Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Bai giang Word 2003 THVP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.44 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. H</b>

<b>ệ soạn thảo văn bản là gì?</b>



<b> Hệ soạn thảo văn bản là một chương trình ứng dụng </b>
<b>nhằm biến máy tính thành một công cụ tạo, xử lý (biên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Khởi động và kết thúc Word



 C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền


màn hình (Desktop).


 C2: Menu Start/Programs/Microsoft Office/ Microsoft


Word.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.2 K

ết thúc MS

Word



 C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4


 C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng


bên phải cửa sổ làm việc của Word.


 C3: Vào menu File/Exit


 Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1


Message Box, chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Màn hình giao diện MSWord</b>


<b>3.1 Thanh ti</b>

<b>êu đề (Title bar)</b>


<b>Title Bar</b> (<i>thanh tiêu đề</i>): Thanh chứa tên của tập tin văn
bản.


<b>3.2 Thanh b</b>

<b>ảng chọn (Menu bar)</b>


<b>Thanh bảng chọn (Menu bar): </b>Thanh chứa các lệnh của
Word, mỗi mục trên Menu Bar ứng với một Menu Popup
(<i>thực đơn dọc</i>). Thao tác để mở một Menu Popup là <b>click </b>
<b>vào tên mục</b> hoặc nhấn tổ hợp phím <b>Alt</b> + <b>ký tự đại diện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Màn hình giao diện MSWord</b>



<b>3.3 Thanh c</b>

<b>ông cụ chuẩn (Standard bar)</b>


<b>Standard</b> (<i>thanh công cụ chuẩn</i>): chứa các biểu tượng,
nút điều khiển thực hiện các chức năng thông dụng như
ghi văn bản vào đĩa, mở văn bản, in văn bản .... Thay vì
phải vào các menu để chọn lệnh, chỉ cần <b>click</b> biểu tượng
hoặc nút điều khiển tương ứng.


<b>3.4 Thanh </b>

<b>định dạng (Formatting bar)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Màn hình giao diện MSWord</b>


<b>3.5 V</b>

<b>ùng soạn thảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Màn hình giao diện MSWord</b>


<b>3.6 Th</b>

<b>ước đo (Ruler)</b>


<b> Ruler</b> (<i>thước</i>): dùng để canh chỉnh lề và định Tab cho



văn bản. Để thay đổi đơn vị đo (<i>Inches, Centimeters, </i>
<i>Millimeters, Points, Picas</i>), ta thực hiện lệnh <b>Tools </b>


<b>Options </b><b> General</b>, rồi vào hộp <b>Measurement units </b>để


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Màn hình giao diện MSWord</b>


<b>3.7 Thanh tr</b>

<b>ạng thái</b>


 <b>Status Bar</b> (<i>thanh trạng thái</i>): hiển thị tình trạng của


cửa sổ hiện tại như số thứ tự trang hiện hành, tổng số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt


và chương trình gõ tiếng Việt.


 Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…


 Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn


 VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…


 Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …


 Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey,


Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử
dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chương trình gõ Vietkey



 Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng


Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:


Chọn cách gõ Unicode khi
dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi
dùng font chữ ABC


Chọn chế độ gõ tiếng Việt
hoặc tiếng Anh (Alt+Z)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Soạn thảo với Unikey



Chọn Font



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Soạn thảo với Unikey (tiếp)



Chuyển mã giữa các font


Gõ font Unicode



Gõ font Vn



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4.1 Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX


Cách gõ các ký tự đặc biệt:



 aw <sub></sub> ă, ow <sub></sub> ơ



 w <sub></sub> ư, aa <sub></sub> â


 ee <sub></sub> ê, oo <sub></sub> ô
 dd <sub></sub> đ


Cách gõ các dấu:



 s: sắc, f: huyền, r: hỏi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX



 Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc


sau khi đã gõ xong từ.


 Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa


chính Trung ương II”:


 Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung


uwowng II


 Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cách gõ tiếng Việt kiểu VNI


Cách gõ các ký tự đặc biệt:



- Dấu sắc : phím số 1



- Dấu huyền : phím số 2


- Dấu hỏi : phím số 3


- Dấu ngã : phím số 4


- Dấu nặng : phím số 5


- Dấu mũ (â/ê/ơ) : phím a/e/o + phím số 6


- Dấu móc (ơ/ư) : phím o/u + phím số 7


- Dấu liềm (ă) : phím chữ a + phím số 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4.2 Chọn phông chữ tiếng Việt.</b>



Nháy chọn font chữ và chọn kiểu gõ thích
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một số phím hỗ trợ soạn thảo



 Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch),


thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.


 Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.


 Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa


- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho


ký tự ở trên.


- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bơi
đen (chọn) đoạn văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Một số phím hỗ trợ soạn thảo



 Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
 Home: đưa con trỏ về đầu dòng.


 End: đưa con trỏ về cuối dòng.


 Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình


 Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
 Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản


 Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Một số quy tắc chuẩn



 Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu


chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…


 Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.


 Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng


ngoặc phải ơm sát văn bản.



 VD gõ sai:


Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .


 VD gõ đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5.1 Mở văn bản mới (New)



 C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên


thanh cơng cụ (Toolbar).


 C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N


 C3: Vào menu File/New…/Blank Document


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>5.2 Nhập văn bản từ bàn phím</b>



<b>5. C</b>

<b>ác thao tác đơn giản với văn bản</b>



<b>Sau khi định dạng ký tự, ta có thể tiến hành nhập </b>
<b>văn bản tại vị trí con trỏ soạn thảo.</b>


<b>Khi con trỏ soạn thảo chạm biên phải của trang, </b>
<b>Word sẽ tự động đưa nó xuống dịng dưới.</b>


<b>Muốn tạo thêm một đoạn, nhấn phím Enter. Ta có thể </b>
<b>cho hiển thị hoặc che các dấu kết thúc đoạn bằng cách </b>
<b>click vào nút trên thanh Standard.</b>



<b>Muốn bắt đầu một dịng mới khơng có dấu kết thúc </b>
<b>đoạn, nhấn Shift + Enter.</b>


<b>Để hủy thao tác vừa làm, click biểu tượng , hoặc nhấn </b>
<b>Ctrl + Z. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>5.3 L</b>

<b>ưu văn bản</b>



 C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
 C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S


 C3: Vào menu File<b>/</b>Save


 Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước <i>(có cảm </i>
<i>giác là Word khơng thực hiện việc gì).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>5.4 Mở văn bản đã lưu (Open)</b>



 C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
 C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O


 C3: Vào menu File/Open…




1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở



3. Bấm nút Open
để mở tệp


Bấm nút
Cancel để hủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5.5 Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)



 Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp


mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.


 Vào menu File/Save As...


1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp


3. Bấm nút


Save để ghi tệp Bấm nút
Cancel để hủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>6.1 Chọn một khối</b>



<b>6. Thao tác trên một khối</b>



Để chọn một khối văn bản ta có thể dùng chuột hoặc bàn
phím, hoặc dùng kết hợp cả chuột và bàn phím. Sau đây là
một vài phương pháp chọn khối.



<b>Chọn một từ : Double click</b> vào từ muốn chọn.


<b>Chọn các ký tự liên tiếp nhau:</b> Đặt con trỏ soạn thảo ở vị trí bắt đầu, kéo
và thả chuột ở vị trí cuối cùng.


<b>Chọn một dịng:</b> <b>Click</b> vào khoảng trống bên trái của dịng đó.


<b>Chọn một câu:</b> Nhấn phím <b>Ctrl</b>, đồng thời <b>click</b> vào vị trí bất kỳ trong
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>6.2 Các thao tác trên khối: </b>



Sau khi đã chọn một khối văn bản, ta có
thể tiến hành các thao tác sau :


<b>* Xóa khối:</b> Nhấn phím <b>Delete</b>.


<b>* Di chuyển khối:</b>


Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Cut</b>, hoặc click biểu tượng <i><b> </b></i>trên thanh


Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + X</b>.


Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí mới.


Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Paste</b>, hoặc click biểu tượng trên thanh


Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + V</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>6.2 Các thao tác trên khối: </b>




<b> * Sao chép khối:</b>


Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Copy</b>, hoặc click biểu tượng <i><b> </b></i>trên thanh


Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + C</b>.


Di chuyển con trỏ nhập đến vị trí cần sao chép.


Dùng lệnh <b>Edit </b><b> Paste</b>, hoặc click biểu tượng trên thanh


Standard, hoặc nhấn <b>Ctrl + V</b>.


<i>Lưu ý</i>: Ta có thể sao chép một khối văn bản bằng cách đưa
trỏ chuột vào khối, nhấn phím <b>Ctrl</b>, đồng thời kéo đến vị
trí mới và nhả phím chuột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1) Định dạng ký tự



a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:


- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng (dùng chuột
hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)


Chọn font chữ


Chọn kích thước chữ


Chữ in đậm (Ctrl+B)



Chữ in nghiêng (Ctrl+I)


<sub> Chọn phông chữ: Nháy nút mũi tên bên phải ô Font, chọn </sub>


Font chữ thích hợp.


<sub> Chọn cỡ chữ: Nháy nút mũi tên bên phải ơ Font size, chọn cỡ </sub>


chữ thích hợp.


<sub> Chọn kiểu chữ: Nháy nút B (Bold) (hoặc Ctrl +B) kiểu chữ </sub>


<b>BÀI</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1) Định dạng ký tự


b) Sử dụng menu Format/Font…:


- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng. Vào menu
Format/Font…


Chọn font chữ Chọn kích <sub>thước chữ</sub>


Chọn màu chữ
Chọn kiểu


gạch chân
Khung xem


Chọn dáng chữ
(bình thường,


đậm, nghiêng,




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2) Định dạng đoạn văn bản



a) Sử dụng thanh công cụ Formatting


- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng. Sử dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng.


<b>BÀI</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



<b>Căn trái (Left)</b>
<b>Ctrl + L</b>


<b>Căn giữa </b>
<b>(Center)</b>
<b>Ctrl + C</b>


<b>Căn phải (Right)</b>
<b>Ctrl + R</b>


<b>Căn thẳng cả </b>
<b>hai lề (Justify)</b>


<b>Ctrl + J</b>


<b>Giảm lề trái</b>



<b>Tăng lề trái</b>


<b>Thay đổi</b>
<b>khoảng cách </b>


<b>dòng </b>
<b>(Line Spacing)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2) Định dạng đoạn văn bản



b) Sử dụng menu Format/Paragraph…


- Chọn (Bôi đen) phần văn bản cần định dạng, vào menu
Format/Paragraph…


Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính
từ lề trái và phải


Khoảng cách
giữa các dòng
Khoảng cách với


đoạn trước và sau
Khung xem
trước định dạng




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2) Định dạng đoạn văn bản




<b>* Sử dụng các tổ hợp phím</b>:


Một số chức năng định đạng đoạn thường sử dụng có thể thực hiện
nhanh chóng thơng qua các tổ hợp phím:


<b>BÀI</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



<b>Mục đích</b> <b>Gõ</b>


Bật/tắt chữ dậm (<i>bold</i>)
Bật/tắt chữ nghiêng (<i>Italic</i>)


Bật/tắt chữ gạch dưới đơn (<i>Single Underline</i>)
Bật/tắt chữ gạch dưới kép (<i>Double Underline</i>)
Đổi chữ in thành chữ thường và ngược lại
Bật/tắt chỉ số dưới


Bật/tắt chỉ số trên


Canh trái (Left Align)
Canh giữa (Center Align)
Canh phải (Right Align)
Canh đều (Justify Align)


Ctrl + B
Ctrl + I
Ctrl + U


Ctrl + Shift + D


Shift + F3


Ctrl + dấu bằng


Ctrl + Shift + dấu bằng
Ctrl + L


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3) Định dạng cột trong văn bản.



<b>BÀI</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Có thể trình bày tồn bộ văn bản, một phần văn bản hay một nhóm các
Paragraph trên nhiều cột (<i>dạng như cột báo</i>). Thơng thường có hai cách định dạng
cột trong văn bản: nhập nội dung văn bản trước sau đó định dạng cột, hoặc định
dạng cột trước rồi nhập văn bản. Thông thường, ta hay dùng cách thứ nhất.


Để định dạng cột văn bản, ta thực hiện như sau:
Chọn khối văn bản cần chia cột.


Dùng lệnh <b>Format </b><b> Columns</b>,


hộp thoại Columns xuất hiện.


<b>Presets:</b> xác định dạng chia cột theo mẫu định sẵn.
<b>Number of columns:</b> xác định số cột cần chia.


<b>Width and Spacing:</b> xác định chiều rộng và khoảng
cách giữa các cột.


Các ô trong cột <b>Col #</b>: hiển thị tên cột.



Các ô trong cột <b>Width</b>: chọn chiều rộng của các cột tương ứng.


Các ô trong cột <b>Spacing</b>: chọn khoảng cách giữa các cột tương ứng.


Nếu đánh dấu check vào ô kiểm tra <b>Equal column width</b> thì độ rộng của các cột bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Thiết lập các điểm dừng (Tab Stop)</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



<b>Mỗi lần gõ phím Tab, con trỏ sẽ dừng tại một vị trí. Khoảng cách từ vị </b>
<b>trí dừng của Tab này đến vị trí dừng của Tab khác gọi là chiều dài của </b>
<b>Tab Stop, khoảng cách mặc định là 0.5 inch. Việc dùng các Tab Stop </b>
<b>rất tiện lợi khi ta gõ một văn bản có dóng theo các cột. Ví dụ bảng danh </b>
<b>sách các học sinh trong lớp gồm: Số thứ tự, Họ tên, Ngày sinh, Quê </b>


<b>quán, Điểm thi ...Dóng theo</b>
<b>dấu chấm</b>


<b>Các Tab Stop nằm trên thanh Ruler, nếu thanh Ruler chưa hiện thì ta </b>
<b>phải cho nó hiện bằng lệnh View </b><b> Ruler. Đầu phía trái của Ruler có nút </b>


<b>định dạng Tab Stop, khi click liên tiếp vào nút này sẽ xuất hiện các cách </b>
<b>định dạng của Tab Stop.</b>Nút định dạng Dóng trái cột Dóng phải Canh giữa Dóng theodấu chấm


<b>Định dạng Tab Stop trên Ruler</b> :


<sub>Click chọn kiểu Tab trên góc trái Ruler.</sub>



<sub>Click chuột tại một vị trí muốn đặt Tab Stop trên Ruler.</sub>
<sub>Để di chuyển một dấu Tab Stop trên Ruler: </sub><b><sub>Drag</sub></b><sub> đến vị </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>5. Tạo chữ cái lớn đầu dòng (Drop Cap)</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



<b>Có thể sử dụng khả năng của Drop Cap để tạo chữ cái lớn đầu dòng như </b>
<b>trong đoạn văn bản này.</b>


Để tạo chữ cái lớn, ta thực hiện như sau:


Di chuyển con trỏ nhập vào đoạn muốn tạo Drop Cap.


Dùng lệnh <b>Format </b><b> Drop Cap</b>. Xuất hiện hộp thoại Drop Cap:


<b>Position:</b> Có 3 mẫu để chọn dạng trình bày.


<b>Option:</b>


Định dạng của kiểu chữ cho ký tự Drop Cap
trong hộp <b>Font</b>.


Xác định số dòng mà ký tự Drop Cap thể hiện
trong hộp <b>Lines to drop</b>.


Xác định khoảng cách giữa ký tự Drop Cap


và kí tự tiếp theo trong hộp <b>Distance From text</b>.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>6. Định dạng khung và màu nền cho đoạn văn bản</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Việc thêm những đường viền hay làm nổi bật nền của văn
bản gọi là định dạng khung và nền. Có thể định dạng khung
và nền cho một số ký tự, một số đoạn hay trang in.


<b>6.1 Định dạng khung:</b>



Để định dạng khung và nền, ta thực hiện như sau:


Chọn khối văn bản cần định dạng khung & nền (<i>nếu định dạng khung </i>
<i>& nền một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ nhập vào đoạn đó</i>).


Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Borders</b>, xuất


hiện hộp thoại :


<b><sub>Style </sub></b><sub>: chọn kiểu đường viền mỗi </sub>
<sub>cạnh của khung.</sub>


<b><sub>Color </sub></b><sub>: chọn màu đường kẻ.</sub>


<b><sub>Width </sub></b><sub>: chọn độ rộng đường kẻ.</sub>
<b><sub>Setting </sub></b><sub>: chọn các mẫu kẻ khung.</sub>
<b><sub>Preview</sub></b><sub> : xác định cạnh nào có </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>6. Định dạng khung và màu nền cho đoạn văn bản</b>




<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Chọn khối văn bản cần định dạng khung & nền (<i>nếu định dạng </i>
<i>khung & nền một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ nhập vào đoạn </i>
<i>đó</i>).


Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Shading</b>,


xuất hiện hộp thoại:


<b>6.2 Định dạng màu nền cho đoạn văn bản:</b>



<b><sub>Style </sub></b><sub>: chọn mẫu tơ (</sub><i><sub>nhiều mẫu tơ </sub></i>


<i>có đường kẻ</i>).


<b><sub>Color </sub></b><sub>: chọn màu cho các </sub>


đường kẻ trong mẫu tô.


<b><sub>Fill </sub></b><sub>: chọn nền của văn bản. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>6. Định dạng khung và màu nền cho đoạn văn bản</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Dùng lệnh <b>Format </b><b> Borders and Shading</b>. chọn lớp <b>Page</b>


<b>Border</b>, xuất hiện hộp thoại:



<b>6.2 Định dạng khung cho trang in</b>



<b><sub>Setting, Style</sub></b><sub> và </sub><b><sub>Preview</sub></b><sub> có tác dụng</sub>


giống định dạng khung cho đoạn.


<b><sub>Apply to</sub></b><sub> để xác định những trang</sub>


được làm khung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>6. Định dạng khung và màu nền cho đoạn văn bản</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



<i><b>* Ghi chú</b></i><b>: Một số chức năng định dạng khung và nền thơng dụng có thể </b>


<b>thực hiện nhanh chóng thơng qua các biểu tượng trên thanh cơng cụ </b>
<b>Tables and Borders. Để xuất hiện thanh công cụ này, dùng lệnh: View </b>


<b>Toolbars </b><b> Tables and Borders, hoặc click vào biểu tượng trên Standard </b>


<b>Toolbar.</b>


Kiểu đường kẻ Độ lớn đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>7. Tạo danh sách các khoảng mốc dạng ký hiệu và số </b>


<b>thứ tự:</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN




Ta có thể điền tự động các dấu chấm hình trịn, quả trám, dấu sao, dấu mũi tên
... hoặc đánh thứ tự theo số, theo ký tự Alphabet ở đầu dòng các đoạn nhằm
giúp cho các đề mục trong văn bản dễ đọc và nổi bật hơn.


Cách thức thực hiện như sau:


Di chuyển con trỏ nhập vào đoạn muốn định dạng hay chọn các đoạn
muốn định dạng.


Dùng lệnh <b>Format </b><b> Bullets & Numbering</b>.


Xuất hiện hộp thoại Bullets & Numbering.
Chọn mục <b>Bulleted</b> và chọn kiểu chấm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>8. Định khuôn dạng chung (Style)</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Trong quá trình định dạng văn bản, để tiết kiệm thời gian và công sức, bạn có
thể tạo kiểu định dạng cho một đoạn bất kỳ, sau đó sao chép kiểu định dạng
này đến các đoạn khác. Đây là một hình thức giúp cho văn bản của ta thống
nhất về kiểu chữ, kích cỡ chữ, định dạng đoạn, định dạng Tab stop ...


Trong Word đã có sẵn một số style chuẩn như: Normal, Heading 1,
Heading 2,... Trong đó style Normal áp dụng cho mọi đoạn văn bản trong các
tài liệu mới.


Chọn một đoạn có chứa dạng mà ta muốn sử dụng cho style.



Click vào bên trong hộp <b>Styles and Formatting </b>trên <b>Formatting Toolbar</b>


(<i>không click vào nút mũi tên của ô</i>), nhập đè lên tên một style đang có để tạo
ra tên cho style mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>8. Định khuôn dạng chung (Style)</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Dùng lệnh <b>Format</b>  <b>Styles and Formatting</b>, hay click vào


biểu tượng trên <b>Formatting Toolbar</b>.


Click vào . Xuất hiện hộp thoại <b>New Style</b>.
Nhập tên của character style ở hộp <b>Name</b>.


Trong hộp <b>Style type</b>, click chọn <b>Character</b>.
Chọn các tuỳ chọn khác, rồi click <b>OK</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>8. Định khuôn dạng chung (Style)</b>



<b>BÀI:</b>

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN



Để áp dụng một paragraph style, hãy chọn các đoạn văn bản
muốn thay đổi. Để áp dụng một character style, hãy chọn các
kí tự cần thay đổi.


Vào <b>Styles and Formatting</b>, click lên <b>tên style</b> muốn áp
dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Gõ chỉ số và số mũ



 Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím <b>Ctrl+=</b> để


chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ
gõ chỉ số. Ví dụ để gõ <b>x<sub>1</sub></b><sub> </sub>thứ tự gõ phím như sau:


 x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …


 Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím <b>Ctrl+Shift+=</b>


để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế
độ gõ số mũ. Ví dụ gõ <b>x2</b> như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)



1. Chọn đoạn văn bản cần sao chép<b>/</b>chuyển


2. - Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy,
menu Edit<b>/</b>Copy)


- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu
Edit<b>/</b>Cut)


3. Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Chèn ký tự đặc biệt



 Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng khơng có trên



bàn phím?

<sub></sub>



 Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
 Vào menu Insert<b>/</b>Symbol…




1. Chọn font 2. Chọn ký tự


đặc biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Chèn số trang



 Vào menu Insert<b>/</b>Page Number…




Chọn vị trí
hiển thị: trên


(Top) hoặc
dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh:


Center (giữa),


Right (phải)... <sub>trang ở trang </sub>Hiện/ẩn số
đầu tiên


Chọn định


dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tạo đầu trang và chân trang



 Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Dùng tab tự động để định dạng



 Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
 Kích đúp chuột vào tab vừa đặt




1. Chọn tab nào


để thiết lập 2. Chọn tab trái


(left), phải (right)
hoặc giữa (center)


3. Chọn kiểu dẫn
cho tab


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Bảng biểu


a) Tạo bảng



 Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
 Vào menu Table<b>/</b>Insert<b>/</b>Table…


Nhập số cột


Nhập số hàng
Chọn độ rộng các


cột


Độ rộng cột tự động
vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với
trang giấy cũng như
vừa với nội dung


Chọn các bảng biểu
đã thiết kế sẵn


Lấy các thông số
trên thiết lập cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

b) Dịch chuyển và chọn miền



 Dịch chuyển:


 Dùng chuột


 Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên


 Chọn miền:


 Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu


Table<b>/</b>Select<b>/</b>Table



 Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của


bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các
hàng còn lại.


 Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

c) Thay đổi kích thước hàng

<b>/</b>

cột



 Thay đổi độ rộng cột:


 Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện


mũi tên 2 chiều


 Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn


(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)


 Thay đổi chiều cao hàng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

d) Nhập ô, chia ô



 Nhập các ô thành 1 (Merge cells)


 Chọn các ô cần nhập


 Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện,



chọn Merge Cells (hoặc menu Table<b>/</b>Merge Cells)


 Chia 1 ô thành nhiều (Split cells)


 Chọn (các) ô cần chia


 Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn


Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)


 Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

e) Thêm cột

<b>/</b>

hàng vào bảng



 Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô


(số cột<b>/</b>hàng thêm vào sẽ bằng số cột<b>/</b>hàng đã chọn)


 Vào menu Table<b>/</b>Insert<b>/</b>


Thêm cột vào bên
trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên


phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột



 Chọn các cột hoặc hàng


 Vào menu Table<b>/</b>Delete<b>/</b>


Xoá cả bảng
Xoá các cột


đã chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

g) Các thao tác định dạng đường kẻ



 Sử dụng menu Format<b>/</b>Border and Shading…


 Chọn các ô trong bảng


 Vào menu Format<b>/</b>Border and Shading…


Không kẻ khung


Các nút kẻ từng
Khung xem


trước
Chỉ kẻ khung


biên ngoài
Kẻ khung bao
quanh tất cả ô


Tự kẻ khung


Kiểu đường kẻ



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

g) Các thao tác định dạng đường kẻ



Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders



 Vào menu Table<b>/</b>Draw Table… để xuất hiện


thanh công cụ Tables and Borders


Bút
kẻ
khung


Merge
Cells
Màu đường kẻ
Độ dầy


đường kẻ
Tẩy để xoá


đường kẻ


Kiểu đường kẻ


Split


Cells Chiều cao <sub>các hàng </sub>
bằng nhau



Chiều rộng
các cột
bằng nhau


1. Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút


kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Định dạng trang giấy



 Vào menu File<b>/</b>Page Setup… Tab Margins (l

ề)



Khoảng cách các lề:
trên (top), dưới
(bottom), trái (left),


phải (right)
Khoảng cách đầu
trang (header) và
chân trang (footer)


Thiết lập làm kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Định dạng trang giấy (tiếp)



Kích thước trang giấy
(bình thường chọn A4)


Chọn hướng trang
giấy: Portrait (thẳng


đứng) hoặc Landscape


(nằm ngang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

In văn bản



In tất cả


 Vào menu File<b>/</b>Print Preview để xem văn bản


trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý


 Vào menu File<b>/</b>Print… (Ctrl+P)


In trang hiện tại
đặt con trỏ


In các trang
được nhập vào


Số bản in
Nút này để
chọn các thông


số máy in: khổ
giấy in (chọn
A4), độ phân


giải,…





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×