Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài giảng Chương 3: Công tác chủ nhiệm lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.71 KB, 34 trang )

CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC CHỦ
NHIỆM LỚP
1. Chức năng của giáo viên chủ nghiệm lớp ở trường
phổ thông
2. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nghiệm lớp ở trường phổ
thông
3. Nội dung, phương pháp công tác chủ nhiệm
4. Tổ chức hoạt động giáo dục


Thay mặt hiệu trưởng quản lý
giáo dục toàn diện học sinh một lớp

Chức
Chức
năng
năng
của
của
giáo
giáo
viên
viên
chủ
chủ
nhiệm
nhiệm

Cố vấn cho tập thể học sinh hoạt động
tự quản nhằm phát huy tiềm năng
tích cực của mọi học sinh.



Cầu nối giữa tập thể học sinh với các
tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường

Nhân vật trung tâm của việc liên kết
giữa gia đình, nhà trường và xã hội
trong việc giáo dục học sinh
Đánh giá kết quả rèn luyện
của mỗi học sinh và tập thể lớp.


Thay
Thay mặt
mặt hiệu
hiệu trưởng
trưởng quản
quản lý

giáo
giáo dục
dục toàn
toàn diện
diện học
học sinh
sinh một
một lớp
lớp

Nội
dun

g
Kết
luận

phạ
m

1.Nắm những chỉ số của học sinh
2. Lập kế hoạch chủ nhiệm
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch
4. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết
- Có những tri thức cơ bản về tâm lí học,
giáo dục học.
- Có những kĩ năng sư phạm cần thiết để tổ
chức việc hình thành và phát triển nhân
cách học sinh
- Nắm mục tiêu, chương trình, nội dung GD
của nhà trường, của lớp.


Cố
Cố vấn
vấn đối
đối với
với hoạt
hoạt động
động tập
tập thể
thể của
của học

học sinh
sinh

Nội
dun
g
Kết
luận

phạ
m

1. Cố vấn đối với họat động học tập

2. Cố vấn đối với hoạt động tập thể khác
 Căn cứ vào đặc điểm, nhiệm vụ từng năm học và
tính chất phát triển của tập thể HS.
 Có năng lực dự báo khả năng của HS trong lớp, phát
huy tiềm năng sáng tạo của các em trong việc đề
xuất nội dung hoạt động, xây dựng kế hoạch hoạt
động phù hợp với mục tiêu giáo dục.


Cầu
Cầu nối
nối giữa
giữa tập
tập thể
thể học
học sinh

sinh với
với các
các
tổ
tổ chức
chức xã
xã hội
hội trong
trong và
và ngoài
ngoài nhà
nhà trường
trường

Nội
dun
g
Kết
luận

phạ
m

1. Truyền đạt yêu cầu, kế hoạch giáo dục của nhà
trường và biến chúng thành chương trình hành
động của HS
2. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của từng học sinh
3. Bảo vệ bênh vực quyền lợi chính đáng của học sinh

 Có kỹ năng tác động đến học sinh.

 Biết lắng nghe, đồng cảm vơí học sinh.


Nhân
Nhân vật
vật trung
trung tâm
tâm của
của việc
việc liên
liên kết
kết giữa
giữa gia
gia đình,
đình,
nhà
nhà trường
trường và
và xã
xã hội
hội trong
trong việc
việc giáo
giáo dục
dục học
học sinh
sinh

Nội
dun

g
Kết
luận

phạ
m

1.Phải liên kết giữa gia đình, nhà
trường và xã hội để thống nhất các
tác động.
2. Nhà trường phải là hạt nhân của sự
kết hợp, mà chức năng ấy giao cho
gvcn.

Có kỹ năng phối hợp với các lực
lượng giáo dục.


Đánh
Đánh giá
giá kết
kết quả
quả rèn
rèn luyện
luyện của
của
mỗi
mỗi học
học sinh
sinh và

và tập
tập thể
thể lớp.
lớp.

Nội
dun
g
Kết
luận

phạ
m

1. Đánh giá kết quả rèn luyện của
mỗi HS
2. Đánh giá kết quả rèn luyện của tập
thể HS

- Cơng bằng
- Khách quan
- Chính xác


NHIỆM VỤ CỦA GVCN

a. Nắm vững mục tiêu giáo dục của cấp học, lớp học, chương
trình giáo dục dạy học của nhà trường.
b. Tìm hiểu, nắm vững cơ cấu tổ chức của nhà trường.
c. Nắm vững đặc điểm của từng học sinh trong lớp

d. Tổ chức liên kết toàn xã hội để xây dựng môi trường sư
phạm lành mạnh, thống nhất tác động, thực hiện các mục
tiêu, nội dung giáo dục học sinh lớp chủ nhiệm.


Nội
Nội
dung
dung


phương
phương
pháp
pháp
công
công
tác
tác
chủ
chủ
nhiệm
nhiệm

Đối với tập thể học sinh

Đối với giáo viên và các bộ
phận khác trong trường

Đối với cha mẹ học sinh


Đối với chính quyền, đồn thể,
các cơ quan chức năng,
tổ chức kinh tế ở địa phương



1. Lý do (sự cần thiết)
2. Nội dung
3. Biện pháp


1. Đối với tập thể học sinh
a.










Nghiên cứu, tìm hiểu đối tượng giáo dục
Nội dung:
Tâm sinh lý, tính cách, sức khỏe, sở thích, nguyện vọng
Trình độ nhận thức, vốn sống, vốn kinh nghiệm, năng lực
Về hoàn cảnh sống, mối quan hệ với tập thể, với bạn bè….
Phương pháp:

Thông qua hồ sơ
Quan sát
Trao đổi, trò chuyện với học sinh
Trao đổi với giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn
của năm học trước.
 Trao đổi với các lực lượng giáo dục khác nếu cần.
 Thông qua việc tham gia hoạt động cùng học sinh.
 Trao đổi với phụ huynh học sinh.


1. Đối với tập thể học sinh
b. Xây dựng và phát triển tập thể học sinh
 Sự cần thiết:
 Tập thể lớp là môi trường, là phương tiện trực tiếp tác
động tới sự phát triển nhân cách nói chung và tài năng
nói riêng của học sinh.
 Thực tiễn giáo dục chỉ rõ rằng, ở đâu tập thể đoàn kết,
vững mạnh thì ở đó chất lượng giáo dục được nâng cao.


1. Đối với tập thể học sinh
b. Xây dựng và phát triển tập thể học sinh
 Nội dung:
 Xây dựng hệ thống các yêu cầu của tập thể đối với học sinh,
làm cho học sinh thấy được sự cần thiết thực hiện yêu cầu đó.
 Xây dựng đội ngũ cốt cán của lớp
 Tổ chức các hoạt động và giao lưu cho tập thể
 Xây dựng viễn cảnh, dư luận và truyền thống tập thể



Xây dựng các yêu cầu đối với tập thể học sinh
 Sự cần thiết:
 Yêu cầu là bộ luật để định hướng hoạt động cho tập thể và mỗi
cá nhân
 Tiêu chuẩn để đánh giá mỗi người
 Thực tế giáo dục đã khẳng định, ở tập thể nào đề ra u cầu
phù hợp thì tính tích cực của học sinh được phát huy, tập thể
đoàn kết thân ái, chất lượng giáo dục được nâng cao.
Biện pháp xây dựng các yêu cầu đối với tập thể học sinh
 GVCN căn cứ vào những quy định của nhà trường, điều lệ của
nhà trường, điều kiện cụ thể của lớp để đề ra yêu cho tập thể.
 Tổ chức cho học sinh thảo luận để thấy được sự cần thiết thực
hiện yêu cầu.


Xây dựng đội ngũ cốt cán của lớp chủ nhiệm
 Sự cần thiết:
 Bộ máy tự quản là điều kiện cần thiết cho sự vận hành
của tập thể.
 Thực tiễn giáo dục chỉ rõ rằng, ở đâu có bộ máy tự quản
tốt thì chất lượng giáo dục được nâng cao.
 Biện pháp:
 Xây dựng cơ cấu đội ngũ cán bộ với những chức năng cụ
thể.
 Lựa chọn những học sinh tích cực
 Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ
 Bảo vệ uy tín của họ trước tập thể
 Giúp họ tổng kết kinh nghiệm trong việc quản lý tập thể.



1. Đối với tập thể học sinh
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các ND giáo dục toàn diện
 Lý do:


Vai trị của hoạt động: để hình thành và phát triển
NC tồn diện phải được tiến hành và thơng qua hoạt
động và giao lưu. ....

 Thực tiễn đã chứng minh: ở lớp chủ nhiệm nào, giáo
viên chú trọng và tổ chức các hđ giáo dục tồn diện
cho HS thì ở đó nhân cách các em được phát triển
tồn diện.


1. Đối với tập thể học sinh
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các ND giáo dục toàn diện
 Nội dung:
 Tổ chức hđ học tập
 Tổ chức hoạt động văn hóa – văn nghệ, thể dục thể
thao
 Tổ chức các hoạt động lao động
 Các hoạt động tham quan, du lịch.
 Tổ chức các hoạt động các hoạt động xã hội


1. Đối với tập thể học sinh
c. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các ND giáo dục toàn diện
 Biện pháp:



Căn cứ vào điều kiện thực tế của lớp và của trường,
trong đó coi trọng nhu cầu, hứng thú và năng lực
của HS, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương...
GVCN xây dựng kế hoạch tổng thể cho các hoạt
động và cho từng hoạt động.



Tổ chức cho HS thảo luận... để HS nắm được kế
hoạch và để khảo sát nhu cầu và tính khả thi của
việc tổ chức hoạt động.



Tổ chức thực hiện theo như kế hoạch và linh hoạt
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.



Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch sau mỗi
hoạt động.


1. Đối với tập thể học sinh
d. Đánh giá kết quả giáo dục học sinh
 Lý do:
 Đối với học sinh:
 HS không ngừng phấn đấu, rèn luyện...
 Đánh giá đúng sẽ là một động lực giúp học sinh nỗ

lực rèn luyện tu dưỡng, phát huy những ưu điểm.
 Đánh giá đúng sẽ khích lệ động viên học sinh khơng
ngừng rèn luyện phấn đấu vươn lên hồn thiện
mình..
 Đối với giáo viên:
 Biết được thực trạng phát triển nhân cách của HS
 Biết được những điểm mạnh, điểm yếu của HS
 Đi tìm nguyên nhân và kịp thời điều chỉnh nội dung
và phương pháp giáo dục của mình và các lực lượng


1. Đối với tập thể học sinh

d. Đánh giá kết quả giáo dục học sinh
 Nội dung đánh giá:
 Đánh giá học tập
 Đánh giá sức khỏe
 Đánh giá các mặt giáo dục toàn diện khác


1. Đối với tập thể học sinh

d. Đánh giá kết quả giáo dục học sinh
 Biện pháp:
 Đánh giá bằng điểm số
 Đánh giá bằng nhận xét
 Đánh giá bằng biểu thị thái độ
 Tự đánh giá của học sinh.



2. Đối với GV và các bộ phận khác trong trường

 Lý do:
 Hiệu quả của quá trình giáo dục học sinh chẳng
những phụ thuộc vào tài năng và phẩm chất của mỗi
giáo viên mà còn phụ thuộc vào sự thống nhất của tập
thể sư phạm này.
 Thực tiễn đã chứng minh: ở lớp chủ nhiệm nào, giáo
viên có sự phối hợp với các giáo viên bộ môn và các
bộ phận khác trong nhà trường thì ở đó nhân cách các
em được phát triển toàn diện.


2. Đối với GV và các bộ phận khác trong trường
 Nội dung:
 Phối hợp thống nhất yêu cầu đối với học sinh:
GVCN và GVBM đề ra yêu cầu thống nhất đối với học sinh về các
mặt nề nếp, yêu cầu học tập ở lớp, ở nhà, cách cư xử với bạn bè…
 Thống nhất hành động trong giáo dục học sinh:
 GVBM căn cứ vào những thông tin ngược do bản thân thu lượm
được và do GVCN cung cấp, không ngừng cải tiến nội dung,
phương pháp. Ở đây cần giải quyết tốt những mối quan hệ sau:
Giữa giảng dạy nội khóa và ngoại khóa; Giữa giúp đỡ học sinh giỏi
và học sinh yếu, kém; Giữa dạy học và giáo dục.
 GVCN theo dõi sổ sách của lớp, thăm dò ý kiến, nguyện vọng
của học sinh, đánh giá tình hình học tập của học sinh, phát hiện
những khó khăn trong học tập và giáo dục… trao đổi ý kiến với
GVBM, kiến nghị những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả dạy học và giáo dục học sinh.
 Phối hợp thống nhất trong việc đánh giá kết quả học tập và rèn

luyện của học sinh.


2. Đối với GV và các bộ phận khác trong trường

 Phương pháp:
- Theo dõi sổ đầu bài của lớp, biên bản họp lớp
- Dự giờ, dự các hoạt động ngoài giờ
- Gặp gỡ trao đổi trực tiếp với giáo viên bộ mơn
- Tìm hiểu nguyện vọng, ý kiến của học sinh
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo bàn về việc tổ
chức giáo dục học sinh (nội dung, phương
pháp…).


×