Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm học và thử nghiệm nhân giống loài lùng (bambusa longissima) tại BQL rừng phòng hộ sông lò, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NG

N HO NG NH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ TH NGHIỆM
NHÂN GI NG LOÀI L NG (Bambusa longissima)
TẠI BQL R NG PH NG HỘ SÔNG L T NH TH NH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHO HỌC
LÂM NGHIỆP

Hà Nội năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NG

N HO NG NH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC VÀ TH NGHIỆM


NHÂN GI NG LOÀI L NG Bambusa longissima)
TẠI BQL R NG PH NG HỘ SÔNG L T NH TH NH HOÁ

CHUYÊN NGÀNH: QU N L TÀI NGU ÊN R NG
MÃ S : 60.62.02.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHO HỌC
PGS.TS. TRẦN NGỌC H I

Hà Nội năm 2017



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------

LÊ VĂN VƯƠNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA KHAI THÁC MĂNG TỚI
SINH TRƯỞNG CỦA BƯƠNG MỐC (Dendrocalamus velutinus
N.-H. Xia, V.T. Nguyen &V. D. Vu) TẠI BA VÌ VÀ HỊA BÌNH

Chun ngành: Quản lý tài ngun rừng
Mã số: 60620211


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN NGỌC HẢI

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ
thuộc huy n ng nh Quản

T i nguy n rừng,

c ng

trình nghi n cứu khoa học của ri ng cá nhân t i.
T i xin cam đoan rằng các số iệu v kết quả nghi n cứu trong uận văn
n y

trung thực v chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị, một nghi n

cứu n o. Trong uận văn t i có sử dụng các th ng tin, kết quả từ nhiều nguồn
dữ iệu khác nhau.

ác th ng tin trích dẫn được sử dụng đều được ghi rõ

nguồn gốc v xuất xứ.

Tác giả

Ngu n

o ng Anh


ii

LỜI CẢM

N

Trải qua một thời gian d i phấn đấu nghi n cứu, học tập. ược sự gi p
đ tận tình của các th y c giáo trong khoa Quản
Sau

T i nguy n rừng, ph ng

ại học v các th y c trong các bộ m n, các khoa đã gi p đ cho t i

trong qua trình học tập v nghi n cứu tại trường.
động vi n kịp thời của gia đình, bạn b .

ến nay t i đã ho n th nh được b i

uận văn của mình. Nhân dịp n y t i xin b y t
th y c , bạn b v gia đình, đặc biệt

ồng thời, c ng nhờ sự


ng biết n sâu sắc đến các

PGS.TS Tr n Ngọc Hải, người th y đã

tận tình gi p đ , hướng dẫn v chỉ bảo cho t i trong suốt thời gian thực tập v
viết uận văn tốt nghiệp của mình.
ng qua đây, t i xin gửi ời cảm n đến an Giám đốc v các cán bộ
an quản

rừng ph ng hộ S ng L , U N

xã S n H huyện Quan S n đã

gi p đ tận tình cho t i trong quá trình thực tập. T i c ng xin trân trọng cảm
n đến các đồng nghiệp đã gi p đ , chia s những kinh nghiệm qu báu về kỹ
thuật nhân giống L ng tại Thanh Hoá.
Do năng ực c ng như kinh nghiệm bản thân c n nhiều hạn chế n n
chắc chắn đề t i c n nhiều thiếu sót, kính mong nhận được những

kiến đóng

góp qu báu của qu th y c , các nh khoa học v bạn b đồng nghiệp để bản
uận văn được ho n thiện h n.
n

o , 06 t

n 6 năm 2017


Tác giả

Ngu n

o ng An


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa

LỜI AM OAN .............................................................................................. i
LỜI ẢM N ................................................................................................... ii
NHỮNG ỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
ANH MỤ

Á

ẢNG............................................................................. viii

ANH MỤ

Á

ẢN Ồ, HÌNH ẢNH ..................................................... ix

T VẤN Ề ................................................................................................... 1
hư ng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN Ề NGHI N ỨU................................. 3

1.1. Tổng quan về các c ng trình đã c ng bố về đặc điểm âm học v gây
trồng tre, tr c ..................................................................................................... 3
1.1.1. Tr n thế giới ............................................................................................ 3
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 6
1.2.

sở

uận của vấn đề nghi n cứu ....................................................... 13

hư ng 2. MỤ TI U, ỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI UNG VÀ
PHƯ NG PHÁP NGHI N ỨU................................................................... 15
2.1. Mục ti u nghi n cứu ................................................................................. 15
2.1.1. Mục ti u tổng quát ................................................................................ 15
2.1.2. Mục ti u cụ thể ...................................................................................... 15
2.2. ối tượng, phạm vi nghi n cứu. .............................................................. 15
2.3. Nội dung nghi n cứu. ............................................................................... 15
2.3.1. Nghi n cứu một số đặc điểm sinh vật của o i L ng tại huyện Quan
S n................................................................................................................... 15
2.3.2. Nghi n cứu đặc điểm phân bố của o i v cấu tr c âm ph n tự nhi n. 16
2.3.3. Tìm hiểu kỹ thuật nhân giống o i L ng. .............................................. 16
2.3.4. ề xuất giải pháp kỹ thuật phát triển loài Lùng. .................................. 16


iv

2.4. Phư ng pháp nghi n cứu.......................................................................... 16
2.4.1. Phư ng pháp uận.................................................................................. 16
2.4.2. Phư ng pháp thu thập số iệu. ............................................................... 16
hư ng 3. IỀU KIỆN TỰ NHI N, ÂN SINH, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU

VỰ NGHI N ỨU ...................................................................................... 30
3.1. ặc điểm điều kiện tự nhi n QL rừng ph ng hộ S ng L . ................... 30
3.1.1. Vị trí địa

. ........................................................................................... 30

3.1.2. ặc điểm tự nhi n. ................................................................................ 30
3.2. Kinh tế - xã hội. ........................................................................................ 32
3.2.1. Nguồn nhân ực. .................................................................................... 32
3.2.2.Thực trạng về kinh tế. ............................................................................ 32
3.2.3.

sở hạ t ng, giao th ng...................................................................... 34

3.2.4. Văn hóa – xã hội ................................................................................... 34
3.3. Hiện trạng t i nguy n rừng. ..................................................................... 34
3.4. ặc điểm khu vực nghi n cứu. ................................................................ 37
hư ng 4. KẾT QUẢ NGHI N ỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 39
4.1. ặc điểm sinh vật học của o i L ng ....................................................... 39
4.1.1. ặc điểm hình thái, cấu tr c của o i L ng .......................................... 39
4.1.2. ặc điểm giải phẫu v sinh

............................................................... 48

4.1.3. ặc điểm vật hậu ................................................................................... 55
4.2. Một số đặc điểm điều kiện sống n i có ng phân bố tại khu vực ................ 58
4.2.1. ặc điểm về địa hình............................................................................. 58
4.2.2. ặc điểm đất đai.................................................................................... 58
4.2.3. ặc điểm khí hậu khu vực. ................................................................... 60
4.2.4. ặc điểm về thực vật............................................................................. 61

4.3. Một số đặc điểm về cấu tr c rừng L ng .................................................. 64
4.3.1. ấu tr c mật độ ..................................................................................... 64


v

4.3.2. ấu tr c tuổi .......................................................................................... 67
4.3.3. ấu tr c t ng thứ ................................................................................... 70
4.4. Tìm hiểu kỹ thuật nhân giống L ng. ........................................................ 73
4.4.1. Nhân giống bằng phư ng pháp tách gốc. ............................................. 73
4.4.2.

c r t kỹ thuật nhân giống bằng đốt của thân khí sinh của c ng nhân

QL rừng ph ng hộ S ng L .......................................................................... 74
4.4.3. ặc điểm tái sinh tự nhi n v đề xuất kỹ thuật nhân giống bằng gieo
hạt. ................................................................................................................... 76
4.5. ề xuất giải pháp phát triển L ng ............................................................ 78
4.5.1. Giải pháp về khai thác tỉa thưa rừng ..................................................... 78
4.5.2. Giải pháp về nhân giống L ng .............................................................. 78
4.5.3. Giải pháp về phát triển trồng L ng ....................................................... 80
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 81
1. Kết uận: ...................................................................................................... 81
2. Tồn tại. ........................................................................................................ 82
3. Kiến nghị. .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


N ỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
C ữ viết tắt
ộ NN & PTNT

Ngu ên ng ĩa
ộ N ng nghiệp v Phát triển n ng th n

BBT

iểu bì tr n

BBD

iểu bì dưới

BDL

ềd y á

CHDCND

ộng h a dân chủ nhân dân

CTT

Cu tin trên

CTD

u tin dưới


CTTT

ng thức tổ th nh
ường kính gốc bình qn

D

ường kính bình qn cây L ng

L

D00

ường kính gốc

D1.3

ường kính đo ở vị trí 1.3

Dt

ường kính tán

H

ại học

FAO


Tổ chức N ng nghiệp v Lư ng thực thế giới

H N

Hội đồng nhân dân

Hdc

hiều cao dưới c nh

Hpc

hiều cao phân c nh

Hvn

hiều cao v t ngọn

HG

H

vn

KHLN

Hỗn giao
hiều cao v t ngọn bình quân
Khoa học âm nghiệp
hiều d i bình quân cây L ng



vii

NXB

Nh xuất bản

M H

M đồng hóa

OTC

Ơ ti u chuẩn

ODB

Ơ dạng bản

QLBV

Quản

Sở NN&PTNT

Sở N ng nghiệp v phát triển N ng th n

TB


Trung bình

TS

Tiến sĩ

TN

Tự nhi n

UBND

Ủy ban nhân dân

BQL

bảo vệ

an quản


viii

DAN

MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Nội dung


Trang

4.1

Kết quả giải phẫu thân khí sinh

49

4.2

Kết quả phân tích cấu tạo giải phẫu á

52

4.3

H m ượng diệp ục á cây bánh t

54

4.4

H m ượng diệp ục á cây ở vườn ư m

54

4.5
4.6
4.7

4.8

iều kiện vật hậu của o i L ng
ặc điểm đất khu vực có o i L ng phân bố tại

56
QL rừng

59

ph ng hộ S ng L
So sánh tổ th nh cây gỗ, cây tái sinh n i có L ng phân bố
ấu tr c mật độ rừng

ng thu n loài

61
64

4.9

So sánh mật độ v sinh trưởng của L ng theo vị trí

65

4.10

Mật độ rừng L ng xen gỗ

66


4.11

ấu tr c tuổi của rừng L ng thu n o i

67

4.12

ấu tr c tuổi của rừng L ng theo vị trí

68

4.13

ấu tr c tuổi của rừng L ng xen gỗ

69


ix

DAN

MỤC CÁC BẢN ĐỒ,

Sơ đồ
3.1

ÌN


ẢN

Nội dung
ản đồ hiện trạng rừng

QL rừng ph ng hộ S ng L

Trang
36

4.1

Hình ảnh thân khí sinh

39

4.2

Hình ảnh óng v đốt

40

4.3

Hình ảnh c nh L ng

41

4.4


Hình ảnh á

42

4.5

Hình ảnh của mo nang

43

4.6

Hình ảnh măng

45

4.7

Hình ảnh thân ng m

46

4.8

Hình ảnh giải phẫu thân khí sinh

47

4.9


Hình ảnh diệp ục á

51

4.10
4.11

ây L ng tái sinh tự nhi n
Một số hình ảnh cây L ng trong vườn ư m

53
77


1

Đ T VẤN ĐỀ
Tre, tr c bao gồm các o i cây thuộc phân họ Tre (Bambusoideae), họ
Ho thảo (Poaceae). Việt Nam được coi

một trong những trung tâm quan

trọng phân bố tự nhi n của các o i tre, tr c tr n thế giới với diện tích rừng tre
nứa đứng thứ 4 thế giới sau Trung Quốc, Ấn

ộ v Myanma. Theo c ng bố

hiện trạng rừng to n quốc của ộ N ng nghiệp v Phát triển N ng th n năm
2013, nước ta có khoảng h n 1,3 triệu ha rừng tre nứa (gồm cả rừng thu n

oại v hỗn giao). Với nhiều đặc tính qu n n tre nứa đã được sử dụng nhiều
trong đời sống h ng ng y c ng như trong tiểu thủ c ng nghiệp v c ng nghiệp
hiện đại. Trong đó, những c ng dụng chính
m vật iệu xây dựng,

m h ng thủ c ng - mỹ nghệ,

m nguy n iệu trong c ng nghiệp giấy sợi, tăm

hư ng v sản xuất măng tre

m thực phẩm có giá trị dinh dư ng cao. Ngoài

ra, tre nứa mọc nhanh, sớm cho sản phẩm, kỹ thuật gây trồng tư ng đối đ n
giản, có khả năng sinh trưởng tr n đất khó canh tác v đất hoang hố. Từ đó,
có thể thấy t i nguy n tre nứa giữ một vị trí rất quan trọng trong t i nguy n
rừng nước ta n n hiện nay.
Lâm trường S ng L (nay

an quản

rừng ph ng hộ S ng L ),

được th nh ập năm 1977 theo Quyết định số 285/TTg ng y 14/7/1977 của
Thủ tướng hính phủ. Với diện tích được giao quản

10.427,15 ha, nằm tr n

địa giới h nh chính của 4 xã v 01 thị trấn gồm: xã Trung Tiến; xã Trung
Thượng; xã S n H , Thị trấn Quan S n, huyện Quan S n v xã Lâm Ph

huyện Lang

hánh. Trong đó, rừng hỗn giao gỗ tre nứa v rừng Tre nứa

8.337,96 ha; chiếm 79,96

diện tích quản

của đ n vị. ác o i tre phân bố

trong khu vực chủ yếu : Nứa, L ng (V u) v Giang.
Lùng (Bambusa longissima)

o i tre thân ng m mọc cụm, có kích

thước ớn, óng d i, tái sinh mạnh. Tại địa phư ng, L ng

o i cây quan

trọng cung cấp nguy n vật iệu cho thủ c ng mỹ nghệ v xây dựng. Hiện nay,


2

có nhiều

ng ty, doanh nghiệp đang thu mua, chế biến m nguy n iệu trong

c ng nghiệp giấy sợi, tăm hư ng, đ a ăn c ng nghiệp, thủ c ng mỹ nghệ,...
xuất khẩu với số ượng ớn như:


ng ty Ngọc S n, Công ty Th nh

Giá bán cây L ng tại rừng sau khai thác

ạt…

1,9 triệu đồng/tấn. Tuy nhi n, từ

trước đến nay, tr n địa b n tỉnh Thanh Hố chưa có nghi n cứu đặc điểm âm
học v thử nghiệm nhân giống trồng cây L ng. Xuất phát từ những vấn đề
tr n, t i triển khai đề t i
Bambusa longissima
để

m c sở khoa học đề xuất kỹ thuật tạo giống v

trồng rừng tạo v ng nguy n iệu từ cây L ng.


3

C ương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NG I N C U
1 1 Tổng quan về các cơng trìn đã công bố về đặc điểm lâm ọc v gâ
trồng tre, trúc
1.1.1.

ế




1.1.1.1. N ữn n iên cứu về p ân loại, p ân bố tre trúc trên t ế iới
ng trình nghi n cứu tre, tr c tr n thế giới của tác giả Munro được
xuất bản v o năm 1868 với tựa đề: “Nghi n cứu về ambusaceae”. Sau đó
đến tác phẩm của tác giả Gamb e viết về “ ác o i tre tr c ở Ấn

ộ” được

xuất bản v o năm 1896. Trong tác phẩm n y, tác giả đã m tả khá chi tiết về
đặc điểm hình thái của 151 o i tre tr c phân bố ở Ấn

ộ v một số o i tre

tr c phân bố ở Pakistan, Sri anca, Myanma, Ma aysia v Inđ nesia. Theo
Gamb e (1896) các o i tre tr c

o i thực vật chỉ thị rất tốt về các đặc điểm

v độ phì của đất. Lo i Bambusa polymorphe phân bố trong tự nhi n đã chỉ
thị cho đặc điểm đất đủ ẩm g n như quanh năm v có h m ượng các chất
dinh dư ng khoáng tư ng đối cao: “ ất có độ phì tự nhi n cao hay đất tốt”;
do đó, nó phân bố trong kiểu rừng tự nhi n thường xanh, ẩm. Lo i
Dendrocalamus strictus phân bố trong tự nhi n ại chỉ thị cho điều kiện đất
đai kh hạn, thuộc kiểu rừng tự nhi n, rụng á.
Khi đề cập tới một số khía cạnh của nhân tố khu vực hâu Á v Thái
ình

ư ng, tổ chức FAO (1992), (2007) đã đưa ra danh ục 192 o i, c ng


như đặc điểm phân bố theo đai độ cao của một số o i tre tr c.
S.DransField and E.A.Widjaja (1995), khi giới thiệu về t i iệu tre tr c
của

ng Nam Á đã đề cập tới các th ng tin về t n khoa học, t n địa phư ng,

phân bố địa í của o i, giá trị sử dụng, đặc điểm nhận biết qua hình thái v
th ng tin vắn tắt về sinh thái một số o i, như đối với o i

ư ng

(Dendrocalamus giganteus) có mọc tự nhi n ở cao nguy n nhiệt đới ẩm tr n


4

1.200m tuy nhi n có thể mọc ở rừng thấp nhiệt đới ẩm, có t ng đất d y nhiều
m n. Tại Thái Lan đã phát hiện thấy o i n y mọc ở rừng cây Tếch.
Tác giả Zhu Zhaohua (2000) cho biết: Ở đảo Hải Nam rất g n với Việt
Nam đã phát hiện được 46 o i tre nứa, trong đó có 38 o i phân bố tự nhi n,
chủ yếu có 3 o i mọc tản thuộc chi Phy ostachys v Sasa; tại tỉnh Vân Nam
có 250 o i đã được phát hiện, diện tích tre nứa đạt tới 331.000 ha, ri ng o i
Phyllostachys heterocycta var. pubescens chiếm 80
Về nhân tố khí hậu:
giới hiện nay 80

diện tích kể tr n.

.N.Tewari đã c ng bố số iệu cho biết tr n thế


rừng tre tr c phân bố ở hâu Á, tất cả các v ng rừng nhiệt

đới v á nhiệt đới của thế giới đều có tre tr c xuất hiện.
ch ng từ sát biển

ộ cao phân bố của

n tới 4000 m. Tác giả đã xây dựng được v ng phân bố

chung cho tre trúc v bản đồ phân bố một số chi tre tr c quan trọng của thế
giới. Qua bản đồ phân bố n y có thể thấy được trung tâm phân bố tre tr c tập
trung v o giải nhiệt đới v á nhiệt đới thuộc hâu Á, trong đó chủ yếu
Trung Quốc, Ấn

ộ, Việt Nam, Nhật

ản, Ma aysia,



ắc Austra ia, Trung

Phi, Nam Mỹ v một ph n nh ở ắc Mỹ.
Về nhân tố địa hình: theo

.N. Tewari (2001) thì Ấn



nước có


diện tích tre tr c ớn nhất thế giới, khoảng 2 triệu ha, phân bố từ sát biển
tới độ cao 3.700m sát chân n i Hyma aya. ó 50
phía Tây Ấn

n

số o i tập trung phân bố ở

ộ, đa số các o i có thân mọc cụm như Bambusa,

Dendrocalamus, Gigantochloa, Oxytenanthera. Tác giả c ng đưa ra dẫn iệu
về độ cao phân bố của một số o i cụ thể, nhưng kh ng thấy đề cập các o i
trong chi Indosasa
A.N. Rao v V. Ramanatha Rao (1999) đã đưa ra một số kết quả về
nghi n cứu có i n quan tới một số nhân tố sinh thái: oại đất, h m ượng m n
trong đất, ượng mưa, số ng y mưa trong năm của 19 o i tre tr c của Trung
Quốc.


5

Tổ chức P ant Resources of South-East Asia (Prosea) xuất bản tập
“Prosea 7:

amboos” đã m tả đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, gây

trồng, sử dụng cho 75 o i tre tr c th ng dụng, có giá trị ở v ng

ng Nam Á,


chưa thấy đề cập đến o i L ng.
Xiao Jianghua (1996) với “ u tivation & Uti ization on

amboos” đã

xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát sinh măng, sinh trưởng
v phát triển của thân khí sinh : ộ ẩm, nhiệt độ, dinh dư ng, cấu tr c rừng,
biện pháp âm sinh, sâu bệnh.

ây

những nhân tố c n phải được quan tâm

khi áp dụng các biện pháp thâm canh tăng năng suất măng v thân khí sinh.
1.1.1.2. N ữn n iên cứu về kỹ t uật n ân iốn tre trúc.
Theo nghi n cứu của A.N. Rao v V. Ramanatha (2000) cho thấy nhân
giống sinh dư ng

phư ng pháp có thể áp dụng với h u hết các o i tre.

Nhân giống bằng phư ng pháp giâm hom c nh
dụng với tính thực tiễn v hiệu quả cao,
vườn ư m thư ng mại với quy m

một phư ng pháp có thể sử

một phư ng pháp phổ biến cho các

ớn. Phư ng pháp n y thường được sử


dụng cho các o i có rễ khí sinh tại gốc của các c nh ngang. ác nghi n cứu
c ng chỉ ra rằng c nh ớn có nhiều khả năng ra rễ h n c nh nh .
Nghi n cứu của Fu Maoyi v các cộng sự (2000) về giâm hom bằng
c nh c ng cho thấy chọn c nh để giâm hom tốt nhất có độ tuổi 1- 2 năm v
ấy từ cây 3 năm tuổi. Kích thước hom d i từ 40 – 50 cm, có từ 2 đến 3 đốt,
khi giâm hom được đặt nghi ng so với uống v ấp đất d y từ 5 - 6cm, để đ u
tr n của c nh trồi

n kh i mặt đất. Luống giâm hom n n được che phủ bằng

á hoặc r m rạ v tưới nước đủ ẩm h ng ng y. Tác giả cho rằng nhân giống
bằng hom c nh có nhiều thuận ợi, sẽ kh ng hoặc có rất ít tổn thư ng v khả
năng ra măng ở gốc cây mẹ. Thời vụ giâm hom có thế tiến h nh v o tháng 2
đến tháng 9 h ng năm, tốt nhất từ tháng 2 - 3 cho tỷ ệ sống cao h n, c nh ấy


6

hom có kích c nh thường dễ d ng xử

, vận chuyển v có chi phí thấp h n

c nh ớn. Trồng cây hom có sự phát triển tốt về hệ rễ v cho tỷ ệ sống cao.
Nghi n cứu của Victor

usack (1997) cho thấy, nhân giống bằng gốc

có thể đạt được tỷ ệ sống 100 . Tuy nhi n, chỉ n n áp dụng cho những o i
tre có kích thước nh . Trong phư ng pháp n y, gốc được đ o bao gồm rễ v

ph n đất xung quanh, mỗi gốc có từ 3 - 4 mắt, ph n tr n của thân khí sinh để
ại từ 3 - 4 đốt.
Nghi n cứu của Zhou Fangchun (2000) chỉ ra rằng sử dụng giống gốc
thích hợp cho các

o i thuộc các chi Bambusa, Dendrocalamus,

Sinocalamus… Gốc được ựa chọn từ những cây kho mạnh, từ 2 - 3 năm
tuổi, kh ng sâu bệnh. họn gốc có một ít rễ, cắt ph n thân khí sinh chỉ để ại
chiều d i khoảng 1m, giữ ại rễ, thân ng m v 5 - 6 c nh á ở các đốt g n gốc.
Kết quả nghi n cứu của Rungnapar Pattanaviboo (1998) cho 2 o i tre
gồm Dendrocalamus membranaceus và D. brandisii tại Thái Lan cho thấy
cây con sau 4 tháng nu i cấy m đã đủ ti u chuẩn cấy ra m i trường ngo i v
sinh trưởng tốt trong vườn ư m. Nghi n cứu c ng cho thấy nhiều o i tre
được phát triển bằng phư ng pháp nu i cấy m đã kh ng có sự bất thường
sau khi trồng sau từ 4-6 năm.
Như vậy, qua những t i iệu tham khảo về các c ng trình c ng bố trên
thế giới cho thấy, hiện nay h u như chưa có có c ng trình n o nghi n cứu về
o i cây L ng. Vì vậy, trong tư ng ai c n phải tiếp tục có các c ng trình
nghi n cứu bổ sung.
1.1.2. Ở V
1.1.2.1. N ữn n iên cứu về p ân bố, p ân loại tre trúc
Ở Việt Nam, tre tr c

nguồn nguy n vật iệu quan trọng đứng thứ hai

sau gỗ, có vị trí quan trọng trong đời sống văn hố xã hội của người dân...Tre
tr c

nguy n iệu tạo ra h ng trăm oại mặt h ng ti u d ng trong nước hoặc



7

xuất khẩu có giá trị n n từ âu nó đã được đ ng đảo các nh khoa học quan
tâm nghi n cứu.
ó thể nói c ng trình nghi n cứu đ u ti n về tre tr c ở Việt Nam
c ng trình phân oại các o i tre tr c ở Việt Nam do Le omte chủ bi n được
xuất bản v o năm 1923 trong bộ sách “Thực vật chí

ng ư ng”.

ến năm 1974, các nh phân oại thực vật: Phan Kế Lộc, V Văn
đã nghi n cứu phân oại các o i tre tr c ở miền

ng

ắc Việt Nam. Năm 1971,

cuốn sách “Nhận biết, gây trồng bảo vệ v khai thác tre tr c” do L Nguy n
chủ bi n (Nh xuất bản N ng th n) chỉ nói tới một số o i tre tr c chủ yếu ở
miền ắc Việt Nam.
Năm 1999, Phạm Ho ng Hộ đã phân oại các o i tre tr c ở Việt Nam
có tới 123 o i, thuộc 23 chi. hính vì vậy, ngay từ những năm đ u của thế kỷ
XX, t i nguy n tre tr c ở nước ta đã được quan tâm nghi n cứu.
Theo Nguyễn Ho ng Nghĩa (2005) Việt Nam có thể có tr n 200 o i tre
tr c, tới nay 25 chi, 216 o i được giám định t n, trong đó có rất nhiều o i có
giá trị sử dụng v kinh tế cao c n được nghi n cứu phát triển. Ngo i các o i
tre trúc thông dụng được trồng để cung cấp thân khí sinh như n u tr n, nước
ta c n có nhiều o i tre tr c cho măng ăn ngon như:


ư ng mốc

(Dendrocalamus velutinus) Mai ống (Dendrocalamus giganteus), Tre g y
(Dendrocalamus

sp.),

Luồng

(Phyllostachys pubescens), Lồ

(Dendrocalamus

barbatus),

Trúc

sào

(Bambusa procera), Là ngà (Bambusa

bluemeana)..., tuy nhi n việc đ u tư cho nghi n cứu gây trồng, phát triển theo
hướng kinh doanh măng c n nhiều hạn chế.
Theo c ng bố hiện trạng rừng to n quốc của ộ N ng nghiệp v Phát
triển N ng th n năm 2013, nước ta có khoảng 1.277.587 triệu ha rừng tre nứa
(ha); trong đó có 1.190.935 (ha) rừng tre nứa tự nhi n (bao gồm 517.964 (ha)
rừng tre thu n oại; 672.971 (ha) rừng tre nứa hỗn giao) v 86.652 ha rừng
uồng. ( ảng 1.1)



8

Bảng 01: Diện tíc rừng tre nứa ở Việt Nam
Loại rừng

Diện tíc ( a)

I. Rừng tự nhi n

1.270.469

1. Rừng tre nứa

517.964

2. Rừng hỗn giao (gỗ + tre nứa)

672.971

II. Rừng trồng uồng

86.652

Tổng cộng
(N uồn: Bộ Nôn n

1.277.587
iệp & P t triển Nôn t ôn, 2014)


Ngo i rừng tre mọc tự nhi n tập trung, c n h ng triệu cây tre được
trồng tập trung hoặc rải rác trong các gia đình ở v ng đồng bằng, trung du v
miền n i c ng tạo một trữ ượng tre nứa đáng kể.
*) N ững ng iên cứu về đất trồng tre trúc
Nghi n cứu về đất trồng tre tr c nhìn chung c n ít, chủ yếu tập trung
v o một số o i rất phổ biến. Nguyễn Ngọc

ình với c ng trình “ ước đ u

nghi n cứu đặc điểm đất trồng Luồng” (1964) v “ ặc điểm đất trồng rừng
Tre Luồng v ảnh hưởng của các phư ng thức trồng rừng tre tr c Luồng đến
đất”(2001) [3] cho thấy: Luồng sinh trưởng tốt n i đất chua pH(H 2O): 4,85,9; pH(KCl): 4,2-5,0. ở t ng đất mặt h m ượng m n v N tổng số tư ng
quan rất chặt, h m ượng K2O dễ ti u trong đất tư ng quan tư ng đối chặt c n
h m ượng P2O dễ ti u ại tư ng quan kh ng chặt với sinh trưởng về đường
kính của cây uồng. Nguyễn Ngọc ình c ng cho rằng n n trồng Luồng theo
phư ng hỗn giao, thích hợp nhất

hỗn giao với cây họ ậu như Keo để tránh

cho đất bị suy thoái.
Ho ng Xuân T trong “Tìm hiểu đất dưới rừng tre tr c thu n o i”
(1972) cho biết: trồng tre

iễn v Tre gai thu n o i

m cho tính chất vật

của đất bị thối hố nhanh chóng, giảm h m ượng m n, đạm, ân v ka i, do
vậy khuyến cáo kh ng n n trồng rừng tre tr c thu n oại, m phải trồng xen
với cây gỗ để đảm bảo độ phì của đất v sản xuất được nhiều uân kỳ.



9

* N ững ng iên cứu về n ân giống, c ọn giống v kỹ t uật gâ
trồng p át triển
L Nguy n v các cộng sự (1971) trong “Nhận biết, gây trồng bảo vệ
v khai thác tre tr c” tuy mới chỉ nghi n cứu tre tr c ở Miền ắc nhưng đã
giới thiệu khá đ y đủ về gây trồng phát triển tre tr c mọc cụm v mọc tản cho
mục đích kinh tế, bao gồm: điều kiện nhân giống, gây trồng, kỹ thuật
trồng,…tuy nhi n nội dung c n quá khái quát, h u như kh ng đề cập đến biện
pháp thâm canh nào.
“Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp tiến bộ kỹ thuật gây trồng Luồng
Thanh Hố v ho n thiện quy trình thâm canh rừng Luồng ở v ng trung tâm để
m nguy n iệu giấy xi măng” của L Quang Li n (1990) đã đưa ra được mật
độ trồng v phư ng thức trồng ph hợp cho cây Luồng ở v ng trung tâm.
Ng Quang

(1994) trong “Gây trồng tre tr c” đã giới thiệu kỹ thuật

gây trồng tre tr c cho 3 o i: Luồng, Mạy sang v V u đắng gồm các khâu
ư m giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, khai thác v sử dụng.
Hứa Vĩnh T ng (2001) trong “Khai thác đảm bảo tái sinh v sử dụng
tre Lồ

cho nguy n iệu giấy” đã khảo nghiệm 4 c ng thức cho thấy: cường

độ khai thác 25

v 50


số cây trong âm ph n có ảnh hưởng ớn đến sinh

trưởng chiều cao v đường kính cây măng.
Sở NN&PTNT Thanh Hóa (2009) đã phối hợp với GRET bi n soạn t i
iệu về cây Luồng Thanh hóa đã giới thiệu được giá trị sử dụng của cây
Luồng (Dendrocalamus barbatus Hsueh et

.Z.Li), đặc điểm nhận biết của

cây Luồng, kỹ thuật tạo giống Luồng bằng giống gốc, giống chét, giống hom
thân, giống c nh v kỹ thuật chiết c nh; kỹ thuật chọn đất trồng Luồng, xác
định phư ng thức trồng, thời vụ trồng, kỹ thuật m đất, ti u chuẩn cây giống,
kỹ thuật trồng, chăm sóc v khai thác thân khí sinh, măng. T i iệu c ng đề
cập đến một số o i sâu bệnh hại phổ biến như: hâu chấu, V i voi hại mang,
bệnh Sọc tím, …


10

Tr n Văn Mão, Tr n Ngọc Hải (2006) trong cuốn “H i đáp về tre tr c”
đã đề cập tới m a trồng tre, tr c c ng như các giai đoạn phát triển v sinh
trưởng của măng tre; đề cập tới một số phư ng pháp trồng rừng tre tr c bằng
gốc cây mẹ, c nh chiết v tách chồi; giải pháp để nâng cao sản ượng v kéo
d i tuổi thọ của rừng tre, tr c.
Tr n Ngọc Hải (2006) khi nghi n cứu về các giải pháp phát triển bền
vững t i nguy n tre tr c ở khu vực v ng n i cao tỉnh H a ình, đã điều tra v
phát hiện các o i tre tr c có phát hiện ở khu vực Mai hâu, trong đó có nhiều
o i thuộc chi Dendrocalamus như: Mai,
mốc…


ư ng phấn,

ư ng ớn,

những o i tre có triển vọng phát triển tốt ở khu vực H a

ư ng
ình v

Tây ắc.
Lê Viết Lâm v cộng sự (2005) với đề t i “ iều tra bổ sung th nh ph n
o i, phân bố v một số đặc điểm sinh thái các o i tre chủ yếu ở Việt Nam” đã
iệt k th nh ph n o i tre tr c ở Việt Nam, giới thiệu 40 o i tre tr c th ng
dụng gồm: phân bố, đặc điểm hình thái, sinh thái v c ng dụng để

m c sở

tham khảo cho nghi n cứu v sản xuất.
ỗ Văn ản v các cộng sự (2005) trong “Trồng thử nghiệm thâm canh
các o i tre nhập nội ấy măng” đã tuyển chọn 3 o i tre nhập nội trồng để ấy
măng:

iềm tr c (Dendrocalamus latiflorus), Lục tr c (Bambusa oldhamii)

v Tạp giao với 13,5 ha m hình thực nghiệm tại Ph Thọ v Thanh Hoá. ề
t i đã đưa ra được một số biện pháp thâm canh cho m hình trồng thu n o i:
mật độ trồng, bón phân, điều chỉnh cây mẹ, đồng thời đã xây dựng hướng dẫn
kỹ thuật trồng thâm canh, kỹ thuật khai thác măng v một số biện pháp s chế
bảo quản măng. Kết quả đề t i cho thấy:


iền tr c có năng suất măng cao

nhất, Lục tr c có năng suất thấp nhất, n n tập trung phát triển
năng suất v chất ượng măng cao.

iền tr c vì


11

Về chọn giống, nhân giống:

o khả năng ra hoa v nảy m m của hạt

Luồng rất hạn chế n n việc nhân giống tre uồng chủ yếu bằng phư ng pháp
sinh dư ng. Người ta đã nghi n cứu nhân giống sinh dư ng uồng bằng nhiều
phư ng pháp khác nhau như chiết c nh, giâm hom, tách chồi…
- họn, tạo giống bằng phư ng pháp chiết c nh: Từ kết quả nghi n cứu
của L Quang Li n (1990, 1993, 1995) cho thấy những c nh có rễ khí sinh có
khả năng ra rễ tốt h n c nh kh ng có rễ khí sinh, những c nh có rễ khí sinh có
thể giâm trực tiếp v o đất (có thể cho tỷ ệ ra rễ của hom tr n 90 ). Tuy
nhi n, do số ượng c nh có rễ khí sinh rất ít (chiếm 11,6 ) n n d ng phư ng
pháp n y có hệ nhân giống kh ng cao. Phư ng pháp d ng bao ni on bọc b u
v đất + b n có thể chiết được cho c nh kh ng mang rễ khí sinh v cho kết
quả ra rễ đạt tỷ ệ 97 . Sau đó c n chăm sóc c nh chiết trong vườn ư m 4-6
tháng mới đủ ti u chuẩn đem trồng. Ngo i ra tuổi c nh v thời gian chiết c nh
c ng có ảnh hưởng ớn đến tỷ ệ ra rễ của c nh chiết. Nhìn chung tuổi cây n n
từ 3 tuổi trở n, tuổi c nh chiết từ 6-8 tháng v thời gian chiết từ tháng 4 đến
tháng 8


tốt nhất. Những nghi n cứu n y được ứng dụng trong ti u chuẩn

ng nh 04 T N 21-2000.
Theo t i iệu kỹ thuật

ảo tồn khai thác v sử dụng bền vững t i

nguy n rừng Luồng bản địa Thanh Hoá (Li n hiệp các Hội KH v Kỹ thuật
Thanh Hoá 2008) v t i iệu cây Luồng Thanh Hoá (2009) cho biết: Khu vực
ấy vật iệu giống cây Luồng có sức sinh trưởng v phát triển tốt, kh ng bị
nhiễm các oại sâu bệnh, tuổi rừng từ 6 tuổi trở n v rừng kh ng bị khai thác
chặt phá nặng nề. họn khóm Luồng để ấy giống
tốt nhất. Ti u chuẩn cây mẹ

khóm có sức sinh trưởng

m giống phải được chọn trong khóm Luồng

chưa có hiện tượng khuy (ra hoa) v kh ng mang m m mống sâu bệnh, nhất
bệnh sọc tím; ây mẹ phải có sức sinh trưởng tốt, có tuổi tư ng đối từ 6-18
tháng đã ra đủ á; ây mẹ phải có số ượng đủ ớn để có vật iệu nhân giống


12

đáp ứng y u c u tối đa cả về số ượng v chất ượng cho trồng rừng c ng
nhiều c ng tốt, nhưng tối thiểu kh ng ít h n 100 cây mẹ. ác cây mẹ ấy từ
một khóm Luồng sao cho được ít nhất 15 c nh chiết, có thể ấy 2-3 cây mẹ
ấy giống tr n một khóm uồng.


nh chiết chỉ được ấy tr n cây mẹ đủ ti u

chuẩn đã được xác định, tuổi c nh từ 6-12 tháng, gốc c nh phải có rễ m u
xanh v ng.

nh chiết đã có c nh thứ cấp phát triển đủ á, có đường kính gốc

c nh n i tiếp giáp với thân cây kh ng nh h n 1,5-2cm, có m m chồi sinh
trưởng nằm ở gốc c nh c n gọi

mắt cua kh ng bị thối. Thời vụ chiết v o vụ

xuân v vụ thu.
Nghi n cứu của Nguyễn Ngọc

ình (1963, 1964, 2001) về đất trồng

Luồng đã đưa ra kết uận về sự thích hợp của Luồng sinh trưởng từ tốt đến
xấu tr n 5 oại đất khác nhau (i)

ất Fera it nâu đ

phát triển tr n đá

Poocphia; (ii) ất Fera it đ v ng phát triển tr n phiến thạch sét biến hình tiếp
x c với Poocphia; (iii)

ất Fera it phát triển tr n đá v i; (iv)


v ng phát triển tr n phiến thạch Phy it; (v)
tr n ph sa cổ tr n thượng ưu s ng Âm.

ất Fera it đ

ất Fera it nâu v ng phát triển

ất dưới rừng Luồng hỗn o i với

các cây gỗ họ đậu như Lim xanh, Lim xẹt với mật độ 200 cây/ha đã có tác
dụng

m giảm mức độ thoái hoá đất sau 5 năm trồng rừng khá rõ rệt. H m

ượng m n trong 5 năm đ u
5,24 , h m ượng N
N

5,78

sau 5 năm h m ượng m n vẫn c n

tổng số trong năm đ u

0,31

sau 5 năm h m ượng

tổng số vẫn c n tới 0,29 . Luồng sinh trưởng tốt n i đất chua


pH(H2O):4,8-5,9; pH(K L):4,2-5,0. Ở t ng đất mặt h m ượng m n v N
tổng số tư ng quan rất chặt, h m ượng K2O dễ ti u trong đất tư ng quan
tư ng đối chặt, c n h m ượng P2O dễ ti u ại tư ng quan kh ng chặt với sinh
trưởng về đường kính của cây Luồng. Kết quả nghi n cứu của

ao

anh

Thịnh (2009) đã xác định được 5 nhân tố có ảnh hưởng đến sinh trưởng của
cây Luống

tuổi rừng, độ ẩm, vị trí, nguồn gốc đất v độ d y t ng đất (

Thị Huyền (2015), Luận án Tiến sỹ Lâm nghiệp).

i


×