Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập phần hợp chất có chức hóa hữu cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lượng dạy hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 187 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HOÁ

NGUYỄN THỊ KIM OANH

Tên đề tài:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHẦN HỢP CHẤT CÓ CHỨC HÓA HỮU CƠ LỚP 11
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM

Đà nẵng – 2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HOÁ
-------------

Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

PHẦN HỢP CHẤT CÓ CHỨC HÓA HỮU CƠ LỚP 11 NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƢ PHẠM


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM OANH
Lớp
: 11SHH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s LƢU THỊ CHÂU

Đà Nẵng – 2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐH SƢ PHẠM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HÓA
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên

: NGUYỄN THỊ KIM OANH

Lớp

: 11SHH

1. Tên đề tài: “Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập phần hợp chất có chức hóa
hữu cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học”.
2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:
Dựa trên năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh, xây dựng các giáo án có lồng ghép

sơ đồ tƣ duy, hệ thống các kiến thức lí thuyết trọng tâm, đƣa ra hệ thống các bài tập để
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học về hợp chất có chức cho học sinh lớp 11 trƣờng
THPT.
3. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết và bài tập phần hợp chất có chức hóa hữu cơ lớp 11 nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy học.
Đề xuất hệ thống lý thuyết và bài tập phần hợp chất có chức.
Đề xuất một số biện pháp để nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng phổ thông.
Sƣu tầm, lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập về hợp chất có chức nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học cho học sinh lớp 11 ở trƣờng phổ thông.
4. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Lƣu Thị Châu
5. Ngày giao đề tài: 30/05/2014
6. Ngày hoàn thành: 22/04/2015


Chủ nhiệm khoa

Giảng viên hƣớng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

PGS. TS. Lê Tự Hải

ThS. Lƣu Thị Châu

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho khoa ngày….tháng….năm 2015
Kết quả điểm đánh giá:…….
Ngày…tháng…năm 2015

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn đã hoàn thành. Để hoàn thành luận
văn này, ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của q thầy cơ
khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Đà Nẵng; sự động viên, khích lệ từ
bạn bè; sự hỗ trợ của những ngƣời thân trong gia đình. Đến nay, về cơ bản, luận văn đã
hồn thành.
Vì thế, em xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Hóa
học trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Đà Nẵng. Nhờ sự chỉ dẫn tận tình, quan tâm
của cơ Lƣu Thị Châu, luận văn đã hồn thành đúng tiến độ của chƣơng trình, em xin
đƣợc bày tỏ lời tri ơn sâu sắc của ngƣời học trò. Cảm ơn q thầy (cơ) Hiệu trƣởng,
Phó Hiệu trƣởng, Tổ trƣởng chun mơn, q thầy cơ giáo bộ mơn hóa học của các
trƣờng THPT Thanh Khê, Phạm Phú Thứ, thuộc địa bàn TP. Đà Nẵng, đã ủng hộ tích
cực, tạo điều kiện để em hoàn thành nhiệm vụ của đề tài, tạo điều kiện cho các tiết
giảng dạy về hợp chất có chức, các giờ ơn tập, luyện tập phần hóa học hữu cơ lớp 11,
làm cơ sở cho việc thực hiện các tiết thực nghiệm và tiến hành khảo sát thực nghiệm
qua 2 bài kiểm tra 15 phút.
Mặc dù đề tài thuộc lĩnh vực này thì các anh chị khóa trên đã nghiên cứu, thầy (cô)
cũng đã thực hiện sáng kiến kinh nghiệm. Mục đích em thực hiện đề tài này là dùng
cho học sinh đại trà ở các trƣờng phổ thơng, qua đề tài này em cũng có thêm điều kiện
để nắm vững và hoàn thiện kiến thức cho bản thân về hợp chất có chức lớp 11. Và bản
thân đã cố gắng với tâm niệm hoàn thành luận văn tốt nhất, nhƣng chắc chắn vẫn còn
nhiều hạn chế và khơng sao tránh khỏi những thiếu sót ngồi ý muốn, em rất mong
đƣợc đón nhận những lời góp ý chân tình, thiết thực để điều chỉnh luận văn đạt đến sự
hồn thiện.
Trong niềm vui chờ đợi kết quả từ phía thầy cô, em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 04 năm 2015

Tác giả luận văn
NguyễnThị Kim Oanh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dd

: Dung dịch

ĐC

: Đối chứng

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

NXB

: Nhà xuất bản

PP

: Phƣơng pháp

PPDH


: Phƣơng pháp dạy học

PTHH

: Phƣơng trình hóa học

SĐTD

: Sơ đồ tƣ duy

STT

: Số thứ tự

SV

: Sinh viên

TCHH

: Tính chất hóa học

TCVL

: Tính chất vật lí

THPT

: Trung học phổ thơng


TN

: Thực nghiệm

TP

: Thành phố

VD

: Ví dụ

ĐP

: Đồng phân

CTCT

: Cơng thức cấu tạo

CTPT

: Cơng thức phân tử

CTTQ

: Cơng thức tổng qt

PTPƢ


: Phƣơng trình phản ứng

BT

: Bài tập


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Bảng so sánh ancol, phenol

24

Bảng 2.2. Danh pháp của anđehit

36

Bảng 3.1. Các lớp dạy thực nghiệm và đối chứng

70

Bảng 3.2. Thống kê ý kiến đánh giá của giáo viên về giáo án có sử dụng

72

sơ đồ tƣ duy; hệ thống lí thuyết

Bảng 3.3. Thống kê ý kiến đánh giá của giáo viên về hệ thống bài tập

74

Bảng 3.4. Phân phối kết quả bài kiểm tra 15 phút (ancol)

76

Bảng 3.5. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút theo tỉ lệ phần trăm

76

điểm xi trở xuống
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (ancol)

78

Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra 15 phút (ancol)

79

Bảng 3.8. Phân phối kết quả bài kiểm tra 15 phút (anđehit – xeton, axit

80

cacboxylic
Bảng 3.9. Thống kê kết quả bài kiểm tra 15 phút theo tỉ lệ phần trăm

81


điểm xi trở xuống
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (anđehit –

83

xeton, axit cacboxylic)
Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra 15 phút.

85


DANH MỤC HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 2.1. Sơ đồ giảng dạy bài dẫn xuất halogen

37

Hình 2.2. Sơ đồ so sánh tính chất ancol – phenol

38

Hình 2.3. Sơ đồ giảng dạy bài andehit – xeton

39

Hình 2.4. Sơ đồ thể hiện tính chất của axit cacboxylic


40

Hình 2.5. Sơ đồ giảng dạy bài axit

41

Hình 3.1. Đồ thị so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút của cặp lớp

77

TN1(11/1) và ĐC1 (11/6) trường THPTThanh Khê.
Hình 3.2. Đồ thị so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút của cặp lớp

77

TN2(11/3) và ĐC2 (11/11) trường THPT Thanh Khê.
Hình 3.3. Phân loại kết quả học tập của học sinh giữa cặp lớp TN1

78

(11/1) và ĐC1 (11/6) trường THPT Thanh Khê
Hình 3.4. Phân loại kết quả học tập của học sinh giữa cặp lớp TN2 (11/3)

79

và ĐC2 (11/11) trường THPT Thanh Khê
Hình 3.5. Đồ thị so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút của cặp lớp TN1

81


(11/1) và ĐC1 (11/2) trường THPT Phạm Phú Thứ.
Hình 3.6. Đồ thị so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút của cặp lớp TN2

82

(11/8) và ĐC2 (11/10) trường THPT Phạm Phú Thứ.
Hình 3.7. Đồ thị so sánh kết quả bài kiểm tra 15 phút của cặp lớp TN3

82

(11/1) và ĐC3 (11/3) trường THPT Thanh Khê.
Hình 3.8. Phân loại kết quả học tập của học sinh giữa cặp lớp TN1

83

(11/1) và ĐC1 (11/2) trường THPT Phạm Phú Thứ
Hình 3.9. Phân loại kết quả học tập của học sinh giữa cặp lớp TN2

84

(11/8) và ĐC2 (11/10) trường THPT Phạm Phú Thứ
Hình 3.10. Phân loại kết quả học tập của học sinh giữa cặp lớp TN3
(11/1)và ĐC3 (11/3) trường THPT Thanh Khê.

84


MỤC LỤC
MỞ ÐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .............................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
6. Ðối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................................. 2
7. Ðóng góp của đề tài: ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ÐỀ TÀI ............................. 4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 4
1.1.1. Các giáo trình và tài liệu có liên quan về lí thuyết và bài tập hóa học ........... 5
1.2. Bài giảng và các bƣớc lên lớp .............................................................................. 6
1.2.1. Bài giảng ......................................................................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 6
1.2.1.2. Phân loại ................................................................................................... 6
1.2.1.3. Cấu trúc .................................................................................................... 6
1.3. Lí thuyết và bài tập hóa học ................................................................................. 7
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 7
1.3.2. Phân loại bài tập hóa học ............................................................................... 7
1.3.2.1. Dựa vào nội dung chủ đạo của bài tập hóa học ....................................... 7
1.3.2.2. Dựa vào hoạt động học tập của học sinh ................................................. 8
1.3.2.3. Dựa vào kiểu hay dạng bài tập ................................................................. 8
1.3.2.4. Dựa vào khối lƣợng kiến thức cần giải quyết .......................................... 8
1.3.2.5. Dựa vào cách kiểm tra, đánh giá học sinh ............................................... 8
1.3.2.6. Dựa vào phƣơng pháp giải bài tập ........................................................... 8
1.3.2.7. Dựa vào mục đích sử dụng ...................................................................... 8
1.3.2.8. Dựa vào các bƣớc của quá trình dạy học ................................................. 8


1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của học sinh trung học phổ thông .
...................................................................................................................................... 9
1.4.1. Tâm lí lĩnh hội kiến thức ................................................................................ 9

1.4.1.1. Ðộng cơ học tập ....................................................................................... 9
1.4.1.2. Tâm thế chủ động tìm kiếm tri thức ......................................................... 9
1.4.1.3. Môi trƣờng học tập................................................................................... 9
1.4.2. Yếu tố tƣ duy ................................................................................................ 10
1.4.3. Phƣơng pháp học tập, phƣơng pháp dạy học ............................................... 10
1.4.4. Phƣơng tiện dạy học ..................................................................................... 11
1.4.5. Ảnh hƣởng của giáo viên đứng lớp .............................................................. 11
1.5. Sự chuẩn bị của giáo viên và học sinh ................................................................ 12
1.5.1. Sự chuẩn bị của giáo viên ............................................................................. 12
1.5.2. Sự chuẩn bị của học sinh .............................................................................. 12
1.6. Nội dung kiến thức, kỹ năng cần hệ thống, nâng cao ......................................... 12
1.7. Khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh .......................................................... 12
1.8. Cơ sở khoa học của biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học ............................. 12
1.8.1. Ðặc điểm của việc hoàn thiện kiến thức kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh ...... 13
1.8.2. Ðặc trƣng của phƣơng pháp dạy học hóa học ............................................. 14
1.8.3. Nguyên tắc của việc dạy học hệ thống hóa lí thuyết ................................... 14
1.8.3.1. Ðảm bảo tính chính xác, khoa học ......................................................... 14
1.8.3.2. Ðảm bảo tính hệ thống ........................................................................... 15
1.8.3.3. Chú ý các kiến thức trọng tâm ............................................................... 15
1.8.3.4. Trình bày ngắn gọn, súc tích .................................................................. 16
1.8.3.5. Giúp học sinh dễ tra cứu, củng cố và khắc sâu kiến thức, rèn luyện thao
tác tƣ duy ............................................................................................................. 16
1.8.4. Quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học ............................ 17
1.9. Các cơ sở để đƣa ra quy trình hệ thống hóa lí thuyết phần hợp chất có chức ..... 18
1.9.1. Xác định mục đích của hệ thống hóa lí thuyết và bài tập ............................. 18


1.9.2. Xác định phạm vi kiến thức cần hệ thống .................................................... 18
1.9.3. Xác định trọng tâm của mỗi chƣơng và mỗi bài .......................................... 18
1.9.4. Thu thập thông tin để hệ thống lí thuyết, bài tập .......................................... 18

1.9.5. Tiến hành hệ thống hóa lí thuyết .................................................................. 19
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 19
CHƢƠNG 2: NHỮNG BIỆN PHÁP TÍCH CỰC NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG DẠY HỌC PHẦN HỢP CHẤT CÓ CHỨC LỚP 11 TRƢỜNG THPT . 20
2.1. Một số biện pháp nâng cao chất lƣợng giờ học [9], [11], [15]............................ 20
2.1.1. Sử dụng hệ thống câu hỏi định hƣớng và bài tập bổ trợ để hƣớng dẫn học
sinh .......................................................................................................................... 20
2.1.2. Sử dụng sơ đồ tƣ duy [21] ............................................................................ 24
2.1.3. Lập bảng hệ thống hóa kiến thức để học sinh dễ dàng nắm vững kiến thức.
................................................................................................................................ 24
2.1.4. Sử dụng phƣơng pháp grap dạy học [2] ....................................................... 26
2.1.5. Tổ chức học tập theo nhóm để phát huy tính tích cực của học sinh [20] ..... 29
2.1.6. Phân dạng các bài tập hóa học, tóm tắt lí thuyết .......................................... 31
2.2. Lƣu ý cho học sinh cách gọi tên các hợp chất có chức ....................................... 35
2.2.1. Ðƣa ra các cơng thức của hợp chất có chức và dạy cách đọc tên để học sinh
dễ nhớ nhất [18] ...................................................................................................... 35
2.3. Thiết kế giáo án bài dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, xeton, axit
cacboxylic, đặc biệt là các bài luyện tập .................................................................... 36
2.3.1. Thiết kế giáo án dƣới dạng sơ đồ tƣ duy ...................................................... 36
2.3.2. Bài lên lớp “Ancol: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng” [21], [6]..... 42
2.4. Cơ sở suy ra cơng thức tính nhanh giúp học sinh giải bài tập hóa học ............... 48
2.5. Xây dựng hệ thống lí thuyết và phân dạng các bài tập nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học hợp chất có chức cho học sinh lớp 11 [4], [8], [12] ...................................... 48
2.5.1. Hệ thống các kiến thức lí thuyết cần lƣu ý về hợp chất có chức. .............. 48


2.5.2. Hệ thống bài tập (câu hỏi trắc nghiệm khách quan, câu hỏi tự luận) về hợp
chất có chức lớp 11 [13], [15]................................................................................. 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 68
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 69

3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm: ......................................................................... 69
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 69
3.3. Ðối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 70
3.4. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm ............................................................. 70
3.5. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................... 71
3.5.1. Chọn lớp làm thực nghiệm: .......................................................................... 71
3.5.2. Nội dung làm thực nghiệm: .......................................................................... 72
3.5.3. Thống kê ý kiến đánh giá của giáo viên về các giáo án có sử dụng lồng ghép
sơ đồ tƣ duy; hệ thống lí thuyết và hệ thống bài tập ............................................... 72
3.5.3.1. Tiêu chí đánh giá các giáo án có sử dụng sơ đồ tƣ duy; hệ thống lí
thuyết ................................................................................................................... 72
3.5.3.2. Tiêu chí đánh giá hệ thống bài tập ......................................................... 74
3.6. Xử lí kết quả thực nghiệm ................................................................................... 76
3.6.1. Sử dụng đồ thị ............................................................................................... 76
3.6.1.1. Kết quả định lƣợng bài kiểm tra 15 phút (ancol) ................................... 76
3.6.1.2. Kết quả định lƣợng bài kiểm tra 15 phút (anđehit – xeton, axit
cacboxylic) .......................................................................................................... 80
3.7. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................................ 86
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90
PHỤ LỤC


13


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:
Từ xƣa đến nay, giáo dục luôn đƣợc xã hội quan tâm, đổi mới và phát triển giáo
dục là trách nhiệm không chỉ củ nhà trƣờng mà cịn của gia đình và tồn xã hội, giáo
dục đƣợc xem là chìa khóa dẫn tới sự thành công của mỗi quốc gia. Sự phát triển kinh
tế - xã hội trong thời đại ngày nay đòi hỏi đội ngũ lao động có tay nghề cao, đặc biệt là
đội ngũ lao động trẻ tuổi. Để nâng cao trình độ nhận thức cho các em cần có biện pháp
đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh, đƣa ra những phƣơng pháp học tập nhằm nâng cao chất lƣợng
dạy học ở trƣờng THPT.
Mặt khác, kiến thức về hóa hữu cơ là khá mới mẻ, đa dạng để học sinh nắm đƣợc
tồn bộ kiến thức của chƣơng trình cần có biện pháp dạy học một cách hệ thống, đầy
đủ nhất để học sinh tiếp thu một cách có hiệu quả. Trong thời gian gần đây, có một tình
trạng đáng lo ngại đó là đa số học sinh học xong chƣơng trình một lớp hoặc một bậc
học thì quên đi các kiến thức đã học, nếu có nhớ thì cũng không theo hệ thống mạch
lạc thiếu khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Phần hóa học hữu cơ trong chƣơng trình phổ thơng hiện nay là một phần có nhiều
điểm mới và khó về nội dung cũng nhƣ phƣơng pháp. Đặc biệt, phần hóa hữu cơ lớp 11
có liên quan nhiều đến phần hóa hữu cơ lớp 12 và thƣờng là nội dung quan trọng trong
các đề thi đại học, cao đẳng. Việc nắm vững kiến thức hóa hữu cơ lớp 11 sẽ giúp học
sinh học tốt phần hóa hữu cơ lớp 12 và đáp ứng nhu cầu thi đại học, cao đẳng, và kiến
thức của phần này chiếm tổng số 7 câu hỏi trong các đề thi đại học, cao đẳng.
Hơn nữa, với mong muốn học hỏi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống kiến thức cho bản
thân, để sau khi ra trƣờng có đƣợc vốn kiến thức để dạy học trị.
Vì vậy, em đã đề xuất phƣơng pháp để hệ thống hóa các kiến thức lí thuyết và bài
tập hóa hữu cơ để nâng cao chất lƣợng dạy học lớp 11 ở trƣờng THPT, đặc biệt là nâng
cao chất lƣợng dạy học phần hợp chất có chức lớp 11 và đƣa ra đƣợc hệ thống lí thuyết
và bài tập giúp học sinh khắc sâu các kiến thức hơn.


2


2. Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập hóa học một cách logic, chặt chẽ giúp học
sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức để nâng cao chất lƣợng dạy học về dẫn xuất halogen,
ancol, phenol, anđehit – xeton, axit cacboxylic lớp 11 trung học phổ thơng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện đƣợc mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu đề ra:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài.
- Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kỹ năng hóa học hữu cơ phần dẫn xuất halogen, ancol,
phenol, anđehit, xeton, axit cacboxylic.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ các giáo án có sử dụng sơ đồ tƣ duy nhằm hệ thống lí thuyết
và bài tập để học sinh tiếp thu một cách hiệu quả nhất.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra cần vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học đặc trƣng:
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: đọc và nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng
hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp thực
nghiệm sƣ phạm.
- Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học: lập bảng số liệu, vẽ đồ thị…
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu giới hạn những kiến thức trong phần hợp chất có chức hóa học
lớp 11 THPT.
6. Đối tƣợng nghiên cứu:
Việc xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập phần dẫn xuất halogen, ancol, phenol,
anđehit, xeton, axit cacboxylic lớp 11 trung học phổ thơng.
7. Đóng góp của đề tài:
Đã xây dựng đƣợc hệ thống lí thuyết và bài tập theo trình tự logic, chặt chẽ trong dạy
học phần hợp chất có chức hóa học lớp 11 THPT.



3

Đề xuất một số phƣơng pháp dạy học tích cực để xây dựng lí thuyết và sử dụng hệ
thống bài tập trong dạy học phần hợp chất có chức lớp 11 THPT.


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu [26], [27], [28], [29]
Vấn đề hệ thống hóa lí thuyết và bài tập, đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm nâng
cao chất lƣợng dạy học hóa học ở trƣờng phổ thơng đang là vấn đề đƣợc nghành giáo
dục rất quan tâm. Năm 1992, Đại hội VII của Đảng đã khẳng định: "Cùng với khoa học
và công nghệ, giáo dục và đào tạo phải đƣợc coi là quốc sách hàng đầu". Kể từ khi có
chủ trƣơng đẩy mạnh đổi mới phƣơng pháp dạy học của Bộ GD&ĐT (7/1998) cho đến
nay chúng ta đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Quyết định số 16/2006/QĐ. Bộ
GD&ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ trƣởng bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nêu: Phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với từng môn học,
đặc điểm đối tƣợng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dƣỡng cho học sinh
phƣơng pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học
sinh.
Xác định tầm quan trọng của phƣơng pháp dạy học đối với việc nâng cao chất lƣợng
dạy học rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lƣợng dạy học, đối với
bộ mơn hóa học cũng đang vận dụng nghiên cứu thế mạnh của phƣơng pháp dạy học
để nâng cao chất lƣợng dạy học ở trƣờng THPT, đặc biệt là nâng cao chất lƣợng dạy
học phần hợp chất có chức trong hóa hữu cơ lớp 11.
Trong giáo dục, chất lƣợng giáo dục không phải đƣợc biểu hiện qua việc ngƣời học
đọc đƣợc bao nhiêu quyển sách, làm đƣợc bao nhiêu bài tập,… mà điều quan trọng

nhất là thơng qua q trình giáo dục đó ngƣời học thay đổi đƣợc những gì về mặt nhận
thức, về động cơ học tập, thái độ và hành vi học tập. Nhƣ vậy, chất lƣợng giáo dục sẽ
đƣợc biểu hiện tập trung nhất ở nhân cách của ngƣời học – ngƣời đƣợc đào tạo, đƣợc
giáo dục.
+ Chất lƣợng dạy học:
Chất lƣợng dạy học là một bộ phận hợp thành quan trọng của chất lƣợng giáo dục.


5

Chất lƣợng dạy học có thể đƣợc hiểu là chất lƣợng giảng dạy của ngƣời dạy và chất
lƣợng học tập của ngƣời học xét cả về mặt định lƣợng và định tính.
1.1.1. Các giáo trình và tài liệu có liên quan về lí thuyết và bài tập hóa học


Phan Văn An (2014), Bài giảng "Bài tập và thực hành giảng dạy bộ mơn hóa

học"


Phan Văn An (2011), Bài giảng "Những vấn đề đại cƣơng về lí luận dạy học hóa

học"


Nguyễn Thị Lan Anh, Bài giảng "Phƣơng pháp giảng dạy những chƣơng mục

quan trọng trong giáo trình ở trƣờng trung học phổ thơng".



Cao Giác Cự, “Phƣơng pháp giải bài tập hóa học 11”, nhà xuất bản đại học quốc

gia Hà Nội (2006).


Hồ Thị Mỹ Dung (2011), Vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học chƣơng dẫn

xuất halogen – ancol – phenol hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ.


Nguyễn Thị Thu Hiền (2011), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập theo các

mức độ tƣ duy trong dạy học chƣơng "Anđehit – xeton – axit cacboxylic" lớp 11
THPT, Luận văn thạc sĩ.


Nguyễn Thanh Khuyến, Phƣơng pháp giải toán hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản

đại học quốc gia Hà Nội, 2004.


Triệu Thị Kim Loan (2011), Một số biện pháp nâng cao chất lƣợng giờ ôn tập,

luyện tập phần hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ.


Huỳnh Huyền Sử (2011), Hệ thống hóa lí thuyết và xây dựng hệ thống bài tập

hóa hữu cơ lớp 11 nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, Luận văn thạc sĩ.



Trƣơng Tấn Trị (2011), Sử dụng sơ đồ tƣ duy trong dạy học hóa hữu cơ lớp 11

chƣơng trình nâng cao ở trƣờng THPT theo hƣớng dạy học tích cực.


6

1.2. Bài giảng và các bƣớc lên lớp [1], [2]
1.2.1. Bài giảng
1.2.1.1. Khái niệm
Bài giảng hay bài lên lớp là hình thức tổ chức mà trong đó giáo viên trong một
khoảng thời gian xác định hƣớng dẫn hoạt động nhận thức cho một tập thể học sinh cố
định (cùng một lớp) có chú ý đến đặc điểm từng học sinh trong lớp, sử dụng các
phƣơng tiện và phƣơng pháp dạy học để tạo ra các điều kiện thuận lợi cho tất cả học
sinh nắm đƣợc kiến thức, kỹ năng, giáo dục đạo đức và phát huy khả năng nhận thức
cho học sinh. Bài giảng hay phải trọn vẹn, hoàn chỉnh, có giới hạn về thời gian của q
trình học tập, và sự trọn vẹn trong bài giảng là sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa
các yếu tố cơ bản của quá trình dạy học mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, giáo viên,
học sinh dƣới tác động của môi trƣờng dạy học. Giáo viên cần phải biết phối hợp tốt
các yếu tố này ngồi ra phải biết kích thích, khơi dậy niềm đam mê, hứng thú học tập
cho học sinh tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh để lĩnh hội và tiếp thu kiến thức.
1.2.1.2. Phân loại
- Bài giảng khi nghiên cứu tài liệu mới.
- Bài giảng hoàn thiện kiến thức, kỹ năng.
- Bài giảng kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo.
1.2.1.3. Cấu trúc
Trong bài giảng cần thống nhất chặt chẽ giữa những mặt cấu trúc:
- Cấu trúc của mục tiêu dạy học.
- Cấu trúc logic nội dung.

- Cấu trúc quy trình các bƣớc của bài lên lớp.
- Cấu trúc phƣơng pháp dạy học, sự tác động qua lại của giáo viên và học sinh.


7

1.3. Lí thuyết và bài tập hóa học [2]
1.3.1. Khái niệm
Lí thuyết là đƣa ra các khái niệm cơ bản nhất, những kiến thức trọng tâm của vấn đề
cần nghiên cứu, và phải đƣa ra hệ thống lí thuyết thật đầy đủ, logic để học sinh dễ dàng
nắm vững các kiến thức.
Lí thuyết có thể coi là chìa khóa để mở khóa của các bài tập, và giúp học sinh vận
dụng vào giải bài tập.
Bài tập là để kiểm tra xem mức độ nắm kiến thức và khả năng tƣ duy logic của học
sinh.
Trong thực tiễn dạy học ở trƣờng phổ thơng, bài tập hóa học rất quan trọng trong
việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Bài tập hóa học vừa là mục đích vừa là nội dung cũng
vừa là phƣơng pháp dạy học có hiệu quả, nó khơng chỉ cung cấp cho học sinh kiến
thức, con đƣờng giành lấy kiến thức mà còn mang lại niềm vui trong quá trình khám
phá, tìm tịi, phát hiện của việc tìm ra đáp số. Đặc biệt bài tập hóa học cịn mang lại cho
ngƣời học một trạng thái hƣng phấn, hứng thú nhận thức.
Bài tập hóa học giúp học sinh có điều kiện củng cố, khắc sâu kiến thức, hiểu đƣợc
mối quan hệ giữa các nội dung kiến thức.
Bài tập có thể chỉ gồm toàn bộ những câu hỏi, toàn những bài toán hay hỗn hợp cả
câu hỏi lẫn bài tập. Là phƣơng tiện để kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của học
sinh một cách chính xác.
1.3.2. Phân loại bài tập hóa học [13]
1.3.2.1. Dựa vào nội dung chủ đạo của bài tập hóa học
- Bài tập định tính
- Bài tập định lƣợng

- Bài tập lí thuyết
- Bài tập thực nghiệm
- Bài tập tổng hợp


8

1.3.2.2. Dựa vào hoạt động học tập của học sinh
- Bài tập lí thuyết (khơng có tiến hành thí nghiệm)
- Bài tập thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm)
1.3.2.3. Dựa vào kiểu hay dạng bài tập
- Bài tập vận dụng kiến thức lí thuyết
- Bài tập nhận biết các chất
- Bài tập xác định công thức phân tử, cấu tạo của hợp chất
- Bài tập xác định thành phần phần trăm của hợp chất
- Bài tập điều chế các chất
1.3.2.4. Dựa vào khối lƣợng kiến thức cần giải quyết
- Bài tập cơ bản
- Bài tập tổng hợp
1.3.2.5. Dựa vào cách kiểm tra, đánh giá học sinh
- Bài tập trắc nghiệm
- Bài tập tự luận
1.3.2.6. Dựa vào phƣơng pháp giải bài tập
- Bài tập theo cơng thức, phƣơng trình
- Bài tập biện luận
- Bài tập dùng các giá trị trung bình
1.3.2.7. Dựa vào mục đích sử dụng
- Bài tập để kiểm tra đầu giờ
- Bài tập để cũng cố kiến thức lí thuyết
- Bài tập vận dụng vào thực tiễn cuộc sống

- Bài tập nâng cao dần theo mức độ tƣ duy
1.3.2.8. Dựa vào các bƣớc của quá trình dạy học
- Bài tập để dẫn dắt vào bài mới
- Bài tập vận dụng khi giảng bài mới
- Bài tập vận dụng kiến thức lí thuyết để giải


9

- Bài tập về nhà
- Bài tập kiểm tra, đánh giá
1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả học tập của học sinh trung học phổ
thơng [16]
1.4.1. Tâm lí lĩnh hội kiến thức
1.4.1.1. Động cơ học tập
Động cơ là điều kiện tiên quyết thúc đẩy hoạt động học tập có hiệu quả, vì thế trƣớc
hết phải tạo hứng thú học tập cho học sinh, các em có muốn học thì các kiến thức
truyền đạt mới đem lại hiệu quả cao.
Các động cơ học tập:
- Các kiến thức gần gũi, áp dụng cho thực tiễn cuộc sống .
- Sự thành công trong việc giải bài tập, trả lời câu hỏi sẽ giúp các em tự tin và có niềm
vui trong học tập.
- Cách nhận xét câu trả lời của các em một cách khéo léo giúp các em tự tin vào bản
thân, sẽ có tâm lí mong đợi đến giờ học, thích đƣợc làm nhiều bài tập.
1.4.1.2. Tâm thế chủ động tìm kiếm tri thức
- Khả năng tiếp thu kiến thức là phụ thuộc vào năng lực của học sinh, khi các em có ý
thức cao về việc học của bản thân thì sẽ có tâm thế chủ động tìm kiếm tri thức, mỗi học
sinh sẽ có tâm thế chủ động tìm kiếm và tiếp thu kiến thức là khác nhau.
- Để giúp các em có đƣợc tâm thế chủ động thì giáo viên giao bài tập về nhà cho các
em chuẩn bị trƣớc, tạo nhiều thời gian cho học sinh trao đổi, giải quyết vấn đề vƣớng

mắc trong học tập, lúc này các em sẽ tự lĩnh hội đƣợc kiến thức.
1.4.1.3. Môi trƣờng học tập
- Môi trƣờng học tập là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng tiếp thu kiến thức của
học sinh. Giáo viên giữ vai trị quyết định tạo nên bầu khơng khí lớp học, chính thái độ
của giáo viên sẽ tạo nên mơi trƣờng học tập thân thiện, công bằng tạo điều kiện cho
học sinh phát huy đƣợc tính chủ động, tích cực trong học tập, nếu giờ học quá áp lực,
căng thẳng sẽ làm cho các em sợ hãi, chán nản việc học.


10

- Trong giờ học thì giáo viên ln đặt câu hỏi để phát huy khả năng tiếp thu kiến thức
và rèn luyện đƣợc kỹ năng giao tiếp mạnh dạn, giúp cho tiết học thêm sôi nổi đạt hiệu
quả cao.
1.4.2. Yếu tố tƣ duy
Khả năng tƣ duy sẽ giúp học sinh hiểu kiến thức một cách sâu sắc, vận dụng kiến
thức lí thuyết vào thực hành và giải bài tập hóa học
Để phát triển năng lực tƣ duy, thì trong quá trình dạy học giáo viên cần tạo cho học
sinh năng lực tƣ duy, sáng tạo thông qua hệ thống các câu hỏi liên quan đến lí thuyết và
bài tập địi hỏi khả năng vận dụng kiến thức, óc phán đốn, suy luận logic vấn đề đặt ra
của học sinh.
1.4.3. Phƣơng pháp học tập, phƣơng pháp dạy học [10], [11]


Phƣơng pháp học tập đƣợc xem là chìa khóa mở kho tàng kiến thức, nếu học

sinh biết cách lập kế hoạch học tập, thấy đƣợc nội dung kiến thức nào là cần hiểu sâu
sắc, tƣờng tận. Vì vậy, có phƣơng pháp học tốt thì sẽ dễ dàng tiếp thu kiến thức của bài
học, mang lại hiệu quả học tập cao hơn.



Phƣơng pháp dạy học

Một số phƣơng pháp học tập tích cực:
- Học bằng cách hỏi: khuyến khích học sinh đặt ra các câu hỏi để giải quyết vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
- Thu thập kiến thức: rèn luyện cách ghi chép bài, nghe giảng, đọc sách và thấu hiểu
vấn đề, học cách làm thí nghiệm, tƣ duy logic, năng lực sáng tạo.
- Xử lí kiến thức: HS hỏi để hiểu rõ và hiểu sâu cần rèn luyện thƣờng xuyên thói quen
thắc mắc, nêu vấn đề, học cách đọc và tóm tắt tài liệu, xây dựng sơ đồ tƣ duy có chú ý
khái qt hóa, phân tích, tổng hợp nêu chính kiến của bản thân.
- Ghi nhớ kiến thức: cách tốt nhất là giảng lại bài đó cho bạn bè hiểu sẽ giúp nhớ lâu
các kiến thức đã học.


11

- Vận dụng kiến thức: áp dụng các kiến thức lí thuyết đã học vào giải bài tập, thực tiễn
cuộc sống và sản xuất, chú ý nghiên cứu giải quyết các vấn đề phức tạp.
- Lập kế hoạch học tập: cần lập ra kế hoạch học tập hợp lí.
1.4.4. Phƣơng tiện dạy học
Các trang bị thí nghiệm hóa học, hóa chất phục vụ cho thí nghiệm.
Sự hỗ trợ của các phƣơng tiện dạy học
Phƣơng tiện dạy học là toàn bộ sự vật hay hiện tƣợng tham gia vào hoạt động dạy
học và đóng vai trị là cơng cụ hay điều kiện để giáo viên và học sinh sử dụng làm khâu
trung gian tác động vào đối tƣợng dạy học. Các phƣơng tiện hỗ trợ rất đa dạng, để sử
dụng phƣơng tiện dạy học có hiệu quả giáo viên cần quan tâm đến kĩ thuật sử dụng
chúng.
- Kĩ thuật dùng các phiếu học tập, bảng tóm tắt.
Các loại phiếu học tập, bảng tóm tắt trong giờ học giúp giáo viên và học sinh tiết

kiệm đƣợc thời gian, dễ ghi nhớ nội dung của bài học.
- Kĩ thuật sử dụng bảng.
Sử dụng khi phân tích, trình bày nội dung bài học
- Kĩ thuật sử dụng máy chiếu, phần mềm viết công thức hóa học
Đây là phƣơng tiện quan trọng, cần thiết khi dạy học hóa hữu cơ, đặc biệt là các hợp
chất có chức. Tuy nhiên, khi sử dụng máy chiếu thì khơng nên q phụ thuộc vì sẽ làm
cho học sinh khơng ghi chép đƣợc bài, do đó khi dạy nên kết hợp phân tích trên bảng
để học sinh dễ dàng ghi bài và tiếp thu bài có hiệu quả hơn.
1.4.5. Ảnh hƣởng của giáo viên đứng lớp
Giáo viên là ngƣời truyền thụ dẫn dắt học sinh chiếm lĩnh kiến thức, giáo viên phải
có năng lực chun mơn vững vàng, và phƣơng pháp dạy học tốt sẽ mang lại nhiều
hứng thú học tập cho học sinh, giúp các em phát triển năng lực nhận thức, năng lực
sáng tạo, kích thích niềm say mê học tập bộ môn.


12

1.5. Sự chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.5.1. Sự chuẩn bị của giáo viên
Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng của bài học, chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập
để học sinh thảo luận.
Chuẩn bị các phiếu học tập.
Thiết kế bài lên lớp phù hợp với nội dung, phƣơng pháp, trình độ của học sinh.
Chuẩn bị các loại sách nhƣ: sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu tham khảo
khác.
1.5.2. Sự chuẩn bị của học sinh
Tóm tắt để nắm nội dung cốt lõi của bài học theo sự hƣớng dẫn của giáo viên, soạn
trƣớc bài mới để các em dễ tiếp thu kiến thức mới nhằm nâng cao chất lƣợng học tập.
1.6. Nội dung kiến thức, kỹ năng cần hệ thống, nâng cao
Nội dung dạy học là yếu tố quy định trực tiếp phƣơng pháp dạy học. Nội dung trong

từng bài cần đƣợc hệ thống lại, và có thể mở rộng thêm kiến thức liên quan đến từng
phần nội dung của bài.
1.7. Khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh [2]
Khả năng tiếp thu kiến thức tùy thuộc vào năng lực nhận thức, năng lực tƣ duy, kỹ
năng của học sinh.
- Biết: nhớ lại kiến thức có trong sách giáo khoa một cách máy móc và nhắc lại.
- Hiểu: tái hiện kiến thức, diễn giải và mô tả kiến thức.
- Vận dụng bậc thấp: vận dụng để xử lí tình huống khoa học trong đời sống thực tiễn.
- Vận dụng bậc cao: phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng giải các dạng bài tập nâng
cao.
1.8. Cơ sở khoa học của biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học [5]
Cơ sở lí luận: Quá trình dạy học là quá trình thống nhất giữa giáo viên và học sinh,
dƣới tác dụng chủ đạo của giáo viên học sinh tự giác, tích cực tổ chức tự điều khiển
hoạt động học.


×