Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (32.9 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngời soạn: Cao Thị Hng
Tit 2: bài 2: điện trở của dây dẫn- định luật ôm
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc cơng thức tính điện trở để giải bài tập .
- phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số dạng bài tập đơn gin.
B. Chun b :
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số <i>U</i>
<i>I</i> i vi mi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1
vµ 2 ë bµi tríc.
2. Häc sinh:
- Học bài cũ và hoàn thành các bài tập ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 : Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới (5 phút ):
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Từng học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi
của giáo viên. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữaCĐDĐ
+ th biu din mi quan h ú có đặc
điểm gì?
GV đặt vấn đề nh SGK.
Hoạt động 2: Xác định thơng số <i>U</i>
<i>I</i> §èi víi mỗi dây dẫn ( 10 phút ):
- Từng HS làm C1 và điền vào bảng kẻ sẵn
của GV.
- Từng HS tr¶ lêi C2.
- C¶ líp th¶o ln, nhËn xÐt.
- GV treo bảng kẻ sẵn ( cha điền ), hớng
dẫn HS tính toán chính xác.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- Cho cả lớp thảo luận rút ra nhận xét.
Hoạt động 3; Tìm hiểu khái niệm điện trở ( 12 phút ):
- Cá nhân HS đọc phần thông báo khái
nim in tr trong SGK.
- Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
của GV.
- Dự kiến trả lêi:
+, R = <i>U</i>
<i>I</i>
+, R khơng đổi vì <i>U</i>
<i>I</i> không đổi
+, R = <i>U</i>
<i>I</i> =
4<i>V</i>
0,2<i>A</i> = 20 <i>Ω</i>
+, 0,5M <i>Ω</i> = 500K <i>Ω</i> = 500 000 <i>Ω</i>
- GV cho HS tr¶ lời các câu hỏi.
- Tính điện trở của một dây dẫn bằng công
thức nào ?
- Khi tng HT t vo hai đầu dây dẫn
lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi nh thế
nào ? vì sao ?
- HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V, dòng
điện chạy qua nó có cờng độ 200mA. tính
- Đổi đơn vị : 0,5M <i>Ω</i> = ...K <i>Ω</i>
= ... <i>Ω</i>
- điện trở có ý nghĩa gì?
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ễm ( 8 phỳt ):
- Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
- HS viết hệ thức định luật Ôm vào vở và
phát biểu định luật.
nh thÕ nµo ?
- Cờng độ dịng điện I phụ thuộc vào
những yếu tố nào của dây dẫn?
- Viết hệ thức của định luật Ôm?
- Phát biểu nội dung định luật?
Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng ( 8 phút ):
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- 2 HS lên bảng làm C3, C4.
- HS dới lớp trả lời ra nh¸p.
- HS ghi câu trả lời đúng C3, C4 vo v.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Công thøc R= <i>U</i>
<i>I</i> dùng để làm gì?
- Các đại lợng trong cơng thức có đơn vị là
gì?
- Tõ công thức R= <i>U</i>
<i>I</i> có thể phát biểu :
“ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
HĐT giữa hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với CĐ
DĐ qua dây “ đợc không ? tại sao?
- gọi 2 HS lên bảng làm C3, C4 và trao i
vi c lp.
- GV uốn nắn, sửa chữa, chính xác hoá lời
giải của HS
D. Hớng dẫn học ở nhµ ( 2 phót ):
- học phần ghi nhớ trong SGK, đọc phần “ có thể em cha biết “,
- làm bài tập ở SBT
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của
phần 1.