Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.86 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 31</b>


<i><b>Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007</b></i>
<b>Tập Đọc</b>


<b>Ăng – co Vát</b>


SGK Trang 123 -Thời gian :35phút
<b>A. Mục đích u cầu:</b>


-Hs đọc lưu lốt bài văn .Đọc đúng các tên riêng , chữ số La Mã.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính
phục, ngưỡng mộ Ăng – co Vát - một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu.


-Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ăng – co Vát, một cơng trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


-Ảnh khu đền Ăng – co Vát trong SGK.
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lịng bài“Dịng sơng mặc áo ”
và trả lời câu hỏi sgk


Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:



a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.


b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc


-1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia 6 đoạn.


-Gv viết lên bảng các tên riêng, các chữ La Mã. Gv giúp HS đọc đúng,
không vấp các tên riêng, các chữ số.


-Học sinh nối tiếp nhau đọc 3đoạn - 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho
học sinh xem tranh .


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp
hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài .


-HS luyện đọc theo cặp.
-1HS đọc cả bài .


-Giáo viên đọc diễm cảm tồn bài
*Tìm hiểu bài.


-HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :


+Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
+Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm .


-Ba học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng


dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài.


-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn
trong bài : <i>“ Lúc hồng hơn, Ăng – co Vát…khi đàn dơi bay toả ra từ các </i>
<i>ngách”</i>.


-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .


-Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:


-Học sinh nêu ý nghĩa của bài
-Nhận xét tiết học


<b>D. Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
************************************


<b> TOÁN</b>
<b>Thực hành (tt)</b>


<b>SGK / 159– TGDK:35phút</b>
<b>A/Mục tiêu:Giúp HS :</b>


Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ)
biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.



<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


Thước có chia vạch xăng-ti-mét.
<b>C/Hoạt động dạy học</b>


1. KTBC: Gọi 3HS lên thực hành đo chiều dài cái bàn học.
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.


2. Dạy bài mới.


a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài “Thực hành”
-Gv ghi bảng .


<b>b.Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK)</b>
-Gv nêu bài toán : như SGK.


-Gv gợi ý cách thực hiện :


+Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng-ti-mét).
+Vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.


-HS thực hiện theo hướng dẫn .
-Gv nhận xét, chốt lại ý đúng:


Đổi 20m = 2000cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c.Thực hành


Bài 1: ( VBT ) , HS làm vào VBT.



-Một HS lên bảng làm.HS nêu kết quả.
-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng:


3m = 300cm


Chiều dài bảng của lớp học trên bản đồ là :
300 : 50 = 6 (cm).


Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .


-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét , chốt lời giải đúng :


8m = 800cm
6m = 600cm


Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là :
800 : 200 = 4 (cm)


Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là :
600 : 200 = 3 (cm).


4cm


3cm
3cm






3.Củng cố , dặn dò:


-Về nhà xem lại bài và tập vẽ hình thêm.
-Giáo viên nhận xét tiết học


<b>D. Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
<b> ************************************** </b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Bảo vệ môi trường (tt)</b>
SGK /43,44, TG : 35phút
<b>A.Mục tiêu : Học xong bài này , HS có khả năng :</b>


-Hiểu : con người phải sống thân thiện với mơi trường vì cuộc sống
hơm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn mơi trường trong sạch.


-Biết bảo vệ, giữ gìn mơi trường trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B.Tài liệu và phương tiện :</b>


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng .
-Phiếu học tập .


<b>C.Các hoạt động dạy học :</b>



1.Bài cũ: Gọi 3HS lên nêu một số việc cần bảo vệ môi trường.
-Gv nhận xét.


2.Bài mới:


a.GTB : Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về bài “ Bảo vệ môi trường”
-Gv ghi bảng .


b.Hoạt động 1 : Tập làm “Nhà tiên tri” ( bài tập 2, Sgk)


-Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết.


-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.


-Gv đánh giá kết quả làm việc các nhóm
và đưa ra đáp án:


a).Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.


b).Thực phẩm không an toàn, ảnh
hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.


c).Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói
mịn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ…


d).Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật


dưới nước bị chết.


đ).Làm ô nhiễm khơng khí (bụi, tiếng
ồn)


e).Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng
khí.


c.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3,SGK)


-HS thảo luận nhóm đơi về các ý kiến trong bài tập 3.
-Vài HS lên trình bày ý kiến của mình


-Gv kết luận: khơng tán thành a,b ; tán thành : c,d,g.
d.Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK).


-Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận để tìm cách
xử lí.


-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.


-Gv nhận xét cách xử lí và đưa ra những cách xử lí như sau :
a).Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

c).Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.


e.Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”.


-Gv chia lớp 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.


-Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra ý kiến chung.


-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


-Gv nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.


3.Củng cố - dặn dị :


-Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi
trường tại địa phương.


-Nhận xét tiết học .
<b>D.Phần bổ sung :</b>


………
………
………
………
<b> **************************************</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Trao đổi chất ở thực vật.</b>
Sgk /122,123 - TGDK:35 phút
<b>A/Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể:</b>


-Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải
thảI ra mơi trường trong q trình sống.



-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
B/Đồ dùng dạy học:


-Hình trang 122,123- SGK.
-Giấy khổ lớn, bút cho các nhóm.


<b>C/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên trả lời một số câu hỏi trong Sgk.</b>
-GV nhận xét ghi điểm.


-Nhận xét bài cũ.
<b>2/Bài mới:</b>


<b> a/.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng</b>


<b> b.Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở </b>
thực vật.


*Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật lấy từ mơi trường và
những gì thải ra từ mơi trường trong q trình sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Gv u cầu các nhóm quan sát hình 1 / 122,SGK để trả lời các câu
hỏI theo nhóm đơi:


+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.


+Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trị quan trọng đối với sự sống
của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.



+Phát hiện những yếu tố cịn thiếu để bổ sung (khí các-bơ-níc, khí
ơxi).


-HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
-Gv kết luận kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.


-Gv gọi vài HS trả lời các câu hỏi :


+Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và
thải ra mơi trường trong q trình sống.


+Q trình trên được gọi là gì ?


-Gv kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất
khống, khí các-bơ-níc, nước, khí ơxi và thải ra hơi nước, khí các-bơ-níc,
chất khống khác. Q trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực
vật và môi trường.


<b> c. Hoạt đông 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.</b>


*Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực
vật.


*Cách tiến hành


-Gv chia nhóm và phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.


-HS làm việc theo nhóm , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.



-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong
nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.


-Gv nhận xét và bình chọn nhóm nào vẽ đẹp.
3 . Củng cố - dặn dò :


-Về nhà học bài và xem trước bài sau.
-Nhận xét tiết học.


<b>D/Phần bổ sung :</b>


………
………
………
………
*************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thêm trạng ngữ cho câu.</b>
Sgk/126 – TGDK: 35phút.
A.Mục tiêu: Giúp Hs:


-Hiểu được thế nào là trạng ngữ.


-Biết nhận diện và đặt câu có trạng ngữ.
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).


<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ của tiết trướcvà đặt hai câu
cảm.


-Gv nhận xét.
2.Bài mới:


a Giới thiệu bài mới: Trong tiết học trước, các em đã biết câu có hai
thành phần là CN và VN. Đó là những thành phần chính của câu.Tiết học
hơm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu là <i>Trạng ngữ.</i>


<i>b.Phần nhận xét</i>


-Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3.


-HS suy nghĩ và thảo luận nhóm đơi thực hiện từng u cầu.
-HS nêu kết quả - Gv nhận xét, chốt ý đúng.


-Gv nói thêm : Trạng ngữ có thể đứng trước C – V của câu, đứng giữa
CN và VN hoặc đứng sau nòng cốt câu.


<i>c.Phần ghi nhớ</i>


-Ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
<b> </b><i>d.Phần luyện tập</i>


<i><b>Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. </b></i>


-HS suy nghĩ và làm bài vào VBT – 1HS làm vào bảng phụ.


-HS đọc bài làm, Gv nhận xét, chốt lời giải đúng :


Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
Trong vườn, mn lồi hoa đua nở.


Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.
<i><b>BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.</b></i>


-HS tự viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít
nhất một câu dùng trạng ngữ.


-HS viết xong, đổi bài theo cặp để sửa lỗi.


-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ.
-Gv nhận xét, chấm điểm.


3.Củng cố - dặn dò.


-Về nhà tập viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và hay hơn.
-Giáo viên nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

………
………
………
………


<b>*****************************</b>
<b> Chính tả: (Nghe- viết)</b>


<b> Nghe lời chim nói.</b>



SGK / 124– TGDK: 35 phút
<b>A.Mục đích - yêu cầu:</b>


<b> </b> -Nghe- viết đúng chính tả , trình bày


đúng bài thơ <i>Nghe lời chim nói</i> .


-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng


những tiếng có âm đầu là l / n hoặc thanh hỏi/ngã.
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a,3b.
<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thông tin BT3a tiết trước.
-Gv nhận xét.


2.Bài mới:


a.GTB: Hôm nay các em nghe- viết bài thơ <i>Nghe lời chim nói</i>.
-Gv ghi bảng.


b.Hướng dẫn học sinh nghe- viết :


-Gv đọc bài chính tả , Hs theo dõi Sgk.
-HS đọc thầm lại bài thơ.


-Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ; khoảng cách giữa các


khổ thơ, những từ ngữ dễ sai.


-HS nói về nội dung bài thơ.
-Gv đọc từng câu cho HS viết.


-HS đổi vở kiểm tra chéo.
-Thu bài chấm ( 5 – 7 HS ).


c.Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 2: Chọn cho HS làm câu a.


-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm báo cáo .
-Gv nhận xét , chốt lại .
Bài 3: HS đọc yêu cầu câu b.


-HS làm vào VBT – 2HS lên bảng làm bài .


-Gv chốt lại lời giải đúng: Ở nước Nga – cũng - cảm giác - cả thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên nhận xét tiết học.


- Xem lại các phần bài tập đã làm.
<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
<b> *****************************</b>



<b>TỐN</b>


<b>Ơn tập về số tự nhiên</b>
SGK / 160– TGDK:35phút
<b>A/Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về :</b>


-Đọc, viết số trong hệ thập phân.


-Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó
trong một số cụ thể


-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ cho HS làm bài.
<b>C/Hoạt động dạy học</b>


2. KTBC: Gọi 3HS lên thực hành vẽ hình có tỉ lệ 1 : 300, độ dài là 9m.
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.


2. Dạy bài mới.


a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ <i>Ôn tập về số tự nhiên</i>.
-Gv ghi bảng .


b.Thực hành


<i> Bài 1:</i> HS làm vào VBT.



-Hai HS lên làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét , chốt lời giải đúng:
<i>Bài 2 :</i> HS đọc yêu cầu bài .


-HS tự làm vào VBT , 2HS lên bảng làm.
-Lớp + giáo viên nhận xét ,chốt ý đúng : ý C.
<i>Bài 3 :</i> HS đọc yêu cầu .


-HS làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .


<i>Bài 4:</i> HS nêu yêu cầu của bài.


-HS làm vào VBT, HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.


<i>Bài 5:</i> Viết số thích hợp vào ô trống.


-HS tự làm vào VBT – HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b).100 ; 198.
c). 99 ; 101.
3. Củng cố , dặn dò:


-Giáo viên nhận xét tiết học


-BTVN: Bài 4,5 SGK / 160.
<b>D. Phần bổ sung:</b>



………
………
………
………
<b> **************************************</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.</b>
Sgk /127 -Thời gian : 35 phút


<b>A.Mục đích u cầu</b>
-Rèn kỹ năng nói :


+HS chọn được một câu chuyện<i> về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà</i>
<i>em được tham gia</i>. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao
đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.


<b> +Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu </b>
bộ.


-Rèn kỹ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.


B.Đồ dùng dạy - học:


-Phiếu viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
C.Các hoạt động dạy hoc:


<b> 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>



-Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay
thám hiểm.


-Gv nhận xét.
2. Hoạt động 2: Bài mới:


a.Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng .
<i>b.Hướng dẫn HS kể chuyện :</i>


-Gv ghi đề bài lên bảng , hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài .


-HS đọc đề bài. Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng .
-Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. Cả lớp theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nói rõ.
<i>c.HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện :</i>


-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Kể xong
các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-HS thi kể chuyện trước lớp .Mỗi em kể xong cùng các bạn trao
đổI về ấn tượng của cuộc du lịch hay cắm trại.


-Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể hay nhất.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò


-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học



<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
***********************************


<b>Mĩ Thuật </b>
<b>Vẽ theo mẫu :</b>


<b> Mẫu dạng hình trụ và hình cầu.</b>
SGK / 75 - TG: 35phút
<b> A.Mục tiêu:</b>


-Hs hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
-Hs biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.


-Hs ham thích tìm hiểu các vật xung quanh.
<b>B.Chuẩn bị: </b>


-Hình gợi ỳ cách vẽ.
-Bài vẽ của HS lớp trước.


<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.


-Gv bày mẫu và gợi ý HS nhận xét :


+Tên từng vật và hình dáng của chúng.


+Vị trí đồ vật ở trước, ở sau, khoảng cách giữa các vật hay phần che
khuất của chúng.


+Tỉ lệ, độ đậm, nhạt,…


-HS quan sát và nhận xét bằng khả năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gv nhận xét, bổ sung.
<b> c.Hoạt động 2: Cách vẽ</b>


-Gv gợi ý cách vẽ theo hình 2, trang 75


SGK.


+Ứơc lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ phác khung hình chung cho
cân đối với khổ giấy.


+Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, vẽ phác khung hình của từng vật mẫu.
+Nhìn mẫu và vẽ các nét chính.


+Vẽ nét chi tiết.


-Gv yêu cầu HS quan sát mẫu để nhận xét mẫu theo gợi ý trên.



<i>-</i>Gv giới thiệu một số bài vẽ của HS lớp trước và các bài vẽ mẫu.
d.Hoạt động 3: Thực hành


-HS nhìn mẫu, vẽ theo hướng dẫn ở phần trên.


-Gv gợi ý HS về cách vẽ ước lượng tỉ lệ chung, tỉ lệ từng vật mẫu, cách
vẽ hình.


-Trong quá trình HS vẽ, Gv quan sát và nhắc nhở thêm cho các HS còn
lúng túng.


e.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá


-HS trình bày sản phẩm theo nhóm.


-Gv cùng HS chọn, nhận xét và xếp loại một số bài vẽ.
-Gv tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
3.Củng cố , dặn dò:


-Về nhà quan sát đồ vật trong gia đình.
-Nhận xét tiết học.


<b>D.Phần bổ sung :</b>


………
………
………
………



****************************************
<b> Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2007</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Con chuồn chuồn nước.</b>
Sgk/ 127– TGDK:35phút.
<b>A.Mục đích yêu cầu:</b>


-Đọc lưu lốt tồn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ
nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung
từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn
nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn
chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.


<b>B.Đồ dùng dạy học :</b>


-Tranh minh hoạ bài đọc sgk
<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>


<b> 1.Kiểm tra bài cũ</b>


-Gọi 2 HS đọc bài : “Ăng – co Vát” và trả lời câu hỏi Sgk
-Gv nhận xét ghi điểm.


-Nhận xét bài cũ.
<b> 2.Bài mới :</b>



<b> a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.</b>


<b> b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


<i>*Luyện đọc : </i>


-1 học sinh đọc toàn bài , giáo viên nhận xét, chia đoạn
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn bài (2lượt).


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ bài , giúp HS
hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài.


-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-2 học sinh đọc cả bài.


- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
<i>*Tìm hiểu bài:</i>


-HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi Sgk :


+Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
+Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?


+Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ?


+Tình u q hương, đất nước của tác giả thể hiện qua nhưng câu
văn nào ?


-Gv nhận xét và nói : Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi


đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước,
quê hương.


<i> c.Hướng dẫn đọc diễn cảm :</i>


-HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài văn, Gv hướng dẫn các em tìm
giọng đọc đúng cho từng đoạn .


-Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn “<i>Ôi</i>
<i>chao! Chú chuồn chuồn nước…rung rung như còn đang phân vân”</i>


-Gv nhận xét , bình chọn em nào đọc hay nhất.
<b>3.Củng cố - dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Giáo viên nhận xét
<b>D Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
***********************************


<b>Tốn</b>


<b>Ơn tập về số tự nhiên (tt)</b>
<b> Sgk 161 -TGDK :35 phút</b>
<b>A.Mục tiêu :Giúp HS :</b>


Ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.


<b> B.Đồ dùng dạy học : </b>


-Phiếu cho Hs làm bài tập.
<b> C.Hoạt động dạy học:</b>


1.Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ.


-Gọi 2HS lên bảng làm bài 4,5/160, SGK.
-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2.Hoạt động 2: Bài mới


<b> a.GTB: .- Hơm nay các em sẽ </b><i>Ơn tập về số tự nhiên</i>.
-Gv ghi bảng


b.Thực hành :


<b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài .</b>
-HS tự làm bài vào VBT.
-2HS lên bảng làm .
-Gv nhận xét , chốt lại .


<b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .</b>


-HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng : ý D.
<b> Bài 3 : HS đọc đề bài.</b>


-HS Thảo luận nhóm đơi và làm bài vào VBT.
-1Hs làm vào phiếu, Gv nhận xét chốt ý đúng :



a).Trong các tỉnh, thành phố, nơi có số dân nhiều nhất là : TP.
Hồ Chí Minh.


Trong các tỉnh, thành phố, nơi có số dân ít nhất là : Đà Nẵng.
b).Thứ tự số dân tăng dần là : Đà Nẵng, Vĩnh long, Hải Phịng,
Hà Nội, Thang Hố, TP. Hồ Chí Minh.


Bài 4: Tìm các số trịn trăm x, biết : 190 < x < 410.
-HS tự làm vào VBT, 2HS lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 5: HS đọc yêu cầu.


-Gv hỏi – HS trả lời miệng kết quả.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.


<b> 3.Hoạt động 3 :Củng cố - Dặn dò</b>


-Về nhà làm bài 5/161,SGK.
-Nhận xét tiết học.


<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
***********************************


<b>Địa lý</b>



<b> Biển, đảo và quần đảo.</b>


<b> SGK /149 - TGDK :35 phút</b>
<b> A.Mục tiêu :Học xong bài này, HS biết:</b>


<b>-Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đơng, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ </b>
Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Cơn
Đảo, Hồng Sa, Trường Sa.


-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của
nước ta.


-Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
-Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3,4 HS trả lời câu hỏi sgk .


-Gv nhận xét ghi điểm – Nxét bài cũ.
<b> 2.Bài mới</b>


a.GTB : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về <i>Biển, đảo, quần đảo</i>.
-Gv ghi bảng.


1. Vùng biển Việt Nam :


b.Hoạt động 1 : Làm việc nhóm đơi



-Gv yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK.
-HS dựa vào kênh chữ trong Sgk, bản đồ và vốn hiểu biết của bản
thân, trả lời các câu hỏi sau:


+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ?


+Biển có vai trị như thế nào đối với nước ta ?
-Một vài HS lên báo cáo kết quả làm việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Gv mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm
vai trị của Biển Đơng đối với nước ta.


<b> 2. Đảo và quần đảo:</b>


c.Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp


-Gv chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lờI các
câu hỏI:


+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?


+Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất ?
-HS trả lờI , Gv nhận xét , bổ sung.


d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm


-HS dựa vào tranh, ảnh SGK thảo luận theo các câu hỏi :


+Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía


Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam.


+Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì ?
-Các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi.


-HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản
đồ Việt nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghỉa kinh tế và quốc phòng của
các đảo và quần đảo.


-Gv cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo mô tả thêm về cảnh đẹp, giá
trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo ,
quần đảo của nước ta.


-Gv nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò


-Học và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung:


<b> </b>


………
……….


………
………
………


**************************************


Tập làm văn


<b>Luyện tập miêu tả các bộ phận</b>
<b> của con vật.</b>


SGK / 128- TGDK :40phút
<b> A.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật những đặc điểm của
con vật.


<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Giấy viết bài <i>Con ngựa</i> .


-Một số tranh ảnh con vật quen thuộc.
<b> C.Các hoạt động dạy học:</b>


1.Bài cũ : Gọi 2HS đọc lại bản kê khai tạm trú.
- Giáo viên nhận xét


2.Bài mới :


a.GTB :Gv ghi tên bài lên bảng.


b. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


<i>Bài tập 1,2:</i> HS đọc nội dung bài.


-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, làm bài vào VBT.



-HS phát biểu ý kiến. Gv dùng phấn màu gạch dưới các từ chỉ tên các
bộ phận của con ngựa được miêu tả, dùng phấn khác màu gạch chân các từ
ngữ miêu tả từng bộ phận đó.


<i>Bài tập 3:</i> HS đọc yêu cầu của bài.
-Gv treo một số ảnh con vật.


-Một vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát. Gv nhắc các em :
+Đọc hai ví dụ trong SGK để hiểu yêu cầu của bài.


+Viết lạI những từ ngữ miêu tả theo hai cột như ở BT2.
-HS ghi vào VBT, HS đọc bài làm.


-Gv nhận xét, bổ sung.
<b> 3 .Củng cố - dặn dò.</b>


-Về nhà chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.


<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
************************************


<i><b>Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.</b>
SGK / 129- TGDK : 40 phút
<b> A.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu.


<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Giấy viết BT1(phần nhận xét)


-Giấy viết ba câu văn BT1 (phần luyện tập).
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


1.KT bài cũ.


-Gọi 2HS đọc đoạn văn kể về một lần em đi chơi xa.
- Gv nhận xét, đánh giá


2.Bài mới.


a.GTB: Giáo viên ghi bảng
b.Phần nhận xét:


-Hai HS tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2.


-Gv nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó
tìm thành phần trạng.



-HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng
ngữ trong câu.


-Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:


<i>Bài 1</i>: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.


b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường
<b>nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào.Hoa Sấu vẫn nở , vẫn vương vãi </b>
khắp thủ đô.


<i>Bài 2</i>: a. Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
b. Hoa Sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?
<b> c. Phần ghi nhớ:</b>


-Ba, bốn HS đọc ghi nhớ SGK.


-Gv yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
d.Phần luyện tập:


<i>Bài 1</i>:HS đọc yêu cầu bài .


-Hs làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.


Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
Trên bờ, tiếng trống càng thúc giữ dội.


Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn…



<i>Bài 2</i>: HS đọc yêu cầu bài.


-Gv nhắc HS : Phải thêm đúng là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
-HS tự làm bài vào VBT, 3HS làm bài vào giấy.


-Gv nhận xét, chốt ý đúng:


<i>Câu a</i> : Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những cơng việc gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Câu c</i> : Ngoài vườn, hoa đã nở.
<i>Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài </i>


-HS đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi : Bộ phận cần điền để hoàn
thiện các câu văn là bộ phận nào ? ( Đó là thành phần chính CN, VN trong
câu).


-HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào giấy.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.


3.Củng cố,dặn dò:


-Nêu lại bài học sgk


-Học và chuẩn bị bài
-Nhận xét tiết học


<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………


………
………
*************************************


<b>Lịch sử</b>


<b>Nhà Nguyễn thành lập.</b>
Sgk /65 - TG: 35 phút
<b>A.Mục tiêu:HS biết:</b>


-Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào, kinh đơ đóng ở đâu và một
số ơng Vua đầu thời Nguyễn.


-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để
bảo vệ quyền lợi của dịng họ mình.


<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-Một số điều luật của Bộ luật Gia Long.</b>
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên nêu ý nghĩa lịch sử của bài <i>Những chính </i>
<i>sách về kinh tế và văn hoá của Vua Quang Trung.</i>


-Gv nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:


a.GTB: Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.



-Gv tổ chức cho HS thảo luận theo câu


hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Gv nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người
tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.


-Gv thơng báo : Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia
Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải
qua các đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.


-Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận : Vua Quang Trung đã
có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách
đó.


c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


-Gv u cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm
trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh hoạ cho lời nhận xét :
Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của
Vua.


-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm.


-Gv hướng dẫn HS đi đến kết luận : Các Vua ngà Nguyễn đã thực hiện
nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của
mình.


3.Củng cố và dặn dò:



-Học bài và chuẩn bị bài sau
-Giáo viên nhận xét tiết học
<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
*************************************


<b>Tốn</b>


<b>Ơn tập về số tự nhiên (tt)</b>
SGK / 161,162 -TG: 35phút
<b>A.Mục tiêu: </b>


Giúp HS : Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các bài toán
liên quan đến chia hết cho các số trừ.


<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


Bảng phụ cho HS làm bài tập.
<b>C.Hoạt động dạy học:</b>


1. Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài 5/161, SGK.
Giáo viên nhận xét.


2 .Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> Bài 1</i>: Hs đọc đề bài.



-Gọi 3HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-HS làm vào VBT- 2hs làm vào giấy


-HS cùng Gv nhận xét
<i>Bài 2</i> : HS đọc đề bài.


-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng:


Bài 3: HS đọc yêu cầu bài .


-HS làm bài vào VBT – HS đọc bài làm của mình .
-GV nhận xét và chốt ý đúng : Số cần điền là ý C.
Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài.


-HS tự làm bài vào VBT – HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng : 305.


Bài 5: HS đọc đề bài.


-Gv hướng dẫn HS tìm cách giải.


-HS thảo luận nhóm đơi và làm bài vào VBT.
-Gv nhận xét, chốt ý đúng.


3. Củng cố dặn dò.


-Gv nhận xét tiết học.



- Về nhà làm bài 5 / 162, Sgk .
<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………..
<b> ***************************************</b>




<i><b>Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007</b></i>
<b>Tập làm văn </b>


<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn </b>
<b>miêu tả con vật.</b>


Sgk trang128 - TGDK:40 phút
<b>A.Mục tiêu:</b>


-Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.


-Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật ; sử dụng các từ
ngữ miêu tả để viết đoạn văn.


<b>B.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-Phiếu ghi các câu văn BT2.</b>
<b>C.Các hoạt đông dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Gv nhận xét.
2.Bài mới :


a.GTB: Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu
tả con vật.


-GV ghi bảng.


b.Hướng dẫn HS làm bài tập:


<i>Bài tập 1: </i>HS đọc yêu cầu bài .


-Một HS đọc bài <i>Con chuồn chuồn nước</i> trong SGK.


-HS suy nghĩ và xác định các đoạn văn trong bài , tìm ý chính từng
đoạn.


-HS phát biểu ý kiến – Gv nhận xét bổ sung.


<i>Bài tập 2:</i> HS đọc yêu cầu bài.


-HS làm bài vào VBT, 1HS làm vào phiếu.


-Gv nhận xét, chốt ý : Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đơi mắt nâu
trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề
công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng
càng trong, càng dài thì quang cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.


<i>Bài tập 3</i>: HS đọc nội dung bài.



-Gv yêu cầu HS dựa vào gợi ý và đoạn văn <i>Chú gà nhà em đã ra </i>
<i>dáng một chú gà trống đẹp.</i>


-Mỗi em tự viết vào VBT một đoạn văn theo gợi ý.
-Vài HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình.


-Gv nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
4.Củng cố - dặn dò


-Về nhà tập viết lại đoạn văn BT3.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
*******************************


<b>Tốn</b>


<b>Ơn tập về các phép tính với</b>
<b> số tự nhiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ơn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên : Cách làm tính (bao
gồm cả tính nhẩm), tính chất , mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,…,
giải các bài toán liên đến phép cộng , phép trừ.


<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>



Bảng phụ cho HS làm BT.
<b> C. Các hoạt động DH</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 hs lên bảng làm BT5 / 162, Sgk.
- Gv kiểm tra một số vở của hs


- Gv nhận xét
2.Bài mới:


a.GTB : Gv ghi tên bài lên bảng.
b.Thực hành


<i>Bài 1</i> : HS đọc yêu cầu bài.


-HS tự làm bài vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.


<i>Bài 2</i>: Tìm x.


-HS nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết.
-HS làm vào VBT, 2HS làm vào bảng phụ.


-Gv nhận xét, chốt ý đúng :


x + 216 = 570 x – 129 = 427


x = 570 – 216 x = 427 + 129
x = 354 x = 556



<i>Bài 3:</i> Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống.
-HS tự làm vào VBT – HS đọc bài làm.
-Gv nhận xét.


<i>Bài 4 :</i> Tính bằng cách thuận tiện nhất.


-HS thảo luận nhóm đơi và làm vào VBT.
-2HS làm vào bảng phụ.


-Gv nhận xét, bổ sung.


<i>Bài 5</i>: HS đọc đề bài.


-HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải rồi ghi ra bảng phụ.
-Các nhóm trình bày bài làm.


-Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i>Bài giải</i>:


Số tiền tiết kiệm của em là :
135 000 – 28 000 = 107 000 (đồng)


Cả hai người tiết kiệm số tiền là :
135 000 + 107 000 = 241 000 (đồng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3.Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
-Về nhà làm bài 5 / 162, SGK.
-Nhận xét tiết học



<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
************************************


<b>Khoa học</b>


<b>Động vật cần gì để sống ?</b>
Sgk trang 124,125- TG:35 phút
<b>A.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:</b>


-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước, thức ăn, khơng
khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.


-Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
<b>B.Đồ dùng dạy học</b>


-Hình sgk /124,125.
-Phiếu học tập cho HS.
<b>C.Các hoạt động dạy học</b>


1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên nêu phần ghi nhớ Sgk .
-Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ .
2.Bài mới


a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.



b.Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để
sống.


*Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trị của nước, thức ăn,
khơng khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.


*Cách tiến hành :


-Gv chia nhóm và yêu các em làm việc theo gợi ý sau:


+Đọc mục quan sát / 124, SGK để xác định điều kiện sống của 5 con
chuột trong thí nghiệm.


+Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.


+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo
luận, dự đoán kết quả thí nghiệm.


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của Gv.
-Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.


-Đại diện vài nhóm nhắc lại cơng việc các em đã làm và điền ý kiến
của các em vào bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình
thường.


*Cách tiến hành :



-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 125, SGK :
+Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước ? Tại sao ? Những
con chuột còn lại sẽ như thế nào ?


+Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình
thường.


-Đại diện các nhóm trìng bày kết quả, Gv ghi vào bảng đã kẻ sẵn.
-Gv kết luận : Như mục <i>Bạn cần biết</i> trang 125, SGK.


3. Củng cố - dặn dò :


-HS học bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<b>D.Phần bổ sung:</b>


………
………
………
………
*********************************


<b>Kỹ Thuật</b>
<b>Lắp xe nôi (tt)</b>
Sgk /81 -TG: 30phút
<b>A.Mục tiêu:</b>


-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.



-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nơi đúng kỹ thuật ,qui trình .
-Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp,
tháo các chi tiết của xe nôi.


<b> B.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
<b>C.Các hoạt động dạy học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
2.Bài mới:


a.GTB: Gv ghi bảng


b.Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi.
<b> a).HS chọn chi tiết</b>


-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK, để riêng từng loại vào nắp
hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Gv gọi vài HS đọc ghi nhớ và yêu câu các em quan sát kĩ hình cũng
như nộI dung các bước lắp xe nôi.


-HS thực hành lắp từng bộ phận.


-Trong quá trình HS thực hành, GV lưu ý một số điểm sau:
+Vị trí trong, ngồi của các thanh.


+Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.


<b> c).Lắp ráp xe nơi</b>


-Gv nhắc HS phải lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các
mối ghép để xe không bị xộc xệch.


-Gv yêu cầu HS khi lắp ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của
xe.


-HS thực hành lắp ráp xe nơi theo nhóm..


-Trong khi HS thực hành Gv quan sát theo dõi các nhóm để sửa chữa
thêm.


c.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
-Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá thực hành:


+Lắp xe nơi đúng mẫu và theo đúng quy trình.
+Xe nơi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+Xe nôi chuyển động được.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá của mình và của bạn.
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.


-Gv nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3.Củng cố - dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học


tập của hs



-Chuẩn bị bài sau


D.Phần bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×