Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.57 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:23/8/2010 </i>
<i>Ngày giảng: 24/8/2010</i>
<i>Tuần1- Tiết 1</i>
BÀI 1:
<i><b>1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức </b></i>
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
<i><b>2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết </b></i>
quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
<i><b>3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và </b></i>
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
<b>B. Phương pháp:</b>
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ...
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>I. Ổn định: ( 2' )</b></i>
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b></i>
<i><b>III. Bài mới.</b></i>
<b>1. Đặt vấn đề:(2') Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức </b>
khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
<i><b>* Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>
<b>* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ </b>
sinh cá nhân lẫn nhau.
GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
<b>* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện</b>
<b>đọc.</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu
ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi
<b>I. Truyện đọc:</b>
<b>1. Đọc truyện:</b>
<b> Mùa hè kì diệu</b>
<b>2. Phân tich:</b>
- Minh được đi tập bơi và biết
bơi
- Minh được thầy giáo Quân
hướng dẫn
người khơng? Vì sao?.
<b>* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.</b>
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải
làm gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
<b>* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trị của sức </b>
khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn khơng ngon
ngũ không yên.
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật
ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc
khơng rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS
sắm vai ).
<b>* HĐ5:( 5'): Luyện tập.</b>
- GV. u càu HS làm BT a, SGK trang
5.
Vì có sức khỏe thì mới tham gia
học tập, lao đọng, vui chơi….
Tốt
<b>II Nội dung bài học:</b>
<b>1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn </b>
<b>luyện thân thể?.</b>
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phịng và chữa
bệnh, khơng hút thuốc lá và dùng
các chất kích thích khác.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi
hạnh phúc.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
<b>IV. Củng cố: (2').</b>
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
<b>V. Dặn dị: ( 2').</b>
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
<b>*************************************************************</b>
<i>Ngày soạn:29/8/2010 </i>
<i>Ngày giảng: 230/8/2010</i>
<i>Tuần2- Tiết 2</i>
BÀI 2:
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện
của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, cơng việc có ích đã đề ra.
<b>B. Phương pháp:</b>
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
<i><b>* Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>
<b>* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và </b>
hình thành khái niệm..
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngồi?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: u cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.
Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
<b>* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.</b>
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
<b> HĐ3: ( 7') Luyện tập.</b>
<b>Bác Hồ tự học ngoại ngữ</b>
<b>2. phân tích:</b>
<b>1. Thế nào là siêng năng, </b>
<b>kiên trì? </b>
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
<b>* Trái với SN là: lười </b>
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
<b>* BT tình huống:</b>
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang
ngồi ơn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd
điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
<b>IV. Củng cố: (2').</b>
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
<b>V. Dặn dò: ( 2').</b>
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
******************************************************************
<i>Ngày soạn:6/9/2010</i>
<i>Ngày giảng: 7/9/2010</i>
<i>Tuần 3, Tiết3</i>
BÀI 2:
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn
luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống
chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tơn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó
trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
<i><b>* Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>
<b>* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.</b>
<i><b>3 nd sau:</b></i>
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của cơng việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của cơng việc đó?.
<b>* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn </b>
luyện.
<b>Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.</b>
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành cơng trong mọi
lĩnh vực của cuộc sống.
<b>3. cách rèn luyện:</b>
- Phải cần cù tự giác làm việc
khơng ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, khơng ngại khó miệt
mài với cơng việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phịng chốngTNXH,
bảo vệ mơi trường...)
<b>IV. Củng cố: (2').</b>
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
<b>V. Dặn dị: ( 2').</b>
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
<i>******************************************************************-Ngày soạn: 13/9 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 14/9/2010</i>
<i>Tuần 4, Tiết 4</i> <b>BÀI 3: </b>
<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, khơng xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời
gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: (1' )</b>
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu
đó.
<b>III. Bài mới.</b>
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
<i><b>* Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>
<b>* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK </b>
.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền khơng? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đơi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
<b>* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>I. Truyện dọc</b>
<b>Thảo và Hà</b>
<b>1. đọc truyện</b>
<b>2. phân tích</b>
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
<b>? Cách rèn luyện ntn?</b>
<b>*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm</b>
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua địi?
<b>* HĐ4: ( 10') Luyện tập</b>
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
<b>1. Thế nào là tiết kiệm? </b>
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
<b>3. Học sinh phải rèn luyện và </b>
<b>thực hành tiết kiệm ntn?</b>
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua địi, ăn
chơi hoang phí.
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
<b>IV. Củng cố, dặn dò: (5').</b>
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4
<i>---Ngày soạn: 20/9 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 21/9/2010</i>
<i>Tuần 5, Tiết 5</i>
BÀI 4:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: (1' )</b>
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): </b>
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
<b>III. Bài mới.</b>
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về;
Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
<i><b>* Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>
<b>* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK </b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
<b>* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học</b>
<b>Gv: Thế nào là lễ độ?</b>
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi cơng cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?.
<b>I. Truyện dọc</b>
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Lễ độ là gì?</b>
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
<b>HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức </b>
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
<b>* Biểu hiện;</b>
- Tơn trọng, hồ nhã, q
mến, niềm nở đối với
người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa..
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
<b>3. Cách rèn luyện: </b>
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hố.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vơ lễ.
<b>4. Bài tập</b>
<b>IV. Củng cố, Dặn dị: (6').</b>
- u cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện
tốt kỉ luật...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>I. Ổn định: (1').</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5').</b>
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.
<b>III. Bài mới.</b>
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường khơng có tiếng trống quy định giờ vồ học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp khơng có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...
2 Triển khai bài:
<i>Hoạt động của giáo viên và học sinh</i> <i>Nội dung kiến thức</i>
<i><b>*HĐ1</b></i>:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
<i><b>* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài </b></i>
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi cơng cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
<b>I. Truyện dọc</b>
<b>Giu luật lệ chung</b>
<b>1. đọc truyện</b>
<b>2. phân tích</b>
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Thế nào là tôn trọng kỉ </b>
<b>luật?</b>
<b>* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ</b>
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
Gv: Nêu lợi ích của việc tơn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gị bó, mất
tự do khơng? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
<i><b>* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái </b></i>
niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
<i><b>* HĐ4:( 5') Luyện tập.</b></i>
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
<b>BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói</b>
về tơn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
<i>- Giúp cho gia đình, nhà </i>
<i>trường xã hội có kỉ cương, nề</i>
<i>nếp, dem lại lợi ích cho mọi </i>
<i>người và giúp XH tiến bộ.</i>
<i>- Các hoạt động của tập thể, </i>
<i>cộng đồng được thực hiện </i>
<i>nghiêm túc, thống nhất và có </i>
<i>hiệu quả.</i>
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
<i><b>4.Luyện tập.</b></i>
<b>IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')</b>
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
<i>Ngày soạn: 4/10 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 5/10/2010</i>
<i><b>A. </b></i><b>Mục tiêu</b>
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i>
<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i>
I. <b>Ổn định</b>:
II. <b>Kiểm tra bài cũ</b>:
<i>Ngày soạn: 11/10 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 12/10/2010</i>
<i>Tuần 8, Tiết 8</i>
<b>B. Phương pháp:</b>
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>Ngày soạn: 18/10 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 19/10/2010</i>
<i>Tuần 9, Tiết 9</i>
<i>Ngày soạn: 25/10 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 26/10/2010</i>
<i>Tuần 10, Tiết 10</i>
<i>Ngày soạn: 2/11 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 3/11/2010</i>
<i>Tuần 11, Tiết 11</i>
<i>Ngày soạn: 9/11 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 10/11/2010</i>
<i>Tuần 12, Tiết 12</i>
<b> TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)</b>
2 Triển khai bài:
<i>Ngày soạn: 16/11 /2010</i>
<i>Ngày giảng: 17/11/2010</i>
<i>Tuần 13, Tiết 13</i>
<b> TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ </b>
<b> TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 2)</b>
<i>Ngy soạn: 22/11 /2010 Tuần 14,15</i>
<i>Ngày giảng: 23/11/2010 Tiết 14,15</i>
<b> (Tit I)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiÕn thøc</b>
- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định mục
đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
<b> 2. Thái độ</b>
Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học
tập. Khiêm tốn, học hỏi bạn bè, mọi ngời, sẵn sàng hợp tác với mọi ngời trong
học tập.
<b>3. Kĩ năng</b>
- Bit xõy dng k hoch, iu chnh k hoạch học tập và các hoạt động khác
một cách hợp lớ.
<b>II.Phơng pháp</b>
Tho lun nhúm, gii quyt tỡnh hung, m thoi.
<b>III.Tài liƯu, ph¬ng tiƯn</b>
Su tầm những tấm gơng có mục đích học tập tốt, điển hình vợt khó trong học
tập.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>2. KiĨm tra bµi cò: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích
cực hoạt động tập thể?
<b>3. Bµi míi.</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc Tấm gơng của </b></i>
<i><b>học sinh nghèo vợt khó (35 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận.
- HÃy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vợt
khó trong học tập của bạn Tú.
HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thờng tự giác học
thêm ở nhà.
- Mỗi bài toán Tú cố gắng tìm nhiều cách giải.
- Say mê häc tiÕng Anh.
- Giao tiÕp víi b¹n bÌ b»ng tiÕng Anh.
GV: Vì sao Tú đạt đợc thành tích cao trong học tập?
GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là
công nhân.
GV: Tú đã mơ ớc gì? Để đạt đợc ớc mơ Tú đã suy
nghĩ và hành động nh thế nào?
HS: Tú ớc mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học,
rèn luyện, kiên trì vợt khó khăn để học tập tốt,
khơng phụ lịng cha mẹ, thầy cơ.
GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú?
HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tòi trong học
tập.
GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì?
HS: Để đạt đợc mục đích học tập.
GV: KÕt luËn:
<b>1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)</b>
<i>Qua tấm gơng bạn Tú, các em phải </i>
<i>xác định đợc mục đích học tập, phải</i>
<i>có kế hoạch rèn luyện để mục đích </i>
<i>học tập trở thành hiện thực.</i>
đúng mục đích học tập.
Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định
mục đích học tập đúng đắn?.
Gv: Kể cho hs nghe "câu chuyện điểm 10"
sbt/26
- đọc truyện: " Học để hiểu biết" sbt/34.
GV. Vì sao phải xác định mục đích học tập
<b>*HĐ2 Xác định những biện pháp trong học </b>
tập?
* HS thảo luận theo nhóm
Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét=> GV chốt
lại
GV. Cho HS làm bài tập
GV. Trong học tập chúng ta cần có những trách
nhiệm gì?
<i><b>*HĐ4: Luyện tập</b></i>
GV. Yêu ccầu HS làm bài tập d(sgk)
GV. Hãy kể một tấm gương kiên trì vượt khó
(Nguyễn Ngọc Kí, Mac Đĩnh Chi; Lã Thanh
Phong ( cùng một lúc học 3 trường đại học);
Bác Hồ; ...)
GV. Yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục
ngữ, danh ngơn nói về việc học.
<b>Gv: </b>HD học sinh làm các bài tập: d, đ sbt/28
Bài tập 1,2,3 sbt/33
<i>Ngày soạn: 28/11 /2010 Tuần 16</i>
<i>Ngày giảng:29/12010 Tiết 16</i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của
mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi
<b>B. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phịng chống ma t.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra học kì, nhận xét rút kinh nghiệm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà
các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm
ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có những tác hại gì, cách phịng chống
nó ra sao?.
2 Triển khai bài:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, </b>
nghiện MT.
Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.
Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.
<i><b>* HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của </b></i>
nghiện MT
Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác
hại gì cho bản thân?.
Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã
<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là </b>
<b>gì? </b>
* Ma tuý: ....
* Nghiện MT: Là sự lệ
thuộc của con người vào các
chất Ma tuý, làm cho con
người không thể quên và từ
bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
đau đớn, vật vã, thèm muốn
khi thiếu nó)
<b>2. Tác hại của nghiện MT: </b>
* Đối với bản thân người
nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ
thống tim mạch, hô hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu,
khơng cịn khả năng lao động.
Nhân cách suy thối.
hội?.
Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?
<i><b>* HĐ3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng</b></i>
chống MT.
Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng
chống MT?
Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra
hiểu biết về MT.
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa
số con nghiện trở thành
những tội phạm.
<b>3. Nguyên nhân của nạ </b>
<b>nghiện MT:</b>
- Thiếu hiểu biết về tác hại
của MT.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu
kích động, lơi kéo.
- Do tập qn, thói quen của
địa phương.
- Do cơng tác phòng chống
chưa tốt.
- Do sự mở của, giao lưu
quốc tế.
<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>
- Thực hiện 5 không với MT.
- Tuyên truyền khuyên bảo
mọi người tránh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
<i><b>IV. Cũng cố </b></i>
MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?
<i><b>V. Dặn dò:</b></i>
<i>Ngày soạn:5/12 /2010 Tuần 17</i>
<i>Ngày giảng: 6/12/2010 Tiết </i>
<i>17</i>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu
một số kiến thức đã học.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>B. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
<b>C. Chuẩn bị của GV và HS</b><i><b>.</b></i>
1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i>
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.
2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài:
<i><b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>*HĐ1: </b> Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí
thuyết).
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm
chất đạo đức của 11 bài đã học.
Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân
thể?...
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn
mực đạo đức đã học
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các
chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác
hại của việc vi phạm chuẩn mực.
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách
lập bảng như sau:
Tt Tên bài Khái
niệm
Ý nghĩa Cách rèn
luyện
<i><b>* HĐ2</b></i>: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực
hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi
người xung quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể
trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài
tập và sách tham khảo khác.
<i><b>I. Nội dung các phẩm chất </b></i>
<i><b>đạo đức đã học:</b></i>
1. Tự chăm sóc rèn luyện thân
thể.
2. Siêng năng, kiên trì.
3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.
5. Tôn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.
7. Yêu thiên nhiên, sống hoà
hợp với thiên nhiên.
8. Sống chan hoà với mọi
người.
9. Lịch sự, tế nhị.
10. Tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể và hoạt động xã
hội.
11. Mục đích học tập của học
sinh.
<i><b>II. Thực hành các nội dung </b></i>
<i><b>đã học</b></i>
<i><b>IV. Cũng cố:</b></i>
<i> </i>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<b>TiÕt 19</b> <b>BÀI 12:CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC</b>
<b> VỀ QUYỀN TRẺ EM </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp
Quốc.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn
trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,.
dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>B. Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1</b>: Tìm hiểu truyện đọc sgk
Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà
Nội"
Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn?. Có
gì khác thường?.
Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở
làng SOS Hà Nội?.
<i><b>* HĐ2:</b></i> Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.
Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu:
- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ
thơng qua ngày 20/11/1989. VN kí cơng ước vào
ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê
chuẩn cơng ước 20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực
từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành
luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN vào
ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước về quyền
trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.
Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều)
Gv: Cơng ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai
ban hành?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và
phân biệt 4 nhóm quyền.
1. Tìm hiểu truyện
2. Giới thiệu khái quát về công
ước:
- Năm 1989 công ước LHQ về
quyền trẻ em ra đời.
- Năm 1990 Việt nam kí và phê
chuẩn cơng ước.
- Cơng ước gồm có lời mở đầu và
3 phần, có 54 điều và được chia
làm 4 nhóm:
<i><b>* Nhóm quyền sống còn</b></i>: là
những quyền được sống và được
đáp ứng các nhu cầu cơ bản để
tồn tại như được ni dưỡng,
được chăm sóc sức khoẻ.
<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ:</b></i> Là những
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức phân biệt đối xử, bị
bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
<i><b>* nhóm quyền phát triển</b></i>: Là
những quyền được đáp ứng các
nhu cầu cho sự phát triển một
cách toàn diện như học tập, vui
chơi giải trí, tham gia các hoạt
động văn hoá, nghệ thuật..
<b>* HĐ3</b>: luyện tập
Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập
sbt/ 35,36
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của
mình...
4. Củng cố<i><b>: </b></i>Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5<i><b>. </b></i>Dặn dò:Học bài xem phần còn lại.
<b>D. Rút kinh nghiệm:………</b>
<b>………...</b>
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
<i> </i>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
TiÕt 20
BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐCVỀ QUYỀN TRẺ EM
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp
Quốc.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn
trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,.
dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>B. Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: kêt hợp trong giờ
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1</b>: Thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa của
công ước đối với cuộc sống của trẻ em
Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống
sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ
trước của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập
những người con riêng của chồng và không cho
con đi học.
Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì
nếu được chứng kiến sự việc đó?.
Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ;
một số vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em
( Hỏi đáp về quyền trẻ em)
Gv: Cơng ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và
toàn xã hội?.
<i><b>* HĐ2:</b></i> Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của
mình đối với cơng ước.
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở
bài tập d, đ sgk/38.
Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm
bảo quyền của mình?.
<b>* HĐ3</b>: Luyện tập
Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các
bài tập sbt nâng cao.
<b>2. Ý nghĩa của công ước LHQ:</b>
- Thể hiện sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần
thiết để trẻ em được phát triển đầy
đủ, toàn diện.
<b>3. Bổn phận của trẻ em: </b>
- Phải biết bảo vệ quyền của mình
và tơn trọng quyền của người
khác.
- Hiểu sự quan tâm của mọi người
đối với mình. Biết ơn cha mẹ,
những người đã chăm sóc, dạy dỗ,
giúp đỡ mình.
4. Củng cố:Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
5. Dặn dị:
- Học bài xem trước nội dung bài 13.
Ký duyệt của BGH
<i>Ngày giảng: </i>
<b>XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một </b></i>
nước; thế nào là công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
- Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước.
<i><b>2. Kĩ năng: Biết và thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tự hào được là cơng dân nước cộng hịa XHCN Việt Nam</b></i>
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Hiến pháp 1992, Công ước
LHQ về quyền trẻ em…
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HĐ 1: Tìm hiểu tình huống.
- GV:
- Gv: Cho HS đọc TH tr 33.
- Thảo luận nhóm cặp đơi.
- Gv: Nêu câu hỏi thảo luận:
1.Bạn A-li-a là ai?Có quan hệ thế nào với
VN?
2.Bạn A-li-a nói như vậy có đúng khơng?
Vì sao?
Tìm hiểu về cơng dân nước cộng hịa
XHCN VN.
- Gv: giải thích các từ khó hiểu:
+ Quốc tịch: chính là tư cách là cơng dân
của một nước, được PL nước đó thừa
nhận.
+ CD: là dân một nước có chủ quyền,
được PL của nước đó xác định là thành
viên bằng việc đăng kí quốc tịch.
+ Quyền CD: là quyền được hưởng và
làm những việc mà PL nước đó cho
phép.
- Gv: Đưa câu hỏi thảo luận
+ Em hãy cho biết căn cứ để xác định
một người là công dân nước
CHXHCNVN?
<b>I. Tình huống</b>
- Nhận xét: A-li-a có bố là người VN
nên nếu bố/mẹ của A-li-a chọn quốc
tịch VN cho A-li-a thì A-li-a sẽ mang
quốc tịch VN.
<b>II. Nội dung bài học.</b>
<i><b>1.Cơng dân nước CHXHCN VN.</b></i>
- Công dân là người dân của một
nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công
dân của một nước.
- CD nước CHXHCNVN là người có
quốc tịch VN.
- Mọi người dân nước cộng hịa
<i><b>2. Mối quan hệ giữa CD và nhà</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
- CD Vn có quyền và nghĩa vụ đối với
nhà nước cộng hòa XHCN VN.
- NN CHXHCNVN bảo vệ và bảo
đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của PL.
- Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh
mới.
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài + Làm bài tập d,đ sgk.
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
………
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i> Tiết 22 </i>
<b>BÀI 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA </b>
<b>(Tiếp)</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Nêu được thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một </b></i>
nước; thế nào là cơng dân nước cộng hịa XHCN Việt Nam.
- Nêu được mối quan hệ giữa công dân và nhà nước.
<i><b>2. Kĩ năng: Biết và thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tự hào được là cơng dân nước cộng hịa XHCN Việt Nam</b></i>
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Hiến pháp 1992, Công ước
LHQ về quyền trẻ em…
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mối quan hệ giữ công dân và nhà nước CHXHCNVN
3.Bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Thảo luận nhóm về quyền có quốc tịch
của trẻ em
- GV nêu tình huống ( bảng phụ)
TH1: Bé Bi đã 3tuổi mà cha mẹ chưa làm
giấy khai sinh cho em. Vì vậy trường
màm non không nhận Bi vào học.
? BM Bi đã vi phạm quyền gì của trẻ em?
VP đó dẫn đến hậu quả nào? Nếu là anh
chị của bé Bi em sẽ làm gì?
Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của
CD đối với nhà nước.
<b>3. Quyền của CD: Nhà nước</b>
CHXHCNVN tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho trẻ em sinh ra trên lãnh
thổ VN có quốc tịch VN.
<b>4. Bổn phận của trẻ em: </b>
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao
kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo
đức để trở thành người công dân
hữu ích cho đất nước.
- Góp phần xây dựng tổ quốc VN
Luyện tập
Gv: HD học sinh làm bài tập b.d.đ sgk
- Các bài tập sbt nâng cao ở sách bài tập.
<b>5.Luyện tập</b>
* BT b-trang 36
* BTd.
* BTđ:
4. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh
mới.
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài + Làm bài tập d,đ sgk.
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
………
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
Ngày giảng: / 2/2012
<i> Tiết 23</i>
BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm được tính
chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối
với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thơng.
3. Thái độ<i><b>:</b></i> HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
<b>B. Chuẩn bị</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.
? Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thơng
hiện nay.
Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về
tình hình tai nạn giao thông sgk.
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao
thông ở trong nước và ở địa phương?.
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn
đến tai nạn giao thông?.
Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy
định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để
đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta
phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý
nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người
cảnh sát giao thơng đưa ra?.( Gv có thể
giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và
ý nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo
mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường
<b>1. Tình hình tai nạn giao thơng hiện nay:</b>
- Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai
nạn giao thơng có người chết và bị thương
ngày càng tăng.
<b>* Nguyên nhân:</b>
<b>-</b> Do ý thức của một số người tham gia giao
thông chưa tốt.
- Phương tiện tham gia giao thông ngày
càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn
hạn chế.
<b>2. Một số quy định về đi đường: </b>
<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thơng: </b></i>
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thơng.
- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể
hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền
đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phịng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình trịn, nền xanh lam-
Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vng) nền
xanh lam- Báo những định hướng cần thiết
hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vng)-
thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển
báo khác.
<b>* Luyện tập</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình
huống.
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
4. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5.Hướng dẫn về nhà: Học bài + Làm bài tập .
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i> Tiết 24</i>
BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG
(Tiếp)
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính
chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối
với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thơng.
3. Thái độ<i><b>:</b></i> HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thông.
<b>B. Chuẩn bị</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra 15 phút
<b>Đề Bài</b>
1. Nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông.
2.Bản thân em đã thực hiện an toàn giao thông ntn
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông,
người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống
sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và
lạng lách, đánh võng và đã vướng phải
quang gánh của bác bán rau đi giữa lòng
đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán
rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy
định nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi
phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở
bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình
huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo
những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có
đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt
mọi người phải tuân theo những quy
<b> 2. Một số quy định về đi đường: </b>
<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thơng: </b></i>
<b>b. Quy định về đi đường:</b>
<b>- Người đi bộ:</b>
+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép
đường.
+ đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu
giao thơng.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có
người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ cồng
kềnh đi ngang trên đường.
<b>- Người đi xe đạp:</b>
+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả hai
tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để kéo, đẩy xe
khác.
+ Không mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới
7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi khơng được đi xe đạp
người lớn.
( Đường kính bánh xe quá 0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mơ tơ:
định gì?.
tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an toàn khi đi đường?.
<b>Luyện tập.</b>
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
<b>3. Trách nhiệm của HS: </b>
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
và cá quy điọnh về an tồn giao thơng.
- Đi về bên phải theo chiều đi của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường,
tránh và vượt nhau.
4. Củng cố<i><b>:</b></i>Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5. Dặn dò<i><b>:</b></i>Học bài, làm các bài tập còn lại.
Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
………
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i> BÀI 15</i>
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học
tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.
? Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao
thông?.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> HD học sinh phân tích truyện đọc sgk.</b>
gv: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây
như thế nào?.
2. Ngày nay Cô Tơ có sự thay đổi gì?.
3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những
việc làm gì cho trẻ em ở đây?.
tìm hiểu sự cần thiết của việc học.
Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.
Gv: Nếu khơng học những nguy cơ gì có thể xảy
ra?.
<b> Tìm hiểu những quy định về quyền và nghĩa </b>
<b>vụ học tập .</b>
Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.
An nói, học tập là quyền của mình , muốn học
hay khơng là quyền của mỗi người khơng ai
được ép buộc mình học.
- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào
cả vì tồn là các bạn nghèo, q ơi là quê.
Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc không
được đi học mới đúng.
Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của
An và Khoa?.
Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
<b>1. Vì sao phải học tập?.</b>
- Việc học đối với mỗi người là
vơ cùng quan trọng.
- Học để có kiến thức, hiểu
biết, được phát triển toàn diện.
- Học để trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội.
<b>2. Quyền và nghĩa vụ học tập</b>
<i><b>a. Quyền học tập:</b></i>
- Mọi công dân đều có quyền
học tập, khơng hạn chế về trình
độ, độ tuổi.
- được học bằng nhiều hình
thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù
hợp với điều kiện, sở thích của
mình.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc
- Gia đình phải tạo điều kiện
cho con em hoàn thành nghĩa
vụ học tập.
5. Dặn dị: Học bài, tìm hiểu phần cịn lại
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
………
Ký duyệt của BGH
<b> </b><i><b>Ngày tháng năm 2012</b></i>
<i>Ngày giảng: </i>
BÀI 15:
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học
tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
* Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
* Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.
? Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao
thông?.
3. Bài mới.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> </b>
HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước
về giáo dục.
Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung
bài tập d sgk/42.
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.
Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể
.
Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng dân
thực hiện tốt quyền học tập?.
Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học
tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong
học tập.
HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc
học ngày một tốt hơn?.
Luyện tập.
Gv: HD HS làm các bài còn lại sgk/42, 43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học
tập. ( sbt/47)
<b> 3. trách nhiệm của nhà</b>
- Nhà nước thực hiện công
bằng trong giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công
dân được học tập:
+ Mở mang hệ thống trường
lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu
học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em
khó khăn.
<b>4. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Cần biết phê phán và tránh xa
những biểu hiện chưa tốt trong
học tập.
4. Củng cố: Nhà nước và cơng dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
5. Dặn dị: Học bài, tìm hiểu phần cịn lại
<b>D. Rút kinh nghiệm: ……….</b>
………
………
<i>Ngày soạn:13/03 /2011 Tuần 29,30</i>
<i>Ngày giảng:14/03/2011 Tiết 28,29</i>
<b>BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ VỀ TÍNH MẠNG, </b>
<b>THÂN THỂ, SỨC KHOE, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>Gióp HS :</b>
- Hiểu những qui định của pháp luật về quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng,
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ; hiểu đó là tài sản quý nhất của con ngời
, cần phải giữ gìn, bảo vệ.
- BiÕt tù bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm hại thân thể, danh dự, nhân phẩm ;
không xâm hại ngêi kh¸c.
- Có thái độ q trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân ;
đồng thời tơn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phm ca ngi khỏc.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh Bài 16, bút d¹, giÊy khỉ lín
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra đầu giờ</b>
- GV kiÓm tra sù chuẩn bị bài của HS
<b>3.Bài mới </b>
<b>Hot ng ca GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>HĐ1 Giới thiệu bài</b>
- GV; Vì tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của mỗi ngời là
vô cùng quý giá nên Nhà nớc ta phải bảo
hộ cho công dân, không để ngời khác
xâm phạm tới.
<b>HĐ2 Khai thác truyện c</b>
- HS thảo luận
- GV nhận xét và kết luận
<b>HĐ3 Nội dung bài học </b>
- GV hớng dẫn HS tìm hiĨu néi dung bµi
häc
- Thế nào là quyền đợc pháp luật bảo hộ
về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm ?
<b>1. Truyện đọc</b> Một bài học
- Ông Hùng đã gây nên cái chết cho ơng
Nở, do bẫy chuột ngồi đồng.
- Hµnh vi của ông Hùng không cố ý
- Ông Hùng phạm tội và vi phạm pháp
luật.
<b>2. Nội dung bài học</b>
- HS trả lời
- GV nhận xét và kết luËn
- Pháp luật qui định nh thế nào về quyền
đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ?
- HS trả lời
- GV nhËn xÐt
- Những qui định của pháp luật có ý
nghĩa nh thế nào ?
- HS tr¶ lêi
- GV nhËn xÐt vµ chèt néi dung
*GV ; đối với mỗi ngời thì thân thể, tính
mạng, sức khoẻ, danh dự nhân phẩm là
quan trọng nhất. Mọi việc làm xâm
phạm thân thể, tính mạng của ngời khác
đều l phm ti.
<b>HĐ4 Luyện tập</b>
*Bài tập a
*Bài tập b
*Bài tập c
*Bài tập đ
- Phỏp lut nc ta quy nh :
+ Công dân có quyền bất khả xâm phạm
về thân thÓ…
b) Những qui định của pháp luật cho ta
thấy Nhà nớc ta thực sự coi trọng con
ngời.
<b>3. Bµi tập</b>
a) - Ví dụ :
+ Đánh bạn
+ Xúc phạm bạn
+ Gây gổ, đùa dai, trêu chọc bạn…
b)- Tuấn và anh trai đánh Hải là vi phạm
pháp luật.
- Tuấn có thể gặp Hải nói chuyện để giải
quyết mâu thuẫn.
c) - Cách ứng xử đúng nhất của Hà la :
<b>4. Cđng cố, dặn dò</b>
<i>a) Củng cố </i>
- GV c mt s t liệu tham khảo SGV trang 99
- GV khái quát ni dung bi hc.
<i>b) Dặn dò </i>
- HS học bài phần nội dung bài học
- HS làm tiếp bài tËp d
<i>Ngày soạn:27/03 /2011 Tuần 31</i>
<i>Ngày giảng:28/03/2011 Tiết </i>
<i>30</i>
<b>Bµi 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở</b>
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân đợc quy định trong Hiến pháp của Nhà nớc ta.
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân; biết
- Có ý thức tôn trọng chỗ ở của ngời khác ; có ý thức cảnh giác trong việc việcgiữ
gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng nh chỗ ở của ngời khác.
II. Chuẩn bị
- Tranh bài 17, bảng phụ, bút dạ, tài liệu
III. Tiến trình d¹y häc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
- Pháp luật nớc ta quy định nh thế nào về quyền đợc pháp luật bảo hộ về tính mạng,
thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm ?
3. Bµi míi
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ1 Giới thiu bi
- GV giới thiệu bài
HĐ2 Khai thác tình huống
- HS đọc phần tình huống SGK trang 47
? Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà
Hồ
? Trớc sự việc xảy ra nh vậy, bà Hồ đã
- HS trả lời GV nhận xét và kết luận
? Theo em, bà Hoà hành động nh vậy là
đúng hay sai ? Tại sao ?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3 Nội dung bài học
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
học
? Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở ?
- HS trả lời, GV nhận xét
- HS thảo luận những câu hỏi sau
+ Những hành vi nh thế nào là vi phạm
quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công
dân ?
+ Ngời vi phạm quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân sẽ bị pháp
luật xử lÝ nh thÕ nµo ?
- HS đọc phần nội dung bài học, t liệu
H§4 Lun tËp
*Bµi tËp a, b, c
- GV híng dÉn HS trả lời câu hỏi a, b, c
*Bài tập đ
- Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân ?
- HS trả lời
- GV nhận xét và bổ sung
*Bài tập ®
- GV treo bảng phụ, HS đọc y/c bài tập
- HS tho lun
- Đại diện nhóm trả lời
- Lớp nhận xÐt, bỉ sung
- GV nhËn xÐt vµ kÕt ln
4. Cđng cố, dặn dò
a) Củng cố
- GV khỏi quỏt ni dung bi hc
- HS c ni dung bi hc
b) Dặn dò
- HS học bài phần nội dung bài học
- HS son bài 18 Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín
<i>Ngày soạn:03/04/2011 Tuần 32 </i>
<i>Ngày giảng:04/04/2011 Tit 31</i>
<i>Ngày soạn</i>
<i>Ngày giảng </i>
<b>Tiết 31</b>
<b>Bài 18</b>
<b>Quyn đợc bảo đảm an tồn và bí mật th tín, điện thoại, điện tín</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>Gióp HS :</b>
- Hiểu và nắm đợc những nội dung cơ bản của quyền đợc bảo đảm an tồn và bí
mật về th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân đợc quy định trong Hiến pháp của
Nhà nớc ta.
- Phân biệt đợc những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thể hiện
việc thực hiện tốt quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật về th tín…
- Hình thành ở HS ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền đợc bảo đảm
an tồn và bí mật về th tín, in thoi, in tớn .
<b>II. Chuẩn bị </b>
Bảng phụ, bút dạ, tài liệu, tranh ảnh
<b>III. Tin trỡnh dy hc</b>
<b>1. n định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra đầu giờ</b>
- ThÕ nµo lµ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>HĐ1 Giới thiệu bài </b>
- Nhặt đợc th của ngời khác em sẽ làm
gì ?
- HS trả lời
<b>HĐ2 Khai thác phần tình huèng</b>
- HS đọc phần tình huống SGK trang 49
? Theo em, Phợng có thể đọc th gửi
Hiền mà không cần sự đồng ý của Hiền
không ? Vỡ sao ?
- HS thảo luận đa ra những ý kiÕn kh¸c
nhau
+ Phợng có thể đọc th mà khơng cần sự
đồng ý của Hiền vì rằng Hiền là bạn
thân của Phợng.
+ Phựơng không đợc đọc th của Hiền, vì
đó khơng phải th của Phợng.
- Em có đồng ý với ý kiến của Phợng là
đọc xong th, dán lại rồi mới đa cho Hiền
khơng ? Vì sao ?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV y/c HS đọc T liệu tham khảo SGK
trang 49.
- GV kết luận chung
<b>HĐ3 Nội dung bài học </b>
- HS c nội dung bài học
- Thế nào là quyền đợc bảo đảm an tồn
và bí mật th tín, điện thoại, điện tín ?
- HS trả lời
- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn
- HS đọc nội dung bài học SGK T 49.
<b>HĐ4 Luyện tập</b>
*Bài tập a
- Quyn c bo m an tồn và bí mật
th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân
là thế nào ?
- HS tr¶ lêi
<i>*Bµi tËp b</i>
- Theo em, hµnh vi nh thÕ nµo là vi phạm
pháp luật về bí mật th tín và an toàn th
tín, điện thoại, điện tín ?
- HS thảo luận, trả lời
<i>*Bài tập c</i>
- Ngời vi phạm pháp luật về an toàn và
bí mật th tín, điện thoại, điện tín sẽ bị
pháp luật xử lí thế nào ?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét
<i>*Bài tập d</i>
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
bài tập d
- Đại diện nhóm trả lời
- Líp nhËn xÐt vµ bỉ sung
- GV nhËn xÐt vµ kÕt ln
<b>1. T×nh hng</b>
- Phợng khơng có quyền bóc th và đọc
th của Hiền.
- Nếu đọc th của Hiền là Phợng đã vi
phạm pháp luật, vi phạm quyền đợc bảo
đảm an tồn và bí mật th tín, điện thoại,
điện tín.
<b>2. Néi dung bµi häc</b>
a) Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật
th tín, điện thoại, điện tín là một trong
những quyền cơ bản của cơng dân…
b) Quyền đợc bảo đảm an tồn và bí mật
th tín, điện thoại, điện tín của cơng dân,
có nghĩa là không ai đợc tự ý chiếm đoạt
hoặc tự ý mở th tín, điện tín của ngời
khác ; khụng c nghe trm in thoi.
<b>3. Bài tập</b>
a)
b)
- Chiếm đoạt th, điện báo, bóc th và xem
trộm th, nghe trộm ®iƯn tho¹i…
c)
d)
- Nhặt đợc th của ngời khác thì trả lại
- Nhìn thấy bạn lấy trộm th hoặc nghe
trộm điện thoại… báo cáo với thầy cô
giáo…
- Bố mẹ, anh, chị xem th trao đổi và giải
thích cho cha mẹ, anh, chị hiểu đó là bí
mật riêng.
<i>a) Cñng cè </i>
- GV đọc t liệu tham khảo SGV trang 109
- GV khái quát nội dung bi hc
<i>b) Dặn dò</i>
- HS học phần nội dung bµi häc SGK T49
- HS tìm vấn đề giáo dục ở địa phơng chuẩn bị cho giờ thực hành
<i>Ngày soạn:10/04/2010 Tuần 33,34 </i>
<i>Ngày ging:11/04/2010 Tit 32,33</i>
<i>Ngày soạn</i>
<i>Ngày giảng</i>
<b>Tiết 32- 33</b>
thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Gióp HS :
- Nắm đợc các vấn đề GD của địa phơng
- Cã ý thøc tèt h¬n trong viƯc học tập của bản thân.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giấy khổ lớn, bót d¹...
<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra u gi</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài cđa HS
<b>3. Bài mới</b>
- GV giíi thiƯu bµi
<b>Hoạt ng 2</b>
- GV chia lớp thành 3 nhóm
- HS thảo luận các câu hỏi sau
- Ti sao cú mt s học sinh ở địa phơng không đi học, đặc biệt là học sinh nữ ?
Giải pháp là gì ?
- Tại sao chính quyền địa phơng lại đặt ra những chế tài để xử phạt ?
- Bản thân em thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập cha ?
<b>Hoạt ng 3</b>
- Đại diện các nhóm trả lời
- Lớp nhận xÐt vµ bỉ sung
- GV nhËn xÐt vµ kÕt luận
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<i>a. Củng cố</i>
- GV khái quát nội dung bài học
<i>b. Dặn dò </i>
- HS ôn tập tõ bµi 12- 18
<i>Ngày soạn:24/04/2010 Tuần 35 </i>
<i>Ngày giảng:25/04/2010 Tit 34</i>
<i>Ngày soạn</i>
<i>Ngày giảng</i>
<b>Tiết 34</b>
<b>ụn tp hc kỡ II</b>
<b>I. Mc tiêu cần đạt</b>
- Củng cố những kiến thức về pháp luật đã học trong học kì I
- HS ơn tập với thái độ nghiêm túc
<b>II. Chn bÞ</b>
- GiÊy khỉ lín, bót d¹...
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra u gi</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>3. Bµi míi</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung c bn</b>
<b>H1 Gii thiu bi</b>
- GV nêu y/c bài học
<b>HĐ2 GV hớng dẫn HS ôn tập</b>
- HS ôn tập những nội dung sau
+ Bài 12 Công ớc Liên hợp quốc về
quyền trẻ em.
+ Bài 13 Công dân níc Céng hoµ x· héi
chđ nghÜa ViƯt Nam.
+ Bµi 14 Thực hiện trật tự an toàn giao
thông.
+ Bài 15 Qun vµ nghÜa vơ häc tËp cđa
häc sinh .
+ Bài 16 Quyền đợc pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự
và nhân phm.
+ Bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ë.
+ Bài 18 Quyền đợc bảo đảm an toàn và
bí mật th tín, điện thoại, điện tín.
- GV giải đáp những y/c và thắc mắc của
HS.
- HS thảo luận, trao đổi
- GV híng dÉn HS lµm mét sè bµi tËp
- HS lµm mét sè bµi tËp
<b>1. Lý thuyÕt</b>
+ Bµi 12
+ Baì 13
+ Bài 14
+ Bài 15
+ Bài 16
+ Bài 17
+ Bài 18
<b>2. Bài tập</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
<i>a. Củng cố </i>
- HS ôn tập lí thuyết từ bài 12- 1, làm lại các bài tập SGK.
- GV khái quát nội dung bài học, y/c HS ôn tập.
<i>b, Dặn dò </i>
- HS ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
<i>Ngày soạn</i>
<i>Ngày giảng</i>
<b>Tiết 35</b>
<b>Kim tra hc kỡ II</b>
<b>I. Mc tiờu cần đạt</b>
- Kiểm tra và đánh giá sự lĩnh hội kiến thức HS.
- HS có thái độ làm bài nghiêm tỳc.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đề kiểm tra phô tô trên giấy A4
<b>III. Tiến trình kiểm tra</b>
<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Phỏt </b>
<i>Đề bài </i>
<b>I. Trắc nghiệm</b> ( 3 điểm)
- Tổ chức khám chữa bệnh cho trẻ em.
- Không cho trẻ em đi học.
- Phát sách vở cho trẻ em vùng khó khăn.
2. Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng với những trờng hợp là là công dân Việt Nam.
- Trẻ em sinh ra trên lÃnh thổ Việt Nam.
- Ngời nớc ngoài sang công tác tại Việt Nam.
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
- Vic... i vi ngi l vụ cựng quan trọng. Có..., chúng ta mới có kiến
thức, có hiểu biết, đợc phát triển toàn diện, trở thành ngời có ích cho gia đình và xã
hội.
4.Biển báo nguy hiểm :
a, Hình tam giác đều.
b, Nền màu vàng có viền đỏ.
c, Hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng.
d, Tất cả các ý trên.
<b>II. Tù ln</b>( 7 ®iĨm)
1. Pháp luật qui định nh thế nào về quyền và nghĩa vụ học tập.
2. Nêu những tấm gơng vợt khó vơn lên trong học tập, em học tập đợc gì qua những
tấm gơng đó.
<b>3. Cđng cè, dặn dò</b>
- GV thu bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra.
<i>Đáp án và thang điểm</i>
<b>I.Trắc nghiệm</b>
1, 2 HS đánh dấu vào ô tơng ứng ( 2 điểm)
3, học tập ( 0,25)
4, d ( 0,25)
<b>II. Tù luËn</b>
1. Về học tập, pháp luật nớc ta qui định : Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi
công dân.
- Mọi công dân có thể học khơng hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học,
đại học....
- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc
giáo dục tiểu học....