Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

qua deo ngang van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH</b>


<b>NĂM HỌC:2010 - 2011</b>


<b>NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG</b>


<b>MÔN: NGỮ VĂN </b>
<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ki m tra bài cũ:</b>

<b>ể</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TIẾT 29:</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



<b>GV: HỒ SỸ LÝ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn,
phân cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và
Quảng Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



Đèo
Ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>



<b>Tác giả – tác phẩm</b>



<i>Bà Huyện Thanh Quan</i>



? Em biết gì về bà Huyện



? Em biết gì về bà Huyện



Thanh Quan? Hãy giới



Thanh Quan? Hãy giới



thiệu bằng một đoạn văn



thiệu bằng một đoạn văn



nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1. Tác giả và tác phẩm</b>



<i>Bà Huyện Thanh Quan</i>



<b>Tác giả:</b>

Tên thật là Nguyễn Thị Hinh.Tên thật là Nguyễn Thị Hinh.


Sống ở thế kỷ XIX – Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc


Sống ở thế kỷ XIX – Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc



Tây Hồ, Hà Nội)


Tây Hồ, Hà Nội)


Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái


Chồng bà làm tri huyện Thanh Quan (nay thuộc Thái


Ninh, Thái Bình). Do đó có tên gọi Huyện Thanh Quan.


Ninh, Thái Bình). Do đó có tên gọi Huyện Thanh Quan.


Bà là 1 trong số nữ sỹ tài hoa hiếm có trong thời trung đại.


Bà là 1 trong số nữ sỹ tài hoa hiếm có trong thời trung đại.


Hiện còn để lại 6 bài thơ Nơm Đường luật, trong đó có bài


Hiện cịn để lại 6 bài thơ Nơm Đường luật, trong đó có bài


thơ


thơ <i>Qua Đèo NgangQua Đèo Ngang</i>. (6 bài thơ gồm: Thăng Long thành . (6 bài thơ gồm: Thăng Long thành
hồi cổ; Chiều hơm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều


hồi cổ; Chiều hơm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều


hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo Ngang)



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>Tác giả và tác phẩm</b>



<i>Bà Huyện Thanh Quan</i>



<b>* Tác phẩm:</b>

Bài thơ được ra đời khoảng thế

Bài thơ được ra đời khoảng thế


kỷXIX, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa



kỷXIX, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa



nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “cung



nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “cung



trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ,



trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ,



phi tần theo chỉ dụ của nhà vua).



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



Bước tới đèo ngang bóng xế tà,


Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.



Lom khom dưới núi, tiều vài chú,



Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.



Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,


Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.


Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,


Một mảnh tình riêng, ta với ta.



<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1.Tác giả và tác phẩm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Tác giả và tác phẩm</b>
<b>2. Đọc, giải nghĩa từ</b>
<b>3.Thể thơ: </b>


- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:


- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:




+ Đường luật là luật thơ có từ đời Đường, từ năm 618 + Đường luật là luật thơ có từ đời Đường, từ năm 618


đến năm 907 ở Trung Quốc. đến năm 907 ở Trung Quốc.



+ Số câu: gồm 8 câu trong 1 bài. + Số câu: gồm 8 câu trong 1 bài.


+ Số chữ: 7 chữ trong 1 câu.+ Số chữ: 7 chữ trong 1 câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> A.</b>

Vào lúc sáng sớm


<b>B.</b>

Vào lúc buổi trưa vắng vẻ


<b>C.</b>

Vào buổi tối


<b>D.</b>

Vào buổi chiều tà


<b>TIẾT 29: </b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



<i><b>1. Cảnh Đèo Ngang</b></i>


Thời điểm miêu tả:



Thời điểm miêu tả:

bóng

bóng


xế tà



xế tà

-> thường gợi nỗi

-> thường gợi nỗi



buồn man mác.



buồn man mác.



- Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá,



- Cảnh vật: Cỏ, cây, đá, lá,



hoa.



hoa.



- Điệp từ: “Chen”; hiệp



- Điệp từ: “Chen”; hiệp



vần “đá, lá, hoa” -> Tô



vần “đá, lá, hoa” -> Tô



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



<i><b>? Cảnh Đèo Ngang </b></i>
<i><b>được miêu tả vào thời </b></i>
<i><b>điểm </b><b>bóng xế tà Theo </b><b>bóng xế tà</b></i>


<i><b>em thời điểm đó thường </b></i>
<i><b>gợi cảm xúc gì? </b></i>


Cảnh được gợi tả


bằng những chi tiết
nào? Sự lặp lại từ
chen có sức gợi tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i>Bà Huyện Thanh Quan</i>


Thảo luận



<i><b>? Trong cảnh không gian </b></i>


<i><b>rộng lớn, hoang vu rậm rạp </b></i>
<i><b>ấy, có thấp thống bóng </b></i>


<i><b>dáng của con người. Có 2 ý </b></i>
<i><b>kiến cho rằng : </b></i>


a. Sự xuất hiện của con người
làm cho cảnh vui hơn.


b. Sự xuất hiện của con người
càng làm tăng thêm sự


hoang vu, vắng vẻ của Đèo
Ngang.


<i><b>Em đồng ý với ý kiến nào? </b></i>
<i><b>Tại sao? </b></i>


- Hình ảnh Con



- Hình ảnh Con


người: Tiều vài chú,


người: Tiều vài chú,


chợ mấy nhà.


chợ mấy nhà.


- Nghệ thuật đối, đảo


- Nghệ thuật đối, đảo


trật tự cú pháp, từ láy


trật tự cú pháp, từ láy


-> Gợi ra sự sống


-> Gợi ra sự sống


thấp thoáng con


thấp thoáng con


người mờ nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Trong bốn câu đầu của bài thơ</b> <b>khung cảnh được </b>


<b>miểu tả</b>

<i><b>_____ ___ </b></i>


<i><b> Thiên nhiên và con người đều mang sắc thái</b><b> _______</b></i>


<b> Trong bốn câu đầu của bài thơ, khung cảnh được</b>
<b> miểu tả như thế nào?</b>


rất vắng vẻ.


<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



<i><b>Trong cảnh ấy, âm </b></i>


<i><b>thanh khắc khoải của </b></i>
<i><b>tiếng chim quốc và chim </b></i>
<i><b>đa đa có tác dụng gì </b></i>


<i><b>trong việc tả cảnh Đèo </b></i>
<i><b>Ngang ?</b></i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



<i><b>1. Cảnh Đèo Ngang</b></i>



- Âm thanh: Con quốc




- Âm thanh: Con quốc



quốc và con gia gia



quốc và con gia gia



kêu khắc khoải đượm



kêu khắc khoải đượm



buồn.



buồn.



<sub>Tăng thêm vẻ hoang sơ </sub>

<sub>Tăng thêm vẻ hoang sơ </sub>


của đèo Ngang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



<i><b>1. Cảnh Đèo Ngang</b></i>


- Điệp từ “chen”



- Điệp từ “chen”

gợi

gợi



sự hoang vu, rậm rạp.




sự hoang vu, rậm rạp.



- Từ láy “ lom khom, lác



- Từ láy “ lom khom, lác



đác” từ tượng thanh



đác” từ tượng thanh



“quốc quốc, gia gia”



“quốc quốc, gia gia”




gợi hình, gợi cảm.

gợi hình, gợi cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận xét chung của em về


cảnh Đèo Ngang?



* Cảnh Đèo Ngang là một bức tranh thiên


nhiên lúc chiều tà, hùng vĩ, bát ngát, thấp



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



<i><b>? Theo em tâm trạng </b></i>



<i><b>của tác giả là tâm trạng </b></i>



<i><b>gì? Tại sao tác giả lại </b></i>


<i><b>có tâm trạng đó?</b></i>



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b> 1. Cảnh Đèo Ngang</b>



<b>2.Tâm trạng của nhà thơ</b>



-

<sub>Buồn nhớ cô đơn (nghệ </sub>

<sub>Buồn nhớ cô đơn (nghệ </sub>


thuật tả cảnh ngụ tình –



thuật tả cảnh ngụ tình –



Tình được thể hiện gián



Tình được thể hiện gián



tiếp qua cảnh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhận xét của em về cách


kết thúc bài thơ?



Đối lập 2 hình ảnh:


Đối lập 2 hình ảnh:


+ Trời non nước: Khơng gian mênh mông, vũ trụ


+ Trời non nước: Không gian mênh mơng, vũ trụ



-hùng vĩ.


-hùng vĩ.


+ Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư


+ Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư khép kínkhép kín (con (con
người nhỏ nhoi đơn lẻ).


người nhỏ nhoi đơn lẻ).




“Ta với ta”: Đối diện với chính mình. Ta với ta”: Đối diện với chính mình.


<sub>Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn </sub><sub>Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn </sub>


chiếc: “một - mảnh - tình - riêng – ta – ta


chiếc: “một - mảnh - tình - riêng – ta – ta


<sub>Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến </sub><sub>Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến </sub>


tột cùng của người lữ thứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TIẾT 29:</b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i>Bà Huyện Thanh Quan</i>


Thảo luận




<i><b>? Bài thơ khép lại </b></i>
<i><b>bằng cụm từ “ta </b></i>
<i><b>với ta”, gợi ta </b></i>


<i><b>nhớ đến câu cuối </b></i>
<i><b>của bài “Bạn đến </b></i>
<i><b>chơi nhà” cũng </b></i>
<i><b>khép lại băng </b></i>
<i><b>cụm từ này. </b></i>


Bước tới đèo ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.


Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh </b></i>


<i><b>Quan</b></i>



-Ở bài “Bạn đến chơi nhà”: ta với ta - là tôi và


bác, là chúng ta tuy hai mà một – sự tri âm tri


kỉ găn bó với nhau bằng sự đồng cảm chân



thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> A.</b>

Vui tươi trước cảnh vât thiên nhiên hùng vĩ.


<b>B.</b>

Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đèo Ngang.


<b>C.</b>

Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến Đèo Ngang.

<b>TIẾT 29: </b>

<b>QUA ĐÈO NGANG</b>



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TIẾT 29: QUA ĐÈO NGANG</b>



<b> </b>

<b>III. TỔNG KẾT :</b>


<b>1.Nội dung:</b>


Cảnh đèo Ngang: đẹp,
hoang sơ, gợi buồn


- Tâm trạng: Hoài cổ nhớ
nước, thương nhà da diết,
buồn, cô đơn.


<b>2. Nghệ thuật: </b>


- Tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


- Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ,
chơi chữ.


- Miêu tả kết hợp biểu cảm.


- Lời thơ trang nhã điêu luyện,
âm điệu trầm lắng.



<i><b>Bà Huyện Thanh Quan</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×