Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Bứt tốc luyện đề THPT QG 2020 lịch sử đề 1 đến 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.27 KB, 198 trang )

ĐỀ MINH HỌA SỐ 01

ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ
áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Nạn dốt.

B. Giặc ngoại xâm.

C. Tài chính.

D. Nạn đói.

Câu 2. Mĩ dựa vào cơ sở nào để đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Là nước thắng trận, lãnh đạo khối Đồng minh.
Câu 3. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuocj
tấn công mùa Đông của giặc Pháp” được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chiến dịch nào?
A. Biên giới thu – đông 1950.

B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.


C. Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 4. Vấn đề nào không được đặt ra cho các cường quốc Đồng minh để giải quyết tại hội nghị Ianta
(2/1945)?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
Câu 5. Hình thức mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của Việt Nam là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Việt Nam độc lập Đồng Minh.

Câu 6. Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Triều đình Huế ngăn cản lái bn Pháp ở Bắc Kì.
B. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1862.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874.
D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh pháp.
Câu 7. Năm 1945, nhân dân Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy đấu tranh giành
độc lập?
A. Quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô tấn công Nhật Bản ở Trung Quốc.
Trang 1



C. Phát xít Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh.
D. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng Minh.
Câu 8. Tổ chức chính trị nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong
những năm 20 của thế kỷ XX?
A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 9. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. tìm được con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
C. lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
Câu 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.

B. Mở ra kỷ nguyên mới đối với nước Nga.

C. Nhân dân lao động đứng lên làm chủ.

D. Sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên.

Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam, chuyển từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.


B. Phong trào “Đồng Khởi”

C. Chiến thắng An Lão.

D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 12. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) là chống
A. đế quốc và tay sai.

B. phản động thuộc địa và tay sai.

C. phong kiến và tư sản.

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 13. Yếu tố nào tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít.

B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.

C. Trật tự Vecxai – Oasinhton tan ra.

D. Mì đề ra “Kế hoạch Mácsan”.

Câu 14. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hịa kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Chính phủ
Pháp nhằm mục đích
A. thủ tiêu nguy cơ một cuộc chiến tranh bất lợi cho ta.

B. tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ.
C. chuyển quan hệ Việt – Pháp sang giai đoạn hợp tác.
D. kéo dài thời gian hịa hỗn, tích cực chuẩn bị lực lượng.
Câu 15. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đơng Dương
(5/1941) có điểm gì mới so với Luận cương chính trị (10/1930)?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi tồn Đơng Dương.
Trang 2


C. Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đơng Dương.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến có mối quan hệ khăng khít với nhau.
Câu 16. Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911 – 1917 so với các nhà yêu nước tiền
bối là về
A. khuynh hướng cứu nước.

B. xác định bạn và thù.

C. mục tiêu đấu tranh trước mắt.

D. hình thức đấu tranh.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) cua Mĩ ở miền Nam Việt
Nam bị phá sản về cơ bản?
A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

B. Chiến thắng An Lão (Bình Định).

C. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).


D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 18. Hội nghị Ianta (2/1945) đã thông qua quyết định nào?
A. Phân chia nước Đức thành bốn khu vực chiếm đóng của qn Đồng minh.
B. Phân cơng qn đội Đồng minh giải pháp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á giữa các nước Đồng minh.
Câu 19. Để ủng hộ cuộc “Chiến tranh lạnh” (1947 – 1989) của Mĩ, các nước Tây Âu đã tham gia.
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên minh Châu Âu.

D. Khối quân sự NATO.

Câu 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. Buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Chuyển từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Câu 21. Chính sách kinh tế nào khơng phải do chính quyền Xơ Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những
năm 1930 – 1931?
A. Cải cách ruộng đất.

B. Xóa nợ cho người nghèo.

C. Chia ruộng đất công cho dân cày.


D. Bãi bỏ thuế thân.

Câu 22. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) ra đời đều
có mục tiêu là
A. hình thành một liên minh chính trị, qn sự.
B. duy trì hịa bình ở khu vực và trên thế giới.
C. duy trì các chính sách chung về thương mại.
D. phát triển kinh tế, văn hóa và qn sự.
Câu 23. Nội dung nào khơng phải là đặc điểm của phong trào Cần Vương chống Pháp giai đoạn 1888 –
1896?
Trang 3


A. Khơng có sự chỉ đạo của triều đình phong kiến.
B. Địa bàn hoạt động chuyển lên vùng trung du miền núi.
C. Có sự chỉ huy trực tiếp của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Phong trào quy tụ thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.
Câu 24. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân
dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang … là chủ trương của Đảng
Lao động Việt Nam trong Hội nghị
A. Ban Chấp hành lần thứ 21 (7/1973).

B. Ban Chấp hành lần thứ 15 (1/1959).

C. Bộ Chính trị (12/1967).

D. Bộ Chính trị (9/1974).

Câu 25. Yếu tố nào tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực
trong nửa sau thế kỷ XX?

A. Sự phát triển của cách mạng khoa học kỹ thuật.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta hình thành.
C. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
D. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 26. Sự kiện nào góp phần kết hợp chủ nghĩa Mác – Lenin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vơ sản hóa”.
C. Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông ra đời.
Câu 27. Phương thức hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX có điểm gì khác so với
Phan Châu Trinh?
A. Bí mật, bất hợp pháp, xây dựng tổ chức.
B. Công khai, hợp pháp, khơng xây dựng tổ chức.
C. Cơng khai, hợp pháp, có tổ chức.
D. Bí mật, bất hợp pháp, khơng có tổ chức.
Câu 28. Điểm khác biệt về diễn biến của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam so với Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917?
A. Khởi nghĩa cả ở nơng thơn và rừng núi.
B. Kết hợp hài hịa giữa nông thôn và thành thị.
C. Bùng nổ từ nông thôn rồi lan về thành thị.
D. Bùng nổ ở trugn tâm đô thị rồi tỏa về nông thôn.
Câu 29. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh (1947 –
1991) là:
A. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
Trang 4


B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các cơng ty độc quyền.
C. Q trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.

D. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 30. Nội dung nào về quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Sơ bộ
(1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Độc lập.

B. Chủ quyền.

C. Thống nhất.

D. Toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 31. Với chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp chuyển sang giai đoạn mới vì
A. bộ đội chủ lực của ta được hình thành trong chiến đấu.
B. ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh.
Câu 32. Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
B. tập trung giải quyết các mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 33. Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều
A. góp phần cùng phe Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.
C. bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.
D. diễn các nước ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.
Câu 34. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) và phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam có
điểm giống nhau là

A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới.
C. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số nơi.
D. buộc thực dân đàm phán kí Hiệp ước hịa bình.
Câu 35. Tính dân chủ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không phải là điển hình vì
A. chế độ thực dân, phong kiến chưa được xóa bỏ.
B. lực lượng cách mạng chưa bao gồm lực lượng tồn dân tộc.
C. chưa xóa bỏ hồn toàn cơ sở của chế độ phong kiến.
D. nhà nước của nhân dân chưa được thành lập.
Câu 36. Từ sau sự kiện nào, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam có thêm
hậu phương mới là các nước xã hội chủ nghĩa?
Trang 5


A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
B. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào thành lập.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
D. Trung Quốc, Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 37. Cách mạng dân tộc dân chủ 1946 – 1949 ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Là một cuộc nội chiến giữa tư sản và vô sản.
B. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
C. Nhằm vào kẻ thù là chủ nghĩa phát xít.
D. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền.
Câu 38. Phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm khác với phong trào Cần Vương
cuối thế kỉ XIX là
A. chống Pháp giành độc lập.
B. do văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
C. thể hiện ý thức dân chủ, dân quyền.
D. thực hiện chiến thuật đánh du kích, thủ hiểm.

Câu 39. Vì sao năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945), thực dân Anh không phải là kẻ thù chính
của cách mạng Việt Nam?
A. Anh tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. Anh phải đối phó với phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa.
C. Trọng tâm chính sách đối ngoại của Anh ở Châu Âu.
D. Anh khơng có mục đích chống phá cách mạng Việt Nam.
Câu 40. Trật tự hai cực Ianta (1945 – 1991) được duy trì lâu hơn trật tư Vécxai – Oasinhtơn (1919 –
1939) vì
A. phục vụ lợi ích của nước thắng trận.

B. khơng tồn tại mẫu thuẫn.

C. có sự tham gia của nhiều nước.

D. có sự cân bằng lực lượng.

Trang 6


Đáp án
1-D
11-B
21-A
31-C

2-B
12-B
22-B
32-D


3-B
13-A
23-C
33-A

4-D
14-A
24-B
34-C

5-D
15-A
25-A
35-C

6-C
16-B
26-B
36-D

7-C
17-A
27-A
37-D

8-B
18-D
28-B
38-C


9-B
19-D
29-D
39-A

10-D
20-B
30-C
40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
SGK Lịch sử 12, trang 123.
Câu 2: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 58.
Sau chiến tranh, Mĩ đã vươn lên trở thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác
(tiềm lực kinh tế), nắm độc quyền vũ khí nguyên tử (tiềm lực quân sự). Dựa trên tiềm lực đó, Mĩ tự cho
mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Câu 3: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 133.
Câu 4: Đáp án D
SGK Lịch sử 12, trang 4.
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án C
SGK Lịch sử 11, trang 119.
Câu 7: Đáp án C
SGK Lịch sử 12, trang 25.
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp loại trừ
Đáp án A, C, D là các tổ chức đi theo khuynh hướng vô sản.

Đáp án B, Việt Nam Quốc dân Đảng là tổ chức chính Đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 9: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 81.
Câu 10: Đáp án D
Phương pháp suy luận, loại trừ.
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 lập ra nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới chứ không phải nhà
nước tư sản.
Câu 11: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 164.
Câu 12: Đáp án B
Trang 7


SGK Lịch sử 12, trang 100.
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp loại trừ
Đáp án A. Chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai đã thống trị nhiều nước thuộc địa ở khắp
các châu lục Á, Phi, Mĩ La Tinh. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa phát xít thất bại, các nước tư
bản suy yếu là cơ hội cho các nước thuộc địa vùng lên giải phóng dân tộc.
Đáp án B. Trật tự hai cực Ianta là sự phân chia thành quả của các nước thắng trận.
Đáp án C. Trật tự Vecxai - Oasinhtơn tan rã do phát xít Đức đang chuẩn bị âm mưu chiến tranh nhằm chia
lại thế giới.
Đáp án D. Mĩ đề ra “kế hoạch Mác san”, đây là kế hoạch Mĩ giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp suy luận.
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, trên nước ta có rất nhiều kẻ thù lăm le phá hoại chính quyền non
trẻ. Tháng 2/1946, thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa -Pháp đặt ta vào tình
thế hoặc là cầm súng đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc hoặc là hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân
quốc. Đảng ta đã chọn giải pháp “hòa để tiến” tránh xung đột với nhiều kẻ thù cùng một lúc bằng việc kí
hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

Câu 15: Đáp án A
Phương pháp suy loại trừ
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) xác định giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng
nước, nên đã thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng ở Việt Nam, giúp đỡ việc thành lập mặt
trận ở hai nước bạn.
Luận cương tháng 10/1930 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc chung ở cả ba nước Đông Dương.
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp loại trừ
Trong giai đoạn 1911 - 1917, Nguyễn Tất Thành đi qua nhiều nước, nhận thức rõ: chủ nghĩa đế quốc ở
đâu cũng là thù, nhân dân lao động ở đâu cũng là bạn. Còn các nhà yêu ước tiền bối như Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh đã nhận thức sai về bạn - thù khi dựa vào Nhật để đánh Pháp hoặc dựa vào Pháp để canh
tân đất nước.
Câu 17: Đáp án A
SGK Lịch sử 12, trang 172
Câu 18: Đáp án D
SGK Lịch sử 12, trang 5.
Câu 19: Đáp án D
SGK Lịch sử 12, trang 50.
Câu 20: Đáp án B
Trang 8


Phương pháp suy luận
Đáp án A, C, D đều là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”, còn buộc Mĩ chấp nhận đến đàm phán tại
Pari là cuộc Tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
Câu 21: Đáp án A
SGK Lịch sử 12, trang 94.
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp loại trừ
Đáp án A, C sai vì ASEAN và EU là liên minh về nhiều mặt như kinh tế, văn hóa, đối ngoại. Đáp án B

đúng vì hai tổ chức này đều nhằm duy trì hịa bình, ổn định khu vực, góp phần duy trì hịa bình thế giới.
Đáp án D sai vì hai tổ chức này tuy liên kết nhiều mặt nhưng không liên kết về quân sự.
Câu 23: Đáp án C
SGK Lịch sử 11, trang 126.
Câu 24: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 164.
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp suy luận
Xu hướng liên kết kinh tế nửa sau thế kỉ XX trở thành vấn đề quan trọng. Tuy nhiên, mỗi đất nước có
những thuận lợi và khó khăn nhất định nên cần phải hợp tác với nhau, nhất là khi cuộc cách mạng khoa
học - kĩ thuật bùng nổ. Khi các nước liên kết với nhau sẽ thuận lợi cho việc hợp tác, giao lưu khoa học kĩ thuật để phát triển kinh tế.
Câu 26: Đáp án B
SGK Lịch sử 12, trang 84.
Câu 27: Đáp án A
Phương pháp suy luận
Nếu Phan Châu Trinh đi theo xu hướng cải cách, công khai, hợp pháp, không thành lập các tổ chức rõ
ràng thì Phan Bội Châu lại ngược lại, ông xây dựng các tổ chức như hội Duy Tân (1904) rồi Việt Nam
Quang phục hội (1912) hoạt động bí mật, bất hợp pháp đi theo con đường bạo động.
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp suy luận
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 diễn ra từ thành thị rồi lan toả về các vùng nông thôn, lấy thành trị
là trung tâm. Còn cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam lại kết hợp hài hòa giữa thành thị với nông
thôn.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp suy luận
Các yếu tố tác động đến việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh lạnh bao gồm:
Sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa.
Trang 9



Sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh sau khi giành được độc lập.
Sự phát triển các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội
Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sẽ tiếp tục tạo ra những đột phá và biến chuyển trên
cục diện thế giới.
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp suy luận
Quyền dân tộc cơ bản bao gồm các quyền
Độc lập: Tức là nhà nước đó phải tự định đoạt vận mệnh dân tộc mình mà khơng bị lệ thuộc vào sự can
thiệp của nước ngồi nào; khơng có qn đội nước ngồi đóng trên lãnh thổ; đó phải là một nhà nước có
chủ quyền, có nhân dân và có lãnh thổ riêng.
Có chủ quyền: Nhà nước có chủ quyền là nhà nước có quyền tự quyết riêng về đối nội, đối ngoại, chiến
tranh - hòa bình của quốc gia mình.
Thống nhất: Thống nhất ở đây là thống nhất về tổ chức chính quyền nhân dân từ trung ương đến địa
phương, về hệ thống pháp luật, về lãnh thổ,...
Tồn vẹn lãnh thổ: Một nhà nước có chủ quyền, thống nhất không bị chia cắt về lãnh thổ: đất liền, các hải
đảo, vùng biển, vùng trời (nếu quốc gia đó có tất cả 4 thành phần này).
Từ trên khi xét trong 4 đáp án thấy cả hai hiệp định đều thực hiện được quyền thống nhất.
Câu 31: Đáp án C
Phương pháp suy luận
Khi cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông là chiến dịch địch chủ động tấn công lên Việt Bắc. Với ta, chiến thắng này
đã làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài
với ta. Sau chiến dịch này, ta chủ động mở nhiều cuộc tấn công thực dân Pháp.
Câu 32: Đáp án D
Yêu cầu số 1 của người nông dân Việt Nam (cũng như của tất cả các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội
Việt Nam khi đó) dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là độc lập dân tộc, còn ruộng đất cũng là
khát khao lớn của họ nhưng chỉ là thứ yếu. Bởi nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, nếu
khơng địi được độc lập tự do cho tồn thể dân tộc, thì chẳng những quốc gia dân tộc còn mãi chịu kiếp
ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không địi lại được. (Ví dụ: Nếu giai cấp
nơng dân đấu tranh giành được ruộng đất để làm ăn sinh sống mà khơng giành lấy độc lập thành lập một

chính quyền vững chắc thì sớm muộn cũng bị thực dân Pháp đàn áp trở lại giống như Xô Viết Nghệ Tĩnh
năm 1930).
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp loại trừ

Trang 10


Đáp án A. Đúng vì cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra làm suy yếu và tiêu diệt một bộ phận nhỏ quân
Nhật, đến cách mạng tháng Tám thành cơng đã giành chính quyền từ tay qn Nhật, góp phần cùng quân
Đồng minh đánh bại phát xít Nhật
Đáp án B. Sai. Cả cao trào kháng Nhật và Tổng khởi nghĩa đều diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau
như mít tinh, biểu tình, biểu tình có vũ trang....
Đáp án C. Sai. Cách mạng tháng Tám diễn ra hài hòa ở cả thành thị và nông thôn Đáp án D. Sai. Cách
mạng tháng Tám là tổng khởi nghĩa
Câu 34: Đáp án C
Phương pháp suy luận
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã thành lập được chính quyền ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, còn
phong trào Đồng Khởi đã thành lập chính quyền ở nhiều xã huyện ở Bến Tre, các tỉnh Nam Bộ, Tây
Nguyên...
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp suy luận
Đáp án C. cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ được chế độ thực dân phong kiến nhưng chưa xóa bỏ triệt để
mọi cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ cũ, cũng như chưa thực hiện được triệt để khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất. Giai cấp địa chủ cịn tồn tại. Chính vì vậy phải đến cải cách ruộng đất mới thực hiện được triệt
để khẩu hiệu “người cày có ruộng” cho nơng dân.
Câu 36: Đáp án D
SGK Lịch sử 12, trang 135 - 136.
Câu 37: Đáp án D
Cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là cuộc chiến giành quyền lực giữa Quốc Dân Đảng và Đảng

Cộng sản, với thắng lợi cuối cùng thuộc về Đảng Cộng sản thì từ đây trở đi, đảng Cộng sản trở thành
chính đảng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc. Ở Việt Nam, sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thì
Đảng Cộng sản Đơng Dương trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 38: Đáp án C
Phương pháp loại trừ
Đáp án A, Sai. Phong trào yêu nước lúc này nhắm đến đối tượng chính là thực dân Pháp.
Đáp án B Sai. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX vẫn do các văn thân sĩ phu yêu nước lãnh đạo như
Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
Đáp án C. Đúng, Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX không chỉ đơn thuần chống thực dân Pháp mà còn
nhằm đến các quyền lợi của con người như “Chấn dân khí - Khai dân trí - Hậu dân sinh”.
Đáp án D. Sai, chiến thuật đánh du kích, thủ hiểm thường dùng cho các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
cần Vương cuối thế kỉ XIX.
Câu 39: Đáp án A

Trang 11


Thực dân Anh muốn phục hồi các thuộc địa của mình như Ấn Độ, Pakistan, Miến Điện, Mã Lai, Singapo,
Hồng Kơng... và lo ngại rằng Việt Nam độc lập, thì các thuộc địa này cũng sẽ vùng lên đòi độc lập nhưng
không muốn can thiệp trực tiếp vào Đông Dương nên chỉ mở đường cho Pháp quay trở lại xâm lược.
Chính vì vậy thực dân Anh khơng phải là kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam.
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp suy luận
Trật tự Vecxai - Oasinhton thiết lập phục vụ cho các nước tư bản mà trực tiếp là 3 nước Pháp, Anh, Mỹ.
Mọi quyết định đều mang tính đơn phương trong phần lớn thời gian tồn tại của trật tự Vecxai.
Trật tự hai cực Ianta có sự cân bằng quyền lực giữa hai phe tư bản chủ nghĩa do Mỹ đứng đầu và xã hội
chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu.

ĐỀ MINH HỌA SỐ 2


ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1. Điểm khác biệt rõ rệt giữa Chiến tranh thế giới thứ hai so với Chiến tranh thế giới thứ nhất là
gì?
A. Chiến tranh còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xơ.
B. Chiến tranh cịn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa của cả hai bên tham chiến.
D. Trật tự thế giới mới thiết lập sau chiến tranh do các nước đế quốc thắng trận thiết lập.
Câu 2. Mục đích của Pháp khi kí Hiệp ước Pa – tơ – nốt (1884) với triều đình Huế là
A. mở rộng các quyền lợi kinh tế, văn hóa cho nhân dân Việt Nam.
B. nới rộng các quyền lợi kinh tế cho nhân dân Việt Nam.
C. xoa dịu dư luận và mua chuộc những phần tử phong kiến đầu hàng.
D. thể hiện sức mạnh của Pháp trong việc xâm lược Việt Nam.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về hồn cảnh của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh.
C. Liên Xô là nước thắng trận.
D. Liên Xô phải bồi thường chiến phí chiến tranh.
Trang 12


Câu 4. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) với Liên hợp quốc?
A. Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của nhau.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của nhau.
Câu 5. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít
trên thế giới?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

D. Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 6. Trong những năm 1991 – 2000, nước Mĩ có vai trị chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới.
C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới.
Câu 7. Trong những năm 1950 – 1973, cơ hội bên ngồi nào dưới đây khơng được các nước Tây Âu tận
dụng để phát triển kinh tế?
A. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
B. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. Các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam.
D. Nguồn viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
Câu 8. Sự ra đời của Học thuyết Phucưđa và Kaiphu từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX đã chứng tỏ
A. đường lối đối ngoại của Nhật Bản có sự đổi thay.
B. đường lối đối ngoại của Nhật Bản có sự điều chỉnh.
C. đường lối đối ngoại “đa dạng hóa, đa phương hóa” của Nhật Bản.
D. đường lối đối ngoại nhất quán của Nhật Bản: liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 9. Tại sau sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều phải điều chỉnh chiến lược phát triển

lấy kinh tế làm trọng tâm?
A. Vì xu thế của thế giới hiện nay là hịa bình, ổn định, hợp tác và cùng phát triển.
B. Vì kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
C. Vì xu thế tồn cầu hóa như vũ bão địi hỏi phải hội nhập về kinh tế.
D. Vì thế giới hiện nay khơng cịn nguy cơ chiến tranh nữa.
Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiêu diệt hồn tồn chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập.
Trang 13


C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục.
Câu 11. Đâu là yếu tố quyết định nhất để Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn con đường cứu nước đi
theo khuynh hng vơ sản?
A. Xuất phát từ yếu tố cá nhân.

B. Xuất phát từ yếu tố thời đại.

C. Xuất phát từ yếu tố dân tộc.

D. Xuất phát từ yếu tố xã hội.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong
trào cách mạng Việt Nam vì
A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.
C. đáp dứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam.

Câu 13. Phong trào công nhân Việt Nam càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong
trào dân tộc trong cả nước từ sau khi
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
B. ra báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận.
C. xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”.
D. thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
Câu 14. Điểm chung và là ưu điểm của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX
là:
A. Xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp.
B. Buộc thực dân Pháp nhiều lần giảng hòa.
C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.
D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
Câu 15. “Đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa, rồi chiến tranh giải phóng” là đường lối
của
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Câu 16. “Trận này rất quan trọng, phải đánh cho thắng. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không
đánh”. Câu nói trên nhắc đến chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
C. Đơng – Xn năm 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
Trang 14


Câu 17. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là
A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

C. Hội Quốc liên công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 18. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thắng lợi ở các đô thị có ý nghĩa quyết
định nhất vì đây là nơi
A. có trung tâm chính trị, kinh tế của thực dân Pháp và tay sai.
B. có nhiều cơ sở văn hóa của thực dân đế quốc.
C. có đơng đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
D. tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù.
Câu 19. So với thời kì 1930 – 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 – 1939 có điểm khác

A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.
B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.
C. chống đế quốc, chống phong kiến.
D. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 20. Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch
quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

B. Kế hoạch Rơve.

C. Kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Xtalây – Taylo.

Câu 21. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
ở nước ta chưa hoàn thành vì
A. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
C. miền Bắc Việt Nam chưa được giải phóng.
D. Mĩ cơng nhận Chính phủ Bảo Đại.

Câu 22. Thắng lợi qn sự nào của quân dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975) từ tiến công chiến lược thành tổng tiến cơng chiến lược trên tồn chiến trường miền Nam?
A. Phong trào “Đồng khởi”.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 23. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt
Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
Trang 15


D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 24. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa vũ trang nào của nhân dân Việt Nam có kết hợp
hình thức giảng hịa với thực dân Pháp?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội

các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hợp tác trong “ba trụ cột”: An ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
C. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngồi.
Câu 26. Yếu tố nào khơng dẫn đến sự xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng – Tây vào đầu những năm 70 của
thế kỉ XX?
A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế tồn cầu hóa.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 27. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt
Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
B. đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
D. đã thu hút giai cấp tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 28. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ
tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) ở Việt Nam là
A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh cơng nơng.
C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 29. So với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính
quyền?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc

Trang 16


Câu 30. Thực tế cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đã chứng tỏ
thắng lợi trên mặt trận quân sự
A. quyết định kết quả trên mặt trận ngoại giao.
B. không phản ánh kết quả trên mặt trận ngoại giao.
C. phụ thuộc vào cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. độc lập với cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Câu 31. Điểm gióng nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam.
D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của hai chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 32. Sự chuyển biến về kinh tế và chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ
như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực.
C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
D. Chuyển biến về kinh tế kéo thoe sự biến đổi về mặt xã hội.
Câu 33. Hình thức chủ yếu trỏng cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh đến nay là
gì?
A. Chạy đua vũ trang và sản xuất vũ khí hạt nhân.
B. Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển quân sự làm trọng tâm.
C. Điều chỉnh quan hệ từ đối đầu sang đối thoại, thỏa hiệp.
D. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia.
Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tính chất quần chúng sâu rộng.


B. Đối tượng đấu tranh.

C. Lãnh đạo phong trào.

D. Thời gian giành độc lập.

Câu 35. Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước
chống Pháp đầu thế kỉ XX?
A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.

B. Mang tính dân tộc và dân chủ.

C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nước

D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.

Câu 36. Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng
trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.
Trang 17


D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 37. Nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở các đơ thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) có nét độc đáo là gì?
A. Tiêu hao sinh lực địch tại đô thị.

B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui.


C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch.

Câu 38. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là từ học thuyết Truman và âm mưu thống trị thế giới của
Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Ý kiến trên là:
A. Sai, vì Mĩ và Liên Xơ có mâu thuẫn từ trước khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Đúng, vì học thuyết Truman mở màn cho việc chống lại chủ nghĩa cộng sản và thống trị thế giớicủa
Mĩ.
C. Sai, Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai là Đồng minh cùng tham chiến chống phát xít.
D. Đúng, vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ đối lập về mục tiêu và chiến lược.
Câu 39. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975

A. kháng chiến, xây dựng chế độ mới.

B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 40. Những cố gắng của các sĩ phu Việt Nam ở đầu thế kỉ XX mới chỉ tạo ra được cuộc vận động theo
khuynh hướng dân chủ tư sản chủ yếu là do
A. chưa tiếp thu được luồng tư tưởng cách mạng vơ sản.
B. tầm nhìn hạn chế và những trở lực không thể vượt qua.
C. chưa xác định được mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
D. thời kì này, tư sản và tiểu tư sản vẫn chưa trở thành giai cấp.

Đáp án

1-A
11-A
21-B
31-A

2-C
12-B
22-C
32-D

3-B
13-D
23-A
33-D

4-B
14-A
24-B
34-C

5-D
15-B
25-A
35-D

6-C
16-A
26-C
36-B


7-C
17-D
27-C
37-B

8-B
18-D
28-A
38-A

9-B
19-D
29-B
39-A

10-B
20-B
30-A
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Phương pháp suy luận
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, chủ nghĩa xã hội được hình thành trong vòng vây của chủ
nghĩa tư bản là Liên Xơ. Nhiều nước tư bản lớn có mâu thuẫn với Liên Xô như Mỹ, Anh, Pháp. Trước khi
cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản ngày muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xơ bằng cách
thỏa hiệp, nhân nhượng với phát xít Đức nên cuộc chiến tranh này ngồi việc phân chia lại thế giới nó cịn
là một chiến nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Trang 18



Câu 2: SGK Lịch sử 11, trang 123. Đáp án C.
Câu 3: SGK Lịch sử 12, trang 10. Đáp án B.
Câu 4: Phương pháp so sánh
Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á
 Tơn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ;

Liên hợp quốc
 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền

 Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;

tự quyết của các dân tộc.

 Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với  Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của các nước.
nhau
 Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hịa  Khơng can thiệp vào nội bộ các nước.
bình.

 Giải quyết tranh chất, xung đột quốc tế bằng

 Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực phương pháp hịa bình.
kinh tế, văn hóa, xã hội.

 Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 cường
quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Chọn đáp án B.
Câu 5: SGK Lịch sử 12, trang 120. Đáp án D.
Câu 6: SGK Lịch sử 12, trang 45. Đáp án C.

Câu 7: Phương pháp loại trừ
Dựa theo nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu dễ dàng suy ra đáp án C, các cuộc chiến
tranh ở Triều Tiên và Việt Nam không phải là cơ hội để các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế.
Câu 8: Phương pháp so sánh
Chính sách đối ngoại của Nhật ở các giai đoạn trước năm 1973 đều chủ trương liên kết chặt chẽ
với Mỹ. Tuy nhiên, từ năm 1973 trở đi thì Nhật Bản thi hành chính sách trở về châu Á nên đường lối đối
ngoại của Nhật Bản có sự điều chỉnh so với trước. Chọn đáp án B.
Câu 9: SGK Lịch sử 12, trang 73 – 74. Đáp án B.
Câu 10: Phương pháp loại trừ
Đáp án A sai. châu Phi chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Mĩ La Tinh chống chủ nghĩa thực
dân kiểu mới.
Đáp án B đúng. Phong trào giải phóng dân tọc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã làm sụp đổ hệ
thống thuộc địa, hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập, dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quóc gia độc
lập trẻ tuổi.
Đáp án C sai. Châu Phi khơng có nước nào tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án D sai. Châu Phi đã thành lập Liên minh châu lục trước khi phong trào giải phóng dân tộc
giành thắng lợi, còn ở Mỹ La tinh sau khi giành thắng lợi mới thành lập liên minh khu vực (Khối Méc cô
su thành lập năm 1991). Chọn đáp án B.
Câu 11: Phương pháp suy luận
Có thể chia các đáp án thành các yếu tố bên trong và bên ngoài. Yếu tố bên trong gồm đáp án A,
yếu tố bên ngoài là các đáp án B, C, D. Khi xác định nguyên nhân hay yếu tố quyết định nhất, trước hết
Trang 19


phải thấy yếu tố bên trong hay nguyên nhân chủ quan bao giờ cũng đóng vai trị quyết định. Yếu tố bên
ngồi hay ngun nhân khách quan chỉ đóng vai trò hỗ trợ, thúc đẩy sự vật sự việc diễn ra nhanh hơn.
Như vậy, ở đây yếu tố bản thân của Nguyễn Ái Quốc là điều quyết định sự lựa chọn con đường
cứu nước, các yếu tố thời đại, dân tộc, xã hội góp phần làm cho sự lựa chọn ấy trửo nên đúng đắn và phù
hợp với hoàn cảnh dân tộc.
Câu 12: Phương pháp loại trừ

Khi cách mạng tháng Mười Nga thành cơng năm 1917 thì con đường cách mạng vô sản, cách
mạng xã hội chủ nghĩa là con đường tiên tiến, mới mẻ nhất. Dù con đường cách mạng dân chủ tư sản còn
khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng so với thế giới thì con đường này đã khơng cịn mới. Con đường cách
mạng vơ sản là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử suốt mấy mươi năm từ hệ tư tưởng phong kiến đến
con đường cách mạng dân chủ tư sản đều lần lượt thất bại, không vượt qua sự đánh phá của kẻ thù để tồn
tại. Chọn đáp án B.
Câu 13: SGK Lịch sử 12, trang 84. Đáp án D.
Câu 14: Phương pháp loại trừ. Phòng trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX gần Cần Vương và Yên
Thế.
Đáp án A. Kể từ khi thực dân Pháp xâm lược thì đây là kẻ thù mà các phong trào yêu nước luôn
hướng đến.
Đáp án B sai. Chỉ có khởi nghĩa Yên Thế mới buộc thực dân Pháp giảng hòa nhiều lần.
Đáp án C sai. Đúng với phong trào Cần Vương, còn khởi nghĩa Yên Thế là tự vệ, bảo vệ cuộc
sống.
Đáp án D sai. KHởi nghĩa Yên Thế do nông dân lãnh đạo. Chọn đáp án A.
Câu 15: SGK Lịch sử 12, trang 218. Đáp án B.
Câu 16:
Đây là câu nói của Bác dặn Đại Tướng Võ Nguyên Giáp trước khi lên đường đi chiến dịch, chuẩn
bị cho chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Đáp án A.
Câu 17: SGK Lịch sử 11, trang 58. Đáp án D.
Câu 18: Phương pháp suy luận
Đáp án D. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù, khởi nghĩa ở đơ thị nhằm vào
các cơ quan đó, làm cho chính quyền của Nhật và tay sai bị tê liệt, tạo điều kiện để các địa phương khác
giành thắng lợi.
Câu 19: SGK Lịch sử 12, trang 120. Đáp án D.
Câu 20: SGK Lịch sử 12, trang 136. Đáp án B.
Câu 21: Phương pháp suy luận
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ gồm hai nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. Nhiệm vụ dân tộc là giành
độc lập dân tộc, nhiệm vụ dân chủ là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân. Sau chiến thắng Điện
Biên Phủ năm 1954, cách mạng dân tộc dân chủ cơ bản hoàn thành ở miền Bắc chưa hoàn thành ở cả đất

Trang 20


nước do miền Nam bị đế quốc Mỹ dựng lên chính phủ tay sai, âm mưu chia cắt nước ta lâu dài. Như vậy
cách mạng miền Nam vẫn tiếp tục con đường cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để tiến tới hoàn thành
cách mạng DTDChủ nghĩaD trong cả nước, thực hiện hịa bình, thống nhất đất nước
Câu 22: SGK Lịch sử 12, trang 194. Đáp án C.
Câu 23: Phương pháp suy luận
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Namd dã sử dụng nhiều hình thức đấu tranh
phong phú và quyết liệt.


Quần chúng đã sử dụng các hình thức đấu tranh thừ thấp đến cao, từ mít tinh biểu tình đến đốt phá
huyện đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để tiến công địch,
buộc bọn thống trị phải chấp nhận u sách của mình.



Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ
thống chính quyền địch tan rã từng mảng, bọn quan lại và cường hào bỏ trốn, chính quyền địch đã
bị thủ tiêu, chính quyền Xơ Viết đã được thành lập.



Trong phong trào này, các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần đã được sử dụng nhằm
chống lại chính quyền địch và duy trì, bảo vệ các Xơ viết, giữ vững thành quả cách mạng.
Chọn đáp án A.

Câu 24: SGK Lịch sử 11, trang 135. Đáp án B.
Câu 25: Phương pháp suy luận,

Đáp án A, Liên minh châu Âu (EU) hợp tác trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối
ngoại, an ninh mạng. Tổ chức ASEAN hợp tác trên ba trụ cột chính là an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập
kinh tế.
Câu 26: Phương pháp suy luận
Ngun nhân dẫn đến xu thế hịa hỗn Đơng – Tây


Các vấn đề tồn cầu địi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.



Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ.



Mĩ và Liên Xơ đều bị thế giới lên án.



Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô.

Như vậy, từ các nguyên nhân trên xem xét các đáp án của câu hỏi thấy đáp án C không phải là
nguyên nhân dẫn đến xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
Câu 27: Phương pháp suy luận
Đáp án C. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào yêu nước
chứng tỏ chủ nghĩa Mác – Lênin đã ngày càng đi sâu rộng vào xã hội, đã giác ngộ cách mạng cho đông
đảo quần chúng nhân dân, nên dần dần phong trào công nhân, nơng dân trở nên tự giác, trở thành nịng
cốt của phong trào yêu nước. Đây là thắng lợi của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng dân chủ tư
sản.
Câu 28: Phương pháp suy luận

Trang 21


Phong trào cách mạng 1930 – 1931 sử dụng nhiều hình thức đấu tranh từ thấp đến cao, từ mít tinh
biểu tình đến đốt phá huyện đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để
tiến công địch, buộc bọn thống trị phải chấp nhận yêu sách của mình đặc biệt là dùng sức mạnh của quần
chúng ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh đã làm tan rã chính quyền địch thành lập chính quyền cách mạng.
Cao trào kháng Nhật cứu nước sử dụng nhiều hình thức như bạo động vũ trang, phong trào phá kho thóc,
nổi dậy của tù chính trị,… Chọn đáp án A.
Câu 29: Phương pháp suy luận
Nếu như Hội nghị tháng 11/1939 chưa đề cập đến cách giành chính quyền thì Hội nghị tháng
5/1941 đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Chọn
đáp án B.
Câu 30: Phương pháp suy luận
Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn
nhau và đều nhằm mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ
đã giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp làm xoay chuyển cụ diện chiến tranh tạo
điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (từ 8/5/1954 - >
21/7/1954). Buộc các nước tham dự hội nghị phải cam kết công nhận các quyền độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Với hiệp định này, buộc Pháp phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm
lược, lập lại hịa bình ở Đơng Dương và rút quân về nước. Kết thúc cuộc kháng chiến lâu dài anh dũng
của dân tộc. Chọn đáp án A.
Câu 31: Phương pháp suy luận
Chiến thắng Ấp Bắc là chiến thắng lớn đầu tiên của ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mỹ. Với chiến thắng này đã củng cố tinh thần và niềm tin vào khả năng đánh bại
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, từ đó dấy lên phong trào “thi đua Ấp bắc giết giặc lập công”.
Đến chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mỹ ồ ạt đưa quân trực tiếp vào tham chiến với tham vọng sẽ
đè bẹp lực lượng giải phóng. Với lực lượng chênh lệch 1/20 nhưng quân dân ta đã đánh thắng quân Mỹ
trong trận chiến ở thôn Vạn Tường, với chiến thắng này đã khẳng định khả năng đánh thắng quân Mỹ

trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của quân và dân ta. Chọn đáp án A.
Câu 32: Phương pháp suy luận
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương làm cho nền kinh tế
Việt Nam ít nhiều có sự chuyển biến nhưng mang tính cục bộ, sự chuyển biến về kinh tế dẫn đến sự biến
đổi về mặt xã hội. Thực dân Pháp chiếm ruộng của nông dân làm đồn điền cao su, người nông dân mất
ruộng đi vào các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy… Trở thành công nhân, số lượng cơng nhân vì vậy ngày
càng tăng nhanh. Tầng lớp tư sản nhờ vào cuộc khai thác thuộc địa nên số lượng ngày một tăng. Giai cấp
địa chủ cũng có sự phân hóa, những địa chủ lớn, có quan hệ với Pháp thì ngày càng giàu lên trở thành

Trang 22


tầng lớp đại địa chủ… Như vậy, sự chuyển biến về kinh tế, dẫn đến sự biến đổi mặt xã hội. Chọn đáp án
D.
Câu 33: SGK Lịch sử 12, trang 73. Đáp án D.
Câu 34: Phương pháp suy luận
Lãnh đạo phong trào ở cả Mỹ La tinh và châu Phi đều có sự tham gia lãnh đạo của giai cấp tư sản
dân tộc. Chọn đáp án C.
Câu 35: Phương pháp loại trừ
Đáp án A. các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và phong trào cách mạng giai đoạn 1919 – 1930
có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau như tư sản, nông dân, tiểu tư sản trí thức, cơng
nhân…
Đáp án B. các phong trào đều nhắm đến mục tiêu dân tộc là đánh đuổi thực dân Pháp và đòi các
quyền lợi cho giai cấp
Đáp án C. Cả 2 phong trào đều hoạt động rộng khắp trong nước.
Đáp án D. Sau khi cách mạng tháng Mười Nga thành công, và đặc biệt sau khi Nguyễn Ái Quốc
tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vơ sản đã tích cực truyền bá vào trong nước làm cho
phong trào yêu nước có thêm khuynh hướng mới là khuynh hướng vô sản cùng tồn tại song song với
khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn đáp án D.
Câu 36: Phương pháp suy luận

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng, ảnh hưởng đến tình hình Đơng
Dương. Ngay khi chiến tranh mới nổ ra, bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương đàn áp phong trào dân
chủ, thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”. Từ khi Nhật vào Đông Dương (9/1940), nhân dân ta phải chịu
cảnh “một cổ hai tròng”, làm cho “quyền lợi của mọi bộ phận, mọi giai cấp đề bị cướp giật. Vận mệnh
dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”. Mâu thuẫn giữa cả dân tộc ta với bọn đế quốc, phát xít Nhật –
Pháp và tay sai phát triển gay gắt chưa từng thấy. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra vô cùng cấp
thiết.
Nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc ở Đông Dương, thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng
dân tộc, từ Hội nghị 6 (11 – 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập Mặt trận
Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, thay cho mặt trận dân chủ Đơng Dương của giai đoạn trước. Ở
Đơng Dương, có ba dân tộc, cùng đoàn kết chống kẻ thù chung dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Đông Dương, nhưng ở mỗi nước có những đặc điểm riêng. Do đó, cần phát huy sức mạnh mỗi dân tộc,
đoàn kết và tập hợp lực lượng từng dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng, từ đầu năm 1941, Nguyễn
Ái Quốc chỉ đạo xây dựng thí điểm Việt Minh ở Cao Bằng.
Cũng từ năm 1941 trở đi, CTTG 2 bước sang năm 3 và Đức tấn công Liên Xô làm cục điện chiến
tranh thay đổi, Liên Xô và các nước như Mỹ, Anh, Pháp… đã thành lập một mặt trận chống phát xít là
Mặt trận Đồng minh. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, tức là bộ phận của

Trang 23


mặt trận Đồng minh chống phát xít, mặt trận của Việt Nam sẽ nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát
xít trên thế giới.
Chính vì vậy tên gọi “Việt Nam độc lập đồng minh” là đứng về phe Đồng minh chống lịa Phát xít
để giành độc lập cho dân tộc. Chọn đáp án D.
Câu 37: Phương pháp suy luận
Đáp án B. Ngày 19/12/1946, quân dân ta chủ động tiến công Pháp trong các đô thị, mở đầu là ở
Hà Nội sau là các thành phố khác ở Bắc vĩ tuyến 16. Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17/2/1947, quân dân
ta rút khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an tồn.
Câu 38: Phương pháp suy luận.



Ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, chính thức đưa
ra “Học thuyết Truman”. Với sự ra đời của “học thuyết Truman”, mối quan hệ Đồng minh giữa
Liên Xô với Mĩ và các nước phương Tây trong thời kì chiến tranh chống phát xít đã tan vỡ, thay
vào đó là cuộc chiến tranh lạnh, kéo dài hơn 40 năm (1947 – 1991).



Như vậy, cũng có thể nói “học thuyết Truman” đã mở đầu cho cuộc chiến trnah lạnh và
cuộc chiến tranh lạnh đã diễn ra hoàn tàon theo những tư tưởng và mục tiêu mà “học thuyết
Truman” đã vạch ra. Cũng vì thế, nhiều người cho rằng nguồn gốc của cuộc chiến tranh lạnh là
bắt nguồn từ học thuyết Truman và âm mưu thống trị thế giới của Mĩ sau chiến tranh. Nhưng
khơng phải hồn tồn chỉ như vậy.



Cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô cũng như đối đầu giữa hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và
hệ thống xã hội chủ nghĩa đã nẩy sinh ngay từ sau Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga
năm 1917 với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Các nước Tư bản
chủ nghĩa đã ln tìm cách tiêu diệt nhà nước xã hội chủ nghĩa còn non trẻ này, như trong cuộc
tấn công và can thiệp vũ trang của 14 nước tư bản và đế quốc chống lại nước Nga Xô viết trong
những năm 1918 – 1920, cuộc bao vây kinh tế và chính trị trong những năm 1920 – 1939, đặc
biệt cuộc chiến tranh xâm lược Liên Xô của chủ nghĩa phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới
thứ hai (1939 – 1945). Mặc dù vậy, nhà nước Xã hội chủ nghĩa Xô viết đầu tiên Liên Xô đã
đánh bại mọi cuộc tấn công của kẻ thù, luôn đứng vững và ngày càng phát triển lớn mạnh.



Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), tuy rằng Liên Xô và các nước Mĩ, Anh,

Pháp đã liên minh với nhau để chống phe phát xít Đức – Italia – Nhật Bản nhưng mâu thuẫn
giữa Liên Xô và Mĩ, Anh, Pháp… vẫn luôn luôn tồn tại. Khi chiến tranh chấm dứt, mâu thuẫn
giữa các nước Đồng minh với chủ nghĩa phát xít đã kết thúc, thì mâu thuẫn giữa Liên Xơ và các
nước Đồng minh Mĩ, Anh, Pháp lại nổi lên thành mâu thuẫn chủ yếu. Đây cũng là một trong
những nguồn gốc sâu xa của cuộc chiến tranh lạnh.



Từ Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã thỏa thuận phân chia phạm vi
ảnh hưởng của các nước chiến thắng chủ nghĩa phát xít, trong đó chủ yếu là phạm vi ảnh hưởng
của Liên Xô và Mĩ trên phạm vi tồn thế giới. Cũng vì thế, Chiến tranh lạnh còn bắt nguồn từ hệ
Trang 24


quả của cuộc tranh giành và mở rộng phạm vi thế lực giữa Liên Xô và Mĩ trong trật tự thế giới
mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


Mâu thuẫn và tranh chấp giữa Liên Xơ và Mĩ cịn phản ánh mâu thuẫn tranh chấp về lợi
ích dân tộc của mỗi cường quốc sau chiến tranh. Chiến tranh lạnh nổ ra cũng từ lợi ích riêng biệt
của mỗi cường quốc Liên Xơ và Mĩ sau chiến tranh. Nói cách khác, chiến tranh lạnh cũng có
nguồn gốc từ chủ nghĩa dân tộc nước lớn với những quyền lợi riêng biệt của từng nước Liên Xơ
và Mĩ. Vì vậy, chỉ nói nguồn gốc của chiến tranh lạnh là về phía Mĩ, về “học thuyết Truman” thì
sẽ thiếu tính khách quan trước sự thật lịch sử. Chọn đáp án A.

Câu 39: Phương pháp loại trừ
Đáp án A sai. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Nam thực hiện khẩu hiệu “kháng chiến –
kiến quốc”, vừa kháng chiến chống thực dân Pháp vừa xây dựng đất nước, tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm
vụ trong cùng mộ thời gian. Đến sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, miền Bắc hồn tồn giải
phóng đi lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội,

còn miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cho đến năm 1975 thì cơ bản hồn
thành.
Đáp án B sai. Chiến tranh giải phóng dân tộc chưa nêu đầy đủ về nhiệm vụ của cách mạng Việt
Nam, thiếu phần xây dựng chế độ mới
Đáp án C sai. Sau năm 1945, Việt Nam đi theo con đường dân chủ nhân dân, đến năm 1954, miền
Bắc mới đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án D sai. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ sự chia cắt 3 miền trước đó của thực
dân Pháp. Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tạm chia đất nước thành 2 miền Bắc – Nam. Như vậy, nhiệm vụ
thống nhất đất nước về mặt nhà nước khơng chính xác hồn tồn trong giai đoạn 1945 – 1975. Chọn đáp
án A.
Câu 40: Phương pháp loại trừ
Đáp án A sai. Tư tưởng cách mạng vô sản trên thế giới chưa thực sự phát triển mạnh, chưa lan tỏa
rộng khắp thế giới và chưa có nước nào thực hiện thành cơng cuộc cách mạng vô sản.
Đáp án B. Các văn thân sĩ phu Việt Nam dù có nhiều tiến bộ nhưng vẫn cịn hạn chế bởi tư tưởng
phong kiến chưa đoạn tuyệt hết, ảnh hưởng của nhận thức đương thời trong xã hội, về xác định bạn và
thù, về lực lượng để tiến hành cách mạng… nên các phong trào lần lượt thất bại.
Đáp án C sai. Các văn thân sĩ phu đã đi ra nước ngoài để cầu viện trợ, để nhờ giúp đỡ nhưng chưa
ai móc nối được cách mạng Việt Nam với cách mạng trên thế giới, để tạo ra thêm Đồng minh trong cuộc
chiến giành độc lập.
Đáp án D sai. Các văn thân sĩ phu chưa chú trọng vào lực lượng của dân tộc mình, chưa khai thác
hết sức mạnh của quần chúng nhân dân. Tư sản và tiểu tư sản chưa trở thành giai cấp chỉ là nguyên nhân
thứ yếu. Chọn đáp án B.

Trang 25


×