Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA 11 T32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 32; tiết 109,110


<b>MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA</b>
(Hoài Thanh- Hoài Chân)
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Quan niệm về thơ mới và ý nghĩa thời đại về thơ mới.
- Đặc sắc trong cách nghị luận của Hoài Thanh.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu văn theo đặc trưng thể loại.


- Hiểu thơ mới trên bình diện văn học và xã hội.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb…
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài m i:ớ


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt


<b>HĐ1</b>


- Hiểu biết cơ bản về Hoài Thanh - Hoài


Chân?


- Tác phẩm sáng giá nhất: <i>Thi nhân Việt </i>
<i>Nam (1942) được in tới 33 lần</i>


* Bố cục:


<i>- Phần 1 : Nêu vấn đề đi tìm thơ mới, những</i>
<i>khó khăn và phương pháp thực hiện</i>


<i>- Phần 2 : Phân tích, chứng minh nội dung </i>
<i>tinh thần thơ mới</i>


<i>- Phần 3: Các nhà thơ mới giải quyết bi </i>
<i>kịch của mình, tìm hi vọng vào ngày mai </i>
<b>HĐ2</b>


- Vấn đề cốt lõi làm nên đặc trưng của thơ
mới là gì? làm thế nào để nhận diện tinh
thần thơ mới?


- Đại diện trình bày, nhận xét.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn
học Việt Nam hiện đại.


- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ


thuật 2000.


phong trào công nhân Quốc tế cộng sản.


<b>3. Một thời đại trong thi ca:</b>


- Tiểu luận nghiên cứu phê bình phong trào
thơ mới.


- Đoạn trích thuộc phần cuối bài tiểu luận.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Nội dung:</b>


- Nêu vấn đề:


+ Đi tìm “điều ta cho là qua trọng hơn: tinh
thần thơ mới”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tinh thần thơ là gì? Em hiểu thời đại chữ
Tôi và thời đại chữ Ta như thế nào?


<i>* </i>Tinh thần thơ mới là ở chữ Tôi: <i>Chữ tôi </i>
<i>gắn với cái riêng cá nhân, cá thể; chữ ta </i>
<i>gắn với cái chung, tập thể, cộng đồng, xã </i>
<i>hội. Chữ tôi cá nhân xuất hiện trong thi đàn</i>
<i>Việt Nam vào những năm 20 thế kỷ XX, </i>
<i>nhưng lạc lõng, bơ vơ… vì tách khỏi cái </i><b>Ta</b>
<i>chung -> Cái tôi lãng mạn. </i>Tản Đà, Thế Lữ,
Lư Trọng Lư, Hàn Mặc Tử, Xuân Diệu,


Huy Cận…


- Các nhà thơ mới tìm con đường giải thốt
bi kịch tuyệt vọng, bế tắc, buồn sầu ấy như
thế nào?


- Nhận xét về nghệ thuật?
- HS phát biểu, GV tổng hợp.


- Ý nghĩa của văn bản?
- HS phát biểu và bổ sung.


hay của mỗi thời đại;


+ “Nhìn vào đại thể” theo nguyên tắc mới, cũ
tiếp nối, qua lại để thấy cái đặc sắc của mỗi
thời đại thi ca.


- Xác định tinh thần thơ cú là chữ “ta”, tinh
thần thơ mới là chữ “tôi”.


- Phân tích sự vận động của thơ mới với “cái
tơi” cùng bi kịch của nó.


- Chỉ ra tính tội nghiệp của “cái tôi” trong thơ
mới.


<i>-> Thơ mới nói lên bi kịch của thế hệ trẻ </i>
<i>đương thời; ít nhiều là sự bộc lộ lòng yêu </i>
<i>nước.</i>



<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Tính khoa học.


+ Cách lập luận chặt chẽ, từ khái quát đến cụ
thể, từ xưa đến nay, từ xa đến gần. Thể hiện
sự am hiểu thấu đáo về đối tượng.


+ Sử dụng biện pháp đối chiếu, so sánh đạt
hiệu quả cao.


- Tính nghệ thuật:


+ Lời văn tình cảm, giãi bày chia sẻ, đồng
cảm.


+ Nhiều hình ảnh gợi cảm, gợi hình, gợi liên
tưởng.


<b>3. Ý nghĩa văn bản:</b>


Nhận thức tinh tế, sâu sắc về tinh thần thơ
mới, động lực thúc đẩy sự phát triển của thi ca
Việt Nam hiện đại.


4. Củng cố: ghi nhớ sgk
5. Hướng dẫn tự học:


- Ý nghĩa việc đi sâu vào khai thác cái tôi cá nhân đối với sự phát triển thơ mới.
- Đọc Phong cách ngơn ngữ chính luận (tiếp).



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 111


<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ CHÍNH LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức :


- Kiến thức chủ yếu một số loại văn bản thường gặp.


- Khái niệm ngơn ngữ chính luận, mối quan hệ và sự khác biệt giữa chính luận và
nghị luận.


- Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và đặc trưng của phong cách ngơn ngữ chính
luận.


2. Kĩ năng :


- Nhận biết và phân tích đặc điểm về phương tiện ngơn ngữ chính luận.


- Nhận biết và phân tích những biểu hiện của đặc trưng cơ bản ngữ chính luận.
- Viết văn nghị luận chính trị xã hội.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc và làm bài luyện tập…
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>


1. Ổn định:


2. Bài cũ:
3. Bài mới:


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt


<b>HĐ1</b>


- HS đọc mục II SGK và trả lời câu hỏi


- Nhận xét về từ ngữ, ngữ pháp và các biện
pháp tu từ trong phong cách ngơn ngữ chính
luận ?


- Phong cách ngơn ngữ chính luận có mấy
đặc trưng cơ bản ? Đó là những đặc trưng
nào ?


<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT VÀ </b>
<b>ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH </b>
<b>NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN</b>


<b>1. Các phương tiện diễn đạt:</b>
<i><b>a. Về từ ngữ:</b></i>


- Vốn từ ngữ thơng thường.
- Khá nhiều từ ngữ chính trị.
<i><b>b.Về ngữ pháp: </b></i>


- Câu văn có kết cấu chuẩn mực…



- Thường sử dụng những câu có quan hệ từ:
<i>do vậy, bởi thế, tuy… nhưng, cho nên…</i>
<i><b>c. Về biện pháp tu từ:</b></i>


Sử dụng khá nhiều biện pháp tu từ, giúp
cho việc lập luận thêm hấp dẫn, truyền cảm
nhằm tăng sức thuyết phục


<b>2. Các đặc trưng cơ bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Ba đặc trưng của phong cách ngơn ngữ </i>
<i>chính luận thể hiện tính chất trung gian </i>
<i>giữa ngơn ngữ báo chí và ngơn ngữ khoa </i>
<i>học. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến các phong </i>
<i>cách ngơn ngữ khác và góp phần vào sự </i>
<i>phát triển của Tiếng Việt.</i>


<b>HĐ2</b>


- GV gọi HS trình bày bài tập đã làm ở nhà.
- Các em còn lại nghe, nhận xét và bổ sung.


cơng khai, dứt khốt, khơng che giấu, úp
mở.


<i><b>b. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy </b></i>
<i><b>luận:</b></i>


Phong cách chính luận thể hiện tính chặt
chẽ của hệ thống lập luận. Đó là yếu tố làm


nên hiệu quả tác động đến lí trí và tình cảm
người đọc (nghe).


<i><b>c. Tính truyền cảm, thuyết phục:</b></i>


Ngơn ngữ chính luận là cơng cụ để trình
bày, thuyết phục, tạo nên tính hấp dẫn lơi
cuốn người đọc (nghe) bằng giọng văn hùng
hồn, tha thiết; ngữ điệu truyền cảm.


<b>3. Luyện tập :</b>
Bài tập 3:


4. Củng cố: ghi nhớ sgk
5. Hướng dẫn tự học:


- Hoàn thành bài tập 1,2 phần luyện tập.


- Đọc và soạn <i>Một số thể loại kịch, văn nghị luận….</i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Duyệt tuần 32 - 7/4/2012


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×