Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.44 KB, 63 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b> Hệ soạn thảo văn bản là một chương trình ứng dụng </b>
<b>nhằm biến máy tính thành một công cụ tạo, xử lý (biên </b>
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền
màn hình (Desktop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Office/ Microsoft
Word.
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng
bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1
Message Box, chọn:
<b>Title Bar</b> (<i>thanh tiêu đề</i>): Thanh chứa tên của tập tin văn
bản.
<b>Thanh bảng chọn (Menu bar): </b>Thanh chứa các lệnh của
Word, mỗi mục trên Menu Bar ứng với một Menu Popup
(<i>thực đơn dọc</i>). Thao tác để mở một Menu Popup là <b>click </b>
<b>vào tên mục</b> hoặc nhấn tổ hợp phím <b>Alt</b> + <b>ký tự đại diện</b>
<b>Standard</b> (<i>thanh công cụ chuẩn</i>): chứa các biểu tượng,
nút điều khiển thực hiện các chức năng thông dụng như
ghi văn bản vào đĩa, mở văn bản, in văn bản .... Thay vì
phải vào các menu để chọn lệnh, chỉ cần <b>click</b> biểu tượng
hoặc nút điều khiển tương ứng.
<b> Ruler</b> (<i>thước</i>): dùng để canh chỉnh lề và định Tab cho
văn bản. Để thay đổi đơn vị đo (<i>Inches, Centimeters, </i>
<i>Millimeters, Points, Picas</i>), ta thực hiện lệnh <b>Tools </b>
<b>Options </b><b> General</b>, rồi vào hộp <b>Measurement units </b>để
<b>Status Bar</b> (<i>thanh trạng thái</i>): hiển thị tình trạng của
cửa sổ hiện tại như số thứ tự trang hiện hành, tổng số
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt
và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey,
Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử
dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng
Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi
dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi
dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt
hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
aw <sub></sub> ă, ow <sub></sub> ơ
w <sub></sub> ư, aa <sub></sub> â
ee <sub></sub> ê, oo <sub></sub> ô
dd <sub></sub> đ
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc
sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa
chính Trung ương II”:
Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung
uwowng II
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế
- Dấu sắc : phím số 1
- Dấu huyền : phím số 2
- Dấu hỏi : phím số 3
- Dấu ngã : phím số 4
- Dấu nặng : phím số 5
- Dấu mũ (â/ê/ơ) : phím a/e/o + phím số 6
- Dấu móc (ơ/ư) : phím o/u + phím số 7
- Dấu liềm (ă) : phím chữ a + phím số 8
Nháy chọn font chữ và chọn kiểu gõ thích
hợp.
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch),
thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bơi
đen (chọn) đoạn văn bản.
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu
chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng
ngoặc phải ơm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên
thanh cơng cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
<b>Sau khi định dạng ký tự, ta có thể tiến hành nhập </b>
<b>văn bản tại vị trí con trỏ soạn thảo.</b>
<b>Khi con trỏ soạn thảo chạm biên phải của trang, </b>
<b>Word sẽ tự động đưa nó xuống dịng dưới.</b>
<b>Muốn tạo thêm một đoạn, nhấn phím Enter. Ta có thể </b>
<b>cho hiển thị hoặc che các dấu kết thúc đoạn bằng cách </b>
<b>click vào nút trên thanh Standard.</b>
<b>Muốn bắt đầu một dịng mới khơng có dấu kết thúc </b>
<b>đoạn, nhấn Shift + Enter.</b>
<b>Để hủy thao tác vừa làm, click biểu tượng , hoặc nhấn </b>
<b>Ctrl + Z. </b>
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File<b>/</b>Save
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước <i>(có cảm </i>
<i>giác là Word khơng thực hiện việc gì).</i>
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open
để mở tệp
Bấm nút
Cancel để hủy
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp
mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút
Save để ghi tệp Bấm nút
Cancel để hủy
Để chọn một khối văn bản ta có thể dùng chuột hoặc bàn
phím, hoặc dùng kết hợp cả chuột và bàn phím. Sau đây là
một vài phương pháp chọn khối.
<b>Chọn một từ : Double click</b> vào từ muốn chọn.
<b>Chọn các ký tự liên tiếp nhau:</b> Đặt con trỏ soạn thảo ở vị trí bắt đầu, kéo
và thả chuột ở vị trí cuối cùng.
<b>Chọn một dịng:</b> <b>Click</b> vào khoảng trống bên trái của dịng đó.
<b>Chọn một câu:</b> Nhấn phím <b>Ctrl</b>, đồng thời <b>click</b> vào vị trí bất kỳ trong
câu.
Sau khi đã chọn một khối văn bản, ta có
thể tiến hành các thao tác sau :
<b>* Xóa khối:</b> Nhấn phím <b>Delete</b>.
<b>* Di chuyển khối:</b>
Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Cut</b>, hoặc click biểu tượng <i><b> </b></i>trên thanh
Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + X</b>.
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí mới.
Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Paste</b>, hoặc click biểu tượng trên thanh
Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + V</b>.
<b> * Sao chép khối:</b>
Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Copy</b>, hoặc click biểu tượng <i><b> </b></i>trên thanh
Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + C</b>.
Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần sao chép.
Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Paste</b>, hoặc click biểu tượng trên thanh
Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + V</b>.
<i>Lưu ý</i>: Ta có thể sao chép một khối văn bản bằng cách đưa
trỏ chuột vào khối, nhấn phím <b>Ctrl</b>, đồng thời kéo đến vị
trí mới và nhả phím chuột.
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng (dùng chuột
hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
<sub> Chọn phông chữ: Nháy nút mũi tên bên phải ô Font, chọn </sub>
Font chữ thích hợp.
<sub> Chọn cỡ chữ: Nháy nút mũi tên bên phải ơ Font size, chọn cỡ </sub>
chữ thích hợp.
<sub> Chọn kiểu chữ: Nháy nút B (Bold) (hoặc Ctrl +B) kiểu chữ </sub>
- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng. Vào menu
Format/Font…
Chọn font chữ Chọn kích <sub>thước chữ</sub>
Chọn màu chữ
Chọn kiểu
gạch chân
Khung xem
Chọn dáng chữ
(bình thường,
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng. Sử dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng.
<b>Căn trái (Left)</b>
<b>Ctrl + L</b>
<b>Căn giữa </b>
<b>(Center)</b>
<b>Ctrl + C</b>
<b>Căn phải (Right)</b>
<b>Ctrl + R</b>
<b>Căn thẳng cả </b>
<b>hai lề (Justify)</b>
<b>Ctrl + J</b>
<b>Giảm lề trái</b>
<b>Tăng lề trái</b>
<b>Thay đổi</b>
<b>khoảng cách </b>
<b>dòng </b>
<b>(Line Spacing)</b>
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng, vào menu
Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính
từ lề trái và phải
Khoảng cách
giữa các dòng
Khoảng cách với
đoạn trước và sau
Khung xem
trước định dạng
<b>* Sử dụng các tổ hợp phím</b>:
Một số chức năng định đạng đoạn thường sử dụng có thể thực hiện
nhanh chóng thơng qua các tổ hợp phím:
<b>Mục đích</b> <b>Gõ</b>
Bật/tắt chữ dậm (<i>bold</i>)
Bật/tắt chữ nghiêng (<i>Italic</i>)
Bật/tắt chữ gạch dưới đơn (<i>Single Underline</i>)
Bật/tắt chữ gạch dưới kép (<i>Double Underline</i>)
Đổi chữ in thành chữ thường và ngược lại
Bật/tắt chỉ số dưới
Bật/tắt chỉ số trên
Canh trái (Left Align)
Canh giữa (Center Align)
Canh phải (Right Align)
Canh đều (Justify Align)
Ctrl + B
Ctrl + I
Ctrl + U
Ctrl + Shift + D
Ctrl + dấu bằng
Ctrl + Shift + dấu bằng
Ctrl + L
Có thể trình bày tồn bộ văn bản, một phần văn bản hay một nhóm các
Paragraph trên nhiều cột (<i>dạng như cột báo</i>). Thơng thường có hai cách định dạng
cột trong văn bản: nhập nội dung văn bản trước sau đó định dạng cột, hoặc định
dạng cột trước rồi nhập văn bản. Thông thường, ta hay dùng cách thứ nhất.
Để định dạng cột văn bản, ta thực hiện như sau:
Chọn khối văn bản cần chia cột.
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Columns</b>,
hộp thoại Columns xuất hiện.
<b>Presets:</b> xác định dạng chia cột theo mẫu định sẵn.
<b>Number of columns:</b> xác định số cột cần chia.
<b>Width and Spacing:</b> xác định chiều rộng và khoảng
cách giữa các cột.
Các ô trong cột <b>Col #</b>: hiển thị tên cột.
Các ô trong cột <b>Width</b>: chọn chiều rộng của các cột tương ứng.
Các ô trong cột <b>Spacing</b>: chọn khoảng cách giữa các cột tương ứng.
Nếu đánh dấu check vào ô kiểm tra <b>Equal column width</b> thì độ rộng của các cột bằng
nhau.
<b>Mỗi lần gõ phím Tab, con trỏ sẽ dừng tại một vị trí. Khoảng cách từ vị </b>
<b>trí dừng của Tab này đến vị trí dừng của Tab khác gọi là chiều dài của </b>
<b>Tab Stop, khoảng cách mặc định là 0.5 inch. Việc dùng các Tab Stop </b>
<b>rất tiện lợi khi ta gõ một văn bản có dóng theo các cột. Ví dụ bảng danh </b>
<b>sách các học sinh trong lớp gồm: Số thứ tự, Họ tên, Ngày sinh, Quê </b>
<b>quán, Điểm thi ...Dóng theo</b>
<b>dấu chấm</b>
<b>Các Tab Stop nằm trên thanh Ruler, nếu thanh Ruler chưa hiện thì ta </b>
<b>phải cho nó hiện bằng lệnh View </b><b> Ruler. Đầu phía trái của Ruler có nút </b>
<b>định dạng Tab Stop, khi click liên tiếp vào nút này sẽ xuất hiện các cách </b>
<b>định dạng của Tab Stop.</b>Nút định dạng Dóng trái cột Dóng phải Canh giữa Dóng theodấu chấm
<b>Định dạng Tab Stop trên Ruler</b> :
<sub>Click chọn kiểu Tab trên góc trái Ruler.</sub>
<sub>Click chuột tại một vị trí muốn đặt Tab Stop trên Ruler.</sub>
<sub>Để di chuyển một dấu Tab Stop trên Ruler: </sub><b><sub>Drag</sub></b><sub> đến vị </sub>
<b>Có thể sử dụng khả năng của Drop Cap để tạo chữ cái lớn đầu dòng như </b>
<b>trong đoạn văn bản này.</b>
Để tạo chữ cái lớn, ta thực hiện như sau:
Di chuyển con trỏ nhập vào đoạn muốn tạo Drop Cap.
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Drop Cap</b>. Xuất hiện hộp thoại Drop Cap:
<b>Position:</b> Có 3 mẫu để chọn dạng trình bày.
<b>Option:</b>
Định dạng của kiểu chữ cho ký tự Drop Cap
trong hộp <b>Font</b>.
Xác định số dòng mà ký tự Drop Cap thể hiện
trong hộp <b>Lines to drop</b>.
Xác định khoảng cách giữa ký tự Drop Cap
và kí tự tiếp theo trong hộp <b>Distance From text</b>.
Việc thêm những đường viền hay làm nổi bật nền của văn
bản gọi là định dạng khung và nền. Có thể định dạng khung
và nền cho một số ký tự, một số đoạn hay trang in.
Để định dạng khung và nền, ta thực hiện như sau:
Chọn khối văn bản cần định dạng khung & nền (<i>nếu định dạng khung </i>
<i>& nền một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ nhập vào đoạn đó</i>).
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Borders</b>, xuất
hiện hộp thoại :
<b><sub>Style </sub></b><sub>: chọn kiểu đường viền mỗi </sub>
<sub>cạnh của khung.</sub>
<b><sub>Color </sub></b><sub>: chọn màu đường kẻ.</sub>
<b><sub>Width </sub></b><sub>: chọn độ rộng đường kẻ.</sub>
<b><sub>Setting </sub></b><sub>: chọn các mẫu kẻ khung.</sub>
<b><sub>Preview</sub></b><sub> : xác định cạnh nào có </sub>
Chọn khối văn bản cần định dạng khung & nền (<i>nếu định dạng </i>
<i>khung & nền một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ nhập vào đoạn </i>
<i>đó</i>).
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Shading</b>,
xuất hiện hộp thoại:
<b><sub>Style </sub></b><sub>: chọn mẫu tơ (</sub><i><sub>nhiều mẫu tơ </sub></i>
<i>có đường kẻ</i>).
<b><sub>Color </sub></b><sub>: chọn màu cho các </sub>
đường kẻ trong mẫu tô.
<b><sub>Fill </sub></b><sub>: chọn nền của văn bản. </sub>
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Page</b>
<b>Border</b>, xuất hiện hộp thoại:
<b><sub>Setting, Style</sub></b><sub> và </sub><b><sub>Preview</sub></b><sub> có tác dụng</sub>
giống định dạng khung cho đoạn.
<b><sub>Apply to</sub></b><sub> để xác định những trang</sub>
được làm khung.
<i><b>* Ghi chú</b></i><b>: Một số chức năng định dạng khung và nền thơng dụng có thể </b>
<b>thực hiện nhanh chóng thơng qua các biểu tượng trên thanh cơng cụ </b>
<b>Tables and Borders. Để xuất hiện thanh công cụ này, dùng lệnh: View </b>
<b>Toolbars </b><b> Tables and Borders, hoặc click vào biểu tượng trên Standard </b>
<b>Toolbar.</b>
Kiểu đường kẻ Độ lớn đường
Ta có thể điền tự động các dấu chấm hình trịn, quả trám, dấu sao, dấu mũi tên
... hoặc đánh thứ tự theo số, theo ký tự Alphabet ở đầu dòng các đoạn nhằm
giúp cho các đề mục trong văn bản dễ đọc và nổi bật hơn.
Cách thức thực hiện như sau:
Di chuyển con trỏ nhập vào đoạn muốn định dạng hay chọn các đoạn
muốn định dạng.
Dùng lệnh <b>Format </b><b> Bullets & Numbering</b>.
Xuất hiện hộp thoại Bullets & Numbering.
Chọn mục <b>Bulleted</b> và chọn kiểu chấm,
Trong quá trình định dạng văn bản, để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có
thể tạo kiểu định dạng cho một đoạn bất kỳ, sau đó sao chép kiểu định dạng
này đến các đoạn khác. Đây là một hình thức giúp cho văn bản của ta thống
nhất về kiểu chữ, kích cỡ chữ, định dạng đoạn, định dạng Tab stop ...
Trong Word đã có sẵn một số style chuẩn như: Normal, Heading 1,
Heading 2,... Trong đó style Normal áp dụng cho mọi đoạn văn bản trong các
tài liệu mới.
Chọn một đoạn có chứa dạng mà ta muốn sử dụng cho style.
Click vào bên trong hộp <b>Styles and Formatting </b>trên <b>Formatting Toolbar</b>
(<i>không click vào nút mũi tên của ô</i>), nhập đè lên tên một style đang có để tạo
ra tên cho style mới
Dùng lệnh <b>Format</b> <b>Styles and Formatting</b>, hay click vào
biểu tượng trên <b>Formatting Toolbar</b>.
Click vào . Xuất hiện hộp thoại <b>New Style</b>.
Nhập tên của character style ở hộp <b>Name</b>.
Trong hộp <b>Style type</b>, click chọn <b>Character</b>.
Chọn các tuỳ chọn khác, rồi click <b>OK</b>.
Để áp dụng một paragraph style, hãy chọn các đoạn văn bản
muốn thay đổi. Để áp dụng một character style, hãy chọn các
kí tự cần thay đổi.
Vào <b>Styles and Formatting</b>, click lên <b>tên style</b> muốn áp
dụng.
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím <b>Ctrl+=</b> để
chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ
gõ chỉ số. Ví dụ để gõ <b>x<sub>1</sub></b><sub> </sub>thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím <b>Ctrl+Shift+=</b>
để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế
độ gõ số mũ. Ví dụ gõ <b>x2</b> như sau:
1. Chọn đoạn văn bản cần sao chép<b>/</b>chuyển
2. - Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy,
menu Edit<b>/</b>Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu
Edit<b>/</b>Cut)
3. Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng khơng có trên
bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert<b>/</b>Symbol…
1. Chọn font 2. Chọn ký tự
đặc biệt
Vào menu Insert<b>/</b>Page Number…
Chọn vị trí
hiển thị: trên
(Top) hoặc
dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh:
Center (giữa),
Right (phải)... <sub>trang ở trang </sub>Hiện/ẩn số
đầu tiên
Chọn định
Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào
để thiết lập 2. Chọn tab trái
(left), phải (right)
hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn
cho tab
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table<b>/</b>Insert<b>/</b>Table…
Nhập số cột
cột
Độ rộng cột tự động
vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với
trang giấy cũng như
vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu
đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số
trên thiết lập cho
Dịch chuyển:
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu
Table<b>/</b>Select<b>/</b>Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của
bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các
hàng còn lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện
mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
Thay đổi chiều cao hàng:
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện,
chọn Merge Cells (hoặc menu Table<b>/</b>Merge Cells)
Chia 1 ô thành nhiều (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn
Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô
(số cột<b>/</b>hàng thêm vào sẽ bằng số cột<b>/</b>hàng đã chọn)
Vào menu Table<b>/</b>Insert<b>/</b>
Thêm cột vào bên
trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên
phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên
Chọn các cột hoặc hàng
Xoá cả bảng
Xoá các cột
đã chọn
Sử dụng menu Format<b>/</b>Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format<b>/</b>Border and Shading…
Không kẻ khung
Các nút kẻ từng
Khung xem
trước
Chỉ kẻ khung
biên ngoài
Kẻ khung bao
quanh tất cả ô
Tự kẻ khung
Kiểu đường kẻ
Vào menu Table<b>/</b>Draw Table… để xuất hiện
thanh công cụ Tables and Borders
Bút
kẻ
khung
Merge
Cells
Màu đường kẻ
Độ dầy
đường kẻ
Tẩy để xoá
đường kẻ
Kiểu đường kẻ
Split
Cells Chiều cao <sub>các hàng </sub>
bằng nhau
Chiều rộng
các cột
bằng nhau
1. Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút
kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.
Vào menu File<b>/</b>Page Setup… Tab Margins (l
Khoảng cách các lề:
trên (top), dưới
(bottom), trái (left),
phải (right)
Khoảng cách đầu
trang (header) và
chân trang (footer)
Thiết lập làm kích
Kích thước trang giấy
(bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang
giấy: Portrait (thẳng
(nằm ngang)
In tất cả
Vào menu File<b>/</b>Print Preview để xem văn bản
trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File<b>/</b>Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại
đặt con trỏ
In các trang
được nhập vào
Số bản in
Nút này để
chọn các thông
số máy in: khổ
giấy in (chọn
A4), độ phân
giải,…