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao
thông.



- Ý thức kém khi tham gia giao thông.
<b>*/ Biện pháp khắc phục:</b>


- Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp luật về
trật tự an tồn giao thơng.


<b>II- Bài học: ( 16’)</b>


<b>1- Để đảm bảo an toàn khi đi đường phải tuyệt</b>
<b>đối chấp hành hệ thống báo hiệu gồm hiệu</b>
<b>lệnh của người điều khiển giao thơng, tín hiệu</b>
<b>đèn giao thơng, biển báo hiệu, vạch kẻ đường,</b>
<b>cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào chắn.</b>


-> Học luật giao thông, hiểu pháp luật về giao
thông.


- Tuân theo quy định của pháp luật khi tham gia
giao thông.


- Không coi thường hoặc cố tình vi phạm luật
ATGT.


-> Đèn tín hiệu giao thông:
- Đèn đỏ- Cấm đi.


- Đèn vàng- Chuẩn bị đi.
- Đèn xanh- Được phép đi.
<b>2- Các biển bảo thơng dụng:</b>



<b>*/ Biển báo cấm: Hình trịn, nền tráng, viền</b>
<b>đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần đề phịng.</b>
<b>*/ Biển hiệu lệnh: Hình trịng, màu xanh lam,</b>
<b>hình vẽ trắng-> Báo điều phải thi hành.</b>


<b>*/ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật, hình vuông,</b>
<b>nền xanh lam.</b>


-> Vi phạm luật giao thông đường bộ đi vào
đường cấm đi ngược chiều.


- Vì đã có biển báo cấm đi ngược chiều.
*/ Bài tập: ( 3’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
x 5- Sang đường không quan sát kĩ.
x 6- Coi thường luật giao thông.
4 */ Củng cố: ( 4’)


?- Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần chú ý điều gì?
?- Nêu các loại biển báo thơng dụng mà em biết?


<b>5- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: ( 2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK.


- Làm bài tập b trang 40- Tìm hiểu việc thực hiện trật tự ATGT ở Mai
Sơn.


- Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.



3- Thái độ:


- Có ý thức tơn trọng, ủng hộ và có những việc làm tơn trọng trật tự an tồn giao
thông, phản đối việc làm sai trái.


- ý thức tôn trọng luật an tồn giao thơng.
<b>B- Chuẩn bị:</b>


a, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giao thơng,thơng tin vê
tình hình giao thơng


b, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk


<b>c.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não…</b>
<b>CTiến trình bài giảng</b>


<b>1 Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Để đảm bảo an tồn thì người đi đường chúng ta phải làm gì? Nêu các
nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn giao thông?


- Đáp: Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu gồm:


+ Hiệu lệnh giao thông của người điều khiển giao thơng, tín hiệu
đèn giao thơng, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo vệ, hàng rào
chắn


+ Nguyên nhân: Đua xe trái phép…
<b>2 Bài mới:</b>



<b>*/ Giới thiệu bài: </b>


Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông người tham gia giao thông phải
nắm được các qui tắc đi đường. Vậy người đi bộ phải đi như thế nào, người đi
xe… chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14…


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>H§ 1:H ớng dẫn HS tìm hiểu</b>


<b>nội dung bài học</b>
<b>*/ Tỡnh hung:</b>


Tan học về đường vắng, muốn
thể hiện mình với các bạn,
Hưng đi xe thả hai tay và
đánh võng. Không may xe
Hưng vướng vào một bác bán
rau đi cùng chiều giữa lòng


- Hưng vi phạm luật
giao thông: Buông cả
hai tay, đi đánh
võng…


- Người bán rau cũng
vi pham luật giao
thông: Đi giữa
đường.



- Là công an em nhắc


<b>2- Bài học (tiếp): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đường.


? Em có nhận xét gì về Hưng
và bác bán rau? Nếu em là
công an em sẽ giải quyết vụ
này như thế nào?


Để tránh được các tai nạn giao
thông chúng ta cần nắm được
các quy định đi đường…
? Người đi bộ phải đi như thế
nào mới đúng qui định của
luật an toàn giao thơng?


? Nơi có vạch kẻ đường và có
đèn tín hiệu người đi bộ phải
đi như thế nào?


<i>*/ Tình huống:</i>


Một nhóm H/S 7 bạn đi ba
chiếc xe đạp hàng ba, kéo đẩy
nhau, gần đến ngã tư đèn vàng
cả ba xe đều tăng tốc độ vượt
qua đầu xe máy đang chạy để


rẽ vào đường ngược chiều.
? Theo em các bạn đó đã vi
phạm lỗi gì về luật an tồn
giao thơng?


? Từ tình huống trên chúng ta
rút ra bài học gì khi điều
khiển xe đạp?


- Giới thiệu luật giao thông
điêù 29.


?Trẻ em dưới bao nhiêu tuổi
không được lái xe gắn máy?
-Giới thiêụ về điều kiện để
được lái xe mô tô (máy).


? Đối với đường sắt chúng ta
cần lưu ý điều gì?


? Bản thân em và các bạn lớp


nhở người đi bộ và
người đi xe đạp…
-Theo dõi


-Trả lời


- Trả lời



- Nhóm H/S vi phạm
luật an tồn giao
thơng: đèo ba, đi xe
hàng ba, kéo đẩy
nhau, khơng tn thủ
tín hiệu đèn giao
thông và biển báo
giao thông. (Đèn
vàng không dừng, dẽ
vào đường ngược
chiều, tạt qua đầu xe
máy đang chạy).


- Trả lời


- Trả lời


- Trả lời
- Trả lời


<i>*/ Người đi bộ:</i>


- Phải đi trên hè phố, lề
đường, trường hợp
khơng có hè phố , lề
đường thì phải đi sát
mép đường.


- Nơi có đèn tín hiệu,
vạch kẻ đường người đi


bộ phải tuân thủ đúng.


<i>*/ Người đi xe đạp: </i>
- Không đi xe dàn hàng
ngang, lạnh lách, đánh
võng, không đi vào
phần đuờng dành cho
người đi bộ hoặc các
phương tiện khác.
Không sử dụng xe kéo
đẩy xe khác, không
mang vác chở vật cồng
kềnh, không buông cả
hai tay, không đi xe
bằng một bánh.


<i>*/ Trẻ em dưới 16 tuổi</i>
không lái xe gắn máy,
đủ 16 tuổi trở lên mới
được lái xe gắn máy có
dung tích xi lanh dưới
50 cm3<sub>.</sub>


<i>*/ Qui định về an toàn</i>
<i>đường sắt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ta đã thực hiện đúng các qui
định đi đường chưa?


? Trách nhiệm của H/S đối


với trật tự an tồn giao thơng
như thế nào?


<b>H§2:H íng dÉn HS luyÖn</b>
<b>tËp</b>


- H/S đọc yêu cầu bài tập
trong SGK.


- GV nhận xét.


Yêu cầu H/S đọc bài tập trong
SGK.


Bài tập còn lại hướng dẫn H/S
về làm


- Trả lời


- H/S làm bài tập ->
H/S nhẫn xét.


chơi đùa trên đường sắt.
- Không thò đầu, tay,
chân ra ngoài khi tàu
dang chạy.


- Không ném các vật
nguy hiểm từ trên tàu
hoặc từ dưới lên tàu.


*Trách nhiệm của H/S
- Tìm hiểu luật an tồn
giao thơng.


- Thực hiện ngiêm luật
giao thông.


- Tuyên truyền, nhắc
nhở…


- Lên án hành vi cố tình
vi phạm.


- Có hình thức xử lý
nghiêm…


<b>3- Luyện tập: </b>
<i>*/ Bài 1 ( trang 46):</i>
- Vi phạm qui định giao
thông đường sắt.


- Vi phạm luật giao
thông đường bộ (cấm đi
hàng ba) đối với người
đi xe đạp.


<i>*/ Bài 2 (trang 46):</i>
- Biển báo cho phép
người đi bộ là: Biển
305.



- Biển báo cho phép
người đi xe đạp là: Biển
304.


<i>*/ Bài 3 (trang 46):</i>
- Vượt bên trái (còi
trước khi vượt, xe trước
tránh sang phải thì xe
sau mới được vượt).
- Tránh về bên tay phải.
- Xe xuống dốc phải
nhường cho xe lên dốc.
<b>3 Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Qui định về an toàn đường sắt?


<b>4 Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà:</b>


- Về học thuộc nội dung bài học trong SGK trang 45.
- Làm bài tập đ trang 46.


- chuẩn bị bài 15.
Nhận xét


***********************************


Líp 6A; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6C; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.


<b>TIT : 26</b>


<b>BI 15: </b>

<b>QUYN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (t1)</b>



<b>A- Mục tiêu bài dạy:</b>
<i>1- Kiến thức:</i>


- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm
quan trọng của học tập.


<i>2- Kĩ năng:</i>


- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu
đạt kết quả cao.


<i>3- Thái độ:</i>


- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện
quyền và nhĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy nh hc tp.


B. Chuẩn bị của gv và hs


1, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục,
2, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk


3.Phương pháp:Thảo luận nhóm, động não…
<b>C- Tiến trình :</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>



a.Người đi bộ phải đi như thế nào mới đúng qui định của luật an tồn giao
thơng?


b.Người đi xe đạp phải đi như thế nào mới đúng qui định của luật an tồn giao
thơng?


Đáp
<i>a/ Người đi bộ:</i>


- Phải đi trên hè phố, lề đường, trường hợp khơng có hè phố , lề đường thì phải
đi sát mép đường.


- Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường người đi bộ phải tuân thủ đúng.
<i>b/ Người đi xe đạp: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2- Bài mới:</b>
*/ Giới thiệu bài:


HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập
của thiếu niên Việt Nam( Tranh bài 15).


? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của cơng dân?


->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam.
Đặc biệt là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>H§ 1:H íng dÉn HS</b>



<b>t×m hiÓu truy ệ n đọc</b>
?Em hãy cho biết cuộc
sống ở huyện đảo Cô tô
trước đây như thế nào?
? Hiện nay cuộc sống ở
đảo Cô tô ra sao?


?Điều điều đặc biệt
trong sự đổi mới ở đảo
Cơ tơ là gì?


Gia đình, nhà trường và
xã hội đã làm gì để tất
cả trẻ em ở đao Cơ tơ
được đến trường đi học?
<b>H§ 2:H íng dÉn HS</b>
<b>t×m hiÓu néi dung bµi</b>
<b>häc</b>


*/ Thảo luận nhóm
1.Vì sao chúng ta phải
học tập?


2.Nếu không hoc tập sẽ


- HS đọc truyện trong
SGK.


*/ Đảo Cô tô:


+ Trước:


- Quần đảo hoang
vắng…


- Trẻ em khơng có điều
kiện đi học.


- 1993- 1994 chỉ có 337
HS.


- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:


- Tất cả trẻ em đến tuổi
đều được đi học.


- Trường học được xây
dựng khang trang.


- Năm 2000- 2001 có
1250 HS.


- Chất lượng HT ngày
càng cao.


- Hoàn thành chỉ tiêu
chống mù chữ…


- > Tạo điều kiện,được


sự ủng hộ của các ban
nghành, các thầy cơ giáo
nên Cơ tơ đã hồn thành
chỉ tiêu chống mù chữ và
phổ cập giáo dục tiểu
học.


-Thảo luận nhóm
-Trả lời


-Nhận xét ,bổ xung


-Học để có kiến thức,để


<b>1- Tìm hiểu truyện: </b>
“ Quyền học tập của trẻ
em ở huyện đảo Cô Tơ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bị thiệt thịi như thế
nào?


? Vậy việc học tập có
tầm quan trọng như thế
nào đối với chúng ta?
Nhờ học tập chúng ta
mới tiến bộ, mới trưởng
thành, mới trở thành
người có ích cho gia
đình và xã hội.



? Bản thân em đã cố
gắng học tập chưa? Vì
sao?


*/ Tình huống:


Mỷ là học sinh lớp 5.
Bỗng dưng không thấy
đi học nữa. Cô giáo đến
nhà và khi hỏi lý do vì
sao khơng cho Mỷ đi
học thì được biết là nhà
thiếu người làm nuơng.
? Em có nhận xét gì về
sự việc trên? Nếu em là
bạn của Mỷ em sẽ làm
gì để Mỷ tiếp tục được
đi học?


Giới thiệu các điều:
- 59 HP – 1992.


- 10 luật chăm sóc giáo
dục trẻ em.


- 1 luật phổ cập giáo
dục tiểu học.


Việc học tập của công
dân được pháp luật nhà


nước ta quy định như
thế nào?


Mỗi công dân đều có
quyền và nghĩa vụ học
tập…


hiểu biết, đẻ phát triển
toàn diện…


-Khơng học khơng có
kiến thức, không hiểu
biết cuộc sống sẽ gặp
nhiều khó khăn…


-Trả lời


-Trả lời


- Việc làm trên của mẹ
kế bạn A là vi phạm
quyền học tập của trẻ em
(vi phạm quyền bảo vệ).
- Em sẽ nhờ cơ quan có
thẩm quyền giúp đỡ.


<i>a. Việc học tập đối với</i>
mỗi người là vô cùng
quan trọng. Có học tập
mới có kiến thức, có hiểu


biết,được phát triển tồn
diện, trở thành người có
ích cho gia đình và xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HĐ 3:HD HS luyện</b>
<b>tập</b>


1. Bài a - SGK trang
50:Em hãy kể những
hình thức học tập mà
em biết?


2.Bài đ - SGK trang 51
- GV bổ xung.


3.Đưa ra tình huống bố
mẹ bắt ở nhà không cho
con đi học.


- GV bổ xung.


- HS làm bài tập


*/ Sắm vai:


- HS lên thực hiện
– HS nhận xét


bằng nhiều hình thức và


học suốt đời.


+ Trẻ em trong độ tuổi từ
6-14 tuổi có nghĩa vụ
hoàn thành bậc giáo dục
tiểu học,là bậc học nền
tảng trong hệ thống GD
nước ta.


+ Gia đình có trách
nhiệm tạo điều kiện cho
con em hồn thành nghĩa
vụ học tập của mình , đặc
biệt là bậc giáo dục tiểu
học.


<b>*/ Bài tập: </b>


- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.


- Học qua sách vở, qua
bạn bè.


- Học trên chương trình
dạy học từ xa.


- Học theo lớp học tại
chức



*/ Bài đ - SGK trang 51
- ý đúng: 3 – Ngoài học ở
trường cịn có kế hoạch
tự học ở nhà, đi học
thêm…


<b>3/ Củng cố: </b>


? Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi người?
? Cơng dân có quyền và nghĩa vụ HT như thế nào?
<b>4- Hướng dẫn HS học xà làm bài tập ở nhà: </b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
- Làm bài tập b trang 52.


- Tìm các tấm gương HT tiêu biểu.
- Chuẩn bị phần cịn lại cho tiết sau.
Nhận xét


***************************************


Líp 6A; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6C; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.
<b>TIT : 27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập
của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.



2- Kĩ năng:


- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học
tập.


3- Thái độ:


- Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể t hiu qu cao.
B. Chuẩn bị của gv và hs


a, GV: - SGK,SGV GDCD 6 ,tranh ảnh,truyện đọc,Luật giáo dục,...
b, HS: - Phiếu học tập,vở ghi,sgk


cPhương pháp:Thảo luận nhóm, động não…
<b>C- Tiến trình :</b>


<b>1- Kiểm tra 15’: </b>


Đề 1


Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an tồn giao thơng nơi em ở
và nêu những việc mà em có thể làm để góp phần giữ gìn trật tự an tồn giao
thơng.


Đề 2


Trách nhiệm của H/S đối với trật tự an tồn giao thơng như thế nào?bản
thân em đã thực hiện đúng những quy định về trật tự ATGT chưa?



Đáp
Đề 1
-HS tự liên hệ


- Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
- Thực hiện ngiêm luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở…


- Lên án hành vi cố tình vi phạm.


Đề 2
*Trách nhiệm của H/S


- Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
- Thực hiện ngiêm luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở…


- Lên án hành vi cố tình vi phạm.
-HS tự liên hệ


- Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải…


- Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng…
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


- Phê phán tố cáo những hành vi vi phạm luật giao thông…
<b>2- Bài mới:</b>


*/ Giới thiệu bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>H§ 2:H íng dÉn HS</b>


<b>t×m hiĨu néi dung bµi</b>
<b>häc</b>


<b>*/ Tình huống:</b>


Ở lớp 6 A có An và
Hoa tranh luận với
nhau về quyền học tập.
- An nói: Học tập là
quyền của mình, thì
mình học cũng được và
khơng học cũng được
khơng ai có thể bắt
buộc mình phải học.
- Cịn Hoa nói: Tớ
chẳng muốn học ở lớp
này tí nào vì tồn các
bạn nghèo, quê ơi là
quê, chúng nó lẽ ra
khơng được đi học mới
đúng.


Em có suy nghĩ gì về ý


kiến của An và Hoa?
? Hãy cho biết ý kiến
của em về việc học tập
như thế nào?


? Em hãy cho biết nhờ
đâu mà trẻ em có điều
kiện được đi học?


-Giới thiệu điều 9 luật
giáo dục.


-> Suy nghĩ của
bạn An không
đúng, mỗi cơng
dân khơng những
đều có quyền HT
mà cịn phải có
nghĩa vụ HT. Vì
HT đem lại lợi
ích cho bản, gia
đình và xã hội.
-> Suy nghĩ của
Hoa sai, vì trẻ em
ai cũng có quyền
và nghĩa vụ HT,
không phân biệt
giàu nghèo, tàn
tật.



<b>II- Bài học</b>


-> HT là điều cần thiết cho
tất cả mọi người, có HT
mới có kiến thức, mới hiểu
biết, được phát triển toàn
diện, mới trở thành người
có ích cho gia đình và xã
hội.


->Nhà nước tạo điều kiện
thuận lợi để trẻ em nghèo
và trẻ em khuyết tật có đủ
điều kiện để tham gia HT.
3- Nhà nước thực hiện công
bằng giáo dục, tạo điều kiện
để ai cũng được học hành,
mở mang rộng khắp hệ
thống trường lớp, miễn phí
cho HS tiểu học, quan tâm
giúp đỡ trẻ em gặp khó
khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Ở địa phương chúng
ta trẻ em khuyết tật có
được đi học khơng? Có
được chính quyền địa
phương quan tâm
không? Nêu những việc
làm cụ thể mà em biết?


<b>H§ 3:H íng dÉn HS</b>
<b>luyện tập</b>


HS đọc yêu cầu bài tập
trong SGK.


HS làm bài tập -> HS
nhận xét -> GV bổ
xung.


HS đọc yêu cầu
bài tập trong
SGK.


HS làm bài tập ->


cho những HS nghèo,
khuyết tật vượt khó.


<b>III- Luyện tập: (15’)</b>


*/ Bài 1: ( a- SGK trang
50 )


- Anh Nguyễn Ngọc Kí:
Nhà giáo ưu tú.


- Trương Bá Tú: Giải nhì kì
thi tốn quốc tế.



- Nhà nơng học Lương
Đình Của.


- Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất
Tùng.


*/ Bài 2: ( c – SGK trang 50
)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Treo bảng phụ – HS
làm bài tập.


HS nhận xét nước có trừơng riêng cho
học như: Trường Nguyễn
Đình Chiểu ( cho trẻ mù ).
Ở Sơn La có trường dành
cho trẻ mồ côi. Lớp học
tình thương…


*/ Trẻ có hồn cảnh khó
khăn:


- Học ở trung tâm vừa học
vừa làm.


- Học qua chương trình
giáo dục từ xa.


- Học lớp bổ túc ban đêm…
*/ Bài 3: ( d – SGK trang


51 )


- Ngày đi làm giúp gia
đình, tối học ở lớp bổ túc.
- Có thể nghỉ một thời gian,
gia đình hết khó khăn đi
học tiếp…


<b>3/ Củng cố: </b>


? Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc học tập của công dân như thế nào?
- GV khái quát lại nội dung chính của bài học cần cho HS nắm.


<b>4- Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: </b>
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK – tr 49).


- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Nhận xét


***************************************


Líp 6A; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6C; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.
<b>TIT : 28</b>


<b>KIM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A - Mục tiêu bài dậy:</b>



1- Kiến thức:


- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học nhằm đánh giá năng
lực của học sinh


2 - Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
3- Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, đề đã phơ tơ.</b>
<b>2. Học sinh: Ơn tập bài kĩ, chuẩn bị bút.</b>


<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.KTBC</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
2, Bµi míi:


<b>Đề 1</b>


<b> A.Ma trận. </b>



B. Nội dung kiểm tra:


<b>I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ).</b>


<i>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho l à đúng nh ấ t : </i>
<i>Câu 1. Người <b>không </b>được mang quốc tịch Việt Nam là:</i>



a. Trẻ em có bố là cơng dân Việt Nam mẹ là người nước ngoài.
b. Người Việt Nam dưới 18 tuổi.


c. Người nước ngồi đến cơng tác có thời hạn ở Việt Nam
d. Người Vịêt nam đi cơng tác thời hạn ở nước ngồi.
<i>Câu 2: Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là.</i>


a. Công dân nước ngoài. c. Căn cứ xác định công dân của 1 nước.
b. Công dân nước Việt Nam. d. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố
<i>Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền:</i>


a. Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.
b. Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.


c. Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.
d.Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn..
<i>Câu 4. <b>Nối cột A với cột B cho phù hợp</b></i>


<b>A</b> <b>Nối</b> <b>B</b>


<i>1. Người đi bộ</i> a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng
<b>Mức độ</b>


<b>Tên Chủ đề </b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


Quyền và
nghĩa vụ học


tập


Thấy được tầm quan
trọng của việc học với
con người


Trật tự an tồn
giao thơng


Nêu được quy định đi
đường dành cho người
đi bộ và xe đạp


Nguyên nhân tai
nạn giao thông


Quyền trẻ em


Nhận biết được những
quyền trẻ em


Công dân nước
CHXHCNVN


Nêu được nghĩa
vụ của ngưòi cd
<i> số câu :7</i>


<i>Tổng số điểm: 10</i>



<i>Tỉ lệ :100 %</i>


<i>Số câu:2</i>
<i>Số điểm:4</i>


<i>Tỉ lệ: 40%</i>


<i>Số câu:5</i>
<i>Số điểm:4</i>
<i>Tỉ lệ :40%</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>2. Biển báo nguy hiểm</i> b. Đi sát mép đường


<i>3. Biển hiệu lệnh</i> c. Không lạng lách, đánh võng


<i>4. Người đi xe đạp</i> d. Hình trịn, nền xanh lam, hình vẽ trắng
e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng


<b>II.Tự luận(8 đ)</b>


Câu 5: Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với mỗi người? Nêu
<i>việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập? (3đ)</i>


<i>Câu 6: Em hãy nêu qui định đi đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp?</i>
Hãy tìm 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông do người đi bộ và người đi
xe đạp gây ra? (3. đ)


<i>Câu 7 : Bản thân em xẽ làm gì để thực hiện tốt </i>nghĩa vụ của người công dân
đối với đất nước? (2 đ)



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I.</b> <b>Trắc nghiệm : ( 2 điểm ).</b>


Câu Đáp án Điểm


1 c 0.5


2 c 0.5


3 d 0.5


4 1-b,2-a,3-d,4-c 0.5


<b>II.Tự luận(8 đ)</b>
Câu 5: ( 3 đ )


*/Việc học tập đối với mỗi người là vơ cùng quan trọng. Có học tập chúng ta
mới hiểu biết, có kiến thức, được phát triển tồn diện, trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội. ( 1 đ )


*/HS nêu được: ( 2 đ )(mỗi ví dụ 0.5 đ)
- Ln học bài trước khi đến lớp


- Tuân thủ nội quy của nhà trường


- Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã
hội do nhà trường tổ chức...


Câu 6: ( 3 đ )



*/ Người đi bộ phải đi trên lề đường, hề phố. Trường hợp khơng có lề
đường, hè phố người đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể
đường người đi bộ phải tuân thủ đúng. ( 1 đ )


*/ Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng,
không đi vào phần đường giành cho người đi bộ và các phương tiện khác,
không dùng xe để kéo, đảy xe khác, không mang vác, chở vật cồng kềnh, không
buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. ( 1 đ )


*/Học sinh tự trả lời. ( 1 đ )
Câu 7: ( 2 đ ) (mỗi ví dụ 0.5 đ)
+ Nghĩa vụ:


- Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước.
- Tuân theo hiến pháp và pháp luật…


<b>Đề 2</b>


<b> A.Ma trận. </b>



<b>Mức độ</b>
<b>Tên Chủ đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

B. Nội dung kiểm tra:


<b>I. Trắc nghiệm : ( 2 điểm ).</b>


<i>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho l à đúng nh ấ t : </i>
<i>Câu 1. Người <b>không </b>được mang quốc tịch Việt Nam là:</i>



a.Trẻ em có bố là cơng dân Việt Nam mẹ là người nước ngoài.
b.Người Việt Nam dưới 18 tuổi.


c.Người nước ngoài đến cơng tác có thời hạn ở Việt Nam
d.Người Vịêt nam đi cơng tác thời hạn ở nước ngồi.
<i>Câu 2: Điền vào dấu ba chấm: Quốc tịch là.</i>


a. Công dân nước ngoài. c. Căn cứ xác định công dân của 1 nước.
b. Công dân nước Việt Nam. d. Công dân của 1 tỉnh hoặc thành phố
<i>Câu 3.Công ước liên hợp về quyền trẻ em có các nhóm quyền:</i>


a.Quyền tham gia, quyền bảo vệ, quyền phát triển.
b.Quyền tham gia, quyền sống còn, quyền phát triển.
c.Quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn.


d.Quyền tham gia, quyền phát triển, quyền bảo vệ, quyền sống còn..
<i>Câu 4. <b>Nối cột A với cột B cho phù hợp</b></i>


<b>A</b> <b>Nối</b> <b>B</b>


<i>1. Người đi bộ</i> a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng
<i>2. Biển báo nguy hiểm</i> b. Đi sát mép đường


<i>3. Biển hiệu lệnh</i> c. Không lạng lách, đánh võng


<i>4. Người đi xe đạp</i> d. Hình trịn, nền xanh lam, hình vẽ trắng
e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng


<b>II.Tự luận(8 đ)</b>



<i>Câu 5: Pháp luật quy định như thế nào về <b>quyền học tập</b> của công dân? Nêu </i>
<i>việc làm thể hiện em đã thực hiện tốt nghĩa vụ học tập? (3đ)</i>


<i>Câu 6: Em hãy nêu qui định đi đường dành cho người đi bộ và người đi xe đạp?</i>
Hãy tìm 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông do người đi bộ và người đi
xe đạp gây ra? (3. đ)


<i>Câu 7: Bản thân em xẽ làm gì để thực hiện tốt nghĩa vụ đối với đất nước? (2 đ)</i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>


<b>II.</b> <b>Trắc nghiệm : ( 2 điểm ).</b>


Câu Đáp án Điểm


1 c 0.5


2 c 0.5


3 d 0.5


4 1-b,2-a,3-d,4-c 0.5


<b>II.Tự luận(8 đ)</b>
Câu 5: ( 3 đ )


*/ Quyền học tập của công dân được pháp luật quy định là:


-Học khơng hạn chế về trình độ ( bậc tiểu học, phổ thông, đại học, sau đại học )
-Học bằng nhiều hình thức.



-Học bất cứ ngành nghề nào.
-Học suốt đời. ( 1 đ )


*/HS nêu được: ( 2 đ )(mỗi ví dụ 0.5 đ)
- Luôn học bài trước khi đến lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tham gia đày đủ các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã
hội do nhà trường tổ chức...


Câu 6: ( 3 đ )


*/ Người đi bộ phải đi trên lề đường, hề phố. Trường hợp khơng có lề
đường, hè phố người đi bộ phải đi sát mép đường. Nơi có đèn tín hiệu, vạch kể
đường người đi bộ phải tuân thủ đúng. ( 1 đ )


*/ Người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách, đánh võng,
không đi vào phần đường giành cho người đi bộ và các phương tiện khác,
không dùng xe để kéo, đảy xe khác, không mang vác, chở vật cồng kềnh, không
buông thả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. ( 1 đ )


*/Học sinh tự trả lời. ( 1 đ )
Câu 7: ( 2 đ ) (mỗi ví dụ 0.5 đ)
+ Nghĩa vụ:


- Học tập thật tốt, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước.
- Tuân theo hiến pháp và pháp luật…


<b>3, Cñng cè: </b>



GV nhËn xÐt giê kiĨm tra, thu bµi vỊ chÊm, hĐn ngày trả
<b> 4, H ớng dÉn häc ë nhµ :</b>


Xem bµi 16
<b>Nhận xét</b>


<b>***********************************************</b>


Líp 6A; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6B; TiÕt (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng..
Lớp 6C; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng.
<b>TIT : 29 - </b>

<b>BÀI 16: </b>



<b>QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG</b>


<b>THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM</b>



<b>A. Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được PL bảo hộ về tính
mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của
con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ.


2- Kĩ năng:


- Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm.
Không xâm hại đến người khác.


3- Thái độ:



- Có thái độ quí trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của
bản thân, đồng thời tơn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của
người khác.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: SGK, SGV, Luật hình sự, các câu truy ện liên quan</b>
<b>2. Học sinh:SGK,V </b>ở ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
<b>2- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài:Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân</b>
phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng nhất. Để hiểu được vấn đề đó chúng ta
cùng đi tìm hiểu bài 16…


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>HĐ 1:Hướng dẫn tìm</b></i>
<i><b>hiểu truyện đọc</b></i>


- GV nhận xét.


Vì sao ơng Hùng gây ra
cái chết cho ông Nở?
? Hành vi đó của ông


Hùng có phải là do cố ý
không?


? Việc ông Hùng bị khởi
tố chứng tỏ điều gì? ( PL
nhà nước ta như thế nào).
? Hành vi trên của ông
Hùng đã vi phạm điều
gì?


? Đối với con người cái
gì là dáng quý nhất? Vì
sao?


Hành vi xâm hại đến tính
mạng, thân thể, sức
khoẻ…của người khác
đều là phạm tội.


<i><b>HĐ 2:Hướng dẫn tìm</b></i>
<i><b>hiểu NDBH</b></i>


?Vậy em hiểu thế nào là
quyền được PL bảo hộ
tính mạng, thân thể, sức
khẻ, danh dự và nhân
phẩm?


<b>*/ Thảo luận:</b>



Nam và Sơn ngồi cạnh
nhau, Sơn mất bút tìm
khơng thấy đổ tội cho


HS đọc truyện đọc trong
SGK.


-> Chăng dây điện để
bẫy chuật bảo vệ lúa.
-> Hành vi đó của ơng
Hùng là vơ ý.


-> Pháp luật nước ta rất
coi trọng tính mạng của
con người.


- Ông Hùng phạm tội
xâm hại đến tính mạng
của ơng Nở ( xâm hại
đến tính mạng của người
khác ).


-> Hành vi đó của ông
Hùng đã bị pháp luật
khởi tố.


-> Thân thể, tính mạng,
sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm là đáng q
nhất.



<b>1 – Tìm hiểu truyện: </b>


<i><b>“ Một bài học” </b></i>


<b>2 – Bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nam lấy cắp. Hai người
to tiếng với nhau rồi
Nam xông vào đánh Sơn
chảy máu mũi …Co giáo
chủ nhiệm đưa hai bạn
lên văn phòng để giải
quyết…


?Em hãy nhận xét cách
cư xử của bạn Nam và
bạn Sơn


?Nếu em là một trong hai
bạn đó em sẽ xử sự như
thế nào?


?Em là bạn cùng lớp với
hai bạn thì em sẽ làm gì?


?Những hành vi vi phạm
tới tính mạng, thân htể,
sức khoẻ, danh dự và
nhân phẩm của người


khác sẽ bị xử lý như thế
nào?


?Vậy PL nước ta đã có
những quy định cụ thể
như thế nào về việc bảo
vệ tính mạng, thân thể,
sức khoẻ…của công
dân?


?Việc bắt giữ người như
thế nào mới đúng quy
định của PL?


Đọc HP 1992 điều 71.
Hãy nêu một số hành vi
vi phạm đến tính mạng,
thân htể, sức khoẻ, danh


- Nam sai vì khơng khéo
léo giải quyết mà lại
đánh Sơn chảy máu mũi
-> Xâm hại đến thân thể,
sức khoẻ của Sơn.


- Sơn sai: Chưa có chứng
cớ đã khẳng định Nam
lấy cắp -> Xâm hại đến
danh dự và nhân phẩm
của Nam.



-> Là Sơn phải khéo léo
hỏi bạn…


-> Là Nam phải bình tĩnh
giải quyết…


- Là bạn cùng lớp phải
can ngăn không cho hai
bạn đánh nhau, giúp hai
bạn giải quyết làm rõ sự
việc.


- Những hành vi vi phạm
tới tính mạng, thân thể…
sẽ bị pháp luật trừng trị
nghiêm khắc theo qui
định của PL Nhà nước đã
ban hành.


<b>-HS tự liên hệ</b>


<b>*/ Pháp luật nước ta</b>
<b>qui định:</b>


- Công dân có quyền bất
khả xâm phạm về thân
thể, không ai được xâm
phạm tới thân thể của
người khác. Việc bắt giữ


người phải đúng qui định
của PL.


- Cơng dân có quyền
được PL bảo hộ tính
mạng, sức khoẻ… điều
đó có nghĩa là mọi người
phải tơn trọng tính mạng,
sức khẻo…. Của người
khác.


- Mọi việc xâm hại đến
tính mạng, thân thể…
của người khác đều bị PL
trừng phạt nghiêm khắc.
<b>3/ Bài tập 1: ( a – SGK –</b>
tr 53 ) – 4’


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

dự và nhân phẩm của con
người mà em biết?


<i>HĐ 3:Hướng dẫn HS</i>
<i>luyện tập</i>


-> GV bổ xung. <sub>- HS làm bài tập</sub>
->HS nhận xét


- Đánh người bị thương.
- Vu khống, vu cáo cho
người khác.



- Sỉ nhục người khác.
-> Các hành vi trên đều
vi phạm PL về quyền
được PL bảo hộ tính
mạng… đều bị PL sử lý
nghiêm minh.


<b>3*/ Củng cố:</b>


? Thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ?


? Nhà nước ta có qui định như thế nào về quyền được PL bảo hộ tính
mạng, thân thể… nhân phẩm ?


<b>4 – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: </b>
- Học thuộc nội dung bài học a trang 53.


- Làm bài tập b trang 54.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×