Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

CCBook đề thi thử THPT quốc gia môn lịch sử năm 2020 đề số 1 đến 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.91 KB, 178 trang )

THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ

ĐỀ THI THỬ THPT QG LỚP 12

ĐỀ SỐ 01

NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Đức.

B. Nhật Bản.

C. Liên Xơ.

D. Mĩ.

Câu 2. Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt.

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 3. Trong nhũng năm 1945 - 1952, nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng
minh?
A. Liên Xô.



B. Pháp.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 4. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế
giới?
A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Ban Thư kí.

Câu 5. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là
A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. thỏa thuận việc đóng qn tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.
C. phân chia thế giới thành hai phe XHCN và TBCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 6. Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?
A. Phát xít Nhật.

B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

C. Đế quốc Anh.

D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.


Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.

B. châu Âu.

C. châu Phi.

D. châu Mĩ.

Câu 8. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực
A. kinh tế.

B. kĩ thuật.

C. khoa học.

D. công nghệ.

Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã vươn lên trở thảnh một trong bốn
“con rồng” của nền kinh tế châu Á?
A. Inđơnêxia.

B. Xingapo.

C. Philíppin.

D. Thái Lan.


Câu 10. Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc?
A. Cách mạng Tân Hợi thành công.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Trang 1


D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
Câu 11. Thành công về khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Gagarin?
A. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
B. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
C. Người đầu tiên thám hiểm Sao Hỏa.
D. Người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 12. Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức
A. liên kết chặt chẽ.

B. phát triển toàn diện,

C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo.

D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.

Câu 13. Trong những năm 1945 - 1954, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Xã hội Lào.

B. Đảng Cộng sản Lào.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Công nhân Lào.


Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc bn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến.
B. Tài ngun phong phú; nhân cơng dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Chi phí quốc phịng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Tiến hành các cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ Latinh.
B. Dùng áp lực quân sự để ngăn các nước Mĩ Latinh đặt quan hệ ngoại giao với nước khác.
C. Biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh thân cận chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 16. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á đã vươn lên trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới?
A. Mĩ.

B. Ấn Độ.

C. Nhật Bản.

D. Trung Quốc.

Câu 17. Trong giai đoạn một (tháng 7/1946 - tháng 7/1947) của cuộc nội chiến, Quân giải phóng Trung
Quốc đã thực hiện đường lối chiến lược nào?
A. Phịng ngự tích cực.

B. Vừa tiến cơng vừa phịng

ngự.
C. Tiến cơng tiêu diệt sinh lực địch.


D. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch.

Câu 18. Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong hoàn cảnh
A. thu được nhiều lợi nhuận nhờ việc bn bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. thiệt hại nặng nề bởi các địn tấn cơng của liên qn 14 nước đế quốc (do Mĩ đứng đầu).
C. liên quân 14 nước đế quốc tấn công nhằm tiêu diệt nhà nước cách mạng non trẻ.
D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai và bị các thế lực thù địch chống phá.
Trang 2


Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập
ASEAN?
A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 20. Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949), nhân dân Trung Quốc tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, tiến lên xây dựng CNTB.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên TBCN.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
Câu 21. Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đo chế độ thực dân cũ của Mĩ.
D. Tiến hành cải cách dân chủ, đưa Cuba phát triển theo con đường TBCN.
Câu 22. Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là

A. tập hợp các nước tư bản Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị với Mĩ.
B. tạo điều kiện để phục hưng nền kinh tế châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 23. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hố?
A. Khu vục Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).
D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAETA).
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) trong q trình hoạt động?
A. “Khép kín cửa”, khơng có sự hồ nhập với đời sống kinh tế thế giới.
B. Sự hợp tác giữa các nước gặp nhiều trở ngại do cơ chế quan liêu, bao cấp.
C. Số lượng các nước thành viên ít, chỉ giới hạn trong các nước dân chủ Đông Âu.
D. Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học và cơng nghệ.
Câu 25. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
Trang 3


B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu
cơ bản là đưa nước Mĩ trở thành
A. chủ nợ của thế giới.

B. cường quốc TBCN.

C. trung tâm tài chính số một thế giới.


D. bá chủ thế giới.

Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ trong những năm 1945 - 1947

A. làm cho thực dân Anh không thể thống trị như cũ được nữa.
B. thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Quốc đại.
C. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Ấn Độ.
D. làm suy yếu dần bộ máy thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ.
Câu 28. Điểm nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của
thế kỉ XX là
A. hợp tác hữu nghị.

B. đối thoại, hợp tác chặc chẽ.

C. đối đầu vì bất đồng về quan hệ kinh tế.

D. đối đầu do vấn đề về Campuchia.

Câu 29. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới?
A. Mĩ là thành viên ủy ban thường trực Liên hợp quốc.
B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ có mâu thuẫn với Liên Xơ, các nước Đơng Âu.
D. Mĩ vươn lên thành nước giàu mạnh nhất, độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 30. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các cơng ti có xu hướng sáp nhập và hợp nhất với nhau thành
những tập đoàn lớn nhằm mục đích
A. hình thành các cơng ti xun quốc gia.

B. đẩy mạnh xu hướng tồn cầu hố.


C. thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế.

D. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Câu 31. Chọn một đáp án đúng để hồn thiện đoạn tư liệu nói về kết quả thực hiện chiến lược kinh tế
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN : "...Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ
mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi to lớn. Tỉ trọng (1) trong nền kinh tế quốc dân cao
hơn (2), mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh”.
A. (1) dịch vụ, (2) nông nghiệp.

B. (1) công nghiệp, (2) nông nghiệp,

C. (1) công nghiệp, (2) thương nghiệp.

D. (1) nông nghiệp, (2) thương nghiệp.

Câu 32. Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công
nghiệp nào?
A. Công nghiệp phần mềm, máy tính điện tử.
B. Cơng nghiệp sản xuất ơ tơ, đồ dân dụng,
Trang 4


C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 33. Nhân tố hàng đầu nào chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. Sự đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. Sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn
minh
A. thương mại.

B. công nghiệp.

C. dịch vụ.

D. trí tuệ.

Câu 35. Xu thế hịa hỗn Đơng - Tây xuất hiện là do
A. phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân thế giới ngày càng cao đe dọa Mĩ.
B. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xơ muốn có thời gian hịa hỗn để củng cố lực lượng.
D. Liên Xơ khơng có đủ sức viện trợ quân sự cho các nước XHCN.
Câu 36. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa lịch
sử như thế nào?
A. Tình trạng đối đầu giữa hai phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
B. Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.
C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp.
D. Đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa các nước ở châu Âu.
Câu 37. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực
vào việc giải quyết vấn đề lương thực?
A. Cách mạng xanh.

B. Cách mạng trắng.

C. Phát minh hóa học. D. Cách mạng chất xám.

Câu 38. Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
B. kĩ thuật đi trước, mở đường cho khoa học phát triển.
C. mọi phát minh công nghệ đều bắt nguồn từ tiến bộ kĩ thuật.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 39. Đâu là một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.

D. Ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường.

Câu 40. Sau Chiến tranh Lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy
A. khoa học - kĩ thuật làm trọng điểm.

B. kinh tế làm trọng điểm.

C. chính trị làm trọng điểm.

D. quân sự làm trọng điểm.

Trang 5


Đáp án
1-D
11-B
21-A
31-B


2-C
12-C
22-D
32-C

3-D
13-C
23-B
33-C

4-B
14-C
24-C
34-D

5-B
15-C
25-C
35-B

6-A
16-C
26-D
36-D

7-A
17-A
27-A
37-A


8-D
18-D
28-D
38-D

9-B
19-D
29-D
39-C

10-C
20-A
30-D
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 14: Đáp án C
Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (bắt đầu từ khoảng những năm 40 của
thế kỉ XX). Việc ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này vào sản xuất đã giúp
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu kinh tế được điều chỉnh hợp lí,... Đây là
nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 15: Đáp án C
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, Mĩ âm mưu biến khu vực Mĩ
Latinh trở thành “sân sau” của mình và xây dựng ở đây các chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 18: Đáp án D
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô đã bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh bị
chiến tranh tàn phá nặng nề (27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc, 32000 xí nghiệp bị
phá hủy...), các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu thực hiện chính sách bao vây, cơ lập.

Câu 20: Đáp án A
- Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) kết thúc với thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản Trung
Quốc. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ đã được hoàn thành. Do đó nhiệm vụ tiếp theo của nhân dân Trung Quốc là tiếp tục tiến hành
cuộc cách mạng XHCN.
- Các đáp án B, C, D đều có nhiều điểm khơng thỏa đáng:
+ Xóa bỏ chế độ phong kiến, tiến lên xây dựng CNTB (đáp án B) là kết quả của cuộc Cách mạng Tân Hợi
diễn ra ở Trung Quốc vào năm 1911 dưới sự lãnh đạo của Trung Quốc Đồng minh hội.
+ Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc
lập, tự do và tiến lên CNXH (dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc) → đáp án C, D khơng
chính xác.
Câu 21: Đáp án A
- Các đáp án B, C, D đều có những điểm khơng thỏa đáng:
+ Đáp án B sai vì: cho đến nay, chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ đối với Cuba vẫn được duy trì.
+ Đáp án C sai vì: bản chất của nền độc tài Batixta là nền thống trị thực dân kiểu mới của Mĩ.
+ Đáp án D sai vì: con đường phát triển của Cuba đi theo là con đường XHCN.
Trang 6


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Phiđen Cátxtơrô đã cùng những người đồng chí của mình tham gia và
lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ ở Cuba. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959),
đã đưa tới sự ra đời của nước Cộng hịa Cuba do Phiđen Cátxtơrơ đứng đầu.
Câu 23: Đáp án
- Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại, tài chính quốc tế và khu vực (EU, AFTA, WTO, WB,…). Trong khi đó, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại
Tây Dương (NATO) là một liên minh quân sự do Mĩ đứng đầu → sự ra đời và hoạt động của NATO
không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa.
Câu 24: Đáp án
- Nội dung các đáp án A, B, D đều phản ánh đúng những hạn chế trong quá trình hoạt động của Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV).

- Nội dung đáp án C khơng phải là hạn chế của SEV, vì: thành viên của SEV không chỉ giới hạn ở các
nước XHCN Đông Âu mà cịn có sự tham gia của một số nước XHCN ở châu Á và Mĩ Latinh như: Mông
Cổ, Cuba, Việt Nam.
Câu 27: Đáp án
Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ trong những năm 1945 – 1947 đã khiến cho thực dân Anh
không thể tiếp tục thống trị Ấn Độ theo hình thức thực dân kiểu cũ được nữa, phải nhượng bộ, hứa sẽ trao
quyền tự trị cho Ấn Độ và người Anh sẽ rút khỏi Ân Độ trước tháng 7/1948. Đây là một bước tiến dài trên
con đường đấu tranh tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.
Câu 28: Đáp án
Tác động từ vấn đề Campuchia (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp đỡ nhân dân Campuchia tiêu diệt
chế độ diệt chủng Pônpốt, nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm lược Campuchia) nên từ
năm 1979 – đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN ln trong tình
trạng đối đầu, căng thẳng.
Câu 35: Đáp án
Những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hịa hỗn Đơng – Tây:
- Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém giữa Liên Xô và Mĩ đã làm suy giảm vị thế của hai cường quốc.
- Sự vươn lên của Tây Âu và Nhật Bản đã cạnh tranh vị trí số một trong nền kinh tế thế giới của Mĩ.
- Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô cũng đặt ra yêu cầu cho nhà nước phải thoát khỏi sự đối đầu.
Câu 36: Đáp án
Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki (1975) đã chấm dứt tình trạng đối
đầu giữa hai khối nước TBCN và XHCN ở châu Âu, vì: Định ước đã khẳng định những nguyên tắc trong
quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết hịa
bình các tranh chấp... nhằm bảo vệ an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước.
Câu 38: Đáp án

Trang 7


Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học; khoa học đã tham gia trực tiếp

vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và cơng nghệ.
Câu 40: Đáp án
Sau Chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm
trọng điểm, vì: kinh tế đã trở thảnh nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, là thước đo sức mạnh của
một quốc gia.

THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ

ĐỀ ƠN LUYỆN CUỖI HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 02

NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. “Cộng đồng Than - Thép châu Âu” thành lập năm 1951, bao gồm các nước
A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua
B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha.
C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 2. Theo quy định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng miền Đơng
nước Đức, Đơng Béclin và các nước Đông Âu?
A. Mĩ, Anh.

B. Liên Xô.

C. Pháp, Mĩ.

D. Mĩ, Anh, Pháp.


Câu 3. Cơ quan nào của tổ chức Liên hợp quốc bao gồm đại diện tất cả các nước thành viên tham gia?
A. Hội đồng Bảo an.

B. Hội đồng Quản thác.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Đại hội đồng.

Câu 4. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng đặt ra.
B. Thế giới phân chia thành hai phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
C. Nhân loại đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước thắng trận cần phân chia quyền lợi.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với nước nào?
A. Nga.

B. Trung Quốc.

C. Mĩ.

D. Pháp.

Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quân đội Mĩ chiếm đóng nước nào sau đây?
A. Nhật Bản.

B. Đức.

C. Triều Tiên.


D. Hàn Quốc.

Câu 7. Trong những năm 1954 - 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại
A. hịa bình, trung lập.

B. hịa bình, hợp tác với tất cả các nước.

C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. hiếu chiến, thường xuyên gây chiến tranh.
Trang 8


Câu 8. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
A. Đa cực.

B. Một cực nhiều trung tâm.

C. Đa cực nhiều trung tâm.

D. Đơn cực.

Câu 9. Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Haiti.

B. Cuba.

C. Áchentina.


D. Mêxicô.

Câu 10. Tháng 8/1975, Định ước Henxinki được kí kết giữa các nước châu Âu và các quốc gia nào?
A. Mĩ - Ôxtrâylia.

B. Canada - Hà Lan.

C. Mĩ - Pháp.

D. Mĩ - Canada.

Câu 11. ASEAN + 3 là một cơ chế hợp tác giữa ASEAN với
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Nga, Cuba, Triều Tiên,

C. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Mĩ, Anh, Pháp.

Câu 12. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. đa dạng hóa, đa phương hóa.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á.

D. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.


Câu 13. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã vào năm
A. 1953.

B. 1960.

C. 1975.

D. 1980.

Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc xác lập cục diện hai cực, hai phe và Chiến tranh Lạnh đã bao
trùm cả thế giới?
A. Quốc hội Mĩ thông qua Kế hoạch Mácsan (1947)
B. Kế hoạch Mácsan (1947) và sự ra đời của của NATO (1949).
C. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
D. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
Câu 15. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm
vào tình trạng
A. phát triển xen kẽ các đợt suy thối ngắn.
B. tăng trưởng âm, tình trạng thất nghiệp phổ biến.
C. suy thoái kéo dài trong ba thập niên.
D. suy thối, khủng hoảng, phát triển khơng ổn định.
Câu 16. Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến
lược
A. cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân
Ấn Độ do tổ chức nào lãnh đạo?
Trang 9



A. Đảng Cộng sản.

B. Đảng Quốc dân.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc đại.

Câu 18. Nhân dân Liên Xơ hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào
A. sự bóc lột thuộc địa.

B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.

D. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.

Câu 19. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XX đến nay là gì?
A. Đạt nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
B. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc.
C. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
D. Trở thành một khu vực hịa bình, hợp tác, hữu nghị.
Câu 20. Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm
A. Pháp, Cộng hòa Dân chủ Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua.
C. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua.
D. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha
Câu 21. Trọng tâm trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (tháng 12/1978) là

A. phát triển kinh tế.

B. cải tổ chính trị.

C. mở rộng ngoại giao.

D. phát triển văn hóa.

Câu 22. Yếu tố bên ngồi giúp các nước Tây Âu phục hồi và phát triển kinh tế trong những năm 1945 1950 là
A. nguồn viện trợ của Mĩ.
B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. giá nguyên - nhiên liệu rẻ.
D. sự hợp tác hiệu quả giữa các quốc gia trong khu vực.
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người?
A. Mĩ phóng tàu Apơlơ 11 đưa con người lên Mặt Trăng.
B. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
C. Ấn Độ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 24. Những học thuyết nào đánh dấu sự “trở về” châu Á trong đường lối ngoại giao của Nhật Bản từ
những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Phucưđa và Kaiphu.

B. Phucưđa và Miyadaoa.

C. Miyadaoa và Hasimôtô.

D. Kaiphu và Hasimôtô.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào là cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển
sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh Lạnh?

A. Sự lớn mạnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử, tàu ngầm.
Trang 10


D. Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ việc bn bán vũ khí.
B. Mĩ có trình độ tập trung sản xuất và tư bản rất cao.
C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 27. Tháng 4/1949, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm mục đích
A. bảo vệ an ninh của Mĩ và các nước châu Âu.
B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN.
C. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D. thực hiện nhiệm vụ gìn giữ hịa bình của Liên hợp quốc.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Mơdămbích và Ănggơla năm 1975?
A. Xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B. Đưa tới sự ra đời của nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.
C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí quốc phịng thấp nên có điều kiện tập trung vốn cho phát triển kinh tế.
B. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

Câu 30. Theo “Phương án Maobáttơn”, Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia là
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.
C. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Thiên Chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
Câu 31. Điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Trật tự đa cực gắn với ảnh hưởng to lớn của các cường quốc: Mĩ, Nhật Bản,...
B. Thế giới hình thành hai cực TBCN - XHCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi bên.
C. Các nước thắng trận hợp tác chặt chẽ để cùng nhau lãnh đạo thế giới.
D. Các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

Trang 11


Câu 32. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản
Đồng minh chống phát xít?
A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm.
B. Nhiều trung tâm công nghiệp bị tàn phá.
C. Mất hết thuộc địa, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế.
Câu 33. So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng.

B. trở nên căng thẳng và phức tạp.

C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế tồn cầu hóa.


Câu 34. Việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu
dài và đầy trở ngại do
A. sự khác biệt về văn hóa, tơn giáo giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 35. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã chuyển nền văn minh nhân loại sang
A. “văn minh công nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh nông nghiệp”.

D. “văn minh tiền công nghiệp”.

Câu 36. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát
triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung mọi nguồn lực đất nước vào việc sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu vào sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, bắt kịp với sự phát triển của văn hóa thế giới.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ
trong những năm 1973 - 1991?
A. Chi phí quốc phịng lớn do theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Chưa coi trọng việc áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ.
C. Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của của các nước Tây Âu, Nhật Bản, NICs.
D. Chịu tác động sâu sắc bởi cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.
Câu 38. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào?
A. Liên bang cộng hịa xã hội chủ nghĩa Xơ viết bị sụp đổ.
B. Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh Lạnh.

C. Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động.
D. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới khơng cịn tồn tại.

Trang 12


Câu 39. Trong giai đoạn một (tháng 7/1946 - tháng 7/1947) của cuộc nội chiến, Quân giải phóng Trung
Quốc đã thực hiện đường lối chiến lược nào?
A. Phịng ngự tích cực.

B. Vừa tiến cơng vừa phịng ngự.

C. Tiến cơng tiêu diệt sinh lực địch.

D. Tiến công giành đất, tiêu diệt địch.

Câu 40. Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là
A. Nhật Bản cam kết tham gia vào liên minh chống các nước XHCN do Mĩ đứng đầu.
B. Mĩ phải rút toàn bộ quân đội và các căn cứ quân sự khỏi lãnh thổ Nhật Bản.
C. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Mĩ khơng được đóng qn và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

Đáp án
1-C
11-A
21-A
31-B

2-B
12-B

22-A
32-C

3-D
13-C
23-D
33-A

4-A
14-D
24-A
34-C

5-C
15-D
25-B
35-B

6-A
16-B
26-D
36-D

7-A
17-D
27-B
37-B

8-D
18-D

28-C
38-D

9-B
19-B
29-A
39-A

10-D
20-C
30-A
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 9: Đáp án B
Cuba được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai vì phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và giành thắng lợi đầu tiên ở Cuba
(1/1/1959) đã cổ vũ cho làn sóng đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực phát triển.
Câu 11: Đáp án A
ASEAN + 3 là một cơ chế hợp tác giữa ASEAN với ba nước Đông Bắc Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, chính thức được thể chế hóa vào năm 2000.
Câu 12: Đáp án B
Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là liên minh
chặt chẽ với Mĩ. Chính sách này được đặt nền tảng từ Hiệp ước An ninh Mĩ − Nhật (8/9/1951).
Câu 18: Đáp án D
- Các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga đã được giải phóng hồn tồn sau thắng lợi của cuộc Cách
mạng tháng Mười năm 1917. Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: nhân dân Liên Xơ hồn thành thắng
lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào sự bóc lột thuộc địa (đáp án A) là khơng
chính xác.
- Liên Xơ tiến hành cơng cuộc khơi phục kinh tế (1946 - 1950) trong bối cảnh bị các nước phương Tây

bao vây, cô lập; mặt khác, Liên Xơ cịn giúp đỡ các nước Đơng Âu hồn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Do đó, việc Liên Xơ hồn thành thắng lợi kế hoạch 5
năm khơi phục kinh tế (1946 -1950) là dựa vào tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
Trang 13


Câu 19: Đáp án B
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh
mẽ ở khắp các nước Đông Nam Á. Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã đưa các
nước Đơng Nam Á từ chỗ hầu hết là thuộc địa, phụ thuộc của các nước thực dân Âu - Mĩ trở thành các
quốc gia độc lập, tự chủ.
- Độc lập, tự chủ là điều kiện quan trọng, tiên quyết để các nước Đông Nam Á đạt được những thành tựu
tiếp theo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 24: Đáp án A
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, trong chính sách đối ngoại, bên cạnh việc liên minh chặt chẽ với Mĩ,
Nhật Bản có xu hướng “hướng về châu Á”. Sự ra đời của học thuyết Phucưđa (tháng 8/1977) và Kaiphu
(1991) được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.
Câu 25: Đáp án B
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu
và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh là do sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xơ
chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách
mạng thế giới. Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách
mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới (sự đối lập này vốn đã xuất hiện từ khi cuộc Cách mạng
tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết được thành lập. Tuy nhiên trong Chiến tranh thế giới thứ
hai, do cả hai bên đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít nên đã tạm gác lại mâu thuẫn, hợp tác với
nhau).
Câu 26: Đáp án D
Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (bắt đầu từ khoảng những năm 40 của
thế kỉ XX). Việc ứng dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này vào sản xuất đã giúp
nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu kinh tế được điều chỉnh hợp lí,... Đây là

nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 29: Đáp án A
- Nội dung các đáp án B, C, D đều phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Mĩ ln theo đuổi việc thực hiện chiến lược toàn cầu với
tham vọng làm bá chủ thế giới. Để thực hiện được chiến lược toàn cầu, Mĩ đã phải tiêu tốn một khoản
ngân sách khổng lồ cho các chi phí về quân sự, như: chạy đua vũ trang, nghiên cứu và phát triển khoa học
quân sự, duy trì lực lượng quân đội mạnh, thiết lập và duy trì hoạt động của hàng trăm căn cứ quân sự ở
khắp các khu vực,.... Do đó, việc đưa ra nhận định cho rằng: chi phí quốc phịng thấp nên Mĩ có điều kiện
tập trung vốn cho phát triến kinh tế là nhận định không thỏa đáng.
Câu 32: Đáp án C
Trang 14


Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với thắng lợi của phe Đồng minh và sự thất bại của phe phát xít.
Nhật Bản là một nước thua trận; bị mất hết thuộc địa, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, sản xuất đình trệ,
người dân thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 33: Đáp án A
So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX được mở rộng và đa dạng
hon do sự tham gia tích cực của các quốc gia mới giành được độc lập vào đời sống chính trị thế giới, quy
mơ tồn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính — chính trị và những thành tựu của cuộc cách mạng
khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 34: Đáp án C
Một trong những nguyên nhân khiến việc mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề
Campuchia. Cụ thể:
- Chiến tranh lạnh đã tạo ra sự đối lập về ý thức hệ giữa khối các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào,
Campuchia) và các nước ASEAN. Đặc biệt, Thái Lan và Philíppin là đồng minh của Mĩ, trực tiếp đưa
quân tham chiến trong cuộc chiến tranh Việt Nam những năm 1965 − 1968.

- Vấn đề Campuchia tạo ra sự hiểu lầm giữa các nước ASEAN (quân tình nguyện Việt Nam sang giúp
nhân dân Campuchia tiêu diệt chế độ diệt chủng nhưng bị các nước ASEAN hiểu lầm là Việt Nam xâm
lược Campuchia).
Câu 36: Đáp án D
Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đặt biệt là Xingapo. Từ đó, Việt Nam có thể rút ra kinh
nghiệm là xây dựng một nền kinh tế tự chủ, kết hợp với mở cửa, hội nhập với thế giới để tranh thủ được
nguồn vốn, khoa học - kĩ thuật, học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các nước tiên tiến...
Câu 37: Đáp án B
Mĩ là quốc gia rất chú trọng việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đặc biệt là từ sau cuộc khủng
hoảng năng lượng năm 1973. Do đó, đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ
trong những năm 1973 - 1991.
THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ

ĐỀ ƠN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 03

NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1. Tới giữa những năm 70 của thế kỉ XX, nền công nghiệp của Liên Xơ chiếm giữ vị trí
A. cường quốc số một thế giới.

B. “công xưởng duy nhất của thế giới”.

C. thứ hai thế giới (sau Mĩ).

D. thứ ba thế giới (sau Mĩ, Anh).

Trang 15


Câu 2. Ngày 1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu được phát hành với tên gọi là đồng
A. Ơrô.

B. Mác.

C. Phrăng.

D. Đôla.

Câu 3. . Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ
đã đề ra và thực hiện
A. chiến lược toàn cầu.

B. Chiến tranh Lạnh.

C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

D. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

Câu 4. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Lào, Mianma.

B. Lào, Mianma, Campuchia.

C. Inđơnêxia, Việt Nam, Philíppin.

D. Inđơnêxia, Việt Nam, Lào.


Câu 5. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của
ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới thường được gọi là trật
tự
A. Vécxai - Oasinhtơn.

B. đơn cực.

C. hai cực Ianta.

D. đa cực.

Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm
A. Inđơnêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Xingapo.
B. Inđônêxia, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Xingapo.
C. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma.
D. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philíppin.
Câu 7. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu
vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. “Lục địa ngủ kĩ”.

B. “Lục địa bùng cháy”.

C. “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. “Đại lục mới thức dậy”.

Câu 8. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ
A. những năm 40 của thế kỉ XX.


B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.

Câu 9. Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. Pho.

B. Ních-xơn.

C. Busơ.

D. B. Clin-tơn.

Câu 10. Trong những năm 1946 - 1950, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là
A. phát triển khoa học - công nghệ.
B. phá thế bao vây của Mĩ và các nước phương Tây.
C. thực hiện cơng nghiệp hóa XHCN.
D. khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 11. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã chấp nhận các điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân phiệt
Nhật ở châu Á, ngoại trừ việc
A. giữ nguyên hiện trạng của Mông cổ.
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
Trang 16


C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. để Liên Xơ chiếm đóng vùng Đơng Bắc Trung Quốc.
Câu 12. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga

A. là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xơ tiếp tục duy trì chế độ XHCN.
B. tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN.
C. được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xơ trong quan hệ quốc tế.
D. là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN
Câu 13. Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống
lại
A. Liên Xô và các nước XHCN.

B. phong trào giải phóng dân tộc.

C. lực lượng khủng bố quốc tế.

D. phong trào công nhân quốc tế.

Câu 14. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi
được đánh dấu bởi sự kiện
A. 17 nước châu Phi tuyên bố giành được độc lập vào năm 1960.
B. cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân Angiêri giành thắng lợi (1962).
C. Mơdămbích và Ănggơla giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha (1975).
D. Nenxơn Manđêla trở thảnh Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi (1994).
Câu 15. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên
Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là
A. Kế hoạch Mácsan.

B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Liên minh quân sự Mĩ - Âu.

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.


Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng
2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
C. Hình thành khối Đồng minh chống phát xít.
D. Phân chia phạm vi, khu vực ảnh hưởng.
Câu 17. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì
A. cả châu Phi bắt đầu vùng dậy giành độc lập.

B. 17 nước châu Phi giành được độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi.

D. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.

Câu 18. Trong những năm 1950 - 1973, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp
A. vũ trụ và điện hạt nhân.

B. chế tạo máy.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.

D. quốc phòng.

Câu 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của nhân dân Việt Nam có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến
phong trào giải phóng dân tộc của quốc gia nào ở châu Phi?
A. Tuynidi.

B. Ai Cập.


C. Ănggôla.

D. Angiêri.
Trang 17


Câu 20. Trong những năm 1945 - 1973, Mĩ chiếm giữ vị trí như thế nào trong nền kinh tế thế giới?
A. Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Anh).
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Siêu cường kinh tế đứng thứ ba thế giới (sau Anh, Pháp).
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 21. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng về việc phân chia khu vực
chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc, ngoại trừ việc
A. để cho qn đội Liên Xơ chiếm đóng phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Liên Xơ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin và các nước Đông Âu.
C. qui định khu vực Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ.
D. các nước phương Tây vẫn duy trì phạm vi ảnh hưởng ở Đông Nam Á.
Câu 22. Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. vừa nổ ra.

B. đang diễn ra quyết liệt.

C. đã kết thúc.

D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 23. Nguyên nhân cơ bản nào khiến quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ tan vỡ sau khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Mĩ vươn lên trở thành cường quốc tư bản giàu mạnh nhất.
B. Sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô sau chiến tranh.

C. Mĩ lo sợ sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 24. Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới
đất nước, ngoại trừ việc
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngồi.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào để triển khai chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ là nước duy nhất sở hữu bom nguyên tử.
B. Các nước tư bản khác suy yếu do chiến tranh.
C. Mĩ có tiềm lực vượt trội về kinh tế và quân sự.
D. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận nhờ bn bán vũ khí.
Câu 26. Điểm tương đồng trong cơng cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên
Xơ là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Trang 18


D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
Câu 27. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên kết khu vực, hợp tác trên lĩnh vực
A. kinh tế và đối ngoại.

B. quân sự và chính trị.

C. kinh tế và quân sự.

D. kinh tế và văn hóa.


Câu 28. Xu thế tồn cầu hố trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự ra đời của các cơng ty xun quốc gia.

D. q trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 29. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. hướng về các nước châu Á.

C. hướng mạnh về Đông Nam Á.

D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apácthai đối với nhân dân
Nam Phi?
A. Lấy tơn giáo để chia rẽ khối đồn kết dân tộc.

B. Nơ dịch, bóc lột tàn bạo đối với người da đen.

C. Tước đoạt quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt, kì thị chủng tộc hết sức tàn bạo.

Câu 31. Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở châu Phi bị sụp đổ do

A. sự thắng lợi của cách mạng ở các nước Bắc Phi.
B. Nenxơn Mandela lên làm Tổng thống Cộng hòa Nam Phi.
C. thắng lợi của nhân dân các nước Mơdămbích và Ănggơla.
D. cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân Nam Phi giành thắng lợi.
Câu 32. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng suy thối, do
A. Mĩ khơng tham gia vào các cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
C. các nước đồng minh khơng có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường tiêu thụ.
Câu 33. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta
(tháng 2/1945) là gì?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 34. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu
bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong các giai đoạn 1973- 1991?
A. Sự chi phối của trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh Lạnh.
B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
C. Tác động từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
D. Chưa coi trọng việc áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất.

Trang 19


Câu 35. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây.
B. ý thức độc lập, sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.

D. hệ thống XHCN từng bước được hình thành.
Câu 36. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. tình trạng Chiến tranh Lạnh với sự đối đầu gay gắt giữa hai cực, hai phe.
B. sự mở rộng của quan hệ liên minh, hợp tác giữa các quốc gia dân tộc.
C. cách biệt giàu − nghèo và sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia.
D. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
Câu 37. Ý nào dưới đây khơng phù hợp khi giải thích về: q trình mở rộng thành viên của tổ chức
ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh Lạnh đã kết thúc, xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh Lạnh.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ, giúp đỡ của các nước XHCN.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.

C. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực Ianta.

D. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự
phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế trong nước.
B. Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Chú trọng việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất.
D. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức tốt.
Câu 40. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh Lạnh với Liên Xơ.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án
1-C

2-A

3-A

4-D

5-C

6-D

7-B

8-A

9-D

10-D
Trang 20


11-D
21-A
31-D


12-C
22-D
32-B

13-A
23-D
33-C

14-D
24-C
34-C

15-D
25-C
35-B

16-C
26-B
36-A

17-B
27-D
37-C

18-A
28-B
38-D

19-D

29-A
39-B

20-B
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 23: Đáp án D
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân cơ bản nhất khiến Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu
và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh là do sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc.
- Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong
trào cách mạng thế giới.
- Ngược lại, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực
hiện mưu đồ bá chủ thế giới (sự đối lập này vốn đã xuất hiện từ khi cuộc Cách mạng tháng Mười Nga
thành công, nước Nga Xô Viết được thành lập. Tuy nhiên trong Chiến tranh thế giới thứ hai, do cả hai bên
đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít nên đã tạm gác lại mâu thuẫn, hợp tác với nhau).
Câu 24: Đáp án C
- Các đáp án A, B, D đều phản ánh đúng những cơ hội lớn Việt Nam có thể tận dụng được trong q trình
ra nhập ASEAN để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước.
- Nền kinh tế Việt Nam bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mịn (đáp án C) không
phải là cơ hội đem lại cho Việt Nam khi gia nhập ASEAN. Ngược lại, đây là những thách thức mà Việt
Nam phải đối mặt khi hội nhập vào khu vực.
Câu 25: Đáp án C
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới,
nắm độc quyền về vũ khí hạt nhân. Dựa vào tiềm lực kinh tế và quân sự vượt trội, giới cầm quyền Mĩ đã
triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 26: Đáp án B
- Các đáp án A, C, D đều có những điểm chưa thỏa đáng, không phản ánh điểm tương đồng giữa công
cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô.

+ Việc củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản (đáp án A) chỉ đúng khi phản ánh về
công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc. Trong khi đó, ở Liên Xơ, khi tiến hành cải tổ, M. Gc-bachốp đã xóa bỏ vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng cầm quyền.
+ Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, thực hiện đa nguyên, đa đảng (đáp án C), chỉ đúng khi phản ánh về
công cuộc cải tổ ở Liên Xô. Ở Trung Quốc, một trong bốn nguyên tắc cơ bản khi thực hiện đường lối cải
cách - mở cửa là: duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa chỉ đúng khi phản ánh về công cuộc
cải cách - mở cửa ở Trung Quốc.

Trang 21


- Một trong những điểm tương đồng giữa công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của
Liên Xô là đường lối cải cách được đề ra trong bối cảnh cả hai nước đang lâm vào tình trạng khủng
hoảng. Cụ thể:
+ Trung Quốc: 20 năm (1959 — 1978) phát triển không ổn định do tác động của việc thực hiện đường lối
“Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vơ sản” đã đẩy đất nước rơi vào tình trạng hỗn loạn.
+ Liên Xơ: nhận thức không đúng về tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) → Đảng và Nhà
nước Liên Xô đã khơng có chính sách điều chỉnh kịp thời, khiến đất nước rơi vào t ình trạng trì trệ, khủng
hoảng.
Do đó cải cách là yêu cầu bức thiết đối với sự tồn tại của chế độ XHCN ở Trung Quốc và Liên Xơ.
Câu 29: Đáp án A
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1951 - 2000 là liên minh chặt chẽ
với Mĩ. Mối quan hệ đồng minh chiến lược này được đặt cơ sở từ Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (8/9/1951).
Câu 33: Đáp án C
Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (tháng
2/1945) là phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. Vì việc
phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và tầm ảnh
hưởng của ba nước ở giai đoạn sau.
Câu 34: Đáp án C
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu bị khủng hoảng,

suy thoái kéo dài trong các giai đoạn 1973 - 1991 là do tác động từ cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
(1973) khi giá dầu mỏ tăng cao, dầu mỏ trở nên khan hiếm.
Câu 35: Đáp án B
- Đáp án A, C, D là những nguyên nhân khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, “muốn được giải phóng, các dân
tộc chỉ có thế trơng cậy vào mình, trơng cậy vào sức lực bản thân mình ”. Sự thức tỉnh về tinh thần dân
tộc, ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc chính là nhân tố chủ quan có tính quyết định
đến sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 37: Đáp án C
- Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX khi:
+ Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
+ Vấn đề Campuchia đã được giải quyết, quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
+ Hầu hết các nước Đông Nam Á đều đồng thuận và tham gia kí kết Hiệp ước Bali.
- Việc đưa ra nhận định cho rằng việc mở rộng thành viên của ASEAN được đẩy mạnh nhằm mục đích
chống lại sự hình thành của trật tự thế giới “đa cực” nhiều trung tâm là khơng chính xác.
Trang 22


Câu 38: Đáp án D
Các nước thực dân phương Tây (chủ yếu là Anh, Pháp - hai quốc gia có diện tích thuộc địa lớn ở châu
Phi) sau Chiến tranh thế giới thứ hai lâm vào khủng hoảng suy yếu. Đây là điều kiện khách quan thuận lợi
để nhân dân châu Phi nổi dậy giải phóng dân tộc.
Câu 39: Đáp án B
- Nội dung các đáp án A, C, D đều phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ
sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đáp án B) không phải là bài
học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi, vì:
+ Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguồn nguyên, nhiêu liệu phục vụ sản xuất đều phải

nhập khẩu.
+ Việc khai thác và sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ không phải là giải pháp hữu hiệu
để phát triển bền vững nền kinh tế.
Câu 40: Đáp án A
- Một trong những tác động của phong trào giải phóng dận tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta. Vì thắng lợi của phong
trào giải phóng dân tộc, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập đã làm thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của
Liên Xô và Mĩ. Các quốc gia độc lập trẻ tuối này đều cố gắng đưa ra đường lối đối ngoại tự chủ (biểu
hiện rõ nét thông qua Phong trào khơng liên kết)
THẦN TỐC LUYỆN ĐỀ

ĐỀ ƠN LUYỆN CUỐI HỌC KÌ I

ĐỀ SỐ 4

NĂM HỌC: 2019 – 2020
MƠN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 02/1945), quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng miền
Tây nước Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?
A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Anh, Pháp.

D. Mỹ, Anh, Pháp.

Câu 2. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai được gọi là trật tự:

A. Vécxai – Oasinhtơn.

B. hai cực Ianta.

C. đơn cực.

D. đa cực.

Câu 3. Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.

D. Trung Quốc.

Câu 4. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (tháng 02/1945), ở châu Âu, khu vực nào
thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ?
A. Tây Đức.

B. Đông Đức.

C. Tây Âu.

D. Đông Âu.
Trang 23



Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi diễn ra
mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Cộng sản.

B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp tư sản.

D. tổ chức Hồi giáo.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của bản Hiến pháp tháng 11/1993 ở Cộng hòa Nam
Phi?
A. Đưa Nenxơn Manđêla lên làm Tổng thống.

B. Đưa Nam Phi trở thành một nước cộng hòa.

C. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ ở Nam Phi.

D. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai.

Câu 7. Tới giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ chiếm giữ vị trí như thế nào trong nền kinh tế thế
giới?
A. Cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.

B. “Công xưởng duy nhất của thế giới”.

C. Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.

D. Trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.


Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 02/1945), vĩ tuyến 38 sẽ trở thành ranh giới chia cắt:
A. hai miền Nam – Bắc của Việt Nam.

B. Trung Quốc đại lục và Đài Loan.

C. Đông Đức và Tây Đức.

D. hai miền bán đảo Triều Tiên.

Câu 9. Ngày 08/08/1967 là ngày thành lập của tổ chức:
A. Liên hợp quốc (UN).

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Liên minh châu Âu (EU).

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 10. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là:
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

C. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

D. liên minh chặt chẽ với nước Mỹ.

Câu 11. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là:
A. Mỹ.


B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Ấn Độ.

Câu 12. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu
vực nào?
A. Bắc Phi.

B. Đông Phi.

C. Đông Bắc Á.

D. Đơng Nam Á.

Câu 13. Thời kì đầu sau khi giành được độc lâp, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến
lược:
A. cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
Câu 14. Hai nhà nước tự trị được thành lập ở Ấn Độ theo “Phương án Mao-bát-tơn” của thực dân Anh
(năm 1947) là:
A. Ấn Độ và Pakixtan.

B. Ấn Độ và Siri.

C. Ấn Độ và Ixraen.


D. Pakixtan và Ixraen.

Câu 15. Năm 1949, khối quân sự NATO ra đời nhằm mục đích:
A. bảo vệ nước Mỹ và châu Âu.

B. chống lại Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

C. biến Mỹ Latinh thành “sân sau” của Mỹ.

D. chống lại Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa?
Trang 24


A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất của các cơng ty thành những tập đồn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, vơi cạn tài nguyên.
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở
Trung Quốc trong những năm 1946 – 1949?
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nơ dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.
Câu 18. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Lào và Việt Nam trong
những năm 1945 là gì?
A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.
B. Thi hành đường lối đối ngoại hịa bình, trung lập.

C. Chưa giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. Lật đổ ách thống trị của Pháp, tuyên bố độc lập.
Câu 19. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã:
A. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
B. mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của CNTB.
C. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
Câu 20. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Hiệp ước hịa bình Xan Phranxicơ.

B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mỹ - Nhật.

C. Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật.

D. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.

Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản
Trung Quốc và Quốc dân đảng trong những năm 1946 – 1949?
A. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, buộc phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1/10/1949).
C. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan.
D. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Câu 22. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc
trưng lớn là:
A. các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận.
B. thế giới chìm đắm trong “Chiến tranh Lạnh” do Mỹ phát động.
C. loài người đứng trước thảm họa “đung đưa trên miệng hố chiến tranh”.
D. thế giới chia làm hai phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi phe.
Trang 25



×