Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

giao an sinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.22 KB, 110 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tiêt 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC</b>


<b>Bài 1, 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>


I. Mục tiêu:


- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật khơng sống .
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .


- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để sắp xếp chúng và rút ra kết luận nhận xét
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
<b> - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.</b>


- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học.


<i> - Reøn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh.</i>
<i><b> - Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên và môn học.</b></i>
II. Phương tiện dạy học:


- GV: Tranh 1 số loài động vật ăn cỏ.
Tranh vẽ H. 46.1


Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật.
Tranh vẽ đại diện của 4 nhóm sinh vật chính (Hình 2.1 SGK/ 8)
-HS: SGK, vở ghi


III. Hoạt đông dạy - học:


1./ Bài mới: Giới thiệu : (SGK)
2/. Các hoạt động dạy – học:



Hoạt động 1: <i><b>Nhận dạng vật sống và vật không sống:</b></i>


a/. Mục tiêu:


HS nhận dạng được vật sống và vật không sống.
b/

.Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS kể tên một số cây con, đồ vật xung
quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại dịên để
quan sát.


- GV cho HS trao đổi thảo luận nhóm:


H: Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
H:Cái bàn cần những điều kiện giống như con gà
cây đậu không để tồn tại không?


H: Sau một thời gian chăm sóc đối tượng
nào tăng kích thước?


- GV nhận xét


- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và
vật không sống.


- GV nhận xét rút ra kết luận.


- Học sinh tìm quan sát những sinh vật xung


quanh và kể.


- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung


Yêu cầu: Thấy được con gà cây đậu được chăm
sóc lớn lên, cịn cái bàn khơng thay đổi về kích
thước.


- Đại diện lớp tìm ra ví dụ.
- HS khác bổ sung thêm.
c/. Tiểu kết :


<i>- Vật sống lấy thức ăn nước uống, lớn lên, sinh sản.</i>
<i>- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.</i>


Hoạt động 2: <i><b>Đặc điểm của cơ thể sống :</b></i>


a/. Mục tiêu:


Thấy được đăcđiểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
b/

.Tiến hành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- GV cho HS quan sát bảng trang 6 SGK


GV giới thiệu 2 cột tiêu đề ở ô 6, 7



- GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ cho HS hoạt động
đọc lập.


- GV sửa bài bằng cách cho học sinh hoàn thành
(từng cột )


H. Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của
cơ thể sống ?


- GV nhận xét .


- HS quan sát SGK lập bảng vào vở bài tập chú ý
cột 6 và 7.


- HS hoàn thành bảng.


- Đại diện. lớp lên ghi kết quả của mình vào bảng
phụ của GV.


- HS nhận xét và ghi tiếp các ví dụ vào bảng.


c/. Tiểu kết: Đặc điểm của cơ thể sống là:


<i> - Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết loại bỏ các chất không cần thiết) thì mới tồn tại.</i>
<i> - Lớn lên và sinh sản.</i>


Hoạt động 3 : <i><b>Nhiệm vụ của sinh học: </b></i>


a/. Mục tiêu:



HS trình bày được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
b/.Tiến hành:


c/.Tiểu kết: Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học:


<i> Nghiên cứu hình thái cấu tạo đời sống, cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng </i>
<i>để sử dụng hợp lý phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.</i>


<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên.</b></i>
a/. Mục tiêu:


HS trình bày được sự đa dạng của sinh vật và các nhóm sinh vật.
b/.Tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật:</b>


-Yêu cầu HS đọc, làm bài tập mục <sub></sub> SGK/ 7
-Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về thế
giới sinh vật?


<i><b>Gợi ý:</b></i>


+Nhận xét về nơi sống, kích thước ?
+Vai trị đối với đời sống con người ?


-Sự phong phú về môi trường sống, kích thước,
khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ?
<b>b.Các nhóm sinh vật:</b>



-Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia the
Thếá giới sinh vật thành mấy nhóm ?


-Theo em nấm được xếp vào nhóm nào ? Động
vật hay thực vật ?


Yêu cầu HS đọc thơng tin mục  SGK/8
-Thơng tin đó cho em biết điều gì ?


-Hồn thành bảng thống kê trong SGK.


-Nhận xét theo cột dọc, bổ sung và hoàn chỉnh
phần nhận xét.


-Trao đổi nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật rất đa
<i>dạng và phong phú,chúng sống ở </i> <i>nhiều mơi</i>
<i>trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau</i>
<i>và với con người.</i>


-HS xếp những ví dụ trên thuộc động vật hay thực
vật.


-HS nghiên cứu thông tin <sub></sub>Nấm khơng phải là
động vật, thực vật mà là 1 nhóm khác: Nấm.
-Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm
<i>lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật và động vật.</i>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
H. Nhiệm vụ của sinh học là gì?


- GV gọi 1 - 3 HS trình bày


GV cho HS đọc nội dung: Nhiệm vụ của thực vật học.
- GV nhận xét.


- HS đọc thông tin SGK 1- 3 lần tóm tắt nội
dung chính để trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta
dựa vào những đặc điểm nào ?


-Kết luận và ghi baûng.


-Người ta dựa vào:


+Động vật: di chuyển được.
+Thực vật: có màu xanh.
+Vi khuẩn: rất nhỏ bé.


+Nấm: không có màu xanh lá.
c/.Tiểu kết :


<i><b>+ Sự đa dạng của thế giới sinh vật:</b></i>


Sinh vật trong rất đa dạng và phong phú,chúng sống ở nhiều mơi trường khác nhau, có quan hệ mật
thiết với nhau và với con người.



<i><b>+ Các nhóm sinh vật:</b></i>


Sinh vật trong tự nhiên được chia làm các nhóm lớn:
+Vi khuẩn.


+Nấm.
+Thực vật.
+Động vật


<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu nhiêm vụ của sinh học.</b></i>
a/. Mục tiêu:


HS trình bày được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
b/.Tiến hành:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục <sub></sub> SGK/8


Trả lời câu hỏi:


- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?


-Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?


-HS đọc thơng tin 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính
để trả lời câu hỏi.


-Nhiêm vụ của sinh học: nghiên cứu cấu tạo, hoạt
động sống, điều kiên sống của sinh vật và mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với mơi


trường <sub></sub> Tìm cách sử dung chúng, phục vụ đời
sống con người.


-Nhiệm vụ của thực vật học:


+Nghiên cứu đặc điểm hình thái, cấu tạo, các
hoạt động sống.


+Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát
triển của chúng.


+Tìm hiểu vai trị của thực vật <sub></sub> tìm cách sử dụng
hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
<i><b>Tiểu kết :</b></i>


Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học là:
+ Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống.
+ Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của chúng.


+ Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
<b>2. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học là gì ?
<b>3. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


-Học bài.


-Đọc bài 3 SGK /10,11


-Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên.



========☺=========



<b> ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT </b>
<b> Tiết 2: Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>


I. Mục tiêu:


1. Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
2. Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.


3. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học:


GV :Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
HS :Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.
III.Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
H. Nhiệm vụ của thực vật học là gì?


2. Bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?


Hoạt động 1: <i><b>Sự đa dạng và phong phú của thực vật:</b></i>


a/.Mục tiêu :Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
b/.Tiến hành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- GV cho HS hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ


* GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận:


H. Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống?
H. Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, ao
hồ, sa mạc …?


H. Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực vật.
H. Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn.
H. Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo em
chúng có đặc điểm gì khác với cây sống trên cạn.
H. Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu
H. Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực vật?
- GV gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày.


- GV nhận xét:


- GV cho HS đọc phần thông tin SGK.


- HS quan sát H.3.1 đến 3.4 trang 10 và các tranh
ảnh mang theo chú ý:


- Nơi sống của thực vật
- Tên thực vật.


- Phân cơng nhóm:



+ Một bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự các nhóm
cùng nhau nghe)


+ Một bạn ghi chép nội dung câu trả lời của
nhóm


- Thảo luận đi đến ý kiến thống nhất của nhóm .
VD:


+ Thực vật sống mọi nơi trên trái đất


nhưng sa mạc ít thực vật, đồng bằng thực vật
phong phú hơn.


+ Cây sống trên mặc nước rễ ngắn, thân xốp.
- Đại diện nhóm trình bày


- Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc phần thơng tin.


c/. Tiểu kết :


<i>- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.</i>
<i>- Thực vật rất đa dạng và phong phú.</i>


Hoạt động 2 : <i><b>Đặc điểm chung của thực vật</b></i>:
a/.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.


b/

.Tiến hành:




Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS thực hiện ở trang 11
- GV nhận xét bảng


+ Con gà, con chó lấy roi đánh


+ Chậu cây để ở cửa sau một thời gian, cây cong về
chỗ sáng.


Hãy rút ra được đặc điểm chung của thực vật.


- GV tổng kết lại:


- HS kẻ và hoàn thành bảng ở các nội dung.
- HS chữa bảng


- HS nhận xét các hiện tượng.


Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật:
<i>- Từ tổng hợp chất hữu cơ.</i>


<i>- Phần lớn khơng di chuyển.</i>


<i>- Phản ứng chậm với các kích thích của mơi </i>
<i>trường ngồi</i>


c/. Tiểu kết:


<i> - Từ tổng hợp chất hữu cơ.</i>


<i> - Phần lớn không di chuyển.</i>


<i> - Phản ứng chậm với các kích thích của mơi trường ngồi.</i>
3. Kiểm tra đánh giá:


H. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
H. Đặc điểm chung của thực vật là gì?


4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.


- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
- Đem mẫu vật : Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết 3: Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?


I. Mục tiêu:


- Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan simh sản.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.


- Có ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương tiện dạy học:


GV: Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:



H. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
H. Đặc điểm chung của thực vật là gì?


2. Bài mới:


MB: Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa
chúng.


Hoạt động 1: <i><b>Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa:</b></i>


a/.Mục tiêu:


- Nắm được đặc diểm các cơ quan của cây có hoa.
- Phân biệt cây có hoa và cây khơng có hoa..
b/.Tiến hành:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu các cơ
quan của cây cải


H.Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng từng
loại cơ quan đó ?


- GV cho HS làm bài tập điền tiếp:
+ Rễ, thân, lá là………


+ Hoa, quả, hạt là………



+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...


- GV cho HS hoạt động nhóm: Phân biệtTVCH và
TVKCH.


- GV theo dõi hoạt động của các nhóm.
- GV nhận xét sữa chữa.


- Lưu ý: Cây dương xỉ khơng có hoa nhưng có cơ
quan sinh dưỡng đặc biệt.


- GV cho HS thảo luận nhóm.


- Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể
chia thực vật thành mấy nhóm?


- GV cho HS hồn thành nhanh bài tập và đọc thông
SGK trang 14.


- GV nhận xét.


- HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với bảng 1 HS
ghi nhớ kiến thức.


Đ; Có 2 loại cơ quan: CQSS và CQSD
CQSD


CQSS



Duy trì và phát triển nịi giống
Ni dưỡng cây.


- HS hoạt động nhóm QS tranh vẽ và mẫu vật chú
ý CQSD và CQSS.


- Kết hợp H4.2 hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày .


- Nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- HS làm nhanh bài tập.
- Đại diện lớp trình bày.
c/. Tiểu kết:


<i>- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.</i>
<i>- TVKCH cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.</i>


<i>- Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan:</i>


<i> + CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng chính là ni dưỡng cây.</i>


<i> + CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản duy trì và phát triển nịi giống.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động 2: <i><b>Cây một năm và cây lâu năm</b></i> :
a/. Mục tiêu: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.


b/

. Tiến hành:




Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS nêu một số cây và vòng đời kết thúc
trong vòng một năm.


H. Kể tên một số cây sống lâu năm trong vịng đời có
nhiều lần ra hoa tạo quả.


Tại sao ngươi ta nói như vậy?


- GV cho HS thảo luận phân biệt cây một năm và cây
lâu năm.


- GV nhận xét Cho một số ví dụ khác:


- HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm
Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.
- HS thảo luận đến kết luận


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
3. Kiểm tra đánh giá:


H. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
H. Kể tên một vài cây có hoa và cây khơng có hoa.


4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, xem trước bài 5.


- Làm bài tập SGK trang 15.


========☺=========



<i><b>Chương I:</b></i><b> TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>Tiết 4, Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


I. Mục tiêu :


HS xác định được :


- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Nhữnh thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.


- Khái niệm về mơ.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và nhận biết kiến thức.
II. Phương tiện dạy học :


GV: Tranh phóng to: H 7.1; H 7.3 ; H 7.4; H 7.5
HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Hãy cho biết hình dạng, cấu tạo của tế bào vảy hành.
2. Bài mới:


MB: GV cho HS khẳng định lại một lần nữa về đặc điểm của tế bào vảy hành đã quan sát. Vậy có phải


tất cả các tế bào thực vật đều có cấu tạo giống tế bào vảy hành khơng?


Hoạt động 1 : <i><b>Hình dạng kích thước của tế bào</b></i>


a/. Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng,
kích thước.


b/.Tiến hành :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào:
- GV cho HS quan sát tranh vẽ:


H. Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của tế bào


- HS quan sát tranh vẽ + SGK


+ HS trả lời câu hỏi: Cấu tạo bằng tế bào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thực vật ?


H. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của
rễ, thân, lá ?


H. Hãy nhận xét hình dạng tế bào thực vật ?


H. Quan sát H 7.1 hình dạng các tế bào thực vật có
giống nhau khơng ?



+ Vấn đề 2: Tìm hiểu kích thước tế bào:


-GV cho HS nghiên cứu thơng tin ở trang 23 và
nghiên cứu bảng 24:


H. Hãy nhận xét về kích thước của tế bào thực vật ?
H. Từ 2 vấn đề trên các em hãy rút ra nhận xét về
hình dang kích thước của tế bào ?


- GV nhận xét,tổng kết.


- HS rút ra nhận xét : Tế bào có nhiều hình dạng.


- HS nghiên cứu thông tin và bảng trả lời
câu hỏi :


+ Kích thước các tế bào khơng giống nhau.
+ Hình dạng kích thước tế bào khác nhau.
c/. Tiểu kết:


<i> - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.</i>
<i> - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.</i>


Hoạt động 2 : <i><b>Cấu tạo tế bào:</b></i>


a/. Mục tiêu :


Nắm được 4 thành phần chính của tế bào: màng tế bào, vách tế bào, chất tế bào và nhân.
b/.Tiến hành :



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK.


- GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
- GV gọi HS lên bảng chỉ và ghi trên tranh câm các
bộ phận của tế bào


- GV nhận xét cho điểm.


- GV chỉ ra các lục lạp nên lá có màu xanh để quang
hợp.


- GV nhận xét và rút ra kết luận.


- HS đọc phần thông tin + quan sát tranh


Từ đó xác định được các thành phần của tế bào
thực vật


- Đại diện 1-3 HS chỉ tranh câm và nêu chức năng
từng bộ phận


<i> c/. Tiểu kết :</i>


<i> Tế bào gồm các thành phần : vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật), màng sinh chất, chất tế bào và nhân;</i>
<i>một số thành phần khác: không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)…</i>


Hoạt động 3 : <i><b>Tìm hiểu khái niệm mơ</b></i>



a/. Mục tiêu :


HS trình bày được khái niệm mơ.
b/.Tiến hành


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh các loại mô :


H. Nhận xét hình dạng các tế bào của cùng một loại
mô và các mô khác nhau ?


- GV nhận xét:


- HS quan sát trên tranh vẽ trao đổi nhanh và rút ra
nhận xét.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
c/. Tiểu kết:


<i> Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.</i>
4. Kiểm tra đánh giá:


H. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
H. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
H. Mơ là gì? Kể tên một số loại mơ thực vật


GV cho HS chơi trị chơi giải ơ chữ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 5, Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO</b>


I. Mục tiêu :


1. Trả lời được câu hỏi :


- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Tế bào sinh sản như thế nào?


2. Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào: Ở thực vật chỉ có ý với những tế bào mơ phân
sinh có khả năng phân chia.


3. Rèn luyện khả năng quan sát hình vẽ tìm tịi kiến thức.
II. Phương tiện dạy học:


GV: Tranh phóng to: H 8.1; H 8.2 trang 27 SGK
HS: Ôn lại kiến thức TĐC ở cây xanh.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


H. Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào?
H. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Bài mới:


MB: SGK


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào:</b></i>



a/. Mục tiêu : Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất .
b/.Tiến hành :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hđ nhóm nghiên cứu phần SGK +
quan sát tranh vẽ.


- H. Tế bào lớn lên như thế nào?
- H. Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV nhận xét kết luận


- HS trao đổi nhóm đại diện nhóm trình bày
- Lớn lên về kích thước


- Nhờ trao đổi chất.


- Nhóm khác nhận xét bổ xung.
c/. Tiểu kết:


<i> Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.</i>
Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu sự phân chia của tế bào:</b></i>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS nghiên cứu H 8.2 SGK


- GV vẽ sơ đồ trình bày quan hệ giữa sự lớn lên và
sự phân chia tế bào.



Lớn dần


- Tế bào non tế bào trưởng thành
phân chia


tế bào non mới
- GV cho HS thảo luận nhóm:


H. Tế bào phân chia như thế nào?


H. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
H. Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn
lên bằng cách nào ?


- GV gợi ý: Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá, …


H. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa


- Các nhóm nghiên cứu phần SGK Hình 8.2
nắm được quá trình phân chia tế bào.


- HS theo dõi sơ đồ ghi nhớ kiến thức.
- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày. u cầu:
+ Q trình phân chia như SGK


+ Tế bào ở mơ phân sinh có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên


nhờ sự phân chia của tế bào.


+ …… giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát
triển).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

gì đối với thực vật?
* Tiểu kết :


<i> - Tế bào sinh ra đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con đó là sự phân bào.</i>
<i> - Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành </i>
<i>ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.</i>


<i> - Các tế bào ở mơ phân sinh có khả năng phân chia.</i>


<i> - Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá :


1. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?


2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Đọc mục: “Em có biết ?”
- Học bài, vẽ hình vào vở.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 9.
- Đem các rễ cây : Cải, hành, cỏ dại.


========☺=========


<b>Tiết 6: Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>



I. Mục tiêu:


- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, cấcbước sử dụng kính hiển vi.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành.


II. Phương tiện dạy học:


- GV: Kính lúp, kính hiển vi.
- HS: Mẫu vài bông hoa, rễ nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Phân biệt được thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa? Cho ví dụ
H. Tìm trong thực tế : 5 cây lâu năm và 5 cây 1 năm.


2. Bài mới :


Hoạt động 1: <i><b>Kính lúp và cách sử dụng:</b></i>


a/. Mục tiêu : Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
b/. Tiến hành :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp


- GV cho HS đọc thơng tin cấu tạo kính lúp.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay


- GV hướng dẫn HS cách quan sát vật mẫu bằng
kính lúp.


H. Hãy dùng kính lúp quan sát các bộ phận của một
cây mà em mang đến lớp.


- HS đọc phần thông tin.


- HS quan sát vật mẫu bằng kính lúp cầm tay.
- Đại diện lớp trình bày cách sử dụng kính lúp cho
cả lớp cùng nghe.


c/. Tiểu kết:


<i> - Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng kim loại, một tấm kính trong và lồi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> - Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.</i>
Hoạt động 2 : <i><b>Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng:</b></i>


a/. Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
b/. Tiến hành :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV cho mỗi nhóm quan sát 1 kính hiển vi
- GV cho HS đọc thông tin.


H. Xác định các bộ phận của kính.
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày


- GV nhận xét cho HS ghi.


H. Bộ phận nào của kính lúp quan trọng nhất ?
+ Vấn đề 2 : Cách sử dụng kính hiển vi


- GV cho HS đọc thông tin trong SGK


- GV làm các thao tác sử dụng kính cho cả lớp
theo dõi.


- Các nhóm quan sát các bộ phận của kính hiển vi +
đọc thơng tin nắm được cấu tạo của kính hiển
vi.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- Thân kính, vì có ống kính phóng to vật
- GV cho HS đọc phần thông tin trong SGK.
- Cả lớp theo dõi.


c/. Tiểu kết:


<i> - Cấu tạo của kính hiển vi gồm 3 phần chính:</i>
<i>+ Chân kính.</i>


<i>+ Thân kính gồm: Ống kính và ốc điều chỉnh.</i>
<i>+ Bàn kính.</i>


<i> - Cách sử dụng: </i>



<i>+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.</i>


<i>+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.</i>
<i>+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.</i>
3. Kiểm tra đánh giá:


H. GV gọi 1 – 2 HS chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi ?
H.Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.


4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc mục: “Em có biết ?”
- Học bài.


- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ khoai tây.


<b>Tiết 7, Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


I. Mục tiêu:


- HS tự làm một tiêu bản mẫu tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.


- Tập vẽ hình qua sát được trên kính hiển vi.
II. Phương tiện dạy học:


- GV: Biểu bì hành và thịt quả cà chua chín.
- HS: Học lại bài kính hiển vi.


- Kính hiển vi.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV kiểm tra mẫu vật HS đem theo nhóm.


- GV cho 1-2 HS trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Bài mới :


- GV yêu cầu :


+ Làm được tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào quả cà chua chín.
+ Vẽ lại các hình khi quan sát được.


+ Các nhóm khơng nói to, khơng đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ :


Mỗi nhóm 1 kính hiển vi, 1 kim mũi mác đựng trong khay : Dao, lọ nước, ống nhỏ nước, giấy thấm, l
lam kính.


- GV phân cơng :


+ Một số nhóm làm tiêu bản vảy hành.


+ Một số nhóm làm tiêu bản thịt quả cà chua chín.
Sau khi quan sát các nhóm đổi mẫu cho nhau.


<i><b>Hoạt động 1 : </b></i>

Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



- GV cho các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và
quan sát mẫu trên kính hiển vi.


- GV làm mẫu để HS quan sát.


- GV đi đến các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp các thắc mắc của HS.


- HS quan sát hình 6.1 SGK
- Đọc và nhắc lại các thao tác.


- 1 HS chuẩn bị kính cịn lại chuẩn bị tiêu bản như
hướng dẫn của GV.


- HS tiến hành quan sát.


- Sau khi quan sát xong các nhóm vẽ hình vào vở.
Hoạt động 2 : <i><b>Vẽ hình đã quan sát được dưới kính hiển vi :</b></i>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh phóng to củ hành và tiêu bản vảy
hành, giới thiệu cùng với tranh quả cà chua và thịt
quả cà chua.


- GV hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nhận xét sự sắp xếp các tế bào vảy hành và các tế
bào thịt quả cà chua?


- GV tổng kết lại.



- HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ của nhóm
và phân biệt được vách ngăn tiêu bản.


- HS vẽ hình quan sát được vào vở.


- Các tế bào vảy hành xếp sát nhau, các tế bào thịt
quả cà chua xếp không sát nhau.


4. Kiểm tra đánh giá:


Các nhóm tự nhận xét và đánh giá.


- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm từng nhóm.
- Các em lau kính, xếp vào hộp.


5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK


- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Chương II : RỄ</b>


<b>Tiết 8, Bài 9 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>


I. Mục tiêu :


- HS nhận biết và phân biệt 2 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.



- Giáo dục ý thức việc bảo vệ thực vật cho HS.
II. Phương tiện dạy học :


GV : + Một số cây có rễ: Cải, rau dền, cây hành, cây cỏ mần trầu, …
+ Miếng bìa có ghi các miền của rễ, chức năng, phiếu học tập.
HS : Cây có rễ: Nhãn, hành, cỏ dại, đậu, …


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


H. Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào.


H. Tế bào ở những bộ phận nào có sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với đời sống của thực vật?
2. Bài mới:


MB: SGK


Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ:
a/. Mục tiêu : Nắm được các loại rễ, phân loại rễ.


b/

.Tiến hành :



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


a/ Quan sát và ghi lại thong tin về các loại rễ khác nhau:
- GV cho HS đặc các mẫu vật lại gần nhau, kiểm tra
rễ của chúng rồi phân thành hai nhóm.


- Viết những đặc điểm để phân biệt rễ cây thành hai


nhóm


- GV cho HS đối chiếu với hình 9.1, hãy xếp các
loại rễ cây thành hai nhóm (GV cho HS đối chiếu
với hình 9.1 A và B)


- GV nhận xét Rút ra kết luận.
H. Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm ?


- HS đặt các mẫu vật lại gần nhau, các
nhóm quan sát mẫu vật rồi phân thành
hai nhóm.


- HS đối chiếu với hình 9.1 rồi hoàn


thành phiếu học tập :



STT Tên cây Rễ cọc rễ chùm


1
2


Đậu xanh
Hành

b/ Rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm :


- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK tr 29.


- GV chính xác lại - HS làm bài tập.- Đại diện lớp trình bày.


c/ Nhận biết rễ cọc, rễ chùm qua tranh mẫu :


- GV cho HS quan sát tranh, mẫu vật
H. + Cây có rễ cọc ………
+ Cây có rễ chùm ………


- HS hoạt động cá nhân hồn thành 2 câu hỏi SGK
c/. Tiểu kết : Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.


<i>- Rễ cọc: Có 1 rễ cái và nhiều rễ con.Ví dụ : </i>


<i>- Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to và dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc thân,Ví dụ :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 2 : <i><b>Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các miền của rễ:</b></i>


a/. Mục tiêu : HS trình bày được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.


b/.Tiến hành :



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho cho HS tự nghiên cứu phần thông tin trang


30 SGK: - HS nghiên cứu thông tin


<i>a/ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ :</i>


- GV dùng mơ hình các miền của rễ cho HS đặc các
miếng bìa ghi sẵn lên mơ hình cho phù hợp :



H. Rễ có mấy miền?; Kể tên từng miền.


- HS lên bảng gắn các miến bìa vào mơ hình của
rễ.


- HS khác nhận xét.


- HS trả lời 2 câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của
rễ.


<i>b/ Vấn đề 2: tìm hiểu chức năng các miền của rễ :</i>
H. Chức năng chính các miền của rễ là gì?


H.Trong các miền, miền nào quan trọng nhất?
- GV nhận xét.


- HS gắn các miến bìa về chức năng của rễ cho
phù hợp.


- HS theo dõi nhận xét.
<i> c/. Tiểu kết: Rễ có 4 miền :</i>


<i>- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.</i>
<i>- Miền sinh trưởng giúp rễ dài ra.</i>


<i>- Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khống.</i>
<i>- Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.</i>
4. Kiểm tra đánh giá :


1. Kể tên 5 cây có rễ cọc, 5 câu có rễ chùm.



2. Trong 4 miền của rễ, miền nào là quan trọng nhất ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Đọc mục: “Em có biết ?”
- Học bài.


- Soạn bài 10: Theo câu hỏi SGK


========☺=========



<b>Tiết 9, Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>


I. Mục tiêu :


- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.


- Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh và có ý thức bảo vệ cây.
II. Phương tiện dạy học:


GV: tranh phóng to: H 10.1, H 10.2, H 10.4 SGK. Bảng cấu tạo chức năng miền hút, các miếng bìa ghi sẵn.
HS: Ôn lại kiến thức: về cấu tạo chức năng miền hút ủa rễ, lơng húi, biểu bì, thịt vỏ.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


H. Nhắc lại chức năng các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? Tại sao?


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

MB: Như ta đã biết: Rễ gồm 4 miền và chức năng mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức năng quan
trọng nhưng vì sao miền hút là quan trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và
muối khoáng như thế nào?


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ:</b></i>


a/. Mục tiêu : Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
b/. Tiến hành:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh H 10.1 và H 10.2:


- Cho HS quan sát tranh lát cắt ngang qua miền hút
và tế bào lông hút


- GV cho HS quan sát tranh và chỉ các phần miền
hút của rễ.


- GV cho HS nhắc lại các bộ phận đã quan sát.
- GV ghi trên bảng cho HS hòan thành tiếp trên
bảng.


………..


Vỏ


Các bộ ………


phận


……….


Trụ giữa ….…….
……..


……….
- GV cho HS nghiên cứu bảng SGK :
- GV cho HS quan sát H 10.2 thảo luận:


H. Vì sao mỗi lơng hút là một tế bào ?
- GV nhận xét.


- HS theo dõi và ghi nhớ các phần miền hút của rễ.
Xem chú thích và ghi ra giấy các bộ phận của vỏ
và trụ giữa.


- HS nhắc lại.


- HS lên hoàn thành tíêp sơ đồ trên bảng.
- Đại diện lớp trình bày.


- HS khác nhận xét


- HS đọc bảng cấu tạo miền hút ghi nhớ kiến thức.
- Các nhóm thảo luận:


- Đại diện nhóm trình bày.



+ … vì mỗi lơng hút có cấu tạo giống như một tế
bào gồm: màng tế bào,nhân, nhân khơng bào.
- Nhóm khác nhận xét


Hoạt động 2 : <i><b>Tìm hiểu chức năng miền hút của rễ</b></i>:


a/. Mục tiêu: HS tìm hiểu để thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
b/.

Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng
của miền hút + quan sát H 7.4 thảo luận 3 vấn đề:
H.Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện
như thế nào ?


H. Lơng hút có tồn tại mãi khơng ?


H. Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào lông
hút và tế bào thực vật ?


- GV nhận xét.


H. Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu lan rộng nhiều rễ
con, hãy giải thích ?


- GV rút ra kết luận.


- HS đọc bảng + quan sát hình 7.4.
- Các nhóm thảo luận:



+ SGK.


+ Tế bào lơng hút khơng có diệp lục, có khơng
bào lớn kéo dài để tìm thức ăn.


- HS nhận xét


- HS dựa vào bảng cấu tạo và chức năng miền
hút của rễ để giải thích.


- HS rút ra kết luận
c/.Tiểu kết :


<i> Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính:</i>


<i> - Vỏ gồm: Biểu bì có nhiều lơng hút. Lơng hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối </i>
<i>khống hồ tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.</i>


<i> - Trụ giữa: gồm các bó mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. Ruột chứa chất dự trữ.</i>
4. Kiểm tra đánh giá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a/ Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa.


b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.


c/ Có nhiều lơng hút giữ chức năng hút nước và muối khống hồ tan.
d/ Có ruột chứa chất dự trữ.


Câu 2: Vì sao mỗi lơng hút là 1 tế bào?


5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Các nhóm làm bài tập.
- Học bài.


- Soạn bài theo câu hỏi SGK.


<b>Tiết 10, Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>


I. Mục tiêu :


- HS biết cách quan sát kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.
- Tập thiết kế một thí nghiệm đơn giản.


- Rèn luyện thao tác các bước tién hành thí nghiệm.
II. Phương tiện dạy học :


- GV : Tranh H 11.1, H 11.2 SGK.


- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ :


H: GV treo tranh câm cấu tạo miền hút của rễ: HS chỉ trên tranh các bộ phận của miền hút.
H: Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút khơng ? Vì sao ?


2.Bài mới :


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu nhu cầu nước của cây :</b></i>



a/. Mục tiêu: HS thấy được cây rất cần nước.


b/. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


Thí nghiệm 1:


- GV cho HS nghiên cứu thí nghiệm SGK,thảo luận:
H. Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích
gì?


H. Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải thích?
Thí nghiệm 2:


- GV cho các nhóm báo cáo kết quả làm thí nghiệm ở
nhà.


H. Các em có nhận xét gì về kết quả thí nghiệm của
mình?


- GV cho HS nghiên cứu SGK thảo luận:


H. Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2 em có nhận xét
gì về nhu cầu nước đối với


cây ?


H. Hãy kể tên các cây cần nhiều nước, những cây cần


ít nước?


H. Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh
trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao?


- GV nhận xét rút ra kết luận.


- HS nghiên cứu thí nghiệm SGK và thảo luận
nhóm:


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Để chứng minh cây cần nước như thế nào?
+ Dự đoán cây ở chậu B bị héo vì thiếu nước.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm


+ Khối lượng rau, củ, quả sau khi phơi khô bị
giảm


- HS tự rút ra kết luận.


+ Nước rất cần cho cây, nhưng từng giai đoạn
sống, các loại cây, các bộ phận khác nhau của
cây.


+ Cây xương rồng, cây lúa rẫy, cây bèo tây, cây
lúa nước…


- Đại diên nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét


<i> c/. Tiểu kết : </i>


<i> Nước rất cần cho cây nhưng cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các</i>
<i>bộ phận khác nhau của cây. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hoạt động 2: <i><b>Tìm hiểu nhu cầu muối khống của cây</b></i>:


a/

. Mục tiêu: HS thấy được cây rất cần 3 loại muối khống chính: đạm, lân, kali.


b/. Tiến hành:Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh H 11.1 + bảng số liệu


H. Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên nhằm mục
đích gì ?


H. Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thử thiết kế một
thí nghiệm để giải thích về tác dụng của muối lân
hoặc muối kali đối với cây trồng ?


- GV nhận xét.


+ GV cho HS nghiên cứu thông tin + bảng số liệu:
H. Em hiểu như thế nào về vai trò muối khống đói
với cây ?


H. Qua kết quả thí nhgiệm cùng với bảng số liệu trên
giúp em khẳng định điều gì ?


H. Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng
của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu


kỳ sống của cây không giống nhau.


- GV nhận xét rút ra kết luận.


+ Để chứng minh cây cần 3 loại muối khống
chính.


- HS tự thiết kế thí nghiệm theo sự hướng dẫn của
GV:


. Mục đích thí nghệm.
. Đối tượng thí nghiệm .


. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.
+ Muối khoáng rất cần cho cây


+ Cây cần nhiều loại muối khoáng nhưng tuỳ loại
cây, từng giai đoạn phát triển của


cây.


- Các nhóm thảo luận tìm ra ví dụ để chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.


Nhóm khác nhận xét.
c/. Tiểu kết :


<i> - Rễ cây chỉ hút được các loại muối khống hồ tan trong nước.</i>
<i> - Cây cần 3 loại muối khống chính: Đạm, lân, kali.</i>



<i> - Muối khống giúp cây sinh trưởng, phát triển </i>
4. Kiểm tra – đánh giá :


H. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?


H. Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Xem trước bài “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tt) ”
- Soạn trước bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục : Em có biết ?


========☺=========



<b>Tiết 11, Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (TT)</b>


I. Mục tiêu :


HS xác định được :


- Con đường rễ cây hút nước và muối khống hồ tan.


- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
- Có thái độ u thích mơn học.


II. Phương tiện dạy học :


- GV: Tranh hình 11.2 SGK.


- HS: Ôn lại kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ.


III. Hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Bài cũ :


H. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.


H. Theo em những giai đoạn nào của cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất ?
2. Bài mới :


GT : GV nhắc lại phần kết luận cuối bài tiết 1


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng</b></i> :
a/. Mục tiêu: Thấy được rễ cây hút nước và muối khống nhờ lơng hút.


b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh H11.2 làm bài tập trang 37
- GV nhận xét bằng cách sữa chữa trên tranh vẽ
-GV cho HS đọc mục thông tin kết hợp làm bài tập
trả lời:


H. Bộ phận nào chủ yếu của rễ làm nhiệm vụ hút
nước và muối khống hồ tan ?


H. Tại sao sự hút nước và muối khống khơng tách
rời nhau ?


- GV nhận xét



- HS quan sát chú ý đường đi của mũi tên
- Đại diện lớp lên làm bài tập


- HS nghiên cứu thông tin + bài tập.
+ Đại diện lớp trình bày.


+ Lơng hút.


+ Vì rễ cây chỉ hút được muối khống hồ tan
trong nước.


- HS khác nhận xét.
<i> c/. Tiểu kết :</i>


<i>- Rễ cây hút nước và muối khống hồ tan nhờ lơng hút.</i>


<i>- Nước và muối khống trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận</i>
<i>khác của cây.</i>


Hoạt động 2:


<i><b>Những diều kiện bên ngồi ảnh hưởng tơí sự hút nước và muối khoáng của cây: </b></i>


a/. Mục tiêu:


Biết được những điều kiện bên ngoài như: đất, khí hậu, thời tiết ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



- GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khoáng của cây: đẩt trồng, thời tiết, khí
hậu.


a. Các loại đất trồng khau :


- GV cho HS nghiên cứu thông tin:


H. Đất trồng đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khống như thế nào ? Ví dụ cụ thể:


H. Hãy cho biết ở địa phương em có đất trồng thuộc
loại nào ?


b. Thời tiết khí hậu:


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:


H Thời tiết và khí hậu đã ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng của cây như thế nào ?


+ Giả sử nhiệt độ hạ xuống 0o<sub>C thì rễ cây có hút được </sub>


nước khơng ?


- HS nghiên cứu thơng tin trả lời :


+ Đất đá ong nước và muối khống trong đất ít
nên sự hút nước và muối khống trong đất khó


khăn.


+ Đất phù sa nước và muối khoáng nhiều nên sự
hút nước và muối khoáng thuận lợi


- HS nghiên cứu thông tin
+ Đại diện lởp trình bày.
+ HS khác nhận xét.
Qua mục a và b GV hỏi:


H. Những điều kện bên ngoài nào ảnh hưởng tới sự hút
nước và muối khống của cây ? Cho ví dụ.


- GV nhận xét:


- HS suy nghĩ đi đến kết luận:
+ Đất trồng, thời tiết, khí hậu
+ HS khác nhận xét


c/. Tiểu kết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4. Kiểm tra đánh giá :


H. Bộ phận nào của rễ thực hiện hút nước và muối khống đối với cây ?
H. Vì sao cần bón phân đày đủ, đúng loại, đúng lúc ?


H. Tại sao khi trời naéng nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây ?
H. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì ?


5. Hướng dẫn học ở nhà:



- Trả lời câu hỏi SGK trang 39.
- Giải ô chữ trang 39 SGK.


- Chuẩn bị mẫu theo nhóm : Củ sắn, cây cà rốt, cành trầu không, cây vạn niên thanh, cây tầm gửi, cây tơ
hồng…


========☺=========



<b>Tiết 12, Bài 13: BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>


I. Mục tiêu:


- Phân biệt bốn loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.


- Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.


- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh .


II. Phương tiện dạy học:


- GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40.
- Tranh một số loại rễ đặc biệt.


- HS mỗi nhóm chuẩn bị: (mẫu đã dặn ở bài học trước ), kẻ bảng 40 vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:



H. Bộ phận nào của rễ thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng của cây ?
H. Vì sao cần phải bón phân đủ, đúng loại và đúng lúc.


2. Bài mới:


MB: Có những loại rễ biến dạng nào, chúng có chức năng gì?


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu hình thái của rễ biến dạng</b></i>:
a/. Mục tiêu: Thấy được hình thái của các loại rễ biến dạng.


b/. Tiến hành:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hoạt động nhóm :


Quan sát các mẫu vật đem theo phân chia rễ thành
các nhóm


Gợi ý: có thể xem rễ ở dưới hoặc trên mặt đất.
- GV củng cố thêm :


Môi trường sống ở nơi ngập mặn hay ao, hồ,
đầm, ...


- GV sữa chữa ở mục 2 theo bảng.


- Các nhóm quan sát mẫu vật.



. Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân
chia rễ vào từng nhóm nhỏ.


- HS có thể chia : Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân
cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên trên
mặt đất.


- Một số HS trình bày kết quả phân tích của nhóm.
Hoạt động 2 : <i><b>Tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng : </b></i>


a/. Mục tiêu: Thấy được các dạng chức năng của rễ biến dạng.
b/

. Tiến hành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- GV cho HS hoạt động cá nhân.


- GV trao bảng phụ (bảng 40 SGK) cho HS hoàn
thiện trên bảng


- Cho HS làm bài tập SGK.


H. Quan sát H 12.1 và đọc những câu dưới đây, hãy
điền tiếp :


+ Cây sắn có rễ …
+ Cây tầm gửi có rễ …


- GV đưa ra một số câu hỏi củng cố:
H. Có mấy loại rễ biến dạng ?



H. Chức năng của rễ biến dạng đối với thực vật
như thế nào ?


HS 1: Rễ củ có chức năng gì ?
HS 2: Chứa chất dự trữ.


- HS hoạt động cá nhân và hoàn thành bảng 40
SGK.


- HS So sánh với phần nội dung ở mục 1 để sữa
chữa bảng .


- HS làm bài tập.


- Dại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Dại diện lớp trình bày.
- HS khác trình bày.
- HS khác nhận xét.


c/. Tiểu kết :


Cho HS hoàn thành bảng sau vào vở :



Tên rễ biến dạng Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây


Rễ củ Cây củ cải


Cây cà rốt Rễ phình to



Chứa chất dự trữ cho cây
khi ra hoa tạo quả.


Rễ móc Cây trầu


khơng Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám. Giúp cây leo lên cao.
Rễ thở Cây mắm Sống trong điều kiện thiếu khơng khí,rễ


mọc ngược lên trên mặt đất. Giúp cây hô hấp trong khơng khí.
Giác mút Tơ hồng Rễ biến thành giác mút đâm vào thân


hoặc cành của cây khác


Lấy thức ăn từ cây chủ.
* Tổng kết chung: (cho HS ghi)


<i> Một số rễ biến dạng làm các chức năng khác nhau của cây như : Rễ củ để chứa chất dự trữ cho cây khi </i>
<i>ra hoa tạo quả, rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên cao, Rễ thở giúp cây hô hấp trong khơng khí, giác mút </i>
<i>lấy thức ăn từ cây chủ.</i>


4. Kiểm tra đánh giá:


H1. Tại sao phải thu hoạch củ của các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả ?


H2. Hãy đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng ;


a) Rễ cây hồ tiêu, cây trầu khơng, cây vạn niên thanh là rễ móc.
b) Rễ cây cải củ, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ.


c) Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.


d)Dây tơ hồng, cây tầm gửi có giác mút.
5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Xem trước bài 13: Tự soạn các câu hỏi trong bài.
- Đọc mục “ Em có biết ?”


- Đem các loại thân: Mồng tơi, đậu, cỏ mần trâu, cây mít, cây bưởi, nhãn.
- Học bài.


========☺=========



<b>Tiết 13: </b><i>Ch<b>ương III : </b></i><b>THÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I. Mục tiêu:


- HS nắm được các bộ phận của tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách và chồi ngọn.


- Nhận biết và phân biệt được các loại thân : Thân đứng, thân leo, thân bò.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh vật mẫu.


II. Phương tiện dạy học:


- Tranh phóng to: H13.1;13.2 và 13.3
- Ngọn cây bí đỏ, ngồng cải..


- Bảng phân loại thân.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới :



MB : SGK


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu cấu tạo ngồi của thân:</b></i>


a/. Mục tiêu: Xác định được thân gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách (chồi hoa, chồi lá).
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


a/ Xác định được các bộ phận ngoài của thân và vị trí của chồi ngọn.
- GV cho HS hoạt động cá nhân quan sát các mẫu vật


mang đến lớp.


+ H. Thân mang những bộ phận nào ?


+ H. Những đặc điểm giống nhau của thân và cành là gì ?
+ H. Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành.


+ H. Vị trí của chồi nách là ở đâu ?


+ H. Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ?
b/ Cho HS quan sát H13.2


- GV nhấn mạnh : Chồi nách gồm 2 loại : Chồi lá và chồi
hoa chồi hoa và chồi lá nằm ở kẽ lá.


- GV cho HS quan sát chồi lá (bí đỏ), chồi hoa (hoa
hồng) GV tách những vảy nhỏ cho HS quan sát.
H. Vậy những vảy nhỏ tách ra được gọi là gì của chồi


hoa và chồi lá ?


H. Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và
chồi lá.


H. Chồi hoa và chồi lá phát triển thành bộ phận nào của
cây ?


- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân ?
- GV kết luận.


- HS hoạt động cá nhân.
- Trả lời câu hỏi :


+ Thân mang những bộ phận : Thân nách,
cành lá, chồi ngọn, chồi nách.


+ Thân và cành đều có chồi và lá.
+ Chồi ngọn nằm ở đầu thân và cành.
+ Chồi nách nằm ở nách lá.


+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành ngọn cây.
- HS quan sát hình vẽ nhớ lại hai loại chồi hoa
và chồi lá.


Ghi nhớ cấu tạo của chồi hoa và chồi lá.
- Đại diện lớp trình bày :


+ Những vảy nhỏ tách ra được gọi là mầm lá.
+ Giống nhau : Có mầm lá bao bọc.



+ Khác nhau : Mô phân sinh ngọn và mầm
hoa.


- HS khác nhận xét.
- Nóm nhận xét.


- HS nhắc lại các bộ phận của thân.


- Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên tranh
các bộ phận của thân.


c/. Tiểu kết:


<i>- Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.</i>
<i>- Chồi nách có hai loại: </i>


<i>+ Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.</i>
<i>+ Chồi lá phát triển thành cành mang lá.</i>


Hoạt động 2: <i><b>Phân biệt các loại thân:</b></i>


a/. Mục tiêu: Biết cách phân biệt các loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất theo độ cứng, mềm của
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hoạt động cá nhân: Quan sát tranh và


mẫu vật. Các nhóm hồn thành bảng.


- GV gợi ý:


+ Vị trí của thân trên mặt đất
+ Độ cứng miềm của thân.


+ Thân tự đứng hay phải leo bám.


- GV gọi đại diện nhóm lên hàng thiện bảng và
nhận xét.


H. Có mấy loại thân ? Cho ví dụ cụ thể.
- GV rút ra kết luận.


- HS quan sát tranh vẽ và mẫu vật.


- Các nhóm trao đổi để hồn thành bảng trang 45.


- Đại diện lớp trả lời.
- HS khác nhận xét.
c/. Tiểu kết:


<i> Có 3 loại thân : Thân đứng, thân leo, thân bò</i>
<i>- Thân đứng gồm: Thân gỗ, thân cột, thân cỏ.</i>
<i>- Thân leo: Leo bằng thân quán, tua cuốn.</i>
4. Kiểm tra đánh giá:


- Cho HS làm bài tập 2 trên bảng phụ.
- GV chấm điểm cho nhóm.



5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Làm lại bài tập ở cuối bài. Chuẩn bị bài mới.


<b> Tiết 14: Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?</b>


I. Mục tiêu:


1. Qua thí nghiệm HS tự phát hiện ra : Thân dài ra là do phần ngọn.


2. Biết vận dụng cơ sở của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát và so sánh.


II. Phương tiện dạy học :


- GV: Tranh phóng to : H14.1;13.1
- HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ :


H. Thân cây gồm những bộ phận nào ?


H. Sự giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá là gì ?
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : <i><b>Tìm hiểu sự dài ra của thân :</b></i>


a/. Mục tiêu: HS giải thích được sự dài ra của thân.


b/. Tiến hành

:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi nhanh
lên bảng.


- GV cho HS thảo luận nhóm.


H. So sánh chiều cao của hai cây trong thí nghiệm : Ngắt
ngọn và khơng ngắt ngọn.


H. Từ thí nghiệm trên em hãy cho biết thân cây dài ra do
bộ phận nào ?


H. Dựa vào bài 8 : Hãy giải thích vì sao thân cây dài ra


- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện lớp trình bày.
+ Cây khơng ngắt ngọn dài ra.
+ Thân cây dài ra do phần ngọn.


+ Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

được ?


- GV cho HS đọc phần SGK.



H. Giải thích ý nghĩa của việc bấm ngọn, tỉa cành.
- GV rút ra kết luận


- HS tự rút ra kết luận.
c/. Tiểu kết: Thí nghiệm SGK.


<i> Thân cây dài ra là do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn.</i>


Hoạt động 2 : <i><b>Giải thích những hiện tượng thực tế</b></i> :


a/. Mục tiêu: Giải thích tại sao đối với một số cây người ta không bấm ngọn và làm ngược lại với một
số khác.


b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hoạt động cá nhân thảo luận
theo nhóm.


H. Hãy giải thích tại sao người ta lại tỉa cành đối với
cây lấy gỗ, bấm ngọn đối với cây lấy hoa, quả, hạt ?
- Áp dụng thực tế: Cắt ngọn cây rau ngót.


- GV nhận xét kết luận


- Các nhóm thảo luận:


+ Tỉa cành: Chất dinh dưỡng tập trung thân cây
chính nhanh cao, to.



+ Bấm ngọn để cây tạo ra nhiều nhánh, ra nhiều
hoa nhiều quả và hạt.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
c/. Tiểu kết :


<i> Để tăng năng suất cây trồng, tuỳ từng loại cây mà mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn </i>
<i>thích hợp.</i>


<i>- Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá.</i>
<i>- Tỉa cành đối với cây lấy gỗ sợi.</i>


4. Kiểm tra đánh giá:


4.1. Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn :
a) Rau muống. b) Xà cừ.


c) Đu đủ. d) Ổi.
e) Hoa hồng. f) Mướp.


4.2. Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp tỉa cành :
a) Mây. b) Xà cừ.


c) Mía. d) Mồng tơi.
e) Bí đỏ.


5. Hướng dẫn học ở nhà:



- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Học bài.


- Xem và soạn bài 48.
- Làm bài tập trang 47.


========☺=========



<b>Tiết 15: Bài 15: CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON</b>


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non so với cấu tạo trong của rễ (miền hút)
2. Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.


3. Rèn luyện kỹ năng quan sát và so sánh.
II. Phương tiện dạy học:


- GV: Tranh : H15.1;10.1 (SGK)


- Bảng phụ : Cấu tạo bên trong của thân non.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào ?


H. Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những câu nào bấm ngọn ? Những câu nào tỉa cành ? Cho ví dụ.
2. Bài mới:



MB: Thân non có cấu tạo như thế nào?


Hoạt động 1: <i><b>Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non:</b></i>


a/. Mục tiêu: Thấy được thân non gồm hai phần : Vỏ và trụ giữa.
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS quan sát H15.1 SGK


- GV cho HS lên bảng chỉ trên tranh và trình bày
cấu tạo của thân non.


- GV nhận xét.


- GV cho HS hoạt động để nhóm hồn thành bảng
SGK trang 49.


- GV nhận xét, cho HS đọc bảng trong SGK.
- GV đưa ra đánh giá đúng.


H. Nhận xét sự sắc xếp các bó mạch của thân.
- GV nhận xét.


- HS quan sát H15.1 đọc chú thích, xác định chi
tiết hai phần của thân non.


- Đại diện lớp trình bày.



- HS hoạt động để nhóm hồn thành bảng SGK
trang 49.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- Đại diện 1-2HS Đọc trước lớp bảng cấu tạo và
chức năng các bộ phận của thân cây non.


- HS nhận xét sự sắp xết các bó mạch của thân.
- Mạch gỗ ở vòng trong, mạch rây nằm ở vịng
ngồi.


c/. Tiểu kết:


<i>Cấu tạo trong của thân cây non gồm hai phần chính : Vỏ và trụ giữa.</i>
<i>- Vỏ gồm: Biểu bì và thịt vỏ.</i>


<i>- Trụ giữa gồm: Bó mạch xếp thành vịng (mỗi bó mạch có mạch rây ở ngồi, mạch gỗ ở trong) và </i>
<i>ruột.</i>


Hoạt động 2: <i><b>So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ:</b></i>


a/. Mục tiêu: Thấy được đặc điểm giống nhau và khác nhau gữa thân non và miền hút.
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV treo tranh H15.1 và H10.1 lần lượt gọi 2 HS
lên chỉ trên tranh: Cấu tạo của thân non và rễ (miền


hút).


- GV cho các nhóm thảo luận :


H. So sánh cấu tạo trong của rễ (miền hút) và thân
non chúng có đặc điểm gì giống nhau.


H. Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và
thân non ?


- GV tổng kết và nhận xét bảng:


- 1-2 HS lên chỉ trên tranh.
- Các nhóm thảo luận.
- 1-2 nhóm trình bày.


+ Giống nhau: Đều có các bộ phận cấu tạo.
+ Khác nhau: Vị trí các bó mạch.


- Nhóm khác nhận xét.


Rễ (miền hút) Thân non


Biểu bì + lơng hút
Vỏ


Thịt vỏ


Biểu bì
Vỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Mạch gỗ


Bó mạch Xếp xen
Trụ giữa Mạch rây kẽ
Ruột


Mạch gỗ (trong)
Bó mạch
Trụ giữa Mạch rây (ngoài)
Ruột


c/. Tiểu kết:


Thân non có cấu tạo gồm 2 phần:
Biểu bì


- Phần vỏ


Thịt vỏ


Mạch gỗ (trong)


Bó mạch


- Trụ giữa Mạch rây (ngoài)


Ruột


IV. Kiểm tra đánh giá:


Hãy đánh dấu X vào những câu trả lời đúng về cấu tạo của thân non :


Câu 1: a) Vỏ, thịt vỏ, ruột. b) Vỏ, trụ giữa, thịt vỏ, ruột.
c) Vỏ, biểu bì, thịt vỏ, mạch rây. d) Vỏ, biểu bì, mạch gỗ.
Câu 2: a) Vỏ có chức năng vận chuyển. b) Vỏ chứa chất dự trữ.
c) Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng.


d) Vỏ bảo vệ các phần bên trong dự trữ và tham gia quang hợp.
Câu 3: a) Trụ giữa gồm mạch gỗ, mạch rây và ruột.


b) Trụ giữa gồm: Biểu bì, 1 vịng bó mạch và ruột.


c) Trụ giữa gồm: Thịt vỏ, 1 vịng bó mạch và ruột.


d) Trụ giữa gồm 1 vịng bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột
Câu 4: a) Trụ giữa có chức năng bảo vệ cây.


b) Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp.


c) Trụ giữa có chức năng vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Đọc thêm phần: những điều em cần biết trang 50.
- Học bài.


- Vẽ hình vào vở H15.1 A và B.
- Xem trước bài: Thân to ra do đâu ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


<b>Tiết 16: Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?</b>


I. Mục tiêu :


1. HS trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu ?


2. Phân biệt được: Dác và ròng. Xác định tuổi của cây qua việc xác định vòng gỗ hằng năm.
3. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh và nhận biết kiến thức.


II. Phương tiện dạy học:


- GV : Tranh : H15.1;16.1;16.2 (SGK)
- Đoạn thân gỗ cây xoan cưa ngang.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Chỉ trên tranh vẽ các phần của thân non. Nêu chức năng mỗi phần.
H. So sánh cấu tạo trong của thân cây non và rễ.


2. Bài mới:


MB: Trong q trình sống của cây, cây khơng những cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra là nhờ bộ phận nào?
Hoạt động 1 : Xác định tầng phát sinh :


a/. Mục tiêu: Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



- GV treo tranh H15.1 và H16.1


H. Cấu tạo trong của thân cây non khác với cấu tạo
trong của thân cây trưởng thành như thế nào ?
H. Theo em, nhờ bộ phần nào mà cây non to ra
được ? (vỏ ? Trụ giữa ? Hay cả vỏ và trụ giữa ?)
- GV cho HS nghiên cứu phần ở mục 1 thảo luận:
H. Vỏ cây to cây to ra là nhờ bộ phận nào ?


H. Trụ giữa to ra là nhờ bộ phận nào ?
H. Thân cây to ra do đâu ?


- GV gọi 1-2 nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Đại diện lớp trình bày.


- Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
Yêu cầu :


- Tầng phát sinh vỏ sinh ra vỏ.


- Tầng phát sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch
gỗ.


+ Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.
c/.Tiểu kết:


<i> Thân cây gỗ to ra là do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.</i>
Hoạt động 2 : Nhận biết vòng gỗ hằng năm. Xác định tuổi của cây :


a/. Mục tiêu : Biết đếm vòng gỗ của cây ; Xác định tuổi của cây.
b/

. Tiến hành :



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS nghiên cứu phần SGK kết
hợp quan sát H16.3


H. Vịng gỗ hằng năm là gì ?


Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng ?
H. Làm thế nào để đếm được tuổi của cây ?


- GV gọi 1-2 đại diện mg miếng gỗ lên trước lớp và
xác định tuổi của cây.


- HS quan sát tranh H16.3 + nghiên cứu
phần SGK và thảo luận nhóm:


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Đại diện lớp lên xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV kết luận. - HS tự rút ra kết luận


c/.Tiểu kết:


<i>Hằng năm, cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vịng gỗ ta có thể xác định được tuổi của cây.</i>
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng :


a/. Mục tiêu: Phân biệt được dác và ròng.
b/

. Tiến hành:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu thông
tin trong SGK.


H. Thế nào là dác ?
H. Thế nào là rịng ?


H. Tìm sự khác nhau của dác và ròng.
- GV hỏi thêm:


H. Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, tà vẹt người ta sử
dụng phần nào của gỗ ? =>


- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét kết luận.


- HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
- Đại diện 1-2 HS trình bày.


+ Dác là phần gỗ mềm.
Ròng là phần gỗ cứng.



+Khi làm cột nhà, làm trụ cầu, tà vẹt người ta sử
dụng phần ròng.


- HS nhận xét kết luận.
c/.Tiểu kết :


<i>Thân cây gỗ lâu năm có dác và rịng.</i>


<i>- Dác là phần gỗ màu sáng gồm những tế bào sống có chức năng vận chuyển nước và muối khống.</i>
<i>- Rịng là phần gỗ màu sẫm gồm những tế bào chết vách dày có chức năng năng đỡ.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá:


GV gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí của tầng phát sinh.
H. Thân cây to ra do đâu ?


H. Xác định tuổi bằng cách nào ? Xác định tuổi gỗ bằng cách nào ?
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài.


- Ôn tập phần cấu tạo và chức năng của bó mạch.


- Làm trước thí nghiệm sự vận chuyển nước và nuối khống của thân.

========☺=========







<b>Tiết 17, Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN </b>


I. Mục tiêu:


- HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá nhờ mạch gỗ, các
chất hữu cơ được vận chuển trong thân nhờ mạch rây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Rèn luyện thao tác thực hành.
II. Phương tiện dạy học:


- GV làm trước thí nghiệm SGK, kính hiển vi, dao sắc.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả quan sát chỗ trên thân cây bị buộc dây thép. (nếu có)
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Thân cây gỗ to ra do đâu ?


H. Mạch gỗ và mạch rây có cấu tạo và chức năng gì ?
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khống hồ tan:


a/. Mục tiêu : HS biết đqợc nước và muối khoáng được vận chuyển qua mạch gỗ.
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho các nhóm báo kết quả làm thí nghiệm ở


nhà


- GV nhận xét.


- GV cho HS xem thí nghiệm về cành hoa huệ,
cành dâu nhằm mục đích chứng minh sự vận
chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.
- GV hướng dẫn HS cắt lát thật mỏng qua cành của
nhóm rồi quan sát dưới kính hiển vi để xác định
chỗ có màu.


- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. Chỗ nhuộm màu đó là bộ phận nào của cây ?
H. Vậy nước và muối khoáng được vận chuyển
qua phần nào của thân ?


- GV nhận xét đến kết luận.


- Đại diện 2-4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức..


-HS quan sát ghi lại kết quả để xác định
chỗ có màu.


- Các nhóm thảo luận :
+ Mạch gỗ


+ Mạch gỗ



- HS rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày
c/.Tiểu kết:


<i> - Thí nghiệm: (SGK)</i>


<i> - Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ mạch gỗ lên thân nhờ mạch gỗ.</i>
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ:


a/ . Mục tiêu: Biết được chất hữu cơ được vận chuyển qua mạch rây.
b/ . Tiến hành:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS hoạt động cá nhân đọc thí nghiệm.
Quan sát tranh H17.2 SGK. Thảo luận nhóm:
H. Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt
phình to ra ? Vì sao mép vỏ ở phía dưới khơng
phình to ra ?


H. Nhân dân ta thường làm như thế nào nhân
giống nhanh cây ăn quả như : Cam, bưởi, vải, …
- GV giáo dục ý thức bảo vệ cây cho HS: Tránh
tước vỏ cây để chơi đùa, chằng, buột dây thép vào
thân cây.


- GV nhận xét kết luận.


- HS đọc thí nghiệm, quan sát tranh vẽ H17.2.
- Các nhóm thảo luận.



- Đại diện nhóm trình bày.


+ Vì chất hữu cơ đến chỗ cắt thì bị ứ đọng.
+ Vì phía dưới khơng nhận được chất hữu cơ.
+ Chiết cành.


- HS lắng nghe.
- HS rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

H. Mơ tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng
H. Mạch rây có năng gì ?


Bài tập:


Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: Tế bào có vách gỗ dày, tế bào sống, vách mỏng, chuyển chất hữu
cơ đi nuôi cây, vận chuyển nước và muối khồng hố tan điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3, … trong
các câu sau :


- Mạch gỗ gồm những …(1)…, khơng có chất tế bào có chức năng …(2)…
- Mạch rây gồm những …(3)…, có chức năng …(4)…


V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài.


- Chuẩn bị củ khoai tây có mầm, gừng, củ dong ta, một đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
- Kẻ bảng trang 59 SGK.


- Tự soạn các câu hỏi trong bài.



========☺=========



<b>Tiết 18, Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN</b>


I. Mục tiêu :


- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng
qua quan sát vật mẫu và tranh ảnh.


- Nhận dạng một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát vật mẫu, nhận biết kiến thức qua quan sát vật mẫu, tranh ảnh, so sánh.
II. Phương tiện dạy học:


GV: Tranh phóng to H18.1; 18.2 SGK.
- Một số vật mẫu.


HS: Chuẩn bị một số vật mẫu đã dặn ở bài trước, kẻ bảng.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng ?
H. Mạch rây có chức năng gì ?


2. Bài mới :


MB: Thân cũng biến dạng như rễ ta hãy quan sát một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng:



a/. Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm một số loại thân biến dạng.
b/

. Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


a Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ
chúng là thân.


- GV cho HS hoạt động nhóm quan sát các loại củ
để chứng minh chúng có đặc điểm gì chứng tỏ
chúng là thân


- GV cho HS tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
các loại củ.


- GV cho HS bóc củ dong ta. Tìm dọc củ có
những mắt đó là chồi nách, cịn các vảy nhỏ là lá
- GV cho HS tự bổ sung cho nhau.


- GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK:


H. Thân củ có đặc điểm gì ? Chức năng của thân
đối với cây ?


H. Kể tên một số cây thuộc thân củ ? Và cơng
dụng của chúng ?


H.Thân rễ có đặc điểm gì. Chức năng của rễ đối
với cây ?



H. Kể tên một số loại cây thuộc thân rễ. Nêu công
dụng tác hại của chúng ?


b. Quan sát cây xương rồng


- GV cho HS quan sát cây xương rồng thảo luận
nhóm:


H. Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác
dụng gì ?


H. Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ?
H. Cây xương rồng thường sống ở đâu ?
H. Hãy kể tên một số cây mọng nước ?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.


- HS đặt mẫu vật lên bàn quan sát xem có chồi, lá
khơng ?


- Các nhóm trao đổi thảo luận :


+….có chồi, lá chứng tỏ chúng là thân
+ Đều phình to chứa chất dự trữ.


+ Khác: Củ gừng, củ dong ta có dạng củ nằm dưới
mặt đất


- Củ khoai tây, su hào có dạng trịn đó là thân củ
- Đại diện nhóm trình bày.



- Nhóm khác nhận xét.


+ Thân rễ có đặc diểm giổng rễ có chồi nách và
chồi ngọn.


+ Củ nghệ, củ gừng,cỏ ống dùng làm thuốc nhưng
cỏ ống hút chất dinh dưỡng của đất.


- HS quan sát cây xương rồng , thảo luận :
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.


+ ……xương rồng, cành giao.
- HS rút ra kết luận


c/.Tiểu kết:


<i>Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác của cây như:</i>
<i> - Thân củ, thân rễ chứa chất dự trữ.</i>


<i> - Thân mọng nước dự trữ nước, thường sống ở các nơi khô hạn</i>
Hoạt động 2: Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng:


a/. Mục tiêu:


HS ghi lại đặc điểm chức năng của thân biến dạng và gọi tên các loại thân biến dạng.
b/

. Tiến hành:




<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS hoạt động độc lập:


H. Hãy liệt kê những đặc điểm cấu tạo của các loại
thân biến dạng mà em đã biết vào bảng. Chọn
những từ sau để gọi đúng những thân biến dạng
đó: thân củ, thẩn rễ, thân mọng nước.


- GV thu vở một số nhóm dể nắm được tỉ lệ học
sinh làm bài tập tại lớp


- HS làm việc độc lập.


- HS hoàn thành bảng vào vở bài tập.


- HS đổi vở bài tập cho nhau theo dõi bảng của GV
để sữa chữa chéo cho nhau.


-Một HS đọc to bảng kiến thức cho cả lớp nghe.
c/.Tiểu kết:


Tên mẫu vật Đặc điểm thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Củ khoai tây Thân củ dưới mặt đất Chứa chất dự trữ Thân củ


Củ gừng Thân rễ dưới mặt đất Chứa chất dự trữ Thân rễ


Củ dong ta Thân rễ dưới mắt đất Chứa chất dự trữ Thân rễ



Xương rồng Thân mọng nước Dự trữ nước Thân mọng nước


IV. Kiểm tra đánh giá:


H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ: Dong ta, khoai tây, khoai lang, su hào và cà rốt.
H. Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây.


V. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Học bài.


- Xem bài trong chương thân để làm kiểm tra 1tiết.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


========☺=========



<b>Tiết 19: ƠN TẬP</b>


I. Mục tiêu :


- Hệ thống hố kiến thức các chương: Mở đầu sinh học, tế bào thực vật, rễ, thân.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.


- Kỹ năng: Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề, hoạt động nhóm.
II. Phương tiện dạy học :


- Tranh: Tế bào thực vật , mô
- Mơ hình: Rễ, thân, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài mới: Ôn tập.



<b>Phần I: Mở đầu sinh học:</b>
Hoạt động 1: Ai nhanh hơn ?


a/. Mục tiêu: HS trả lời nhanh câu hỏi GV nêu ra.
b/. Tiến hành:


1. Cơ thể sống có những đặc điểm cơ bản nào ?
2 .Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?


3. Đặc điểm của thực vật là gì ?


4. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
Hoạt động 2: Ai giỏi hơn ?


1. Thực vật nước ta rất phong phú nhưng vì sao phải cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng.


2. Kể tên 5 cây lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay cây lâu năm.
c/.Tiểu kết phần 1:


- Đặc điểm chung của thực vật.
- Nhiệm vụ của thực vật học.


<b>Chương I: Tế bào thực vật:</b>
Hoạt động 1 : Ai nhanh hơn ?


- GV nêu câu hỏi HS trả lời nhanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1.Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.



2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
3. Mơ là gì ? Kể tên những loại mô thực vật ?


4. Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ? Q trình phân bào diễn ra như thế nào ?
5. Sự lơn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?


<i>*Tiểu kết : </i>


- Tế bào gồm màng sinh chất chất tế bào nhân và không bào, vách tế bào.


- Mơ là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Thực vật lớn lên nhờ qúa trình lớn lên và phân chia của tế bào.


<b>Chương II và III: Rễ - Thân.</b>
Hoạt động 1: Ai nhanh hơn ?


-GV cho HS chơi trị chơi “ Đơi bạn hiểu nhau”,để hoàn thành phần nầy. Thể lệ: Cứ mỗi bạn đưa một câu hỏi
bạn kia không đối mặt trả lời


1. Rễ gồm mấy miền ? Chức năng mỗi miền ?
2. Trình cấu tạo miền hút của rễ ?


3. Vai trị của nước và muối khống đối với cây ?


4. Bộ phận nào nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ?
5. Nước và muối khoáng từ đất vào cây nhờ bộ phận nào ?


6. Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ?
7. Thân gồm những bộ phận nào ?



8. Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá ?
9. Có mấy loại thân ? Thân dài ra do đâu ?
10. Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ?


11.Thân cây non gồm những bộ phận nào ? Chức năng mỗi phần ?
12.Cây gỗ to ra bằng cách nào ?


13. Mạch gỗ, mạch rây có chức năng gì ?


13. Rễ biến dạng thực hiện chức năng gì đối với cây ?
<i>*Tiểu kết :</i>


- Cấu tạo ngồi của rễ có 4 miền: miền sinh trưởng, miền trưởng thành, miền hút và miền chóp rễ.
- Cấu tạo trong của thân cây non đều gồm : Vỏ và trụ giữa.


- Chức năng :


+ Rễ hút nước và muối khống hồ tan.
+ Thân vận chuyển các chất.


<b>Hoạt động 3 : Câu hỏi và bài tập nâng cao :</b>
H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa tế bào lông hút và tế bào thực vật.
H. Có phải tất cả các rễ của cây đèu có miền hút khơng ?


H. theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước, giai đoạn nào cây cần ít nước ?
H. Vì sao rễ cây thường ăn sâu lan rộng số lượng rễ con nhiều ?


H. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả ?
H. So sánh cấu tạo trong miền hút của rễ và cấu tạo trong thân non ?
H. Củ chuối là thân hay rễ ?



H. Vì sao củ khoai lang là rễ , củ khoai tây là thân.
*GV cho HS làm thêm một số bài tập trắc nghiệm
IV. Đánh giá tiết ôn tập:


- GV nhận xét.


- Cho điểm một số HS, nhóm phát biểu tốt
V. Dặn dị - chuẩn bị:


- Học bài


- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


I. Mục tiêu :


- Kiểm tra việc dạy của GV, việc học của HS.
- Rèn luyện kỹ năng độc lập suy nghĩ và ghi ra giấy.
II. Đề :


Câu 1: (3,5điểm<sub>)</sub>


- Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ.


- Rễ có cấu tạo gồm những miền nào, chức năng của từng miền?
Câu 2: (3điểm<sub>)</sub>


- Trình bày cấu tạo ngồi của thân.



- Giải thích sự to ra và dài ra của thân là do đâu.
Câu 3: (3,5điểm<sub>)</sub>


So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo trong miền hút của rễ.
III. Đáp án :


Câu 1:


- Phân biệt rễ cọc và rễ chùm: (1,5điểm<sub>)</sub>


Rễ cọc Rễ chùm


Có 1 rễ cái to, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con
mọc từ rễ cái.


Ví dụ: cây bưởi, cây mướp,…


Gồm nhiều rễ con mọc từ gốc thân, các rễ con có
kích thước gần bằng nhau.


Ví dụ: cây lúa, cây hành,…
- Rễ có cấu tạo gồm 4 miền: (2điểm<sub>)</sub>


+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: có chức năng hút nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: giúp rễ dài ra


+ Miền chóp rễ: bảo vệ đầu rễ.
Câu 2:



- Cấu tạo ngoài của thân: (2điểm<sub>)</sub>


+ Thân chính.
+ Cành.
+ Chồi ngọn.


+ Chồi nách: có 2 loại


Chồi lá: sẽ phát triển thàn cành mang lá


Chồi hoa: sẽ phát triển thành hoa hoặc cành mang hoa
- Giải thích sự to ra và dài ra của thân: (1điểm<sub>)</sub>


+ Thân dài ra nhờ sự phân chia tế bào của mô phân sinh ngọn


+ Thân to ra nhờ sự phân chia tế bào của mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Câu 3: So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo trong miền hút của rễ
- Giống nhau: (1,5điểm<sub>)</sub>


Đều có cấu tạo gồm 2 phần:
+ Vỏ: gồm biểu bì, thịt vỏ


+ Trụ giữa: gồm các bó mạch (mạch rây và mạch gỗ) và ruột.
- Khác nhau: (2điểm<sub>)</sub>


Cấu tạo trong miền hút của rễ Cấu tạo trong thân non
+ Lớp biểu bì có các tế bào kéo dài thành lơng hút



+ Khơng có diệp lục


+ Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau


+ Khơng có các lơng hút
+ Thịt vỏ có diệp lục


+ Lớp tế bào mạch rây xếp ở ngoài, lớp tế bào
mạch gỗ ở trong.


V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Soạn bài 19.


- Đem một số lá đơn, một số lá kép : Phượng, dâu, gịn, mì, cành mồng tơi, cành hoa hồng.


========☺=========



<b> Tiết 21, Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ</b>


I. Mục tiêu:


1. Nêu được đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần
thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.


2. Phân biệt được 3 kiểu gân lá; phân biệt được lá đơn, lá đơn, lá kép.
3. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh và nhận biết.


II. Phương tiện dạy học:


- GV sưu tầm 1-2 cây có lá mọc vịng, một cành có lá đơn, một cành có lá kép.


- HS chuẩn bị theo nhóm: Lá ổi, lá tre, cành mồng tơi, cành dâu, lá bèo tây…
Kẻ trước vào vở bài tập bảng SGK


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: GT: SGK


Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về lá:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nhắc lại kiến thức về lá đã học ở TH,
kết hợp quan sát hình 19.1:


H. Cho biết tên cá bộ phận của lá ?


H. Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ?


- HS nhắc lại kiến thức + quan sát H19.1 SGK
trả lời :


+ Cuống và phiến, nhiều gân.


+ Nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ
Hoạt động 2: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá:


a/. Mục tiêu: Biết được phiến lá da dạng, bản dẹt rộng và có 3 loại gân lá.
b/.Tiến hành: GV cho quan sát phần phiến lá


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> a/ Cuống lá</b>
- GV cho HS nghiên cứu mẫu vật hoạt động nhóm,
thảo luận :


H. Nhận xét hình dạng, kích thước và màu sắc của lá.
Ở mặt trên và mặt dưới của phần phiến so với phần
cuống lá?


H. Tìm điểm giống nhau của phần phiến các loại lá.
H. Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với
việc thu nhận ánh sáng của lá ?


- GV nhận xét và đi đến kết luận (cho HS ghi đặc
điểm của phiến lá).


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


+ Phiến màu lục lớn hơn cuống.
+ Dạng bản dẹt là phần to nhất của lá.


+ Giúp lá hứng được nhiều ánh sáng để chế tạo
hữu cơ.


<b> b/ Gân lá:</b>
- GV cho HS lật mặt dưới của lá để quan sát rõ gân


lá. Đối chiếu với H19.3 để phân biệt các kiểu gân lá.
H. Có mấy kiểu gân lá ?



H. Hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau.


H. Ngồi các lá trong SGK cịn có những lá nào em
mang đi có kiểu gân như vậy khơng ?


(GV nhận xét cho HS ghi)


- HS quan sát mặt dưới của lá để nhận ra các
kiểu gân lá.


+ Có ba kiểu gân lá.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.
<b> c/ Phân biệt lá đơn, lá kép:</b>


- GV cho HS quan sát lá mồng tơi, lá hoa hồng và
phần SGK


H. Phân biệt lá đơn, lá kép.


H. Vì sao lá mồng tơi là lá đơn, lá hoa hồng là lá kép?
- GV gọi HS lên chọn lá đơn và lá kép trong số số lá
của GV đem theo.


- Các nhóm thảo luận để phân biệt lá đơn, lá
kép


- Lá đơn.
- Lá kép.


c/.Tiểu kết: Lá gồm có cuống lá và phiến lá, trên phiến có nhiều gân lá.


<i>- Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt là phần rộng nhất của lá giúp hứng được nhiều ánh sáng.</i>
<i>- Có 3 kiểu gân lá: Hình cung, song song và hình mạng.</i>


<i>- Có 2 nhóm lá chính, đó là lá đơn và lá kép.</i>
Hoạt động 3: Các kiểu xếp lá trên thân và cành:


a/. Mục tiêu: Phân biệt được các kiểu xếp lá và ý nghĩa sinh học của nó.
b/.Tiến hành: GV cho quan sát phần phiến lá


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm : Quan sát 3 loại cành
có kiểu xếp lá khác nhau. Tìm thơng tin và điền vào
bảng ở vở bài tập.


H. Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành, đó là những
kiểu xếp nào ?


- GV cho các nhóm quan sát một cành lá nhìn từ trên
xuống từ các phía khác nhau vào cành.


H. Em có nhận xét gì về cách bố trí của lá ở các mấu
thân trên với các mấu thân dưới ?


H. Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì cho
việc nhận ánh sáng của lá trên cây ?


- Các nhóm quan sát những kiểu xếp lá trên


cành.


- Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng phụ.
- Các nhóm quan sát.


- Đại diện nhóm trình bày.
+ So le nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

c/.Tiểu kết:- Lá xếp trên thân cây theo 3 kiểu : Mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
<i> - Lá ở các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá:


Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) để hoàn chỉnh các câu sau :


- Lá gồm…...và...…trên phiến lá có nhiều...…phiến lá có màu lục, dang bản dẹt, là phần rộng nhất của lá,
giúp lá hứng được nhiều...…Có 3 kiểu gân lá ……, song song và ……


- Có 2 nhóm lá chính, đó là : …… và …….
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài - trả lời câu hỏi SGK và làm bài tập trang 64.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Xem và soạn trước bài 20.


========☺=========



<b>Tiết 22: Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ</b>


I. Mục tiêu :



1. Nắm được đặc điểm cấu tạo bên phù hợp với chức năng của phiến lá.
2. Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá.


3. Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
II. Phương tiện dạy học:


- GV : Tranh phóng lớn H20.4.


- Mơ hình cấu tạo một phần của phiến lá.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ :


H. Lá có những đặc điểm bên ngồi và cách sắp xếp trên thân câu như thế nào để giúp nó nhận được
nhiều ánh sáng ?


H. Hãy tìm 3 ví dụ về 3 cách xếp lá trên cây.
2. Bài mới:


MB: SGK.
Hoạt động 1: Biểu bì:


a/. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của biểu bì, chức năng bảo vệ và sự trao đổi khí.
b/

. Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghiên cứu , quan sát H20.2, H20.3
H. Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù


hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng
chiếu vào tế bào bên trong ?


H. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và
thốt hơi nước ?


- GV nhận xét chốt kiến thức.


- GV giải thích hoạt động của lỗ khí khi trời nắng và
trời râm.


H. Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới


+ HS nghiên cứu và quan sát tranh vẽ H20.2,
H20.3 SGK.


- Đại diện lớp trình bày.


+ …… bảo vệ là : Xếp sít nhau, có vách dày và.
+ Cho ánh sáng đi qua : Trong suốt.


+ Hoạt động đóng mở.
- HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

của lá ?


c/.Tiểu kết:


<i> Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngồi dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì (nhất là ở mặt </i>
<i>dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thốt hơi nước.</i>



Hoạt động 2: Thịt lá:


a/. Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù hợp với chức năg chính của chúng.
b/

.Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV giới thiệu HS quan sát mơ hình H20.4 SGK +
nghiên cứu SGK


- GV gợi ý : Khi so sánh chú ý ở những đặc điểm :
Hình dạng tế bào, cách sắp xếp của tế bào, số lượng
lục lạp.


H. Chúng giống nhau ở những đặc điểm nào ? Đặc
điểm này phù hợp với chức năng nào ?


H. Hãy tìm những đặc điểm khác nhau giữa chúng.
H. Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức
năng chính là chế tạo chất hữu cơ ? Lớp tế bào thịt lá
nào có cấu tạo phù hợp với chức năng là chứa và
thoát hơi nước ?


- GV nhận xét kết luận.


- HS đọc thông tin + quan sát mơ hình, hình vẽ.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi và ghi ra
giấy.



+ Các tế bào có vách mỏng có nhiều lục lạp dẫn
đến thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo
chất hữu cơ


+ Lớp tế bào thịt lá ở trên.
+ Tế bào thịt lá ở mặt dưới.
- HS tự rút ra kết luận.
<i> c/.Tiểu kết : </i>


<i>Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức </i>
<i>năng thu nhận ánh sáng, chứa và thoát hơi nước để chế tạo chất hữu cơ cho cây.</i>


Hoạt động 3: Gân lá:


. Mục tiêu: Biết được chức năng của gân lá.


.Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


GV cho HS nghiên cứu SGK
H. Gân lá có chức năng gì ?
- GV nhận xét.


- HS đọc thông tin.
- Quan sát H20.4 SGK
+ Vận chuyển các chất.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.
c/.Tiểu kết:



<i> Gân lá nằm xen kẽ giữa các phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các </i>
<i>chất.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá :


Cho các từ: Lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở
Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:


- Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào …...trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua, chiếu vào thịt lá. Lớp tế bào
có màng rất dày, có chức năng ……cho các phần bên trong của phiến lá.


- Các tế bào biểu bì thịt lá chứa rất nhiều ……có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu
cơ.


- Gân lá có chức năng …… các chất cho phiến lá
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài.


- Ôn lại kiến thức ở tiểu học về chức năng của lá? Chất nào của k2<sub> duy trì sự cháy ?</sub>


- Xem trước bài: Quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 23, Bài 21 : QUANG HỢP</b>


I. Mục tiêu:


1. HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh
bột và nhả ra khí ôxi.



2. Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng? Vì sao
nên thả rong vào bể ni cá cảnh?


3. Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
II. Phương tiện dạy học:


- GV: Dung dịch Iốt lá khoai lang, ống nhỏ, kết quả thí nghiệm của vài lá đã được thử dung dịch Iốt
- Tranh phóng to H21.1; H21.2 SGK.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


H. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ?


H. Cấu tạo của thịt lá gồm những đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây ?
2. Bài mới:


MB: SGK.


Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng :


a/. Mục tiêu : Thơng qua thơng thí nghiệm HS xác định được tinh bột là chất mà lá cây tạo được khi ở ngoài
ánh sáng.


b/. Tiến hành :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu phần


thông tin SGK . Thảo luận nhóm:


H. Việc bịt kín lá trong thí nghiệm bằng băng giấy
đen nhằm mục đích gì ?


H. Chỉ có phần nào của lá trong thí nghiệm chế tạo
được tinh bột ? Vì sao em biết ?


H. Qua thí nghiệm này, em rút ra được kết luận gì ?
- GV treo tranh 21.1 và nhắc lại:


Từ nước và muối khoáng hoà tan dưới tác dụng của
ánh sáng mặt trời lá tạo ra chất hữu cơ cần thiết cho
cây.


- Các nhóm nghiên cứu phần SGK + quan
sát H21.1, thảo luận:


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Nhằm mục đích khơng cho ánh sáng lọt vào.
+ Chỉ có phần khơng bị bịt băng đen. Vì có ánh
sáng chiếu vào, em dùng thuốc thử I ốt


- HS tự rút ra kết luận.


- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
<i> c/.Tiểu kết : </i>


- Thí nghiệm: (SGK)



- Kết luận : Lá chế tạo được tinh bột khi có anh sáng.
Hoạt động 2: Thịt lá:


a/. Mục tiêu: HS phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận về chất khí mà lá cây nhả ra ngồi trong khi
chế tạo tinh bột là ơxi.


b/.Tiến hành:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu phần SGK
+ H.21.2.


H. Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột ?


- Các nhóm nghiên cứu phần SGK + quan
sát H21.2, thảo luận:


- Đại diện nhóm trình bày u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Vì sao ?


H. Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong
cốc đó đã thải ra chất khí ? Đó là khí gì ?


H. Có thể rút ra kết luận gì qua hai thí nghiệm.
- GV gợi ý : HS dựa vào thí nghiệm 1 và chú ý quan
sát ở đáy 2 ống nghiệm.



- GV nhận xét kết luận


H. Tại sao về mùa hè, khi trời nắng nóng, đứng dưới
bóng cây to, ta cảm thấy mát và dễ chịu hơn ?


+ Dựa vào kết quả thí nghiệm1 xác định
được cành rong ở cốc B chế tạo được tinh bột,
chất khí thải ra là khí ơxi.


- Nhóm khác nhận xét.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Đại diện lớp trình bày.
c/. Tiểu kết:


- Thí nghiệm: (SGK)


- Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí ơxi ra mơi trường ngồi.
IV. Kiểm tra đánh giá:


H. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào các cành rong.
H. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng.


V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.


- Làm bài tập 2 , 3 SGK trang 70.
- Chuẩn bị trước bài : Quang hợp (tt).
+ Làm trước thí nghiệm 21.4 và 21.5 SGK.



+ Soạn và trả lời trước các câu hỏi trong bài ở trang 71 – 72 SGK


========☺=========



<b>Tiết 24, Bài 21 : QUANG HỢP (tt) </b>


I. Mục tiêu:


- Vận dụng kiến thức đã học về kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để biết
được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.


- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp.


- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích thí nghiệm, khái quát.
III. Phương tiện dạy học:


- GV : Thực hiện trước thí nghiệm ở nhà, mang lá đã thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch I - ốt.
- HS : Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ, ôn lại bài quang hợp của tiết trước.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


H. Trình bày thí nghiệm lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng?
H. Vì sao phải trồng cây nơi đủ ánh sáng?


2. Bài mới:


MB: GV cho HS nhắc lại kết luận chung của bài trước. Vậy lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột?.
Hoạt động 1:Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột:



a/. Mục tiêu : Thơng qua thí nghiệm HS biết cây cần : nước, khí cacbonic, ánh sáng, diệp lục dể chế tạo tinh
bột.


b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghên cứu độc lập:
- GV yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm .
- GV cho các nhóm thảo luận :


- HS đọc thơng tin + các thao tác thí nghiệm ở
lệnh SGK


- HS nhắc lại thí nghiệm cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

H. Điều kiện ở cây trong chuông A khác cây trong
chuông B như thế nào ?


H. Lá cây trong chuông nào chế tạo được tinh bột ?
Vì sao em biết ?


H. Từ đó có thể rút ra kết luận gì ?
- GV gợi ý: Sử dụng kết quả tiết trước.
- GV nhận xét rút ra kết luận:


H. Tại sao ở xung quanh nhà và ở nơi công cộng cần
trồng nhiều cây xanh.



- GV nhận xét.


- Đại diện nhóm trình bày.


+ Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột
+ Lá trong chng B chế tạo được tinh bột
- Nhóm khác nhận xét.


- HS tự rút ra nhận xét.
- Đai diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét
c/.Tiểu kết:


<i>- Thí nghiêm: SGK</i>


<i>- Kết luận: Khơng có khí cácbơníc lá khơng thể chế tạo được tinh bột.</i>
Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp :


a/. Mục tiêu : HS nắm được khái niệm quang hợp, viết sơ đồ quang hợp.
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


GV cho HS hoạt động cá nhân


H. Từ sơ đồ trên hãy phát biểu khái niệm đơn giản về
quang hợp ?


- GV gọi 2 HS lên viết sơ đồ về quang hợp


- GV cho các nhóm thảo luận:


H. Lá cây chế sử dụng những nguyên liệu nào để chế
tạo tinh bột ? Nguyên liệu đó được lấy từ đâu


H. Lá cây chế tạo được tinh bột trong điều kiện nào ?
-GV nhận xét.


- GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK


H. Ngồi tinh bột lá cây còn chế tạo những sản phẩm
hữu cơ nào khác ?


- GV nhận xét rút ra kết luận


- HS nghiên cứu thông tin
- Đại diện lớp phát biểu .
- HS khác nhận xét
- HS lên viết sơ đồ
- Các nhóm thảo luận:
+ Cacbonic và nước
+ Lấy từ đất và khơng khí
+ Điều kiện có ánh sáng
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét:
c/.Tiểu kết:



<i>- Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diêp lục sử dụng nước và khí cacbonic, năng lượng ánh sáng mặt</i>
<i>trời chế tạo tinh bột và nhả khí ơxi .Sơ đồ quang hợp:</i>


<i> Ánh Sáng</i>


<i> Nước + Khí cacbonic Tinh bột + Khí ôxi</i>
<i> (rễ lấy từ đất) (khơng khí) Diệp Lục (trong lá) ( môi trường) </i>


<i>- Từ tinh bột cùng với nước và muối khống hồ tan lá cây cịn chế tao những chất hữu cơ khác cần thiết cho </i>
<i>cây.</i>




IV. Kiểm tra đánh giá:


H. Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? những nguyên liệu đó lá lấy từ đâu ?
H. Viết sơ dồ tóm tắt của quang hợp ? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp ?


H. Thân cây non có màu xanh có quang hợp được khơng ? Vì sao ? Cây khơng có lá hoặc lá sớm rụng thì
quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhiệm ? Vì sao em biết ?


V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết ?


- Sưu tầm tranh ảnh một số cây ưa sáng, ưa tối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

========☺=========






<b>Tiết 25, Bài 22 : ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP</b>
<b> Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP</b>


I. Mục tiêu:


- Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới quang hợp.


- Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
- Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.


- Rèn luyện kỹ năng khai thác và nắm bắt thông tin.
II. Phương tiện dạy học:


- GV : Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa bóng, ưa tối.


Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của quang hợp đối với động vật và đời sống con người.
- HS : Ơn tập kiến thức TH về các chất khí cần thiết cho động vật và thực vật.


III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :


H. Quang hợp là gì ? viết sơ đồ quang hợp.


H. Ngồi tinh bột, lá cây còn chế tạo ra những sản phẩm nào khác cho cây?
2. Bài mới :


MB: SGK



Hoạt động 1 : Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp :


a/. Mục tiêu : Xác định được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp: Nước, khí CO2, ánh sáng.


b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghiên cứu SGK và hoạt động nhóm.
H. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến
quang hợp ?


H. Giải thích :


+ Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao,
không nên trồng cây với mật độ quá dày ?


+ Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn
sống ?


+ Tại sao muốn cây sinh trưởng và phát triển tốt, cần
phải chống nóng và chống rét cho cây.


- GV nhận xét.


- GV cho HS xem tranh cây lá lốt dưới bóng cây
nhãn và cây chuối gần bếp Sự ảnh hưởng của
ánh sáng và khí CO2 tới quá trình quang hợp.


- GV nhận xét.



- Các nhóm thảo luận.


+ Nước, ánh sáng, nhiệt độ và hàm lượng khí CO2


Đại diện nhóm trình bày.


+ Vì thiếu CO2, H2O và ánh sáng.


+ Vì những cây đó lá những cây ưa bóng.
+ Vì Nhiệt độ quá cao hay quá thấp cây đều
khơng chịu được sẽ dẫn đến chết.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS nghe, quan sát và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i> c/.Tiểu kết :</i>


- Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp như : Ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng khí CO2, nước.


- Các lồi cây khác nhau, địi hỏi các điều kiện đó khơng giống nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh :


a/. Mục tiêu : HS hiểu được sự quang hợp ở cây xanh đã cung cấp thức ăn và khí O2 cho tất cả các sinh vật.


b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



- GV cho các nhóm thảo luận :


H. Khí O2 do thực vật nhả ra cần cho sự hô hấp của


những sinh vật nào ?


H. Sự hô hấp của sinh vật và con người thải ra khí CO2


vào khơng khí nhưng tại sao hàm lượng khí này trong
khơng khí vẫn khơng tăng ?


H. Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo ra
đã được những sinh vật nào sử dụng ?


H. Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do quang hợp
của cây đã cung cấp cho đời sống con người.


- GV liên hệ thực tế.


H. Mỗi em phải làm gì để bảo vệ cây xanh ?
- GV nhận xét.


- HS thảo luận nhóm :
- Đại diện nhóm trình bày :


+ Cần cho sinh vật, kể cả con người.
+ Do cây xanh đã lấy để quang hợp.


+ Con người và động vật.



+ Lương thực, thực phẩm, gỗ, củi, thuốc
men, trang trí, vải sợi, khí đốt.


+ Khơng chặt phá bừa bãi, chăm sóc và trồng
thêm cây xanh.


- Nhóm khác nhận xét.
<i> c/.Tiểu kết :</i>


Nhờ quá trình quang hợp, cây xanh đã chế tạo ra các chất hữu cơ, khí O2 cần cho sự sống của hầu hết


sinh vật trên trái đất, kể cả con người.
IV. Kiểm tra đánh giá:


H. Vì sao cần trồng cây đúng thời vụ?


H. “Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống trên trái đất” điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?
H. Mỗi em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương ?
V. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài.


- Đọc mục : “em có biết ?” SGK
- Xem và soạn trước bài 23.


- Ôn tập các kiến thức ở TH đẻ trả lời câu hỏi :


+ Làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh trong khơng khí có khí CO2.


+ Khơng khí thiếu O2 có duy trì sự cháy không ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết 26 , Bài 23 : CÂY CÓ HƠ HẤP KHƠNG ?</b>


I. Mục tiêu:


- Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản HS phát hiện được các hiện tượng hô hấp
ở cây.


- Hiểu và trình bày được khái niệm đơn giản về hô hấp đối với đời sống của cây.
- Giải thích được và ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây.
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm để tìm kiến thức.


II. Phương tiện dạy học:


- GV : Có điều kiện làm thí nghiệm trước 1 giờ.
Các dụng cụ làm thí nghiệm 2 như SGK.


- HS : Ôn lại bài quang hợp, kiến thức TH về vai trị của khí ơxi.
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ :


H. Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ?


H. Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống ngày nay trên trái đất điều đó có đúng khơng ? Vì sao ?
2. Bài mới :


MB: SGK


Hoạt động 1:Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây:



a/. Mục tiêu HS nắm được các bước tiến hành thí nghiệm, tập thiết kế thí nghiệm để rút ra kết luận.
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


a. Thí nghiệm 1: Nhóm Lan và Hải
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nắm cách tiến


hành, kết quả thí nghiệm.


- GV cho HS trình bày lại thí nghiệm trước lớp
- GV cho HS đọc thông tin thảo luận :


H. Không khí trong 2 chng đều có chất khí gì ? Vì
sao em biết ?


H. Vì sao trên mặt cốc nước vơi trong ở chng A có
lớp váng trắng đục dày hơn ?


H. Từ kết quả thí nghiệm1 ta có thể rút ra kết luận gì ?


- HS quan sát thí nghiệm và hình vẽ 21.1 ghi
lại tóm tắt thí nghiệm gồm: chuẩn bị tiến
hành, kết quả.


- HS nghiên cứu thơng tin thảo luận :


- Chất khí cacbonic vì cốc nước vơi trong đều
nổi váng



+Vì có cây.


+ Khi khơng có ánh sáng cây nhả khí
cacbonic


b. Thí nghiệm 2 của nhóm An và Dũng:
- GV u cầu HS thiết kế thí nghiệm trên cơ sở những


dụng cụ đã có và kết quả thí nghiệm 1.


- GV cho HS nghiên cứu SGK, quan sát H 23.2
H. Các bạn An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích
gì ?


- GV hướng dẫn HS cách thiết kế thí nghiệm : Đặt cây
vào cốc thuỷ tinh, đậy miếng kính lên, lấy túi đen trùm
kín túi lại trong khoảng 4 giờ mở ra lấy que đóm đang
cháy khẽ đưa vào cốc thì que đóm tắt ngay => chứng tỏ
trong cơc khơng cịn khi ơxi và cây nhả ra khí CO2.


- GV thử kết quả thí nghiệm cho cả lớp quan sát
cho HS nhắc lại.


H. Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 nêu trên em hãy cho


- HS thiết kế thí nghiệm .


- HS nghiên cứu thơng tin và trả lời.
- Đại diện 1-3 nhóm trình bày thí nghiệm .


- Nhóm khác nhận xét nêu kết quả


- HS trả lời:


+ Trong bóng tối cây có hơ hấp: hút khí ơxi và
nhả khí cácbonic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

biết cây có hơ hấp khơng ?


c/.Tiểu kết: - Thí nghiệm : SGK


<i> - Kết luận: Cây hơ hấp nhả khí cacbonic và lấy khí ơxi.</i>
Hoạt động 2 : Hơ hấp ở cây :


a/. Mục tiêu : HS hiểu được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân nghiên
cứu thơng tin :


H. Hơ hấp là gì ? Hơ hấp có ý nghĩa như thế nào
đối với đời sống của cây ?


H. Những cơ quan nào của cây tham gia hơ hấp và
trao đổi khí trực tiếp với mơi trường ngồi ?
H. Cây hơ hấp vào thời gian nào ?


H. Người ta dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt


mới gieo hô hấp ?


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


H. Hãy kể những biện pháp nào để đất thoáng (khi
điều kiện bình thường và ngập lụt)


H. Tại sao khơng nên để nhiều hoa và cây cảnh
trong phịng ngủ đóng kín cửa ?


- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thông tin.
- Đại diện lớp trình bày.
+ Viết được sơ đồ hơ hấp


+ Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp.
+ Cây hô hấp suốt ngày đêm


+ Biện pháp: làm đất tơi xốp
- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét.


- HS kể các biện pháp kỹ thuật.


+ Vì ban đêm cây hơ hấp mạnh nhả nhiều khí
cacbonic


- Đại 1-2 HS trình bày



c/.Tiểu kết: Cây có hơ hấp trong q trình đó cây lấy khí cacbonic để phân giải chất hữu cơ ssản ra năng
<i>lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.</i>


<i>- Cây hô hấp suốt ngày đêm tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp.</i>


<i>- Phải làm cho đất thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hơ hấp tốt góp phần nâng cao năng </i>
<i>suất cây trồng.</i>




IV. Kiểm tra đấnh giá:


H. Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng có quan hệ chặc chẽ với nhau?
H. Hơ hấp là gì ? Vì sao hô hấp quan trọng đối với cây?


IV. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài, ôn lại kiến thức về cấu tạo trong của phiến lá.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


========☺=========



<b>Tiết 27, Bài 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?</b>


I. Mục tiêu:


- HS biết lựa chọn cách thiết kế một thí nghiệm chứng minh cho lết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây
được lá thải ra ngồi bằng hiện tượng thốt hơi nước.


- Nêu dược ý nghĩa quang trọng của sự thoát hơi nước qua lá.



Ngày soạn: 19/10/2010
Ngày dạy: 22/10/2010
Tuần: 09


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Giải thích ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức.
II. Phương tiện dạy học:


- GV : Tranh phóng to H24.3 SGK


- HS : Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá
III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


H. Hơ hấp là gì ? Vì sao hơ hấp quan trọng đối với cây ?


H. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa và cây cảnh trong phịng ngủ đóng kín cửa ?
2. Bài mới:


MB: SGK


Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu ?


a/. Mục tiêu: HS nhận xét kết quả thí nghiệm, so sánh thí nghiệm, lựa chọn thí nghiệm chứng minh đúng nhất.
b/

. Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>



- GV cho HS nghiên cứu độc lập SGK :
H. Một số HS đã dự đoán điều gì ?


H. Để chứng minh cho dự đốn đó họ đã làm gì ?
- GV cho HS nghiên cứu 2 thí nghiệm, quan sát
H24.3 cho hoạt động nhóm để lựa chọn thí nghiệm.
H. Vì sao trong thí nghiệm các bạn đều phải sử dụng
2 cây tươi ? 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây chỉ có rễ
và thân, khơng có lá ?


H. Theo em, thí nghiệm nào đã kiểm tra được điều dự
đán ban đầu ? Vì sao em chọn thí nghiệm này ?
H. Có thể rút ra kết luận gì ?


- GV cho HS nghiên cứu H24.3
- GV rút ra kết luận.


- HS ngiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- Đại diện khác trình bày.


- HS khác trình bày.
- HS hoạt động nhóm.


+ Để chứng minh sự thốt hơi nước qua lá.
+ Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải, vì thí
nghiệm của Tuấn và Hải đã kiểm tra được dự
đốn ban đầu, cịn Dũng và Tú chỉ kiểm tra
được 1 nội dung.



- HS tự rút ra kết luận.
c/.Tiểu kết:


<i>- Thí nghiệm : (SGK)</i>


<i>- Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường ngồi bằng hiện tượng thốt hơi nước qua các </i>
<i>lỗ khí của lá.</i>


Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự thốt hơi nước qua lá:


a/. Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa của sự thoát hoi nước qua lá.
b/. Tiến hành:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghiên cứu độc lập SGK :
H. Thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì?


- HS ngiên cứu thơng tin và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Giúp cho sự vận chuyển nước và
<i>muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị đốt </i>
<i>nóng dưới ánh sáng mặt trời.</i>


c/.Tiểu kết:


<i>- Thí nghiệm: (SGK).</i>


<i>- Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi </i>
<i>bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.</i>



Hoạt động 3:Tìm hiểu những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước qua lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV cho HS nghiên cứu phần ở mục 3:


H. Vì sao người ta phải làm như vậy ?


H. Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những
điều kiện bên ngồi nào ?


- HS nghiên cứu thơng tin: Những ngày khơ hanh,
thời tiết nắng nóng, gió thổi mạnh, độ ẩm khơng khí
giảm, người ta phải tưới nước cho cây nhiều hơn
những ngày râm mát, lặng gió.


- Đại diện lớp trình bày:
- Yêu cầu:


+ Phải tưới nước để cung cấp đủ nước cho cây. Vì
những ngày nắng nóng, khơ hanh, gió nhiều thì lá
sẽ thốt hơi nước nhiều.


+ Nhiệt độ, độ ẩm trong khơng khí, thời tiết.
c/.Tiểu kết:


<i> Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước như : Độ ẩm, nhiệt độ, thời tiết.</i>
<i> Cần phải tưới đủ nước cho cây, nhất là vào thời kì nắng nóng, khơ hạn.</i>




IV. Kiểm tra đánh giá:



H. Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?


H. Vì sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác, người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hay cắt ngọn của
cây ?


H. Từ thí nghiệm của nhóm 1 hay cho nhóm 2 có thể thay cân bằng dụng cụ gì mà vẫn chứng minh được phần
lớn nước do rễ hút vào cây được thoát hơi nước qua lá ?


IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài.


- Đọc mục: “Em có biết ?”


- Xem trước và soạn bài: Thực hành biến dạng của lá.


- Đem các loại cây: Xương rồng, cành đậu Hà Lan, cành mây, củ hành, củ dong ta, cây bèo đất, cây nắp ấm.
- Kẻ bảng trang 85.


========☺=========



<b>Tiết 28, Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>


I. Mục tiêu:


- HS nêu được đặc điểm về hình thái và chức năng của một số loại lá biến dạng.
- Hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
II. Phương tiện dạy học:



- GV :


+ Mẫu : Cây mây, đậu Hà Lan, cây hành, củ dong ta, cây xương rồng.
+ Tranh : Cây nắp ấm, cây bèo đất.


+ Chuẩn bị trò chơi như sách GV.
- HS :


+ Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công.
+ Kẻ bảng 85 SGK.


III. Hoạt động dạy học:


1. Bài cũ: Kiểm tra vật mẫu của HS, phân cơng nhóm
2. Hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại lá biến dạng:
a/. Mục tiêu: HS trình bày được các loại lá biến dạng.


b/. Tiến hành:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS hoạt động nhóm quan sát mẫu :


H. Lá cây xương rồng có đặc điểm gì ? Vì sao giúp cây
sống được nơi khô hạn thiếu nước ?


H. Quan sát cây đậu Hà lan và cây mây: Lá chét có gì


khác với lá thường ? Vậy nó thực hiện chức năng gì đối
với cây ?


- Quan sát củ giềng và củ dong ta:
H. Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ ?
Hãy mơ tả hình dạng và màu sắc chúng ?
H. Những vảy đó có chức năng gì ?


- Quan sát củ hành:


H. Phần phình to của củ do phần nào của lá biến đổi và
có chức năng gì ?


- GV cho HS quan sát hình vẽ đọc mục em có biết để
biết thêm đặc diểm một số loại lá biến dạng (lá của cây
hạt bí)


- GV cho HS hồn thành bảng thu hoạch SGK


- Các nhóm quan sát mẫu vật hồn thành các
thơng tin trong bảng.


+ Lá sương rồng biến thành gai giúp giảm sự
thoát hơi nước qua lá nên cây sống được nơi
khô hạn.


+ Lá chét biến thành tua cuốn,giúp cây leo lên
- HS quan sát.


+ Tìm các vảy, màu trắng


+ Những vảy đấy bảo vệ thân rễ
- HS quan sát củ hành.


+ Bẹ lá biến đổi phình to để dự trữ chất hữu cơ.
+ HS nghiên cứu mục em có biết để tìm hiểu
cây hạt bí.


-HS hồn thành bảng thu hoạch SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá :


<b> a/. Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa loại lá biến dạng.</b>
b/. Tiến hành:


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS thảo luận hoàn thành nội dung bảng


SGK trang 85 - HS xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng và hoàn thành bảng kiến thức
theo yêu cầu.


STT Tên vật mẫu Đặc điểm hình thái Chức năng Tên lá biến dạng
1 Xương rồng Lá biến thành gai Giảm sự thoát hơi nước Lá biến thành gai
2 Lá đậu Hà Lan Lá chét biến thành tua cuốn Giúp cây leo lên Tua cuốn


3 Lá mây Lá biến thành móc Giúp thân vươn lên Tay móc


4 Củ dong ta Lá có dạng vảy Bảo vệ thân rễ Lá vảy


5 Củ hành Lá chứa chất dự trữ Dự trữ chất hữu cơ Lá dự trữ
6 Cây bèo đất Lá biến thành cơ quan bắt



mồi Để bắt mồi Lá bắt mồi


7 Cây nắp ấm
IV. Kiểm tra đánh giá:


- GV nhận xét cho điểm theo nhóm.
- Thu dọn vệ sinh lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

========☺=========



Tiết 29: BÀI TẬP


I. Mục tiêu :


- Giúp HS củng cố lại kíên thức trong chương .
- Rèn luyện kỹ năng độc lập suy nghĩ vủa HS.
II. Phương tiện dạy học :


Bảng phụ một số bài tập
III. Hoạt động dạy học:


1. GV kiểm tra lại một số kiến thức của HS có liên quan đến bài tập.
2. Bài tập:


* GV giảng một số bài tập HS tự làm trong vở bài tập:
<b>Bài 1: Bài tập trắc nghiệm</b>


- Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm tồn cây có rễ cọc:
a. Cây xoài, cây đậu, cây hoa hồng, cây dừa.



b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành , cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây bí xanh.
d. Cây dừa , cây hành, cây lúa, cây ngô.
- Miền hút là phần quang trọng nhất của rễ vì:


a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.


b. Có mạch gỗ, mạch rây vận chuyển các chất


c. Có nhiều lơng hút có chức năng hút nước và muối khống hồ tan.
d. Có ruột chứa nhiều chất dự trử


- Theo em nhưng giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng :
a. Cây sinh trưởng mạnh : mọc cành đẻ nhánh


b. Cây sắp thu hoạch
c. Cây rụng lá


d. Cây sắp ra hoa, kết quả.
- Những câu nào là câu trả lời đúng :


a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột
b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim là thân gỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ


d. thân cây đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
<b>Bài 2: Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>



Nhà tôi trồng một cây mướp, tơi thường xun chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp
thấy rõ thân cây gồm: ………..


Những cành mướp với những lá to, phát triển từ………


Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đã phủ đầy giàn , che nắng cho sân , nó cho tơi những……thật to
ngon.


Có bạn hỏi : Cây mướp là loại thân gì ? Nó là……….có cách leo bằng………..khác với cây mồng tơi
trong vườn cũng là ………..nhưng lại leo bằng……


- GV gọi HS lên làm, nhận xét sửa chữa
- GV cho HS làm một số câu hỏi nâng cao:


1. H. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ?
Đáp án:


+ Giống nhau:


Thân non và miền hút của rễ đều có cấu tạo trong gồm 2 phần:
Biểu bì


Phần vỏ


Thịt vỏ


Mạch gỗ (trong)


Bó mạch



Trụ giữa Mạch rây (ngoài)


Ruột
+ Khác nhau:


Cấu tạo trong miền hút của rễ Cấu tạo trong thân non
+ Lớp biểu bì có các tế bào kéo dài thành lơng hút


+ Khơng có diệp lục


+ Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ nhau


+ Không có các lơng hút
+ Thịt vỏ có diệp lục


+ Lớp tế bào mạch rây xếp ở ngoài, lớp tế bào
mạch gỗ ở trong.


2. H. Hãy so sánh cấu tạo trong của dác và ròng ?
Đáp án:


+ Giống nhau:


Đều được cấu tạo bởi các tế bào mạch gỗ của cây
+ Khác nhau:


Dác là phần các tế bào mạch gỗ cịn sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khống hịa tan.
Ròng là phần các tế bào mạch gỗ đã chết, màu sậm, rắn có chức năng nâng đỡ cây.



3. H. Cây xương rồng có những đặc điểm gì thích nghi với môi trường sống khô hạn?
Đáp án:


Lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước, thân mọng nước để dự trữ nước, rễ lan rất rộng để tìm
nước. Thân chứa lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp thay cho lá.


- H. Những đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng.
Đáp án:


Kích thước, hình dạng, màu sắc,….
IV. Hướng dẫn học ở nhà:


- GV nhận xét giờ bài tập.


- Hướng dẫn các em làm một số bài tập trong chương lá.
- Ôn tập lại kiến thức trong chương : Rễ, thân, lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

========☺=========



<i>Chương V : SINH SẢN SINH DƯỠNG</i>
Tiết 30, Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN


I. Mục tiêu:


- Trình bày được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.


- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp
đó.



II. Phương tiện dạy học:


- Mẫu vật : Cây rau má, cây sống dời mọc cây, cây cỏ gấu.
- Tranh H26.4, kẻ bảng trang 88 SGK.


- Ôn tập lại kiến thức trong chương : Rễ, thân, lá; đem theo mẫu vật.
III. Tiến trình bài giảng:


1. Bài mới: SGK


Hoạt động 1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa :


a/. Mục tiêu: HS thấy được cơ quan sinh dưỡng ở một số cây có khả năng mọc chồi tạo thành cây mới.
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho hoạt động nhóm quan sát mẫu vật
H. Cây rau má khi bị trên mặt đất ẩm, ở mỗi mấu
thân có hiện tượng gì ? Mỗi mấu thân như vậy khi
tách ra có thể thành cây mới khơng ? Vì sao ?
H. Củ gừng để nơi đất ẩm có thể tạo thành cây mới
được khơng ? Vì sao ?


H. Củ khoai lang để nơi đất ẩm có thể tạo thành
cây mới được không ?


H. Lá thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể mọc
thành cây mới được khơng ? Vì sao ?



- HS quan sát mẫu vật, thảo luận :
- Đại diện nhóm triình bày:


+Mỗi mấu thân hình thành rễ, thân, lá;khi tách ra
sẽ tạo thành cây mới. Vì có đủ các cơ quan của 1
cây


+Củ gừng, khoai lang tọa thành cây mới vì có chồi
ngọn, chồi nách.


- Nhóm khác nhận xét.
- Yêu cầu HS nhận xét :


Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng
tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.


- HS nhận xét


TT Tên cây


Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của


cây


Phần đó thuộc loại cơ quan
nào?


Trong điều kiện


nào ?


1 Rau má Thân bị Cơ quan sinh dưỡng Có độ ẩm


2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm


3 Khoai lang Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm


4 Lá thuốc bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

c/. Tiểu kết:


<i> Học sinh hoàn thành bảng vào vở .</i>


<i>Hoạt động 2<b>: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên</b></i><b>:</b>
a/. Mục tiêu : HS hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.


b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS làm bài tập điền từ SGK.
- GV nhận xét và hoàn thành bài tập.


=> Cho HS hoàn thành khái niệm sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên.


H. Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng
sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.



H. Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó ?
Vậy cần có biện pháp gì ? Và dựa trên cơ sở khoa
học nào để diệt hết cỏ dại ?


- HS thực hiện lệnh
- Đại diện hóm trình bày:


Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở
một số cây như: rễ củ, thân rễ, thân bị, lá, có thể
phát tiển thành cây mới, trong điều kiện có độ ẩm.
Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh
<i>dưỡng được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên</i>
- HS khác nhận xét.


=> hình thành khái niệm: Sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên là khả năng hình thành cá thể mới từ một
phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, than, lá)
+ Tìm ví dụ thực tế: cỏ tranh, chuối,…


+ Vì cỏ dại sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng
thân, rễ, …Biện pháp: nhặt hết thân, rễ.


c./ Tiểu kết:


<i>- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, </i>
<i>thân, lá).</i>


<i>- Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là : Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, </i>
<i>rễ củ, lá, …</i>



IV. Kiểm tra đánh giá:


H. Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng lá mà em biết.


H. Hãy kể tên 3 Cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt hết cỏ dại nười ta phải làm thế nào ? Vì
sao phải làm như vậy ?


H. Hãy quan sát củ khoai lang khơng mọc mầm thì ta phải cất giữ như thế nào ? Em hãy người ta trồng khoai
lang bằng cách nào ? Tại sao không trồng bằng củ ?


V. Hướng dãn học ở nhà:
- Học bài.


- Làm bài tập 3, 4 SGK.


- Soạn bài 27. Tự trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đem một cành sắn cắm xuống đất ẩm đã lên mầm: sắn, dâu tằm,...


========☺=========





Tiết 31, Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

I. Mục tiêu :


- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.
- Biết được ưu việc của hình thức nhân giống trong ống nghiệm.



- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
II. Phương tiện dạy học :


- GV: + Mẫu vật : cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm ra rễ.
+ Tư liệu về nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


- HS: Cành rau muống cắm trong đất, ngọn mía, cành sắn lên mầm.
III. Tiến trình bài giảng


1. Bài cũ:


H. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Có những hình thức nào ?


H. Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có hình thức sinh sản bằng thân rễ ? Muốn diệt cỏ dại thì ta phải làm gì? Vì sao
phải làm như vậy ?


2. Bài mới: SGK


Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành


a/. Mục tiêu : HS biết được giâm cành là tách một đoạn thân hoặc cành cây mẹ cắm xuống đất mọc lên
thành cây con.


b/

. Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
lệnh SGK



H. Đoạn cành có đủ mắt và chồi đem cắm xuống
đất ẩm sau một thời gian sẽ có hiện tượng gì ?
H. Cho biết giâm cành là gì ?


H. Hãy kể các loại cây trồng bằng cách giâm cành.
Cành của những loại cây nầy thường có đặc điểm
gì mà người ta có thể giâm được.


- GV: Cành của những cây nầy thường ra rễ
nhanh.


- HS nghiên cứu trả lời:


+ Đoạn cành co đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm
một thời gian thì từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm
non mới Cây mới


+ Giâm cành là tách một đoạn thân hoặc cành cây
mẹ cắm xuống đất cho ra rễ và phát triển thành cây
mới.


- Đại diện lớp trình bày: khoai lang, sắn, dâu tằm,


- HS khác nhận xét.


c/.Tiểu kết: Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành có đủ mắt chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ
<i>phát triển thành cây mới. Ví dụ : khoai lang, sắn, dâu tằm,… </i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành:



a/. Mục tiêu: HS biết cách chiết cành và phân biệt được những cây có thể chiết cành.
b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS quan sát H27.2 hãy cho biết :
H. Hãy cho biết chiết cành là gì ?


H Vì sao ở cành chiết rễ chỉ có thể mọc ra từ mép
vỏ ở phía trên vết cắt ?


H. Hãy kể tên một số cây thường được trồng bằng
cách chiết cành ? Vì sao những cây nầy không
trồng bằng cách giâm cành.


- GV nhận xét.


- HS quan sát H27.2 trả lời:


- TL: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên
cây rồi cắt đem trồng thành cây mới


- VD: cam, chanh,….vì chúng ra rễ phụ chậm
HS khác nhận xét.


- HS kể tên một số cây thực hiện chiết cành
c/. Tiểu kết: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi cắt đem trồng thành cây mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

a/. Mục tiêu : HS biết các cách ghép mắt ở cây.


b/

. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS nghiên cứu thông tin :


H. Em hiểu thế nào là ghép cây; Có mấy cách ghép
cây ?


H. Ghép mắt gồm những bước nào ?


- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:


- Dùng 1 bộ phận của cơ quan sinh dưỡng cây này
gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.


Có 3 cách ghép: ghép chơi, ghép mắt, ghép cành
- Các bước ghép mắt:


+ Rạch vỏ gốc ghép
+ Cắt lấy mắt ghép


+ Gắn mắt ghép vào gốc ghép
+ Buộc để giử mắt ghép.
- HS khác nhận xét.


c/.Tiểu kết: Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn
<i>vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.</i>



Hoạt động 4: Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm :


a/. Mục tiêu : HS trình bày được các giai đoạn tiến hành của phương pháp nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm.


b/. Tiến hành :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS đọc SGK, nghiên cứu trả lời các câu
hỏi phần lệnh SGK


H. Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là gì ?
H. Hãy cho biết thành tựu nhân giống vơ tính mà
em biết qua các phương tiện thơng tin đại chúng.
GV : Từ 1 củ khoai tây 8 tháng, qua phương pháp
nhân giống thu được 2 tỉ mầm giống được gieo
trồng trên 40 ha đất.


+ Nhân giống phong lan cho hàng trăm cây
mới.


- HS trả lời qua nghiên cứu thông tin và quan sát
H27.4 SGK.


- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương
pháp tạo rất nhiều cây con mới từ một mô.


- HS trả lời.



- HS khác nhận xét.


c/.Tiểu kết: Nhân giống vơ tính là phương pháp tạo ra nhiều cây mới từ một mô trong ống nghiệm.
IV. Kiểm tra đánh giá :


H. Vì sao cành giâm phải có đủ mắt chồi ?


H. Chiết cành khác với giâm cành ở chỗ nào ? Người ta thường chiết cành ở những loại cây nào ?
IV. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài – xem trước bài 28.
- Làm câu 4*.


- Đem hoa bưởi, hoa râm bụt, chanh, hoa mướp.


<i><b>Chương VI : </b></i><b>HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>
Tiết 32, Bài 28 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA


I. Mục tiêu :


- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.


II. Phương tiện dạy học :
- GV :


+ Tranh : H28.1 ; H28.2 ; H28.4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Một số hoa thật để bổ sung cho HS còn thiếu.


- HS : Sưu tầm một số hoa lưỡng tính.


III. Tiến trình bài giảng
1. Bài mới:


MB : Hoa là cơ quan sinh sản của cây, vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào ?
Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa :


a/. Mục tiêu : HS biết các cách ghép mắt ở cây.
b/. Tiến hành :


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS quan sát hoa thật Xác định các bộ
phận của hoa.


H. Hãy tìm từng bộ phận của hoa và gọi tên chúng.
- GV cho HS lần lượt tách các bộ phận quan sát số
lượng cánh hoa, màu sắc.


- GV hướng dẫn HS quan sát đĩa mật, nhuỵ.


H. Nhị gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu ?
H. Nhuỵ gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu ?
- GV chốt kiến thức bằng cách treo tranh các bộ phận
của hoa.


- GV cho HS quan sát một số hoa khác mang đến lớp
- GV nhận xét kết luận.



- Các nhóm quan sát hoa bưởi và những hiểu
biết về hoa xác định các bộ phận của hoa.
- Đại diện nhóm cầm hoa và xác định các bộ
phận của hoa: đài, tràng, nhị và nhụy.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS quan sát Nhị bao phấn.
Nhuỵ bầu nhuỵ.


- Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. Hạt phấn chứa
trong bao phấn.


- Nhụy gồm: đầu nhụy, vòi nhụy, và bầu nhụy.
Nỗn nằm trong bầu nhụy.


- Nhóm khác nhận xét.


- HS quan sát một số hoa khác.
c/.Tiểu kết:


<i> Hoa gồm các bộ phận chính: Đài, tràng, nhuỵ và nhuỵ.</i>


<i> - Đài tràng làm thành bao hoa. Tràng có nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau.</i>
<i> - Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).</i>


<i> - Nhuỵ gồm: Đầu, vịi,bầu nhuỵ. Nỗn trong bầu.</i>


Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa:



a/. Mục tiêu: HS xác định được chức năng từng bộ phận của hoa: Đài, tràng, nhị và nhuỵ.
b/

. Tiến hành:



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK:
H. Những bộ phận nào của hoa thực hiện chức năng
sinh sản chủ yếu? Vì sao?


H. Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhuỵ?
Chúng có chức năng gì?


- GV tổng kết lại


- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK:
- Đại diện lớp trình bày. u cầu:


+ Nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Nhuỵ
chức noãn mang tế bào sinh dục cái.


+ Đài tràng bao bọc và bảo vệ nhị và nhuỵ
- HS khác nhận xét kết luận.


<i> c/. Tiểu kết: </i>


<i> - Đài, tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ.</i>
<i> - Nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.</i>


<i> - Nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.</i>
<i> - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá:


- GV cho HS ghép hoa, ghép nhị và nhuỵ vào bìa ghép ?
a. Ghép hoa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- HS tự đánh giá và nhận xét cho nhau.


- GV nhận xét đánh giá và cho điểm (nếu hoàn chỉnh).
b. Ghép nhị và nhuỵ :


- GV treo tranh câm nhị và nhuỵ như H28.2 và 28.3


- GV cho HS chọn các mẫu giấy có ghi chữ đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, chỉ nhuỵ, bao phấn để gắn
vào bên cạnh cho phù hợp.


- HS tự nhận xét cho điểm lẫn nhau.
- GV nhận xét và cho điểm.


IV. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài – trả lời câu hỏi SGK.
- làm bài tập trang 95 SGK.


- HS chuẩn bị : Hoa bí đỏ, hoa mướp, hoa râm bụt, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác.


========☺=========



Tiết 33: Bài 29: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu :



- Phân biệt được hai loại hoa : lưỡng tính và đơn tính.


- Phân biệt được hai cách sắp xếp hoa trên thân cây, biết đựơc ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa theo cụm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.


II. Phương tiện dạy học :


- GV : Một số hoa đơn tính và lưỡng tính.
- HS : Đem dủ các loại hoa đã dặn ở tiết trước..
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ :(4’)


H. Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận là gì ?
H. Bộ phận nào của hoa quan trọng nhất ? Vì sao ?


2. Bài mới :
GT : SGK (1’)


Hoạt động 1

: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của cây : (25’)



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát,
hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập.


- GV cho HS chia hoa thành hai nhóm.


- GV nhận xét bằng cách cho HS lên chữa bảng.



- Các HS làm việc độc lập, thảo luận nhóm để hồng
thành bảng cột 1, 2, 3 SGK và vở bài tập.


- Các nhóm chia hoa ra thành hai nhóm và viết ra
giấy.


- HS nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV cho HS làm bài tập điền từ.
- GV nhận xét và sửa chữa.


H. Dựa và bộ phận sinh sảnchia làm mấy loại hoa ?
Thế nào là hoa đơn tính, hoa lưỡng tính?


- GV cho HS lên bảng nhặt riêng hoa đơn tính và hoa
lưỡng tính của GV.


+ Nhóm 2 : Chỉ có nhị hoặc chỉ có nhuỵ.
- HS làm bài tập.


- HS liệt kê vào bảng :
+ Hoa đơn tính : ……
+ Hoa lưỡng tính : ……


- HS lên phân loại hoa của GV mang theo.
*Tiểu kết :


<i> Có hai loại hoa :</i>


<i><b>-</b></i> <i>Hoa đơn tính : Chỉ có nhị hoặc chỉ có nhuỵ ; nhị ở hoa đực và nhuỵ ở hoa cái.</i>


<i> - Hoa lưỡng tính : Có cả nhị và nhuỵ.</i>


Hoạt động 2 : Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây : (15’)
. Mục tiêu : HS biết được có hai nhóm : Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.


. Tiến hành :



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


- GV cho HS HS nghiên cứu SGK và phân biệt :
Cách sắp xếp hoa trên ảnh và trên vật mẫu.


- GV bổ sung thêm một số hoa mọc thành cụm.


- HS phân biệt các cách xếp hoa trên cây.
+ Hoa mọc thành cụm.


+ Hoa mọc đơn độc.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS nghe và ghi nhớ.
*Tiểu kết :


<i> Có hai cách mọc hoa : </i>


<i> - Hoa mọc đơn độc : Hoa hồng, hoa râm bụt, …</i>
<i> - Hoa mọc thành cụm : Hoa cúc, hoa hướng dương, …</i>
IV. Kiểm tra đấnh giá : (7’)


H. Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây ? Cho ví dụ.



H. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân bịêt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính ? Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và
ba loại hoa đơn tính mà em biết.


IV. Dặn dị- chuẩn bị : (2’)
- Học bài.


- Xem lại tất cả các bài để ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>


Tuần 17: NS: 02/12/09. NG: 05/12/09


Tiết 34: ÔN TẬP
I. Mục tiêu :


- Củng cố kiến thức ở các chương : Lá và sinh sản sinh dưỡng.
- Tìm mối quan hệ giữa các cơ quan bộ phận.


- Nâng cao sự tìm hiểu kiến thức cho HS.
II. Phương tiện dạy học :


SGK, SGV, bảng phụ.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ :(4’) (lồng ghép vào khi ôn tập)
2. Bài mới : Ôn tập.


Hoạt động 1 : Hệ thống hoá kiến thức : (10’)
- GV cho HS trả lời nhanh câu hỏi :


H. Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên thân như thế nào giúp nhận được nhiều ánh sáng ?


H. Có những kiểu xếp lá trên thân cây nào ?


H. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng mỗi phần là gì ?
H. Cấu tạo phần thịt lá có những đặc điểm gì giúp nó chế tạo chất hữu cơ ni cây ?


H. Lỗ khí có chức năng gì ? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó ? Lá lấy những nguyên liệu đó từ
đâu ?


H. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Những yếu tố nào là cần thiết cho quang hợp ?
H. Những điều kiện nào ảnh hưởng tới quang hợp ?


H. Hơ hấp là gì ? Sơ đồ hô hấp ? Ý nghĩa của hô hấp ?
H. Vì sao thốt hơi nước có ý nghĩa quan trong đối với cây ?


H. Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại lá là gì ?
H. Sinh sản sinh dưỡng là gì ? Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?
H. Nêu những hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người.


*Tiểu kết :


- Cấu tạo ngoài của lá gồm : Cuống, phiến lá và gân lá.


- Cấu tạo trong của lá gồm : Biểu bì, thịt lá, mạch gỗ, mạch rây.
- Chức năng : Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.
- Sơ đồ quang hợp : ánh sáng


CO2 + Nước diệp lục Tế bào + Khí O2


- Sơ đồ hơ hấp : Chất hữu cơ + O2 năng lượng + CO2 + H2O



- Sinh sản sinh dưỡng là sự tạo thành cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng : Tự nhiên + Do con người.


Hoạt động 2 : Mối liên hệ với các cơ quan bộ phận : (10’)
- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau ?


H. So sánh đặc điểm khác nhau giữa tế bào thịt lá ở mặt trên và tế bào thịt lá ở mặt dưới của lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

*Tiểu kết:


<i>Cho HS lập bảng so sánh vào vở.</i>
Hoạt động 3: Tìm hiểu câu hỏi khó : (10’)
H. Những đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng.


H. Vì sao ở những nơi đông dân cư người ta thường trồng thêm nhiều cây xanh.
H. Thân cây non có màu xanh có quang hợp được khơng ? Vì sao ?


H. Muốn củ khoai lang khơng mọc mầm thì ta phải cất giữ như thế nào ? Tại sao không trồng lang bằng củ ?
H. Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm nhất ?


Hoạt động 4 :
Bài tập: (10’)


- GV cho HS làm bài tập trong vở bài tập.
IV. Dặn dò- chuẩn bị : (2’)


- Học bài và làm tất cả các bài tập.
- Chuẩn bị thi học kì 1.



◄◄◄ §§§ ►►►




Tuần 18: Ngày 20/12/2009
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I


I. Mục tiêu :


- Thông qua bài làm của học sinh giúp giáo viên biết được khả năng tiếp thu của các em.
- Rèn luyện kĩ năng độc lập tư duy làm bài trên giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

II. Ma trận

:



Đánh giá


Nội dung kiến thức Biết hiểu Ứng dụng Tổng


Chương:
Tế bào thực vật


1 câu


2


1 câu


0,5



2 câu


2,5
Chương:


Rễ


1 câu


0,5


1 câu


0,5
Chương:


Thân


2 câu


1


2 câu


1
Chương:


Sinh sản sinh dưỡng


1 câu



2


1 câu


2
Chương:


Lá 1 câu 3 1 câu 1 2 câu 4


Tổng 4 câu 6 3 câu 2 1 câu 2 10


III. Đề :


PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
1/ Chọn câu đúng nhất: (2 điểm)


Câu 1: Sự phân chia và lớn lên của tế bào có vai trị:
a. Giúp cây phát triển.


b. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
c. giúp cây sinh trưởng.


d. Tất cả đều sai.


Câu 2: Ở rễ, vai trò vận chuyển chất hữu cơ ni cây là:
a. Biểu bì. b. Vỏ rễ.
c. Mạch gỗ. d. Mạch rây.
Câu 3: Thân cây có chức năng:



a.Tổng hợp chất hữu cơ cho cây.
b. Nâng đỡ tán lá.


c. Vận chuyển các chất hữu cơ và chất khoáng cho cây
d. Cả b và c đều đúng.


Câu 4: Cành mang hoa hoặc hoa trên cây được phát triển từ:
a. Thân chính. b. Chồi ngọn.
c. Chồi nách. d. Gốc rễ.
2/ Điền từ thích hợp: (2 điểm)


Hãy tìm các từ hoặc cụm từ phù hợp rồi điển vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,... để hoàn chỉnh các
câu sau:


Sinh sản ...(1)... tự nhiên là hiện tượng hình thành ...(2)... từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân,
lá).


Những ...(3)... sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở ...(4)... là: Sinh sản bằng thân bò, rễ, thân, lá,
rễ củ, ...


PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)


Câu 1: (2 điểm) Vẽ hình và chú thích tế bào thực vật.
Câu 1: (3 điểm) Quang hợp là gì? Vẽ sơ đồ quang hợp.


Câu 3: (1 điểm) Sự thốt hơi nước qua lá có nghĩa gì trong đời sống của cây?
IV. Đáp án:


I. Trắc nghiệm:



Đánh dấu X vào đầu câu đúng nhất:


Câu 1 2 3 4


Ý đúng b d d c


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

(1) sinh dưỡng (2) cây mới (3) hình thức (4) cây có hoa
Mỗi cụm từ điền đúng được 0,5 điểm


II. Tự luận:
Câu 1:


- Vẽ hình tế bào thực vật đúng: 1 điểm
- Chú thích đủ và đúng: 1 điểm


Câu 2:


- Trình bày khái niệm quang hợp: 2 điểm
- Viết đúng sơ đồ quang hợp: 1 điểm
Nước + Khí Cácbơnic Ánh sáng


Tinh bột + Khí ơxi
(Rễ lấy từ đất) (Lá lấy từ khơng khí) Diệp lục (Trong lá) (thải ra môi trường)


Câu 3: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước:


- Giúp rẽ hút nước và muối khoáng. (0,5 điểm)
- Làm lá dịu mát. (0,5 điểm)




Tuần 18: NS: 02/12/09. NG: 05/12/09


Tiết 36: Bài 30: THỤ PHẤN
I. Mục tiêu :


- Phát biểu được khái niệm thụ phấn.


- Nêu được đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.


II. Phương tiện dạy học :


Mẫu hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ :(4’) (không kiểm tra)
2. Bài mới : Ôn tập.


Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn : (10’)
. Mục tiêu :


- Hiểu rõ đặc điểm của hoa tự thụ phấn.


- Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
. Tiến hành :


GV HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- GV cho HS quan sát H30.1 + mẫu vật.
H. Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ?


H. Hoa thụ phấn cần những điều kiện nào ?
- GV cho HS làm bài tập.


- GV nhận xét đặc điểm của hoa tự thụ phấn.


- HS quan sát mẫu chú ý nhị và nhuỵ.
- Đại diện lớp trình bày.


- HS khác nhận xét.
- HS làm bài tập.
*Tiểu kết :


- Hoa tự thụ phấn có hạt phấn tự rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
- Hoa lưỡng tính; có nhuỵ và nhị chín cùng 1 lúc.


b. Hoa giao phấn:


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK:


H. Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm
nào ?


H. Hiện tượng giao phấn ở hoa được thực hiện nhờ
những yếu tố nào ?


- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thông tin ở phần 3 mục b SGK:


- Đại diện lớp trình bày.


+ Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ
chín cùng lúc.


+ Yếu tố: Sâu bọ, gió, con người.
- HS khác nhận xét.


*Tiểu kết:


<i>- Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác là hoa giao phấn.</i>


<i>- Xảy ra đối với hoa lưỡng tính và hoa đơn tính có nhị và nhuỵ chín khơng cùng một lúc.</i>
<i>- Hiện tượng giao phấn xảy ra nhờ gió, sâu bọ, con người.</i>


Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ :


. Mục tiêu :Nhận biết các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát mẫu vật :


H. Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn sâu bọ muốn lấy
mật phải chui vào trong hoa ?


H. Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi
đến thì hạt phấn của hoa thường bị đính vào sang
hoa hoa khác ?



H. Nhuỵ có những đặc điểm gì khiến sâu bọ khi
đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị díng vào
đầu nhuỵ ?


H. Hãy tóm tắt đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ ?


- GV nhận xét.


- Các nhóm quan sát mẫu vật:
- Thảo luận : Yêu cầu :


+ Màu sắc sặc sở, hương thơm, mật ngọt.
+ Tràng thường có hình ống.


+ Nhị hạt phấn thường có gai.
+ Đầu nhuỵ thường có chất dính.
+ HS tóm tắt


- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét
*Tiểu kết:


<i> Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm mật ngọt, hạt phấn to và </i>
<i>có gai, đầu nhuỵ có chất dính.</i>


* Kết luận chung :


<i> Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Thụ phán là gì ?


H. Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?


H. Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu
bọ.


H. Những cây hoa nở về đêm như: Nhài, quỳnh, dạ hương có những đặc điểm gì thu hút ong bướm sâu
bọ ?


V. Dặn dò - Chuẩn bị : (2’)
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Sưu tầm hoa thụ phấn nhờ gió : phi lao, thừng mứt, hạt hoa sữa…
◄◄◄ §§§ ►►►



Tuần 18: NS: 02/12/09. NG: 05/12/09


Tiết 37 : Bài 30 : THỤ PHẤN (tt)
I. Mục tiêu :


- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ.


- Hiểu được hiện tượng giao phấn.


- Biết được vai trò của con người trong việc thụ phấn cho hoa để gópphần nâng cao phẩm chất và năng suất


cây trồng.


II. Phương tiện dạy học :


+ Cây ngơ có hoa, cây hoa bí đỏ.
+ Dụng cụ thụ phấn cho hoa.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (4’)


H. Thụ phấn là gì ? Hoa thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ?
H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ?


2. Bài mới :


GV giảng giải : Thụ phấn là gì ? (2’)


<i>Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ (HS ghi )</i>
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió : (15’)


. Mục tiêu :


Giải thích dược tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió.
. Tiến hành:


GV HS


- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật H30.3 và H30.4 SGK :
H. Nhận xét vị trí của hoa ngơ dực, cái.


H Vị trí đó có tác dụng gì đối với cách thụ phấn nhờ gió ?


- GV nhận xét.


- GV đọc phần thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập :


Đặc điểm của hoa Tác dụng


- Hoa tập trung ở ngọn
- Bao phấn thường tiêu giảm


- Chỉ nhị dài bao phấn treo lủng lẳng
- Hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ


- Đầu nhuỵ có nhiều lơng .


- GV u cầu các nhóm so sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ


- HS quan sát mẫu vật, thảo luận :
- Yêu cầu :


+ Hoa đực ở trên để tung hạt phấn.
+ Hoa cái có chùm lơng và có chất dính
- Đại diện lớp trình bày


- HS khác nhận xét.


- Các nhóm trao đổi hồn thành phiếu học
tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- GV nhận xét.



- Đại diện nhóm nghiên cứu so sánh các
đặc điểm


- Nhóm khác nhân xét.
*Tiểu kết:


<i>- Hoa nằm ở đầu ngọn cây</i>
<i>- Bao hoa thường tiêu giảm.</i>


<i>- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.</i>
<i>- Đầu nhuỵ thường có lơng dính.</i>


Hoạt động 2 : Ứng dụng kiến thức về thụ phấn : (15’)


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu phần thông tin ở mục 4:
H. Hãy kể lại những ứng dụng về sự thụ phấn đối
với con người ?


- GV gợi ý:


H. Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ?


H. Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa
tự thụ phấn ?


- GV chốt kiến thức:



H. Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ
con người là cần thiết ?


H. Ni ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì ?
- GV nhận xét.


- HS đọc phần thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Khi hoa thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn.
+ Con người ni ong trực tiếp thụ phấn cho hoa.
- HS tự rút ra ứng dụng về sự thụ phấn của con
người.


- HS khác nhận xét
IV. Kiểm tra , đánh giá: (phiếu học tập) (8’)


Hảy liệt kê vào bảng dưới đây tất cả những đặc điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa
thụ phấn nhờ gió mà em biết.


Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió


- Bao hoa
- Nhị hoa
- Nhuỵ hoa
- ĐĐ khác


V. Dặn dò - Chuẩn bị : (2’)


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.


- Hoàn thiện bài tập.


- Tập thụ phấn cho hoa.
- Xem và soạn trước bài 31.


◄◄◄ §§§ ►►►


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tuần 19: NS: 02/12/09. NG: 05/12/09
Tiết 38: Bài 31 : THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. Mục tiêu :


- HS hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, hiểu được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ
tinh.


- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của hiện tượng sinh sản hữu tính.


- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế đời sống.
II. Phương tiện dạy học :


1. Bài cũ : (4’)


H. Hoa thụ phấn nhờ gió khác hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ở điểm nào ?
H. Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.


2. Bài mới :
GT: SGK (1’)


Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh : (15’)



. Mục tiêu : HS hiểu rõ thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
Nắm được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.


. Tiến hành :


GV HS


a. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn:


- GV cho HS quan sát tranh + nghiên cứu thông tin:
H. Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?


- GV giảng giải:


+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên nảy mầm thành
ống phấn.


+ Tế bào sinh dục đực đến đầu của ống phấn, xuyên
qua vòi nhụy và vào bầu.


b. Thụ tinh :


- GV cho HS quan sát H31.1 và đọc thônh tin ở mục
2 SGK:


H. Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện
tượng nào xảy ra ?


H. Thụ tinh là gì ?



H. Tại sao nói : Sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của
sinh sản hữu tính ?


- GV giúp HS hồn thiện kiến thức nhấn mạnh sự
sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế
bào sinh dục cái trong quá trình thụ tinh SSHT


- HS nghiên cứu tranh + thông tin


+ Chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường
đi của hạt phấn trong ống phấn.


- HS nghe ghi nhớ kiến thức.


- HS nghiên cứu thông tin + quan sát H31.1
- Đại diện lớp trình bày. Yêu cầu :


+ Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn là hạt phấn tiếp
súc với noãn.


+ Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh duc đực và
tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.


+……là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế
bào sinh dục cái (tính đực và tính cái)


- Nhóm khác nhận xét.


*Tiểu kết :



<i> Hạt phấn hút chất nhầy của đàu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn, tế bào sinh dục</i>
<i>đực chuyển đén đầu nhuỵ của ống phấn xuyên qua đầu nhụy vào vòi nhuỵ vào bầu và tế bào sinh dục dục đực</i>
<i>chui ra khỏi noãn.</i>


<i> - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng ) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái </i>
<i>(trứng )có trong nỗn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS thấy được sự biến đổi của hoa sau khị thụ tinh để tạo thành quả và hạt.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS đọc thông tin ở mục 3:
H. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ?


H. Noãn sau khi thụ tinh tạo thành bộ phận nào của
hạt ?


H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có
chức năng gì ?


- HS đọc thơng tin nghiên cứu SGK :
- Đại diện lớp trình bày (2-3 HS )
+ Nỗn tạo thành hạt.


+ Hợp tử thành phơi .
+ Quả bảo vệ hạt.
+ Hạt bảo vệ phôi.
<i>*Tiểu kết :</i>



<i> Sau khi thụ tinh :</i>


<i> - Hợp tử phát triển thành phôi .</i>


<i> - Nỗn phát triển thành hạt chứa phơi.</i>
<i> - Bầu phát triển thành quả chứa hạt.</i>
*Kết luận chung : (2’)


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (2’)


H. Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong thụ tinh ? Hiện tượng nào là quan trọng nhất ?
H. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ?


H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ?
V. Dặn dò - chuẩn bị (1’)


- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị một số quả theo nhóm : Đu đủ, chanh, …..


◄◄◄ §§§ ►►►




Ngày 11/1/2009
Tuần 19: Chương IV : QUẢ VÀ HẠT


Tiết 39 : Bài 32 : CÁC LOẠI QUẢ


I. Mục tiêu :


- Biết phân chia các loại quả thành các nhóm khác nhau


- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính : Quả khô và quả thịt.
- Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế các loại quả và hạt sau khi thu hoạch.
II. Phương tiện dạy học :


+ GV: Sưu tầm một số loại quả : Quả khô, quả thịt.
+ HS : Chuẩn bị theo nhóm : (như đã dặn ở bài học trước)
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’) GV cho HS nhận xét một số quả mà em mang đến lớp : Chúng giống và khác nhau ở điểm
nào ? Từ đó GV nói phân lọại quả sẽ có những thiết thực trong đời sống.


Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thụ tinh : (15’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV HS
- GV cho các nhóm đặt quả lên bàn, quan sát kĩ.


xếp thành nhóm.


H. Dựa vào đặc điểm nào để phân chia nhóm các loại
quả ?


- GV hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân
chia các loại quả.


- GV cho nhóm trưởng báo cáo kết quả.
- GV nhận xét sự phân chia của HS.



=> Chúng ta học cách phân chia quả theo các tiêu
chuẩn được các nhà khoa học định ra.


- HS quan sát vật mẫu lựa chọn đặc điểm để phân
chia quả thành các nhóm.


+ Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm đã chọn.
- HS viết kết quả phân chia và được dùng để phân
chia như : Hình dạng, số hạt, đặc điểm hạt.


- Báo cáo kết quả của nhóm.
- Báo cáo kết quả của nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả : (10’)


. Mục tiêu : Biết cách phân chia các quả thành nhóm.
. Tiến hành :


GV HS


a/ Phân biệt được quả thịt và quả khô :


- GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của
2 nhóm quả chính : Quả thịt và quả khơ.


- GV cho HS xếp quả thành hai nhóm theo tiêu chuẩn
đã biết.


- Gọi các nhóm khác nhận xét về sự xếp loại các loại
quả.



- GV giúp HS hoàn thiện việc xếp loại
b/ Phân biệt các loại quả khô :


- GV cho HS quan sát vỏ quả khô khi chín Nhận xét
chia quả khơ thành hai nhóm :


H. Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khơ và gọi
tên 2 nhóm quả khơ đó ?


- GV nhận xét.


- GV giúp HS khắc sâu thêm kiến thức bằng cách tìm
thêm một số ví dụ khác


c. Phân biệt các loại quả thịt :
- GV cho HS đọc thơng tin SGK :


H. Tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt.
- GV cho HS thảo luận và báo cáo kết quả.


- GV giải thích thêm về đặc điểm của quả mọng và
quả hạch cho HS tự tìm ví dụ trong thực tế.


- HS đọc thơng tin để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả
chính.


- Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu chuẩn
của vỏ quả khi chín.



- Báo cáo tên quả thành 2 nhóm
- Nhóm khác nhận xét.


- HS tiến hành quan sát và phân chia các quả thành 2
nhóm


+ Ghi lại đặc điểm từng nhóm: Vỏ và vỏ khơng nẻ và
đặc tên cho mỗi nhóm.


- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét .


- HS nghiên cứu thông tin + quan sát tranh vẽ (quả đu
đủ, quả mơ )


+ Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo để tìm đặc
điểm của quả mọng và quả hạch


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


- HS tự tìm thêm ví dụ về quả mọng và quả hạch
trong thực tế.


<i>* Tiểu kết : Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính: Quả khơ và quả thịt.</i>
<i>- Quả khơ khi chín thì vỏ quả khơ cứng và mỏng.</i>


<i>VD : Quả bồ kết, quả đậu đen,….</i>
<i>Có 2 loại quả khô :</i>


<i> . Quả khô nẻ : Khi chín khơ nẻ vỏ có khả năng tự tách ra như quả đậu đen, quả bông,……</i>


<i> . Quả khơ khơng nẻ : Khi chín khơ, vỏ khơng tự tách ra như quả bồ kết, quả chò,……</i>
<i>- Quả thịt gồm 2 nhóm :</i>


<i> + Quả mọng gồm toàn thịt vỏ quả dày mọng nước.</i>
<i> + Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt bên trong.</i>


*Kết luận chung : (2’) - Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
- Viết sơ đồ phân loại quả:


nẻ khi chín tự tách
khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Quả


mọng toàn thịt mềm
thịt


hạch có hạch bọc lấy hạt


IV. Kiểm tra đánh giá : (2’) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau :
1) Nhóm nào tồn quả khơ nẻ ?


a. Quả xà cừ, quả bàng, quả bằng lăng. b. Quả bồ kết, quả cải, quả lúa.
c. Quả bông, quả đậu đen, quả thừng mứt.


2) Nhóm nào tồn quả hạch ?


a. Quả chanh, quả táo, quả cà chua. b. Quả nhãn, quả mơ, quả cau.
c. Quả đào, quả mận, quả mai.



V. Dặn dò - chuẩn bị :


- Học bài - trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục : “Em có biết ?”, hướng dẫn ngâm hạt đậu, hạt ngơ chuẩn bị bài sau.
◄◄◄ §§§ ►►►




Tuần 20: Ngày 15/01/2009
Tiết 39 : Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT


I. Mục tiêu :


- HS nắm được các bộ phận của hạt.
- Phân biệt hạt 1 lá mầm hạt 2 lá mầm.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức.
II. Phương tiện dạy học:


- Vật mẫu : Hạt đậu đen, hạt ngơ.
- Tranh vẽ : H33.1 và H33.2
III. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ : (5’)


H. Viết sơ đồ phân loại quả ?


H. Quả mọng khác quả hạch ở điểm nào ? Kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch.
2. Bài mới :



Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của hạt : (15’)


. Mục tiêu : HS nắm được hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
. Tiến hành :


GV HS


- GV hướng dẫn HS bóc 2 loại hạt : Đậu đen và hạt
ngơ.


- GV hướng dẫn HS quan sát dưới kính lúp để tìm ra
các bộ phận của hạt hồn thành bảng ở trang 108
SGK.


- Sau khi HS quan sát các nhóm ghi vào bảng.
- GV hướng dẫn các nhóm bóc tách hạt và cho HS
điền vào tranh câm.


H. Hạt gồm những bộ phận nào?
- GV nhận xét.


- Mỗi HS tự tách 2 loại hạt.


- Tìm đủ mỗi bộ phận của hạt như hình vẽ (Thân, rễ,
lá, chồi mầm)


- HS hoàn thành bảng ở trang 108 SGK.


- HS lên điền vào tranh câm các bộ phận của hạt.
<i>* Tiểu kết :</i>



<i>Hạt gồm : Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS nắm được đặc điểm để phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
. Tiến hành:


GV HS


Căn cứ vào bảng ở trang 108 mục 1:


H, Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngô và
hạt bí đỏ.


- GV cho HS đọc thơng tin mục 2: Tìm điểm giống
nhau và khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt
2 lá mầm.


H. Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?
- GV nhận xét.


- HS so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa
2 hạt.


- HS đọc thông tin tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa 2
loại hạt : Đó chính là số lá mầm của phơi


+ Hạt 2 lá mầm phơi của hạt có hai lá mầm.
+ Hạt 1 lá mầm phơi của hạt có một lá mầm.
<i>* Tiểu kết :</i>



<i>- Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm.</i>
<i>- Cây 1 lá mầm phơi của hạt có 1 lá mầm</i>
<i>*Kết luận chung :(2’)</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (7’)


H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
H. Vì sao người ta giữ lại hạt to mẩy, chắc, không sẹo mối mọt làm giống.
V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)


- Học bài.


- Làm bài tập trang 109 SGK.


- Chuẩn bị các loại quả : Chò, ké đầu ngựa, quả trinh nữ, hạt hoa sữa,…


◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6
Ngày 31/01/09
Tuần 21 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

I. Mục tiêu :


- Phân biệt dược các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra đặc điểm phù hợp với các cách phát tán.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết.



- Giáo dục ý thức chăm sóc bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học :


- Tranh H31.1 SGK


- Mẫu vật : Quả chò, quả ké, hạt hoa sữa, quả trinh nữ.
HS :


+ Các mẫu vật đã dặn ở bài học trước.
+ Kẻ phiếu học tập.


III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (4’)


H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm ?
H. Hạt gồm những bộ phận nào ?


2. Bài mới :
GT : SGK (1’)


Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt : (15’)


. Mục tiêu : HS nắm được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt đó là tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động
vật.


. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS làm bài tập 1 ở phiếu học tập.



H. Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ nhờ
vào nhưỡng yếu tố nào ?


- GV nhận xét.


- GV cho HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập : Ghi tên
các quả và hạt với 3 cách phát tán.


H. Quả và hạt có các cách phát tán nào ?
- GV nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS từng nhóm lên ghi tên các quả và hạt vào bảng
phụ.


- Nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán.
<i>* Tiểu kết : Có 3 cách phát tán của quả và hạt :</i>


<i> Tự phát tán.</i>
<i> - Phát tán nhờ gió.</i>


<i> - Phát tán nhờ động vật và nhờ người.</i>


Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc thích nghi với các cách phát tán : (15’)


. Mục tiêu :


HS phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán.
. Tiến hành :


GV HS


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm : làm bài tập 3
trong phiếu học tập.


- GV quan sát các nhóm và giúp đỡ tìm đặc điểm
thích nghi như : Cánh của quả, chùm lông. Mùi vị
của quả, đường nứt của vỏ.


- GV chốt kiến thức cho HS sửa bài tập 2. Tìm
những quả và hạt phù hợp với các cách phát tán.
H. Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo
Mai An Tiêm.


H. Ngoài các cách phát tán trên cịn có cách phát tán
nào ?


- Hoạt động nhóm.


- Chia quả và hạt thành 3 nhóm theo cách phát tán.
- Mỗi cá nhân quan sát các đặc điểm bên ngồi của quả
và hạt.


+ Trao đổi nhóm tìm những đặc điểm phù hợp với các
cách phát tán.



- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


Phát tán nhờ
gió


Phát tán nhờ động
vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV thơng báo : Quả và hạt còn phát tán nhờ nước
hoặc con người.


H. Tại sao nông dân thường thu hoạch đậu khi quả
mới già ?


H. Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người.


quả trâm
bầu, …


hấu, quả ớt,… quả cải, quả chi
chi, …


Đặc điểm :
Có cánh
hoặc túm
lơng nhẹ.


Đặc điểm : Thức


ăn cho động vật
hoặc quả có nhiều
gai bám.


Đặc điểm : Quả
tự nẻ hạt trong
ra ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS khác nhận xét.
<i>* Tiểu kết : GV cho HS hoàn thành phiếu học tập trên vào vở.</i>


<i>*Kết luận chung :(2’)</i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và đánh dấu X vào đầu câu :
Câu 1 : Sự phát tán là gì ?


a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.
b. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.
c. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nơi nó sống.
d. Hiện tượng quả và hạt tự vung vãi nhiều nơi.


Câu 2 : Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ?
a. Quả và hạt có gai hoặc có móc.


b. Quả và hạt có cánh hoặc có túm lơng nhẹ.
c. Quả và hạt là thức ăn của động vật.


d. Câu a và c.


V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)
- Học bài


- Làm bài tập 4*.
- Xem trước bài 35.


- Chuẩn bị thí nghiệm ở bài 35 theo tổ.


◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6


Ngày 06/01/09
Tiết 42 : Bài 35 : NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. Mục tiêu :


- Thơng qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.


- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp, kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
- Rèn luyện kỹ năng thiết kế, thực hành.


II. Phương tiện dạy học :
- Thí nghiệm đã làm trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (4’)



H. Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì ?
H. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm gì ?
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Thí nghiệm những điều kiện cần cho hạt nảy mầm : (18’)


. Mục tiêu : Qua thí nghiệm HS sinh thấy được khi hạt nảy mầm cần có đủ nước, khơng khí và nhiệt
độ thích hợp.


. Tiến hành :


GV HS


Thí nghiệm 1 : Làm ở nhà.


- GV yêu cầu HS ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bảng
tường trình.


- Gọi các tổ báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV ghi lên bảng.


- GV cho HS hoạt động nhóm.


H. Tìm hiểu ngun nhân hạt nảy mầm được và hạt
không nảy mầm được.


H. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ?
- GV nhận xét.


Thí nghiệm 2 :



- GV cho HS nghiên cứu thí nghiệm 2.


H. Hạt đậu trong cốc này có nảy mầm được khơng ?
Vì sao ?


H. Ngồi điều kiện đủ nước, đủ khơng khí hạt nảy
mầm còn cần những điều kiện nào nữa ?


H. Ngoài những điều kiện trên, sự nảy mầm của hạt
còn cần những điều kiện nào ?


- GV chốt lại những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.


- HS làm thí nghiệm 1 ở nhà : Điền kết quả thí
nghiệm vào bảng SGK.


- Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt ra do
no nước.


- HS thảo luận trong nhóm.
u cầu :


- Hạt khơng nảy mầm vì thiếu nước và khơng khí.
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Nhiệt độ, khơng khí, nước.
- HS nghiên cứu thí nghiệm trả lời.
+ Khơng, vì nhiệt độ q thấp.
+ Nhiệt độ.



+ Chất lượng của hạt.
- HS rút ra kết luận.
<i>* Tiểu kết : </i>


Hạt nảy mầm cần nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp. Hạt phải chắc mẩy, cịn phơi, khơng bị sâu
<i>mọt đục phá.</i>


Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức vào sản xuất : (15’)
. Mục tiêu :


HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu SGK tìm cơ sở khoa học
của mỗi biện pháp.


- Các nhóm trao đổi và thống nhất.


- HS nghiên cứu thông tin thảo luận rút ra cơ sở
khoa học của từng biện pháp.


<i>* Tiểu kết : </i>


Khi gieo hạt, cần phải làm đất tơi xốp. Chăm sóc hạt gieo : Chống úng, chống rét, phải gieo hạt đúng
<i>thời vụ.</i>


<i>*Kết luận chung :(2’)</i>



Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


H. Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ?


H. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh : Hạt nảy mầm phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?
V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)


- Học bài


- Đọc mục : “Em có biết ?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

◄◄◄ §§§ ►►►


G. Á Sinh 6
Tuần 22 : Ngày 12/02/09


Tiết 43 : Bài 36 : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT :


I. Mục tiêu :


- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây có hoa.


- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và bộ phận của cây để tạo thành một cơ thể toàn vẹn.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hố.


II. Phương tiện dạy học :



GV : - Tranh phóng to H36.1 SGK.


- 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên một chữ cái hoặc một chữ số :
a, b, c, d, e, g; 1, 2, 3, 4, 5, 6.


HS : + Vẽ H36.1 vào vở.


+ Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (4’)


H. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?


H. Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng
hạt giống ?


2. Bài mới :
Mở bài (SGK)


Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa : (15’)
. Mục tiêu : Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng
làm bài tập ở trang 116 SGK.


- GV treo tranh câm H36.1 lần lượt cho HS lên điền :



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Tên các cơ quan của cây có hoa.
+ Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ).
+ Các chức năng chính (điền số).
- GV hồn chỉnh.


H. Cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế nào và có
chức năng gì ?


H. Cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào và có
chức năng gì ?


H. Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức
năng ở mỗi cơ quan ?


- GV cho HS trao đổi kết luận.


- HS khác nhận xét.


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.


- Trao đổi toàn lớp kết luận.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng.</i>
Hoạt động 2 : Sự thống nhất về chức năng giữa các cây có hoa : (15’)


. Mục tiêu :



Phát hiện mối quan hệ chạt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS đọc ở mục 2 :


H. Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau về chức năng ?


H. Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ
quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động của cơ quan khác.


Gợi ý : Rễ hút nước lá quan hợp.


H. Giải thích vì sao rau trồng trên đất khơ cằn ít
được tưới bón thì lá thường không xanh tốt.
- GV nhận xét.


- HS đọc và nghiên cứu .


- HS thảo luận và nêu mối quan hệ : Rễ, thân, lá.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.
- HS suy nghĩ giải thích.
- Đại diện lớp trình bày.
<i>* Tiểu kết : </i>



<i>- Các cơ quan của cây có hoa có quan hệ mật thiết và ảnh hưởng tới nhau.</i>
<i>- Tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng tới cơ quan khác và toàn bộ cây.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


Cho HS giải ô chữ trong SGK trang upload.123doc.net.
V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)


- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.


- Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

G.Á: Sinh 6


Ngày 14/2/2009
Tiết 44 : Bài 37 : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)


II CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG :
I. Mục tiêu :


- Nêu được 1 vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau (dưới nước, trên cạn, ở
sa mạc, bãi lầy ven biển, …).


- Từ đó thấy được sự thống nhất của cây với môi trường.
II. Phương tiện dạy học :


GV : Tranh phóng to H36.1 SGK


HS : Ơn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây, mẫu cây bèo tây.
III. Tiến trình bài giảng :



1. Bài cũ : (4’)


H. Cây có hoa có những cơ quan nào ? Chúng có chức năng gì ?


H. Trong một cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có mối quan hệ nào để cây thành một thể
thống nhất ? Cho ví dụ.


2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cây sống ở dưới nước : (10’)


GV HS


- GV thông báo những cây sống dưới nước chịu ảnh
hưởng của môi trường như SGK.


H. Quan sát H36.2. Hãy nhận xét về hình dạng lá khi
nằm ở vị trí khác nhau : Trên mặt nước và chìm trong
nước. Hãy giải thích tại sao.


H. Cây bèo tây có cuống phình to, xốp có ý nghĩa gì ?
So sánh cuống lá cây sống trơi nổi và cây sơng trên
cạn.


- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Lấy ôxi.



+ Nâng đỡ cơ thể.


- Chứa không khí giúp cây sống trôi nổi
cung cấp ôxi cho phần dưới của rễ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cây sống ở trên cạn : (10’)


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu SGK :


H. Ở nơi khơ hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng ?
H. Lá ở nơi khơ hạn có lơng sáp có tác dung gì ?
H. Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao ?


- HS đọc và nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Tìm nguồn nước, hút sương đêm.
+ Giảm sự thoát hơi nước.


+ Nhận ánh sáng đồi trống phân cành nhiều.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu các cây sống ở trong môi trường đặc biệt : (10’)


GV HS


- GV cho HS đọc thông tin SGK.
H. Thế nào là môi trường đặc biệt ?


H. Kể tên những cây sống ở mơi trường này.



H. Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống
của những cây này.


Yêu cầu : HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất
giữa cơ thể và môi trường.


- HS đọc thơng tin quan sát H36.4 thảo luận nhóm :
Giải thích những hiện tượng gọi 1-2 HS trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bủ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>*Kết luận chung :(2’) (Cho HS ghi)</i>


<i>- Sống trong các mơi trường khác nhau, q trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm </i>
<i>thích nghi.</i>


<i>- Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất : dưới nước, trên </i>
<i>cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển, vùng lạnh, … </i>


IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


H. Cây sống ở các môi trường khác nhau có cấu tạo như thế nào để thích nghi ?
H. Giải thích hiện tượng hạt của cây sú, vẹt nảy mầm ngay trên cây mẹ ?
V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)


- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Xem và soạn trước bài 37 : Tảo.


- Tìm hiểu thêm sự thích nghi của một số cây quanh nhà.



◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6


Ngày 19/2/2009
Tuần 23 : Chương VIII : CÁC NHÓM THỰC VẬT


Tiết 45 : Bài 37 : TẢO
I. Mục tiêu :


- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bật thấp.
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp.


- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.
II. Phương tiện dạy học :


- Mẫu tảo xoắn ở trong cốc thuỷ tinh.
- Tranh tảo xoắn, rong mơ.


III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (4’) không kiểm tra (đầu chương)
2. Bài mới : Mở bài : (SGK)


Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của tảo : (18’)
a/ Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt) : (10’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

. Tiến hành :



GV HS


- GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống.
- GV hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo xoắn
phóng to trên tranh.


H. Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?
H. Vì sao tảo xoắn có màu lục ?


GV giảng giải :


+ Tên gọi tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn
chứa chất diệp lục.


- Cách sinh sản của tảo xoắn là sinh sản sinh dưỡng
tiếp hợp.


- GV chốt lại vấn đề.


H. Nêu rõ đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn.
- GV nhận xét.


- Các nhóm quan sát mẫu tảo xoắn ngoài tự nhiên.
- HS quan sát tranh nhận xét về :


+ Tổ chức cơ thể.
+ Cấu tạo tế bào.
+ Màu sắc của tảo.
- Đại diện lớp trình bày.


- HS khác nhận xét.


- Gọi vài HS phát biểu kết luận.


* Tiểu kết a :


<i> Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.</i>
b/ Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) : (12’)


. Mục tiêu : Nắm được đặc điểm bên ngoài của rong mơ.
. Tiến hành :


GV HS


- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.
- GV cho HS quan sát tranh rong mơ.


H. Rong mơ có cấu tạo như thế nào ?


H. So sánh hình dạng ngồi của rong mơ với cây
bàng. Tìm điểm giống nhau và khác nhau.


H. Vì sao rong mơ có màu nâu ?


- GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ rút
ra nhận xét : Thực vật bật thấp có đặc điểm gì về
cấu tạo, sinh sản.


- HS lắng nghe.



- HS quan sát tranh tìm điểm giống nhau và khác nhau
giữa rong mơ và cây bàng.


+ Giông nhau : Hình dạng giơng một cây.


+ Khác nhau : Rong mơ chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- HS trao đổi nhóm rút ra kết luận.


* Tiểu kết b :


<i> Tảo là thực vật bật thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục và chưa có rễ, thân, lá thật sự.</i>
Hoạt động 2 : Một vài loại tảo thường gặp : (7’)


GV HS


- GV giới thiệu một số tảo khác.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 124 SGK
nhận xét hình dạng của tảo qua hoạt động 1 và 2
có nhận xét gì về tảo nói chung ?


- HS quan sát tảo đơn bào, tảo đa bào.


- HS nhận xét sự đa dạng của tảo về hình dáng, cấu
tạo, màu sắc.


* Tiểu kết : Tảo là thực vật bật thấp có 1 hay nhiều tế bào.
Hoạt động 3 : Vai trò của tảo : (10’)



. Mục tiêu : Nắm được vai trò chung của tảo trong nước.
. Tiến hành :


GV HS


- GV nêu vấn đề :


H. Tảo sống ở nước có lợi gì ?
H. Với đời sống của tảo có lợi gì ?
H. Khi nào tảo có thể gây hại ?
- GV nhận xét.


- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét về vai trị của tảo đối với thiên
nhiên và đời sống của con người.


* Tiểu kết :


<i>- Góp phần cung cấp ơxi và thức ăn cho động vật dưới nước. </i>


<i>- Một số tảo dùng làm thức ăn cho người và gia súc, dùng làm thuốc, …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i> Cho HS đọc phần kết luận chung SGK</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


Đánh dấu X vào câu trả lời đúng :
Tảo là thực vật bật thấp vì :



a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
b. Sống ở nước.


c. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.


Sau khi tìm hiểu về tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung ?
V. Dặn dò - chuẩn bị : (2’)


- Học bài. - Làm bài tập 5 SGK.
- Soạn bài cây rêu, tìm cây rêu tường.


◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6


Ngày 24/2/2009
Tiết 46 : Bài 38 : RÊU – CÂY RÊU


I. Mục tiêu :


- HS nêu rõ được đặc điểmcấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa .
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gìvà túi bào tử cũng như cơ quan sinh sản của rêu.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.


II. Phương tiện dạy học :


- Vật mẫu : Cây rêu có túi bào tử.


- Tranh phóng to : Cây rêu và cây mang túi bào tử.


- Kính lúp cầm tay.


III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (4’)


H. Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?


H. Sau khi tìm hiểu một vài tảo em có nhận xét gì về tảo nói chung (phân bố và cấu tạo ).
2. Bài mới :


GT : (1’) Rêu là nhóm thực vật ở cạn đầu tiên có cấu tạo đơn giản. Vậy rêu cấu tạo đơn giản như thế nào ?
Chúng ta tìm hiểu sang bài hơm nay :


Hoạt động 1 : Tìm hiểu mơi trường sống của rêu : (3’)


GV HS


- GV cho HS phát biểu về môi trường sống của rêu.
H. Rêu sống ở đâu ?


- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thông tinvà thực tế nhận xét về môi
trường sống của rêu


- Đại diện lớp trình bày
- HS khác nhận xét
*Tiểu kết : Rêu thường sống ở nơi ẩm ướt.


Hoạt động 2 : Quan sát cây rêu : (10’)



. Mục tiêu : Phân biệt được đặc điểm của cây rêu và đặc điểm từng bộ phận của cây rêu.
. Tiến hành :


GV HS


- GV yêu cầu HS quan sát cây rêu:
H. Em nhận thấy những bộ phận nào ?
- GV cho HS thảo luận nhóm :


- GV nhận xét.


- GV cho HS nghiên cứu SGK, giảng giải :
+ Rễ giả có khả năng hút nước.


Thân lá chưa có mạch dẫn nên chỉ sống được nơi ẩm
ướt.


- GV yêu cầu HS so sánh rêu với rong mơ.
- GV nhận xét


- HS hoạt động cá nhân quan sát cây rêu


- HS trao đổi nhóm phát hiện ra các bộ phận của cây
rêu.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS đọc thơng tin và rút ra đặc điểm cấu tạo của cây


rêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

H. Tại sao xếp rêu vào nhóm thực vật bậc cao ?


- GV nhận xét. - Đại diện lớp trình bày- HS khác nhận xét.
* Tiểu kết :


<i>- Thân ngắn, khơng phân cành.</i>
<i>- Lá nhỏ, mỏng.</i>


<i>- Rễ giả, có khả năng hút nước.</i>
<i>- Trong thân chưa có mạch dẫn.</i>


Hoạt động 3 : Túi bào tử và sự phát triển của rêu : (10’)
. Mục tiêu :


Biết được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử là cơ quan sinh sản của rêu nằm ở đầu ngọn cây.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử. Từ
đó phân biệt các phần của túi bào tử.


- GV cho HS quan sát tranh H32.2 đọc thông tin SGK
trang 127 thảo luận nhóm:


H. Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào ?
H. Rêu sinh sản bằng gì ?



H. Trình bày sự bày sự phát triển của rêu ?
- GV nhận xét.


- HS quan sát tranh nhận xét.


+ Túi bào tử có 2 phần : Mũ ở trên và cuống ở dưới ;
trong túi có bào tử.


- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS rút ra nhận xét.


- HS trình bày sự phát triển của cây rêu bằng sơ đồ.
* Tiểu kết :


<i>- Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.</i>
<i>- Rêu sinh sản bằng bào tử.</i>


<i>- Bào tử gặp đất ẩm nảy mầm thành cây rêu con.</i>
Hoạt động 4

: Vai trò của rêu : (5’)



GV HS


- GV cho HS đọc thông tin ở mục 4 SGK:
H. Rêu có lợi gì ?


- GV nhận xét và giảng giải thêm :
+ Hình thành đất.



+ Tạo than.


- HS đọc thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.


- HS nghe ghi nhớ kiến thức.
*Tiểu kết :


<i>- Góp phần hình thành đất.</i>


<i>- Tạo than bùn, dùng làm phân bón.</i>


Kết luận chung : (2’) HS đọc phần kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


Điền từ thích hợp vào chỗ trống :


Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có :……, …….., ……,chưa có …………thật sự. Trong thân và lá rêu
chưa có…………Rêu sinh sản bằng……...được chứa trong ...………..cơ quan này nằm ở


……...cây rêu
V. Dặn dò - Chuẩn bị : (2’)


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 127
- Chuẩn bị : Cây dương xỉ.


◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6


Tuần 24 : Ngày 27/2/2009


Tiết 47 : Bài 39 : QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
I. Mục tiêu :


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây dương xỉ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

II. Phương tiện dạy học :
- Vật mẫu : Mẫu cây dương xỉ..
- Tranh phóng to : Hình 39.2 SGK
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (4’)


H. Cấu tạo cây rêu dơn giản như thế nào ?
H. So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu so với tảo.
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Quan sát cây dương xỉ : (10’)


GV HS


- GV cho HS đặc cây dương xỉ lên bàn :
H. Em thấy dương xỉ sống ở đâu ?
- GV nhận xét.


- HS trình bày nơi sống cây dương xỉ.
a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng :



. Mục tiêu : Nêu được đặc điểm hình thái về rễ, thân, lá .
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát cây dương xỉ :


H. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có cấu tạo
như thế nào ?


H. Hãy so sánh với cây rêu và tìm ra đặc điểm tiến
hoá ?


- GV sửa phiếu học tập :


- GV cho HS quan sát cuống lá già và thân cây
dương xỉ.


- HS hoạt động nhóm quan sát cây dương xỉ ở từng bộ
phận và chú ý đến lá non .


- Các nhóm hồn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày


Rêu Dương xỉ
- Rễ giả có khả năng hút


- Thân nhỏ khơng phân
nhánh



- Lá nhỏ có một đường
gân.


- Chưa có mạch dẫn.


- Rễ thật.


- Thân hình trụ nằm
ngang.


- Lá già cuống dài, xẻ
thuỳ. Lá non cuộn lại, có
lơng trắng.


- Có mạch dẫn chính
thức


b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ :
. Mục tiêu : HS nắm được :


+ Đặc điểm của túi bào tử.


+ Điểm sai khác trong quá trình phát triển của dương xỉ so với rêu.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS lật mặt dưới của lá già túi bào tử.
- Cho HS quan sát hình 39.2.



H. Vịng cơ có tác dụng gì ?


H. Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử
so sánh với rêu.


- GV cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét : Đáp án :


Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dương
xỉ con, bào tử.


- GV cho HS đọc đoạn bài tập đã hoàn chỉnh.
=> Rút ra kết luận.


- HS quan sát và tìm túi bào tử.
- HS quan sát hình 39.2.
+ Vịng cơ có tác dụng bảo vệ.
- Đại diện lớp trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Bài tập.


+ Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa :..
+ Vách túi bào tử có một vịng cơ, màng tế bào dày
lên rất rõ, vịng cơ có tác dụng …… khi túi bào tử
chín. Bào tử rơi xuống đất mảy mầm rồi phát triển
thành …… rồi từ đó mọc ra ……


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>*Tiểu kết : </i>


- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.



- Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
Hoạt động 2 : Quan sát một vài cây dương xỉ thường gặp : (10’)


GV HS


- Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li rút ra :
H. Nhận xét đặc điểm chung.


H. Nêu đặc điểm nhận biết 1 cây dạng dương xỉ nhờ
đặc điểm nào ?


+ Phát biểu nhận xét về : ……
 Sự đa dạng hình thái.
 Đặc điểm chung.


+ Tập nhận biết một cây thuộc dạng dương xỉ (căn cứ
vào lá non).


<i>*Tiểu kết : Các loại dương xỉ thường gặp như cây rau bợ, cây lông cu li, … thuộc nhóm quyết là những thực </i>
vật đã có rễ, thân, lá thật sự và có mạch dẫn.


Hoạt động 3 : Quyết cổ đại và sự hình thành than đá : (5’)


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin ở mục 3.


H. Than đá được hình thành như thế nào ? + HS nghiên cứu thông tin và nêu lên nguồn gốc của than đá từ cây dương xỉ cổ đại.
<i>Kết luận chung : (2’) HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>



IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Cây dương xỉ tiến hoá hơn cây rêu ở điểm nào ?


a/ Lá có diệp lục. b/ Có mạch dẫn. c/ Thân nằm ngang.
H. Cây dương xỉ khác cây có hoa ở điểm nào ?


a/ Có rễ, thân, lá thật sự. b/ Sinh sản bằng bào tử. c/ Có mạch dẫn.
V. Dặn dị - Chuẩn bị : (2’)


- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị ôn tập.


◄◄◄ §§§ ►►►


Tiết 48 : ÔN TẬP G.Á Sinh 6
Ngày 01/3/09
I. Mục tiêu :


- Củng cố kiến thức trong chương hoa và sinh sản hữu tính, quả và hạt.
- Qua đó thấy được mối quan hệ giữa các cơ quan bộ phận.


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh, phân tích, hệ thống hố.
II. Tiến trình bài giảng :


Chương VI : Hoa và sinh sản hữu tính .
Hoạt động 1 : Ai nhanh hơn ?



- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi sau :


+ Hình thức : Theo từng cặp 1 HS đọc câu hỏi HS kia trả lời .
1. Nêu dặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ?


2. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ?
3. Thụ tinh là gì ?


Hoạt động 2 : Ai giỏi hơn ?


- GV cho HS trả lời các câu hỏi khó :


1. Hoa thụ phấn nhờ gió khác hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ở điểm nào ?


2. Những cây có hoa nở về đêm như : Quỳnh, dạ hương, nhài thường có đặc điểm gì để thu hút ong bướm sâu
bọ để đến thụ phấn ?


3. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ? Thụ phấn khác thụ tinh ở điểm nào ?
<i>*Tiểu kết : Có các cách thụ phấn cho hoa như :</i>


- Thụ phấn nhờ gió
- Thụ phấn nhờ sâu bọ.


- Con người cũng giúp thụ phấn cho hoa.
Chương VI : Quả và hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV đọc HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm :


1 Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính:


a. Quả khô và quả thịt c. Quả khô và quả không nẻ


b. Quả khô và quả nẻ d. Quả nẻ và quả không nẻ
2 Đặc điểm của quả khơ khi chín là :


a. Vỏ mỏng c. Vỏ khô


b. Vỏ cứng d. Tất cả đều đúng
3. Ở mỗi loại cây chất dinh dưỡng dự trử chứa trong:
a. Lá mầm c Phôi nhũ hoặc lá mầm
b. Phôi d. Phôi nhũ và lá mầm
4. Bộ phận phát triển thành cây con sau khi nảy mầm là:
a. Phôi nhũ c Vỏ hạt


b. Phôi d. Vỏ hạt và phơi nhũ


5. Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức nào phát tán nhanhvà rộng nhất:
a. Phát tán nhờ động vật c. Phát tán nhờ gió


c Tự phát tán d. Phát tán nhờ người


6. Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt nếu gặp trời mưa to ngập nước thì :
a. Cung cấp thêm phân để hoà tan vào đất c. Tháo hết nước ngay


b. Phủ rơm rạ lên đất để giữ d. Các biện pháp trên đều đúng
Hoạt động 2 : Ai giỏi hơn ?


- GV cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi khó:


1. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành mà vẫn giữ


lại một số bộ phận của hoa ? Tìm ra bộ phận đó ?


2. Nêu các bộ phận của hạt ? Nêu điểm khác nhau cơ bản của hạt cây một lá mầm và hạt cây 2 lá mầm ?
3. Vì sao phải thu hoạch dậu xanh đậu đen trước khi quả chín khơ ?


4. So sánh quả mọng và quả hạch ?


5. Giải thích và nêu thí dụ về sự thốnh nhất giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan và sự thống nhất
giữa chức năng trong các cơ quan ở cây có hoa ?


<i>*Tiểu kết :</i>


<i> Có 2 loại quả chính : Quả khơ và quả thịt </i>


<i>- Quả và hạt có 3 cách phát tán tự nhiên: Nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán</i>
<i>- Con người.cũng giúp quả và hạt phát tán di xa</i>


<i>- Hạt gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trử </i>


<i>- Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm như : nước, khơng khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng của </i>
<i>hạt</i>


<i>- Quả và hạt có vai trị rất lớn đối với đời sống con người.</i>
Chương VIII : Các nhóm thực vật :


- GV nêu câu hỏi HS trả lời :


1 Nêu những đặc điểm cấu tạo và hình dạng, dinh dưỡng của tảo xoắn so với rong mơ.
2. Trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa rêu và dương xỉ ?



- GV cho HS làm một số bài tập điền từ trong chương VIII
IV. Dặn dò - Chuẩn bị :


- Ôn bài để kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tiết 49 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục đích yêu cầu:


- Kiểm tra đánh giá lại các kiến thức cơ bản đã học qua các chương: Quả và hạt, Hoa và sinh sản hữu tính,
các nhóm thực vật.


- Qua kiểm tra phân loại được học sinh.


- Rèn kỹ năng tự giác tư duy lí luận khi làm bài.



I. Ma trận

:



Mức độ đánh giá
Kiến thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
Chương VI:


Hoa và sinh sản hữu tính


2 câu


1 1



Chương VII:
Quả và hạt


1 câu


3


3 câu


3


1 câu


1 7


Chương XIII:


Các nhóm thực vật


1 câu


2 2


<i>Tổng</i>


3 câu


4


4 câu



5


1 câu


1 10


II. Nội dung đề :


PHẦN I: Trắc nghiệm:


Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:


Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây nhóm quả nào tồn quả khơ:
a. Quả cải, quả chò, quả thừng mứt, quả đậu bắp


b. Quả ớt, quả đậu xanh, quả chò, quả mướp
c. Quả đậu ván, quả bông, quả chuối, quả đậu xanh
d. Quả trâm bầu, quả quít, quả mơ, quả lạc


Câu2: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái gọi là:
a. Sinh sản hữu tính c. Sinh sản sinh dưỡng


b. Sinh sản vơ tính d. Tất cả đều đúng


Câu 3: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm chính:
a. Quả khô và quả nẻ b. Quả khô và quả không nẻ
c. Quả khô và quả thịt d. Quả nẻ và quả không nẻ.


Câu 4: Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt nếu gặp trời mưa to, đất úng thì nên:


a. Cung cấp thêm phân để hoà tan vào đất


b. Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước
c. Tháo hết nước ngay


d. Các biện pháp trên đều đúng
Điền từ thích hợp: (2 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Rêu là những thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo ...(1)..., thân không phân nhánh ...(2)... và chưa có rễ
chính thức; chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng ...(3)... Rêu là những thực vật sống ở cạn đầu tiên. Rêu cùng với
những thực vật khác có rễ, thân, lá phát triển hợp thành nhóm thực vật ...(4)...


PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)


So sánh các bộ phận của hạt cây một lá mầm và hạt của cây hai lá mầm.
Câu 2: (3 điểm)


Trình bày các cách phát tán của quả và hạt? Cho ví dụ minh hoạ.
ĐÁP ÁN


PHẦN I: Trắc nghiệm:


Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:



Câu 1 2 3 4


Ý đúng a a c c


Điền từ thích hợp: (2 điểm)


(1)vẫn đơn giản


(2)chưa có mạch dẫn
(3)bào tử


(4)bật cao


PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)


- Điểm giống nhau:
+ Vỏ


+ Phôi:


. Rễ mầm
. Thân mần
. Lá mầm
. Chồi mầm


+ Chất dinh dưỡng dự trữ.
- Điểm khác nhau:


Hạt một lá mầm Hạt hai lá mầm


- Phôi của hạt chỉ có một lá mầm.


- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phơi nhũ.


- Phơi của hạt có hai lá mầm.



- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong hai lá mầm.
Câu 2: (3 điểm)


Trình bày đúng được mỗi cách đúng được 0,5 điểm, nêu đúng các ví dụ được 1,5 điểm


G.Á: sinh 6
Tiết 50 : Bài 40 : HẠT TRẦN – CÂY THÔNG ngày 5/3/09


I. Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa.


- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần và cây có hoa.
II. Phương tiện dạy học :


- Mẫu vật : Cành thơng có nón.


- Tranh : Cành thơng mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đưc và nón cái.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : Khơng kiểm tra (kiểm tra 1 tiết)
2. Bài mới :


GT : SGK (2’)


Hoạt động 1 : Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông : (15’)
. Mục tiêu : Nêu được đặc điểm bên ngồi thân, cành, lá thơng.
. Tiến hành :



GV HS


- GV giới thiệu sơ đồ về cây thông
H. Đặc điểm cành, màu sắc như thế nào ?
H. Lá hình dạng, màu sắc


Nhổ cành con quan sát cách mọc của lá ? (chú ý vảy
nhỏ ở nách lá )


- GV thông báo : Rễ to, mọc sâu để đến hoàn thiện
kiến thức.


- HS lắng nghe


- Từng nhóm tiến hành quan sát cành thơng, lá thơng.
- Các nhóm ghi đặc điểm ra vở nháp


- Đai diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
* Tiểu kết :


<i>- Rễ to, khoẻ đâm sâu xuống đất.</i>


<i>- Thân, cành màu nâu xù xì (cành có nhiều vết sẹo khi lá rụng).</i>
<i>- Lá nhỏ hình kim mọc từ 2-3 chiếc trên cành ngắn.</i>


Hoạt động 2 : Cơ quan sinh sản (nón) : (14’)


. Mục tiêu : HS nắm được đặc điểm cấu tạo của nón
. Tiến hành :



GV HS


Vấn đề 1 : Cấu tạo của nón đực, nón cái :
- GV cho HS quan sát mẫu vật


H. Xác định nón đực, nón cái trên cành ?


H. Đặc điểm cấu tạo của hai loại nón (số lượng, kích
thước).


- GV cho HS quan tranh nón đực và nón cái cắt dọc :
H. Nón đực có cấu tạo như thế nào ?


H. Nón cái có cấu tạo như thế nào ?
- GV rút ra kết luận hoàn thiện kiến thức.


- HS quan sát mẫu vật đối chiếu H40.2 :
Xác định :


+ Vị trí.
+ Đặc điểm.


- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm.
- HS rút ra kết luận.


* Tiểu kết :


<i>- Nón đực nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.</i>


<i>- Vảy (nhị) có mang hai túi phấn chứa hạt phấn.</i>
<i>- Nón cái mọc riêng lẻ ; vảy (lá noãn) mang hai noãn.</i>


GV HS


Vấn đề 2: So sánh hoa và nón:


- GV cho HS so sánh cấu tạo hoa và nón.
Lập bảng.


H. Căn cứ vào bảng phân biệt hoa và nón.
H. Có thể coi nón như một hoa được khơng?
- GV nhận xét hồn thiện.


- HS làm bài tập điền bảng, gọi 1-2 HS trình bày
bảng.


- HS căn cứ vào bảng hồn chỉnh phân biệt nón và
hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Nón chưa có bầu nhị chứa nỗn không thể coi như một hoa.



GV HS


Vấn đề 3 : Quan sát một nón cái đã phát triển :
- GV cho HS quan sát nón thơng :


H. Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì ?Nằm ở đâu ?
H. So sánh nón đã phát triển với một quả của cây có
hoa.



H. Tại sao gọi thông là một cây hạt trần ?


- HS quan sát nón cái trả lời :
- Đại diện lớp trình bày.
+ Hạt nằm lộ trên lá nỗn hở.
+ Nón chưa phải là quả.
+ Hạt nằm lộ ra.


* Tiểu kết :


<i>Hạt nằm lộ trên lá noãn hở (hạt trần) chúng chưa có hoa và quả.</i>
Hoạt động 3 : Giá trị của cây hạt trần :


GV HS


- GV đưa ra một số thông tin về cây hạt trần khác


cùng giá trị của chúng. + HS ghi được giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt trần.
* Tiểu kết :


Các cây hạt trần ở nước ta đều có giá trị thực tiễn như : Cây kim giao, cây hoàng đàn, vạn tuế, bách
<i>diệp, …</i>


<i>Kết luận chung : (2’) </i>


GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá : (10’)


H. Cơ quan sinh dưỡng của cây thơng là gì ?



H. So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ ?
V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)


- Học bài.


- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Chuẩn bị cành bưởi, huệ, hồng, lá đơn, lá kép, quả kép, quả cam.
- Kẻ bảng SGK.


◄◄◄ §§§ ►►►


Tuần 26 : G.Á: sinh 6


Tiết 51: ngày 7/3/09


Bài 41: HẠT KÍN-ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I. Mục tiêu :


- Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả.
Từ đó phần biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần.


- Biết cách quan sát một cây hạt kín.


- Nêu được sự da dạng của cơ quan sinh ản và cơ quan sinh dưỡng của thực vật hạt kín.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khái quát hoá.


II. Phương tiện dạy học :



- Mẫu vật : Mẫu đã dặn trước ở bài 39.
- Kính lúp, kim nhọn, dao con.


- HS kẻ bảng SGK.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (5’)


H. Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây thông.


H. So sánh cấu tạo cơ quan sinh sản của cây thông và cây dương xỉ.
2. Bài mới :


GT : SGK (2’)


Hoạt động 1 : Quan sát cây có hoa : (15’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

. Tiến hành :


GV HS


- GV hướng dẫn HS quan sát từ cơ quan sinh dưỡng
cơ quan sinh sản theo trình tự SGK (những bộ phận
nhỏ thì dùng kính lúp).


- GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK trên bảng.
- GV bổ sung hoàn thành bảng.


- HS quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị ghi đặc
điểm quan sát được vào bảng trống ở bài tập.



<i>* Tiểu kết :</i>


HS hồn thành bảng.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của cây hạt kín : (13’)
. Mục tiêu :


- Nêu được sự đa dạng của thực vật hạt kín.


- Phát hiện được những đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
. Tiến hành :


GV HS


- Căn cứ vào bảng ở mục 1 :


H. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả.
- GV : Cây hạt kín đã có mạch dẫn phát triển.
H. Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín.
- GV nhận xét kết luận.


H. So sánh cây hạt trần thấy sự tiến hố của cây hạt
kín.


- Căn cứ vào bảng 1 HS nhận xét sự đa dạng.
của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.


- HS thảo luận và rút ra đặc điểm của cây hạt kín.
- HS so sánh cây hạt trần và cây hạt kín



đặc điểm tiến hố của cây hạt kín.
<i>* Tiểu kết </i>


Thực vật hạt kín là thực vật có hoa :


+ Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép, …) trong thân có
mạch dẫn phát triển.


+ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả (trước đó nỗn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó
được bảo vệ tốt. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.


+ Mơi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hố hơn cả.
<i>Kết luận chung : (2’) </i>


GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất:
- Tính chất đặc trưng nhất của thực vật hạt kín là:
a. Có rễ, thân, lá.


b. Có sự sinh sản bằng hạt.


c. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.


H. Giữa cây hạt kín và hạt trần có đặc điểm nào phân biệt?
H. Vì sao thực vật hạt kín phong phú và đa dạng?


V. Dặn dò - chuẩn bị : (1’)
- Học bài.



- Đọc mục: “Em có biết ?”


- Chuẩn bị bài 42: Lớp 2 lá mầm, lớp 1 lá mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

G.Á: Sinh 6
Ngày 6/3/09
Tiết 52 : Bài 42 : LỚP HAI LÁ MẦM - LỚP MỘT LÁ MẦM


I. Mục tiêu :


- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá,
số lượng cánh hoa).


- Căn cứ vào các đặc điểm để nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành.


II. Phương tiện dạy học :


- Mẫu vật : Cây lúa, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá râm bụt.
- Tranh : Rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá.


III. Tiến trình bài giảng :
1 Bài cũ : (5’)


H. Cây hạt kín và cây hạt trần có đặc điểm nào phân biệt, trong đó đặc nào quan trọng nhất.
H. Kể tên 5 cây hạt kín có dạng thân, lá, hoa khác nhau.


2. Bài mới :


GT: SGK (2’)


Hoạt động 1 : Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm : (17’)


. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm phân biệt cây2 lá mầm và cây một lá mầm.
. Tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- HS nhắc lại kiến thức cũ về kiểu rễ, kiểu gân lá kết
hợp quan sát tranh vẽ:


+ GV nói : Các đặc điểm nầy có ở cá cây khác nhau
trong lớp 2 lá mầm hay lớp một lá mầm:


- GV cho HS hoàn thành bảng SGK:


H. Đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá
mầm ?


- GV gọi HS lên điền vào bảng trống:


Đặc điểm Lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm
Rể


Thân
Lá (Gân)


Hạt


- HS chỉ trên tranh trình bày:
+ Các loại rễ, thân, lá.


+ Đặc điểm của rễ, thân, lá.


- HS hoạt động nhóm: quan sát kỹ cây 1 lá mầm và cây 2 lá
mầm ghi các đặc điểm vào bảng trống.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS đọc nghiên cứu thông tin nhận biết 2 dấu hiệu nữa là số
lá mầm và đặc điểm của thân.


- GV gọi HS lên hoàn thành bảng SGK.


- Các nhóm nhận xét bổ sung



<i>Đặc điểm</i> <i>Lớp 2 lá mầm</i> <i>Lớp 1 lá mầm</i>


<i>- Rể</i>
<i>- kiểu gân </i>
<i>Lá </i>


<i>- Số cánh </i>
<i>hoa</i>
<i>- Hạt</i>


<i>- Rể chùm</i>


<i>- Song song hoặc </i>
<i>hình cung</i>



<i>- Có 3 hoặc 6 </i>
<i>cánh</i>


<i>- Phơi có 1 lá </i>
<i>mầm</i>


<i>- Rể cọc</i>
<i>- Hình mạng</i>
<i>- Có 4 hoặc 5 </i>
<i>cánh</i>


<i>- Phơi có 2 lá </i>
<i>mầm</i>




<i>* Tiểu kết : </i>


<i>HS hoàn thành bảng vào vở</i>
Hoạt động 2 : Quan sát một vài cây khác (12’)


GV HS


- GV cho HS hoạt động nhóm quan sát mẫu vật mang đi
điền vào bảng :


Tên
cây


Rể Thân Lá Thuộc lớp



1 lá
mầm
2 lá
mầm
- Cam
- Lúa
...
...
...
Cọc
Chùm
Gỗ
Cỏ
Mạng
S/Song X
X


- Các nhóm ghi thêm 10 cây vào bảng
- Đại diện nhóm trình bày


- Nhóm khác bổ sung
- Rút ra kết luận


*Kết luận chung :


<i>Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (7’)


GV cho HS nhận dạng nhanh: Cây 1 lá mầm cây 2 lá mầm trên vật mẫu.


V. Dặn dò - Chuẩn bị : (2’)


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6


Tuần 27: Ngày 14/3/09


Tiết 53: Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu :


- Biết được phân loại thực vật là gì ?


- Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và đặc điểm chủ yếu của các nghành.
- Rèn luyện kỹ năng phân loại 2 lớp của thực vật hạt kín.


II. Phương tiện dạy học :


- Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm.
- Các bìa nhỏ ghi đặc điểm :


1. Chưa có rễ, thân, lá. 6. Rễ giả, nhỏ, hẹp
2. Đã có rễ, thân, lá. 7. Rễ thật lá đa dạng
3. Sống ở nước là chủ yếu 8. Có bào tử 9. Có hạt
4. Sống ở cạn là chủ yếu 10. Có nón


5. Sống ở các nơi khác nhau 11. Có hoa và quả
III. Tiến trình bài giảng :



1. Bài cũ : (5’)


H. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây một lá mầm là gì ?


H. Có thể nhận biết cây thuộc lớp 2 lá mầm hoặc cây thuộc lớp một lá mầm nhờ những đặc điểm chủ
yếu nào ?


2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ? (15’)


GV HS


- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học :
H. Tại sao xếp cây thông, trắc bách diệp vào 1
nhóm ?


H. Tại sao xếp tảo, rêu vào 2 nhóm khác nhau ?
- GV cho HS đọc thơng tin SGK:


H. Phân loại thực vật là gì?
- GV nhận xét.


- HS nhắc lại kiến thức.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.
<i>* Tiểu kết :</i>



<i> Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa dạng thực vật và phân chia chúng thành các bậc </i>
<i>phân loại gọi là phân loại thực vật.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV HS
- GV giới thiệu các bậc phân loại từ cao xuống thấp:


Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài


- GV giải thích : Ngành là bậc phân loại cao nhất.
Loài là bậc phân loại cơ sở.


VD : Họ Cam có nhiều lồi : Bưởi, quất, ...
- GV chốt kiến thức.


- HS nghe giới thiệu các bậc phân loại thực vật
- HS cho VD về một họ cây khác.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> Giới thực vật được chia thành nhiều ngành với những đặc điểm khác nhau dưới ngành có các </i>
<i>bậc phân loại thấp hơn : Lớp, bộ, họ, chi, loài. Loài là bậc phân loại cơ sở.</i>


Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật : (10’)


GV HS


- GV cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học và
đặc điểm nỗi bậc của ngành.



- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống đặc
điểm của mỗi ngành trên bảng phụ.


- GV treo sơ đồ câm và cho HS gắn đặc điểm của mỗi
ngành.


- GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK.


- GV yêu cầu HS chia ngành hạt kín thành 2 lớp (dựa
vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phơi)


- GV giúp HS hồn thiện kiến thức.


- Đại diện 1-2 HS phát biểu.
- HS làm bài tập.


- Đại diện lớp trình bày.


- HS chọn các tấm bìa đã ghi sẵn cá đặc điểm của mỗi
ngành gắn cho phù hợp.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i> HS tự ghi khoá phân loại thực vật vào vở.</i>
<i>* Kết luận chung :</i>


<i> GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)



H. Thế nào là phân loại thực vật ?


H. Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu được đặc điểm chính của mỗi ngành đó.
V. Dặn dị - chuẩn bị :


- Học bài.


- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.


- Tóm tắt đặc điểm chính các ngành đã học.


◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á: Sinh 6
Ngày 18/3/09
Tiết 54 : Bài 44 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển dần đời sông từ dưới
nước lên cạn.


- Nêu được ba quá trình phát triển chính của giới thực vật.


- Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của giới thực vật và sự thích nghi
của chúng.


- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá.
II. Phương tiện dạy học :



- Tranh sơ đồ phát triển của thực vật.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Thế nào là phân loại thực vật ?


H. Kể những ngành thực vật đã học và nêu được đặc điểm chính của mỗi ngành.
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật : (15’)
. Mục tiêu :


- Xác định được tổ tiên chung của giới thực vật và mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm thực ật.
- Hiểu được điều kiện mơi trường có liên quan tới sự xuất hiện các nhóm thực vật mới thích nghi hơn.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát tranh H44.1.


+ Đọc kĩ các câu từ g a sắp xếp lại theo trật tự
đúng : 1a, 2d, 3b, 5c, 6e.


- GV cho HS thảo luận (dựa trên tranh).
H. Tổ tiên của TV là gì ? Xuất hiện ở đâu ?


H. Giới TV tiến hoá như thế nào về đặc điểm cấu tạo
và cơ quan sinh sản ?



H. Em có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực
vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi ?
H. Vì sao thực vật lên cạn chúng có cấu tạo như thế
nào để thích nghi với điều kiện sống mới ?


H. Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện dần
dần như thế nào ?


- GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Cho 1-2 HS nhắc lại.


- HS quan sát tranh vẽ H44.1.


- Quan sát kĩ hình, đọc các câu và sắp xếp lại cho
đúng.


+ HS đọc lại câu đúng.


- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. u cầu :
+ … Cơ thể sống đầu tiên ở nước.


+ Giới thực vật phát triển từ đơn giản phức tạp, từ rễ
giả đến rễ thật.


- Thân chưa phân nhánh phân nhánh.


+ Khi điều kiện môi trường thay đổi thực vật đã
biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới.
- Nhóm khác nhận xét.



- HS hoàn thiện kiến thức.


<i>* Tiểu kết: Giới thực vật xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng phức tạp </i>
<i>nhất, thể hiện sự phát triển. Trong quá trình này, ta thấy rõ thực vật và điều kiện sống bên ngoài liên </i>
<i>quan mật thiết với nhau. Khi điều kiện sống thay đổi thì những thực vật nào khơng thích nghi sẽ bị </i>
<i>đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hồn hảo hơn và do đó tiến hố hơn.</i>


Hoạt động 2 : Các giai đoạn phát triển của giới thực vật : (15’)


. Mục tiêu : Thấy được 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật liên quan đến điều kiện sống
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát tranh H44.1 SGK.


H. Ba giai đoạn phát triển của giới thực vật là gì ?
- GV chỉnh lý bổ sung :


- GV phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của giới


- HS quan sát tranh vẽ nêu tên ba giai đoạn phát
triển của giới thực vật.


+ Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

thực vật liên quan đến môi trường sống


- Giai đoạn 1 : Đại dương chủ yếu thực vật ở nước


phát triển.


- Giai đoạn 2 : Lục địa mới xuất hiện thực vật lên cạn
có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn.


- Giai đoạn 3 : Khí hậu khơ hơn thực vật hạt kín
chiếm ưu thế do noãn ở trong bầu.


* Các dặc điểm cấu tạo hoàn thiện dần về cấu tạo và sinh
sản khi, khi đời sống thay đổi.


kín.


- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính :</i>
<i>- Sự xuất hiện các thực vật ở nước.</i>


<i>- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện.</i>


<i>- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.</i>
<i>Kết luận chung : (2’) </i>


HS đọc phần kết luận chung SGK.


IV. Kiểm tra đánh giá : (8’) Hãy đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng :
1) Thực vật ở nước (tảo nguyên thuỷ) xuất hiện trong điều kiện nào ?
a/ Khí hậu thuận lợi.



b/ Động vật ở nước chưa xuất hiện
c/ Đại dương chiếm phần lớn diện tích


2) Trong điều kiện nào thực vật đầu tiên xuất hiện ?
a/ Thiếu nước.


b/ Lục địa xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
c/ Mặt trời chiếu sáng liên tục.


V. Dặn dò - Chuẩn bị : (2’)
- Học bài.


- Xem trước bài 45. Soạn bài theo câu hỏi SGK.


- Đem hoa hồng, hoa cúc dại và hoa hồng, hoa cúc các màu.
◄◄◄ §§§ ►►►


Tuần 28 : G.Á Sinh 6
Tiết 55 : Bài 45 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG ngày 27/3/09


I. Mục tiêu :


- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay
con người tiến hành.


- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng giải thích lí do khác nhau.
- Nêu được các biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.


- Thấy được khả năng to lớn của con nười cho việc cải tạo thực vật.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành.



II. Phương tiện dạy học :


- Tranh : Cây cải dại, cây cải trồng.


Một số quả : Táo, nho, xồi, cam.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao sống được trong mơi trường đó?


H. Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Điều gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó?
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? : (10’)


. Mục tiêu : Hiểu được cây trồng ngày nay bắt nguồn từ cây dại.
. Tiến hành :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

H. Cây như thế nào được gọi là cây trồng ?


H. Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của nó.
H. Con người trồng cây nhằm mục đích gì?
- GV nhận xét.


- GV cho HS đọc SGK cho biết nguồn gốc cây
trồng.


- GV nhận xét.



- HS vận dụng những hiểu biết trong thực tế trả lời câu
hỏi :


- HS đọc thông tin.
- Đại diện lớp trình bày.


<i>* Tiểu kết : Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người.</i>
Hoạt động 2 : Cây trồng khác cây dại như thế nào ? : (15’)


GV HS


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm :


Vấn đề 1 : Nhận biết cây trồng và cây dại :
- GV yêu cầu HS quan sát H54.1


H. Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại?


H. Hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương
ứng rễ, thân, lá, hoa của cây cải dại và cây cải trồng.
H. Vì sao các bộ phận của cây cải trồng lại khác
nhiều so với cây cải dại?


- GV nhận xét : Do nhu cầu …


Vấn đề 2 : So sánh cây trồng với cây dại.


- Phát phiếu học tập theo mẫu SGK cho HS ghi yêu
cầu vào phiếu.



- Ghi thêm 1 vài ví dụ khác.
- GV kẻ lên bảng phiếu học tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm.


H. Cây trồng khác cây dại ở điểm nào ?


- GV cho HS quan sát một số quả có giá trị do con
người tạo ra.


H. Để có những thành tựu trên con người đã dùng
phương pháp nào ?


- GV nhận xét rút ra kết luận.


- HS quan sát H54.1 chú ý các đặc điểm, các bộ phận
của cây cải trồng được sử dụng.


- HS thảo luận: Yêu cầu:


+ Rễ, thân, lá của cây cải trồng to hơn và ngon hơn
cây cải dại do con người tác động.


- Cho 1-2 nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS quan sát mẫu vật, ghi yêu cầu vào phiếu.
- HS thảo luận hồn thành phiếu.


- Đại diện 1-2 nhóm trình bày.



- Từ 2 vấn đề trên GV cho HS rút ra kết luận.
- Đại diện lớp trình bày


<i>* Tiểu kết :</i>


<i> - Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau nên con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó. Do</i>
<i>đó làm cho cây trồng khác xa cây dại.</i>


<i> - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.</i>
Hoạt động 3 : Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng : (5’)


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin :


H. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ?
- GV nhận xét.


- HS nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.


- Tìm hiểu các biện pháp cải tạo cay trồng.
- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>- Cải biến tính dy truyền : Lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống, …..</i>
<i>- Chăm sóc, tưới nước, bón phân , phòng trừ sâu bệnh.</i>



* Kết luận chung : Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’) Chọn câu trả lời đúng :
H. Nguyên nhân nào làm cây trồng khác cây dại:
a. Điều kiện thuận lợi.


b. Con người cải tạo phù hợp với nhu cầu.
c. Con người thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

b. Quả to, ngọt, ít hạt.
c. Quả dài, nhiều hạt thơm.
V. Dặn dò - chuẩn bị :


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Tìm hiểu vai trị của thực vật trong thiên nhiên.


◄◄◄ §§§ ►►►


Tuần 29: G.Á Sinh 6 Ngày 4/4/09
Tiết 57: Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC


I. Mục tiêu :


- Giải thích được nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mịn, hạn hán, lũ lụt, …).
Từ đó thấy được vai trị của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước.


- Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật băng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
II. Phương tiện dạy học :



- Tranh phóng to H47.1
- Tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (5’)


H. Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hồ lượng khí O2 và CO2 trong khơng khí ? Điều này có ý nghĩa gì ?


H. Tại sao người ta nói rằng: “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người ?
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Thực vật giúp giữ đất chống xói mịn : (10’)


. Mục tiêu : Hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mịn.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát tranh H47.1 (chú ý vận tốc
nước mưa).


H. Vì sao khi có mưa, lượng nước chảy ở hai nơi
khác nhau ?


H. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có
mưa ? Giải thích tại sao ?


- GV nhận xét bổ sung.


- GV cung cấp thêm 1 số thông tin về hiện tượng xói
mịn, sạt lở đất.



- HS làm việc độc lập và nghiên cứu SGK.
- Đại diện lớp trình bày.


+ Nơi có rừ nước chảy yếu hơn nhờ tán lá cây giữ một
phần nước.


+ Đất bị xói mịn vì khơng có thực vật.
- HS rút ra kết luận.


<i>* Tiểu kết :</i>


<i>Thực vật đặc biệt là thực vật rừng giúp giữ đất, chống xói mịn.</i>
Hoạt động 2 : Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán : (10’)


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thơng tin SGK :


H. Nếu bị xói mịn ở vùng đồi trọc thì điều gì xảy ra
tiếp theo đó ?


- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở
Việt Nam.


H. Tại sao có hiện tượng ngập úng ở nhiều nơi ?


- HS nghiên cứu SGK trả lời :



=>Hậu quả : Nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán tại chỗ.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

GV HS
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK


trang 51


Vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật.


- HS nghiên cứu SGK tự rút ra kết luận.
- HS phát biểu tới HS khác bổ sung.


<i>* Kết luận chung : (Cho HS ghi)</i>


<i>Thực vật đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giữ đất, tán lá cây cản bớt nước do mưa lớn gây ra, </i>
<i>nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, cũng như giữ </i>
<i>được nguồn nước ngầm.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Tại sao ở vùng bờ biển nước ta, người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê ?
H. Vai trị của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào ?


H. Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước ?
V. Dặn dò - chuẩn bị :



- Học bài.


- Xem và soạn trước bài 48.


- Sưu tầm một số tranh ảnh về vai trò của rừng trong việc bảo vệ đất và nguồn nước.
◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á Sinh 6
Tuần 29 Ngày 9/4/09
Tiết 58 : Bài 48 : VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT


VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT :


I. Mục tiêu :


- Nêu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.


- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con ngườithong qua ví dụ cụ thể về
dây chuyền thức ăn (thực vật động vật con người).


II. Phương tiện dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- HS xem lại sơ đồ sự trao đổi khí. Sưu tầm tranh ảnh.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước ?



H. Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt và hạn hán như thế nào ?
2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật : (15’)


. Mục tiêu : Hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS H46.1 và H48.1: Thực vật là thức ăn
cho động vật để làm bài tập SGK.


H. Lượng Oxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì
đối với vi sinh vật khác (kể cả con người)?


H Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa
gì trong tự nhiên?


H. Quan sát H48.1 hãy kể thêm một loài động vật
khác cũng ăn thực vật?


- GV nhận xét


- GV cho HS làm bài tập nêu ví dụ về động vật ăn
thực vật và điền vào bảng theo mẫu SGK. Từ đó rút
ra nhận xét.


- GV cho HS hoạt động nhóm:



H. Nhận xét mối quan hệ giữa động vật với thực
vật ?


- GV nhận xét và đưa thêm tin về thực vật gây hại
cho động vật.


- HS thảo luận : Đảm bảo yêu cầu:
+ Giúp động vật và con người hô hấp.


+ Cung cấp thức ăn nơi ở cho động vật và con người.
+ HS kể thêm một số động vật khác ăn thực vật.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét


+ HS tìm các ví dụ điền vào bảng SGK trang 153
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét. Từ đó rút ra nhận xét về mối
quan hệ giữa động vật và thực vật.


Kết luận: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động
vật.


Hoạt động 2 : Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật : (10’)


. Mục tiêu : Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
. Tiến hành :


GV HS



- GV cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống
của động vật.


H. Qua tranh vẽ cho em biết điều gì?


H Trong tự nhiên động vạt nào lấy cây làm nhà ở nữa
không?


- GV nhận xét.


- HS hoạt động nhóm để rút ra nhận xét: Thực vật là
nơi ở, nơi làm tổ của động vật.


- HS trình bày một số tranh ảnh đã sưu tầm được về
động vật sống ở trên cây.


- HS rút ra nhận xét: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi
sinh sản cho động vật


*Kết luận chung : (HS ghi)


<i> Thực vật đóng vai trị quan trọng trong đời sống động vật chúnh cung cấp thức ăn cho nhiều </i>
<i>động vật (và bản thân những động vật nầy là thức ăn cho động vật khác và con người). Cung cấp oxi </i>
<i>dùng cho hô hấp, Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.</i>


IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


Trong các chuỗi liên tục sau đây :



Thực vật là thức ăn<sub> Động vật ăn cỏ </sub>là thức ăn<sub> Động vật ăn thịt.</sub>


Thực vật là thức ăn<sub> Động vật </sub>là thức ăn<sub> Con người.</sub>


Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể.
V. Dặn dò - Chuẩn bị :


- Học phần kết luận.


- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>



◄◄◄ §§§ ►►►


G.Á Sinh 6
Tuần 30 : Ngày 10/4/09
Tiết 59 : Bài 48 : VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT


VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tt)
II VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI:
I. Mục tiêu :


- Hiểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thơng qua việc tìm được một số ví dụ về cây có
ích và một số cây có hại.


- Có ý thức bảo vệ cây có lợi, bài trừ cây có hại.
- Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi theo kiểu bảng.
II. Phương tiện dạy học :



- Phiếu học tập theo mẫu SGK.
- Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa.


- Một số tranh ảnh hoặc mẫu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy rõ tác hại.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Thực vật có vai trị gì trong đời sống của động vật ?
H. Hãy kể 5 loài động vật ăn thực vật ?


2. Bài mới :


Hoạt động 1 : Những cây có giá trị sử dụng : (15’)
. Mục tiêu : Hiểu được các mặt công dụng của thực vật.
. Tiến hành :


GV HS


- GV nêu câu hỏi :


H. Hãy cho biết thực vật có thể cung cấp cho chúng
ta những để dùng trong đời sống hằng ngày ?


- GV cho HS thảo luận nhóm phát phiếu học tập
cho HS.


- GV treo bảng phụ (kẻ hình phiếu học tập).
- GV Thu một số phiếu để kiểm tra :



- GV nhận xét.


- HS kể : Cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc, …
- HS dựa theo công dụng của thực vật để hoàn thành
phiếu học tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i> Thực vật, nhất là thực vật hạt kín có cơng dụng nhiều mặt. Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn : </i>
<i>Cho gỗ dùng trong sản xuất và các nghành công nghiệp, cung cấp thức ăn cho con người, dùng làm </i>
<i>thuốc, …</i>


Hoạt động 2 : Những cây có hại cho sức khoẻ con người : (13’)
. Mục tiêu :


- Hiểu được tác của một cây gây ra nếu con người sử dụng khơng đúng cách.
- Có thái độ đúng đắn bài trừ cây có hại.


. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS đọc thông tin SGK. Quan sát H48.3 ;
48.4


H. Kể tên các lồi cây có hại và nêu tác hại của
chúng.


H. Cho ví dụ cụ thể.


- GV giới thiệu cây thuốc phiện :
+ Dùng đúng cách chữa bệnh.


+ Dùng sai cách tác hại lớn.
- GV cho HS thảo luận :


H. Tác hại của ma tuý đối với sức khoẻ con người
như thế nào ?


H. Thái độ của em trước tệ nạn ma tuý.
Hành động cụ thể nào ?


- HS đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ :
- Đại diện lớp trình bày.


+ Kể được 3 cây có hại : Thuốc lá ; thuốc phiện ; cần
sa gây nghiện, ho lao.


- HS thảo luận nhóm :


- Đại diện nhóm trình bày. u cầu :
+ Không sử dụng ma tuý.


+ Không hút thuốc lá.


+ Tham gia phong trào tuyên truyền phòng chống ma
tuý.


* Tiểu kết : (HS ghi)


<i> Một số cây có hại (thuốc lá, thuốc phiện, …) gây nghiện ảnh hưởng đến sức khoẻ.</i>
* Kết luận chung :



<i>Cho HS đọc phần kết luận chung SGK</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người như thế nào ?
H. Thực vật có hại như thế nào với đời sống con người ?


V. Dặn dò - chuẩn bị :
- Học bài.


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục : “Em có biết ?”


- Sưu tầm tin, hình ảnh về tình hình phá rừng hoặc trồng cây gây rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

G.Á Sinh 6
Tuần 30 : Ngày 12/4/09
Tiết 60 : Bài 49 : BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT


I. Mục tiêu :


- Phát biểu được khái niệm đa dạng của thực vật.


- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.


- Nêu được hậu quả của việc tàn phá rừng và khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật.
- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.


- Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật tại địa phương.
II. Phương tiện dạy học :



- Tranh một số thực vật quý hiếm.


- Sưu tập tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng, …
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Con người sử dụng thực vật dể phục vụ đời sống hằn ngày của mình như thế nào ?
H. Tại sao người ta nói : “Nếu khơng có thực vật thì cũng khơng có lồi người” ?
2. Bài mới : GT : (SGK) (2’)


Hoạt động 1 : Đa dạng của thực vật là gì ? : (10’)


. Mục tiêu : HS nắm được khái niệm về sự đa dạng của thực vật.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS kể tên những thực vật mà em
biết. Chúng thuộc những nghành nào, sống
ở đâu ?


- GV nhận xét khái niệm đa dạng thực
vật là gì ?


- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Kể tên một số thực vật thuộc nghành nào, sống ở đâu ?
- Nhóm khác nhận xét.



- HS nhận xét khái quát về tình hình thực vật ở địa phương.


* Tiểu kết : Sự đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của
<i> lồi trong các mơi trường sống tự nhiên.</i>


Hoạt động 2 : Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam : (15’)
a/ Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật :


GV HS


- GV cho HS đọc đoạn của mục a trang 157. Thảo luận
:


H. Vì sao Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật ?
- GV nhận xét.


- GV cho HS tìm một số thực vật có giá trị về kinh tế và
khoa học.


- HS đọc thông tin và thảo luận :
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Đa dạng về số lồi.


+ Đa dạng về mơi trường sống.
- Nhóm khác nhận xét.


- HS tìm một số cây.


<i>* Tiểu kết : Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật, trong đó có nhiều lồi có giá trị kinh tế và khoa học.</i>


b/ Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam :


GV HS


- GV cho HS làm bài tập :


Theo em, những nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự
suy giảm tính đa dạng của TV ?


Đánh dấu X vào câu đúng :
1/ chặt phá rừng làm rẫy.


2/ Chặt phá rừng để buôn bán lậu.
3/ Khoanh nuôi rừng.


4/ Cháy rừng.


- HS làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

5/ Lũ lụt.


6/ Chặt cây làm nhà.


H. Vậy những nguyên nhân nào dẫn đến thực vật bị
suy giảm và hậu quả ?


- GV nhận xét.


- GV cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm:
H. Thế nào là thực vật quý hiếm ?



H. Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết.


- HS trả lời được :
+ Nguyên nhân.
+ Hậu quả.


- Đại diện 1 – 2 HS phát biểu :


+ Thực vật quý hiếm là loài thực vật ………quá mức.
<i>* Tiểu kết : - Nguyên nhân : (SGK)</i>


<i>- Hậu quả : (SGK)</i>


<i>* Thực vật q hiếm là những lồi thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng </i>
<i>ngày càng ít đi do khai thác quá mức.</i>


Hoạt động 3 : Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật : (8’)


GV HS


- GV nêu vấn đề : Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của
thực vật ?


+ Nêu được mối quan hệ giữa thực vật – mơi trường –
con người.


+ Từ đó thấy được tầm quan trọng của sự đa dạng của
thực vật.



- GV cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng
của thực vật.


- Nhắc lại 5 biện pháp.


H. Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo
vệ thực vật ở địa phương ?


- HS đọc các biện pháp ghi nhớ.
- 1 – 2 HS nắc lại 5 biện pháp.
- HS thảo luận.


Ví dụ :


+ Tham gia trồng cây.
+ Bảo vệ cây cối.
<i>* Tiểu kết : - Các biện pháp : (SGK)</i>


<i>- Cần phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.</i>
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Nguyên nhân gì khiến cho thực vật ở Việt Nam bị giảm sút ?
H. Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng ở Việt Nam ?


V. Dặn dò - chuẩn bị : - Học bài.


- Xem trước bài : Vi khuẩn.
◄◄◄ §§§ ►►►


Tuần 31 : Chương X : VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y G.Á Sinh 6



Tiết 61: Bài 50: VI KHUẨN Ngày 16/4/09
I. Mục tiêu :


- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.


- Nắm được các đặc điểm chính của vi khuẩn về: Kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng và phân bố.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, quan sát.


II. Phương tiện dạy học :
Tranh : Hình 50.1 (SGK)
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’) Không kiểm tra (đầu chương), lồng vào bài mới.
2. Bài mới :


GT : (SGK) (2’)


Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn : (15’)
. Mục tiêu : HS biết sơ lược về hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.
. Tiến hành :


GV HS


* Hình dạng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

H. Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- GV nhận xét.


- Lưu ý : Dạng vi khuẩn sống thành từng đám hay


thành chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn
vị độc lập.


* Kích thước :


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
* Cấu tạo :


- GV cho HS đọc phần thông tin về cấu tạo :
H. Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn.


H. So sánh với tế bào thực vật.
- GV nhận xét.


- GV cho 1 – 2 HS nhắc lại : Kích thước, hình
dạng, cấu tạo của vi khuẩn.


- GV nói thêm : Một số vi khuẩn có roi nên có
thể di chuyển được.


+ Vi khuẩn có nhiều hình dạng.


- HS nghiên cứu thơng tin SGK nhận xét về kích thước
của vi khuẩn.


- HS nghiên cứu thông tin và nêu được :


+ Vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hồn chỉnh.
+ Tế bào vi khuẩn khác tế bào thực vật ở chỗ: Khơng có
diệp lục và chưa có nhân hồn chỉnh.



- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hồn chỉnh).</i>
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn : (13’)


. Mục tiêu : HS hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh).
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS đọc phần thông tin SGK :


H. Vi khuẩn khơng có diệp lục vậy nó sống
bằng cách nào ?


- GV nhận xét.


- GV cho HS thảo luận nhóm :


H. Phân biệt 2 cách dinh dưỡng là hoại sinh và kí
sinh.


- GV chốt kiến thức.


- HS nghiên cứu thơng tin.
- Đại diện lớp trình bày.



+ Dị dưỡng: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn.
- HS khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm.


+ Hoại sinh : Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong
xác động vật, thực vật đang phân huỷ.


+ Kí sinh : Sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i> Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh), trừ một số vi khuẩn có khả năng tự </i>
<i>dưỡng.</i>


Hoạt động 3 : Phân bố và số lượng : (6’)


. Mục tiêu : HS biết được trong tự nhiênchỗ nào cũng có vi khuẩn với số lượng lớn.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK :
H. Nhận xét sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên.
- GV cung cấp thêm thông tin về sự phân bố của vi
khuẩn.


- GV nhận xét.



- GV : Khi điều kiện thuận lợi vi khuẩn sinh sản
nhanh, khi điều kiện bất lợi vi khuẩn kết bào xác.
- GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.


- HS nghiên cứu thông rút ra nhận xét.
- Đại diện 1 – 2 HS trình bày.


- HS khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Vi khuẩn sống khắp nơi : Trong đất, nước, kơng khí, … và trong cơ thể sinh vật.</i>
<i>- Số lượng lớn và sinh sản nhanh.</i>


<i>* Kết luận chung : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?


H. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?
V. Dặn dò - chuẩn bị :


- Học bài.


- Xem trước bài : Vi khuẩn (tt).


- Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người và các sinh vật khác.
◄◄◄ §§§ ►►►



G.Á Sinh 6
Tiết 62 : Bài 50 : VI KHUẨN (tt) Ngày 17/4/09


I. Mục tiêu :


- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của ck trong đời sống và sản xuất của con người.
- Hiểu được những nét đại cương về vi rút.


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn gây ra.
II. Phương tiện dạy học :


Tranh phóng to : Hình 50.2 và 50.3 (SGK)
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


H. Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo của chúng ra sao ?


H. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh ?
2. Bài mới :


Hoạt động 4 : Vai trò của vi khuẩn : (15’)
a/ Vi khuẩn có ích : (13’)


GV HS


- GV cho HS quan sát kĩ tranh H50.2 đọc chú
thích làm bài tập điền từ :



- GV gợi ý : 2 hình trịn trong SGK là vi khuẩn –
H50.2.


- GV chốt kiến thức.


- GV cho HS đọc thông tin ở trang 162. Thảo
luận :


H. Vi khuẩn có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người ?


- GV giải thích khái niệm cộng sinh.
- GV nhận xét.


- GV cho HS giải thích : Vì sao dưa cà ngâm vào
nước muối sau vài ngày hoá chua ?


- GV chốt lại vai trị có ích của vi khuẩn.


- HS quan sát H50.2 + chú thích.
- Hồn thành bài tập diền từ.
- 1- 2 HS trình bày.


- Các từ cần điền : Vi khuẩn, muối khoáng, hữu cơ.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày.


+ Vai trị của vi khuẩn trong tự nhiên.



+ Vai trò của vi khuẩn trong đời sống của con người.
- Nhóm khác nhận xét.


+ Vai trị của vi khuẩn trong cơng nghệ sinh học.


<i>* Tiểu kết a : </i>


<i>Vi khuẩn có vai trị quan trong trong thiên nhiên và đời sống con người : </i>


<i>- Chúng phân huỷ các hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ để cây sử dụng, do đó bảo tồn được </i>
<i>nguồn vật chất trong tự nhiên .</i>


<i>- Góp phần hình thành than đá và dầu lửa.</i>
<i>- Ứng dụng trong cơng nghiệp và nơng nghiệp.</i>
b/ Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn : (12’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau :
H. Hãy kể tên một vài vi khuẩn kí sinh và gây
bệnh cho người mà em biết.


H. Vì sao các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi
thiêu ? Muốn thức ăn không bị ôi thiêu phải làm
thế nào ?


- GV nhận xét.


- GV phân tích thêm một số vi khuẩn vừa có ích
và vừa có hại.


H. Đối với bản thân cần hành động như thế nào


để chống lại tác hại của vi khuẩn ?


- Từ thực tế HS trả lời các câu hỏi :
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS kể tên : Vi khuẩn tả bệnh tả.
Vi khuẩn lao bệnh lao.
+ Do vi khuẩn hoại sinh.


+ … giữ đông lạnh, phơi khơ, ướp muối.
- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết b : </i>


<i>- Gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.</i>
<i>- Gây hiện tượng thối rữa và làm hỏng thức ăn.</i>
<i>- Ơ nhiêm mơi trường.</i>


Hoạt động 5 : Sơ lược về vi rút : (5’)


GV HS


- GV giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm
của vi rút.


- Cho HS kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra.


+ HS Có thể kể một vài bệnh, ví dụ : Cúm gà, sốt và
vi rút gây ra ở người, nhiễm HIV, …



<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Vi rút rất nhỏ, sống kí sinh bắt buột, chưa có câu tạo tế bào và thường gây bệnh cho vật chủ.</i>
<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?


H. Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào ? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng.
V. Dặn dị - chuẩn bị :


- Học bài.


- Soạn trước bài 51 theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nấm rơm cho bài 51.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần 33 : G.á Sinh 6


Tiết 63 : GV dạy: Nguyễn Bá Quân Ngày 20/04/2010
Bài 51 : NẤM


A/ MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
I. Mục tiêu :


- Nắm được cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.


- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).


- Rèn luyện kỹ năng quan sát.


II. Phương tiện dạy học :
- Tranh : H51.1 và 51.3 (SGK)
- Mẫu : Mốc trắng, nấm rơm.


- Kính hiển vi : Phiến kính, kim mũi nhọn,kính lúp.
III. Tiến trình bài giảng :


1.Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ :


H. Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên ?


H. Tại sao thức ăn bị ôi thiêu ? Muốn giữ cho thức ăn không bị ôi thiêu phải làm như thế nào ?
3. Bài mới :


I MỐC TRẮNG :


Hoạt động 1 : Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng :


. Mục tiêu : Quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và bào tử.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS hoạt động nhóm lấy mẫu quan sát
mốc trắng dưới kính hiển vi : Về hình dạng, màu
sắc, cấu tạo, vị trí của túi bào tử.



-Nếu khơng có điều kiện thì quan sát tranh ảnh.
- GV cho HS thảo luận lớp => đáp án.


- GV nhận xét, cung cấp thêm thông tin về dinh
dưỡng.


- HS hoạt động nhóm quan sát vật mẫu, đối chiếu tranh.
=> nhận xét về hình dạng và cấu tạo.


- Đại diện nhóm trình bày.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Hình dạng : Dạng sợi, phân nhiều nhánh.</i>


<i>- Mốc trắng : Sợi mốc không màu, trong suốt, khơng có diệp lục.</i>


<i>- Cấu tạo : Sợi mốc có chất tế bào và nhiều nhân nhưng khơng có vách ngăn giữa các tế bào.</i>
<i>- Dinh dưỡng : Hoại sinh.</i>


<i>- Sinh sản vơ tính bằng bào tử.</i>


Hoạt động 2 : Làm quen một vài loại mốc khác :


Tiểu kết :


<i>Các loại mốc khác : Mốc tương, mốc rượu, mốc xanh, …</i>
II NẤM RƠM :


Hoạt động 3 : Quan sát hình dạng và cấu tạo của nấm rơm :



GV HS


- GV dùng tranh giới thiệu mốc xanh,
mốc tương, mốc rượu.


H. Phân biệt các loại mốc này với mốc
trắng.


- GV có thể giới thiệu quy trình làm
tương hay làm rượu để HS biết.


- HS quan sát H51.2 nhận biết mốc xanh, mốc tương, mốc
rượu.


- Nhận biết các loại mốc này trong thực tế.
+ Mốc tương có màu vàng hoa cau + làm tương.
+ Mốc rượu có màu trắng + làm rượu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

. Mục tiêu :


Phân biệt được các phần của một mũ nấm, nhận biết được bào tử và vị trí của chúng trên mũ nấm.
. Tiến hành :


GV HS


- GV cho HS quan sát mẫu vật đối chiếu tranh
vẽ H51.3 :


H. Phân biệt được các phần của nấm.



- GV gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng thành
phần của nấm.


- GV hướng dẫn lấy một phiến mỏng ở mũ nấm
đặt quan sát dưới kính hiển vi để quan sát bào tử.
- GV cho HS nhắc lại cấu tạo của mũ nấm :
- GV nhận xét và chốt kiến thức.


- GV gọi 1 HS đọc phần thông tin SGK.
H. Nấm dinh dưỡng bằng cách nào ?
- GV nhận xét.


- HS quan sát vật mẫu nấm rơm phân biệt :
+ Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm.


+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm.
- Đại diện 1 – 2 HS chỉ trên tranh vẽ.
- HS quan sát bào tử.


- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


- HS đọc phần trả lời câu hỏi :
- Đại diện lớp trình bày.


- HS khác nhận xét.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Nấm gồm những sợi khơng màu có câu tạo gồm : Sợi nấm(cơ quan sinh dưỡng), mũ nấm (cơ quan </i>


<i>sinh sản).</i>


<i>- Dưới mũ nấm có nhiều bào tử.</i>


<i>- Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào có 2 nhân, khơng có diệp lục.</i>
<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
4. Kiểm tra đánh giá :


H. Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ?
H. Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?


H. Nấm khác và giống và khác tảo ở đặc điểm nào ?
5. Dặn dò - chuẩn bị :


- Học bài.


- Xem trước bài : Nấm (tt).
- Đọc mục : “Em có biết ?”


◄◄◄ §§§ ►►►


Tiết 64 : NẤM (tt) G.Á Sinh 6


Ngày 19/4/09
B/ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM


I. Mục tiêu :



- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng (khi cần thiết).
- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.


- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phịng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
II. Phương tiện dạy học :


- Tranh : Một số loại nấm ăn được, nấm độc.
- Mẫu vật : Nấm có ích, nấm hương, nấm rơm.
- Một số cây, bộ phận bị bệnh nấm do nấm.
III. Tiến trình bài giảng :


1. Bài cũ : (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2. Bài mới :


I/ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC :


Hoạt động 1 : Điều kiện phát triển của nấm : (10’)


GV HS


- GV cho HS hoạt động nhóm trả lời câu các câu
hỏi :


H. Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ
cân để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phịng
và có thể vẩy thêm ít nước ?


H. Tại sao quàn áo hay đồ đạc để lâu ngày không
phơi nắng hoặc để nơi ẩm ướt thường bị mốc ?


H. Tại sao để trong nơi tối nấm vẫn phát triển
được ?


- GV tổng kết :


H. Nêu được các điều kiện phát triển của nấm.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin kết luận.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày: u cầu:


+ Bào tử nấm mốc phát triển ở những nơi giàu chất hữu
cơ, ấm và ẩm.


+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Nhóm khác nhận xét.


- Đại diện 1 – 2 HS trình bày.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i><b>-</b></i> <i>Nấm chỉ sử dụng chất hứu cơ có sẵn.</i>


<b>-</b> <i>Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển, nhất là 25 – 300<sub>C.</sub></i>


Hoạt động 2 : Cách dinh dưỡng : (5’)
. Mục tiêu :


HS nắm được cách dinh dưỡng của nấm.
. Tiến hành :



GV HS


- GV cho HS nghiên cứu thông tin mục 2.
H. Nấm khơng có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng
bằng những hình thức nào ?


Cho HS lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí
sinh.


- HS đọc thơng tin nêu được các hình thức dinh
dưỡng hoại sinh, kí sinh và cộng sinh.


- Đại diện 2 – 3 HS trình bày.
<i>* Tiểu kết : </i>


<i>- Nấm hút chất hữu cơ trong đất giàu xác động vật, thực vật là nấm hoại sinh.</i>
<i>- Nấm sống bám trên cơ thể động vật, thực vật và con người là nấm kí sinh.</i>
<i>- Ngồi ra cịn có một số nấm cộng sinh.</i>


II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM :
Hoạt động 3 : Nấm có ích :


. Mục tiêu :


HS nắm được các mặt có lợi của nấm.
. Tiến hành :


GV HS



- GV cho HS đọc thông tin trang 169 :
H. Nêu cơng dụng của nấm. Lấy ví dụ.


GV tổng kết về mặt có ích của nấm đi đến giới
thiệu một vài nấm có ích trên thực tế.


- HS nghiên cứu ghi nhớ các công dụng.
- HS nêu được 4 công dụng.


- HS nhận dạng một số nấm có ích.
<i>* Tiểu kết :</i>


<i> Như bảng 169 (SGK).</i>
Hoạt động 4 : Nấm có hại :
. Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

GV HS
- GV cho HS quan sát một số thực vật bị nấm :


H. Nấm gây tác hại gì cho thực vật ?


- GV giới thiêu một vài nấm có gây bệnh hại cho
thực vật.


- GV cho HS nghiên cứu SGK :
H. Kể một số nấm có hại cho con người.
- GV cho HS nhận dạng một vài loại nấm độc.
H. Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải
làm thế nào ?



H. Muốn đồ đạc, quần áo không bị mốc phải làm gì
?


- HS quan sát.


- HS nghiên cứu thơng tin.


- HS kể một số nấm có hại cho con người.
- HS thảo luận các biện pháp cụ thể.
- Đại diện lớp trình bày.


- Nhóm khác nhận xét.


<i>* Tiểu kết : </i>


<i>Nấm gây ra một số tác hại như :</i>
<i>- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và người.</i>
<i>- Nấm mốc làm hỏng thức ăn và đồ dùng.</i>
<i>- Nấm độc có thể gây ngộ độc.</i>


<i>* Kết luận chung : </i>


Cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)


H. Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào ? Tại sao ?
H. Nấm hoại sinh có vai trị gì trong thiên nhiên ?
H. Kể một số nấm có ích và có hại cho con người.
V. Dặn dò - chuẩn bị :



- Học bài.


- Xem trước bài 52.


- Làm bài tập 4 SGK trang 170.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Tiết 65 : G.Á: Sinh 6
Bài 52: ĐỊA Y Ngày: 28/4/09
I. Mục tiêu:


- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo địa y.


- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.


- Rèn kĩ năng quan sát, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học:


- Địa y; Tranh hình dạng và cấu tạo địa y
III. Tiến trình bài giảng:


1. Kiểm tra: (5')


H. Nấm có tầm quan trọng như thế nào?
H. Trình bày đặc điểm sinh học của nấm.
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo địa y:


GV HS



- Yêu cầu HS quan sát mẫu+ H. 52.1,52.2:
H. Mẫu địa y em lấy ở đâu?


H. Nhận xét hình dạng bên ngồi của địa y?
H. Nhận xét thành phần cấu tạo của địa y?
- GV nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
H. Vai trò của tảo và nấm trong đời sống của địa
y?


H. Thế nào là hình thức sống cộng sinh?
- GV nhận xét đến kết luận.


- HS hoạt động nhóm quan sát mẫu và đối chiếu
với tranh vẽ thảo luận:


Yêu cầu nêu được:
- Nơi sống
- Hình dạng
- Cấu tạo
- HS rút ra kết luận
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
*Tiểu kết:


<i>- Địa y có hình vảy hoặc hình cành</i>


<i>- Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm và tảo sống xen lẫn các tế bào tảo. Chúng sống cộng sinh với </i>


<i>nhau:</i>


<i> + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>Hoạt động 2:</i>

Vai trò của địa y:(10')



GV HS


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, trả lời câu hỏi:
H. Địa y có vai trị gì trong tự nhiên?


-HS nghiên cứu thơng tin trả lời câu hỏi:
- Đại diện lớp trình bày


- HS khác nhận xét bổ sung


* Tiểu kết:
<i> - Tạo thành đất</i>


<i> - Là thức ăn cho hươu Bắc cực.</i>


<i> - Là nguyên liệu chế tạo nước hoa, phẩm nhuộm.</i>
* Kết luận chung: GV cho HS đọc phần kết luận chung SGK
IV. Kiểm tra dánh giá:


H. Địa y chúng có những hình dạng gì? Chúng mọc ở đâu?
H. Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì?


H. Vai trị của địa y như thế nào?
V. Dặn dò: (1')



- Học bài


-Trả lời các câu hỏi SGK


- Chuẩn bị tham quan thiên nhiên như trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Tiết 66: BÀI TẬP G.Á:Sinh 6
Ngày2/5/09
I. Mục tiêu:


- Giúp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y.
- Rèn kĩ năng làm bài tập của HS.


II. Tiến hành: (44')


- GV cho HS làm một số bài tập trong vở bầi tập sinh học 6 của nhà xuất bản giáo dục.
- GV hướg dẫn HS giải:


Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 1:


Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào ... hoàn chỉnh).
Hầu hết vi khuẩn khơng có ..., hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít vi khuẩn tự dưỡng)
Vi khuẩn...rất rộng rãi trong tự nhiên và thường với số lượng lớn.


Bài 2:


Quan sát hình 51.3 SGK ghi chú thích các phần của nấm. Đồng thời các em hãy vẽ hình.
Bài 3:



Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
+Giống:


+ Khác:
Bài 4:


Nấm là những sinh vật ...(kí sinh hoặc hoại sinh). Ngồi thức ăn là các ...có sẵn,
nấm cần...và ...thích hợp để phát triển.


Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và đời sống con người.
Bên cạnh những ...cũng có nhiều ...


III. Dặn dị - chuẩn bị: (1')


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×