Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.65 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Quan sát và thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)</b></i>
<b>Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe </b>
<b>kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.</b>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng ……….. thì số chỉ </b>
<b>của ampe kế càng ………</b>
<i><b>2. Cường độ dòng điện:</b></i>
<b>a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị </b>
<i><b>của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được ký hiệu là chử I</b></i>
<b>b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe ký hiệu là A</b>
<b>Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng </b><i><b>miliampe</b></i><b> kế</b>
<b>1A = 1000mA</b>
<b>1mA = 0,001A</b>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng y</b>
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện</i>
<i><b>Tìm hiểu ampe kế</b></i>
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chử A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA
(số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Kim chỉ thị và bảng chia độ, cường độ dịng điện càng lớn thì góc lệch càng
lớn
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện</i>
<i><b>Tìm hiểu ampe kế</b></i>
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
I. Cường độ dịng điện:
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
C1: c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-)<b>.</b>
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện.</i>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dịng điện:
1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
A
2) Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ
X
A
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.</i>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
A
2) Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ
X
A
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.</i>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
3) Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của
ampe với cực dương của nguồn điện. )Lưu ý không được mắc hai chốt của
ampe kế vào hai cực của nguồn điện).
X
A
K
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ
đúng vạch số 0
II. Ampe kế:
<i><b>Ampe kế </b>là dụng cụ dùng để đo cường độ dịng điện.</i>
<b>Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng m</b>
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dịng điện:
X
A
K
6) Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến
hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng
điện: I<sub>2</sub> = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn
và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ……..
thì đèn càng ………
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ………..mA b) 1250mA = ……….. A
c) 0,38A = ………..mA d) 280mA = ……….. A
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 1,2A
a) 0,175A = 175 mA b) 1250mA = 1,125 A
c) 0,38A =380 mA d) 280mA = 0,28 A
a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A
<i><b>Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng </b></i>
<i><b>điện sau đây?</b></i>
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
X
K
A
K
A
K