Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH xây dựng thương mại vượng thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.47 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------

ISO 9001 : 2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Tỉnh

HẢI PHÕNG - 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh
B GIO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƢƠNG MẠI VƢỢNG THỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TỐN

Sinh viên : Nguyễn Thị Phƣơng Thảo


Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Tnh

HI PHếNG - 2012

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh
B GIO DC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Thảo
Lớp: QT 1205K

Mã SV: 120515
Ngành: Kế tốn -

Kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty
TNHH xõy dng thng mi Vng Thnh.

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Th¶o – Líp QT1205K


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

NHIM V TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu…).
…………………………………………...............................…….............………….…………..
………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……
………..
………………………………………………..............…………………….................................
………..
………………………………………………..............………………….................................…
………..
…………………………………………….............……………………….................................
………..
……………………………………………..............………………………….............................
...……..
………………………………………..............……………………....................................……
………..
…………………………………….............…………………………………..............................
..……..
…………………………………………...............................…….............………….…………..
………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……

………..
………………………………………………..............………………….................................…
………..
…………………………………………….............……………………….................................
………..
……………………………………………..............………………………….............................
...……..
………………………………………..............……………………....................................……
………..

2. Các tài liệu, số liệu cần thit:

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

...............................................
..
...............................................
..
...............................................
..
..............................................
..
...........................................

.....
..................................................
..
...........................................
....
...............................................
..
...............................................
..
...............................................
..

3. a im thc tp tt nghip.
...............................................
..
...............................................
..
...............................................
..

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

CN B HNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ



tên:............................................................................................................................................
Học

hàm,

học

vị:.............................................................................................................................


quan

công

tác:............................................................................................................................
Nội

dung

hướng

dẫn:......................................................................................................................
…………………………………………...............................…….............………….…………..
………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..

………..
………………………………………………….............…...............................……..…….……
………..
…………………………………………...............................…….............………….…………..
………..
………………………………………………..............…………………….................................
………..

Ngƣời hƣớng dn th hai:
H

v

tờn:............................................................................................................................................
Hc

hm,

hc

v:.............................................................................................................................
C

quan

cụng

tỏc:............................................................................................................................
Ni


dung

hng

dn:......................................................................................................................
...............................................
..
...............................................
..

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

...............................................
..
...............................................
..
...............................................
..

ti tt nghiệp được giao ngày

tháng năm 2010


Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

tháng

năm 2010

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người

Sinh viên

hướng

dẫn
Hải Phòng, ngày

tháng năm 2010

HIỆU TRƢỞNG

GS.TS.NGƢT Trần Hữu Ngh

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

PHN NHN XẫT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………..............……………………....................................……
……….......
…………………………………….............…………………………………..............................
..…….......
……………………………………............…………………………………...............................
..…….......
…………………………………............………………………………..................................…
………......
………………………………………..............……………………....................................……
……….....
…………………………………….............…………………………………..............................
..……......
……………………………………............…………………………………...............................
..……......
…………………………………............………………………………..................................…
………..…………………………………….............…………………………………................................
……..........
……………………………………............…………………………………...............................
..……......
…………………………………............………………………………..................................…
………....

2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toỏn s
liu):
..................................................

.....
...........................................
........
...........................................
........
..............................................
....
..................................................
....

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

...........................................
.......
...........................................
.......
..............................................
....
.............................................
.............
...........................................
......
..............................................

...

3. Cho im của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả số và chữ):
…………………………………….............…………………………………..............................
..……..
……………………………………............…………………………………...............................
..……..
…………………………………............………………………………..................................…
………..

Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2010

Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tờn)

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Mục lục
LờI Mở ĐầU ..................................................................................................... 1

Ch-ơng I Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán vốn
bằng tiền và hạch toán kÕ to¸n vèn b»ng tiỊn ë c¸c ..... 3
doanh nghiƯp. ........................................................................................................ 3
1.1. Tỉng qu¸t vỊ vèn b»ng tiỊn: ........................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn bằng tiền: ......................................................... 3
1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền. .............................................................................. 3
1.1.3. Vị trí, vai trò của vốn bằng tiền trong hoạt động và sản xt kinh doanh
cđa doanh nghiƯp. .................................................................................................. 4
1.1.4. Sự cần thiết của vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ................................... 5
1.1.5. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền. ................................................................... 5
1.1.6. NhiƯm vơ cđa kÕ to¸n vèn b»ng tiỊn. ......................................................... 6
1.2. Tỉ chøc công tác kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp. ........................ 6
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ. ............................................................................. 6
1.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:...................................................................... 19
1.2.3. Hạch toán tiền đang chuyển: ..................................................................... 23
Ch-ơng II Thực trạng Công tác kế toán vốn Bằng tiền
tại công ty TNHH xây dựng th-ơng mại v-ợng thịnh .... 26
2.1. Tổng quan về công ty TNHH xây dựng th-ơng mại V-ợng Thịnh.............. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................ 26
2.1.2. Loại hình doanh nghiệp. ............................................................................ 28
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. ...................................................................................................... 28
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý sản xt kinh doanh. .......................................... 30
2.1.5. Tỉ chøc bé m¸y kÕ toán và công tác kế toán tại Công ty. ......................... 32
2.1.6. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. ..................................................... 33
2.1.7. Những mặt thuận lợi và khó khăn chung của doanh nghiệp trong quá trình
hoạt động. ............................................................................................................ 34

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K


10


2.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xây dựng th-ơng
mại V-ợng Thịnh................................................................................................. 36
2.2.1. Khái quát vốn bằng tiền ở công ty. ........................................................... 36
2.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty. ........................................................ 40
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu .............................................................................. 45
2.2.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty...................................................... 57
Ch-ơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức
công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH xây
dựng th-ơng mại v-ợng thịnh ....................................................... 67
3.1. Những nhận xét đánh giá chung về công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh và công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH xây dựng th-ơng mại
V-ợng Thịnh........................................................................................................ 67
3.2. Nhn xột về cơng tác kế tốn Vốn Bằng Tiền ............................................. 68
3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 69
3.2.2. Hạn chế:..................................................................................................... 71
3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại công ty
TNHH xây dựng thương mại Vượng Thịnh. ...................................................... 73
3.3.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách ................................................................. 79
3.3.3. Cơng ty nên hạch tốn tiền đang chuyền .................................................. 82
3.3.4. Về hình thức thanh tốn ............................................................................ 82
3.3.5. Hồn thiện công tác quản lý quỹ tiền mặt ................................................. 82
3.3.6. Phải tuân thủ đúng nguyên tắc bất kiêm nhiệm ........................................ 84
3.3.7. Cơng tác kế tốn nên sử dụng phần mềm kế toán máy ............................. 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 86



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

LờI Mở ĐầU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành phát triển và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện quá
trình sản suất, hoàn thành các kế hoạch của doanh nghiệp đề ra. Trong điều kiện
hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong
n-ớc mà có thể mở rộng hợp tác với nhiều n-ớc khác nhau ở trên thế giới theo
chính sách mở cửa do đó quy mô, kết cấu vốn bằng tiền sẽ phải lớn lên và phức
tạp hơn. Vì vậy việc sư dơng qu¶n lý vèn b»ng tiỊn cã ¶nh h-ëng nhiều đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động của
iền tệ về thu, chi, tính toán các hiệu quả kinh tế. Thông qua kế toán vốn bằng
tiền nhà quản lý có đ-ợc các số liệu, thông tin đầy đủ chính xác để đ-a ra cấc
quyết định phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiƯp.
Thùc tÕ ë n-íc ta trong thêi gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà n-ớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu t- nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp, ch-a khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị tr-ờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Nhận thức đ-ợc vai trò, tầm quan trọng của vốn bằng tiền nh- đÃ
nêu ở trên lại đ-ợc đi thực tập ở công ty TNHH xây dựng th-ơng mại V-ợng
Thịnh, em đà đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu nội dung, kết cấu vốn bằng tiền và
hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty. Vì vậy, em xin chọn đề tài sau để đi
sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tại công ty TNHH xây dựng thương mại Vượng Thịnh.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm ba ch-ơng:
Ch-ơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn bằng tiền và hạch toán kế

toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp.
Ch-ơng II: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xây dựng
th-ơng mại V-ợng Thịnh.
Ch-ơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Th¶o – Líp QT1205K

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xây dựng th-ơng mại V-ợng Thịnh.
Tuy rÊt cè g¾ng nh-ng thêi gian thùc tËp eo hĐp, việc nắm bắt kiến thức
thực tế ch-a đ-ợc nhiều, trình độ còn có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót
trong báo cáo. Em rất mong nhận đ-ợc sự đóng góp của các thầy cô giáo và các
bạn để hoàn thiện bài hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Tỉnh cùng các thầy cô
giáo trong tổ kế toán, em xin chân thành cảm ơn ban lÃnh đạo cùng các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty TNHH xây dựng th-ơng mại V-ợng Thịnh đÃ
tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
D-ới đây em xin trình bày nội dung của khóa luận:

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Líp QT1205K

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh
Ch-ơng I

Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng
tiền và hạch toán kế toán vốn bằng tiền ở c¸c
doanh nghiƯp.
1.1. Tỉng qu¸t vỊ vèn b»ng tiỊn:
1.1.1 Kh¸i niƯm và đặc điểm vốn bằng tiền:
a. Khái niệm:
Vn bng tin là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao nhất - Vốn bằng tiền dùng để đáp
ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp,thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Mỗi loại vốn bằng tiền được sử dụng vào mục đích khác nhau và có yêu cầu quản
lý từng loại, nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an tồn cho từng
loại, sử dụng có hiệu quả và đúng mục ớch.
b. Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đ-ợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t-,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đói hỏi doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính thanh khoản và tính luân
chuyển cao nên nó là đối t-ợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình
hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp
hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải
tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà n-ớc. Chẳng
hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đ-ợc
v-ợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đà thoả thuận theo hợp
dồng th-ơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.

1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đ-ợc chia thành:
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

- Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân
hàng Nhà n-ớc Việt Nam phát hành và đ-ợc sử dụng làm ph-ơng tiện giao dịch
chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam phát hành nh-ng đ-ợc phép l-u hành chính thức
trên thị tr-òng Việt nam nh- các đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP),
phrăng Pháp ( FFr), yên Nhật ( JPY), đô là Hồng Kông (HKD), mác Đức (DM)...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đ-ợc l-u trữ
chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất th-ờng khác chứ không
phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vèn b»ng tiỊn cđa doanh nghiƯp
bao gåm:
- TiỊn t¹i q: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá
quý, ngân phiếu hiện đang đ-ợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi
tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý
đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hoàn thành
chức năng ph-ơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng

thái này sang trạng thái khác.
1.1.3. Vị trí, vai trò của vốn bằng tiền trong hoạt động và sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vn bằng tiền có vai trị vơ cùng quan trọng. Nó được dùng để hình thành
tài sản cố định như: Mua sắm máy móc,trang thiết bị, xây dựng nhà xưởng. Hình
thành đối tượng lao động như: Mua sắm nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Hình
thành quỹ lương: Trả lương cho cán bộ công nhân viên…
Như vậy vốn bằng tiền là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào
hoạt động. Thiếu vốn là một trong những trở ngại và là một trong những nguyên
nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền đóng vai trị

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

rt quan trng, đảm bảo cho công tác sản xuất, kinh doanh được liên tục đem lại
hiệu quả cho doanh nghiệp.
Ngoài ra vốn bằng tiền cịn đảm bảo cho q trình tái sản xuất của
doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn bằng tiền cịn là cơng
cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp.
Vốn bằng tiền quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng
vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư. Vốn bằng tiền còn giúp cho doanh nghiệp chớp được

thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.4. Sự cần thiết của vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
Như đã trình bày ở trên: Nhờ có vốn bằng tiền mà doanh nghiệp mới
mua sắm được các yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh,quyết định
đến quy mơ hoạt động của doanh nghiệp,từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh
mới được tiến hành.Do đó doanh nghiệp cần phải quản lý vốn bằng tiền một
cách thường xuyên và chặt chẽ.
1.1.5. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền.
Phải quản lý tốt Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhằm hạn chế bớt
tình trạng gian lận cũng như sự móc ngoắc giữa các nhân viên trong việc tham ô
tiền mặt.
Việc quản lý vốn bằng tiền phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Việc biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và phải có
chứng từ gốc hợp lệ.
- Việc sử dụng,chi tiêu tiền của doanh nghiệp phải đúng mục đích,đúng chế độ.
Một số phương pháp để thực hiện việc quản lý Vốn bằng tiền gồm:
- Tách biệt nhân viên giữ tiền mặt với việc giữ các sổ sách kế tốn,những
nhân viên giữ tiền mặt khơng được tiếp cận với sổ sách kế toán và các nhân viên
kế tốn khơng được giữ tiền mặt.
- Lập bản danh sách ghi hóa đơn thu tiền tại thời điểm và ni nhn tin mt.
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

- Thc hin thanh toán bằng Séc,chỉ nên dùng tiền mặt chi tiêu cho các

khoản lặt vặt,không được chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả Séc.
- Trước khi phát hành 1 tờ Séc để thanh toán phải kiểm tra số lượng và giá
trị các khoản chi.
- Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng ký Séc.

1.1.6. NhiƯm vơ cđa kÕ to¸n vốn bằng tiền.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc th-ờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ
luật thanh toán, kỷ luật tín dơng.
- H-íng dÉn vµ kiĨm tra viƯc ghi chÐp cđa thủ quỹ, th-ờng xuyên kiểm tra
đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê
kịp thời.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vèn b»ng tiỊn ë c¸c doanh nghiƯp.
1.2.1. KÕ to¸n tiỊn mặt tại quỹ.
1.2.1.1. Quy định kế toán tiền mặt tồn quỹ.
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 111 Tiền mặt số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tê, vàng bạc đá quý thực tế nhập quỹ.
- Các khoản tiền, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị, cá nhân khác ký
c-ợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán nh- các loại tài sản bằng tiền
của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ
nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ng-êi nhËn,
ng-êi giao, ng-êi cho phÐp xuÊt, nhËp quü theo quy định của chế độ chứng từ
hạch toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc,

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

kim khí quý, đá quý nhận ký c-ợc phải theo dõi riêng trên sổ hoặc trên một phần
sổ.
- Thủ quỹ là ng-ời chịu trách nhiệm giữ gìn bảo quản và thực hiện các
nghiệp vụ xuất, nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải th-êng xuyªn kiĨm kª sè tiỊn tån q thùc tÕ và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nừu có chênh lệch kế toán và
thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.
1.2.1.2. Kế toán tiền mặt tồn quỹ.
Mỗi doanh nghiệp đều có một l-ợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông th-ờng tiền
giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc ngân hàng VIệt Nam, các loại ngoại tệ,
ngân phiếu, vàng bạc, kim loại quý đá quý...
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp đ-ợc tập trung
tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều so thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê nghiêm
cấm thủ quỹ không đ-ợc trực tiếp mua, bán hàng hoá, vật t-, kiêm nhiệm công việc
tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán.
1.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này
phải có chữ ký của giám đốc (hoặc ng-ời có uỷ quyền) và kế toán tr-ởng. Trên

cơ sở các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi
nhận đ-ợc phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chøng tõ ®ã. Sau
khi ®· thùc hiƯn xong viƯc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu ĐÃ thu tiền hoặc
ĐÃ chi tiền trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để
ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo caó quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại
quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế toán.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản
111 còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu
chi nh-: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán
hàng, biên lai thu tiền...
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt nh- sau:
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Th¶o – Líp QT1205K

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Đơn vị:

Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ:... (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ tr-ởng BTC)

PHIếU THU

Quyển số:...


Ngày tháng năm
Số:.
Nợ:
Có:
Họ tên ng-ời nộp tiền: ...............................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Lý do nộp:..................................................................................................
Số tiền: ................................... (Viết bằng chữ): ........................................
Kèm theo: ....................................................................... Chứng từ gốc
Ngày tháng năm
Giám đốc

Kế toán

Ng-ời lập

Ng-ời nộp

tr-ởng

phiếu

tiền

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

Thñ quü

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Đơn vị:
Địa chỉ:...

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ tr-ởng BTC)

PHIếU chi

Quyển số:...

Ngày tháng năm
Số:.
Nợ:
Có:
Họ tên ng-ời nhận tiền: .....................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................
Lý do chi: ..........................................................................................
Số tiền: ........................... (Viết bằng chữ): ........................................
Kèm theo: ............................................................... Chứng từ gốc
Ngày tháng năm
Giám đốc

Kế toán

tr-ởng

Ng-ời lập

Ng-ời nộp

phiếu

tiền

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

Thñ quü

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Đơn vị:

Mẫu số: S07-DN

Địa chỉ:... (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ tr-ởng BTC)

Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: TK 111 Tiền mặt


Số hiệu
chứng từ

Số tiền

Ngày
tháng
ghi sổ

Ngày
tháng
chứng từ

Thu

Chi

A

B

C

D

Diễn giải
E
D- nợ đầu
tháng

Số phát sinh
trong tháng
.
Tổng
số
phát sinh
Số d- cuối
tháng

Thu

Chi

1

2

Tồn
quỹ
3

Ghi
chú
G

Ngày ... tháng... năm....
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Kế toán tr-ởng

(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

1.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền
mặt. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D- nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1111 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,
thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 1112 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,
điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhËp, xuÊt thõa, thiÕu, tån quü theo gi¸ mua thùc tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK
111 là các phiếu chi.
1.2.1.5. Ph-ơng pháp hạch toán tiền mặt.
1.2.1.5.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là tiền Việt Nam.
a) Các nghiệp vụ tăng:
Nợ TK 111(1111) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, lao vơ dÞch vơ.
Cã TK 711 : Thu tiỊn tõ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất th-ờng.
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Có TK 121,128,138, 144, 244: Thu hồi các khoản vốn đầu t- ngắn
hạn, các khoản cho vay, ký c-ợc, ký quỹ bằng tiền.
b) Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.

Nợ TK 121, 221 : Mua chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK 144, 244 : Thế chấp , ký c-ợc, ký quỹ ngắn, dài hạn.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đ-a vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153, 156 : Mua hàng hoá, vật t- nhập kho ( theo ph-ơng pháp
kê khai th-ờng xuyên)
Nợ TK 611 : Mua hàng hoá, vật t- nhập kho (theo kiểm kê định kỳ)
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác cho
ngân sách, thanh toán l-ơng và các khoản cho CNV.
..........................................
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ.
1.2.1.5.2. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là ngoại tệ
Đối với ngoại tệ, ngoàiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
nguyên tệ trên tài khoản 007 "Nguyên tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật t-, hàng hoá, tài sản
cố định .... dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát
sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tÕ.
- C¸c doanh nghiƯp cã Ýt nghiƯp vơ b»ng ngoại tệ thì các tài khoản tiền,
các tài khoản phải thu, phải trả đ-ợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua
vào của Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phá sinh.

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

Các khoản chênh lƯch tû gi¸ (nÕu cã) cđa c¸c nghiƯp vơ kinh tế phát sinh đ-ợc
hạch toán vào TK 413- Chênh lệch tû gi¸.
- C¸c doanh nghiƯp cã nhiỊu nghiƯp vơ ph¸t sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được hach toán vào tài khoản 413 Chênh lệch tỷ giá.
Kết cấu tài khoản 007: Ngoại tệ các loại
Bên Nợ

: Ngoại tệ tăng trong kỳ.

Bên Có

: Ngoại tệ giảm trong kỳ.

D- Nợ

: Ngoại tệ hiện có.

Kết cấu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá.
Bên Nợ :

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật t-,

hàng hoá, nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải trả

có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Bên Có :

+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật t-,

hàng hoá và nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải trả
có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản này cuối kỳ có thể d- Có hoặc d- Nợ.
D- Nợ: Chênh lệch tỷ giá cần phải đ-ợc xử lý.
D- Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá, chỉ đ-ợc sử lý (ghi
tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lÃi hoặc lỗ) khi có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp
vụ mua bán ngoại tệ đ-ợc quy đổi ra đồng VIệt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế
phát sinh. Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đ-ợc hạch

SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Nguyễn Văn Tỉnh

toán vào tài khoản 711- "Thu nhập từ hoạt động tài chính" hoặc TK 811- Chi phí

cho hoạt động tài chính.
Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ :
- Các loại tỷ giá :
+ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ đ-ợc xác định theo các căn cứ có tính
chất khách quan nh- giá mua, tỷ giá do ngân hàng công bố.
+ Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn điịnh trong một kỳ hạch toán, th-ờng đ-ợc
xác định bằng tỷ gía thực tế lúc đầu kỳ.
- Cách xác định tỷ gi¸ thùc tÕ nhËp, xuÊt quü nh- sau:
+ Tû gi¸ thùc tÕ nhËp quü ghi theo gi¸ mua thùc tÕ hoặc theo tỷ giá do
Ngân hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách
hàng chấp nhận nợ bằng ngoại tệ.
+ Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo nhiều ph-ơng pháp khác nhau nh- nhËp
tr-íc xt tr-íc, nhËp sau xt tr-íc, tû gi¸ bình quân, tỷ giá hiện tại .....
+ Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ đ-ợc tính bằng tỷ giá thực tế
tại thời điểm ghi nhận nợ.
+ Tỷ giá của các loại ngoại tệ đà hình thành tài sản đ-ợc tính theo tỷ giá
thực tế tại thời điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh nghiệp)
Trình tự hạch toán:
a)

Tr-ờng hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán:

- Khi mua ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam:
Nợ TK 111(1112) : (ghi theo tỷ giá hạch to¸n)
Cã TK 111(111.1), 331, 311 : (ghi theo tû gi¸ thực tế)
Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá (nếu có)
Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007- l-ợng nguyên tệ mua vào.
- Bán hàng thu ngay tiền bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111 (1112) : ghi theo tỷ giá hạch toán
Có TK 511: Ghi theo tỷ giá thực tế

Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch (nếu có)
Đồng thời ghi :

Nợ TK 007: L-ợng nguyên tệ thu vào.

- Thu các khoản nợ của khách hàng bằng ngoại tệ :
SV: Nguyễn Thị Ph-ơng Thảo Lớp QT1205K

14


×