Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

DE CUONG ON THI HK I MON DIA 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.33 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK I. NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÝ 10</b>


<i><b>Câu 1: Bản đồ là gì? Thế nào là phép chiếu hình bản đồ? </b></i>


- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay tồn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.


- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm
trên mặt cong tơng ứng với một điểm trên mặt phẳng.


<i><b>Câu 2: Phép chiếu phơng vị là gì? Thế nào là phép chiếu phơng vị đứng? </b></i>


* Phép chiếu phơng vị: Là pp thể hiện mạng lới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.
* Phép chiếu phơng vị đứng:


- Kinh tuyến là những đờng thẳng đồng quy ở cực
- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những vùng quanh cực.


<i><b>Câu 3: Phép chiếu hình nón là gì? Thế nào là phép chiếu hình nón đứng?</b></i>


* Phép chiếu hình nón: là cách thể hiện mạnh lới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt
hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng.


* Phép chiếu hình nón đứng:


- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.
- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.


- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối chính xác.


- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình.


<i><b>Câu 4: Phép chiếu hình trụ là gì? Thế nào là phép chiếu hình trụ đứng?</b></i>


* Phép chiếu hình trụ: là cách thể hiện mạnh lới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt
hình trụ, sau đó triển khai mặt trụ ra mặt phẳng.


* Phép chiếu hình trụ đứng:


- Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đờng thẳng song song và vng góc nhau.
- Những khu vực ở xích đạo tơng đối chính xác.


- Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo.


<i><b>Câu 5: Có mấy phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản ?</b></i>
Cú 4 phng phỏp


- Phơng pháp ký hiệu


- Phng phỏp kí hiệu đờng chuyển động
- Phơng pháp chấm điểm


- Phơng pháp bản đồ - biểu đồ.


<i><b>Câu 6: Trình bày đặc điểm phơng pháp kí hiệu?</b></i>
* Đối tợng biểu hiện:


- Biểu hiện các đối tợng phân bố theo những điểm cụ thể nh: trung tâm CN, các mỏ khoáng sản…
- Các kí hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí mà đối tợng đó phân bố trên bản đồ.



* Các dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học
- Kí hiệu chữ
- Kí hiệu tợng hình
* Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng


<i><b>Câu 7: Trình bày đặc điểm phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động?</b></i>
* Đối tợng biểu hiện:


- Biểu hiện sự di chuyển của các đối tợng, hiện tợng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Sự di chuyển của các hiện tợng đợc thể hiện bằng mi tờn.


* Khả năng biểu hiện:


- Hng di chuyn ca đối tợng
- Khối lợng của đối tợng di chuyển
- Chất lợng của đối tợng di chuyển.


<i><b>Câu 8: Trình bày đặc điểm phơng pháp chấm điểm?</b></i>
* Đối tợng biểu hiện:


- Biểu hiện các đối tợng, hiện tợng phân bố phân tán, lẻ tẻ nh các điểm dân c nông thôn, các cơ sở
chăn nuôi…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng
- Số lợng của đối tợng



<i><b>Câu 9: Trình bày đặc điểm phơng pháp bản đồ - biểu đồ.</b></i>
* Đối tợng biểu hiện:


- Giá trị tổng cộng của hiện tợng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.


- Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó trên bản đồ.
* Khả năng biểu hiện:


- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
- Cơ cấu của đối tợng


<i><b>Câu 10: Phơng pháp sử dụng bản đồ, atlát trong học tập</b></i>
* Các bớc sử dụng bản đồ:


- Đọc tên bản đồ để biết đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ.


- Đọc phần chú giảI để biết các đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ nh thế nào; xem
tỉ lệ của bản đồ để biết mức độ thu nhỏ khoảng cách đợc vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên
thực tế.


- Dựa trên bản đồ tìm đặc điểm các đối tợng, hiện tợng địa lí đợc thể hiện.


- Dựa vào bản đồ để xác lập các mối quan hệ địa lí giữa các đối tợng, hiện tợng địa lí.


* Atlat địa lí: là tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng, thờng phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có
nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu, giải thích một đối tợng, hiện tợng địa lí.


<i><b>C©u 11: Vũ trụ là gì? Thế nào là hệ Mặt trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ?</b></i>


* Vũ trụ


- Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà


- Thiên hà là một tập hợp rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ. Thiênhà chứa
Mặt Trời và các hành tinh của nó đợc gọi là Dãy Ngân Hà.


* HƯ MỈt Trêi:


- Gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh các đám mây bụi
khí, có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.


- TráI đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời.


<i><b>Câu 12: Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất </b></i>
* Sự luân phiên ngày đêm


- Trái Đất luôn nhận đợc ánh sáng từ Mặt Trời. Nhng do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh
trục nên có hiện tợng luân phiên ngày đêm.


* Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển ngày quốc tế.


- Giờ địa phơng: Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy
Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, đó là giờ địa phơng.


- Giê quèc tÕ:


+ Để thuận tiện trong sinh đời sống xã hội, bề mặt Trái Đất đợc chia 24 múi giờ, mỗi múi rộng
15 độ kinh tuyến. Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7.



+ Giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT.


- Kinh tuyến 1800 <sub>đi qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình dơng đợc chọn làm đờng chuyển ngày </sub>
quốc tế.


* Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể
- Nửa cầu Bắc: lệch về bên phi


- Nửa cầu Nam: lệch về bên trái


- Nguyờn nhõn: Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông sinh ra một lực làm lệch hớng
chuyển động của các vật thể.


- Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dịng biển, dịng sơng...trên Trái Đất
<i><b>Câu 13: Trình bày hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất</b></i>


* Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời


- Hiện tợng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12g tra đợc gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.


- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là chuyển động của Mặt Trời hàng năm giữa 2
chí tuyến nhng chỉ nhìn thấy bằng mắt chứ khơng có thật.


- Ngun nhân: Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.
* Các mùa trong năm.


- Mùa: Là một phần thời gian của một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Có 4 mùa: Xn, hạ, thu, đơng. ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngợc lại với bán cầu Bắc.


- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phơng khi chuyển động trên quỹ đạo


quanh Mặt Trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hớng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tuỳ vị
trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa .


- Mùa xuân và hạ có ngày dài, đêm ngắn; mùa thu và đơng có đêm dài, ngày ngắn.
- 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm.


- ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày đêm càng
lệch.


- Từ 2 vịng cực về 2 cực, có hiện tợng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài
24 giờ kéo dài 6 thỏng


<i><b>Câu 14: Trình bày cấu trúc của Trái Đất?</b></i>
Gồm 3 lớp chính: Vỏ Trái Đất, Manti và Nhân.
* Lớp vỏ Trái Đất.


- L lp v cng, rt mng, dày dao động từ 5km - 70km.
- Đợc cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau:


+ Tầng trầm tích, không liên tục.


+ Tng granit: các loại đá nhẹ  nền lục địa.


+ Tầng badan: gồm đá badan và các loại đá nặng. Thờng lộ ra ở đáy đại dơng.
- Đợc phân làm 2 kiểu: vỏ đại dơng và vỏ lục địa.


* Bao Manti



- Dới lớp vỏ Trái Đất cho tới độ sâu 2900km. Chiếm 80% thể tích Trái Đất.
- Gồm 2 lớp chính: lớp trên có trạng thái qnh dẻo; lớp dới trang thỏi rn.
* Nhõn Trỏi t.


- Độ dày khoảng 3470km
- Gồm 2 lớp:


+ Nhân ngoài: vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn.


- Thành phần chủ yếu là các kim loại nặng: Ni, Fe


<i><b>Cõu 15: Thch quyn là gì? Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng?* Vỏ Trái Đất và phần</b></i>
trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100km) đợc cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành
lớp vở cứng ở ngoài cùng của Trái Đất nên đợc gộp lại gọi chung là thạch quyển.


* Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra tàhn
một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng có thể dịch chuyển trên bao Manti, gọi là
các mảng kiến tạo.


- Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là do hoạt động của các dịng vật chất qnh dẻo
và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên.


- Cã 3 c¸ch tiÕp xóc:
+ TiÕp xóc dån Ðp.


+ TiÕp xóc tách giÃn và tiếp xúc trợt ngang.


- Ti ranh gii tiếp xúc giữa các mảng là nơi tập trung hoạt động kiến tạo chủ yếu của Trái Đất  là
vùng bất ổn, thờng xảy ra động đất, núi lửa...



Câu 16: Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực? Tác động của nội lực đến địa hình bề
<i><b>mặt Trái Đất.</b></i>


*Là lực phát sinh ở bên trong Trái Đất, có tác động đến các hiện tợng trên bề mặt đất.
* Nguyên nhân: là do nguồn năng lợng bên trong lòng Trái Đất.


* Tác động của nội lực


Thông qua vận động kiến tạo làm cho các lục địa đợc nâng lên, hạ xuống, các lớp đất uốn nếp,
đứt gãy, hiện tợng động đất...


- Vận động theo phơng thẳng đứng


+Còn gọi là vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
+ Vận động này xảy ra chậm, trên 1 diện tích lớn.


+ Nguyên nhân: Do sự chuyển động của các dòng đối lu trong lớp Manti.




Một bộ phận của vở Trái Đất đợc nâng lên, bộ phận khác lại hạ xuống  hiện tợng biển tiến, biển
thoái.


- Vận động theo phơng nằm ngang.


+Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây hiện tợng uốn
nếp, đứt gãy.


<i><b>Câu 17: Ngoại lực là gì? Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? Tác động của ngoại lực đến địa</b></i>


<i><b>hình bề mặt Trái Đất.</b></i>


* Ngo¹i lùc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

*Nguồn năng lợng của các quá trình ngoại lực chủ yếu có nguồn gốc từ năng lợng của bức xạ Mặt
Trời.


- Ngoi lc gm tỏc ng ca cỏc yu tố khí hậu, nớc, sinh vật và con ngời.
* Tác động của ngoại lực


Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thơng qua các q trình ngoại lực. Đó là q
trình phá hủy đá ở chổ này, bồi tụ ở chổ kia do sự tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nớc chảy,
sóng biển, băng hà… tạo nên các dạng địa hình xâm thc, mi mũn, thi mũn, bi t..


- Các quá trình ngoại lực:
+ Quá tình phong hóa
+ Quá trình bóc mòn
+ Quá trình vận chuyển
+ Quá trình bồi tụ


<i><b>Câu 18: Khí quyển là gì? Trình bày cấu trúc của khí quyển?</b></i>
* Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.


* Cấu trúc của khí quyển:
Gåm 5 tÇng


- Tầng đối lu: Có chiều dày khơng đồng nhất: ở xích đạo 0 - 16 km, ở cực 0 - 8 km. Khơng khí
chuyển động theo chiều thẳng đứng. Các hiện tợng mây, ma, sơng mù diễn ra ở đây.


- Tầng bình lu: Giới hạn trên của tầng đối lu đến 50 km, khơng khí chuyển động theo luồng


ngang, có tầng ơzơn.


- Tầng trung lu: 50 - 80 km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao.


- Tầng không khí cao: 80 - 800 km, không khí loÃng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dơng.
- Tầng khí quyển ngoài: Từ 800 km trở lên, không khí rất loÃng.


<i><b>Câu 19: Nêu sự phân bố các khối khí và các Frông từ cực Bắc tới cực Nam?</b></i>
* Các khối khí:


- Mỗi bán cầu có 4 khối khÝ chÝnh
+ Cùc (rÊt l¹nh): A


+ Khối khí Ơn đới (lạnh): P


+ Khối khí Chí tuyến nhiệt đới (rất nóng): T
+ Khối khí Xích đạo (nóng ẩm): E


- Mỗi khối khí lại chia làm thành
+ Kiểu hải dơng (ẩm, kí hiệu m)
+ Kiểu lục địa (khơ, kí hiệu c)


+ Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hảI dơng, kí hiệu Em.
* Các Frông:


- Là mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về nhiệt độ, hớng gió
- Mỗi nửa cầu có 2 frơng căn bản:


+ Frơng địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới
+ Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ơn đới và chí tuyến


- Nơi frơng đi qua có sự thay đổi thời tiết đột ngột.


<i><b>Câu 20: Ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí và nhân tố ảnh hởng đến nhiệt độ</b></i>
<i><b>khơng khí?</b></i>


* Nguyên nhân:


Nhit cung cp ch yu cho khụng khớ tầng đối lu là nhiệt độ của bề mặt Trái Đất sau khi hấp
thụ bức xạ Mặt Trời, rối bức xạ lại vào khơng khí, làm cho khơng khí nóng lên, hình thành nhiệt
độ khơng khí.


* Nhân tố ảnh hởng
- Phân bố theo vĩ độ


+Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
+ Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.


Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời khác nhau tuỳ theo vĩ độ  lợng nhiệt nhận đợc
không giống nhau.


- Phân bố theo lục địa và đại dơng


+ Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao.
Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nớc khác nhau.
+ Nhiệt độ trung bình năm :


- Phân bố theo địa hình


+ Nhiệt độ khơng khí giảm theo độ cao.
Do: càng lên cao khơng khí càng lỗng



+Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ dốc và hớng phơi của sờn núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu 21: Khí áp là gì? Ngun nhân làm thay đổi khí áp?</b></i>
* Khí áp:


- Søc nÐn cđa kh«ng khÝ xng bỊ mặt Trái Đất gọi là khí áp.


- S thay i của khí áp tuỳ thuộc vào tình trạng của khơng khí (độ cao, nhiệt độ, độ ẩm).
*Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.


- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ qua đai áp thấp xích đạo:


- Các đai khí áp khơng phân bố liên tục mà chia cắt thành những khu khí áp riêng biệt do: sự phân
bó xen kẽ giữa lục địa và đại dơng.


* Nguyên nhân thay đổi của khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao:


+ Càng lên cao, khơng khí lỗng  nhẹ  khí áp giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ


+ Nhiệt độ cao, khơng khí nở ra  nhẹ  khí áp giảm.
+ Nhiệt độ thấp, khơng khí co lại  nặng  khí áp tăng.
- Khí áp thay đổi theo m


+ Không khí ẩm khí áp giảm.


<i><b>Câu 22: Nguyên nhân hình thành gió? Một số loại gió chính trên Trái Đất?</b></i>
* Nguyên nhân:



Sự chênh lệch khí áp giữa đai áo cao và áp thấp
* Các loại gió chính


- Giú Tõy ụn i


+Thi gn nh quanh năm, từ các khu cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60 0<sub>.</sub>
+Thổi chủ yếu theo hớng tây.


+ Giã mang tính chất ẩm, đem ma nhiều
-Gió Mậu dịch


+Thi quanh năm, từ 2 cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.
+ Hớng thổi:


. BCB: Đông bắc
.BCN: Đông Nam
+ Tính chất: kh«, Ýt ma.
- Giã mïa


+ Thỉi theo mïa, híng giã ë 2 mïa cã chiỊu ngỵc nhau.


+Thờng có ở đới nóng (Nam á, Đơng Nam á, Đơng Phi, Đơng Bắc Ơxtrâylia...) và một số nơi thuộc
vĩ độ trung bình (phía đơng Trung Quốc, Đơng Nam LB Nga, Đơng Nam Hoa kì...).


+Nguyên nhân hình thành chủ yếu: do sự nóng lên hoặc lạnh đi khơng đều giữa lục địa và đại dơng
theo mùa làm thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dơng.


- Gió địa phơng
+ Gió đất và gió biển



.Hình thành ở vùng ven biển
. Thay đổi hớng theo ngày và đêm:
.. Ban ngày: gió từ biển thổi vào đất liền.
.. Ban đêm: gió từ đất liền thổi ra biển.


. Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nớc ở vùng ven biển.
+ Gió fn


. Là gió khô và rất nóng khi xuèng nói.


.Nguyên nhân: khi gió vợt núi, nhiệt độ hạ thấp, hơi nớc ngng tụ đã gây ma ở sờn đón gió  khi
xuống núi nhiệt độ tăng, hơi nớc giảm.


<i><b>Câu 23: Thế nào là ngng đọng hơi nớc? Sơng mù? Mây? ma</b></i>
* Ngng đọng hơi nớc


Hơi nớc ngng đọng khi có điều kiện:


- Khơng khí đã bão hồ mà vẫn đợc tiếp tục bổ sung hơi nớc.
- Có hạt nhân ngng đọng.


* S¬ng mï


Sơng mù sinh ra khi có điều kiện:
- Độ ẩm tơng đối cao.


- Khí quyển ổn định theo chiều thng ng.
- Cú giú nh.



*Mây và ma


- Cng lờn cao khơng khí càng lạnh  hơi nớc ngng đọng  Những hạt nớc nhỏ, nhẹ  tụ lại thành đám




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khi các hạt nớc trong đám mây có kích thớc lớn  rơi xuống mặt dất  ma.


- Nớc rơi gặp nhiệt độ khoảng 0 0<sub>C trong điều kiện khơng khí n tĩnh </sub><sub> tuyết rơi.</sub>


- Trong điều kiện thời tiết nóng mùa hạ, các luồng đối lu bốc lên mạnh, các hạt nớc rơi gặp lạnh
nhiều làn trở thành các hạt băng, lớn dần  ma đá.


<i><b>Câu 24: Những nhân tố ảnh hởng đến s phõn b lng ma</b></i>
*Khớ ỏp


- Những khu áp thấp hút gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, gặp lạnh ma nhiều
- Những khu áp cao chỉ có gió thổi đi ma ít.


* Frông


- Min cú frụng i qua (đặc biệt là dãi hội tụ nhiệt đới) thờng có ma lớn.
* Gió


- Ven biển: có gió từ đại dơng thổi vào: ma nhiều
Sây trong lục địa: ma ít.


- Miền có gió Tây ơn đới: ma nhiều.
- Miền có gió mùa: ma nhiều.
- Miền có gió Mậu dịch ít ma.


* Dịng biển


- Ven bờ đại dơng, nơi có dịng biển nóng đi qua: ma nhiều.
- Nơi có dũng bin lnh i qua: ma ớt.


* Địa hình


- Cng lên cao càng ma nhiều. Nhng đến các đỉnh núi qua cao  độ ẩm khơng khí giảm  khơ ráo.
- Cùng 1 dãy núi: sờn đón gió ma nhều, sờn khuất gió ma ít.


<i><b>C©u 25: Thủ qun là gì? Vòng tuần hoàn của nớc trên Trái Đất?</b></i>
* Kh¸i niƯm:


Thuỷ quyển là lớp nớc trên Trái Đất bao gồm nớc trong các biển và đại dơng, nớc trờn lc a v
hi nc trờn khớ quyn.


* Tuần hoàn của nớc trên Trái Đất.
- Vòng tuần hoàn nhỏ:


níc tõ biĨn (ao, hè, sông, suối.) bốc hơi tạo thành mây và ma, ma rơi xuống, rồi nớc lại bốc
hơi..


- Vòng tuần hoàn lớn:


Nớc biển bốc hơi tạo thành mây, mây đợc gió đa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành ma và tuyết; ma
rơI và tuyết tan chảy vào các dịng sơng, hồ và một phần thấm xuống đất thành mạch nớc ngầm,
nguồn nớc từ lục địa chảy ra biển, rồi nớc biển lại bốc hơi.


<i><b>Câu 26: Các nhân tố ảnh hởng tới chế độ nớc sông.</b></i>
* Chế độ ma, băng tuyết và nớc ngầm.



- Những miền khí hậu nóng, những nơi địa hình thấp của miền ơn đới: chế độ nớc sông phụ thuộc
vào sự phân bố lợng ma trong năm.


- Những vùng đất đá thầm nớc  nớc ngầm có vai trị đáng kể


- Miền ơn đới lạnh, những nơi sông bắt nguồn từ núi cao: nớc sông do băng tuyết cung cấp.
* Địa thế, thực vật và hồ đầm.


- Địa thế: miền núi nớc sông chảy nhanh hơn đồng bằng.


- Thực vật: Rừng cây giúp điều hồ dịng chảy cho sơng ngịi, giảm lũ lụt.
- Hồ đầm: Cũng có tác dụng điều hoầ chế độ nớc sơng.


<i><b>C©u 27: Một số sông lớn trên thế giới</b></i>
* Sông Nin:


- Diện tÝch lu vùc: 2881000km2<sub>.</sub>
- Dµi nhÊt thÕ giíi: 6685 km


- Nguồn cung cấp nớc chính: ma và nớc ngầm
- Lu lợng nớc khá lớn.


* Sông Amazôn


- Diện tích lu vực lớn nhất thế giới: 7170000km2<sub>.</sub>
- Dài thứ nhì thế giới: 6437 km.


- Ngn cung cÊp níc chÝnh: ma vµ níc ngầm



- Lu lợng trung bình lớn nhất thế giới: 220 000 km3<sub>/s.</sub>
* S«ng I- ê- nit- xây:


- Diện tích lu vực: 2850000km2<sub>.</sub>
- Chiều dài: 4102 km.


- Nguồn cung cấp nớc chính: băng, tuyết tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Câu 28: Sóng biển là gì? Sóng thần? Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?</b></i>
* Sóng biển: Là hình thức giao động của nớc bin theo chiu thng ng.


- Nguyên nhân: chủ yếu là do gió, gió càng mạnh sóng càng to.


* Súng thn: là sóng lớn có chiều cao khoảng 20 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400
-800 km/h, nguyên nhân chủ yếu do động đất, núi lữa phun ngầm dới đáy đại dơng, bão…


* Thủ triỊu


- Là hiện tợng giao động thờng xun, có chu kì của các khối nớc trong các biển và đại dơng
- Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời .


- Dao động thuỷ triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng.
- Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vng góc.
<i><b>Câu 29: Trình bày sự phân bố các dịng biển nóng, lạnh trong đại dơng?</b></i>


- Dịng biển nóng: Phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hớng tây, gặp lục địa chuyển hớng về
phía cực.


- Dòng biển lạnh: xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 400 <sub>thuộc khu vực gần bờ đông của đại dơng</sub>
rồi chảy về phía Xích đạo.



- Bán cầu Bắc: có những dịng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ tây các đại dơng chảy
về phía Xích đạo.


- Vùng gió mùa: xuất hiện các dịng biển đổi chiều theo mùa.


- Dịng biển nóng và dịng biển lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dơng.
<i><b>Câu 30: Sự hình thành và phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất?</b></i>


- Sự phân bố lợng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đều.
- Các đới nhiệt là cơ sở hình thành các đới khí hậu.


- Từ cực đến xích đạo có 7 đới khớ hu.


<i><b>Câu 31: Sự hình thành và phân bố các kiểu khí hậu trên Trái Đất?</b></i>


- Do s phõn b đất liền và đại dơng, ảnh hởng của các dãy núi chạy theo hớng kinh tuyến -> Khí
hậu phân hóa từ Tây sang Đơng.


- Các kiểu khí hậu phân bố theo chiều kinh độ.


<i><b>Câu 32: Thổ nhỡng là gì? Thế nào là thổ nhỡng quyển? Trình bày các nhân tố hình thành</b></i>
<i><b>đất?</b></i>


* Thỉ nhìng


- Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa.
- Đặc trng của đất l: phỡ


- Độ phì: Là khả năng cấp nớc, nhiệt, khí và các chất dinh dỡng cần thiết cho thực vật sinh trởng


và phát triển.


* Thổ nhỡng quyển:


- Lp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển,
sinh quyển.


* Các nhân tố hình thành đất


Mỗi nhân tố có một tác động riêng biệt khác nhau đến sự hình thành và phát triển lớp phủ thổ
nh-ỡng:


- Đá mẹ: Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hởng đến nhiều tính chất
đất.


- Khí hậu: Các yếu tố nhiệt ẩm ảnh hởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất: phong hố đá gốc,
hồ tan, rửa trơi, tích tụ vật chất.


- Sinh vật: Đóng vai trị chủ đạo trong sự hình thành đất, cung cấp chất hữu cơ, chất mùn cho đất.
Góp phần làm biến đổi tính chất đất.


- Địa hình: ảnh hởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lợng nhiệt và độ
ẩm.


- Vùng núi cao, địa hình dốc: quá trình hình thành đất yếu, lớp đất mỏng.
- Vùng bằng phẳng: tầng đất dày, giàu dinh dỡng.


- Địa hình ảnh hởng tới khí hậu  tạo ra các vành đai đất khác nhau.


- Thời gian: Thời gian hình thành đất gọi là tuổi đất. Tuổi đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động


các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác cịn thể hiện cờng độ các q trình tác động đó.
- Con ngời: Hoạt động sản xuất của con ngời có thể làm đất xấu (đốt rừng làm rẫy...) đi cũng có
thể làm cho đất tốt hơn (thau chua, rửa mặn...).


<i><b>Câu 33: Sinh quyển là gì? Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật?</b></i>
* Sinh quyển :


- Là một quyển của Trái Đất trong đó có sinh vật sinh sống.
- Chiều dày :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Giới hạn dới : tới đáy đại dơng, ở lục địa tới lớp vỏ phong hóa.


- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ qun, phÇn thÊp cđa khÝ qun, líp phđ thỉ
nh-ìng và lớp vỏ phong hoá.


* Các nhân tố ảnh hởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật


- Khí hậu: ảnh hởng trực tiếp thơng qua nhiệt độ, nớc, độ ẩm và ánh sáng.


+ Nhiệt độ: Mỗi lồi thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định, nơi có nhiệt độ thích hợp sinh
vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi.


+ Nớc và độ ẩm khơng khí: Quyết định sự sống của sinh vật, những vùng khô khan sinh vật khó
có thể sinh sống đợc.


+ ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.


- Đất: Các đặc tính lí, hố, độ ẩm của đất ảnh hởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Địa hình:



+ Các vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.


+ Lợng nhiệt và độ ẩm ở các hớng sờn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai
sinh vật khác nhau.


- Sinh vËt:


+ Thức ăn là nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố của động vật.
+ Thực vật là nơi c trú và là nguồn thức ăn của động vật




ảnh hởng tới sự phát triển và phân bó của động vật.
- Con ngời :


+ Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
+ Làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích rừng.


+ Làm tuyệt chủng nhiều lồi thực vật, động vật hoang dã.
<i><b>Câu 34: Quy luật phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất?</b></i>


- Theo vĩ độ: Mỗi kiểu khí hậu sẽ có các thảm thực vật và các nhóm đất tơng ứng.


- Theo độ cao: ở vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao, tạo nên các vành đai thực vật và đất theo
độ cao.


<i><b>Câu 35: Lớp vỏ địa lí là gì? Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?</b></i>
<i><b>ý nghĩa?</b></i>


* Khái niệm: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp bộ


phận.


- Chiều dày: khoảng 30 - 35 km, tính từ giới hạn dới của lớp ơdơn đến đáy vực thẩm đại dơng và
xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa.


* Quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí


Trong tự nhiên bất kì lãnh thổ nàocũng gồm nhiều thành phần ảnh hởng qua lại, phụ thuộc nhau,
Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần cịn lại và tồn bộ lãnh
thổ.


* ý nghĩa thực tiễn: Cần thiết phải nghiên cứu kỹ càng và tồn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh
thổ nào trớc khi sử dụng chúng.


<i><b>Câu 36: Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật?</b></i>


* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh
quan địa lí theo vĩ độ (t xớch o n cc).


* Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
* Biểu hiƯn cđa quy lt


- Sự phân bố các vịng đai nhiệt trên Trái Đất.
Từ Bắc đến Nam cực có 7 vũng ai nhit:
+ Vũng ai núng.


+ Hai vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu.


+ Hai vũng ai lnh ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu.
+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực.


- Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất.
+ Có 7 đai áp


+ Có 6 đới gió hành tinh.
+ 2 gió Đơng cực


+ 2 gió Tây ơn đới
+ 2 gió Mậu dịch.


- Các đới khí hậu trên Trái Đất.


Có 7 đới khí hậu chính: cực, cận cực, ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.
- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật


+ Có 10 nhóm đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu 37: Thế nào là quy luật phi địa đới? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật?</b></i>
* Khái niệm


Là quy luật phân bố khơng phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí
và cảnh quan.


Nguyên nhân: Do nguồn năng lợng bên trong Trái Đất đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất
thành lục địa, đại dơng, địa hình núi cao.


* BiĨu hiƯn cđa quy lt
-Quy lt ®ai cao


+ Khái niệm: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa lí theo độ
cao của địa hình.



+ Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt, ẩm theo độ cao.
+Biểu hiện: Sự phân bố các vành đai thực vâtk theo độ cao.
- Quy luật địa ô


+Khái niệm: Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh
độ.


+ Nguyên nhân: Do sự phân bố đất liền, biển và đại dơng và do ảnh hởng của các dãy núi chạy
theo hớng kinh tuyến.


+Biểu hiện: Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
<i><b>Câu 38 Xu hớng biến đổi dân số thế giới?</b></i>


* D©n sè thế giới


Quy mô dân số giữa các nớc rất khác nhau.
* Tình hình phát triển dân số


- Thi gian dõn số tăng thêm 1 tỷ ngời và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn từ 123
năm (giai đoạn 1804 - 1927) xuống còn 12 năm (1987 - 1999).


- Thời gian tăng gấp đôi rút từ 123 năm xuống cịn 47 năm.


Nhận xét: Quy mơ dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng nhanh.
<i><b>Câu 39: Thế nào là gia tăng tự nhiên? </b></i>


Sự biến động dân số thế giới là do 2 nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong.
<i><b>Câu 40: Tỉ suất sinh thơ là gì? Các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh?</b></i>



* Tỉ suất sinh thô: Là tơng quan giữa số trẻ em đợc sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở
cùng thời điểm. Tỉ suất sinh thơ đợc tính theo đơn vị phần nghìn (0<sub>/00).</sub>


* Các yếu tố ảnh hởng đến tỷ suất sinh:


- Quan trọng nhất là các yếu tố tự nhiên - sinh học
- Phong tục tập quán, tâm lí xà hội


- Trình độ phát triển kinh tế


- ChÝnh s¸ch ph¸t triĨn d©n sè cđa tõng níc.


<i><b>Câu 41: Tỉ suất tử thơ là gì? Các yếu tố tác động đến tỷ suất tử?</b></i>


- Là tơng quan giữa số ngời chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất tử
thơ đợc tính theo đơn vị phần nghìn (0<sub>/00).</sub>


Các yếu tố ảnh hởng đến tỷ suất tử:
- Do tiến bộ của y học, khoa học kỹ thuật
- Sự phát triển kinh tế xã hội ....


<i><b>C©u 42: Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì? ảnh hởng của tình hình tăng dân số quá</b></i>
<i><b>nhanh và sự phát triển kinh tế - xà héi.</b></i>


* Đây đợc coi là động lực gia tăng dân số vì nó quyết định đến biến động dân số của một quốc gia
và trên toàn thế giới.


Gia tăng tự nhiên là chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đ
-ợc tính theo đơn vị phần trăm (%).



* ảnh hởng của tình hình tăng dân số quá nhanh và sự phát triển kinh tế - xà hội.


- Dân số tăng quá nhanh gây sức ép lên nền kinh tế xà hội, góp phần phá huỷ môi trờng.
<i><b>Câu 43: Gia tăng cơ học?</b></i>


- Là sự chênh lệch giữa số ngêi xuÊt c vµ nhËp c.


- Gia tăng cơ giới có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia, từng khu vực nhng không ảnh
h-ởng lớn đến vấn dõn s th gii.


<i><b>Câu 44: Gia tăng dân số</b></i>


Thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (tình bằng %).
<i><b>Câu 45: Cơ cấu sinh học gồm những bộ phận nào? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Câu 46: Thế nào là cơ cấu dân số theo giới?</b></i>


- Biu th tng quan giữa giới nam và giới nữ. Đơn vị tính bằng phần trăm.
DNam Trong đó: TNN: Tỉ số giới tính


TNN = DNam: Dân số nam


DNữ DNữ: Dân sè n÷


- Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng khu vực.


- Cơ cấu dân số theo giới ảnh hởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch
định chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội cho tơng lai.



<i><b>C©u 47: Thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi?</b></i>


- Là sự tập hợp những nhóm ngời sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Dân số thờng đợc chia làm 3 nhóm tuổi chính:


+ Nhóm dới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi.


+ Nhóm tuổi lao động: 15 - 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên.
- ở Việt Nam độ tuổi lao động đợc quy nh


+ Nam: 15-59 tuổi
+ Nữ: 15-54 tuổi


- Các nớc đang phát triển thờng có cơ cấu dân số trẻ, các nớc phát triển thờng có cơ cấu dân số
già.


- nghiên cứu cơ cấu sinh học ta thờng sử dụng tháp dân số, nó cho biết những đặc trng cơ bản
về dân số nh cơ cấu tuổi, giới, tỷ suất sinh, tử, ... Có 3 kiểu tháp dân số:


+ Kiểu mở rộng.
+ Kiểu thu hẹp.
+ Kiểu ổn định.
<i><b>Câu 48: Cơ cấu xã hội</b></i>
- Cơ cấu dân số theo lao động


- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hố:


<i><b>Câu 49: Cơ cấu dân số theo lao động là gì?</b></i>



* Nguồn lao động: Bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động theo
khu vực kinh tế. Đợc chia làm 2 nhóm:


+ Nhóm dân số hoạt động kinh tế


+ Nhóm dân số không hoạt động kinh tế.
* Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế


Hiện nay phổ biến cách chia các hoạt động kinh tế thành 3 khu vực:
+ Khu vực I: (nông - lâm - ng nghiệp)


+ Khu vùc II: (công nghiệp và xây dựng)
+ Khu vùc III: (dÞch vơ)


<i><b>Câu 50: Thế nào là cơ cấu dân số theo trình độ văn hố?</b></i>


- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân c đồng thời cũng là tiêu chí đánh giá chất lợng cuộc
sống ca mt quc gia.


- Căn cứ vào tỉ lệ ngời biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những ngời từ 25 tuổi trở
lên.


<i><b>Cõu 51: Phân bố dân c là gì? Đặc điểm? Các nhân tố ảnh hởng đến sự phân bố dân c?</b></i>


* Khái niệm: Phân bố dân c là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên mt lónh th
nht nh.


Mt


dân số = Số ngời sống trên l·nh thæDT l·nh thæ



Mật độ dân số là số dân c trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thờng là 1km2<sub>)</sub>
* Đặc điểm


- Phân bố dân c không đều trong không gian: sự phân dân c không đều giữa các nớc


- Biến động về phân bố dân c theo thời gian: Sự phân bố dân c có sự khác nhau qua các thời kì
* Các nhân tố ảnh hởng đến phân bố dân c


- Các nhân tố tự nhiên: Khí hậu, nguồn nớc, địa hình và đất đai, khoáng sản.


- Các nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lợng sản xuất, tính chất của nền kinh tế,
lịch sử khai thác lãnh th, chuyn c...


<i><b>Câu 52: Quần c là gì? Có mấy loại quần c? </b></i>


* Khỏi nim: Qun c l hỡnh thức thể hiện cụ thể việc phân bố dân c trên bề mặt trái đất.
* Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Xuất hiện sớm, mang tính chất phân tán trong không gian, gắn với chức năng nông nghiệp.
+ Do ảnh hởng của q trình đơ thị hố  ngày nay đang có nhiều thay đổi về chức năng, cấu trúc
và hớng phát triển; tỷ lệ dân phi nụng nghip ngy cng tng.


- Quần c thành thị:


+ Gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp.
+ Quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.


<i><b>Câu 53: Đơ thị hố là gì? Đặc điểm? ảnh hởng của đơ thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã</b></i>
<i><b>hội và môi trờng</b></i>



* Khái niệm: Là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lợng và
quy mô của các điểm dân c đô thị, sự tập trung dân c trong các thành phố , nhất là các thành phố
lớn và phổ biến rng rói li sng thnh th.


* Đặc điểm


- Dõn c ụ th cú xu hng tng nhanh.


- Dân c ngày càng tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
- Phổ biến rộng rÃi lối sống thành thị .


* ảnh hởng của đơ thị hố đến sự phát triển kinh tế - xã hội và mơi trờng


- Tích cực: Chất lợng cuộc sống và trình độ dân trí ngày càng tăng cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn
thiện…


- Tiêu cực: ô nhiễm môi trờng, thất nghiệp, tệ nạn xà hội tăng


<i><b>Cõu 56: Ngun lc l gỡ? Có mấy nguồn lực để phát triển nền kinh tế? Vai trò?</b></i>
* Khái niệm


Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia,
nguồn nhân lực, đờng lối chính sách, vốn và thị trờng...ở cả trong nớc và ngoài nớc có thể đợc
khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.


* Các nguồn lực


- Phân loại nguồn lực theo nguồn gốc:



+ Vị trí địa lí: vị trí tự nhiên và vị trí kinh tế, chính trị, giao thơng.
+ Tự nhiên: đất, khí hậu, nớc, biển, sinh vật, khoáng sản.


+ Kinh tế - xã hội: Dân số và nguồn lao động, vốn, thị trờng, KHKT và cụng ngh, chớnh sỏch v
xu th phỏt trin.


- Phân loại theo ph¹m vi l·nh thỉ:
+ Ngn lùc trong níc (néi lùc)
+ Ngn lùc níc ngoµi (ngo¹i lùc)


* Vai trị của nguồn lực đối với phát triển kinh tế.


- Vị trí địa lí: tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa
các vùng trong một nớc, giữa các quốc gia với nhau.


- Nguån lực tự nhiên: là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.


- Ngun lc kinh t - xã hội: có vai trị quan trọng để lựa chọn chiến lợc phát triển phù hợp với
điều kiện cụ th ca tng nc trong tng giai on.


<i><b>Câu 57: Cơ cấu nền kinh tế là gì? Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế?</b></i>


* Khỏi nim. C cu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ t
-ơn gđối ổn định hợp thành.


Néi dung chñ yếu của cơ cấu kinh tế:
- Tổng thể của các bộ phận hợp thành.


- Cỏc mi quan h hu c tơng đối ổn định theo một tơng quan hay tỉ lệ nhất định.
* Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế.



Cã 03 bé phËn


- Cơ cấu ngành kinh tế: (có vai trò quan trọng)
- Cơ cấu thành phần kinh tế:


- Cơ cấu l·nh thỉ:


<i><b>Câu 58: Vai trị và đặc điểm của ngành nơng nghiệp?</b></i>
* Vai trị:


- N«ng nghiƯp theo nghÜa rộng bao gồm: nông - lâm - ng nghiệp.
- NN cung cÊp l¬ng thùc, thùc phÈm cho con ngêi.


- Cung cấp nguyên liệu cho CN nhẹ và CN thực phẩm.
- Cung cấp mặt hàng xuất khẩu.




NN úng vai trũ hết sức quan trọng khơng có ngành nào có thể thay thế đợc.
- Hiện nay trên 40% lao động trên thế giới tham gia vào sản xuất nông nghiệp.
* Đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- S¶n xuÊt NN mang tÝnh thời vụ:


- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.


- Trong nn kinh tế hiện đại, NN trở thành ngành sản xuất hàng húa


<i><b>Câu 59: Các nhân tố ảnh hởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp?</b></i>


* Tự nhiên:


Đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp.
- Đất trồng (quỹ đất, tính chất đất, độ phì)




Quy mơ sản xuất, cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất
- Khí hậu (chế độ ẩm, nhiệt, ma, điều kiện thời tiết...)




Mùa vụ, cơ cấu cây trồng vật ni, khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn định hay bấp bênh của sản
xuất.


- Sinh vật (Loài cây, con, ng c, thc n t nhiờn...)




Cơ sở tạo giống, cơ sở thức ăn tự nhiên, cơ cấu vật nuôi
* Kinh tÕ - x· héi:


Đóng vai trị quyết định trong việc phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp.
- Dân c - lao động (lực lợng sản xuất, nguồn tiêu thụ)




Cơ cấu và phân bố cây trồng vật nuôi
- Quan hệ ruộng đất





Con đờng phát triển NN, các hình thức tổ chức sản xuất và lãnh thổ
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật




Chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lợng và sản lợng
- Th trng tiờu th (trong v ngoi nc)




Giá cả nông sản, hớng chuyên môn hóa.


<i><b>Câu 60: Kể tên các hình thøc tỉ chøc l·nh thỉ n«ng nghiƯp?</b></i>
- Trang trại:


- Thể tổng hợp nông nghiệp
- Vùng nông nghiệp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×