Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI TUYEN SINH CHUYEN HOA TUYEN QUANG 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN</b>


<b>TUYÊN QUANG</b> <b>NĂM HỌC 2010-2011</b>


<b>Mơn: Hố học</b>
<b> Đề chính thức </b>


<b>Thời gian:</b> 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này có 1 trang)


<b>Câu 1</b><i>:(3,0 điểm)</i>


1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:


FeS2  SO2 S SO2 H2SO4  CuSO4 CuS.


2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào
bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam.
Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch
hở có thể có của hidrocacbon trên.


3. Xác định cơng thức hóa học của hợp chất XH3. Biết rằng trong hợp chất oxit của X hóa


trị V có chứa 56,34% oxi theo khối lượng.


<b>Câu 2</b>: (3,0<i> điểm)</i>


1. Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl,



NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để


nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 3</b>: (2,0<i> điểm)</i>


Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml
dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh


kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là
0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ


mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngồi khơng


khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.


2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
<b>Câu 4</b>: (2,0<i> điểm)</i>


Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít
hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:


C4H10 CH4 + C3H6 (1)


C4H10  C2H6 + C2H4 (2)


C4H10 H2 + C4H8 (3)


Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau



Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, cịn lại hỗn hợp khí B khơng bị hấp thụ.
Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1,B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần.


Đốt cháy B1,B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.


Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu
khác nhau.


1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.


3. Tính khối lượng của hỗn hợp A. (giả thiết các phản ứng với brom và hợp nước xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).


<i>(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32</i>.; Cu =64; Zn= 65, )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 - THPT CHUYÊN</b>
<b>Tuyên Quang</b> Năm học 2010-2011


<b> Hướng dẫn chấm đề thi chính thức</b>
<b> Mơn: Hố học</b>


<b>Câu</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>1</b>


1.


FeS2 + O2 = SO2 + Fe2O3



SO2 +2H2S  2H<sub>2</sub>O + 3S


S + O2  SO2


SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


H2SO4dn + Cu  CuSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


CuSO4 + H2S  CuS + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


2. Gọi công thứ của hiadrocacbon là CxHy ta có


4CxHy + (4x+y)O2 = 4xCO2 + 2yH2O


0,1 0,1x 0,05y


Theo đầu bài tổng khối lượng của CO2 và H2O tạo ra:


44. 0,1x+ 18.0,05y= 23
4,4x+ 0,9y= 23 g
BL


x 1 2 3 4 5


y 20,67 15,78 10,89 6 1,1
x>5, y<0


loại loại loại loại nhận loại
Vậy ctpt thỏa mãn là C4H6



CTCT mạch hở có thể có


CH2=CH-CH=CH2 , CH2=C=CH-CH3, CH=C-CH2-CH3 , CH3-C=C-CH3


3. Cơng thức hóa học oxit của ngun tố X có dạng X2O5. Trong đó thành


phần % của nguyên tố X là 100- 56,34 = 43,66%


Theo cthh X2O5 : 56,34% khối lượng phân tử ứng với 16.5 =80dvc


Vậy 43,66% ứng với 80.43,66/56,34 = 62dvc


theo X2O5 thì 62dvc ứng với khối lượng 2 nguyên tử X


NTK của X là: 62/2= 31. Vậy nguyên tố là P ,Công thức của hợp chất với
hidro là PH3.


<b>3,0</b>
<b>0,75</b>
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125


<b>1,25</b>


0,25


0,25
0,25


0,25


<b>0,25</b>
<b>1,0</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>2</b>


1. CaCO3  CaO + CO2


CaO + 3C  CaC<sub>2</sub> + CO


CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2


C2H2 + H2 = C2H4


C2H4 + H2O = C2H5OH


2C2H5OH  C4H6+ 2H2O + H2


n CH2=CH-CH=CH2


0



xt, t


<i>Na</i>
  


(-CH2-CH=CH-CH2-)n


Điều chế nhựa PE. (điều chế rượu như trên)
C2H5OH  CH2=CH2 +H2O


<i>3.0</i>
<b>1,5</b>
0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nCH2=CH2  (-CH2-CH2-)n


Điều chế este etylaxetat (điều chế rượu như trên)
C2H5OH + O2


2 3
0


450


<i>Al O</i>


  <sub> CH</sub>



3COOH + H2O


CH3COOH + HOC2H5 CH3COOC2H5 + H2O


<b>2.</b> Dùng quỳ tím nhận ra Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, chia các d.d


thành 2 nhóm


nhóm 1 gịm: BaCl2, NaCl,


nhóm 2 gồm: HCl,H2SO4\, NH4HSO4


Dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với nhóm 2, nhận biết được:


- NH4HSO4 có mùi khai (NH3)


Ba(OH)2 +NH4HSO4BaSO4+ NH3 + 2H2O


-H2SO4 có kết tủa


Ba(OH)2 +H2SO4BaSO4 + 2H2O


- HCl khơng tạo KT


Ba(OH)2 +2HClBaCl2 + 2H2O


-Tiếp tục dùng d.d H2SO4 cho tá dung với lần lượt từng d.d còn lại,


- Nhận ra BaCl2 bằng d.d có kt



BaCl2 +H2SO4 BaSO4 + 2HCl


dung dịch còn lại là NaCl.


<b>0,25</b>


0,25
<b>1,5</b>
<b>0,25</b>
0.125
0,125
0.125
0,125
0.125
0,125


<b>3</b>


1. Các phản ứng xảy ra:


Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu (1)


Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu (2)


ZnSO4 + 2NaOH = Zn(OH)2 + Na2SO4 (3)


FeSO4 + 2NaOH = Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)


CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5)



Zn(OH)2 + 2NaOH = NaZnO2 +2 H2O (6)


Fe(OH)2 + O2 = Fe2O3 +4H2O (7)


Cu(OH)2 = CuO +H2O (8)


Gọi số mol FeSO4 là x, thì số mol ZnSO4 là 2x. số mol Cu bám vào thanh


sắt là x, bám vào thanh kẽm là 2x.
Ta có:


8x-2x= 0,75 , x= 0,125mol


mcu bám vào thanh Fe là 64.0,125 = 8g


mcu bám trên thanh Zn là 64. 2.0,125 = 16 g


Từ pt 2,4,7: mFe2O3 =160 .0,0625 =10g


mCuO= 20-10 =10g


Vậy số mol CuSO4ban đầu là x+2x+10/80 =0,125 + 0,25+ 0.125=0,5


Vậy CM ban đầu là 0,5/0,8= 0,5125M


<b>2,</b>
<b>1,0</b>
0,125
0,125
0,125


0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25


<b>0,25</b>
0,25


0,25
0,25


1


Các phản ứng:


C4H10 CH4 + C3H6 ( 1)


x x x


C4H10  C2H6 + C2H4 ( 2)


y y y


C4H10 H2 + C4H8 ( 3)


z z z


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4</b>



Gọi t là thể tích C4H10 cịn dư ta có:


x + y + z+ t = 35 (4)
2x + 2y + 2z + t = 67 (5)
Vậy t = 3


Hỗn hợp X chứa 7 chất là H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8 và C4H10 dư.


Phàn 1 cho qua nước brom:


C3H6 + Br2  C3H6Br2 ( 6)


C2H4 + Br2  C2H4Br2 ( 7)


C4H8 + Br2  C4H8Br2 ( 8)


Theo đề bài pu hấp thụ hoàn toàn nên B gồm


B1: 0,5x, CH4, B2: 0,5y C2H6, B3: 0,5t C4H10 , H2 0,5z


PT đôt cháy


CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O ( 9)


0,5x 0,5x


C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O ( 10)


0,5y 0,5y



C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O ( 11)


0,5t 0,5t


H2 + 1/2 O2  H2O (12)


ta có:


0,5x : y : 2t = 1 : 3 : 1 (*)
Thay t= 3 vào (*) ta có
x= 12, y= 18, từ (4)  z= 2


. % butan đã tham gia phản ứng là 35-3/35 . 100 = 91,43%
2. % các chất trong X


% VCH4 = %VC3H6 = 12.100/67 = 17,91%


%C2H4 = C2H6 = 18.100/67 = 26,87%


% H2 = % C4H8 = 2.100 / 67 = 2,98%


% C4H10 = 3.100 /67 = 4,48%


3. Khối lượng hỗn hợp A


C2H4 + H2O  C2H5OH (13)


0,5 .18/22,4 0,5 .18/22,4



C3H6 + H2O  C3H7OH (14)


0,5 .12/22,4 0,5 .12/22,4


C4H8 + H2O  C4H9OH (15)


0,5 .2/22,4 0,5 .2/22,4


Tổng khối lượng A là rượu của pt 13,14,15 = 37,86 gam.


0,125
0,125
0,125
0,125
0,125


0,25


<b>0,25</b>


<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


</div>

<!--links-->

×