Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giao an Ngu Van 9 hoc ky II Moi bo sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.18 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 20


Tiết 91



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> BÀN VỀ ĐỌC SÁCH</b>



<i>(Chu Quang Tiềm)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<b>1. Ki ế n th ứ c </b>:<b> </b> Giúp hs nắm được luận điểm của bài văn nghị luận và tầm quan trọng của việc
đọc sách.


<b> 2. K ĩ n ă ng: </b> Rèn kĩ năng xác định luận điểm, phân tích cách lập luận của tác giả.


<b> 3. Giáo d ụ c: </b> Giáo dục học sinh say mê đọc sách.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh (Tổ 1+2)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>




<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong cuộc đời mỗi con người, hầu như ai cũng đã từng đọc sách, biết đến sách. Thế nhưng </i>
<i>việc chọn sách nào để đọc và đọc như thế nào để có hiệu quả thì khơng phải ai cũng biết. Tiết </i>
<i>học này chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc


nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ, chú ý hình
ảnh so sánh trong bài.


- Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một vài
nét về tác giả Chu Quang Tiềm?


- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.


- Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của
ai?


- Hs : Chính tác giả.


- Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1, 3, 5,
6.



- GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm: Tìm hệ
thống luận điểm của văn bản?


- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm
trình bày, gv nhận xét bở sung.


- Gv chốt ý bằng bảng phụ.


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Chu Quang Tiềm (1897-1986)


- Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng
của Trung Quốc.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Kiểu loại - Thể loại:


Văn bản nhật dụng - Kiểu bài nghị luận.
- Chú thích: (SGK)


- Bố cục: Gồm 3 luận điểm:



+ Luận điểm 1: “Từ đầu...Thế giới mới”.




Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách.
+ Luận điểm 2: “Lịch sử - Lực lượng”




Những khó khăn khi đọc sách.
+ Luận điểm 3: “Còn lại”




Phương pháp đọc sách.

<i><b>Hoạt động3</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT


-Em thường đọc loại sách gì ?


- Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của
mình.


- Vì sao em lại đọc sách?


- Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học,
giải trí...


- Cịn theo tác giả Chu Quang Tiềm sách có


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>1.</b> <b>Tầm quan trọng của việc đọc sách:</b>


- Vai trò của sách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vai trò như thế nào ?
- Hs : Trả lời.


- Sách có vai trị quan trọng như thế nên đọc
sách sẽ có ý nghĩa gì?


- Hs : Nâng cao, tích luỹ tri thức.


- Nêu những kiến thức mà em tích luỹ được từ
việc đọc thêm sách ở thư viện?


- Hs : Tự bộc lộ


của nhân loại.


+ Sách là kho báu di sản tinh thần của nhân
loại.


+ Sách là cột mốc trên đường tiến hoá học
thuật của nhân loại.


- Ý nghĩa của việc đọc sách


+ Là con đường nâng cao tích luỹ tri thức.
+ Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn dặm
trên con đường học vấn nhằm phát hiện ra thế


giới mới.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại hệ thống luận điểm .


- Nhắc nhở hs: Nên đọc thêm nhiều loại sách, có sở tích luỹ để ghi lại những kiến thức
hay.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..
………


...o0o...

<b> Tiết 92</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (tiếp)</b>


<i>(Chu Quang Tiềm)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu rỏ những khó khăn trong việc đọc sách và phương pháp đọc sách,
nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ của văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận, kĩ năng đọc sách có hiệu quả.



<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ coi trọng sách, chăm đọc sách.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Nêu các luận điểm của văn bản “Bàn về đọc sách”? Phân tích luận điểm 1(Anh,
Bình)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Sách có vai trị rất quan trọng trong đời sống con người. Tuy nhiên, sẽ rất nguy hại </i>


<i>nếu như chúng ta không biết chọn sách để đọc. Điều này chúng ta sẽ được tìm hiểu </i>


<i>trong tiết học này.</i>



<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT


? Theo tác giả nguyên nhân nào khiến người


đọc gặp khó khăn khi đọc sách?
- Hs : Sách nhiều.



? Vậy, sách nhiều dẫn đến những khó khăn
nào ?


- Hs : Khơng chun sâu, dễ sa vào lối ăn tươi
nuốt sống, không kịp nghiền ngẫm.


? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều khiến
người ta khơng sâu ?


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.</b> <b>Tầm quan trọng của việc đọc sách:</b>
<b>2.</b> <b>Khó khăn nguy hại của việc đọc sách:</b>


- Sách nhiều:


+ Không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi
nuốt sống, không kịp nghiền ngẫm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hs : + Đọc qua loa, không suy nghĩ.
+ Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít.
? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến
người đọc lạc hướng ?


- Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống
nhau.


<i><b>+ </b></i>Một kiến thức song nhiều sách viết khác
nhau.



- GV cho hs thảo luận nhóm : Phương pháp
đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản ?


<i><b>- </b></i>Hs : Thảo luận nhóm, viết vào giấy roki .
- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và
phân tích mỗi ý.


? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả
trong đoạn này ?


- Hs : Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn
chứng sinh động.


<b>3.Phương pháp đọc sách:</b>


- Phải lựa chọn sách.


- Cần đọc cho kĩ những quyển sách có giá trị.
- Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách tham
khảo để trau dồi học vấn.


- Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng thú
cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ thống.
- Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi mới nắm
chắc.


- Đọc kết hợp với ghi chép.


→ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn


chứng sinh động → Đọc sách không chỉ là
việc học tập tri thức mà còn là việc rèn luyện
tính cách, học chuyện làm người.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>


? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức


thuyết phục của văn bản ?


- Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
? Qua văn bản em hiểu thêm được những gì ?
- Hs : Sách là vơ cùng quan trọng, cần có
phương pháp đọc sách phù hợp.


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK


<b>III.TỔNG KẾT:</b>
<b>1.Nghệ thuật</b> :


- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.


- Lập luận rõ ràng, có phân tích, lí lẽ xác
đáng.


- Giọng văn trị chuyện, chia sẻ kinh nghiệm.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ ví von
thú vị.


<b>2.Nội dung</b> : Ghi nhớ



<b>4. Củng cố:</b>


- Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân ?
- HS tự liên hệ.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….


………...
...o0o...


Tiết 93



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> KHỞI NGƯ</b>



<i>(Chu Quang Tiềm)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của
câu, biết đặt câu có khởi ngữ.


<b>3. Giáo dục:</b> Giáo dục hs tính tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ



- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh (Tổ 3,4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Khởi ngữ là một thành phần của câu nhưng lại là một khái niệm rất mới. Vậy khởi ngữ là gì? </i>
<i>Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠNG DỤNG CỦA KHỞI NGƯ


- Gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


? Xác định chủ ngữ trong các câu a, b,c ?
- Hs : a. Anh, b. Tôi, c. Chúng ta.


? Nhận xét về vị trí các từ in đậm trong câu?
- Hs : Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ ngữ.
? Các từ in đậm có liên quan gì với vị ngữ
khơng ?


? Trước các từ in đậm có thể có các quan hệ
từ nào ?



? Như vậy những từ in đậm trên gọi là khởi
ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ?


- Hs: Là thành phần nêu lên đề tài trong câu.
? Nêu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ ?
- Hs : Ghi nhớ (SGK).


<b>I.ĐẶC ĐIẺM VÀ CÔNG DỤNG:</b>
<b>1.</b> <b>VD :</b> SGK.


<b>2.</b> <b>Nhận xét :</b>


- Chủ ngữ: a. Anh.
b. Tôi .
c. Chúng ta.


- Từ ngữ in đậm, đứng trước chủ ngữ.
+ Nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
+ Có thể đứng sau quan hệ từ : về, đối với.
→ Khởi ngữ


<b>1. Ghi nhớ</b> : SGK.

<i><b>Hoạt động3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- Gọi hs đọc BT1 SGK.


- HS hoạt động theo 6 nhóm: Tìm khởi ngữ
trong câu ?


- Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét bở


sung.


- GV gọi hs lên bảng làm BT2 .


- Mỗi hs một câu: Viết lại câu có khởi ngữ ?
- Hs làm, gv đối chiếu đáp án.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. BT1</b> : Khởi ngữ
a. Điều này.


b. (Đối với) chúng mình.
c. Một mình.


d. Làm khí tượng.
e. (Đối với) cháu.


<b>2.</b> <b>BT2</b> : Bảng phụ


a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.


b. Hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi chưa
giải được.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ?
- Đặt câu có chứa khởi ngữ ?


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
………


...o0o...


<b> Tiết 94</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>




<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Giúp hs hiểu thế nào là phép phân tích, thế nào là phép tởng hợp và ý nghĩa của
nó.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt và vận dụng phép phân tích tởng hợp trong văn
nghị luận .


<b>3. Giáo dục:</b> Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Tổng hợp và phân tích là 2 phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận. Vậy, thế nào là phân </i>
<i>tích, tổng hợp? Mối quan hệ giữa chúng ra sao? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

TÌM HIỂU PHÉP LẬP ḶN PHÂN TÍCH VÀ TỞNG HỢP


- GV gọi hs đọc văn bản “Trang phục” ở


SGK.


? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một loạt dẫn
chứng để rút ra nhận xét gì ?


- Hs : Khơng ai ăn mặc theo kiểu đó.
?Tìm 2 luận điểm chính của văn bản?
- Hs : + Ăn mặc phải chỉnh tề, phù hợp với
hoàn cảnh chung và riêng.


+ Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức,
giản dị hồ mình vào cộng đồng.


? Làm thế nào mà chúng ta rút ra được 2 luận
điểm trên ?



- Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả.


? Luận điểm đó được thể hiện ở câu nào trong
văn bản.


- Hs: 2 câu đầu đoạn.


? Sau khi trình bày vấn đề tác giả đã chốt lại
điều gì ?


- Hs: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức…
đẹp


? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận gì ?
Nằm ở đâu ?


- Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn.
? Phép phân tích, tởng hợp có mối quan hệ
như thế nào ?


- Hs : Tởng hợp có được trên cơ sở phân tích,
có phân tích mới có tởng hợp.


? Vai trị của 2 phép lập luận trên là gì?
- Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tượng.
- GV gọi hs đọc ghi nhớ .


<b>I.TÌM HIỂU PHÉP LẬP LUẬN PHÂN </b>
<b>TÍCH VÀ TỔNG HỢP:</b>



<b>1.Ví dụ:</b> Văn bản “Trang phục”


<b>2.Nhận xét :</b>


Hai luận điểm chính:


+ Ăn mặc phải chỉnh tề, phù hợp với hoàn
cảnh chung và riêng.


+ Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức, giản dị
hồ mình vào cộng đồng.


<b>→ </b>Đặt đầu đoạn, những câu cịn lại phân tích
cho luận điểm.


<b>→</b> Phép phân tích.


- Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo
đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp.
+ Nằm cuối đoạn văn, sau khi đã phân tích.


<b>→</b> Phép tởng hợp.


<b>→</b>Tởng hợp có được trên cơ sở phân tích, có
phân tích mới có tởng hợp.


<b>3 Ghi nhớ</b> : SGK.

<i><b>Hoạt động3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP




<b>- </b>Gv cho hs thảo luận 4 nhóm
N1: Câu 1


N2 : Câu 2
N3 : Câu 3
N4 : Câu 4


- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , sau
7p trình bày nhận xét, bở sung.


- GV nhận xét, chốt ý.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>


<b>1. BT1</b> : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự
- Học vấn là của nhân loại → Học vấn do
sách lưu truyền lại → Sách là kho tàng quý
báu → Nếu bỏ sách…là kẻ lạc hậu.


<b>2. BT2</b>: Phân tích bằng phép lập luận giải
thích, chứng minh.


+ Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả.
+ Chọn sách để có kiến thức phở thơng và
kiến thức chuyên sâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Vừa đọc vừa suy ngẫm


+ Ví dụ như chính trị, nếu như..



<b>4.BT4</b>: Vai trị của phân tích.


Qua sự phân tích thì rút ra kết luận mới có
sức thuyết phục.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV gọi hs đọc ghi nhớ



- Phân biệt phép phân tích và phép tởng hợp ?


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..
………


...o0o...

<b> Tiết 95</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>





<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tởng hợp
trong văn bản nghị luận



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tởng hợp trong văn nghị luận, rèn kĩ
năng lập luận phân tích, tởng hợp.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức tự giác học tập, phê phán lối học hình thức, đối phó.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Thế nào là phép phân tích và tởng hợp? Ví dụ minh họa? ( Chiêu, Dung)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hai phép lập luận cơ bản trong văn nghị luận. Tiết học này </i>
<i>chúng ta cùng luyện tập hai phép lập luận này.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN LỤN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỞNG HỢP



<b>* </b>Hướng dẫn làm bài tập 1.



- Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK.
- Hs : Đọc.


? Xác định phép lập luận trong đoạn văn a?
- Hs : Lập luận phân tích.


? Tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ
“Thu điếu” như thế nào ?


-Hs : Hay ở các điệu xanh.
Hay ở cử động.


Hay ở các vần thơ.


? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử dụng ?
Nêu rõ ?


- Hs : Phân tích


+ Các quan niệm khác nhau về mấu chốt của
sự thành đạt.


+ Bác bỏ nguyên nhân khách quan.


- Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sụ


<b>1. Bài 1:</b> Nhận diện phép lập luận.


<b>a.</b> Phép lập luận phân tích



- Cái hay của bài thơ “Thu điếu”:
+ Ở các điệu xanh.


+ Ở những cử động.
+ Ở các vần thơ.


<b>b.</b> Phép lập luận phân tích và tởng hợp
- Phân tích mấu chốt của sự thành đạt:
+ Nêu lên các quan niệm khác nhau về mấu
chốt của sự thành đạt.


+ Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân khách
quan, khẳng định vai trò của nguyên nhân chủ
quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thành đạt…thừa nhận.


<b>* </b>Hướng dẫn làm bài tập 2.


- Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tở:


? Phân tích bản chất lối học đối phó để nêu lên
tác hại ? ( gạch ý )


- Sau 7p các tở trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt ý.


tinh thần phấn đấu, trau dồi đạo đức.



<b>2.</b> <b>BT2 </b>:


<i><b>- Phân tích bản chất của lối học đối phó:</b></i>


+ Khơng xem việc học là mục đích, khơng
quan trọng.


+ Khơng chủ động trong học tập.


+ Học chỉ để đối phó với thầy cơ, thi cử.
+ Học khơng có hứng thú.


+ Học để có bằng cấp.


<b>- Tổng hợp:</b>


+ Là lối học thụ động, hình thức đáng phê
phán.


+ Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức,
mệt mỏi, khơng tạo được nhân tài cho đất
nước.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích, tởng hợp.
- Nắm chắc khái niệm phép phân tích, tởng hợp.


- Làm BT3,4 ở SGK.



- Soạn “Tiếng nói văn nghệ”.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..
………


<b> H ẾT TUẦN 20</b>


<b> </b>Ngày 09 tháng 01 năm 2012
Ký duyệt của tổ CM
P. Hiệu trưởng


<b> </b>


<b> Trần Bá Dũng </b>


...o0o...


TUẦN 21


Tiết 96



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>


<i>(Nguyễn Đình Thi)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:



<i><b>1. Kiến thức:</b><b> </b></i> Nắm được hệ thống luận điểm khái quát của văn bản và hiểu rõ nội dung phản
ánh, thể hiện của văn nghệ.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận, tìm hiểu phép lập luận phân
tích, tởng hợp trong văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh yêu thích văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã biết văn nghệ có vai trị rất quan trọng trong đời sống con người. Vậy cụ thể ra </i>
<i>sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG



- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc


nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ, chú ý hình
ảnh so sánh trong bài.


- Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một vài
nét về tác giả Nguyễn Đình Thi ?


- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.
- Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.
- GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm: Tìm hệ
thống luận điểm của văn bản?


- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm
trình bày, gv nhận xét bở sung.


- Gv chốt ý bằng bảng phụ.


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê : Hà Nội.


- Là một nghệ sĩ đa tài.



<b>b. Tác phẩm:</b>


- Trích tiểu luận - viết 1948.
- Văn bản nhật dụng – nghị luận
- Chú thích: (SGK)


- Bố cục: Gồm 3 luận điểm:
+ Luận điểm 1: “Từ đầu...”.




Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ.
+ Luận điểm 2: “....”




Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với đời
sống con người.


+ Luận điểm 3: “Cịn lại”




Khả năng cảm hố, sức mạnh lơi cuốn kì diệu
của văn nghệ.


<i><b>Hoạt động3</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>? </b>Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn
nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu ?Ví


dụ ?


- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước
CMT8, Chiếc Lược Ngà : Nam Bộ trong
kháng chiến chống Mĩ.


? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa
vào tác phẩm như thế ấy khơng ? Vì sao ?
? Hs : Khơng, vì cịn gửi một lời nhắn nhủ, tư
tưởng tấm lòng của họ<i>.</i>


? Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì?
- Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn của tácgiả.
? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng
trong từng tác phẩm mà còn trong sự tác
động đến người tiếp nhận. Đó là gì ?
- Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng
người tiếp nhận.


<i><b>- </b></i>GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn
nghệ để hiểu rõ hơn.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.</b> <b>Nội dung phản ánh, thể hiện của văn </b>
<b>nghệ:</b>


- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại
đời sống nhưng không sao chép nguyên xi, vì:
+ Khi sáng tác người nghệ sĩ gởi vào đó một


cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng.


+ Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả .
- TPVN chứa đựng những say sưa, yêu ghét,
buồn vui, mơ mộng của người nghệ sĩ.


- Nội dung của văn nghệ còn là sự rung cảm
và nhận thức của từng người tiếp nhận.


<b>4. Củng cố:</b>


- Theo em nội dung phản ánh của văn nghệ là gì?
- Nắm luận điểm, nội dung của văn nghệ.


- Soạn tiết sau : Sự cần thiết của văn nghệ, sức mạnh của văn nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 97</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiếp)</b>


<i>(Nguyễn Đình Thi)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu được vai trò và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người,


nghệ thuật của văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs lịng say mê u thích văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Nội dung thể hiện và phản ánh của văn nghệ là gì? (Chiêu, Anh Hà)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước, chúng ta đã biết nội dung phản ánh của văn nghệ. Vậy vai trị của văn nghệ là gì </i>
<i>và sức mạnh của nó ra sao? Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>* </b>Hướng dẫn tìm hiểu vai trị của văn nghệ.


? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò
của văn nghệ trong đời sống con người ?
- Hs : Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú
hơn.


? Trong trường hợp con người bị ngăn cách
với cuộc sống bên ngồi thì tiếng nói văn
nghệ có tác dụng gì ?


- Hs : Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con
người với cuộc đời, với sự sống.


? Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng
gì ?


- Hs : Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ
thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ.
- GV: Thử tưởng tượng một ngày khơng có
tiếng hát, khơng có phim ảnh, khơng có sách
báo thì cuộc sống sẽ tẻ nhạt như thế nào.
? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con
đường nào ?


- Hs : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm
vào chiều sâu .


? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp
nhận ?


- Hs : Tự điều chỉnh hành vi.



? Qua phân tích, em rút ra kết luận gì ?
- Hs : Văn nghệ có vai trị to lớn khơng thể
thiếu trong đời sống con người.


<b>*</b> Hướng dẫn tìm hiểu sức mạnh của văn nghệ.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>2.Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời </b>
<b>sống con người:</b>


- Văn nghệ giúp ta sống đầy đủ hơn, phong
phú hơn.


- Văn nghệ là sợi dây buộc chặt con người với
cuộc đời, với sự sống.


- Văn nghệ làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ
thường ngày, biết sống, biết vươn tới ước mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- </b>Hs thảo luận nhóm: Phân tích sức mạnh của
văn nghệ ?


- Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét, bở sung.


- GV chốt ý.


? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả năng tâm


hồn của con người ?


- Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp,
biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ
với cuộc đời.


? Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hồn
thiện mình ?


- Hs : Con người soi mình vào tác phẩm, đối
chiếu bản thân với nhân vật để tự sửa chữa
khắc phục bản thân<i><b>.</b></i>


- GV : Như vậy, văn nghệ có sức mạnh thật
lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con
người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống
tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn, trong
sáng hơn.


→ Văn nghệ có vai trị to lớn không thể thiếu
trong đời sống con người.


<b>3.</b> <b>Sức mạnh kì diệu của văn nghệ:</b>


- Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng
khả năng của tâm hồn con người.


- Văn nghệ giải phóng con người khỏi biên
giới của chính minh, giúp con người tự xây
dựng, tự hồn thiện mình.



- Văn nghệ xây dựng đời sống tâm hồn cho
XH.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>


? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị


luận của tác phẩm ?


- Hs: Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
? Qua văn bản này tác giả muốn gởi đến
chúng ta điều gì ?(Chăm đọc sách...)
- Gọi hs đọc ghi nhớ.


<b>III.TỔNG KẾT:</b>
<b>1.</b> <b>Nghệ thuật</b> :
- Lập luận chặt chẽ.
- Giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Giọng văn say sưa.


<b>2.</b> <b>Nội dung</b> : Ghi nhớ


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Phân tích được các luận điểm của văn bản.
- Làm tiếp bài luyện tập.


- Soạn “Các thành phần biệt lập”.



<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

Tiết 98



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được công dụng, đặc điểm của thành phàn biệt lập tình thái, cảm
thán.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phàn cảm thán, tình thái và sử dụng câu có 2 thành
phần đó.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong câu, ngồi chủ ngữ và vị ngữ cịn có những thành phần biệt lập. Vậy thành phần biệt </i>
<i>lập là gì ? Có những thành phần biệt lập nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN TÌNH THÁI


- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


- Hs : Đọc


? Từ in đậm ở ví dụ a, b thể hiện nhận định gì
của người nói ?


- Hs : Độ tin cậy.


? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa sự việc
của câu có thay đởi khơng ? Vì sao ?


- Hs : Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc
của câu khơng thay đởi vì chúng không tham
gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc.


? Vậy thành phần tình thái là gì ?
- Hs : SGK



? Hãy tìm những từ tình thái gắn với thái độ
tin cậy ?


- Hs : chắc chắn, có vẻ như...
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK)
? Đặt câu có thành phần tình thái?
- Hs đặt câu.


<b>I. THÀNH PHẦN TÌNH THÁI:</b>
<b> 1.Ví dụ :</b> SGK


<b> 2.Nhận xét :</b>


a. Chắc : Sự tin cậy khá cao.
b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp


<b>→ </b> Thể hiện nhận định của người nói.
- Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của
câu khơng thay đổi.


- <b>Các loại</b> :


+ Tin cậy : chắc chắn, có vẻ như, hình như, có
lẽ…


+ Ý kiến của người nói : Theo tơi, ý tơi là…


<b>3.Ghi nhớ :</b> SGK



<i><b>Hoạt động 3. </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẢM THÁN


- Hs đọc ví dụ ở SGK.


Các từ in đậm có chỉ sự việc, sự vật gì khơng?
- Hs: Khơng.


? Biểu hiện thái độ gì của người nói ?
- Hs : Ngạc nhiên, nuối tiếc.


? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao
người nói “Ồ”hay “Trời ơi”?


- Hs : Nội dung của câu.


? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì?
- Hs : Thể hiện tình cảm.


? Qua ví dụ trên, hãy rút ra khái niệm của
thành phần cảm thán ?


? Hai thành phần : Tình thái, cảm thán có gì
giống nhau ?


- Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu.


<i><b>- </b></i>GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được
gọi là thành phần biệt lập.


- Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ



<b>II.THÀNH PHẦN CẢM THÁN:</b>
<b>1. Ví dụ :</b> SGK


<b>2. Nhận xét :</b>
<b>a.</b><i><b>Ồ</b></i> : Ngạc nhiên.


<b>b.</b><i><b>Trời ơi</b></i> : Nuối tiếc.


- Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau
từ in đậm.


<b>3.Ghi nhớ :</b> SGK

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- Gọi hs đọc BT1, cho biết yêu cầu của bài tập


này là gì ?


- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái, cảm thán .
- GV cùng hs làm nhanh BT1.


- GV cho Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu
học tập.


- Sau 3p trình bày, nhận xét bở sung.
- Gv gọi hs làm BT3 – SGK


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. BT1 :</b>



a. Có lẽ : Tình thái.
b. Chao ơi : Cảm thán.
c. Hình như : Tình thái.
d. Chả nhẽ : Tình thái.


<b>2.BT2</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hs : làm, gv chấm điểm. là → Chắc hẳn → Chắc chắn.


<b>3.</b> <b>BT3</b> :


a. Hình như : Độ tin cậy thấp nhất.
b. Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất.


→ Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì
dựa vào tâm lí nhân vật.


<b>4. Củng cớ:</b>


- Học thuộc ghi nhớ; Làm BT4.


- Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 99</b>




<b> Tên bài dạy: </b>

<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>




<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b><b> </b></i>: Giúp hs hiểu được nội dung yêu cầu của bài văn nghị luận về một sự việc hiện
tượng đời sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận diện sự việc, hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận,
biết nghị luận một sự việc, hiện tượng trong đời sống.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ học tập tốt, biết quan tâm đến các sự việc, hiện tượng trong
đời sống.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra BT3, 4 SGK trang 12. (Lương, Tô Tâm)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>




<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Hiện nay, trong đời sống có rất nhiều vấn đề cần quan tâm. Vậy đó là những vấn đề nào? Làn</i>
<i>thế nào để nghị luận một vấn đề, hiện tượng đời sống? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

<b>TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỢT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG</b>


- Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở SGK
? Bài văn trên nghị luận về vấn đề gì?
- Hs : Bệnh lề mề.


? Theo em vấn đề này có cần quan tâm
khơng? Vì sao?


- Hs: Có, vì rất phở biến trong xã hội.


? Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận ra
hiện tượng đó ?


- Hs : Nêu biểu hiện cụ thể.


? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo nên căn
bệnh lề mề đó ?


- Hs : + Coi thường việc chung.
+ Thiếu tự trọng.



+ Không tôn trọng người khác.


? Tác hại của bệnh lề mề được tác giả phân
tích như thế nào ?


<b>I.TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỢT </b>
<b>VẤN ĐỀ ĐỜI SỚNG:</b>


<b>1.</b> <b>Ví dụ :</b> Văn bản “Bệnh lề mề”.


<b>2.</b> <b>Nhận xét :</b>


- <b>Bàn luận</b> <b>: </b>Bệnh lề mề.
- <b>Biểu hiện :</b>


+ Coi thường giờ giấc.
+ Sai hẹn.


+ Đi chậm.
- <b>Cụ thể :</b>


+ Họp 8h mà 9h mới có mặt.
+ Hội thảo 14h mà 15h mới đến.
- <b>Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hs : + Làm phiền người khác.
+ Trở ngại công việc chung.
+ Tạo ra tập quán không tốt.


? Đây là một hiện tượng được đánh giá như


thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết chũa căn
bệnh này)


- Hs : Hiện tượng đáng chê.
? Nhận xét về bố cục ?
- Hs : Rõ ràng, chặt chẽ.


? Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu thế nào
là nghị luận về một sự việc hiện tượng trong
đời sống ?


? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế nào về nội
dung và hình thức ?


- Hs : Rõ ràng, cụ thể, đầy đủ.
GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK


+ Thiếu tự trọng.


+ Không tôn trọng người khác.
- <b>Tác hại:</b>


+ Làm phiền người khác.
+ Trở ngại công việc chung.
+ Tạo ra tập quán không tốt.


→ Đánh giá của tác giả : đây là một hiện
tượng đáng chê, cần khắc phục.


- Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rõ ràng, mạch


lạc, luận cứ xác thực.


<b>3. Ghi nhớ:</b> SGK

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- HS thảo luận nhóm BT1 vào phiếu học tập,


sau 5 phút đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Gv nhận xét bở sung.


? Hiện tượng trong BT2 là gì ?
- Hs: Hút thuốc lá.


? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài nghị
luận khơng? Vì sao ?


- Hs : Có, vì ảnh hưởng đến nhiều người.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. BT1:</b>


- Hiện tượng đáng khen: HS nghèo vượt khó,
tinh thần đồn kết


- Hiện tượng đáng chê : Nói tục, quay cóp,
học đối phó…


<b>2.BT2:</b>


- Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là một tệ
nạn đáng quan tâm của tồn XH.



<b>4. Củng cớ:</b>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Xem trước bài <i><b>“Cách làm một bài văn nghị luận…”.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 100</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>




<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng thực hiện các thao tác làm văn nghị luận .


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Thông qua các sự việc, hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs.



<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống ? Nêu yêu cầu về nội dung và
hình thức của bài văn này?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Chúng ta đã biết thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. Vậy cách làm bài </i>
<i>văn này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

<b>TÌM HIỂU ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỢT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG</b>


- Gv gọi hs đọc các đề bài ở SGK.


? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
Khác nhau ?


- Hs :+ Nêu lên sự việc hiện tượng trong đời
sống để nghị luận.



+ Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ, ý kiến.
? Hãy nêu các đề bài tương tự ?


- Hs : Suy nghĩ về hiện tượng học đối phó, đở
rác bừa bãi, ăn qua vặt.


<b>I.ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ </b>
<b>VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG:</b>
<b>1.</b> <b>Đọc :</b>


<b>2.</b> <b>Nhận xét :</b>


- Các đề bài


+ Nêu lên sự việc hiện tượng trong đời sống
để nghị luận.


+ Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ, ý kiến.
→ dạng đề mệnh lệnh.


<i><b>Hoạt động 3. </b></i>

<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG</b>


- GV gọi hs đọc đề bài ở SGK.


? Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản?
- Hs : 4 bước.


? Đề thuộc loại gì ? Nêu hiện tượng gì ? Đề
yêu cầu làm gì ?



- Hs : Nghị luận về hiện tượng Phạm Văn
Nghĩa.


? Theo em để làm tốt đề bài trên cần giải
quyết những ý nào ?


- Hs : Nghĩa là người như thế nào.
Ý nghĩa việc làm của thành đoàn.
Học tập Phạm văn Nghĩa.


? Từ dàn bài trên, hãy khái quát dàn bài của
bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng
trong đời sống ?


+MB : giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn
đề.


+ TB : Phân tích, đánh giá vấn đề.
+ KB : Kết luận khẳng định vấn đề.


<i><b>- </b></i>GV lưu ý hs khi viết thân bài.
- GV cho hs đọc đoạn văn của mình
HS cả lớp sữa lỗi.


- GV nhắc nhở : Viết xong bài cần đọc lai và
sữa chữa lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.


? Qua phân tích cho biết làm thế nào để làm
tốt một bài văn nghị luận về một sự việc hiện
tượng trong đời sống ?



- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


<b>II.CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ </b>
<b>MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI </b>
<b>SỐNG:</b>


<b>1.Đề bài</b> :(SGK)


<b>1.Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>


* <b>Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : Nghị luận về sự việc hiện tượng
trong đời sống.


- Nội dung : Suy nghĩ về hiện tượng Phạm
Văn Nghĩa.


* <b>Tìm ý</b> :


- Những việc làm đó chứng tỏ Nghĩa là người
như thế nào ? : Thương mẹ, kết hợp học và
hành, sáng tạo..


- Ý nghĩa việc làm của thành đoàn : nêu
gương, nhân rộng mơ hình học tập PVN.
- Học tập: Sáng tạo, kết hợp lí thuyết và thực
hành.



<b>2.Lập dàn ý :</b> SGK


+MB : giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề.
+ TB : Phân tích, đánh giá vấn đề.


+ KB : Kết luận khẳng định vấn đề.


<b>3.Viết bài :</b>


- Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài
+ Phân tích trước nêu ý nghĩa sau.


+ Sử dụng nhiều phương pháp nghị luận.


<b>4.Đọc và sữa lỗi :</b>
<b>*Ghi nhớ :</b> SGK

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- GV yêu cầu hs tìm ý cho đề bài số 4


(SGK- trang 22)


- Hs tìm ý, trình bày, nhận xét, bở sung.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b> Đề 4</b>: (SGK )Tìm ý :


+ Nhận xét về nhân vật Nguyễn Hiền:
- Thông minh, ham học, vượt khó.
- Tự tin vào bản thân, có ý chí.
+ Suy nghĩ của bản thân:



- Nguyễn Hiền là tấm gương cần học tập.
- Cần rèn luyện tinh thần vượt khó, ý chí ham
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc cách làm bài.
- Lập dàn ý chi tiết cho đề bài luyện tập.
- Soạn <i><b>“Chương trình địa phương”. </b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


<b> </b>


<b> H ẾT TUẦN 21</b>


<b> </b>Ngày 30 tháng 01 năm 2012
Ký duyệt của tổ CM


<b> </b>


<b> Trần Bá Dũng </b>


...o0o...

<b>TUẦN 22</b>


Tiết 101



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> </b>

<b>HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>




<b> </b>

<b>(</b>

<b>PHẦN TLV - LÀM Ở NHÀ</b>

<b>)</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> - Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung nghị luận về một sự việc,
hiện tượng xã hội nói riêng.


- Tích hợp các văn bản và các bài tập làm văn đã học.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Rèn luyện kỹ năng viết bài nghị luận, về mặt sự việc, hiện tợng ở địa phơng.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Thông qua các sự việc, hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> - Trình bài các bước làm một bài văn nghị luận?</b>


- Nêu dàn ý chung của bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời?



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: GIỚI THIỆU NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH.</b>


-Y/c viết một hiện tượng thực tế ở địa phương.
-Viết với suy nghĩ của riêng mình.


<b>Hoạt động: XÁC ĐỊNH NHƯNG VẤN ĐỀ CÓ Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phương.</b>


GV hướng dẫn HS làm một số vấn đề sau:
<i><b>1.Vấn đề môi trường.</b></i>


-Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu khơng khí.
-Hậu quả của rác thải khó tiêu huy


<i><b>2.Vấn đề quyền trẻ em.</b></i>


-Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng và sửa chữa trường học, nơi vui chơi giải
trí, giúp đỡ trẻ em khó khăn.


-Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng khung cảnh sư phạm, tổ chức dạy học và các hoạt
động tham quan ngoại khố...


-Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ có làm gương hay khơng, có những hành động bạo hành
hay không...


<i><b>3.Vấn đề xã hội.</b></i>


<i><b>-</b></i>Sự quan tâm giúp đỡ đố với các gia đình chính sách, những gia đình có hồn cảnh đặc biệt


khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Những vấn đề liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội


<b>Hoạt động 3: XA ́C ĐỊNH CÁ C H VIẾT</b>
<b>II.Xác định cách viết.</b>


<i><b>1.Yêu cầu về nội dung.</b></i>


-Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang tính phở biến trong xã hội.
-Trung thực, có tính xây dựng, khơng cường điệu, khơng sáo rỗng.


-Phân tích ngun nhân phải bảo đảo tính khách quan và có sức thuyết phục.
-Nội dung bài viết phải giản dị, dễ hiểu, tránh dài dịng khơng cần thiết.
<i><b>2.Yêu cầu về cấu trúc</b></i>.<i><b> </b></i>


-Bài viết gồm đủ 3 phần: MB-TB-KB


-Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng


<b>Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN TÌM TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
<b>III.GV h ướng dẫn tìm hiểu một số bài tham khảo.</b>


<b> </b>- Môi trường.
- Trẻ em.


- Xây dựng cuộc sống mới.
- Hạnh phúc gia đình.
- Dân số.



- Tệ nạn xã hội
Lớp trưởng thu bài vào tuần sau.


<b>4. Củng cố:</b>


Hoµn thµnh bµi viÕt ë nhµ


Chuẩn bị bài: Các thành phÇn biƯt lËp”


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..

<b>Tiết 102</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI</b>



<i>(Vũ Khoan)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b><b> </b></i>


-Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt
Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi
đất nước đi vào cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong thế kỉ mới.


- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật lập luận của tác giả.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Đọc, tìm hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận của bài văn nghị luận


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh có lý tưởng sống cao cả.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>- Nội dung của văn nghệ là gì? (<b>Hùng</b>)


- Sức mạnh của văn nghệ thể hiện ở chổ nào? <b>(Thị Hà, Thu Hà)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Thế kỉ 21 là thế kỉ của khoa học cụng nghệ, thế kỉ của tri thức. Vì vậy, để bước vào thế kỉ mới,</i>
<i>chúng ta cần nhìn nhận đúng mặt mạnh mặt yếu của mình. Văn bản sau sẽ cho chúng ta thấy </i>
<i>rõ điều đó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng, mạch lạc


nhưng giọnggiọng trầm tĩnh, khách quan.
<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Vũ Khoan?


- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3: </b>Nêu thời điểm sáng tác và xuất xứ của
văn bản ny?


<b>H4:</b> Luận điểm chính ở đây là gì?


<b>H5:</b> Xác định hệ thống luận cứ của văn bản?


<b>H6: </b>Trong các luận cứ đó, luận cứ nào là
trung tâm?


<b>H7: </b> NhËn xÐt vỊ c¸ch lËp luận của tác giả?


<b>I. OC - TèM HIU CHUNG</b>


1. c:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


-Vũ Khoan: nhà hoạt động chính trị, nhiều


năm làm thứ trưởng bộ ngoại giao, bộ tr ưởng
bộ thương mại<i>.</i>


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Tác phẩm đăng trên tạp chí <i>Tia sáng</i>(2001)
in trong tập <i>Một góc nhìn của tri thức</i>


- Văn bản nhật dụng – nghị luận
- Chú thích: (SGK)


-Thời điểm sáng tác : đầu năm 2001 năm đầu
tiên của thế ky mới.


- Đề tài: (nhan đề) “chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới”.


<b>c. Hệ thớng luận điểm, luận cứ:</b>


- Luận điểm chính: Lớp trẻ Việt Nam cần
nhận ra những cái mạnh, cái yếu của người
Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi
bước vào nền kinh tế mới.


- Hệ thống luận cứ.


+ Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng
nhất.


+ Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục


tiêu, nhiệm vụ của đất nước.


+ Những điểm mạnh, điểm yếu của con người
Việt Nam. (luận cứ trung tâm)


- Nhận xét: Lập luận chặt chẽ, lơ gíc


<b>4. Củng cớ:</b>


- Theo em nội dung phản ánh của văn nghệ là gì?
- Nắm luận điểm, nội dung của văn nghệ.


- Soạn tiết sau : Sự cần thiết của văn nghệ, sức mạnh của văn nghệ.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 103</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI</b>


<i>(Vũ Khoan)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu được vai trò và sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người,


nghệ thuật của văn bản.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs lịng say mê u thích văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu chung về văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”. </i>
<i>Nội dung cụ thể của văn bản này như thế nào, tiết học này ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nội dung </i>
<i>này.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H1:</b> Luận cứ đầu tiên tác giả đặt ra là gì?



<b>H2:</b> Trong luận cứ này tác giả dùng những lí
lẽ nào để xác minh?


<b>H3</b> Luận cứ này có tầm quan trọng nh ư thế
nào?


GV nhận xét bổ sung, chốt ý
GVdẫn dắt


<b>H4:</b> Bối cảnh thế giới hiện nay được tác giả
triển khai như thế nào?


<b>H5:</b> Nhiệm vụ của đất nước ta là gì?


<b>H6:</b> Tác giả trình bày phân tích điểm yếu,
điểm mạnh của người Việt Nam có gì đặc
biệt?


<b>H7:</b> Điểm mạnh, điểm yếu của người Việt
Nam trong tính cách và thói quen đó là gì?
GV chốt ý


<b>H8:</b> Khi nói đến điểm mạnh, điểm yếu tác giả
tỏ thái độ như thế nào?


<b>H9:</b> Thái độ này có khác gì với các tác giả mà
em đã học?


<b>H10:</b> Bước vào thế kỉ mới thế hệ trẻ Việt
Nam có nhiệm vụ gì?



<b>II. </b>

TÌM HIỂU CHI TIẾT



<i><b>1.Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới quan</b></i>
<i><b>trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con</b></i>
<i><b>người.</b></i>


- Con người từ cở chí kim là động lực phát
triển của lịch sử.


- Trong thời kì kinh tế tri thức, vai trò con
người càng quan trọng.




Đặt vấn đề, mở ra h ướng lập luận cho toàn
văn bản.


<i><b>2. Bối cảnh thế giới và những mục tiêu,</b></i>
<i><b>nhiệm vụ nặng nề của đất nước.</b></i>


- Bối cảnh thế giới: KHCN phát triển mạnh,
giao thoa hội nhập sâu rộng.


Ba nhiệm vụ: thoát nghèo, đẩy mạnh CNH
-HĐH, tiếp cận kinh tế tri thức.


<i><b>3. Những điểm yếu, điểm mạnh của người</b></i>
<i><b>Việt Nam.</b></i>



- Nêu điểm mạnh đi liền điểm yếu.
- Điểm mạnh, điểm yếu:


+ Thông minh nhạy bén-thiếu kiến thức cơ
bản, kém thực hành.


+ Cần cù sáng tạo - thiếu coi trọng nghiêm
ngặt qui trình cơng nghệ, cha khẩn trương
+ Đoàn kết trong cuộc sống chiến tranh-đố
kị nhau trong làm ăn.


+ Thích ứng nhanh-kì thị kinh doanh.


- Thái độ: Tơn trọng sự thực, nhìn nhận vấn đề
khách quan, không thiên lệch, thẳng thắn
khen và chê.


<i><b>4. Kết luận.</b></i>


-Nhận rõ điểm mạnh điểm yếu tạo dần thói
quen tốt đẹp khơng phải chỉ trong suy nghĩ mà
chủ yếu trong việc làm và hành động.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H11: </b>Nội dung quan trọng nhất mà tác giả
muốn đề cập qua bài viết này là gì?


<b>H12:</b> Em có nhận xét gì về hệ thống luận cứ
của văn bản?



<b>H13:</b> Các luận cứ chặt chẽ ở chở nào?


<b>H14: </b>Em có nhận xét gì về ngơn ngữ văn
bản?


<b>H15:</b> Em hãy tìm các thành ngữ tục ngữ trong
bài?


GV chốt lại ghi nhớ.


<b>III. LUYỆN TẬP</b>


<i>1.Nội dung:</i>


- Thế hệ trẻ cần phát huy điểm mạnh, khắc
phục điểm yếu để đ a đất nước tiến lên
CNH-HĐH.


<i>2.Nghệ thuật</i>:<i> </i>


- Hệ thống luận cứ chặt chẽ và có tính định
hướng rõ rệt.


- Ngơn ngữ giản dị, trực tiếp, dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Củng cớ:</b>


- Em đã chuẩn bị cho mình những gì để bước vào thế kỉ mới?
- Học bài nắm nội dung bài học



- Soạn bài: <i><b>Các thành phần biệt lập (tiếp)</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

Tiết 104



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được công dụng của thành phần biệt lập phụ chú, gọi đáp.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các thành phần phụ chú, gọi đáp. Đặt câu có các
thành phần biệt lập đó.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Trình bày các thành phần biệt lập đã học ? Cho ví dụ ? <b>(Hờng, Hiền)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Hôm trước chúng ta đã học 2 thành phần biệt lập. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.</i>

<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN GỌI ĐÁP


- GV gọi hs đọc ví dụ trong SGK.


<b>H1:</b> Trong các từ in đậm, từ nào dùng để gọi,
từ nào dung để đáp?


<b>H2:</b> Các từ này có tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa của sự việc được nói đến trong câu hay
không?


- Hs : Không.


<b>H3:</b> Trong 2 từ trên, từ nào dùng để tạo lập
cuộc gọi? Từ nào dùng để duy trì cuộc gọi?


<b>H4:</b> Qua ví dụ trên, em hiểu như thế nào là
thành phần gọi đáp?



- Hs: Là thành phần dùng để tạo lập hoặc duy
trì cuộc gọi.


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


<b>H5:</b> Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp?
- Hs: Tự đặt câu, gv chữa lỗi.


<b>I.</b> <b>THÀNH PHẦN GỌI ĐÁP:</b>
<b>1. Ví dụ : </b>SGK


<b>2. Nhận xét :</b>


- Này: dùng để gọi - tạo lập quan hệ giao tiếp.
- Thưa ơng: Dùng để đáp - duy trì quan hệ
giao tiếp.


<b>→ </b>Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
của sự việc trong câu.


<b>→ </b>Thành phần gọi đáp.


<b>3. Ghi nhớ :</b> SGK


<i><b>Hoạt động 3. </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÀNH PHẦN PHỤ CHU


- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


<b>H6:</b> Nếu bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của
mỗi câu trên có thay đởi khơng? Vì sao ?


- Hs: Khơng vì khơng tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc.


<b>H7: </b>Trong câu a, từ in đậm chú thích cho
cụm từ nào?


<b>II. THÀNH PHẦN PHỤ CHÚ:</b>
<b>1. Ví dụ:</b> SGK


<b>2. Nhận xét</b>:


- Các từ in đậm không tham gia vào việc diễn
đạt nghĩa sự việc <b>→ </b>thành phần biệt lập.
- Các từ in đậm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>H8:</b> Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích cho
điều gì?


<b>H9: </b>Về hình thức các cụm từ in đậm trên có
gì đặc biệt?


<b>H10: </b>Từ ví dụ trên, em hãy rút ra đặc điểm,
công dụng của thành phần phụ chú?


- Hs : Ghi nhớ


lịng”.


b. Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật
“Tôi”.



- Được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy.


<b>→ </b>Thành phần phụ chú.


<b>3</b>. <b>Ghi nhớ :</b> SGK

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP



<b>- </b>Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm
làm BT1, 2, 3 vào phiếu học tập.


- Hs thảo luận 7phút, đại diện các nhóm trình
bày, nhận xét, bở sung.


- Gv chữa BT.


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>


<b>1. Bài tập 1 :</b> Thành phần gọi – đáp
- Này: gọi.


- Vâng: đáp.




Quan hệ trên dưới.


<b>2. Bài tập 2:</b>


<b>- Bầu ơi</b>: thành phàn gọi – đáp


Hướng đến tất cả mọi người


<b>3. Bài tập 3:</b> Thành phần phụ chú.
a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người”
b. “Các thầy cô…”: bổ sung “những người
nắm giữ chìa khố cánh cửa này”


c. “Những chủ nhân đất nước”: bở sung “Lớp
trẻ”


d. “Có ai ngờ..”: bổ sung cho thái độ của
“tôi”.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Đặt câu có chứa 2 thành phần trên ?
- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm tiếp BT 4,5.


- Chuẩn bị: Viết bài số 5 <i><b>Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

Tiết 105+106




<b> Tên bài dạy:</b>

<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ V</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Nắm chắc các bước làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng làm bài văn nghị luận XH, kĩ năng đánh giá nhận xét một sự việc
hiện tượng trong đời sống.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án, đề, dàn ý.


- Học sinh: Xem truớc các đề văn nghị luận, đọc STK


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Không kiểm tra


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Chúng ta đã học cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
Tiết này chúng ta sẽ thực hành bằng bài viết số 5


<b>Hoạt động 1:</b> <b>GV nêu yêu cầu tiết học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Thực hiện theo quy trình viết bài nghị luận.
+ Làm bài nghiêm túc, tự giác.


+ Nộp bài theo thời gian.


<b>Hoạt động 2: Hs làm bài</b>


<b>Đề ra</b> : <i><b>Nghị luận về an toàn giao thông. </b></i>


- Hs chép đề vào giấy kiểm tra, làm bài.


- Gv theo dõi quan sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài.


<b>Hoạt động 3: Thu bài</b>


- HS nộp bài theo bàn.


- Lớp truởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV nhận xét thái độ làm bài của hs.
- Ôn lại văn nghị luận XH.


- Soạn bài: <i><b>“Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten</b></i>”.
* <b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b> :


<b>A. MỞ BÀI:</b>


- Đặt vấn đề: Trong nhiều năm trở lại đây, vấn đề tai nạn giao thơng đang là điểm nóng thu hút


nhiều sự quan tâm của dư luận bởi mức độ thiệt hại mà vấn đề này gây ra. (0.5 điểm)


- Nhận thức: Học sinh – những công dân tương lai của đất nước – cũng phải có những suy nghĩ
và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thơng. (0.5 điểm)


<b>B. THÂN BÀI: </b>


<b>1. Thực trạng tai nạn giao thông hiện nay</b>: <i><b>2.0 điểm</b></i>


+ Đang diễn ra hàng ngày hàng giờ trên cả nước, 33 -34 người chết và bị thương /1 ngày. (0.5
<i>điểm)</i>


+ Thực tế tai nạn giao thông ở địa phương mình. (0.5 điểm)


+ Trong số đó, có khơng ít các bạn học sinh, sinh viên là nạn nhân hoặc là thủ phạm gây ra các
vụ tai nạn giao thông. (0.5 điểm)


+ Thực trạng tham gia giao thơng của bản thân mình. (0.5 điểm)


<b>2. Hậu quả của vấn đề</b>: <i><b>1.0 điểm</b></i>


+ Thiệt hại lớn về người và của, để lại những thương tật vĩnh viễn cho các cá nhân và hậu quả
nặng nề cho cả cộng đồng. (0.5 điểm)


+ Gây đau đớn, mất mát, thương tâm cho người thân, xã hội. (0.5 điểm)


<b>3. Nguyên nhân của vấn đề</b>: <i><b>2.0 điểm</b></i>


+ Ý thức tham gia giao thông của người dân còn hạn chế, thiếu hiểu biết và không chấp hành
nghiêm chỉnh luật lệ giao thông (lạng lách, đánh võng, vượt đèn đỏ, coi thường việc đội mũ


bảo hiểm. . .) (0.5 điểm)


+ Thiếu hiểu biết về các quy định an tồn giao thơng (lấy trộm ốc vít đường ray, chiếm dụng
đường . . .) (0.5 điểm)


+ Sự hạn chế về cơ sở vật chất phục vụ giao thông (chất lượng đường thấp, xe cộ khơng đảm
bảo an tồn...) (0.5 điểm)


+ Đáng tiếc rằng, góp phần gây ra nhiều tai nạn giao thơng, cịn có những bạn học sinh đang
ngồi trên ghế nhà trường. (0.5 điểm)


<b>4. Hành động của học sinh góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông:</b><i><b>(3.0 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn giao thông: không lạng lách, đánh võng trên
đường đi, không đi xe máy khi chưa có bằng lái, khơng vượt đèn đỏ, đi đúng phần đường,
dừng đỗ đúng quy định, khi rẽ ngang hoặc dừng phải quan sát cẩn thận và có tín hiệu báo hiệu
cho người sau biết, đi chậm và quan sát cẩn thận khi qua ngã tư... (1.0 điểm)


+ Đi bộ sang đường đúng quy định, tham gia giúp đỡ người già yếu, người tàn tật và trẻ em
qua đường đúng quy định. (0.5 điểm)


+ Tuyên truyền luật giao thông: trao đổi với người thân trong gia đình, tham gia các hoạt động
tun truyền xung kích về an tồn giao thơng để góp phần phở biến luật giao thơng đến tất cả
mọi người, tham gia các đội thanh niên tình nguyện đảm bảo an tồn giao thơng... (1.0 điểm)


<b>C. KẾT BÀI</b>:<i><b> (1.0 điểm)</b></i>


- An tồn giao thơng là hạnh phúc của mỗi người mỗi gia đình và tồn xã hội. (0.5 điểm)


- Tuổi trẻ học đường với tư cách là chủ nhân tương lai của đất nước, là thế hệ tiên phong trong


nhiều lĩnh vực, có sức khoẻ, có tri thức... cần có những suy nghĩ đúng đắn và gương mẫu thực
hiện những giải pháp thiết thực để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông. . . (0.5 điểm)


* <b>Yêu cầu chung</b> :


- Bài làm cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ,có phân tích, dẫn chứng, lí lẽ.
- Nêu rõ suy nghĩ của bản thân.


- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả.


HẾT TUẦN 22


<i> Ngày 06 tháng 02 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng



...o0o...


TUẦN 23


<b> Tiết 107</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHÓ SÓI VÀ CỪU </b>



<b> TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHONG - TEN</b>


<i>(H.Ten)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Nắm được ý nghĩa cơ bản, bố cục của văn bản và hình tượng của 2 con vật dưới


ngòi bút của các nhà khoa học.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh yêu thích văn chương.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Phân tích điểm mạnh , yếu của con người Việt Nam trong văn bản“Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới”? <b>(Hạnh, Hồng)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>“Chó sói và cừu” là một bài thơ ngụ ngôn quen thuộc của Laphongten. Vậy hình ảnh 2 con vật</i>
<i>đó trong thơ có gì khác với hình ảnh của chúng ngồi thực tế? Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : Phân biệt


lời doạ dẫm của Chó Sói và lời van xin tội
nghiệp của Cừu.


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Laphongten, H.Ten, Buy
phong?


- Hs : Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Nêu thời điểm sáng tác và xuất xứ của
văn bản này?


<b>H3: </b>Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại ?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H4:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào?
Hãy nêu nội dung chính của mỗi phần đó?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- H.Ten (1828-1893) là triết gia sử học, nghiên
cứu văn học.



- Buy- phong (1707- 1788) là nhà vạn vật học,
nhà văn của viện hàn lâm.


- Laphongten (1621-1695) nhà văn Pháp,
chuyên viết truyện ngụ ngôn.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Chương 2, phần 2 cơng trình nghiên cứu
“Laphongten và thơ ngụ ngôn của ông”.
- Văn bản nghị luận về tác phẩm văn học.
- Chú thích: (SGK)


- Đề tài: (nhan đề) “chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới”.


- B cc: 2 phn:


Phn 1: Từ đầu tốt bụng nh thế:




Hình tợng con Cừu trong thơ La-Phông-Ten.
Phn 2: Còn lại:




Hình tợng con chó Sói trong thơ
La-Phông-Ten.



<i><b>Hot ng 3</b></i>

<b>: HNG DN TèM HIU CHI TIẾT</b>



<b>H5:</b> Tác giả đó lấy dẫn chứng của nhà khoa
học nào?


- Hs : Nhà khoa học Buyphong.


<b>H6:</b> Nêu những đặc điểm cơ bản của Cừu
dưới ngòi bút của Buy- phong?


- Hs : Trả lời


<b>H7:</b> Cịn chó Sói thì theo Buy phong như thế
nào?


- Hs : Trả lời


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.</b> <b>Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa </b>
<b>học: </b>


- <b>Cừu</b> : + Ngu ngốc và sợ sệt.
+ Hay tụ tập thành bầy.


+ Khụng biết trốn trỏnh nguy hiểm.
- <b>Chú sói</b>: + Thù ghét kết bè kết bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>H8:</b> Từ việc nhận xét về 2 con vật trên, em có
nhận xét gì về sự nhìn nhận, đánh giá của các


nhà khoa học?


- Hs : Trả lời


<b>H9:</b> Theo em vì sao Buy –phong khơng nói
đến nỗi lịng tình cảnh của 2 con vật đó?
- Hs : Vì khơng phải lúc nào chúng cũng rơi
vào tình cảnh như vậy.


- GV : đó chính là cách nhìn của khoa học,
cịn cách nhìn của nghệ sĩ thì sao, tiết sau sẽ
tìm hiểu.


+ Mùi hôi ghớm ghiếc.
+ Bản tính hư hỏng, vơ dụng.




Các nhà khoa học nhìn nhận, đánh giá sự vật
hiện tượng một cách chính xác khách quan.


<b>4. Củng cớ:</b>


- Gv nhấn mạnh lại điểm nhìn của nhà khoa học Buy- phong.
- Nắm nội dung phần 1.


- Soạn tiếp phần 2: Cách nhìn của La-phong-ten.
- Đọc phần đọc thêm<b>: </b><i><b>Chó sói và chiên con.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 108</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHÓ SÓI VÀ CỪU </b>



<b> TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHONG - TEN (tiếp)</b>


<i>(H.Ten)</i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Hiểu được hình tượng của Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La
phơng-ten. Qua đó nắm được đặc điểm của nghệ thuật của sáng tác nghệ thuật là mang
đậm dấu ấn phong cách tác giả.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Thái độ yêu thương, chia sẻ, cảm thơng với người khác, u thích văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Dưới con mắt của nhà khoa học hình tượng có Sói và Cừu hiện lên như thế nào


<b>(Linh, Lương)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Khoa học phản ánh sự vật hiện tượng một cách chính xác, khoa học, khách quan. Còn văn </i>
<i>học nghệ thuật thì sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H1: </b>Cừu trong thơ ngụ ngơn của Laphongten
rơi vào hoàn cảnh như thế nào?


- Hs: Đối mặt với Chó sói bên dịng suối.


<b>H2: </b>Trong hồn cảnh đó, tác giả thấy Cừu là
con vật như thế nào?


- Hs : Thân thương, tốt bụng.


<b>H3: </b>Theo em tính cách nào là chân thực?Tính



<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>2.Hình tượng Chó sói và Cừu dưới con </b>
<b>mắt của nhà thơ:</b>


<b>a.Cừu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cách nào là sáng tạo của tác giả?
- Hs: Chân thực: Hiền lành nhút nhát.
Sáng tạo: Thân thương, tốt bụng.


<b>H4: </b>Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình
tượng Con Cừu của tác giả?


- Hs: Nhân hố


<b>H5: </b>Vì sao tác giả lại xây dựng hình tượng
con Cừư như thế?


- Hs : Động lịng thương cảm


<b>H6: </b>Nhắc lại hình tượng Chó sói dưới ngịi
bút của nhà khoa học?


- Hs: Nhắc lại.


<b>H7: </b>Vậy trong thơ của Laphongten, Chó sói
hiện lên như thế nào?



- Hs: khốn khổ bất hạnh, độc ác mà khổ sở,
ln đói meo.


<b>H8: </b>Tác giả đã tìm hiểu ngun nhân nào tạo
ra bản tính đó?


- Hs : Do vụng về, ngu ngốc.


<b>H9: </b>Điều gì đã khiến Sói ăn thịt Cừu non?
- Hs: Bản tính độc ác + đang đói + Cơ hội
thuận lợi.


<b>H10: </b>Vậy con Sói trong thơ ngụ ngôn là con
vật như thế nào?


<b>H11: </b>Tác giả phân tích những bản tính xấu xa
để làm gì?


* Hs thảo luận nhóm:


<b>H12: </b>Lập bảng so sánh 2 con vật trong thơ và
cách nhìn nhận của khoa học?


<b>H13: </b>Qua bảng so sánh hãy rút ra ý nghĩa của
văn bản?


- Hs thảo luận, sau 5p dán lên bảng, trình bày,
các nhóm khác rút ra nhận xét, bở sung.


nhẫn nhục, hi sinh vì con.





Ngịi bút phóng khống, vận dụng đặc trưng
thơ ngụ ngơn, nhân cách hố Cừu.




Cừu con được thể hiện bằng sự động lòng
thương cảm với nỗi buồn rầu và tốt bụng của
nó.


<b>b.Chó sói :</b>


- Tên cướp khốn khổ bất hạnh.
- Bạo chúa khát máu và dữ tợn.


- Độc ác mà khổ sở, thường bị mắc mưu.
- Ln đói meo, hay hố rồ.




Ngun nhân: Do vụng về, ngu ngốc.




Là con vật hống hách, độc ác hay bắt nạt kẻ
yếu nhưng bất hạnh.





Cái nhìn cảm thơng của tác giả.


<b>3.Ý nghĩa văn bản :</b>


- Khoa học: Nhìn nhận, đánh giá sự việc khác
quan, chính xác.


- Nghệ thuật: đánh giá sự việc qua lăng kính
chủ quan.




Sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩ riêng của nhà văn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỞNG KẾT</b>



<b>H14: </b>Nghệ thuật nởi bật của văn bản là gì ?
- Hs: So sánh.


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ, nhắc lại ý nghĩa ca
vn bn.


<b>III. TNG KT</b>
<i>1.Nghệ thuật.</i>


-Phân tích, so sánh chứng minh giúp cho luận
điểm nổi bật, sáng tỏ, thuyết phục.



-Mạch lËp ln triĨn khai theo tr×nh tù: tõng
con vËt hiƯn ra dới ngòi bút của nhà khoa học,
nhà nghệ sĩ.


<i>2.Nội dung.</i>


<b>4. Củng cớ:</b>


- Gv lấy thêm ví dụ chứng minh đặc trưng của sáng tác nghệ thuật:
+ Bỉ vỏ - Nguyên Hồng.


+ Tiếng hát sông Hương - Tố Hữu.
- Nắm nội dung bài học, ý nghĩa văn bản.
- Học ghi nhớ


- Soạn bài: <i><b>Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

………
……….………..


……...o0o...

Tiết 109



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được yêu cầu và nội dung của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng


đạo lí.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng nhận diện và tìm hiểu bài nghị luận về mơt vấn đề tư tưởng đạo lí


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs tư tưởng đạo lí làm người qua các văn bản.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra vở soạn của tổ 1


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là như thế nào? Yêu cầu của bài văn này là gì? Chúng</i>
<i>ta cùng làm quen.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ


- GV gọi hs đọc văn bản ở SGK.



<b>H1:</b> Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
- Hs : Giá trị của tri thức.


<b>H2:</b> Văn bản trên có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?


- Hs: 3 phần


<b>H3:</b> Tìm các câu mang luận điểm của văn
bản? Nhận xét ?


<b>H4:</b> Phép lập luận nào được dùng chủ yếu
trong văn bản trên? Tác dụng ?


- Hs : Chứng minh, dẫn chứng cụ thể, lập luận
chính xác




<b>H5:</b> So sánh bài nghị luận này với bài nghị
luận về một sự việc hiện tượng đời sống?
- Hs : + Nghị luận XH : Từ sự việc hiện tượng
để nêu ra tư tưởng ( chủ yếu phân tích, bình


<b>I.TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỢT </b>
<b>VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ:</b>


<b>1.Ví dụ :</b> Tri thức là sức mạnh.


<b>2.Nhận xét :</b>



- <b>Bàn về:</b> Giá trị của tri thức khoa học và
người trí thức.


- <b>VB gờm:</b> 3 phần.


+ Mở bài: Đoạn 1: Nêu vấn đề.


+ Thân bài: Đoạn 2,3: Chứng minh giải thích
vấn đề.


+ Kết bài: Đoạn 4: Phê phán để khẳng định lại
vấn đề.


<b>- Luận điểm: </b>


+ MB: mang luận điểm.
+ Tri thức đúng là sức mạnh.


+ Tri thức cũng là sức mạnh của CM.
+ …Khơng ít người chưa biết q trọng tri
thức.


→ Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ .


<b>- Phép lập luận:</b> Chứng minh, dẫn chứng cụ
thể, lập luận chính xác → Sức thuyết phục
cao.


* <b>So sánh :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

luận).


+ Nghị luận tư tưởng đạo lí : Làm sáng
tỏ một tư tưởng, đạo lí bằng dẫn chứng lí lẽ
(Chủ yếu bằng chứng minh).


<b>H6:</b> Qua tìm hiểu văn bản trên, em hiểu thế
nào là nghị luận về tư tưởng, đạo lí ?


- Hs: Bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng
đạo lí.


<b>H7:</b> Nêu u cầu nội dung và hình thức của
văn bản trên ?


- Hs: Ghi nhớ ( SGK )


- Gv gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ.
Hs: Đọc


tư tưởng, đạo lí bằng dẫn chứng lí lẽ (Chủ yếu
bằng chứng minh).


<b>3.Ghi nhớ </b>: SGK


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- GV cho hs thảo luận nhóm BT ở SGK.


Ghi vào phiếu học tập .



- Sau 7p đại diện các nhóm, trình bày, nhận
xét, bở sung.


- Gv chữa bài tập bằng bảng phụ.


<b>H8:</b> Qua BT này, em rút ra bài học gì cho bản
thân ?


- Hs : Phải biết quý trọng thời gian.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>


<b>1. Bài tập 1:</b> Thời gia là vàng


<b>a.</b> Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<b>b.Nghị luận</b> : Giá trị của thời gian.
- Luận điểm : Thời gian là vàng.
+ TG là sự sống.


+ TG là thắng lợi.
+ TG là tiền.
+ TG lá tri thức.


<b>c.Phép lập luận chủ yếu</b> : Chứng minh
TG là tiền, sự sống..


+ Phân tích : Giá trị của thời gian.



- Lập luận ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, tính
thuyết phục cao.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV nhấn mạnh sự khác biệt giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống với nghị
luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


- Học thuộc ghi nhớ .


- Nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của bài nghị luận.
- Chuẩn bị <i><b>“Liên kết và liên kết và liên kết đoạn văn ”.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 110</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được khái niệm liên kết và liên kết về nội dung và hình thức, các
biện pháp liên kết.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận biết liên kết câu, liên kết đoạn cả về nội dung, hình thức, phân
biệt các phép liên kết trong văn bản.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra vở soạn của tổ 1


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong việc tạo lập văn bản, việc liên kết câu và liên kết đoạn là rất quan trọng. Nếu khơng có </i>
<i>liên kết thì bài viết của chúng ta sẽ rời rạc, không lôgic. Vậy thế nào là liên kết ? Có những </i>
<i>phép liên kết nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU KHÁI NIỆM LIÊN KẾT


- Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


<b>H1:</b> Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ?
- Hs: Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.



<b>H2:</b> Chủ đề ấy có quan hệ thế nào với chủ đề
của văn bản?


- Hs: Tiếng nói của văn nghệ - quan hệ chặt
chẽ, gắn bó.


<b>H3:</b> Nội dung chính của mỗi câu văn ?
- Hs: Trả lời


<b>H4:</b> Nội dung của mỗi câu trên có liên quan
như thế nào với chủ đề của đoạn văn ?
- Hs: đều tập trung thể hiện chủ đề.


<b>H5:</b> Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu?
- Hs: logic, hợp lí.


<b>H6:</b> Nhìn các từ in đậm, cho biết các câu
được liên kết với nhau như thế nào ?


<b>H7:</b> Qua tìm hiểu ví dụ trên, hãy nêu sự liên
kết trong một đoạn văn ?


- Hs: - Nội dung: Liên kết chủ đề, liên kết
logic.


- Hình thức: Phép lặp , thế, nối…
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


- Gv giải thích rõ hơn về phép liên tưởng.



<b>I.KHÁI NIỆM LIÊN KẾT:</b>
<b>1.Ví dụ:</b> SGK


<b>2.Nhận xét :</b>


- <b>Chủ đề đoạn văn: </b> Cách người nghệ sĩ
phản ánh thực tại.


- <b>Nội dung</b> <b>: </b>


(1) TP phản ánh thực tại.


(2) Ngoài thục tại, nghệ sĩ muốn nói những
điều mới mẻ.


(3) Cái mới mẻ là lời nhắn nhủ của nghệ sĩ.




Nội dung các câu đều tập trung thể hiện chủ
đề → liên kết chủ đề.




Trình tự sắp xếp logic, hợp lí → liên kết lơgic.
- <b>Biện pháp liên kết</b>: ( Hình thức)


+ Câu 1 và 2: Phép nối:Nhưng



+ Câu 2 và 3: - Phép thế :Cái đã có rồi - Thực
tại, Anh - Nghệ sĩ


- Lặp : Tác phẩm.


<b>3.</b> <b>Ghi nhớ :</b> SGK


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


- Hs thảo luận 5p, sau đó cử đại diện các bàn


trình bày


<b>H8:</b> Chủ đề đoạn văn là gì? Nội dung của các
câu phục vụ chủ đề ấy như thế nào?


<b>H9:</b> Liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?
GV nhận xét, chốt lại vấn đề bằng bảng phụ.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>- Liên kết nội dung:</b>


+ Chủ đề: Cái mạnh thông minh nhạy bén và
cái yếu là hỏng kiến thức cơ bản của người
VN.


+ Sắp xếp: (1,2) Cái mạnh.
( 3,4) Cái yếu.
(5) Giải pháp .


<b>- Liên kết hình thức:</b>



+ Thế: Bản chất trời phú – thơng minh nhạy
bén với cái mới. (1 - 2)


+ Nối: Nhưn<i><b>g </b></i>(2 - 3)


+ Thế: ấy – điểm yếu (3 - 4)
+ Lặp: Lỗ hổng (4-5)


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Làm bài luyện tập T49,50 ( SGK).


- Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...

HẾT TUẦN 23



<i> Ngày 13 tháng 02 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng



...o0o...



<b> TUẦN 24</b>


<b> Tiết 111</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> LUYỆN TẬP </b>



<b> LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra vở soạn của tổ 2


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để khắc sâu hơn, hôm </i>
<i>nay chúng ta tiến hành luyện tập.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KHÁI NIỆM LIÊN KẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đoạn văn?



H2: Có mấy loại liên kết và dấu hiệu để


nhận biết các loại liên kết đó?



<i><b>Hoạt động 3</b></i>

: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP



GV yêu cầu HS đọc bài tập 1



GV y/c HS thảo luận 4 nhóm, mỗi nhóm 1


câu



H3: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết


đoạn văn trong những trường hợp sau?


GV nhận xét bổ sung



Y/c HS đọc và xác định y/c mục 2.




Y/c HS đọc và xác định y/c mục 3



<b>GV nhận xét chốt</b>


Y/c HS đọc và xác định mục 4



<i><b>Bài tập1.</b></i>



a. Liên kết câu: lặp từ vựng:

<i>trường học</i>


<i>(trường học).</i>



-Liên kết đoạn: thế đại từ:

<i>như thế -> về</i>


<i>mọi mặt…phong kiến.</i>



b. Liên kết câu: lặp từ vựng:

<i>văn nghệ.</i>



-Liên kết đoạn: lặp từ vựng:

<i>văn nghệ-sự</i>


<i>sống.</i>



c. Liên kết câu: lặp từ vựng:

<i>thời gian, con</i>


<i>người.</i>



d. Liên kết câu: dùng từ trái nghĩa:

<i>yếu </i>


<i>đuối - mạnh; hiền lành-ác.</i>



<i><b>Bài tập 2.</b></i>



Dùng cặp từ trái nghĩa:




-

<i>thời gian vật lí-thời gian tâm lí </i>


<i>- vơ hình- hữu hình </i>



<i>- giá lạnh -nóng bỏng </i>


<i>- thẳng tắp-hình trịn </i>



<i>- đều đặn-lúc nhanh lúc chậm.</i>


<i><b>Bài tập 3.</b></i>



Chữa lỗi



a.Ý các câu tản mạn không tập trung





Sửa: C

<i>ăm đi một mình trong đêm.Trận địa</i>


<i>đại đội hai của anh ở phía bãi bời bên một</i>


<i>dịng sơng. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai</i>


<i>bố con anh cùng viết đơn ra mặt trận. Bây</i>


<i>giờmùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.</i>



b.Trình tự sự việc các câu khơng hợp


lí.Chồng đã chết sao cịn "hầu hạ chồng".





Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào


đầu câu 2( suốt hai năm chồng ốm nặng)


nói rõ ý hồi t ưởng để tạo sự liên kết với


câu 1.




<i><b>Bài tập 4.</b></i>



a.Câu 2 và câu 3 nên dùng thống nhất một


trong hai từ :

<i>nó</i>

hoặc

<i>chúng.</i>



b.Hai từ

<i>văn phịng</i>

<i>hội trường</i>

khơng.


thể đồng nghĩa, phải thay từ

<i>hội trường</i>


câu 2 bằng từ

<i>văn phịng.</i>



<b>4. Củng cớ - Dặn dò:</b>


Nếu khơng có liên kết câu thì văn bản sẽ như thế nào?


Chuẩn bị bài

<i> : </i>

<i><b>Mùa xuân nho nho</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

………
……….………..


……...o0o...

<b> Tiết 1</b>

<b> 12</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> MÙA XUÂN NHO NHO </b>



<i><b> (Thanh Hải)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i>



-Cảm nhận được xúc cảm của tác giả trước mùa xuân, của thiên nhiên, đất nước và khát


vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra


những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống để


cống hiến cho cuộc đời chung.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận

động của tứ thơ.



<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh yêu thích văn chương.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án, chân dung Thanh Hải, một số tranh ảnh về mùa xuân.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Hình tượng chó Sói và Cừu dưới con mắt của nhà khoa học có gì khác so với dưới
con mắt của nhà khoa học? <b>(Hạnh, Hồng)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>“Chó sói và cừu” là một bài thơ ngụ ngơn quen thuộc của Laphongten. Vậy hình ảnh 2 con vật</i>


<i>đó trong thơ có gì khác với hình ảnh của chúng ngồi thực tế? Chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- GV hướng dẫn giọng đọc: giọng vui tơi suy


ngẫm, nhịp thơ nhanh chậm.
GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Thanh Hải


Hs Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Nêu thời điểm sáng tác của văn bản này?


<b>H3: </b>Bài thơ này thuộc thể thơ gì ? Nhịp thơ
như thế nào?


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H4:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào?
Hãy nêu nội dung chính của mỗi phần đó?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>



- Thanh Hải(1930-1980) quê ở Phong
Điền-Thừa Thiên-Huế


- Là một trong những cây bút có cơng xây
dựng văn học cách mạng miền Nam.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Được viết không lâu trước khi nhà thơ qua
đời.


- Thể thơ: Thơ 5 tiếng,nhịp 3/2-2/3
- Chú thích:


+ Hồ ca: bài ca gồm nhiều âm sắc
+ Nốt trầm: nốt nhạc ghi âm thấp, trầm
- Bố cục: 3 phần:


+ Phần 1: Khổ 1.




Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời.
+ Phần 2: Khổ 2 và 3.




Mùa xuân của đất nước.
+ Phần 3: Khổ 4.





</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H5:</b> Mùa xuân ở 6 câu đầu được dùng với ý
nghĩa gì?


<b>H6:</b> Hình ảnh mùa xuân được phác hoạ như
thế nào?


<b>H7:</b> Những nét phác họa đó có tác dụng gì?
GV bình: Tiếng chim chiền chiện nào có tan
biến, mà đọng thành những hạt lưu li trong
vắt, long lanh, chói ngời. làm sao có thể để nó
rơi xuống vỡ tan ? Hai bàn tay của tác giả đã
xòe ra, hứng lấy những giọt long lanh ấy. Đó
là hai bàn tay của một hồn thơ dào dạt yêu
đời, yêu mùa xuân của đất trời, của vũ trụ.


<b>H8:</b> Cấu tạo ngữ pháp của hai câu đầu có gì
đặc biệt?


GV giảng:


Đảo cú pháp tạo cảm giác bất ngờ, mới lạ, làm
co hình ảnh như hiện ra trước mắt. Chuyển
đởi cảm giác nói lên sự say sa, ngây ngất của
tác giả.



<b>H9:</b> Cảm xúc của tác giả trước cảnh đất trời
vào xuân như thế nào?


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<i><b>1.Mùa xuân của thiên nhiên đất trời.</b></i>


-Mùa xuân của tự nhiên đất trời quen thuộc.
-Dịng sơng xanh, bơng hoa tím, chim chiền
chiện là hình ảnh tiêu biểu của mùa xuân.
=>Tạo ra một không gian cao rộng, cả màu
sắc tươi thắm và âm thanh vang vọng.


* Nghệ thuật.


- Đảo trật tự cú pháp
- Chuyển đổi cảm giác.


-Cảm xúc tác giả: say sưa ngây ngất trước
mùa xuân đất trời.


<b>4. Củng cố:</b>


- HS đọc ghi nhớ


- GV hệ thống hố nội dung bài học


- Học thuộc lịng, sưu tầm những bài thơ về mùa xuân.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Mùa xuân nho nho</b> (tiếp). HDĐT: <b>Con co</b></i>



<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 13</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> MÙA XUÂN NHO NHO (tiếp)</b>



<i><b> HDĐT: CON CO</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b><b> </b></i>:


- Cảm nhận được xúc cảm của tác giả trước mùa xuân, của thiên nhiên, đất nước và khát vọng
đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy
nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống để cống hiến cho cuộc
đời chung.


- Nắm được nội dung cơ bản


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của
tứ thơ.



<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh yêu thích văn chương.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án, chân dung Thanh Hải, một số tranh ảnh về mùa xuân.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về nhà thơ Thanh Hải cũng như tìm hiểu mùa xuân của </i>
<i>thiên nhiên, đất trời trong cảm nhận của ông. Trong tiết học này, chúng ta tìm hiểu tiếp nội </i>
<i>dung của bài thơ này.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H1:</b> Khi mùa xuân về, tác giả đã nhắc đến
những con người nào?


-Hs: Người cầm súng, người ra đồng.


<b>H2:</b> Tại sao tác giả lại nhắc đến 2 con người
ấy?



<b>H3:</b> Nhận xét như thế nào về nhịp điệu sống
thể hiện trong thơ?


<b>H4:</b> Trong đoạn thơ, hình ảnh đất nước được
ví như thế nào? Nêu cảm nhận của em về hình
ảnh ấy?


<b>H5:</b> Đọc lại 3 đoạn thơ cuối và cho biết nhà
thơ tâm niệm điệu gì?


- Hs: Làm con chim hót, làm cành hoa, làm
nốt trầm...


<b>H6:</b> Hãy lí giải về những điều mà tác giả tâm
niệm? ( tại sao lại chọn các hình ảnh đó)
- Hs : Tự bộc lộ


- GV: Nốt trầm, mùa xuân nho nhỏ, đó là khát
vọng khiêm tốn, góp phần dù nhỏ bé cho cuộc
sống, dù là khi còn trẻ hay lúc già cả.


<b>H7:</b> Em có nhận xét như thế nào về khát vọng
trên?


- Hs: Chân thành tự nhiên đáng quý.


<i><b>- </b></i>GV : Tố Hữu đã viết :
“Nếu là con chim chiếc lá



Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh
Lẽ nào vay mà khơng có trả


Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”


Hơn nữa, tác giả sáng tác bài thơ lúc đang
nằm trên giường bệnh, tâm niệm đó càng đáng
quý biết bao !


<b>H8:</b> Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong
đoạn thơ này?


- Hs : điệp ngữ.


<b>H9:</b> Nhũng câu cuói bài thơ có ý nghĩa gì?
- Hs: Vẻ đẹp của xứ Huế, tình cảm của tác giả
dành cho quê hương.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<b>2.Mùa xuân của đất nước:</b>


- Người cầm súng – lộc giắt quanh lưng.
- Người ra đồng – lộc trải dài nương mạ.
→ Đây là 2 lực lượng quan trọng, gắn nhiệm
vụ chiến đấu vào công cuộc lao động, xây
dựng Tổ quốc.


→ Nhịp sống hối hả, khẩn trương.


- “Đất nước như vì sao”: NT so sánh, liên


tưởng: đất nước ln đẹp đẽ, tươi sáng đang
thẳng tiến lên phía trước như một vì sao.


<b>3.Tâm niệm của nhà thơ :</b>


- Làm : + Con chim hót.
+ Một nhành hoa.
+ Nốt trầm xao xuyến.
+ Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời.


→ Điệp ngữ “ta làm” diễn tả một cách tha
thiết khát vọng hoà nhập vào cuộc sống, cống
hiến phần tốt đẹp của mình dù nhỏ bé cho
cuộc đời chung, cho đất nước.


- Dù là t̉i 20.
Dù là khi tóc bạc.


→ Khát vọng cống hiến mãnh liệt, không kể
tuổi tác.


→ Ước nguyện chân thành, tự nhiên, giản dị
nhưng rất đẹp, rất đáng quý.


→ Giọng điệu tha thiết, gần gũi với dân ca.

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H10:</b> Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của nhà
thơ ?



- Hs : Tình yêu thiên nhiên đất nước, khát
vọng cống hiến.


<b>H11:</b> Tổng hợp những nét đặc sắc về nghệ


<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>1.Nội dung : </b>


- Yêu cuộc sống , yêu đất nước
- Khát vọng cống hiến


<b>2.Nghệ thuật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thụât của bài thơ ?
- Hs : Ẩn dụ, điệp ngữ...
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ.
- Hs : đọc


- Giọng điệu biến đổi phù hợp với nội dung
cảm xúc củ từng đoạn


- Hình ảnh cụ thể, tự nhiên giàu ý nghĩa biểu
trưng


- Biện pháp ẩn dụ, so sánh.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<b> -</b> Hs hoặc gv hát bài hát “Mùa xuân nho nhỏ”.


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm nội dung , nghệ thuật.


- Soạn bài: <i><b>“Cách làm bài văn về một vấn đề tư tưởng đạo lí”.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


<b>……….………</b>
<b>……….………</b>


<b> Tiết 1</b>

<b> 14</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>


<b> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ </b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b><b> </b></i>:


- Ơn tập kiến thức về văn nghị luận nói chung, nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí nói
riêng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> - Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc trong học tập.



<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>HS1: Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?


HS2: Yêu cầu về nội dung và hình thức như thề nào? <b>(Tình, Tâm)</b>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Cách làm bài văn </i>


<i>này như thế nào? Có gì khác với các bài văn khác ? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách </i>


<i>làm bài.</i>



<i><b>Hoạt động 2. </b></i>TÌM HIỂU ĐÊ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỌT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
Y/c HS tìm hiểu 1 vấn đề trong sgk


<b>H1:</b> Các đề bài trên có điểm gì giống và khác
nhau



<b>H2:</b> Hãy ra một số đề tương tự ?


<b>I. Đề bài nghị luận về một vấn đề t ư tưởng,</b>
<b>đạo lí.</b>


- Giống: Yêu cầu nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí


- Khác: +Dạng đề bài kèm theo mệnh lệnh(1),
(3),(10).


+Dạng đề bài không kèm theo mệnh
lệnh2, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


-Một số đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ăn vóc học hay…


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


Cho hoc sinh đọc đề bài ở SGK


<b>H3:</b> Đề bài thuộc thể loại gì?


<b>H4:</b> Yêu cầu về nội dung là gì?


GV: thực chất phân tích cách cảm, hiểu và bài
học về đạo lí rút ra từ câu tục ngữ cách thuyết
phục


<b>H5:</b> Tri thức cần có là gì?


GV chốt ý


<b>H6:</b> Nghĩa đen của câu tục ngữ là gì?
Gọi HS trả lời


<b>H7:</b> Nghĩa bóng của câu tục ngữ?


<b>H8:</b> Ngày nay đạo lí ấy có ý nghĩa như thế
nào?


<b>II.Cách làm bài văn nghị luân về tư tưởng</b>
<b>đạo lí</b>


Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “Uống n ước nhớ
nguồn”


<i><b>1.Tìm hiểu đề và tìm y</b></i>


a.Loại đề: Nghị luận về một vấn đề tư
tưởng đạo lí


b. Yêu cầu về nội dung: Nêu suy nghĩ về câu
tục ngữ


c.Tri thức cần có:
+Vốn sống thực tế:
+Vốn sống gián tiếp:
d.Giải thích nghĩa
-Nghĩa đen:



+Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm, mát,
linh hoạt trong mọi địa hình, có vai trị quan
trọng trong đời sống.


+Nguồn: Nơi bắt đầu của dịng chảy.
-Nghĩa bóng:


+Nước: Những thành quả mà con người được
hưởng thụ bao gồm cả giá trị vật chất lẫn tinh
thần.


+Nguồn: tổ tiên, tiền nhân tiền bối những
người có cơng lao tạo dựng thành quả.
-Ý nghĩa:


+Nhân tố tạo nên sức mạnh tinh thần của dân
tộc.


+Nguyên tắc đối nhân xử thế mang vẻ đẹp văn
hoá dân tộc.


<b>4. Củng cố:</b>


- Các bước làm văn nghị luận


- Học bài lập dàn bài cho các đề còn lại
- Chuẩn bị phần lập dàn ý, viết bài.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 15</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> - Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn về một vấn đề tư tưởng đạo lí.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. Cách làm bài văn </i>


<i>này như thế nào? Có gì khác với các bài văn khác ? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách </i>


<i>làm bài qua hai bước cịn lại là lập dàn bài và viết bài.</i>



<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

<b>HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>H1:</b> Phần mở bài yêu cầu phải nêu được
những gì?


<b>H2:</b> Phần thân bài cần đề cập đến những nội
dung nào?


<b>H3:</b> Phần kết bài cần có những nội dung gì?
GV nhận xét, chốt ý


Yêu cầu học sinh viết phần thân bài
GV bổ sung



GV giúp HS sửa lỗi về bố cục liên kết từ ngữ
chính tả


GV chốt ghi nhớ


<b>II.Cách làm bài văn nghị luân về tư tưởng</b>
<b>đạo lí</b>


Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “Uống n ước nhớ
nguồn”


<i><b>1.Tìm hiểu đề và tìm y</b></i>
<i><b>2.Lập dàn bài</b></i>


a. Mở bài:


Giới thiệu và nêu tư tưởng chung của câu tục
ngữ


- Đi từ chung đến riêng
- Đi từ thực tế đến đạo lí
- Dẫn một câu danh ngơn
b. Thân bài:


- Giải thích câu tục ngữ
+ Nghĩa đen


+ Nghĩa bóng
- Nhận định đánh giá
- Nêu đạo lí làm người



+ Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân
tộc


+Khẳng định nguyên tắc đối nhân xử thế
+Nhắc nhở trách nhiệm của mọi người
trong dân tộc


c. Kết bài: Thể hiện một vẻ đẹp văn hoá của
dân tộc Việt Nam


<i><b>3.Viết bài</b></i>


<i><b>4.Kiểm tra và sửa chữa</b></i>


<b>* Ghi nhớ (SGK)</b>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


Hướng dẫn tìm hiểu đề.


- Gv gọi hs đọc đề bài ở SGK.
- Hs : đọc


<b>H1</b>: Nêu tính chất và nội dung của đề bài
trên?


- Hs: Nghị luận về tinh thần thần tự học.


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>



Đề bài: <i><b>Tinh thần tự học.</b></i>


<b>1.Tìm hiểu đề và tìm ý :</b>
<b>a.Tìm hiểu đề :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>H2</b>: Với đề bài trên cần giải quyết những vấn
đề nào?


- Hs : Giải thích “Tự học”


Đánh giá vai trò của “tự học”.


Hướng dẫn lập dàn ý.


- Gv cho hs thảo luận nhóm phần lập dàn ý.
- Sau 7p đại diện các nhóm trình bày.
- Gv hồn chỉnh dàn bài.


Hướng dẫn viết đoạn văn.


- Gv gọi hs đọc các đoạn văn đã viết ở nhà
(MB, TB, KB)


- Hs: đọc, các hs khác nhận xét, sửa lỗi.


học.


<b>b.Tìm ý :</b>


- Giải thích thế nào là tự học ?



- Cần có tinh thần tự học như thế nào ?


- Đánh giá vai trò của tự học đối với quá trình
học tập của con người.


<b>2.</b> <b>Lập dàn ý :</b> Bảng phụ .


a. Mở bài: Nêu thực trạng học tập hiện nay và
khái quát vai trò của tự học.


b. Thân bài :
- <b>Giải thích:</b>


+ Tự học: Học một cách chủ động, tự tích luỹ
kiến thức, tự tìm hiểu bài mới.


+ Tinh thần tự học phải cao, tự giác, tự
nguyện vì mục đích trau dồi kiến thức…
- <b>Vai trò của tự học:</b>


+ Kiến thức nhiều, tự học để nâng cao trình độ
và tích luỹ.


+Tự học sẽ có hứng thú, nắm được bài nhanh,
rộng..


c. Kết bài: Khẳng định lại vai trò của tự học và
hướng rèn luyện của bản thân.



3. Viết bài:


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm chắc cách làm bài nghị luận.
- Viết hoàn chỉnh cho đề bài trên.
- Soạn : “<b>Viếng lăng Bác”</b>


- Tiết sau: Trả bài viết số 5.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 24



<i> Ngày 20 tháng 02 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TUẦN 25


<b>Tiết 116</b>



<b>Tên bài dạy:</b>

<b> </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ V</b>


<b> </b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS:


- Đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản nghị luận về sự việc đời sống.
- Chỉ ra những ưu nhược điểm để khắc phục và phát huy sở trường của mình


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Vở viết Tập làm văn
- Học sinh: Ơn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>


<i> 2 .Bài cũ. </i>GV nhắc lại đề kiểm tra
<i> </i> <i>3. Trả bài:</i>


GV cùng học sinh xây dựng đáp án, biểu điểm


<i>4. GV đưa ra nhận xét bài làmhọc sinh.</i>
<i>*ưu điểm:</i>


- Nắm được cách viết kiểu bài văn nghị luận
- Đọc kĩ đề và xác định yêu cầu của đề ra
- Trình bày bố cục rõ ràng của bài văn nghị luận


- Biết lấy dẫn chứng cụ thể, chính xác để chứng minh làm sáng tỏ vấn đề
- Viết đúng văn phong nghị luận.



<i>*Nhược điểm:</i>


- Nhiều em sa vào văn kể chuuyện


- Một số em lấy tư liệu và chép lại như đúc.
- Nhiều em chưa xác định được yêu cầu đề ra.
- Một số em trình bày cẩu thả, lỗi chính tả cịn nhiều
- Triển khai luận cứ lộn xộn


* Bài học kinhnghiệm.


- Ôn kĩ lại thể văn nghị luận, gợi ý cho HS khi làm bài
- Phải biết huy động vốn kiến thức phong phú


- Có ý thức sữa chữa lỗi chính tả
5.Trả bài.


Y/c HS xem lại bài và sửa chữa lỗi vào vở
HS trao đổi bài với bạn cùng nhau sửa lỗi
6.Trao đổi ý kiến


7.Đọc bài mẫu: Mỹ Hạnh, Võ Hà...
8.Thu bài. GV tiến hành thu bài


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> Tiết 1</b>

<b> 17</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> VIẾNG LĂNG BÁC </b>




<i><b> (Viễn Phương)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> - Giúp hs cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành
kính, vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả khi được ra thăm lăng Bác Hồ.
- Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Giọng điệu trang trọng thiết
tha, phù hợp với tâm trạng cảm xúc, những hình ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm,
lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ tác phẩm thơ trữ tình.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục lòng yêu quý và kính trọng về Bác.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “<b>Mùa xuân nho nhỏ</b>”? Cho biết tâm niệm của nhà thơ?


<b> (Tương, Vương)</b>



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Bác Hờ - vị lãnh tụ kính u của dân tộc Việt Nam, vị cha già dân tộc, danh nhân văn hố thế </i>
<i>giới. Bác Hờ - tên Người là cả một niềm thơ. Rất nhiều nhà thơ đã viết về Bác và rất nhiều nhà</i>
<i>thơ đã thành công. Chúng ta cùng đến với một bài thơ tiêu biểu trong số những bài thơ viết về </i>
<i>Bác. Bài “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- GV hướng dẫn giọng đọc: giọng vui tơi suy


ngẫm, nhịp thơ nhanh chậm.
GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Viễn Phương


Hs Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Nêu thời điểm sáng tác của văn bản này?


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào?
Hãy nêu nội dung chính của mỗi phần đó?



<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Phan Thanh Viễn: sinh 1928.
- Quê : An Giang.


- Cây bút có mặt sớm của lực lượng VNGP ở MN vào thời kì
chống Mĩ.


<b>b. Tác phẩm:</b>


-

Ra đời tháng 4/1976, in trong tập: “Như mây
mùa xuân”.


- Chú thích:
- Bố cục: 2 phần:


- 3 khở đầu : Hình ảnh về lăng Bác.
- Cịn lại : Ước nguyện của nhà thơ.

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H4:</b> Câu thơ đầu tiên cho ta biết điều gì?
( mang tính chất gì )


- Hs : Thơng báo nhưng rất xúc động.



<b>H5:</b> Vì sao lại xúc động ?


- Hs :Vì được ra viếng lăng Bác,. đó cũng là
khát khao cháy bỏng của hàng triệu người
con MN sau ngày đất nước thống nhất.


<b>H6:</b> Giải thích nghĩa của từ “Viếng” và
“Thăm”?


- Hs : Viếng: Chia buồn ( Chết)


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<b>1.</b> <b>Hình ảnh về lăng Bác:</b>
<b>a.</b> <b>Khổ thơ 1:</b>


- Con ở MN ra thăm lăng Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Thăm: gặp gỡ ( sống)


<b>H7:</b> Tại sao nhan đề dùng từ “Viếng” mà câu
thơ “Thăm”?


- Hs :nói giảm, Bác vẫn sống mãi trong lòng
người dân.


- Gv: Tác giả dùng từ con như là đứa con xa
lâu ngày về thăm cha.


<b>H8:</b> Ấn tượng nào nổi bật đập vào mắt tác


giả?


<b>H9:</b> Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa ẩn dụ
như thế nào ? ( tượng trưng cho điều gì )
- Hs : cây tre biểu tượng cho linh hồn quen
thuộc của quê hương VN.


- GV: Hàng tre quanh lăng Bác như những
người dân luôn quây quần bên cha già.


<b>H10:</b> Trong khổ thơ thứ 2, hình ảnh nào gợi
cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ?


- Hs : mặt trời trong lăng, Kết tràng hoa dâng.


<b>H11:</b> Trong 2 câu thơ trên , tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì ?


- Hs : Ẩn dụ


- Hv cho hs cảm nhận về 2 hình ảnh trên.


<b>H12: </b>Theo trình tự từ ngồi vào trong, cảnh
trong lăng thể hiện ở những hình ảnh nào ?
- Hs : hai câu đầu khổ thơ thứ 3


- GV : Bác nằm đó, yên tĩnh thanh cao như
đang chìm vào giấc ngủ.


<b>H13: </b>Hình ảnh “vầng trăng”, gợi cho em suy


nghĩ gì ?


- Hs : tâm hồn thanh cao trong sáng của
Người.


- Gv mở rộng về hình ảnh trăng trong thơ Bác:
Nguyên tiêu, Cảnh khuya, Báo tiệp...


<b>H14:</b>Tại sao bác nằm thanh thản như trong
giấc ngủ nhưng nhà thơ vẫn thấy nhói đau?
- Hs : Vì nhận ra sự thật Bác đã khơng còn
nữa.


- GV: Ở trên đát Bắc, tác giả nghĩ đến ngày
mai phải về miền Nam mà “thương trào nước
mắt”, cảm xúc được đẩy lên ở mức cao nhất.


<b>H15: </b>Ước nguyện của nhà thơ khi sắp về MN
là gì ? Điệp ngữ “muốn làm” có tác dụng gì ?


<b>H16: </b>Hình ảnh cây tre cuối bài thơ có gì khác
so với câu thơ đầu ?


- Hs thảo luận, sau 5p đại diện các nhóm trình
bày.


- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý


- Hàng tre: + Trong sương bát ngát.
+ Xanh xanh VN.



+ Bão táp mưa sa ..hàng.


→ NT ẩn dụ : cây tre biểu tượng cho linh hồn
quen thuộc của quê hương, bản lĩnh và sức
sống bền bĩ, kiên cường của dân tộc VN anh
hùng.


<b>b.Khổ thơ 2:</b>


- Mặt trời trong lăng rất đỏ: hình ảnh ẩn dụ ,
Bác Hồ như ánh mặt trời bất diệt luôn toả sáng
soi đường cho dân tộc VN.


- Dòng người kết tràng hoa dâng : Hình ảnh ẩn
dụ sáng tạo thể hiện lịng thành kính của
nhân dân đối với Bác.


<b>c.Khổ thứ 3:</b>


“Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền”
→ Không gian yên tĩnh trang nghiêm.
- Vầng trăng : Gợi tâm hồn thanh cao, trong
sáng giản dị của HCM




“Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim”



→ Tác giả nhận ra Bác khơng cịn nữa , dẫu
rằng Bác đã hố vào thiên nhiên, sơng núi, bất
tử cùng dân tộc.


<b>2.Ước nguyện của nhà thơ:</b>


- Muốn làm : + Con chim.
+ Bông hoa.
+ Cây tre.


→Ước nguyện mãnh liệt , tâm trạng lưu luyến
không muốn rời xa, muốn hoá thân vào cảnh
vật để được ở bên Bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H17: </b>Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của bài
thơ ?


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.


<b>III. TỔNG KẾT:</b>


Ghi nhớ (SGK)


<b>4. Củng cố:</b>


-

Cho hs nghe bài hát “Viếng lăng Bác”.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm nội dung nghệ thuật bài thơ.
- Làm BT2 phần luyện tập.


- Soạn: <i><b>Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 18</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>



<b> (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và
các yêu cầu của bài văn này.


- Nắm được nội dung, phương pháp của kiểu bài nghị luận này.



<i><b> 2. Kĩ năng</b><b> </b></i>: Rèn kĩ năng nhận diện các vấn đề cơ bản của bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích, vận dụng các kiến thức phân môn Giảng văn vào TLV.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm, nhân vật van học đã học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã học rất nhiều tác phẩm truyện, làm quen với rất nhiều nhân vật văn học. Vậy, </i>
<i>chúng ta thấy được những gì qua những tác phẩm ấy, nhận định của chúng ta như thế nào, </i>
<i>làm thế nào để trình bày được những ý kiến đó? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài</i>
<i>nghị luận về tác phẩm truyện.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI NGỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN



- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


- Hs : đọc


? Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì ?


- Hs : Những phẩm chất tốt đẹp của anh thanh
niên trong tác phẩm “Lặng lẽ Sapa” cuả
Nguyến Thành Long.


? Hãy đặt nhan đề cho bài văn này ?
- Hs : Sapa không lặng lẽ


Xao xuyến Sapa...


<b>I. TÌM HIỂU BÀI NGỊ LUẬN VỀ TÁC </b>
<b>PHẨM TRUYỆN:</b>


<b>1. VD : </b>SGK


<b>2. Nhận xét : </b>


<b>a.</b> <b>Vấn đề NL :</b> Vẻ đẹp của anh thanh niên
trong tác phẩm “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn
Thành Long


<b>b. Luận điểm</b> : Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV cho Hs thảo luận câu hỏi b,c trong 7p.


- Sau đó đại diện các tở trình bày, gv nhận xét
và chốt ý bằng bảng phụ.


? Theo em những luận điểm này xuất phát từ
đâu ?


-Hs : Từ tính cách nhân vật, nghệ thuật trong
tác phẩm


? Nhận xét về bố cục văn bản ?
- Hs : Bố cục rỏ ràng, chặt chẽ


- GV : NL về tác phẩm truyện có rất nhiều
khía cạnh, vấn đề.Chương trình lớp 9 tập
trung nghị luận về nhân vật văn học . Đây là
một bài văn cụ thể về nghị luận NVVH.
? Vậy, em hiểu thế nào là nghị luận về tác
phẩm truyện?


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


nghề.


- ATN đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu
khách.


- ATN rất khiêm tốn.


- Cuộc sống được làm nên từ bao phấn đấu, hi
sinh thầm lặng.



<b>c. Nhận xét:</b> Luận điểm được phân tích,
chứng minh một cách thuyết phục, có sức hấp
dẫn.


- Luận cứ được sử dụng xác đáng, chi tiết, cụ
thể, tiêu biểu, phù hợp.


- Lập luận rõ ràng, ngắn gọn, mạch lạc, có tính
liên kết cao.


<b>3. Ghi nhớ</b> : SGK.

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


- GV cho hs làm BT ở SGK


- Hs : làm vào vở


- Sau đó gọi hs trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh bài tập.


? Các ý chính trên giúp ta hiểu thêm điều gì
về nhân vật Lão Hạc ?


- Hs : Yêu thương con, hi sinh vì con.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>


- Vấn đề NL: Tình thế lựa chọn nghiệt ngã
giữa sống và chết, vẻ đẹp tâm hồn của Lão
Hạc.



- Luận điểm :


+ Việc giải quyết giữa sống và chết.
+ Cuối cùng Lão lựa chọn cái chết.
+ Đó là một lựa chọn ..con người.


→Làm rõ vẻ đẹp cuả nhân vật LH: Tấm lịng
u thương con, hi sinh tất cả vì con, tự trọng.


<b>4. Củng cố:</b>


<b> - </b>Gv hệ thống toàn bài.


<b> - </b>Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.


<b> - </b>Soạn : Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 19</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>




<b> VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp hs nắm được các bước làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> - Rèn kĩ năng thao tác tạo lập văn bản, lập dàn bài, viết đoạn văn.
- Rèn năng lực tư duy tởng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục hs lòng yêu thích tác phẩm văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> HS1: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện? (Lâm)
HS2: Các yêu cầu khi nghị luận? (Hùng)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đó biết thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện. Tiết học này chỳng ta sẽ tìm hiểu </i>
<i>cách làm bài.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN


Y/c HS tìm hiểu 4 đề


? Các đề bài y/c nghị luận vấn đề gì?


? Các từ: <i>suy nghĩ, phân tích</i> cho ta biết giữa
các đề bài có sự giống và khác nhau như thế
nào?


Giống: NL về truyện hoặc đoạn trích


-Khác:+Suy nghĩ: xuất phát sự hiểu biết để
nhận xét đánh giá.


+Phân tích: xuất phát từ tác phẩm để nhận xét,
đánh giá tác phẩm.


<b>I.Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc </b>
<b>đoạn trích.</b>


*Đề bài.


a. Xác định vấn đề nghị luận:



Đề1. NL về thân phận người phụ nữ trong XH
cũ.


Đề2. NL về diễn biến cốt truyện.
Đề3. NL về thân phận Thuý Kiều.


Đề4. NL về đời sống tình cảm gia đình trong
chiến tranh.


b. So sánh các dạng đề:


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

CÁC BƯỚC LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN


Y/c HS thảo luận mục tìm ý


? Đề bài yêu cầu nghị luận về vấn đề gì ?
Phương pháp nghị luận ? Phẩm chất điển
hình


? Các biểu hiện của phẩm chất điển hình
ấy


<b>II.Các b ước làm bài nghị luận về tác phẩm </b>
<b>truyện hoặc đoạn trích.</b>


Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn <i>Làng</i> của Kim Lân.


<i><b>1.Tìm hiểu đề và tìm y</b></i>.<i><b> </b></i>



-Yêu cầu: NL nhân vật.


-Phương pháp: xuất phát từ sự cảm, hiểu của
bản thân.


-Phẩm chất điển hình: yêu làng, yêu nước.
-Biểu hiện:


+Tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước.
+ Các chi tiết nghệ thuật(tâm trạng, lời nói, cử
chỉ, hành động....)chứng tỏ tình yêu làng.
+Ý nghĩa của tình cảm mới mẽ ấy của nhân
vật.


<b>4. Củng cố:</b>


<b> - </b>Gv hệ thống toàn bài.


<b> - </b>Soạn : Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện. (tiếp)


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 20</b>

<b> </b>




<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> 1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp hs nắm được các bước làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> - Rèn kĩ năng thao tác tạo lập văn bản, lập dàn bài, viết đoạn văn.
- Rèn năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục hs lịng u thích tác phẩm văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra vở soạn của học sinh tổ 3


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đó biết thế nào là tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận về tác phẩm truyện. </i>
<i>Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu bước lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa cũng như thực </i>
<i>hành vào một số đề cụ thể.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

CÁC BƯỚC LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN


HS làm việc với SGK


? Mở bài yêu cầu nêu những nội dung gì


? Phân thân bài phải nêu những nội dung gì
GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm gọi
đại diện trình bày


? Yêu cầu phần kết bài


Y/c HS dựa trên phần dàn bài và các phần
tham khảo SGK để viết bài.


Y/c HS kiểm tra cấu trúc sự liên kết câu
đoạn,lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả


GV chốt ghi nhớ


<b>II.Các b ước làm bài nghị luận về tác phẩm </b>
<b>truyện hoặc đoạn trích.</b>



Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn <i>Làng</i> của Kim Lõn.


<i><b>1.Tìm hiểu đề và tìm y</b></i>.<i><b> </b></i>
<i><b>2.Lập dàn bài.</b></i>


MB : Giới thiệu truyện ngắn làng và nhân vật
ông Hai, đồng thời đánh giá ngắn gọn thành
công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật
này


TB : Tình u làng hồ quyện với lịng u
n-ước (diễn biến tâm trạng của ông Hai).


-Nghệ thuật xây dựng nhân vật.


+Các chi tiết miêu tả hành động nhân vật(khi
nghe tin làng theo giặc, khi nói chuyện với bà
hai, tin đồn được cải chính)


+Các chi tiết miêu tả nội tâm: đối thoại độc
thoại


<b>KB : Khẳng định vẻ đẹp nhân vật ông Hai.</b>


<i><b>3.Viết bài</b><b> </b></i>.
Thân bài:


<i><b>4.Kiểm tra sửa chữa</b></i>.<i><b> </b></i>



*Ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


- GV cho hs làm BT ở SGK


Y/c HS viết phần mở bài.
GV nhận xét bổ sung


<b>III.LUYỆN TẬP:</b>


<b>Đề bài: </b>Suy nghĩ của em về truyện ngắn <i>Lão</i>
<i>Hạc</i> của Nam Cao.


<b>4. Củng cố: </b>


<b> - </b>Gv hệ thống toàn bài.


<b> - </b>Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.


<b> - </b>Soạn : <i><b>Luyện tập cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

……...o0o...
...




HẾT TUẦN 25




<i> Ngày 23 tháng 02 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


<b> TUẦN 26</b>


<b> Tiết 1</b>

<b> 21</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> </b><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố tri thức về yêu cầu, cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp hs thành thạo các thao tác làm văn nghị luận, rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn bài,
viết các đoạn văn nghị luận về tác phẩm truyện.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs tự giác, chủ động trong học tập.



<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Giáo án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>


Nêu các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? (Lương, Hồng)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Nghị luận về tác phẩm truyện là một nội dung quan trọng của phần tập làm văn học kì 2. Vì </i>
<i>vậy hơm nay chúng ta có tiết luyện tập.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN


? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện


hoặc đoạn trích?


? Những yêu cầu đối với một bài nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?


GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề, tìm ý.
? Đề bài thuộc kiểu đề gì?



? Nghị luận vấn đề gì?
? Hình thức nghị luận?
GV nhận xét , chốt


? Diễn biến tâm lí của nhân vật bé Thu


? Diễn biến tâm lí của ơng sáu trong và sau
đợt nghĩ phép


GV hướng dẫn HS trả lời


Y/c HS làm bài dựa trên dàn bài vừa tìm được


<b>I.Chuẩn bị ở nhà.</b>


<b>II.Thực hành trên lớp</b>.<b> </b>


Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích:
<i>Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng</i>
<i><b>1.Tìm hiểu đề:</b></i>


-Kiểu đề: Nghị luận về một đoạn trích tác
phẩm truyện.


-Nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích truyện.


-Nêu cảm nhận về đoạn trích.
<i><b>2.Tìm y</b></i>.<i><b> </b></i>



a.Bé Thu


-Thái độ trong 2 ngày đầu: không nhận ông
Sáu là ba.


-Trong 2 ngày tiếp theo: tiếp tục tẩy chay ông
Sáu.


-Trong buổi chia tay: tình cảm cha con cảm
động.


b.Nhân vật ơng Sáu:
-Trong đợt nghỉ phép
+Hụt hẩng, buồn


+Kiên nhẫn cảm hoá con


+Đến phút chia tay hạnh phúc tột đỉnh
-Sau đợt nghỉ phép:


+Say sưa làm chiếc lược ngà


+Khi mất chỉ có tình cha con là khơng thể
chết được trong tim ông


c.Nhận xét đánh giá:


-Về nội dung: Do hồn cảnh chiến tranh, tình
phụ tử đã nén chặt và bùng nổ con người


có thể vì tình mẫu tử mà hi sinh cho lí tưởng.
-Nghệ thuật:


+Cốt truyện chặt chẽ


+Ngôi kể thứ nhất, kể và tham gia
+Nhân vật sinh động


+Ngôn ngữ giản dị


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ VI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>"</b></i>


<i><b>Chuyện người con gái Nam xương"</b></i>
<b>Đáp án và biểu điểm</b>:


<i><b>I.Mở bài</b></i>


Giới thiệu truyện: "Chuyện người con gái Nam Xương" và nhân vật Vũ Nương-đại diện thân
phận người phụ nữ trong xã hội cũ.


<i><b>II.Thân bài</b><b> </b>:</i>


Tập trung nghị luận, bàn luận vấn đề "Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ" thể hiện qua
nhân vật Vũ Nương.


-Xã hội phong kiến tồn tại chế độ phụ quyền với thái độ trọng nam khinh nữ một cách cực
đoan.



-Tước đoạt quyền tự do của người phụ nữ bằng luật "Tam tòng" nghiệt ngã.


-Với chế độ phụ quyền và luật tam tòng, người phụ nữ xưa không thể tự định đoạt được hạnh
phúc của mình mà hồn tồn phụ thuộc vào sự may rủi (may thì gặp được người chồng tử tế,
khơng may thì gặp phải người chồng vũ phu). Bi kịch của Vũ Nương.


-Khai thác thêm: Vũ nương còn là nạn nhân của thói ghen tng mù qng hoặc là nạn nhân
của cuộc chiến tranh phi nghĩa.


<i><b>III. Kết bài:</b></i>


<b> - </b>Khẳng định vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ và thành công của tác giả
trong việc xây dựng nhân vật Vũ Nương.


*Yêu cầu:


-Phải đảm bảo đầy đủ các phần của một bài nghị luận.


-Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến của nguời
viết.


-Giữa các phần các đoạn cần có sự liến kết hợp lí.
-Diễn đạt mạch lạc trơi chảy.


<b>4. Củng cớ - Dặn dò</b>


<i><b>- </b></i>Nắm chắc các bước làm văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
- Học bài, hoàn thành bài viết


- Chuẩn bị bài: <b>“</b><i><b>Sang Thu”</b></i>



<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 22</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> SANG THU</b>



<i><b> (Hữu Thỉnh)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản về Hữu Thỉnh và bài thơ Sang thu
- Nắm được tín hiệu chuyển mùa và tâm trạng của tác giả trong khoảnh khắc này.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn cho học sinh năng lực cảm thụ thơ ca, đọc diễn cảm, phân tích thơ trữ tình.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dụchọc sinh lòng yêu thiên nhiên, yêu văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng “<b>Viếng lăng Bác</b>”? Cho biết nội dung, nghệ thuật của bài thơ?


<b> (Linh, Lương)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Giao mùa – cái khoảnh khắc kiêu kì mà bí ẩn ln để lại trong lịng thi nhân những càm xúc </i>
<i>khó tả. Bằng cảm xúc ấy, Nhà thơ Hữu Thỉnh đã ghi lại hết sức tinh tế những chuyển biến của</i>
<i>đất trời từ hạ sang thu. Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ <b>“Sang thu”</b> để thấy rõ điều đó.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG



- GV hướng dẫn giọng đọc: Nhẹ nhàng, nhịp
chậm, khoan thai.


GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Hữu Thỉnh


Hs Dựa vào SGK để trả lời.



<b>H2:</b> Nêu thời điểm sáng tác của văn bản này?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào?
Hãy nêu nội dung chính của mỗi phần đó?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Hữu Thỉnh sinh 1942.


- Quê :Tam Dương – Vĩnh Phúc.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Ra đời cuối 1977, in trong tập: “Từ chiến
hào đến thành phố”.


- Chú thích:
- Bố cục: 2 phần:


+ 2 khổ đầu : Sự biến đổi của đất trời khi vào
thu.



+ Khổ cuối : Suy ngẫm của tác giả.

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H4:</b>Sự biến đổi của đất trời sang thu được
cảm nhận qua hình ảnh nào ?


- Hs : Hương ởi, gió se, sương chùng chình.


<b>H5:</b>Gió se là gió như thế nào ?
- Hs : Gió nhẹ , khơ, hơi lạnh.


<b>H6:</b>Ngọn gió mang hương ởi và sương cố ý
như chậm lại - nhận xét về những tín hiệu
trên ?


- Hs : Tín hiệu đặc trưng rất khó nhận biết.


<b>H7: </b>Từ “Phả” có thể thay thế bằng từ ngữ
nào ? Vì sao dùng từ nhu thế?


- Hs : Lan, toả...


<b>H7:</b>Tâm trạng của tác giả thể hiện qua từ ngữ
nào ? Đó là tâm trạng gì ?


- Hs : Bỗng, hình như thẻ hiện sự ngỡ ngàng
bâng khuâng.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>1.Sự biến đổi đất trời khi sang thu:</b>


- Tín hiệu chuyển mùa:
+ Hương ổi.


+ Gió se.


+ Sương chùng chình.


→ Tín hiệu đặc trưng của thời khắc giao mùa
từ hạ sang thu.


- Tâm trạng của tác giả :
+ Bỗng


+ Hình như


→ Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng
khuâng


<b>4. Củng cố:</b>


-

Cho hs đọc lại bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Soạn: <i><b>Phần tiếp theo của bài.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> Tiết 1</b>

<b> 23</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> SANG THU (tiếp)</b>



<i><b> (Hữu Thỉnh)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu và phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh
về sự biến đổi cuả đất trời từ hạ sang thu .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn cho hs năng lực cảm thụ thơ ca, đọc diễn cảm, phân tích thơ trữ tình.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên, yêu văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Nêu những nét cơ bản về tác giả Hữu Thỉnh và bài thơ Sang Thu?


<b> (Tâm, Tinh)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước chúng ta đã đọc và tìm hiểu chung về bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh, qua đó </i>
<i>ta cũng đã cảm nhận được sự biến đổi của đất trời khi sang thu thơng qua Tín hiệu chuyển </i>
<i>mùa và qua Tâm trạng của tác giả. Hơm nay, ta tiếp tục phần cịn lại của bài này.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H1:</b> Khơng gian lúc sang thu được thể hiện ở
những phương diện nào ?


- Hs : Hương vị, vận động của các sự vật.


<b>H2:</b> Nêu các sự vật vận động trong 2 khổ
đầu?


- Hs: Nêu.


<b>H3:</b> Em hiểu như thế nào về hình ảnh “mây
vắt nửa mình sang thu”?


- Hs: mây vẫn còn lưu luyến mùa hạ, nử giống


mây mùa hạ, nửa giống mây mùa thu.


- Gv: Đó là sự liên tưởng sáng tạo, độc đáo.


<b>H4:</b> Hương vị và sự vận động đó được thể
hiện bằng những từ ngữ chỉ cảm giác nào?
- Hs : Hình như, chùng chình, vắt nửa mình<i>.</i>


<b>H5:</b> Nhận xét sự cảm nhận thời khắc giao
mùa của tác giả ?


- Hs : Cảm nhận tinh tế bằng nhiều giác quan.
- Gv gọi hs đọc 4 câu thơ cuối bài.


<b>H6:</b> Những tín hiệu cuối cùng là gì?
- Hs: Mưa ít dần, có nắng.


- Gv nói rõ hơn: Mùa thu ấm áp với những
ánh nắng vàng mật, khí trời mát mẻ, mưa ít
dần đi.


- GV cho Hs Thảo luận nhóm:


<b>H7:</b> Phân tích tầng ý nghĩa của 2 câu thơ
cuối ? Rút ra lời gửi gắm của tác giả ?
- Hs thảo luận, sau 5p cử đại diện các nhóm
trình bày, bở sung.


- Gv chốt ý bằng bảng phụ



<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<i><b>1. Sự biến đổi đất trời khi sang thu:</b></i>


- Tín hiệu chuyển mùa:
- Tâm trạng của tác giả :


- Sự vận động của các sự vật:
+ Hương ởi phả vào gió.


+ Sương chùng chình, chậm rãi.
+ Sông duềnh dàng, thong thả.
+ Chim vội vã.


+ Mây vắt nửa mình sang thu.


→ Sử dụng nhiều từ ngữ diễn tả cảm giác,
trạng thái: bỗng, phả vào, chùng chình, hình
như, vắt nửa mình → biến chuyển nhẹ nhàng
mà rõ rệt.


→ Cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng nhiều
giác quan và sự rung động thật tinh tế.


<i><b>2. Suy ngẫm của tác giả :</b></i>


- Vẫn còn bao nhiêu nắng.
Đã vơi dần cơn mưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV mở rộng : Con người càng từng trải thì
càng có nhiều kinh nghiệm sống, do đó càng
vững vàng hơn trước mọi giông tố cuộc đời.
Ví dụ như khi con người đã trải qua một t̉i
thơ cay đắng thì họ sẽ dễ dàng vượt qua mọi
khó khăn trong cuộc sống. Nhưng trên hết,
đây chính là những cảm nhận hết sức tinh tế
của nhà thơ.


- Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.


- Nghĩa 1: Sang thu sấm khơng cịn bất ngờ
như mùa hạ.


- Nghĩa 2: hàng cây đứng t̉i khơng cịn bất
ngờ vì tiếng sấm nữa.


→ Tác giả muốn gửi gắm: Khi con người từng
trải thì sẽ vững vàng hơn truớc những biến
động của cuộc đời.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP</b>


Y/c HS khái quát giá trị nội dung và nghệ


thuật


HS đọc và xác định y/c của phần luyện tập


<b>III. TỔNG KẾT</b>



<i><b>1.Nghệ thuật.</b></i>


-Cảm nhận tinh tế bằng nhiều giác quan
-Liên tưởng độc đáo


<i><b>2.Nội dung.</b></i>


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>
<b>4. Củng cớ - Dặn dò:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ.
- Nắm nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài: <i><b>Nói với con.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 24</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NÓI VỚI CON</b>



<i><b> (Y Phương)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>



Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái.
- Bước đầu tiên hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm
trong thơ của tác giả người dân tộc Tày.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít
người dịch ra tiếng Việt.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục tình cảm gia đình, tình u và lịng tự hào về quê hương đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng “<b>Sang thu</b>”? Nêu cảm nhận của em về 2 câu thơ :
“Sấm cũng bớt bất ngờ


Trên hang cây đứng tuổi”


<b> (Đinh Thị Huyền, Nguyễn Văn Lâm)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- GV hướng dẫn giọng đọc: giọng ấm áp, tràn


ngập tình yêu thương.
GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Y Phương


Hs Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Nêu thời điểm sáng tác của văn bản này?
- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào? Hãy
nêu nội dung chính của mỗi phần đó?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>



- Tên thật: Hứa Vĩnh Sước, sinh 1948.
- Người dân tộc Tày.


- Quê : Trùng Khánh - Cao Bằng.


-

Thơ ông thể hiện tâm hồn của người
miền núi.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Ra đời sau năm 1975, tiêu biểu cho hồn thơ
của Y Phương.


- Chú thích:
- Bố cục: 2 phần:


+ 11 câu đầu : Cội nguồn sinh dưỡng của
người con.


+Còn lại : Nét đẹp con người quê hương và
mong ước của người cha.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H4:</b> Câu thơ nào thể hiện tình yêu thương của
cha mẹ đối với con cái ?


- Hs: 4 câu đầu.


<b>H5:</b> Em hiểu như thế nào về 4 câu thơ đó?


- Hs<i> </i>Cha mẹ ln u thưong, chăm chút,
đón nhận từng bước đi của con.


<b>H6:</b> Em có nhận xét gì về khơng khí gia đình
trong 4 câu thơ trên ?


- Hs : Ấm cúng, hạnh phúc.


<b>H7:</b> Nghệ thuật sử dụng ở 4 câu thơ đó ?
( Nhịp thơ )


- Hs: Như nhịp chân bước lên cầu thang, nhịp
thơ đặc trưng miền núi<i>.</i>


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.</b> <b>Cội ng̀n sinh dưỡng của con:</b>
<b>a. Tình yêu thương của cha mẹ</b>: <b> </b>


- Chân phải bước tới cha
Chân trái bước tới mẹ
Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười.


→ Cha mẹ yêu thương, chăm chút và vui
mừng đón nhận từng bước đi, tiếng nói của
con trong khơng khí gia đình đầm ấm.


→ Nhịp thơ đều đặn như nhịp chân bước lên
cầu thang, nhịp thơ đặc trưng của thơ miền


núi<i>.</i>


<b>4. Củng cố:</b>


-

Cho hs đọc lại bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Soạn: <i><b>Phần tiếp theo của bài.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 25</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NÓI VỚI CON (tiếp)</b>



<i><b> (Y Phương)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Bước đầu tiên hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm
trong thơ của tác giả người dân tộc Tày.



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít
người dịch ra tiếng Việt.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục tình cảm gia đình, tình u và lịng tự hào về q hương đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Đọc thuộc lịng bài thơ Nói với con? Nêu hiểu biết của em về nhà thơ Y phương?


<b> (Tú, Thành)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước chúng ta đã đọc và tìm hiểu chung về bài thơ “Nói với con” của Y Phương, qua </i>
<i>đó ta cũng đã cảm nhận được sự yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Hôm nay, ta tiếp tục</i>
<i>phần còn lại của bài này.</i>



<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H1:</b> Ngồi sự u thương của cha mẹ, con cịn
được ni dưỡng trong điều kiện nào? Tìm
chi tiết nói rõ điều đó ?


- Hs : Sự đùm bọc của quê hương.


<b>H2:</b> Tác dụng của từ “Cài , ken” trong câu thơ
đó là gì ?


- Hs : Động từ thể hiện sự gắn bó đồn kết.


<b>H3:</b> Từ “cho” được lặp lại 2 lần có ý nghĩa
gì?


- Hs : Q hương ni dưỡng tâm hồn lối
sống ( nghĩa tình của quê hương ).


<b>H4:</b> Nhận xét về cuộc sống ở đây ?


- Hs : Cuộc sống lao động tươi vui , thiên
nhiên thơ mộng<i>.</i>


- Gv mở rộng: ……..


- GV cho Hs thảo luận theo 4 nhóm trong 5p:
Cha đã kể cho con nghe những đức tính nào
của người đồng mình ? Phân tích?



- Hs thảo luận. Sau đó cử đại diện các nhóm
trình bày.


- Gv nhận xét, bở sung, chốt ý bằng bảng phụ,
phân tích một số hình ảnh.


<b>H5:</b> Qua đó, người cha mong muốn ở con
điều gì?


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.Cội ng̀n sinh dưỡng của con:</b>
<b>a. Tình u thương của cha mẹ</b>: <b> </b>
<b>b.Sự đùm bọc cuả quê hương:</b>


- Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rừng cho hoa


Con đường cho tấm lòng.


→ Con được trưởng thành trong cuộc sống lao
động cần cù, vui tươi, thiên nhiên thơ mộng
nghĩa tình.


<b>2.Nét đẹp của con người quê hương và </b>
<b>mong ước của người cha:</b>


<b>a.Những đức tính tớt đẹp của người đờng </b>
<b>mình:</b>



- Cao đo nởi buồn, xa ni chí lớn
Khơng chê nghèo đói.


→ Sống vất vả mà nghĩa tình, bền bỉ gắn bó
với quê hương dẫu còn cực nhọc.


- Sống như sông như suối
Lên thác xuống ghềnh.


→ Sống mạnh mẽ, khoáng đạt, nghị lực.
-Thô sơ da thịt mà chẳng hề nhỏ bé.
Tự đục đá kê cao quê hương.


→ Mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin,
khơng nhỏ bé về tâm hồn, ý chí và mong ước
xây dựng quê hương, luôn tự hào về quê
hương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Hs: Con phải sống mạnh mẽ, biết chấp nhận
và vượt qua mọi gian nan bằng ý chí của
mình, tự hào về quê hương...


<b>H6:</b>Qua những câu thơ trên, tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào?


- Hs : Điệp từ “Sống” 3 lần vang lên thể hiện
một tâm thế , một bản lĩnh , một dáng đứng
của con ngườiViệt nam.



<b>H7:</b> Nhận xét về giọng điệu thơ và hình ảnh
thơ? ( nghe con , con ơi )


- Hs : Giọng điệu tha thiết, trìu mến, hình ảnh
thơ mộc mạc, khái quát.


- Con phải sống mạnh mẽ, biết chấp nhận và
vượt qua mọi gian nan bằng ý chí của mình.
- Con phải tự hào về truyền thống quê
hương và tin tưởng để vững bước trên đường
đời, xây dựng quê hương giàu đẹp.


→ NT: Giọng điệu tha thiết, trìu mến, hình
ảnh thơ mộc mạc, khái quát.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - LỤN TẬP</b>



<b>H8:</b>Qua phân tích, em có nhận xét gì về tình
cảm của cha dành cho con?


- Hs: yêu thương, tin tưởng và hy vọng vào


<b>H9: </b>Điều lớn nhất mà cha muốn truyền, muốn
giáo dục con là gì ?


- Hs: Sống có ý chí, u q hương...


<b>H10:</b>Bài thơ có những đặc sắc nào về nghệ
thuật?



- Hs: Nhắc lại.


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


<b>1.</b> <b>Nội dung:</b> Ghi nhớ ( SGK)


<b>2.</b> <b>Nghệ thuật:</b>


- Giọng điệu tha thiết, trầm lắng.


- Hình ảnh thơ cụ thể mà có sức khái quát cao.
- Mạch cảm xúc diễn tiến hợp lí.


- Sử dụng thành ngữ dân gian hay, hình ảnh ẩn
dụ so sánh.


<b>4. Củng cớ - Dặn dò:</b>


- Gv hệ thống tồn bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru.
- Soạn: <i><b>Nghĩa tường minh và hàm y.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..



……...o0o...
...


HẾT TUẦN 26



<i> Ngày 27 tháng 02 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> TUẦN 27</b>


<b> Tiết 1</b>

<b> 26</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu được thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Nhận diện và phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục tính tích cực, tự giác của hs trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, các tình huống, bảng phụ.



- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra bài soạn của tổ 4


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong cuộc sống của chúng ta, có nhiều vấn đề cần nói thảng, nhung cũng có rất nhiều tình </i>
<i>huống khơng cho phép hoặc khơng tiện để nói thẳng, những lúc như vậy cần đến hàm ý. Vậy </i>
<i>hàm ý là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN PHÂN BIỆT NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>


- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.


<b>H1:</b>Qua câu “Trời ơi…” , em hiểu anh thanh
niên muốn nói điều gì ?


- Hs : rất tiếc vì sắp hết thời gian


<b>H2:</b>Vì sao anh khơng nói thẳng điều đó với cơ
gái và hoạ sĩ già ?



- Hs : Vì ngại ngùng và muốn che giấu tình
cảm.


<b>H3:</b>Nghĩa được suy ra từ câu chữ gọi là hàm
ý. Vậy, em hiểu hàm ý là gì ?


- Hs : là nghĩa không được diễn đạt trực tiếp


<b>I. PHÂN BIỆT NGHĨA TƯỜNG MINH </b>
<b>VÀ HÀM Ý:</b>


<b>1. Ví dụ: </b>Sgk


<b>2. Nhận xét: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

mà phải suy ra.


<b>H4:</b>Câu thứ 2 của anh thanh niên có ẩn ý gì
khơng ?


- Hs : Khơng


<b>H5:</b>Vậy nghĩa của nó là gì ?


- Hs: Thơng báo cho cơ gái biết, cơ cịn qn
chiếc khăn.


<b>H6:</b>Dựa vào đâu để hiểu nghĩa của nó ?
- Hs: Dựa trên từ ngữ trực tiếp.



<b>H7:</b>Vậy thế nào là nghĩa tường minh?
- Hs : Là nghĩa được suy ra từ câu chữ.
- <b>GV đưa tình h́ng:</b>


A: Mua được vé chưa ?
B: được 30 vé


Hàm ý của hội thoại trên là gì ? (chưa mua
xong vé)


- GV cho hs tự lấy ví dụ.


- HS: Trời nóng quá ! (Bật qụat)
Mỏi chân quá ! (Nghĩ chút đã)


<b>H9: </b>Người nói có chịu trách nhiệm về hàm ý
của họ khơng ? Vì sao ?


- Hs : Khơng vì hàm ý có thể chối bỏ được.
- Gv yêu cầu hs lấy ví dụ chối bỏ hàm ý.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ.


- “<b>Ồ, cô còn quên</b>…” : khơng có ẩn ý
→ Nghĩa tường minh


<b>3. Kết luận</b> <b>Ghi nhớ</b> SGK

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP</b>


- Gv gọi hs trả lời các câu hỏi trong BT1


- Hs : Trả lời , nhận xét



- GV cho hs thảo luận nhóm BT2, BT3. Sau
5p đại diện các nhóm trả lời. Gv chốt ý.


- Gv cho hs đọc BT4


<b>H10: </b>Các câu in đậm có chứa hàm ý khơng ?
Vì sao ?


- Hs : Khơng
+ C1 : Nói lảng
+ C2 : Nói dở dang


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


- Hoạ sĩ <b>tặc lưỡi</b> : dùng cử chỉ diễn đạt ý ngôn
ngữ : chưa muốn chia tay.


- Thái độ cô gái : <b>Mặt đỏ ửng , nhận lạichiếc</b>
<b>khăn và quay đi</b> → Cô gái ngại ngùng bối
rối.


<b>2. Bài tập 2:</b>


- “<b>Tuổi già cần nước chè</b>” hàm ý : Ông hoạ
sĩ già chưa kịp uống nước chè.


<b>3. Bài tập 3:</b>



- <b>Cơm chín rời ?</b>Hàm ý:Mờiơng vơ ăn cơm.


<b>4. Bài tập 4:</b>


Các câu in đậm không chứa hàm ý:
a. <i><b>Hà, nắng gớm, về nào</b></i>..Câu nói lảng.
b.<i><b>Tơi thấy người ta đồn...</b></i>


Câu nói dở dang.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc khái niệm.
- Hoàn thành các BT.


- Soạn: <i><b>Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> Tiết 1</b>

<b> 27</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>



Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về tác phẩm thơ, đoạn thơ, nắm rõ các
yêu cầu của bài nghị luận này.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn cho hs kĩ năng nhận diện chính xác kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ, kĩ
năng xác định luận điểm


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, các tình huống, bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Như thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích? Bố cục của bài văn này?
(Hoa, Hùng)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu bài </i>


<i>nghị luận về tác phẩm thơ.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>


- Gv gọi hs đọc văn bản ở SGK.


<b>H1:</b>Theo em, vấn đề nghị luận của văn bản
này là gì?


- Hs: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm tha thiết
của Thanh Hải trong “Mùa xuân nho nhỏ”.
- GV cho Hs thảo luận nhóm (4nhóm) .


<b>H2:</b>Tìm luận điểm và luận cứ của văn bản?
- Sau 5p các nhóm cử đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, GV chốt ý bằng bảng
phụ.


- GV : Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết
đã chọn phân tích những hình ảnh, câu thơ,
đoạn thơ tiêu biểu trong bài thơ.


<b>H3:</b>VB tuy ngắn nhưng bố cục đầy đủ 3 phần,
hãy chỉ ra các phần MB, TB, KB?


-Hs: 3 phần.


<b>H4:</b>Nhận xét cách diễn đạt của văn bản?
- Hs: Diễn đạt rõ ràng làm nỗi bật luận điểm.


<b>H5:</b>Qua phân tích, em hiểu thế nào là nghị


luận về đoạn thơ, bài thơ?


- Hs: SGK


<b>I. TÌM HIỂU BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỢT </b>
<b>ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ: </b>


<b>1. Ví dụ : SGK</b>
<b>2. Nhận xét : </b>


<b>a.Vấn đề nghị luận</b> : Hình ảnh mùa xuân và
tình cảm tha thiết của Thanh Hải trong “Mùa
xn nho nhỏ”.


<b>b.Hệ thớng luận điểm :</b><i><b>bảng phụ</b></i>


- Hình ảnh mùa xuân mang nhiều tầng ý
nghĩa:


+ MX của thiên nhiên.
+ ……của đất nước.


+ …….của khát vọng dâng hiến.


- Hình ảnh mùa xuân trong cảm xúc thiết tha
của nhà thơ.


+ Từ : ơi, hót chi mà.
+ Động tác : đưa tay hứng



- Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọng hoà nhận dâng hiến cho đời:


+ Phân tích khở “ Ta làm..”.
+ Phân tích kết cấu bài thơ.


<b>c.Bố cục: </b>3 phần.


- MB : Từ đầu …đáng trân trọng.
- TB : H/a …của mùa xuân.
- KB : Còn lại.


<b>d.Diễn đạt: </b>


- Rõ ràng.


- Lời văn gợi cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>H6:</b>Nội dung và nghệ thuật của bài thơ thể
hiện ở những phương diện nào ?


- Hs : Hình ảnh, ngơn ngữ, giọng điệu.


<b>H7:</b>Nêu các yêu cầu của bài nghị luận này?
- Hs : Rõ ràng, lời văn gợi cảm, làm nổi bật


các luận điểm. <b>3.Ghi nhớ:</b> SGK


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>




<b>H9:</b>Suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm cho
bài văn trên ?


- Hs :


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>


- <b>Các luận điểm khác:</b>


+ Kết cấu bài thơ.


+ Giọng điệu trữ tình của bài thơ.


<b>4. Củng cớ - Dặn dò:</b>


- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững khái niệm.


<b> </b>- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ


<b> </b> - Soạnbài: <i><b>Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 28</b>

<b> </b>




<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN </b>



<b> VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>

<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . Nắm những
yêu cầu cụ thể trong phần dàn bài chung.


<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ, cách tổ chức triển khai luận điểm.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs lịng u thích tác phẩm văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, các tình huống, bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
Nêu yêu cầu chung của dạng văn này? (Lâm, Lương)



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ có gì khác với bài nghị luận về tác phẩm </i>
<i>truyện? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: TÌM HIỂU ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>


- GV gọi hs đọc các đề ở trong SGK.


<b>H1:</b>Cho biết điểm giống và khác nhau của c c
đề này ?


- Hs: Đều có 2 phần.


<b>H2:</b>Phân tích cấu tạo của các đề bài trên ?
- Hs: + yêu cầu: Phân tích , cảm nhận
+ Nội dung: Đoạn , bài thơ


<b>H3:</b>Nêu yêu cầu của các đề bài “Phân tích,
suy nghĩ, cảm nhận ”?


<b>I.ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN VỀ ĐOẠN THƠ, </b>
<b>BÀI THƠ:</b>


<b>1. Đọc các đề bài:</b> SGK


<b>2.</b> <b>Nhận xét:</b>



- Đề có cấu tạo: 2 Phần


+ Yêu cầu: Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ.
+ Nội dung : một đoạn, bài thơ.


- Yêu cầu riêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Hs: + Phân tích: Phương pháp.
+ Cảm nhận: ấn tượng.
+ Suy nghĩ: nhận định.


<b>H4:</b>Đối với dạng đề 4,7 thì yêu cầu như thế
nào?


- Hs: Suy nghĩ và cảm thụ riêng, sâu sắc.


<b>H5:</b>Cho một số đề bài tương tự.
- Hs cho đề bài.


văn bản.


+ Cảm nhận: cảm thụ và ấn tượng của người
viết.


+ Suy nghĩ: Nhận định, đánh giá.


- Dạng đề mở: Địi hỏi có suy nghĩ, có cảm
nhận riêng sâu sắc.



<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<b>H6:</b>Nêu yêu cầu và nội dung của đề bài trên?
- Hs: + Yêu Cầu: Phân tích.


+ Nội dung: Tình yêu quê hương.


<b>H7:</b>Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào?
Tâm trạng của tác giả?


- Hs: Năm 1939, tâm trạng nhớ và yêu quê
hương.


<b>H8:</b>Trong xa cách, nhà thơ nhớ về quê hương
qua những vẻ đẹp, hình ảnh nào?


- H : Cảnh ra khơi, trở về.


<b>H9:</b>Khơng khí đồn thuyền trở về bến hiện
lên ra sao?


- Hs: Tấp nập.


<b>H10:</b>Ngôn ngữ, giọng điệu bài thơ có gì đặc
biệt?


- Hs: Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.
- Gv cho hs đọc dàn bài ở SGK.


<b>H11:</b>Từ dàn ý trên, nêu dàn ý chung?


- Hs: SGK.


<b>H12:</b>Khi viết bài cần lưu ý điều gì?


- Hs: Cần có sự liên kết giữa các phần, các
đoạn.


<b>H13:</b>Thao tác đọc lại văn bản có tác dụng gì?
- Hs : sữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


- Gv gọi hs đọc văn bản ở SGK.


- GV cho Hs thảo luận theo tổ theo câu hỏi
SGK.


- Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.


? Rút ra bài học qua những bài văn nghị luận
ở SGK.


- Hs : Nêu được nhận xét, cảm thụ.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ.


<b>II.CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ </b>
<b>MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ:</b>


<b>Đề</b> : <i><b>Phân tích tình u q hương trong bài </b></i>
<i><b>thơ “Quê hương” của Tế Hanh. </b></i>



<b>1.Các bước:</b>
<b>a.THĐ và Tìm ý :</b>


- THĐ : + Yêu Cầu : Phân tích.
+ Nội dung : TY quê hương.
- Tìm ý :


+ Sáng tác : 1939 khi tác giả mới 18 tuổi đang
học ở Huế.


+ Nhớ cảnh ra khơi : tác giả phấn chấn tin
yêu, tự hào.


+ Nhớ cảnh trở về, nhớ cả những vẻ đẹp của
quê hương.


<b>b.Lập dàn ý:</b> SGK


<b>c.Viết bài:</b>


<b>d.Đọc lại và sửa chữa:</b>


<b>2. Cách tổ chức, triển khai luận điểm:</b>
<b>a.Đọc:</b>


<b>b.Nhận xét:</b>


* <b>TB : Nhà thơ …của Tế Hanh.</b>


- Nhà thơ đã viết quê hương bằng tất cả tình


yêu trong sáng của mình.


- Hình ảnh thơ đầy sức mạnh, con thuyền hiên
ngang, hăng hái.


- Cảnh trở về ồn ào, tấp nập.
- Hình ảnh người dân chài.
- Nỗi nhớ của Tế Hanh.


* <b>Cách viết:</b> Suy nghĩ, nhận xét gắn với sự
phân tích, bình giảng ngơn từ, hình ảnh thơ.
* <b>VB thuyết phục:</b>


- Bố cục mạch lạc, rõ ràng.


- VB làm nổi bật nội dung và nghệ thuật.
- Thể hiện được rung cảm của người viết.
* <b>Ghi nhớ</b> : SGK


<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


- Gv yêu cầu hs tìm ý.


- Hs: Nội dung khở đầu: Hương vị, hình ảnh,
đặc sắc ngôn ngữ, cảm xúc của tác giả.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Gv yêu cầu hs về nhà làm dàn ý chi tiết theo
các ý trên



- Yêu cầu: Lập dàn ý.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài phần luyện tập: lập dàn ý chi tiết.
- Đọc phần đọc thêm.


- Soạn: “Mây và Sóng”


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 29</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> MÂY VÀ SÓNG</b>



<i><b> (R.Tago)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng cảu tình mẫu tử, thấy được nghệ


thuật tạo dựng cuộc đối thoại tưởng tượng, xây dựng hình ảnh thiên nhiên.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận tác phẩm thơ.


<i><b>3 Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs lòng yêu quý kính trọng mẹ.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà thơ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<b>I.</b> <i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Đọc thuộc lịng bài thơ “Nói với con”? Người cha muốn nói với con điều gì ?


<b>(Hương, Hạnh)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong cuộc đời của mỗi con người, tình mẹ là thiêng liêng, cao cả nhất. Phận làm con chúng </i>
<i>ta phải có hiếu với cha mẹ, khơng làm cho cha mẹ phiền lòng. Chúng ta cùng đến với lòng </i>
<i>hiểu thảo của một em bé qua tác phẩm “Mây và sóng” của Ta-go.</i>



<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: đọc nhẹ


nhàng, tha thiết


GV đọc mẫu. Hs đọc tiếp


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Ra-bin đra-nat Ta go
Hs Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Bài thơ ra đời vào năm nào? Viết bằng
tiếng gì?


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3:</b> Văn bản này có bố cục như thế nào? Hãy
nêu nội dung chính của mỗi phần đó?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Ra-bin đra-nat Ta go: 1861 – 1941.
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ



- Nhà văn đầu tiên của Châu Á nhận giải Nôben văn học
(1913) với tập “Thơ dâng”.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Viết bằng tiếng Ben- gan, xuất bản lần đầu
năm 1909.


- Bố cục: 2 phần:


- Lời mời gọi của những người trên Mây ,
Sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H4:</b> Những người trên Mây đã nói gì với em
bé? (vẽ ra thế giới như thế nào để quyến rủ em
bé)


<b>H5:</b> Còn những người trên sóng thì sao?


<b>H6:</b> Nhận xét về thế giới đó?


- GV: Mây và Sóng – hai hình ảnh thiên nhiên
vừa gợi sự bao la bất diệt vừa thể hiện sự gần
gũi, đẹp đẽ. Thế giới với vơ vàn trị chơi, tràn
ngập tiếng hát luôn là sự hấp dẫn đối với mọi
người, nhất là trẻ thơ.


<b>H7:</b> Để đến được với thế giới kì diệu đó khó


hay dễ?


- Hs: Dễ - đến tận cùng trái đất đưa tay lên
trời nhắm mắt lại.


- GV: Đây chính là tiếng gọi từ thế giới diệu
kì. Chúng ta hãy xem thái độ của em bé trước
lời mời đó.


<b>H8:</b> Khi nghe lời mời của Mây và Sóng, em
bé đã làm gì?


- Hs : Hỏi cách đến đó.


<b>H9:</b>Điều này chứng tỏ gì? Vì sao?


- Hs : Rất thích đi chơi vì em là một đứa trẻ.


<b>H10:</b>Vậy em bé có đi khơng?
- Hs : Khơng.


<b>H11:</b>Vì sao em bé lại từ chối?
- Hs : Sợ mẹ buồn.


<b>H12:</b>Qua đây em có nhận xét gì về tình cảm
của em bé ?


- Hs: Yêu mẹ, muốn ở bên mẹ.


<b>H13:</b>Vậy điều gì đã hấp dẫn hơn cả thế giới kì


diệu kia ?


- Hs: Tình mẫu tử.


- Gv mở rộng: Tình mẹ thật bao la. Hạnh phúc
biết bao chúng ta có mẹ. Hãy yêu quý, trân
trọng mẹ, đừng để mẹ phải đau lòng vì chúng
ta.


<b>H14:</b>Từ chối những trị chơi hấp dẫn, em bé
sáng tạo ra những trị chơi gì?


- Hs: Con là mây, mẹ là trăng, con là sóng, mẹ
là bến bờ.


<b>H15:</b>Vì sao em bé chọn Mây –Trăng, sóng -
bến bờ?


- Hs: Hai h/a đó ln tồn tại, khơng tách rời.


<b>H16:</b>Cảm nhận của em về 2câu cuối bài thơ?
- Hs : lịng mẹ bao la đón nhận mọi tình cảm
của con, tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt, có ở
khắp mọi nơi.


<b>H17:</b>Thật là một kết thúc viên mãn, tuyệt vời.
Điều này khẳng định tình cảm em bé dành cho
mẹ ra sao?


<i>- </i>Hs thảo luận nhóm:



<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.Lời mời gọi của những người trên Mây, </b>
<b>Sóng:</b>


- Trên Mây:


+ Chơi từ khi thức dậy đến khi chiều tà.
+ Chơi với bình minh vàng, vầng trăng bạc.
- Trên Sóng :


+ Ca hát từ sáng sớm đến hồng hơn.
+ Ngao du nơi này nơi nọ.


→ Thế giới kì lạ, vui tươi, hấp dẫn, tràn ngập
niềm vui và hạnh phúc.


- Chỉ ra con đường đến với thế giới đó:


+ Đến tận cùng trái đất, đưa tay lên trời, được
nhấc bổng lên mây.


+ Đến rìa biển cả, nhắm mắt lại, được sóng
nâng đi.


<b>2.Hình ảnh của em bé:</b>
<b>a.Lời từ chối:</b>


- Lúc đầu : hỏi đường → muốn đi:


+ Làm thế nào mà lên đó được.
+ Làm thế nào ra ngồi đó được.


→ Là đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, thích vui
chơi, thích những điều mới lạ.


- Sau đó : Từ chối, khơng muốn để mẹ ở nhà
một mình.


→ Em bé rất yêu mẹ, luôn muốn ở bên mẹ và
làm cho mẹ hạnh phúc.


→ Sức mạnh của tình mẫu tử đã khắc phục
được ham muốn trẻ thơ.


<b>b.Sáng tạo trò chơi:</b>


- Con là Mây - Mẹ là trăng.
Hai bàn tay con ôm lấy mẹ.
- Con là Sóng - Mẹ là bến bờ kì lạ.
Con sẽ lăn và cười tan vào lòng mẹ.
→ Trị chơi có sự hồ hợp tuyệt diệu giữa
tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử nên hay
hơn và thú vị hơn.


- Khơng ai có thể tách rời chia rẽ mẹ con ta
→Tình mẫu tử khắp nơi, thiêng liêng và bất
diệt.


→ Tình yêu mẹ đằm thắm, thiết tha, bất tử


của em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>H18:</b>Tìm những đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ?


- Sau 5’cử đại diện trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung, gv chốt ý.


- Kết cấu bài thơ có sự lặp lại và phát triển thể
hiện rõ hơn tình cảm yêu mẹ thắm thiết, thiêng
liêng, trọn vẹn của em bé.


- Hình ảnh mang tính biểu tượng cao


+ mây – trăng, sóng - bờ: Gợi quan hệ mẹ con
gắn bó gần gũi.


+ Trăng - bờ: Tượng trưng cho sự dịu hiền ,
tấm lòng mênh mông bao la của người mẹ.

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H19: </b>Hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


<b>H20: </b>Bài thơ gợi cho em suy ngẫm điều gì?
- Hs : Thái độ đối xử với mẹ


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK


<b>III. TỔNG KẾT</b>



<i><b>1.Nội dung</b></i>.<i><b> </b></i>


-Bài ca tình mẹ con


-Tấm lòng thương yêu con trẻ, yêu thương con
người sâu sắc của tác giả.


<i><b>2.Nghệ thuật.</b></i>


-Thơ văn xuôi, lời kể xen đối thoại, xây dựng
hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.


<b>4. Củng cớ:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ.


- Vẽ tranh minh hoạ, nắm nội dung bài thơ.
- Soạn bài: <i><b>Ôn tập thơ:</b></i>


+ Câu 2,3,4,5,6 : làm vào vở.


+ Câu 1: Chuẩn bị theo nhóm ( theo mẫu ở SGK )


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...


...


<b> Tiết 1</b>

<b> 30</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> ÔN TẬP VỀ THƠ</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i><b> </b>Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại trong chương
trình ngữ văn 9, củng cố và khắc sâu về nội dung, nghệ thuật của các bài thơ,
nắm được đặc điểm và thành tựu thơ VN sau 1945.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân nhóm các văn bản theo giai đoạn, chủ
đề.


<i><b>3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục hs lòng yêu thơ, tích cực học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b>II. 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra phần chuẩn bị của các tổ<b>.</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Như vậy là chúng ta đã hoàn thành các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam. Tiết học này chúng </i>
<i>ta sẽ tổng kết, chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

THỐNG KÊ CÁC TÁC PHẨM THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV cho các tở lên bảng dán phần chuẩn bị của mình.


- Đại diện các tở dán, lần lượt trình bày phần chuẩn bị của mình.
- Cả lớp nhận xét, bở sung.


- GV nhấn mạnh lại từng văn bản.
- HS ghi tóm tắt vào vở.


<b>TT</b>
<b>Tên</b>
<b>tác</b>
<b>phẩm</b>
<b>Tên tác</b>
<b>giả</b>
<b>Năm</b>
<b>sáng</b>


<b>tác</b>
<b>Thể</b>


<b>thơ</b> <b> Tóm tắt nội dung</b> <b> Đặc sắc nghệ thuật</b>


1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đồng
chí
Bài thơ
về tiểu
đội xe
khơng
kính
Đồn
thuyền
đánh
cá.
Bếp
lửa.
Khúc
hát ru
những


em bé
lớn trên
lưng
mẹ.
ánh
trăng.
Con cị.
Mùa
xn
nho
nhỏ.
Viếng
lăng
Bác.
Chính
Hữu
Phạm
Tiến
Duật
Huy Cận
Bằng
Việt.
Nguyễn
Khoa
Điềm.
Nguyễn
Duy.
Chế Lan
Viên.
Thanh

Hải.
Viễn
Phương.
1948
1969
1958
1963
1971
1978
1962
1980
1976
Tự do
Tự do
Bảy
chữ
Bảy
chữ và
8 chữ
Tám
chữ,hát
ru.
Năm
chữ
Tự do
Năm
chữ
Tám
chữ
Năm

chữ


Tình đồng chí của những
người lính dựa trên cơ sở cùng
chung lí tưởng, cảnh ngộ trong
những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.Tình
đồng chí trở thành sức mạnh
và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ
đội cụ Hồ.


Tư thế hiên ngang,tinh thần
chiến đấu bình tĩnh, dũng
cảm,niềm vui lạc quan của
người lính lái xe trên đờng
Trường Sơn trong k/c chống
Mĩ.


Cảm xúc tơi khoẻ về thiên
nhiên vàlao động tập thể qua
cảnh một chuyến ra khơi đánh
cá của người dân Quảng Ninh.
Kỉ niệm xúc động về bà và
tình bà cháu.Lịng kính u và
biết ơn của cháu đối với bà và
cũng là đối với gia đình q
hương đất nước.


<i>Tình u con gắn với lịng u </i>
<i>nước, tinh thần chiến đấu và </i>


<i>khát vọng tương lai của người </i>
<i>mẹ dân tộc Tà ôi trong k/c </i>
<i>chống Mĩ.</i>


Từ ánh trăng thành phố nhớ lại
những năm tháng đã qua của
cuộc đời người lính chiến đấu
gắn bó với thiên nhiên, với ánh
trăng, với đất nước thân yêu,
bình dị. Nhắc nhở thái độ sống
tình nghĩa thuy chung.


Từ hình tượng con cò trong ca
dao trong những lời hát ru,
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời
ru đối với đời sống con ngời.


<i>Cảm xúc trước mùa xuân của </i>
<i>thiên nhiên đất nớc,ớc nguyện </i>
<i>chân thành góp mùa xuân nho </i>
<i>nhỏ của bản thân vào cuộc đời</i>
<i>chung.</i>


Lịng thành kính xúc động và
biết ơn của nhà thơ cũng là của
nhân dân miền Nam đối với
Bác trong một lần từ miền


-Chi tiết hình ảnh , ngơn
ngữ giản dị, chân thực, cô


đọng giàu sức biểu cảm.
-Hình ảnh sáng tạo vừa
hiện thực vừa lãng mạn.


Tứ thơ độc đáo , giọng điệu
tự nhiên, khoẻ khoắn, vui
tếu có chút ngang tàng, lời
thơ gần với văn xuôi, lời nói
thường ngày.


Cảm hứng vũ trụ , lãng
mạn. Nhiều hình ảnh đẹp nên
thơ,giàu tưởng tượng, âm
h-ưởng rộn ràng phấn chấn
Kết hợp biểu cảm miêu tả, kể
chuyện và bình luận. Hình
ảnh bếp lửa và người bà tạo ý
nghĩa sâu sắc, giọng bồi hồi
Điệp khúc xen kẽ lời ru của
mẹ và lời ru của tác giả, nhịp
điệu ngọt ngào, đều đều, hình
ảnh mới mẽ sáng tạo.


<i>Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất </i>
<i>ngờ mà hợp lí, giọng điệu </i>
<i>chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm </i>
<i>sâu, kết bài gợi mở.</i>


<i>Vận dụng sáng tạo hình ảnh </i>
<i>và giọng điệu lời ru ca </i>


<i>dao.Những ý nghĩa phong </i>
<i>phú của hình tượng con cò.</i>
<i>Nhạc điệu trong sáng,tha </i>
<i>thiết, tứ thơ sáng tao, tự </i>
<i>nhiên, hình ảnh đẹp, nhiều </i>
<i>sức gợi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

10
11
12
Sang
thu.
Nói với
con.
Mây và
Sóng.
Hữu
Thỉnh.
Y
Phương.
Ta go
Sau
1975
Sau
1975
1909
Tự do
Tự do


Nam ra viếng lăng Bác.



Biến chuyển của thiên nhiên
lúc giao mùa từ hạ sang thu.


<i>Lời trò chuyện với con thể </i>
<i>hiện sự gắn bó, niềm tự hào về</i>
<i>q hương và đạo lí sống của </i>
<i>dân tộc.</i>


Qua lời trò chuyện của bé với
mẹ thể hiện tình yêu mẹ vơ
ngần của em, ca ngợi tình mẹ
con bất diệt và thiêng liêng.


Cảm nhận tinh tế nên thơ,
nhẹ nhàng mà lắng đọng gợi
mở.


Cách nói giàu hình ảnh vừa
cụ thể , gợi cảm vừa gợi ý
nghĩa sâu sắc.


Kết cấu hai phần đối xứng và
nối tiếp,độc thoại lồng đối
thoại, giọng điệu hồn nhiên,
nhiều hình ảnh đẹp bay bởng,
tưởng tượng.


<b>H1:</b> Dựa vào bảng trên, hãy sắp xếp các văn
bản theo 4 giai đoạn ở SGK?



- HS : sắp xếp, trình bày.


<b>H2:</b> Nêu nội dung chính của các văn bản đã
học?


- HS : Nêu.
- Gv nhận xét.


- GV yêu cầu hs lấy ví dụ từng nội dung.


<b>H3:</b> So sánh điểm giống và khác nhau về nội
dung các bài thơ nói về tình cảm gia đình, tình
đồng chí ?


- HS: trả lời theo phần chuẩn bị ở nhà, GV
nhận xét, bổ sung.


<b>H4:</b> Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề: Hình
ảnh người lính, tình đồng chí?


- Hs: Trả lời.


- GV: nhận xét, chốt ý.


<b>II.CÁC NỘI DUNG CHÍNH:</b>
<b>1.Phân chia theo giai đoạn:</b>


- Kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) :
Đồng chí.



- 1954 – 1964 : Đồn thuyền đánh cá, Bếp
Lửa, Con cò.


- 1964 – 1975 : Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính, Khúc hát ru …


- Sau 1975 : Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ,
Sang thu, Nói với con.


<b>2. Nội dung : </b>


- Tình u q hương, đất nước.


- Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, Bác Hồ.
- Tình cảm gia đình : Tình bà cháu, mẹ con,
cha con.


<b>3.So sánh:</b>


<b>a. Tình cảm gia đình:</b>


* <b>Giớng:</b>


- Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng thắm
thiết.


- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con đối với
mẹ.



* <b>Khác</b> :


a. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ :


- Sự thống nhất giũa tình yêu con và tình yêu
nước.


- Hình tượng sáng tạo.
b. Con cị:


- Từ hình tượng con cị trong ca dao, phát
triển ngợi ca tình mẹ, ý nghĩa lời ru đối với
cuộc sống của con người.


<b>b. Tình đờng chí đờng đội:</b>


- Vẻ đẹp tính cách tâm hồn của người lính
CM trong những hồn cảnh khác nhau.
- Tình đồng chí, đồng đội gần gũi thiêng
liêng cùng cảnh ngộ biết chia sẻ buồn vui.
- Sự lạc quan, ý chí kiên cường, dũng cảm
vượt khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>- </b>Đồng chí: Bút pháp hiện thực và lãng
mạn.


- Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp tượng
trưng.



- Tiểu đội xe khơng kính: Bút pháp hiện
thực.


- Ánh trăng: Bút pháp gợi tả.


<b>4. Củng cố:</b>


- Ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã học.


- Nắm nội dung, nghệ thuật các bài thơ, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị: <i><b>Nghĩa tường minh và hàm y (tt)</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 27


<i> Ngày 5 tháng 3 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b> Tiết 131</b>




<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Ki</b><b> ế n th</b><b> ứ</b><b> c </b></i>:<i><b> </b></i> Giúp hs củng cố kiến thức về hàm ý và nắm được điều kiện sử dụng hàm ý.


<i><b>2. K</b><b> ĩ n</b><b> ă ng:</b><b> </b></i> Rèn kĩ năng nhận biết và cách sử dụng hàm ý.
Rèn hs sử dụng hàm ý phù hợp khi nói và viết.


<i><b>3. Giáo d</b><b> ụ</b><b> c </b></i>: Giáo dục học sinh thái độ chăm học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, các tình huống, bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ về hàm ý?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>




<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



Trong cuộc sống, hàm ý được sử dụng rất nhiều. Tuy nhiên, điều kiện để sử dụng hàm ý là gì?
Làm thế nào để sử dụng hàm ý cho phù hợp? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý</b>


- Gọi hs đọc hàm ý ở SGK. Nêu hàm ý của


những câu im đậm ?
- Hs :


+ Mẹ đã bán con


+ Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ..


? Vì sao Chị dậu khơng nói thẳng với con mà
phải dùng hàm ý ?


- Hs : đây là điều đau lịng nên chị Dậu tránh
nói thẳng.


? Hàm ý câu nào rõ hơn, vì sao chị Dậu nói rõ
hơn như vây ?


- Hs : Câu 2 rõ hơn, vì cái Tí khơng hiểu hàm
ý của mẹ ở câu 1.


? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý
của mẹ ?



- Hs : Giãy nảy, liệng củ khoai, ồ lên khóc.
? Qua phân tích hãy cho biết điều kiện sử
dụng hàm ý ?


- Hs : Người nghe có năng lực đốn hàm ý.
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


- Hs : đọc


<b>I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý: </b>
<b>1. Ví dụ: </b>


<b>2. Nhận xét : </b>


- Con chỉ ăn ở nhà được bữa này nữa thôi. →
Mẹ đã bán con.


- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi.


→ Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thơn Đồi.
→ Hàm ý rõ hơn vì cái Tí đã hiểu: Giãy nảy,
liệng củ khoai, ồ lên khóc.


<b>1.</b> <b>Ghi nhớ</b> : SGK


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


- GV cho hs thảo luận 4 nhóm BT1a,b


- Sau 5, đại diện các nhóm trình bày


- GV chữa bài tập.


<b>II.LUYỆN TẬP:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Người nói : Anh thanh niên
Người nghe : ông hoạ sĩ, cô kĩ sư.


- <b>Chè đã ngấm rồi đấy</b> → Mời bác và cô
vào nhà uống nước.


→ Người nghe hiểu hàm ý : Theo vào nhà,
ngồi xuống ghế.


b. Người nói : Anh Tấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- GV gọi hs lên bảng làm BT2, BT3.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Gv chữa bài.


- <b>Chúng tôi cần bán các thứ này đi để</b> →
Chúng tôi không thể cho được .


→ Người nghe hiểu hàm ý: Càng giàu có
càng không dám rời một đồng xu...


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ. → Chắt nước


giùm để cơm khỏi nhão


- Dùng hàm ý vì lúc đầu Bé Thu nói thẳng
khơng có hiệu quả.


- Sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì anh Sáu
vẫn ngồi im.


<b>3. Bài tập 3:</b>


- Tối mai mình có hẹn.


- Ngày kia mình có bài kiểm tra.
- Tối mai mẹ mình đi vắng.


<b>4. Củng cớ - Dặn dò:</b>


- Nắm chắc điều kiện sử dụng hàm ý.
- Biết sử dụng hàm ý đúng nơi đúng lúc
- Làm BT4, BT5.


<b> </b>- Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết.


<b> + </b>Ơn tập tồn bộ kiến thức về thơ đã học.
+ Học thuộc lòng các bài thơ.


+ Xem kĩ: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 132</b>



<b>Tên bài dạy:</b>

<b> KIỂM TRA VĂN (phần thơ) </b>



<b>A. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1. Ki</b><b> ế n th</b><b> ứ</b><b> c :</b></i>


- Kiểm tra kiến thức của học sinh nhằm đánh giá năng lực của học sinh.


<i><b>2. K</b><b> ĩ n</b><b> ă ng</b><b> </b></i><b>:</b>


- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa học.


<i><b>3. Thái </b><b> độ</b><b> :</b></i> Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án, biểu điểm.


<b>- </b>Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra.


<b>C</b>. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> I. Ổn định tổ chức :</b>



<b>II</b>. <b>Hướng dẫn học sinh cách làm bài:</b>
<b>III</b>. <b>Theo dõi học sinh làm bài</b>:


KHUNG MA TR N


<b>Mức độ</b>


<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<b>1. Mùa xuân </b>
<b>nho nhỏ</b>


Phân tích vẻ đẹp
hình ảnh trong bài


thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Số điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>


<i>Số điểm:</i> <i>Số điểm</i> <i>Số điểm: 6</i> <i> 6 điểm= 60%</i>
<b>2. Viếng lăng </b>



<b>bác</b>


Chép thuộc một khở thơ hiểu về hình ảnh
thơ


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:2</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 2</i>
<i>3. điểm= 30.%</i>
<b>3. Sang thu</b> Trình bày những nét chính


về tác giả, ý nghĩa văn bản


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm Tỉ </i>
<i>lệ %</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>



<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 6</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i> 1 điểm= 10%</i>
<i>Tổng số câu </i>


<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:2</i>
<i>Số điểm</i>


<i>20%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm</i>


<i>20%</i>


<i>Số câu : 1</i>
<i>Số điểm</i>


<i>60%</i>


<i>Số câu: 4</i>


<i>Số điểm: 10</i>


<i>100%</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Câu 1:</b> (1 điểm):


Trình bày những nét chính về tác giả Hữu Thỉnh. Nêu ý nghĩa của văn bản: "Sang thu"


<b>Câu 2:</b> (3 điểm)


a. Chép thuộc lịng khở thơ đầu bài thơ "Viếng lăng Bác" của tác giả Viễn Phương.
<i>b. Em hiểu như thế nào về hình ảnh hàng tre và tâm trạng của nhà thơ khi ra thăm lăng</i>
Bác trong khổ thơ ấy.


<b>Câu 3: </b>


Phân tích vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và khát vọng đẹp đẽ của tác giả <i>Thanh</i>
<i>Hải qua văn bản "mùa xuân nho nhỏ".</i>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1: </b>(1 đ)


* Tác giả Hữu Thỉnh: sinh 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là nhà thơ
trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người,
cuộc sống ở làng quê, về mùa thu. (0,5 đ)


* Ý nghĩa văn bản Sang thu: thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của
thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa (0,5 đ)



<b>Câu 2: (</b>3 điểm)


a. Học sinh chép đúng khổ thơ:


Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát


Ôi! hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
b. Học sinh nêu cảm nhận:


- Hình ảnh hàng tre mà nhà thơ nhìn thấy trước lăng Bác bát ngát trong sương là hình
ảnh thực, trong tâm trạng vô cùng xúc động khi được ra thăm lăng Bác nhà thơ đã liên tưởng
đến sức sống của dân tộc việt nam "hàng tre xanh xanh VN...hàng" qua viêc sử dụng biện pháp
nghệ thuật ẩn dụ.


<b>Câu 3: </b>(6 điểm):
<i>a. yêu cầu chung:</i>(1 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần: MB, TB, KB


- Văn phong sáng sủa, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng, khoa học. khơng dùng từ sai
câu đúng chính tả, ngữ pháp.


- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
<i>b. Yêu cầu cụ thể:</i>(5đ)


<i>* Mở bài:</i>(1đ)



Học sinh có thể vào bài bằng nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
- Nêu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ.


- Khái quát cảm xúc của bản thân về vẻ đẹp thiên nhiên và khát vọng của nhà thơ.
<i>* Thân bài:</i>(3đ mỗi ý đạt được 1,5đ)


- Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên trong trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên đất trời
mùa xuân được nhà thơ cảm nhận bằng các giác quan qua các hình ảnh: dịng sơng, bơng hoa,
tiếng chim. Một bức tranh xuân nhiều mầu sắc và có cả âm thanh được nhà thơ cảm nhận thật
say sưa, ngây ngất qua động từ "hứng".


- Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đặc biệt trong hoàn cảnh đang ốm nặng
nhà thơ đã nói lên khát vọng, mong ước của mình được làm "một mùa xuân nho nhỏ" để "lặng
lẽ" dâng hiến cho quê hương, đất nước. Những câu thơ như lời tâm sự, bày tỏ rất chân thành
mà khiêm tốn nhưng thật sự có ý nghĩa.


<i>* Kết bài:</i>(1đ)


- Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất, liên hệ bản thân.


<i>(Tuỳ vào mỗi bài viết giáo viên đánh giá cho điểm, khích lệ sự sáng tạo của học sinh).</i>


<b>Tiết 133</b>



<b>Tên bài dạy:</b>

<b> </b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ VI</b>


<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


Giúp HS:



- Đánh giá toàn diện kết quả học bài văn bản nghị luận về sự việc đời sống.
- Chỉ ra những ưu nhược điểm để khắc phục và phát huy sở trường của mình


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Vở viết Tập làm văn
- Học sinh: Ơn bài


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>


<i> 2 .Bài cũ. </i>GV nhắc lại đề kiểm tra
<i> </i> <i>3. Trả bài:</i>


GV cùng học sinh xây dựng đáp án, biểu điểm


<i>4. GV đưa ra nhận xét bài làmhọc sinh.</i>
<i>*ưu điểm:</i>


- Nắm được cách viết kiểu bài văn nghị luận
- Đọc kĩ đề và xác định yêu cầu của đề ra
- Trình bày bố cục rõ ràng của bài văn nghị luận


- Biết lấy dẫn chứng cụ thể, chính xác để chứng minh làm sáng tỏ vấn đề
- Viết đúng văn phong nghị luận.


<i>*Nhược điểm:</i>



- Nhiều em sa vào văn kể chuuyện


- Một số em lấy tư liệu và chép lại như đúc.
- Nhiều em chưa xác định được yêu cầu đề ra.
- Một số em trình bày cẩu thả, lỗi chính tả cịn nhiều
- Triển khai luận cứ lộn xộn


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Ôn kĩ lại thể văn nghị luận, gợi ý cho HS khi làm bài
- Phải biết huy động vốn kiến thức phong phú


- Có ý thức sữa chữa lỗi chính tả
5.Trả bài.


Y/c HS xem lại bài và sửa chữa lỗi vào vở
HS trao đổi bài với bạn cùng nhau sửa lỗi
6.Trao đổi ý kiến


7.Đọc bài mẫu: Mỹ Hạnh, Võ Hà...
8.Thu bài. GV tiến hành thu bài


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<b>Tiết 134</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG </b>




<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm chắc khái niệm văn bản nhật dụng và nội dung nghệ thuật các văn
bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS (lớp 6 và 7)


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, kĩ năng trình bày trước tập thể.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs có ý thức trước các vấn đề nống hởi, nổi bật trong đời sống


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kết hợp trong tiết học


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ




Văn bản nhật dụng là một khái niệm khá mới mẻ. Từ lớp 6 đến nay, chúng ta đã được làm quen
với rất nhiều văn bản nhật dụng. Tiết học này chúng ta sẽ tổng kết.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


- Hs đọc mục I ở SGK.


? Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm thể
loại khơng ?


- Hs : Khơng.


? Đề tài có bị giới hạn không? Thường tập
trung vào những đề tài nào?


- Hs : Không , VD : vấn đề dân số, hút thuốc
lá.. là những vấn đề nóng bỏng của hôm nay
nhưng không phải giải quyết trong ngày 1
ngày 2..


? Văn bản nhật dụng có cần có giá trị văn
chương khơng?


- Hs: Có để thuyết phục.


? Học văn bản nhật dụng để làm gì ?


- Hs : Để mở rộng hiểu biết giúp con người
hoà nhập với cuộc sống ,rút ngắn khoảng cách



<b>I.KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG:</b>


- Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ
đến kiểu văn bản mà đề cập đến chức năng,
đề tài, tính cập nhật:


+ Đề tài : Những vấn đề hiện tượng gần gũi,
bức thiết đối với cuộc sống.


+ Cập nhật : Kịp thời đáp ứng yêu cầu của
cuộc sống hàng ngày.


+ Chức năng : Đề cập, bàn luận, thuyết minh,
đánh giá .


- Giá trị văn chương không phải là yêu cầu
cao nhất nhưng là yêu cầu quan trọng của văn
bản nhật dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

giữa nhà truờng và XH.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: TỞNG KẾT NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


GV gọi hs 2 tổ lên dán phần chuẩn bị lên


bảng, trình bày ( tở 1, 2) phần thống kê lớp 6
và 7.


- Nhận xét bở sung, chốt ý.


<b>II.NỢI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN </b>


<b>BẢN NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC:</b>


<b>Tổ 1:</b>


<b>LỚP</b> <b>STT</b> <b>VĂN BẢN</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HÌNH THỨC</b>



6


1 Cầu Long Biên


-chứng nhân lịch sử. Cầu Long Biên là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi
tráng của Hà Nội.


- Thuyết minh, miêu
tả, biểu cảm.


2 Động Phong Nha . Động Phong Nha là kì quan thế


giới thu hút khách du lịch, cần tự
hào và bảo vệ.


Thuyết minh, biểu
cảm.


3 Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ.


Con người phải sống hoà hợp với
thiên nhiên, bảo vệ môi trường.



- Nghị luận, biểu cảm


<b>Tổ 2:</b>


<b>LỚP</b> <b>STT</b> <b>VĂN BẢN</b> <b>NỢI DUNG</b> <b>HÌNH THỨC</b>



7


1 Cởng truờng mở ra. Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ
dành cho con cái, vai trò của nhà
trường đối với mỗi con người.


Kết hợp tự sự, miêu
tả, biểu cảm.


2 Mẹ tôi . Tình u thương kính trọng cha mẹ


là tình cảm thiêng liêng của con
cái.


Tự sự, nghị luận,
biểu cảm, miêu tả.
3 Cuộc chia tay của


những con búp bê.


Tình cảm thân thiết của 2 anh em
và nỗi đau xót của trẻ thơ khi bố


mẹ li hôn.


Tự sự, nghị luận,
biểu cảmn


4 Ca Huế trên sông
Hương.


Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá, và
những con người tài hoa xứ Huế.


Thuyết minh, tự sự,
biểu cảm.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nắm khái niệm văn bản nhật dụng.


- Nắm nội dung, hình thức các văn bản đã ôn.
- Tổ 3, 4 tiếp tục chuẩn bị trên giấy Roki.
- Đọc kĩ phần IV ở SGK( Tr 96)


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...



<b> Tiết 135</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm chắc nội dung, nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương
trình ngữ văn lớp 8,9. Biết được phương pháp học văn bản nhật dụng.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, kĩ năng trình bày.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức học tập tốt.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> - </b>Thế nào là văn bản nhật dụng ?


- Nêu nội dung, hình thức của văn bản <i><b>“Cổng trường mở ra”</b></i> ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Hôm trước chúng ta đã ôn tập các văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 6 và 7. Tiết này </i>
<i>chúng ta sẽ ôn tiếp lớp 8, 9 và tìm hiểu phương pháp học dạng văn bản này.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: </b>

<b>TỔNG KẾT NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÁC VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


- Gv gọi đại diện của 2 tổ 3,4 lên bảng dán kết
quả của phần chuẩn bị ở nhà.


- Hs cả lớp nhận xét, bổ sung .


- Gv nhấn mạnh lại, Gv nhận xét sự chuẩn bị
của mỗi tổ.


<b>Tổ 3</b>

:



<b>LỚP</b> <b>STT</b> <b>VĂN BẢN</b> <b>NỢI DUNG</b> <b>HÌNH THỨC</b>



8


1 Thông tin về ngày


trái đất năm 200.


Tác hại của việc sử dụng bao bì ni


lơng đối với mơi trưịng.


Nghị luận, hành
chính.


2 Ơn dịch thuốc lá . Tác hại của thuốc lá đến sức khoẻ
con người và sự phát triển của xã
hội.


Thuyết minh, nghị
luận, biểu cảm.
3 Bài toán dân số. Mối quan hệ giữa dân số và sự


phát triển kinh tế XH.


Thuyết minh, nghị
luận.


<b>Tổ 4: </b>


<b>LỚP</b> <b>STT</b> <b>VĂN BẢN</b> <b>NỢI DUNG</b> <b>HÌNH THỨC</b>



9


1 Phong cách HCM. Vẻ đẹp phong cách HCM trong


văn hố, tâm hồn, lịng tự hào về
Bác của tác giả.



Nghị luận, miêu tả,
biểu cảm.


2 Tuyên bố thế giới về


sự sống còn.. Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ tạo điều kiện phát triển cho trẻ em của
cộng đồng quốc tế.


Nghị luận,hành
chính, thuyết minh.


3 Đấu tranh cho một


thế giới hồ bình.


Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh
vì thế giới hồ bình.


Nghị luận, biểu cảm.


? Qua tổng kết, rút ra nội dung và hình thức
chung của các văn bản nhật dụng?


- Hs: Nội dung gắn với thực tiễn, hình thức
phong phú.


* <b>Nội dung</b> : Gắn với thực tiển, đề cập đến
những vấn đề XH có tính lâu dài.



* <b>Hình thức</b> : Kết hợp đa dạng các phương
thức biểu đạt.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP HỌC VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>



- GV gọi hs đọc mục IV ở SGK.


? Tóm tắt những điều cần lưu ý khi học văn
bản nhật dụng ?


- Hs : SGK


? Cho ví dụ về từng yêu cầu trên ?
- HS : lấy ví dụ, gv nhận xét.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP HỌC VĂN BẢN </b>
<b>NHẬT DỤNG:</b>


Đảm bảo các yêu cầu sau :
- Đọc kĩ chú thích.


- Liên hệ thực tế.


- Cần có các quan điểm riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

ảnh.


- Căn cứ vào phương thức biểu đạt để tìm hiểu
nội dung.



<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỞNG KẾT</b>


? Qua 2 tiết tởng kết , em hiểu thêm điều gì về


văn bản nhật dụng ?


- Hs : Khái niệm nội dung, hình thức, phương
pháp học.


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


<b>III. TỔNG KẾT:</b>


Ghi nhớ SGK.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nắm vững nội dung, hình thức các văn bản nhật dụng đã học.
- Nắm phương pháp, vận dụng vào thực tế.


- Chuẩn bị: <i><b>Chương trình địa phương.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 28



<i> Ngày 12 tháng 03 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


<b> TUẦN 29</b>


<b> Tiết 136</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh biết một số từ ngữ địa phương để làm phong phú thêm vốn từ.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận biết từ địa phương, tìm từ tồn dân tương ứng.


<i><b> 3. Giáo dục</b></i>:<i><b> </b></i> Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, sử dụng từ điạ
phương đúng lúc, đúng nơi.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở soạn của cả lớp.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU VỀ TỪ NGƯ ĐỊA PHƯƠNG</b>


* Hướng dẫn làm bài tập 1.


Nhắc lại khái niệm từ địa phuơng ?


- Hs : là từ được dùng trong một vùng miền.
- GV cho hs thảo luận 4 nhóm làm BT1 ở
SGK.


- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập
- GV nhận xét kết quả học tập các tổ.


*Hướng dẫn làm bài tập 2.
- GV gọi hs làm BT2.


? Trong 2 câu a, b từ “kêu ” nào là từ toàn
dân? Từ nào là từ địa phương ? Giải thích ?


- Hs : a. Kêu : Tồn dân, thay “nói to”.
b. Kêu : từ địa phương, thay “gọi”.
* Hướng dẫn làm bài tập 3.


Gv gọi hs lên bảng làm BT3
Hs : Làm


Cả lớp chữa bài tập


* Hướng dẫn làm bài tập 5.


? Theo em, có nên để bé Thu dùng từ tồn dân
khơng ? Vì sao ?


- Hs : khơng, vì bé Thu cịn nhỏ chưa có cơ
hội tiếp xúc bên ngồi nhiều.


? Vì sao trong lời kể của tác giả cũng có từ
ngữ địa phương ?


- Hs : tạo sắc thái riêng của vùng Nam bộ.


<b>1. Bài tập 1:</b>




<b>Địa phương</b> <b>Toàn dân</b>


a.Thẹo
Ba



Lặp bặp


Sẹo
Bố


Lắp bắp
b. Ba – má


Kêu – đâm
Đũa bếp
Trổng – vô


Bố - mẹ
Gọi - trở thành
Đũa cả


Trống không - vào
c. Ba – lui cui


Nắp - nhắm
Giùm - trổng


Bố - lúi cúi
Vung – cho là
Giúp - trống không


<b>2.</b> <b>Bài tập 2:</b>


a. Kêu: Tồn dân, thay “nói to”.


b. Kêu: từ địa phương, thay “gọi”.


<b>3.</b> <b>Bài tập 3:</b>


<i><b>Địa phương Toàn dân</b></i>


Trái Quả
Chi Gì
Kêu Gọi


Trống hổng Trống huếch
Trống hảng Trống hốc


<b>4.</b> <b>Bài tập 5:</b>


- Khơng nên để bé Thu dùng từ tồn dân, vì bé
Thu chưa giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài.
- Để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được
diễn ra


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Trong các tác phẩm văn học, từ địa phương có vai trị gì ?
- Gv lưu ý : Sử dụng từ địa phương, đúng lúc, đúng nơi.
- Làm BT4 ở SGK.


- Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 7


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...
...


Tiết 137+138



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ VII</b>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


<b> Giúp HS:</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức về nghị luận văn học, cách làm bài nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức văn
bản, cách diễn đạt.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức tự giác trong làm bài, lòng say mê các tác phẩm văn học.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Học sinh: Ôn ập kĩ về lý thuyết văn nghị luận về tác phẩm văn học.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i><b> </b>Kiểm tra vở viết Tập làm văn của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i> Chúng ta đã học cách làm bài văn nghị luận văn học. Tiết học này chúng ta sẽ
thực hành bằng bài viết số VII.


<b>Hoạt động 1:</b> <b>GV nêu yêu cầu tiết học</b>


Yêu cầu hs + Đọc kĩ đề bài.


+ Thực hiện theo quy trình viết bài nghị luận.
+ Làm bài nghiêm túc, tự giác.


+ Nộp bài theo thời gian.


<b>Hoạt động 2: Học sinh làm bài</b>.


<b>Đề ra</b> : <i><b>Suy nghĩ về tình cảm đồng chí, đồng đội thể hiện trong bài thơ “Đồng chí” của </b></i>
<i><b>Chính Hữu. </b></i>


- Hs chép đề vào giấy kiểm tra, làm bài.


- Gv theo dõi quan sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài.


<b>Hoạt động 3: Thu bài</b>


- HS nộp bài theo bàn.


- Lớp truởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>



- GV nhận xét thái độ làm bài của hs.
- Ôn lại văn nghị luận văn học.


- Soạn bài: <i><b>“Ôn tập Tiếng Việt lớp 9 </b></i>”.
* <b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b> :


<b>A. MỞ BÀI:</b>


- Giới thiệu bài thơ Đồng chí của chính Hữu. (0.5 điểm)


- Giới thiệu về tình cảm đồng chí, đồng đội được thể hiện trong bài thơ. (0.5 điểm)


<b>B. THÂN BÀI: </b>


- Giới thiệu về hoàn cảnh gia đình, q hương của những người lính. (1.0 điểm)


- Giới thiệu về cơ sở hình thành tình cảm đồng chí đồng đội được thể hiện trong bài thơ: đó là
cùng chung mục đích, chung lý tưởng sống. ((1.5 điểm)


- Suy nghĩ về tình cảm đồng chí, đồng đội được thể hiện trong khó khăn, gian khở của cuộc
kháng chiến. (3.5 điểm)


- Suy nghĩ về hình ảnh “đầu sát bên đầu” và hình ảnh “đầu súng trăng treo”. (1.0 điểm)
<i>- Suy nghĩ về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. (1.0 điểm)</i>


<b>C. KẾT BÀI</b>:<i><b> (1.0 điểm)</b></i>


<i>- Khẳng định lại tình cảm đồng chí, đồng đội là tình cảm thiêng liêng, cao cả trong bài thơ </i>
Đồng chí của Chính Hữu. (0.5 điểm)



<i>- Nêu ấn tượng, tình cảm, suy nghĩ về tình cảm đồng chí, đồng đội trong bài thơ này. (0.5 </i>
<i>điểm)</i>


* <b>Yêu cầu chung</b> :


- Bài làm cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
- Nêu rõ suy nghĩ của bản thân.


- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b> Tiết 139+140</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp hs củng cố kiến thức TViệt về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết
câu và liên kết đoạn văn.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>:<i><b> </b></i> Rèn kĩ năng nhận diện và thống kê các hiện tượng ngôn ngữ trong các bài tập.



<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, thống kê kiến thức ở bảng phụ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Trong các tác phẩm văn học có được dùng từ ngữ địa phương khơng? Cho ví dụ?
Nêu tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong văn học? (<b>Hạnh, Hương</b>)


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Như vậy là chúng ta cũng đã hoàn thành phần tiếng Việt lớp 9. Tiết học này chúng ta sẽ ôn tập</i>
<i>phần tiếng Việt đã học trong HKII.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: ÔN TẬP KHỞI NGƯ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>


? Nhắc lại khái niệm khởi ngữ ?


- Hs : Nhắc lại.



? Dấu hiệu nhận biết khởi ngữ là gì ?
- Hs :


? Thế nào là thành phần biệt lập ?


- Hs : là những bộ phận không tham gia vào
việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.


? Chúng ta đã học những thành phần biệt lập
nào ? Phân biệt các thành phần biệt lập đó ?
- Hs: Tình thái, phụ chú, gọi – đáp, cảm thán .
- Gv cho hs thảo luận nhóm BT1 ở SGK . Sau
5’ địa diện các nhóm trình bày.


GV chốt ý bằng bảng phụ.


- Gv cho hs làm BT2 . Yêu cầu viết đoạn văn :
Giới thiệu ngắn gọn “Bến quê”, có ít nhất một
KN, và thành phần tình thái.


- HS viết đoạn văn, gv gọi 2- 3 em đọc
cả lớp nhận xét.


<b>I. KHỞI NGƯ VÀ CÁC THÀNH PHẦN </b>
<b>BIỆT LẬP:</b>


<b>1.</b> <b>Lý thuyết:</b>


- KN : là thành phần câu đứng trước CN để
nêu lên đề tài được nói đến trong câu.Thường


đứng sau quan hệ từ “Đối với, về”.


- Thành phần biệt lập : là những bộ phận
không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự
việc của câu.


- Các thành phần : Tình thái, phụ chú, gọi –
đáp, cảm thán .


<b>2.</b> <b>Bài tập:</b>


* <b>BT1:</b> <i><b>bảng phụ</b></i>


- KN : Xây cái lăng ấy.
- Tình thái : Dường như.
- Cảm thán : vất vả quá !
- Gọi – đáp : Thưa ông.


- Phụ chú : những người…như vậy.
* <b>BT 2:</b>


- Hs tự làm vào vở.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>



Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?
- Hs : các câu, các đoạn phải liên kết chặt chẽ
về nội dung và hình thức.


? Nêu yêu cầu các phép liên kết ?


- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn BT2
Gọi hs lên bảng làm từng câu a,b,c
Cho hs khác nhận xét, gv sữa chữa


Gv chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn ở
BT 2.


- Hs trình bày, gv nhận xét.


<b>II. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN </b>
<b>VĂN:</b>


<b>1.</b> <b>Lý thuyết :</b>


- Liên kết : các đoạn văn, câu văn, cần phải
liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức.


<b>2.</b> <b>Bài tập:</b>


- Lặp : cô bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


<b> </b>-Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa ôn.
- Nắm chắc các kiến thức vừa ôn.
- Soạn : Phần III – Lí thuyết, làm BT .


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………


……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 29



<i> Ngày 24 tháng 03 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


<b> TUẦN 30</b>


<b> Tiết 141</b>



<b> Tên bài dạy: </b>

<b>LUYỆN NÓI</b>



<b> NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Nắm
được yêu cầu của bài luyện nói.



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng lập dàn ý, dẫn dắt vấn đề, rèn luyện cách nói rõ ràng, mạch lạc trước
đám đông.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức, thái độ mạnh dạn, tự tin khi trình bày vấn đề trước đám
đông.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở ghi của tổ 1.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Luyện nói là một yêu cầu quan trọng của việc học văn. Tiết học này chúng ta sẽ thực hành.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: KIỂM TRA PHẦN CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH</b>



- Gv kiểm tra, nhận xét.
- Hướng dẫn xây dựng dàn ý.



? Nêu dàn ý đại cương của bài trên ?
- Hs : Nêu dàn ý.


- Nhận xét bổ sung cho dàn ý hoàn chỉnh.


<b>I. KIỂM TRA PHẦN CHUẨN BỊ CỦA </b>
<b>HỌC SINH:</b>


<b>Đề</b> : <i><b>Bếp Lửa sưởi ấm một đời – bàn về bài </b></i>
<i><b>thơ “Bếp Lửa” của Bằng Việt.</b></i>


<b>* Dàn bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

“Bếp lửa”


<b>2.</b> <b>TB :</b>


- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


- Hình ảnh BL gợi lên hồn cảnh sống trong
thời kì đó.


- Hình ảnh người bà như thế nào .
- Tình cảm của nhà thơ.


- Ý nghiã sâu xa của bài thơ.


<b>3.</b> <b>KB :</b> Tình cảm của em với bài thơ

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN NÓI</b>




- Gv nêu yêu cầu luyện nói.
- Gọi hs trình bày luyện nói.


- Hs nhận xét, gv nhận xét, cho điểm .


<b>II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI:</b>


- Yêu cầu :


+ Bám sát đề bài.
+ Trình bày theo dàn ý.


+ Ngơn ngữ nói : ngữ điệu, tốc độ, cảm xúc
phù hợp…


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói.
- Gv có thể trình bày nói dàn ý đề bài.
- Chuẩn bị: <i><b>“Những ngôi sao xa xôi”</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..……...


……….………..


……...o0o...


...


<b> Tiết 1</b>

<b> 42</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NHƯNG NGÔI SAO XA XÔI</b>



<i><b> (Lê Minh Khuê)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và ngôi kể, nội dung
khái quát của văn bản.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ sống lạc quan, coi trọng tình cảm bạn bè.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê

.

.
- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Đọc thuộc lòng bài thơ “Mây và Sóng”? <b>(Thu Hà, Thị Hà)</b>



<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong kháng chiến chống Mỹ, hình ảnh những cơ gái thanh niên xung phong là hình ảnh của </i>
<i>một thế hệ trẻ lạc quan, yêu đời, nhiệt huyết, dũng cảm. Cuộc sống của họ như thế nào? Điều </i>
<i>gì làm họ vượt qua tất cả? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua văn bản “Những ngôi sao xa xôi </i>
<i>” của Lê Minh Khuê.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Giọng tâm


tình, phân biệt lời kể, lời đối thoại.


- Gọi 2-3 em hs đọc luân phiên, gv nhận xét.


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Gv gọi hs tóm tắt, nhận xét.


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Lê Minh Khuê


Hs Dựa vào SGK để trả lời.


<b>H2:</b> Bài văn ra đời vào năm nào?



- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích.


<b>H3:</b> Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy
Theo lời kể của ai ?


- Hs : Ngôi thứ nhất, Phương Định.


<b>H4:</b> Ngôi kể này có tác dụng gì ?


- Hs : Miêu tả chính xác nội tâm tình cảm
nhân vật.


<b>H5:</b> Văn bản được phân chia như thế nào ?
Nội dung của từng phần ?


<b>a. Tác giả: </b>


- Lê Minh Khuê sinh 1949.
- Quê : Thanh Hoá


- Từng là thanh niên xung phong, bắt đầu sáng
tác từ thời kì kháng chiến chống Mĩ.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Ra đời năm 1971.


<b>c. Ngôi kể : </b>



- Ngôi kể thứ nhất – Phương Định.


- Tạo thuận lợi để tác giả miêu tả thế giới nội
tâm, cảm xúc suy nghĩ của từng nhân vật, tạo
điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc
chiến đấu ở trọng điểm tuyến đường Trường
Sơn.


<b>4. Bố cục : </b>


- “Từ đầu …sao trên mũ” : Hồn cảnh và
phẩm chất của 3 cơ gái TNXP.


- “Bây giờ …Thao bảo” : Nhân vật Phương
Định.


- Còn lại : Niềm vui sau những giây phút nguy
hiểm.


<b>4. Củng cố:</b>


- Đọc lại văn bản.


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..



……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 43</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NHƯNG NGÔI SAO XA XÔI (tiếp)</b>



<i><b> (Lê Minh Khuê)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs nắm được những nét chung của 3 cô gái thanh niên xung phong.


- Giúp hs cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc chiến
đấu nhiều gian khổ hi sinh cuả các nữ thanh niên xung phong.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích cốt truyện, nhân vật.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ sống lạc quan, coi trọng tình cảm bạn bè.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê

.

.
- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Nêu bố cục của văn bản “Những ngôi sao xa xôi”


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H1:</b> Câu chuyện xoay quanh những nhân vật
nào?


- Hs : 3 cơ gái TNXP


<b>H2:</b> Ở ba cơ gái đó có điểm gì chung ?(Hồn


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.Hình ảnh của 3 cô gái thanh niên xung </b>
<b>phong : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cảnh sống, Công việc... )


- Hs : Sống trong một cái hang dưới chân cao
điểm.


<b>H3:</b> Em có nhận xét gì về cơng việc này ?
- Hs : nguy hiểm, đối diện với cái chết.


- Gv mở rộng : 10 cô gái ở ngã ba Đồng Lộc,


dẫn thơ về TNXP:


“Cạnh giếng nước có bom từ trường
Em ko rửa ngủ ngày chân lấm
Ngày em phá nhiều bom nở chậm
Đêm nằm mơ nói mớ vang nhà”


<b>H4:</b> Cơng việc đó địi hỏi điều gì?
- Hs: Khéo léo, dũng cảm.


<b>H5:</b> Ba cơ gái này có những nét phẩm chất
chung nào ?


- Hs : Phát hiện, chứng minh.


<b>H6:</b> Mặc dù có nhiều điểm chung, mỗi cơ lại
có mỗi nét riêng. Chị Thao là người như thế
nào?


- Hs : Lớn t̉i, từng trải,thích chép bài hát,
chiến dấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng rất sợ
máu.


<b>H7:</b> Cịn Nho Và Phương Định thì sao?
- Hs : Nhạy cảm, mơ mộng...


<b>H8:</b> Từ những nét chung, nét riêng đó, em có
cảm nhận gì về ba cơ gái thanh niên xung
phong ?



- Hs : Tâm hồn trong sáng, tính cách dũng
cảm, có trách nhiệm, hồn nhiên lạc quan, yêu
đời.


- Sống trong một cái hang dưới chân cao điểm
→ cuộc sống khó khăn gian khở, nơi tập
trung bom đạn nguy hiểm.


- Công việc : Trinh sát mặt đường, phá bom,
lấp hố bom... → nguy hiểm, đối diện với cái
chết.


→ Cần sự dũng cảm, khéo léo, bình tĩnh.


<b>b.Phẩm chất :</b>


- Họ là những cơ gái trẻ có cá tính.


- Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ.
- Dũng cảm, hi sinh, không quản gian khở.
- Tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó
- Dễ xúc động, hay mơ mộng và thích làm
đẹp.


<b>c.Tính cách riêng : </b>


- Chị Thao : Lớn t̉i, từng trải,thích chép bài
hát, chiến dấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng rất
sợ máu.



- Nho : Thích thêu thùa, thích kẹo.


- Phương định : Nhạy cảm, mơ mộng, thích
hát.


→ Tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm,
có trách nhiệm, hồn nhiên lạc quan, yêu đời.


<b>4. Củng cớ:</b>


- Nắm chắc hồn cảnh sống, phẩm chất và tính cách riêng của các cơ TNXP.
- Soạn phần bài tiếp theo.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 44</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> NHƯNG NGÔI SAO XA XÔI (tiếp)</b>



<i><b> (Lê Minh Khuê)</b></i>


HDĐT: BẾN QUÊ - NGUYỄN MINH CHÂU



<b>A.MỤC TIÊU. </b>



Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp hs cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc chiến
đấu nhiều gian khổ hi sinh cuả Phương Định.


- Thấy được đặc sắc nghệ thuật của văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ sống lạc quan, tự hào về truyền thống của thanh niên Việt
Nam.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà văn Lê Minh Khuê

.

.
- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Nêu hoàn cảnh sống, phẩm chất và tính cách riêng của các cơ TNXP


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>




<b>H1:</b> Nhân vật Phương Định được miêu tả qua
cái nhìn của ai ?


- Hs : Chính nhân vật đó


<b>H2:</b> Ở phần đầu văn bản , PĐịnh đã tự nhận
mình như thế nào ?


- Hs : là cô gái Hà Nội khá đẹp<i>.</i>


<b>H3:</b> Sống trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt,
PĐ vẫn giữ được tính cách cuả một cơ gái Hà
thành. Đó là gì ?


- Hs : Hồn nhiên, mơ mộng


<b>H4:</b> Với PĐ ai là người mà cô khâm phục
nhất ?


- Hs : Những người đồng đội


<b>H5:</b> Đối với công việc PĐ là người như thế
nào ?


- Hs : Dũng cảm, tự tin, có tinh thần trách
nhiệm.


<b>H6:</b> Cảm xúc trước trận mưa đá ở cuối văn
bản của PĐ thể hiện điều gì ?



- Hs : Hồn nhiên nhạy cảm, mơ mộng<i>.</i>


<b>H7:</b> Qua phân tích, em có nhận xét gì về nhân
vật PĐ ?


- Hs : Là thế hệ thanh niên tiêu biểu cho lớp
trẻ thời chống Mĩ.


<b>H8:</b> Em có nhận xét gì về cách nhìn, cách
miêu tả của nhà văn ?


- Hs : Thiên về cái đẹp


- Gv cho hs thảo luận nhóm: Tìm những nét
đặc sắc của nghệ thuật văn bản ?


<i><b>- </b></i>Hs thảo luận, sau 5’ đại diện các nhóm trình
bày.


- GV chốt ý bằng bảng phụ.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.Hình ảnh của 3 cơ gái thanh niên xung </b>
<b>phong: </b>


<b>2.Hình ảnh Phương Định :</b>


- Hình thức: Là cơ gái Hà Nội khá đẹp, hai
bím tóc dày, cổ cao kiêu hãnh, đôi mắt màu


nâu, lông mi dài, cái nhìn xa xăm.


- Tâm hồn: Trong sáng, nhạy cảm, biết quan
tâm đến hình thức nhưng kín đáo giữa đám
đơng.


- Tình cảm: u mến khâm phục, tự hào về
những người đồng đội của mình .


- Tính cách: Dũng cảm, tự tin, có tinh thần
trách nhiệm cao với công việc.


→ Là con người mới tiêu biểu cho thế hệ trẻ
thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<b>3. Đặc sắc nghệ thuật:</b>


- Chọn ngôi kể phù hợp.


- Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh tế
- Ngôn ngữ giọng điệu tự nhiên ,gần với khẩu
ngữ, trẻ trung, nữ tính.


- Câu văn ngắn, nhịp nhanh tạo được khơng
khí khẩn trương trong hồn cảnh chiến trường.

<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H9:</b> Qua văn bản, em hiểu thêm gì về những
thanh niên xung phong thời chống Mĩ ?
- Hs : Dũng cảm, lạc quan.



<b>H10:</b> Nhắc lại những đặc sắc nghệ thuật ?
- Hs: nhắc lại.


- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


<i><b>1.Nội dung</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Nam những năm tháng chống Mĩ.


<i><b>2.Nghệ thuật</b></i>.<i><b> </b></i>


-Kể chuyện ngôi thứ nhất
-Nghệ thuật miêu tả tâm l?


-Kể xen hồi ức và tả, giọng điệu, ngôn ngữ
tự nhiên.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM “BẾN QUÊ”</b>



- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: rõ ràng phù
hợp với giọng điệu của từng nhân vật ?
Nêu vài nét chính về tác giả ?


? Văn bản xuất bản năm nào ?


- GV yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn lại nội dung
tác phẩm.



? Dựa vào dòng suy tư của Nhĩ, có thể phân
đoạn như thế nào ?


- Hs : 3 đoạn...


? Tình huống truyện là gì ? Tác dụng của nó ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết
văn bản theo các nội dung như sau:


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Chú thích:</b>
<b>a.</b> <b>Tác giả:</b>


- Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989)
- Quê : Quỳnh Lưu - Nghệ An.


- Cây bút văn xi tiêu biểu thời kì kháng
chiến chống Mĩ.


- Một trong những nguời mở đường “tinh anh
và tài năng” cho phong trào đổi mới. văn học


<b>b.Tác phẩm:</b>


Xuất bản 1985.


<b>3.</b> <b>Tóm tắt:</b>


<b>4. Bớ cục:</b>


- Cảnh vật thiên nhiên qua con mắt của Nhĩ.
- Cảm nhận của Nhĩ về Liên.


- Chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời.


<b>5. Tình h́ng truyện :</b>
<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:</b>


<b>1.</b> <b>Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên: </b>


<b>2.</b> <b>Những suy nghĩ của Nhĩ về cuộc đời, con </b>
<b>người: </b>


<b>a.</b> <b>Cảm nhận về Liên:</b>
<b>b.Khao khát của Nhĩ:</b>


<b>3. Những hình ảnh mang tính biểu tượng: </b>
<b>4. Củng cớ:</b>


- Học xong truyện này, em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên VN thời kì chống Mĩ ?
- Nắm nội dung, nghệ thuật. Nắm tính cách từng nhân vật.


- Làm BT1 -2 ở SGK


- Soạn: <i><b>Chương trình địa phương</b></i> (Phần TLV bài 19)


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 45</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tập làm văn)</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố kiến thức văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời
sống.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng tìm hiểu thực tế, viết bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng ở địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: GIỚI THIỆU BÀI</b>



<i>Ở tiết 101, GV đã hướng dẫn các em làm bài nghị luận về một vấn để, hiện tượng ở địa </i>
<i>phương. Tiết này chúng ta sẽ trình bày.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b>



<b>Bước 1:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs.


- GV kiểm tra theo bàn, nhận xét .


GV lưu ý : + Nói đúng sự thật, khơng thêm
khơng bớt.


+ Bảo đảm : thực trạng, nguyên nhân, lợi
hại, giải pháp.


+ Ngắn gọn, rõ ràng, vận dụng kiến thức
thực tế.


<b>Bước 2:</b> Hướng dẫn hs thảo luận nhóm.


- GV chia lớp thành 4 nhóm.


- Hs trong nhóm đọc bài, nhận xét bổ sung
cho nhau.


- Gv theo dõi, nhắc nhở.


<b>Bước 3: </b>Hướng dẫn trình bày.


- GV gọi hs trình bày trước lớp ( Mỗi đề tài
khoảng 2 em).


- Hs trình bày, lớp nhận xét, bở sung.
GV nhận xét, lấy điểm , bổ sung .


- Gv nhận xét chung ý thức làm bài, chất
lượng bài viết của lớp.


<b>I.KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CUẢ HỌC </b>
<b>SINH:</b>


<b>II.THẢO LUẬN TRƯỚC NHÓM:</b>


<b>III. TRÌNH BÀY TRƯỚC LỚP: </b>


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv chốt lại một số vấn đề của địa phương: Ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm nguồn nước…
- Hồn thiện bài viết.



- Ôn tập văn nghị luận xã hội.
- Chuẩn bị : Trả bài số 7.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 30


<i> Ngày 27 tháng 3 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

...o0o...


<b> TUẦN 31</b>


<b> Tiết 1</b>

<b> 46</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ VI</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức về văn nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận lỗi, sữa lỗi và tự đánh giá năng lực của mình qua bài viết.


<i><b>3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: GIỚI THIỆU BÀI</b>



<i>Chúng ta đã hoàn thành bài viết số 7 cũng là bài viết cuối cùng của chương trình, khơng kể </i>
<i>bài kiểm tra học kì 2. Tiết học này chúng ta sẽ trả bài. </i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA ĐỀ</b>



<b>- </b>GV yêu cầu hs nhắc lại đề bài.
? Yêu cầu hs tìm ý cho đề bài trên.


- Hs : nêu, nhận xét, bở sung.
- GVchốt ý cho hồn chỉnh.


<b>I.XÁC ĐỊNH U CẦU:</b>


<b>Đề ra:</b> <i><b>Cảm nhận về tình cảm đồng chí, </b></i>
<i><b>đồng đội trong bài thơ “Đồng chí” của </b></i>
<i><b>Chính Hữu.</b></i>


* <b>Các ý chính :</b>


a. Mở bài: Giới thiệu về bài thơ “Đồng chí”
của Chính Hữu và nội dung cơ bản của nó.
b. Thân bài:


- Cảm nhận, suy nghĩ về xuất thân của “anh”
và “tôi” được thể hiện trong bài thơ.


- Cảm nhận và suy nghĩ về cơ sở hình thành
tình cảm đồng chí, đồng đội của “anh” và
“tôi”.


- Cảm nhận và suy nghĩ về tình cảm đồng chí,
đồng đội của “anh” và “tơi” trong hồn cảnh
khó khăn, gian khở của cuộc chiến đấu.
- Cảm nhận và suy nghĩ về hình tượng “đầu
súng trăng treo” ở cuối bài thơ.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: NHẬN XÉT BÀI LÀM CỦA HỌC SINH</b>




? Em hãy tự nhận xét những ưu khuyết điểm
cụ thể trong bài làm của mình. Đâu là chỗ em
yếu nhất ?


? Em cần phải cố gắng những mặt nào để có


<b>II. NHẬN XÉT</b>
<b>1. Ưu điểm:</b>


- Đa số bài viết đúng thể loại, nội dung.
- Hs nắm chắc phần giảng văn, vận dụng tốt
vào bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thể viết tốt một bài nghị luận về văn học?
GV đúc kết ưu khuyết điểm.


tốt.


- Lỗi chính tả đã được hạn chế.


- Nhiều bài viết hay, so sánh, mở rộng, liên hệ
tốt.


<b>2. Hạn chế:</b>


- Một số ít bài chưa đi sâu vào chủ đề văn bản.
- Hs còn phụ thuộc vào kiến thức giảng văn, ít
đi sâu phân tích ngơn ngữ.


- Vẫn cịn lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI </b>



Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa các lỗi mà
mình cịn mắc phải về: Kiến thức, chính tả,
dùng từ, đặt câu…


<b>III. Sửa bài</b> :
1. Kiến thức :


- Một số em cho rằng bài thơ viết trong kháng
chiến chống Mỹ là <b>sai</b> (viết năm 1948 trong
kháng chiến chống Pháp)


- Nhiều em chưa nêu đủ kiến thức theo như
yêu cầu,bài viết mới có cảm nhận chung
chung, chưa cụ thể...


2. Chính tả:


- Nhiều em viết hoa tùy tiện: Hùng, Thơng,
Bình, Thành...


- Viết sai tên tác giả: Chính Hửu -> Chính
Hữu


- Vẫn còn một số em dùng sai thanh điệu.
3. Từ dùng :


4. Lỗi diễn đạt: lủng củng,dài dòng, một số
em diễn đạt lan man...



<b>4. Củng cố:</b>


- GV rút kinh nghiệm cho hs:
+ Thơ phải học thuộc lòng.


+ Nắm chắc phần giảng văn, vận dụng tốt vào bài TLV.
+ Cần có cảm nhận riêng của bản thân.


- Xem lại bài văn nghị luận về tác phẩm văn học.
- Học thuộc các tác phẩm thơ.


- Chuẩn bị bài: <i><b>“Biên bản”</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 47</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> BIÊN BẢN</b>



<i><b> </b></i>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>



Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:<i><b> </b></i> Giúp học sinh nắm được đặc điểm của biên bản và cách viết biên bản.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận diện các trường hợp viết biên bản, biết cách viết biên bản.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực tự giác.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<b>: GIỚI THIỆU BÀI</b>



<i>Trong cuộc sống của chúng ta, có rất nhiều trường hợp phải viết biên bản. Vậy biên bản là gì </i>
<i>và cách viết biên bản như thế nào? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA BIÊN BẢN</b>


- GV gọi hs đọc 2 văn bản ở SGK.



- Hs: đọc


<b>H1: </b>Cho biết 2 biên bản trên ghi lại sự việc
gì?


- Hs : + Sinh hoạt chi đội.


+ Trả lại tang vật cho người vi phạm.


<b>H2: </b>Nhận xét về nội dung và hình thức của
văn bản?


- Hs : + Nội dung : Số liêu trung thực, chính
xác, đầy đủ.


+ Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ.


<b>H3: </b>VB1 là Biên bản hội nghị, VB2 là biên
bản sự vụ. Hãy kể tên một số loại biên bản
thường gặp?


- Hs: Biên bản bàn giao...


<b>H4: </b>Qua ví dụ trên, rút ra đặc điểm của biên
bản?


- Hs: Đọc ý 1 và 2 của Ghi nhớ


<b>I . ĐẶC ĐIỂM CỦA BIÊN BẢN:</b>
<b>1.</b> <b>Ví dụ:</b> SGK



<b>2.</b> <b>Nhận xét :</b>
<b>a.</b> <b>Mục đích :</b>


- Sinh hoạt chi đội.


- Trả lại tang vật cho người vi phạm.


<b>b.Yêu cầu :</b>


- Nội dung : Số liệu sự việc phải cụ thể, trung
thực, chính xác đầy đủ.


- Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, đúng
mẫu quy định, khơng trang trí hoạ tiết.


<b>3. Kết luận:</b> Ghi nhớ (SGK)

<i><b>Hoạt động 3</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT BIÊN BẢN</b>



<b>- </b>Hs thảo luận nhóm:


<b>H5: </b>Xác định các phần của 2 văn bản mẫu
SGK?


<b>H6: </b>Từ đó cho biết nội dung của từng phần?
- Sau 7phút đại diện nhóm trình bày.


- GV chốt ý .


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK.



<b>II. CÁCH VIẾT BIÊN BẢN:</b>
<b>1.</b> <b>Phần mở đầu :</b>


- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian
địa điểm, thành phần, chức trách người tham
gia.


<b>2.</b> <b>Phần nội dung :</b>


- Diễn biến kết qủa sự việc.


- Cách ghi trung thực khách quan .
→ kết luận đúng đắn.


<b>3.</b> <b>Kết thúc:</b>


- Thời gian, chữ kí, họ tên người có trách
nhiệm.


<b>* Ghi nhớ :</b> (SGK)

<i><b>Hoạt động 4</b></i>

<b>: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP </b>


- Gv gọi hs đọc BT1 .


<b>H7: </b>Trong các tình huống trên, tình huống
nào cần viết biên bản?


- Hs : a,c,d


<b>H8: </b> Các tình huống cịn lại thì sao ?


- Hs : + VB đề nghị (b)


+ VB tường trình (e)
- Gv cho hs làm BT 2.


- Hs làm bài, gv gọi 2-3 hs trình bày, nhận xét,
bở sung.


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>


<b>1.</b> <b>BT1 :</b> Các tình huống viết biên bản:
a. Đại hội chi đội.


c. Một vụ tai nạn giao thơng.
d. Nghiệm thu phịng thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>4. Củng cố:</b>


- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


- Học thuộc ghi nhớ, nắm vững cách viết biên bản.
- Hoàn thành tiếp BT2.


- Soạn bài: “<b>Rơbinxơn ngồi đảo hoang”.</b>
<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...


...


<b> Tiết 1</b>

<b> 48</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> RÔ - BIN - XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>



<i><b> </b></i>

<i>(Trích Rô-bin-xơn Cru-xô) </i>

<i><b>Đ.Đi-phô</b></i>


<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và bố cục, cũng như
bức chân dung tự họa của Rơ-bin-xơn.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs thái độ sống lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà văn.


- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Cảm nhận của em về 3 cô gái TNXP trong “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh
Khuê ?<b>(Kiểm tra tinh thần xung phong)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Có một chàng trai trong một chuyến đắm tàu bị dạt vào một đảo hoang, sống một mình suốt 28</i>
<i>năm 2 tháng 19 ngày. Vậy, điều gì và làm thế nào mà anh ta có thể sống được như vậy? Chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu một đoạn trích ngắn khi anh sống một mình hơn 15 năm sau vụ đắm tàu.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG



- Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Giọng trầm
tĩnh, vui, pha chút giễu cợt, hóm hỉnh


- Gọi 2-3 em hs đọc luân phiên, gv nhận xét.
- Gv gọi hs tóm tắt, nhận xét.


<b>H1:</b> Dựa vào chú thích trong SGK, nêu một
vài nét về tác giả Đi-phô.


Hs Dựa vào SGK để trả lời.


- Gv cho xem chân dung nhà văn, mở rông
thêm:Tài năng văn học của ông thực sự nở rộ
vào những năm 60 tuổi.



<b>H2:</b> Tác phẩm ra đời khi nào?
- Hs: Năm 1719


- Gv hướng dẫn tìm hiểu một số từ khó.


<b>H3:</b> Hãy tìm bố cục cho văn bản, đặt tiêu đề
cho từng phần?


- Hs : 3 phần.


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Đen- ni-ơn- Đi-phô(1660-1731)
- Sinh ở Luân đôn.


- Tham gia tích cực các hoạt động chính trị
của thời đại, dùng ngịi bút làm vũ khí chiến
đấu.


<b>b. Tác phẩm:</b>


- Trích “Rơ-bin-xơn Cru- xơ”: 1719.



<b>c. Từ khó:</b> SGK.


<b>3. Bố cục:</b>


- Phần 1: Từ đầu …dưới đây: Cảm nhận của
Rơ-bin-xơn về chân dung của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Phần 3: Cịn lại : Diện mạo của Rơ-bin-xơn.

<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H4:</b> Phần mở đầu Rơ-bin-xơn đã tự giới thiệu
về mình như thê nào?


- Hs: Hình dạng kì lạ, quái đản và tức cười.


<b>H5:</b> Lời giới thiệu đó có tác dụng gì?


- Hs: Khơi gợi sự tị mị, thích thú cho người
đọc.


<b>H6:</b> Trang phục của Rơbinsơn gồm những
gì?


- Hs: Mũ, áo, quần bằng da dê.


<b>H7:</b> Anh ta tự nhận xét như thế nào về trang
phục của mình ?


- Hs : hết sức kì cục.



<b>H8:</b> Điều đó chứng tỏ điều gì?
- Hs: Cuộc sống thiếu thốn.


- GV: Một mình sống trên đảo hoang đã 15
năm thì trang phục kì cục bằng da dê ấy quả
khơng có gì đáng ngạc nhiên. Điều này thể
hiện cuộc sống vơ cùng khó khăn thiếu thốn
của anh.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.</b> <b>Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn:</b>


- Nếu ai thấy cũng phá lên cười sằng sặc hoặc
hoảng sợ.


→ Khơi gợi sự tị mị, thích thú cho người
đọc.


<b>2.</b> <b>Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn:</b>
<b>a.</b> <b>Trang phục :</b>


- Mũ bằng da dê.


- Áo: bằng da dê dài tới 2 bắp đùi.
- Quần: bằng da dê loe tới đầu gối.
- Đôi ủng tự tạo.


→ Trang phục đều tự làm từ da dê hết sức kì
cục → cuộc sống vơ cùng khó khăn thiếu


thốn.


<b>4. Củng cố:</b>


- Đọc lại văn bản.


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và trang phục của Rô-bin-xơn.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 1</b>

<b> 49</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> RƠ - BIN - XƠN NGỒI ĐẢO HOANG (tiếp)</b>



<i><b> </b></i>

<i>(Trích Rơ-bin-xơn Cru-xơ) </i>

<i><b>Đ.Đi-phô</b></i>


<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của



Rơbinxơn một mình trên đảo hoang . Nâng cao kĩ năng tả nhân vật qua văn bản
tự sự.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng đọc phân tích, cảm nhận văn học.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs tinh than lạc quan, yêu đời, biết vượt lên hoàn cảnh.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung nhà văn.


- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Nêu hiểu biết về tác giả Đi-phơ? Trình bày bố cục của văn bản “Rơ-bin-xơn ngồi
đảo hoang”


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ở tiết học trước chúng ta đã nắm được những nét cơ bản về Đi- phô cũng như thấy được bức </i>
<i>chân dung tự họa của Rô-bin-xơn ở trên đảo hoang cũng như trang phục của nhân vật này. </i>
<i>Vậy trên đảo Rô-bin-xơn trang bị cho mình những gì khi sống trên đảo và đằng sau bức chân </i>
<i>dung đó ẩn chứa điều gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>




<b>H1:</b> Sống một mình trên đảo hoang,
Rơ-bin-xơn trang bị cho mình những thứ gì?


- Hs: Cưa nhỏ, rìu con, thuốc súng, đạn, gùi..


<b>H2:</b> Nhận xét về những đồ dùng đó?
- Hs: Rất cần thiết.


<b>H3:</b> Với những trang bị ấy, em có hình dung
về cuộc sống của Rôbinsơn?


- Hs: Sống bằng thực phẩm tự kiếm được.
- GV: Cuộc sống của Rô-bin-xơn giống cuộc
sống của người nguyên thuy . Nhưng người
ngun thuy có bầy đàn, cịn Rơ-bin-xơn chỉ
có một mình. Điều này càng chứng tỏ nghị lực
phi thường của Rơbin<i><b>.</b></i>


<b>H4:</b> Diện mạo của Rơn-bin-xơn có gì đặc
biệt?


- Hs: Không đến nổi đen cháy. Râu ria cắt tỉa
theo kiểu Hồi giáo. Ria mép dài, kì qi.


<b>H5:</b> Rơbin tự hoạ nên bức chân dung của
mình với giọng văn như thế nào?


- Hs: Hài hước, dí dỏm.



<b>H6:</b> Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung
ấy ?


- Hs: C/s vất vả, tinh thần lạc quan.


- GV: Và nghị lực đó đã được đền đáp, sau 28
năm 2 tháng 29 ngày, Rô-bin-xơn đã được trở
về nước Anh.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1.Bức chân dung tự hoạ của Rơ-bin-xơn:</b>
<b>2.Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn:</b>
<b>a.Trang phục :</b>


<b>b.Trang bị :</b>


- Thắt lưng, 2 cái túi, dù : đều bằng da dê.
- Cưa nhỏ, rìu con, thuốc súng, đạn, gùi..
→ Lỉnh kỉnh, cồng kềnh tương xứng với bộ
trang phục → Là những trang bị tối thiểu
dành cho cuộc sống săn bắt hái lượm.


<b>3.Diện mạo của Rô-bin-xơn :</b>


- Không đến nổi đen cháy.


- Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo.
- Ria mép dài, kì quái.



→ Khiến mọi người phải khiếp sợ.


<b>4.Đằng sau bức chân dung:</b>


* Giọng văn hài hước dí dỏm thể hiện cuộc
sống vơ cùng khó khăn nhưng Rô-bin-xơn
vẫn lạc quan yêu đời vượt qua tất cả bằng ý
chí, nghị lực của mình.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H7:</b> Qua văn bản, em học được tính cách gì
của Rơbin ?


- Hs : Ý chí, nghị lực, niềm tin...
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.


<b>III. TỔNG KẾT</b>


- Cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của
con người trong hồn cảnh vơ cùng khó khăn.
- Con ngời chấp nhận hoàn cảnh và vượt lên
hoàn cảnh bằng tất cả tài sức và quyết tâm của
mình.


<b>4. Củng cớ:</b>


- Đọc lại văn bản.


- Nắm những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và trang phục của Rô-bin-xơn.



<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> Tiết 1</b>

<b> 50</b>

<b> </b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TỔNG KẾT NGƯ PHÁP</b>



<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức về từ loại: Danh, Động, Tính từ và các từ
loại khác.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt các từ loại đã học.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức học tập tốt.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, bản đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức


- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra vở soạn của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã hồn thành chương trình tiếng Việt trung học cơ sở. Tiết học này chúng ta sẽ bắt </i>
<i>đầu ơn tập, tổng kết ngữ pháp của tồn bộ cấp học.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT TỪ LOẠI DANH, ĐỘNG, TÍNH TỪ</b>



<b>H1:</b> Hãy nhắc lại khái niệm Danh, Động, Tính
từ?


- Hs: nhắc lại khái niệm.


<b>H2:</b> Gọi hs đọc BT1. Bài tập này yêu cầu điều
gì?


- Hs : Xác định danh từ, động từ, tính từ.
- GV gọi Hs lên bảng làm . Hs khác nhận xét,
gv bở sung, chữa lỗi.



- Hs thảo luận nhóm BT2,3 trong 5p. Sau 5p
đại diện các nhóm lên bảng làm, thi nhóm nào
làm nhanh.


- Gv gọi hs đọc BT5 ở SGK.


<b>H2:</b> Các từ in đậm thuộc từ loại nào?


<b>H3:</b> Trong các câu trên nó được dùng như từ
loại nào?


- Hs : a. Tròn : TT → ĐT
b. Lí tưởng : DT → TT
c. Băn khoăn : TT → DT


GV : Đây là hiện tượng chuyển loại của từ.
Vì vây khi xem xét một từ thuộc từ loại nào,
cần đặt nó vào ngữ cảnh câu văn.


<b>A.TỪ LOẠI:</b>


<b>I. DANH TỪ, ĐỢNG TỪ, TÍNH TỪ:</b>
<b>1. Lí thuyết :</b>


- Danh từ …
- Động từ …
- Tính từ ….


<b>2. Bài tập :</b>
<b>* BT1 :</b>



a. Hay : Tính từ.
- Đọc : Động từ.
- Lần : danh từ.


b. Nghĩ ngợi : Động từ.
c. Lăng, làng : Danh từ.
- Phục dịch, đập : Động từ.
d. Đột ngột : Tính từ


e. Phải, sung sướng : Tính từ.


<b>* BT2, 3:</b>


- Rất, hơi, quá : đi kèm với <i><b>tính từ.</b></i>


- Hãy, đã, vừa : đi kèm với <i><b>động từ.</b></i>


- Những,các, một : đi kèm với <i><b>danh từ.</b></i>


<b>* BT 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỞNG KẾT TỪ LOẠI KHÁC</b>



<b>H4:</b> Ngồi 3 từ loại chính nói trên, chúng ta
đã học những từ loại nào?


- Hs: số từ, lượng từ, phó từ, chỉ từ..


- GV yêu cầu hs nhắc lại khái niệm các từ loại


trên.


- Hs : Nhắc lại.


- Gv gọi hs lên bảng làm BT1 vào bảng phụ .
- GV chữa bài tập.


<b>H5:</b> Tìm những từ chuyên dùng để tạo câu
nghi vấn ?


- Hs : à, ư, hử, hả, sao


<b>H6:</b> Các từ trên thuộc từ loại nào ?
- Hs : Tình thái từ


<b>II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC: </b>
<b>1. Lí thuyết;</b>


<b>2. Bài tập:</b>


<b>* BT1:</b>

b ng ph



Từ loại Các từ có trong câu văn
Số từ


Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
QH từ
Trợ từ


TT từ
Thán từ


Ba, năm.
Những.
Ấy, đâu.
Đã, mới, đang.
Nhưng, như, ở, của.
Chỉ, cả, ngay.
Hả.


Trời ơi.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV yêu cầu hs nhắc lại khái niệm các từ loại
- Nắm chắc các khái niệm từ loại đã học.
- Làm BT4 - phần I ở SGK


- Chuẩn bị tiếp tiết 2 : Phần Cụm từ và các thành phần câu và làm các bài tập ở phần này.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 31



<i> Ngày 02 tháng 4 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


<b> TUẦN 32</b>


<b> Tiết 151</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN</b>


<b> </b>


<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết về biên bản.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng viết biên bản hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, một số biên bản mẫu.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>



<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Kiểm tra vở soạn của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã tìm hiểu lí thuyết về đặc điểm của biên bản và cách viết biên bản. Tiết học này </i>
<i>chúng ta sẽ luyện tập.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LÝ THUYẾT</b>


- Gv yêu cầu hs nhắc lại mục đích, nội dung,


hình thức bố cục của biên bản ?
- Hs nhắc lại, gv bổ sung.


<b>I.NHẮC LẠI LÝ THUYẾT:</b>


1. Mục đích:


2. u cầu về nội dung và hình thức.
3. Bố cục biên bản.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


- Gv cho hs thảo luận 4 nhóm trong 5’: Sắp


xếp các tình tiết trong BT1 theo trình tự hợp
lí.



- Hs thảo luận vào phiếu học tập, sau đó lên
bảng ghi thứ tự.


- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chữa bài
tập.


- GV : trên cơ sở trình tự này, về nhà hồn
chỉnh biên bản này.


? Theo em để viết biên bản ở BT3 cần có
những ý chính nào ?


+ Thời gian, địa điểm .
+ Kết quả công việc đã làm.
+ Nội dung công việc.
+ Các dụng cụ bàn giao.


? Hãy viết hoàn thiện biên bản trên ?
- Hs viết biên bản vào vở.


- GV gọi 2-3 hs đọc biên bản, cả lớp nhận xét,
bở sung.


<b>II.LUYỆN TẬP :</b>
<b>* BT1</b> : Trình tự hợp lí
b. Hội nghi bắt đầu vào lúc ..
a.Thành phần …


d.Cô lan khai mạc



c. Lớp truởng báo cáo …


e. g. Kinh nghiệm của Thu Nga, Thuý Hà.
h. Cô Lan tổng kết..


<b>* BT3</b> : Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần.
- Thời gian địa điểm, thành phần.


- Nội dung bàn giao:


+ Kết quả công việc đã làm trong tuần.
+ Nội dung công việc tuần tới.


+ Các dụng cụ trực tuần.


<b>- Thời gian kết thúc, chữ kí đại diện 2 lớp.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


- Hoàn thiện biên bản BT3.
- Làm BT2, 4 ở SGK.
- Soạn bài: Hợp đồng.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...



<b> Tiết 152</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> </b>

<b>HỢP ĐỒNG</b>



<b> </b>
<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận biết các tình huống viết hợp đồng, tập viết một hợp đồng.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs ý thức học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án, một số hợp đồng mẫu.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra vở soạn của học sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>




<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong các văn bản hành chính cơng vụ, hợp đờng là loại văn bản có tính chất pháp lí. Vậy, </i>
<i>hợp đờng dùng để làm gì và cách viết hợp đồng ra sao, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN ƠN TẬP LÝ THUYẾT</b>


- Gv gọi HS đọc hợp đồng SGK 137.


<b>H1: </b>Tại sao cần phải có hợp đồng?


- Hs: Để thể hiện trách nhiệm pháp lý của các
bên cùng làm một công việc.


<b>H2 </b>Hợp đồng ghi lại những nội dung chủ yếu
gì?


- Hs: Nội dung do 2 bên kí hợp đồng đã thoả
thuận với nhau.


<b>H3 </b>Những yêu cầu về nội dung và hình thức ?
- Hs: Ngắn gọn rõ ràng có kí kết hai bên.


<b>H4</b> Hãy kể một số hợp đồng thường gặp?
- Hs: Hđ thuê nhà, mua đất...


<b>I.ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG:</b>
<b>1. Ví dụ :</b>


- Hợp đồng mua bán SGK



<b>2. Nhận xét:</b>


+ Để thể hiện trách nhiệm pháp lý của các bên
cùng làm một công việc.


+ Nội dung do 2 bên kí hợp đồng đã thoả
thuận với nhau.


+ Ngắn gọn rõ ràng có kí kết hai bên.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG</b>



<b>H5: </b> Đọc bản hợp đồng SGK 137<i>. </i>Phần mở
đầu của hợp đồng gồm những mục nào?
- Hs: Quốc hiệu, tên hợp đồng, cơ sở pháp lí
của việc kí hợp đồng. Thời gian địa điểm hai
bên kí hợp đồng


<b>H6: </b> Tên của hợp đồng được viết như thế
nào?


- Hs: In hoa, ở giữa.


<b>H7: </b> Phần nội dung gồm những mục gì ?
- Hs: Các điều khoản cụ thể.


<b>H8: </b> Nhận xét cách ghi ?


- Hs: Rõ ràng, chính xác, đầy đủ.



<b>H9: </b> Phần kết thúc có những mục gì ? Lời văn
trong hợp đồng ?


<b>H10:</b> Lời văn trong hợp đồng phải như thế
nào?


- HS trả lời dựa vào văn bản.


- Gv gọi HS đọc ghi nhớ SGK 138- GV nhấn
mạnh ND bài.


<b>II. CÁCH LÀM HỢP ĐỒNG:</b>


<b>* Phần mở đầu:</b> Quốc hiệu, tên hợp đồng, cơ
sở pháp lí của việc kí hợp đồng


- Thời gian địa điểm hai bên kí hợp đồng


<b>*Phần nội dung:</b>


- Điều khoản cụ thể.
- Cam kết 2 bên.


<b>* Phần kết thúc:</b>


- Đại diện 2 bên kí đóng dấu.
=> Lời văn chính xác rõ ràng.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>



<i><b>Hoạt động 4: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>



<b>H11:</b>Lựa chọn những tình huống thích hợp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Hs: + Hợp đồng để cam kết thực hiện giữa
bên mua và bên bán.


+ Hợp đồng thống nhất trách nhiệm của
Công ty và Đại lý.


+ Hợp đồng thỏa thuận hai bên cho thuê
và bên thuê nhà.


<b>H12:</b> Ghi lại phần đầu, các mục lớn trong
phần nội dung và kết thúc của hợp đồng thuê
nhà?


- Hs hoạt động nhóm. Trả lời.
- GV nhận xét.


- b, c, e cần phải viết hợp đồng.


<b>2. Bài 2:</b>


<b>4. Củng cố:</b>


-Tập viết hợp đồng theo chủ đề tự chọn.
- Soạn bài: <i><b>Bố của Xi mông.</b></i>


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>



………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 153</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> BỐ CỦA XI MÔNG</b>

<i><b> </b></i>


(Trích) G. Đơ Mơ Pa xăng


<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh hiểu được Mô - Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng
của 3 nhân vật chính trong văn bản, đầu tiên là Xi – mông.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.


<i><b> 3 Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Đọc phần cuối của truyện trong SGV Trang 146 để tham khảo .
- Học sinh: Soạn bài, đọc văn bản SGK Trang 140.



<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - bin – xơn được thể hiện như thế nào? Nhận
xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Văn học Pháp, các em đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh </i>
<i>mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du”. Bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp: “Bố của Xi –</i>
<i>Mông” của Mô-pa-xăng.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG


- Gv gọi hs đọc đoạn trích, nhận xét cách đọc.


<b>H1:</b> Trình bày những hiểu biết về tác giả và
tác phẩm.


- Hs: SGK.


<b>H2:</b> Tóm tắt văn bản?
- Hs: SGK.


- Gv hướng dẫn tìm hiểu một số từ khó.



<b>H3:</b>Bố cục của đoạn trích gồm mấy phần?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả:</b>


- Guy - đơ Mô – pa - xăng ( 1850-1893).
- Là nhà văn Pháp.


<b>b. Tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Nội dung từng phần?
- Hs: 4 phần.


+Từ đầu : Khóc hồi
+Tiếp theo: Một Ơng bố
+Tiiếp theo: Bỏ đi rất nhanh
+Cịn lại


<b>c. Từ khó:</b> SGK


<b>3. Bố cục : </b> 4 đoạn:


- Nỗi tuyệt vọng của Xi-mơng.
- Xi-mơng gặp bác Phi-líp.



- Bác Phi-líp đưa Xi-mông về nhà.
- Ngày hôm sau ở trường.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H4:</b> Đoạn trích có những nhân vật nào? ai là
nhân vật chính?


- Hs: 3 nhân vật, Xi – mơng là nhân vật chính.
- Giáo viên giới thiệu dáng dấp Xi-mông.


<b>H5:</b> Cảm nhận của em về hồn cảnh
Xi-mơng?


- Hs: khơng có bố, bị bạn bè trêu chọc.


<b>H6:</b> Nỗi đau mà Xi-mơng phải chịu đựng là
gì?


- Hs: Bị bạn bè trêu.


<b>H7:</b>Nỗi đau ấy được nhà văn khắc hoạ như
thế nào qua ý nghĩ và hành động?


- Hs: Ra bờ sơng với ý định tự vẫn, khóc nức
nở.


<b>H8:</b> Nhận xét về tâm trạng của Xi – mông?
- Hs: Đau đớn, tuyệt vọng.



<b>H9:</b>Ý định tự vẫn không thực hiện được vì
gặp bác Phi – lip. Diễn biến tâm trạng của Xi
– mông khi gặp bác?


- Hs: Nêu diễn biến tâm lí.


<b>H10:</b>Hơm sau đến trường, Xi – mơng đã làm
gì?


- Hs: khoe bố, đưa mắt thách thức.


<b>H11:</b> Qua tất cả những chi tiết trên, em có
nhận xét gì về Xi – mơng?


- Hs: Cá tính, có nghị lực...


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<b>1. Nhân vật Xi-mông.</b>


- Dáng dấp: xanh xao, sạch sẽ, vẻ nhút nhát
gần như vụng dại.


- Hoàn cảnh đau đớn của em: mang tiếng là
đứa trẻ khơng có bố, thường bị bạn bè trêu
chọc.


<b>a. Trước khi gặp bác Phi – líp:</b>


- Nỗi đau đớn bộc lộ qua ý nghĩ và hành động,
ở những giọt nước mắt: Ra bờ sơng với ý định


tự vẫn, khóc nức nở.




Đau đớn, tuyệt vọng, đáng thương.


<b>b. Khi gặp bác Phi – líp:</b>


- Mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào, khơng nói
nên lời.


- Theo bác Phi – líp về nhà.


- Đề nghị bác Phi – líp làm bố, nếu khơng sẽ
ra sông tự vẫn.


- Khi được bác Phi – líp nhận làm bố,
Xi-mơng hết cả buồn.


<b>c. Hôm sau đến trường:</b>


- Khoe với chúng bạn về bố Phi - líp, sẵn sàng
thách thức, khơng bỏ chạy nữa.




Xi – mơng là đứa trẻ nhút nhát, có cá tính,
hồn nhiên song rất có nghị lực.


<b>4. Củng cố:</b>



- Suy nghĩ của em về nhân vật Xi-mông<i>.</i>


-Tìm hiểu tiếp 2 nhân vật: Bác Phi-líp, chị Blăng- sốt.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 154</b>


<b> Tên bài dạy:</b>

<b> BỐ CỦA XI MÔNG</b>

<i><b> (tiếp) </b></i>


(Trích) G. Đơ Mô Pa xăng

<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh hiểu được Mô - Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng
của nhân vật bác Phi – líp và chị Blăng – sốt.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng phân tích nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>B. CHUẨN BỊ</b>



- Giáo viên: Soạn giáo án, chân dung nhà văn.


- Học sinh: Soạn bài, tóm tắt tác phẩm.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Cảm nhận của em về nhân vật Xi-mông?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Trong lúc Xi – mông đau đớn và tuyệt vọng, ai là người đã giúp Xi-mông vượt qua nỗi đau </i>
<i>đớn đó, mẹ Xi- mơng là người như thế nào…? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>*</b>Hướng dẫn tìm hiểu chị Blăng – sốt.
- Đọc lại đoạn trích.


<b>H1:</b> Chị Blăng-sốt được tác giả giới thiệu
thông qua những chi tiết nào?


- Hs: Ngôi nhà sạch sẽ, đứng nghiêm nghị,
nghe con nói nước mắt rơi lã chã...



<b>H2:</b> Hình ảnh ngơi nhà, thái độ đối với đàn
ơng và nỗi lịng khi nghe con nói đã cho ta
thấy chi Blăng-sốt là con người như thế nào?


<b>H3:</b> Nhận ra thái độ của tác giả đối với chị
như thế nào? Thái độ của em?


- Hs: Trân trọng, khâm phục.


<b>*</b>Hướng dẫn phân tích chị Blăng – sốt.


<b>H4:</b> Chứng kiến sự tuyệt vọng của Xi-mơng,
chú Phi-líp đã làm gì?


- Hs: động viên Xi – mơng, đưa Xi – mông về
nhà.


<b>H5:</b> Khi nghe Xi-mông đề nghị, chú Phi-líp
đã nhận lời làm bố em, hành động đó xuất
phát từ đâu?


- Hs: Nghĩ chị Blăng – sốt có thể lầm lỡ lần
nữa.


<b>H6:</b> Khi gặp chị Blăng-sốt, Phi-líp đã có suy
nghĩ gì?


- Hs: Ý nghĩ ban đầu vụt tắt, ngượng ngùng.



<b>H7:</b> Vì sao bác nhận lời làm bố Xi – mơng.
- Hs: Coi như lời nói đùa.


- Gv: Có thể như vậy, nhưng cũng có thể là
nghiêm túc bởi ấn tượng về chị Blăng – sốt và
tình cảm giành cho Xi – mông.


<b>H8:</b>Qua đây, nhận xét về bác Phi – líp?
- Hs: Chân thật và giàu lịng nhân hậu, mong
muốn đem lại niềm vui cho người khác.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>
<b>2. Nhân vật Blăng-Sốt:</b>


- Là một trong những cơ gái đẹp nhất vùng.
- Hình ảnh ngơi nhà hết sức sạch sẽ.


- Thái độ đối với khách: đứng nghiêm nghị
trước cửa như muốn cấm đàn ông bước qua…
- Nỗi lòng khi nghe con kể về chyện ở trường:
đỏ bừng, tê tái, nước mắt lã chã.


- Khi nghe con hỏi chú Phi-líp: lặng ngắt và
quằn quại…




Người phụ nữ xinh đẹp, đau đớn, tủi hở vì
một thời lầm lỡ song bản chất chị là con người
đứng đắn, nhân hậu, giàu lịng vị tha.



<b>3. Nhân vật chú Phi- líp.</b>


- Người thợ rèn cao lớn, râu tóc đen, quăn, vẻ
mặt nhân hậu.


- Cứu Xi-mông khỏi chết đuối.


- Đưa Xi-mơng về nhà với ý định có thể bỡn
cợt.


- Gặp chị Blăng – sốt, ý nghĩ ban đầu vụt tắt,
trở nêu bối rối.


- Nhận làm bố Xi-mông như một lời nói đùa..




Là người thợ vạm vỡ khoẻ mạnh, chân thật và
giàu lòng nhân hậu, mong muốn đem lại niềm
vui cho người khác.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H9:</b> Nhận xét gì về diễn biến tâm lí 3 nhân
vật?


- Hs: Diễn biến tâm lí 3 nhân vật;
+ Xi-mông từ buồn đến vui.



+ Blăng-sốt từ ngượng ngùng đến đau khổ, rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

quằn quại hổ thẹn.


+ Chú Phi-líp: vừa phức tạp, vừa bất ngờ.


<b>H10:</b> Truyện muốn gửi đến mọi người bức
thơng điệp gì?


- Hs: lòng thương người, yêu thương bè bạn...
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm diễm biến tâm lí các nhân vật, nội dung nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập về truyện”.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 155</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> ÔN TẬP VỀ TRUYỆN</b>

<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>




<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> - Giúp hs ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại VN đã
học ở lớp 9.


- Củng cố về thể loại truyện: Trần thuật xây dựng NV,cốt truyện, tình huống
truyện.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng tởng hợp, hệ thống hố kiến thức.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục hs tích cực học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>




<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/45. Để hệ </i>
<i>thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H1:</b> Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam đã học ở lớp 9?(5 tác phẩm)


- Giáo viên: yêu cầu lập bảng thống kê theo
mẫu SGK trang 144.


- Học sinh: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của
bảng thống kê.


<b>I.</b> <b>THỐNG KÊ TÁC PHẨM TRUYỆN</b>
<b>HIỆN ĐẠI VN ĐÃ HỌC Ở LỚP 9.</b>


- Lập bảng thống kê theo mẫu SGK


- Ghi đủ các tác phẩm vào bảng (đủ 4 cột).


<b>TT</b> <b>TP</b> <b>TG</b> <b>ST</b>


<b>1</b>


L ngà Kim Lân 1948



Qua tâm tr ng au xót, t i h c a ông Hai n i t n c khiạ đ ủ ổ ủ ở ơ ả ư
nghe tin đồn l ng mình theo gi c, truy n th hi n tìnhà ặ ệ ể ệ
yêu l ng, yêu quê sâu s c, th ng nh t v i lòng yêu nà ắ ố ấ ớ ước
v tinh th n kháng chi n c a ngà ầ ế ủ ười nông dân.


<b>2</b>


L ngặ
l Saẽ
Pa


Nguy nễ
Th nhà


Long 1970


Cu c g p gi a tình c c a ơng ho s , cô k s tr v iộ ặ ữ ờ ủ ạ ỹ ỹ ư ẻ ớ
người thanh niên l m vi c m t mình t i tr m khí tà ệ ộ ạ ạ ượng
trên núi cao Sapa. Qua ó ca ng i nh ng ngđ ợ ữ ười lao động
th m l ng, có cách s ng ầ ặ ố đẹp, c ng hi n s c mình cho ố ế ứ đất
nước.


<b>3</b> B nế


quê Nguy nMinhễ
Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

cu c s ng quê hộ ố ương.


<b>4</b> Chi cế



lược
ngà


Nguy nễ
Quang


Sáng


1966 Qua câu chuy n éo le, c m ng i tình cha con th m thi t trong chi n tranh.ợ ệ ắ ả độế ng c a 2 cha con, truy n caủế ệ


<b>5</b> Nh ngữ


ngôi
sao xa


xôi.


Lê Minh


Khuê 1971


Truy n ca ng i cu c s ng chi n ệ ợ ộ ố ế đấu gian kh nguy hi mổ ể
nh ng anh d ng, l c quan, yêu ư ũ ạ đờ ủi c a 3 cô gái TNXP trên
tuy n ế đường Trương S n.ơ


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT VỀ NỘI DUNG</b>



- Giáo viên yêu cầu:



+H/S trả lời kĩ câu hỏi cột 5 . Thống nhất ghi
vào vở.


+Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào
vở.


? Các truyện đã phản ánh được những gì về
con người và đất nước VN?


- Hs: phản ánh được một phần những nét tiêu
biểu của đời sống xã hội và con người VN,
với tư tưởng tình cảm cao đẹp của họ trong
thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ
yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ.


?Hình ảnh con người Việt Nam được thể hiện
sinh động qua những nhân vật nào?


? Phẩm chất cao đẹp của họ là gì?


(Lấy VD và phân tích những dẫn chứng tiêu
biểu từ tác phẩm).


- Hs: Phát biểu.


<b>II. NHƯNG NÉT CHÍNH VỀ NỘI DUNG:</b>


- Các tác phẩm trên đã phản ánh được một
phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội


và con người VN, với tư tưởng tình cảm cao
đẹp của họ trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến
cố lớn lao chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ.


+ Cuộc sống lao động chiến đấu gian khổ.
+ Cuộc sống chiến tranh ác liệt, gian khổ,
thiếu thốn, nguy hiểm.


+ Con người VN yêu làng, yêu nước, dũng
cảm, có tinh thần trách nhiệm cao, lạc quan
yêu đời.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT VỀ NGHỆ TḤT</b>


? VD kiểu nhân vật xưng tơi có các truyện


nào?


- Hs: Những ngơi sao... Chiếc lược ngà.


? Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc
sắc?


- Hs: +Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê.


? Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó?
- Hs: Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ,
bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.


? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1


truyện mà em thấy gây chú ý nhất?


- Hs tự phát biểu


<b>III. NHƯNG NÉT CHÍNH VỀ NGHỆ</b>
<b>THUẬT:</b>


- Chọn ngôi kể phù hợp, thể hiện được nội
dung.


- Sáng tạo tình huống truyện làm nởi bật nội
dung, gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ,
bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.


- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sâu sắc.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


-GV: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học


4 yêu cầu.


-Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê một tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích


- HS: Trả lời.


<b>IV. LUYỆN TẬP</b>


<b>4. Củng cố:</b>



- Ôn tập các tác phẩm truyện đã học.
- Tóm tắt các văn bản trên.


- Soạn: Tổng kết ngữ pháp ( phần D)


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

HẾT TUẦN 32


<i> Ngày 09 tháng 4 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM




Trần Bá Dũng


...o0o...


<b> TUẦN 33</b>


<b> Tiết 156</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> TỔNG KẾT VỀ NGƯ PHÁP (tiếp)</b>

<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>



<b>A.MỤC TIÊU. </b>


Giúp HS:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp hs củng cố khắc sâu các kiến thức về các kiểu câu đã học.



<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt các kiểu câu, phân tích cấu tạo câu.


<i><b> 3. Giáo dục:</b></i> Giáo dục học sinh thái độ tích cực học tập.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Chúng ta đã ôn tập phần ngữ pháp về từ loại và cụm từ. Hôm nay ta sẽ tổng kết các kiểu câu.</i>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU</b>



Hướng dẫn ôn tập câu đơn.


<b>H1:</b> Thế nào là câu đơn?
- Hs: là câu có 1 cụm chủ vị.



- Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 1. Nhận xét,
chữa bài.


<b>H2:</b> Câu đơn và câu đặc biệt khác nhau như
thế nào?


<b>I. CÂU ĐƠN:</b>
<b>1. Lí thuyết:</b>
<b>2. Bài tập:</b>
<b>* BT1:</b>


<b>a. </b>CN: Nghệ sĩ.


VN: Không những...mới mẻ.


<b>b. </b>CN: Lời gửi.


VN: phức tạp...sâu sắc hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Hs: Câu đặc biệt khơng có cấu tạo đầy đủ
chủ vị.


<b>H3:</b> Tìm câu đặc biệt có trong BT2?
- Hs: + tiếng mụ chủ.


+ Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi.
+ Hoa trong cơng viên...


<b>H4:</b> Những câu trên thiếu gì?


- Hs: Thiếu chủ ngữ.


Hướng dẫn ôn tập câu ghép.


<b>H5:</b> Thế nào là câu ghép?


- Hs: là câu có 2 cụm CV trở lên.


<b>H6:</b>trong câu ghép, giữa các vế có thể có quan
hệ gì?


- Hs: Bở sung, tương phản, nối tiếp...
- Gv gọi hs lên bảng làm BT1 và 2.
- Hs làm.


- Cả lớp sửa bài, GV lấy điểm.


<b>H7:</b> Chỉ ra quan hệ giữa các vế trong BT3?
- Hs: a. Quan hệ tương phản.


<b> </b>b. Quan hệ đồng thời.


<b> </b>c. Quan hệ điều kiện – kết quả.


VN: Là tiếng nói của tình cảm.


<b>* BT2:</b> Câu đặc biệt.


<b>a.</b> Tiếng mụ chủ.



<b>b.</b> Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi.


<b>c.</b> Hoa trong cơng viên.
- Những quả bóng...góc phố.
- Tiếng rao...trên đầu.


<b>II.CÂU GHÉP:</b>
<b>1. Lí thuyết:</b>
<b>2. Bài tập:</b>


<b>* BT1 và 2:</b> Câu ghép:


<b>a.</b> Nhưng nghệ sĩ...mới mẻ.


<b>→ </b>Quan hệ bổ sung.
Anh gửi...chung quanh.


<b>→ </b>Quan hệ bở sung.


<b>b.</b> Nhưng vì bom...chống.


<b>→ </b>Quan hệ nhân quả.


<b>c.</b> Ơng lão vừa nói...cả lịng.


<b>→ </b>Quan hệ nhân quả.


<b>d.</b> Những nét hớn hở...gì nữa.


<b>→ </b>Quan hệ nối tiếp.


Cịn nhà hoạ sĩ...kì lạ.


<b>→ </b>Quan hệ nhân quả.


<b>e.</b> Để người con gái...cơ gái.


<b>→ </b>Quan hệ mục đích - kết quả.


<b>* BT3:</b>


<b>a. </b> Quan hệ tương phản.


<b>b.</b> Quan hệ đồng thời.


<b>c.</b> Quan hệ điều kiện – kết quả.

<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CÁCH BIẾN ĐỔI CÂU</b>



<b>H8:</b> Câu rút gọn là gì?


- Hs: Là câu bị lược bỏ CN hoặc VN hoặc cả
2, có thể khơi phục.


<b>H9:</b> Tìm câu rút gọn ở BT1?
- Hs: Quen rồi. Ngày nào ít: ba lần.


- Gv gọi hs lên bảng làm BT3.
- Chữa bài.


<b>III. BIẾN ĐỔI CÂU:</b>
<b>1. Lí thuyết:</b>



<b>2. Bài tập:</b>


<b>* BT1:</b> Câu rút gọn:
- Quen rồi.


- Ngày nào ít: ba lần.


<b>* BT3:</b> Biến đổi thành câu bị động:


<b>a. </b>Đồ gốm được người thợ thủ công VN làm
ra khá sớm.


<b>b.</b> Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc
sông này.


<b>c.</b> Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng
nên từ hàng trăm năm trước.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>

<b> ƠN TẬP CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP </b>



<b>H10:</b> Theo mục đích nói có mấy kiểu câu?
- Hs: 4: Cầu khiến, trần thuật, nghi vấn, cảm
thán.


- Gv hướng dẫn Hs làm nhanh BT1,2.


<b>IV. CÁC KIỂU CÂU ỨNG VỚI MỤC </b>
<b>ĐÍCH GIAO TIẾP KHÁC NHAU:</b>
<b>1. Lí thuyết:</b>



<b>2. Bài tập:</b>


<b>* BT1:</b> Câu nghi vấn:


- Ba con, sao con không nhận.


<b>→ </b>Dùng để hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>H11:</b> Câu nói của anh Sáu là câu gì?
- Hs: Hình thức câu nghi vấn.


<b>H12:</b> Dùng để làm gì?
- Hs: Bộc lộc cảm xúc.


<b>H13:</b> Vì sao ?
- Hs: “Giận quá...”


<b>→</b> Dùng để nhấn mạnh.


<b>* BT2:</b> Câu cầu khiến:


<b>a.</b> Ở nhà trơng em nhá! Đừng có đi đâu đấy.


<b>→</b> Dùng để ra lệnh.


<b>b.</b> Thì má cứ kêu đi.


<b>→</b> Dùng để u cầu.
- Vơ ăn cơm!



- Cơm chín rồi!


<b>→</b> Dùng để mời mọc.


<b>* BT3:</b>


- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả?


→ Hình thức câu nghi vấn nhưng để bộc lộ
cảm xúc.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv nhắc lại một số nội dung cơ bản.
- Ôn tập tất cả kiến thức.


- Làm các bài tập cịn lại.


- Ơn tập kĩ để tiết sau kiểm tra văn (phần truyện)


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 157</b>




<b>Tên bài dạy:</b>

<b> KIỂM TRA VĂN (phần truyện) </b>



<b>A. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1.Kiếnthức:</b></i>- Kiểm tra và đánh giá kết qủa học tập các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
trong chương trình Ngữ văn 9.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn luyện kĩ năng nhận biết, cảm, hiểu và kĩ năng làm văn


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án, biểu điểm.


<b>- </b>Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra.


<b>C</b>. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> I. Ổn định tổ chức :</b>


<b>II</b>. <b>Hướng dẫn học sinh cách làm bài:</b>
<b>III</b>. <b>Theo dõi học sinh làm bài</b>:


KHUNG MA TR N


<b>Mức độ</b>


<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>



<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<b>1. Những ngôi </b>
<b>sao xa xôi</b>


Phát biểu cảm nghĩ
về nhân vật trong
truyện


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 06</i>
<i>Tỉ lệ: 60 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 06</i>
<i>Tỉ lệ: 60 %</i>
<b>2. </b><i><b>“</b></i><b>Rơ-bin-xơn </b>


<b>ngồi đảo </b>
<b>hoang</b><i><b>”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<b>3. Bớ của Xi </b>
<b>mơng</b>


Tóm tắt ngắn
gọn đoạn trích
<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>
<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 06</i>
<i>Tỉ lệ: 60 %</i>


<i>Số câu: 03</i>
<i>Số điểm: 10</i>


<i>Tỉ lệ: 100 %</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Câu 1:</b> (2 điểm) Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “Bố của Xi mơng”?


<b>Câu 2:</b> (2 điểm) Nhận xét của em về nhân vật Rô-bin-xơn trong đoạn trích <i>“</i>Rơ-bin-xơn ngồi
đảo hoang<i>”</i>


<b>Câu 3: </b> (6 điểm)


Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 15 - 20 dòng dòng) phát biểu cảm nghĩ của em về ba cô
gái trong truyện <i><b>“Những ngôi sao xa xôi”</b></i> của lê Minh Khuê?


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1: (</b>2.0 điểm) Tóm tắt được các ý chính như sau:


Cậu bé Xi-mông khoảng 7-8 tuổi lần đầu tiên đến trường. Em bị lũ bạn chế giễu vì khơng có
bố. Xi-mơng đã đánh nhau và tấn cơng vào những kẻ đã chế nhạo mình. <i>(0.5 điểm)</i> Nhưng em
vơ cùng đau khổ vì sự thật em khơng có bố, Xi-mơng ra bờ sơng định tự tử. Cảnh vật ở bờ sông
làm em nguôi ngoai đôi chút. <i>(0.5 điểm)</i> Nhưng nghĩ đến nhà, đến mẹ, em lại khóc. Một bác
thợ tờn là Phi-líp đó xuất hiện, an ủi rồi đưa em về nhà và nhận làm bố của em. <i>(0.5 điểm)</i>
Hôm sau Xi-mông đến trường, em lại bị lũ bạn xấu giễu cợt nhưng lần này Xi-mơng đó kiờu
hónh chống lại vì em tự tin rằng mình có bố là Phi-líp. <i>(0.5 điểm)</i>


<b>Câu 2: (</b>2điểm) Trình bày được các ý sau:


Rơ-bin-xơn là người khơng chịu khuất phục trước hồn cảnh, trước số phận anh vẫn đi lên
bằng chính đơi tay, đơi chân, con người mình. Sống giữa nơi hoang vắng khơng một bóng
người, Rơ-bin-xơn đã tự tạo trang phục và trang bị cho mình. <i>(0.5 điểm) </i>Đó la mũ, là áo quần,


là thắt lưng, dây đeo, gùi và súng. Tất cả mọi thứ đều được làm từ da dê trông rất lôi thôi,
kềnh nhưng lại rất tiện dụng trong hoàn cảnh ở ngoài đảo hoang. <i>(0.5 điểm) </i> Mọi thứ dường
như rất kì kạ, ngộ nghĩnh và khơng thể tưởng tượng nởi nhưng đó thực sự là cuộc sống của
“Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang”. <i>(0.5 điểm) </i>Trang phục và trang bị của Rô-bin-xơn đáng yêu
như thế đấy, nhưng chúng ta còn phải khâm phục anh hơn bởi anh là một con người có tinh
thần dũng cảm, có nghị lực phi thường. Là 1 con người có đầu óc thơng minh, biết sáng tạo,
cải biến hồn cảnh. Đặc biệt anh cịn là một con người có sức mạnh và khả năng lao động
chiến thắng thiên nhiên. Cuộc đời có những con người như Rô-bin-xơn sẽ làm ta yêu đời hơn,
sống vững tin hơn. <i>(0.5 điểm)</i>


<b>Câu 3: </b>(6.0 điểm)


* Những nét chung của ba cơ gái:


- Hồn cảnh sống và chiến đấu: Học ở trên một cao điểm giữa vùng trọng điểm trên tuyến
đường Trường Sơn, nơi tập trung của bom đạn và nguy hiểm. <i>(1.0 điểm)</i>


- Công việc mạo hiểm, luôn đối mặt với tử thần, căng thảng thần kinh, địi hỏi phải dũng cảm,
bình tĩnh. <i>(1.0 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Ở họ cịn có nhiều nét chung của những cô gái trẻ: dễ xúc cảm, nhiều mơ ước, hay mơ mộng,
dễ vui mà cũng dễ trầm tư. Họ cũng thích làm đẹp cho mình ngay cả ở trong hồn cảnh chiến
trường (Nho thích thêu thùa, chị Thao chăm chép bài hát, Định thích ngắm mình trong gương,
ngồi bó gối mơ mộng và hát). <i>(1.0 điểm)</i>


* Những nét riêng biệt ở mỗi người:


- Chị Thao: đội trưởng, lớn t̉i nên dự tính tương lai cũng thiết thực hơn, trong cơng việc thì
bình tĩnh và cương quyết nhưng lại rất sợ nhìn thấy máu chảy. <i>(0.5 điểm)</i>



- Nho: lúc thì bướng bỉnh, mạnh mẽ, lúc lại lầm lì, thích thêu hoa rực rỡ, l loẹt trên khăn gôi.
<i>(0.5 điểm)</i>


- Phương Định: cô gái Hà Nội nhạy cảm và lãng mạn...<i>(0.25 điểm)</i>
* Yêu cầu khác:


- Đoạn văn viết phải lơgic, chặt chẽ, có cảm xúc và thể hiện cảm xúc một cách chân thành.
<i>(0.25 điểm)</i>


- Có liên hệ với bản thân và thế hệ trẻ hiện nay. <i>(0.5 điểm)</i>


<i>(Tuỳ vào mỗi bài viết giáo viên đánh giá cho điểm, khích lệ sự sáng tạo của học sinh).</i>

<b> Tiết 158</b>



<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CON CHÓ BẤC</b>

<i><b> </b></i>
<i><b>(Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã”)</b></i>


<i><b> - Giắc Lân – </b></i>


<i><b> </b></i>



A.MỤC TIÊU.



<i><b>1. Ki</b><b> ế n th</b><b> ứ</b><b> c : </b></i>


-Nắm được những nét cơ bản về tác giả Giắc Lân – Đơnvà văn bản Con chó Bấc.
- Hiểu được tình bạn tuyệt vời của Thooc -Tơn đối với con chó Bấc.


<i><b> 2. K</b><b> ĩ n</b><b> ă ng:</b><b> </b></i>Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn học nước ngồi.



<i><b>3. Giáo d</b><b> ụ</b><b> c :</b></i> Bồi dưỡng lòng thương yêu loài vật .


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viênSoạn bài .
- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Nhận xét khái quát về diễn biến tình cảm và tâm trạng của 3 nhân vật Xi-mơng,
Blăng-sốt, Phi-líp.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở lớp 8 đã biết tác giả O – Hen – Ri với truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” – một nhà văn Mĩ,</i>
<i>văn bản hôm nay cũng là của một nhà văn Mĩ với tư tưởng nhân văn đậm nét trong sáng tác</i>
<i>với tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”, tác giả Giắc – Lân – đơn.</i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>

HƯỚNG DẪN ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG



- GV hướng dẫn đọc: Chú ý thể hiện rõ tình
cảm của nhà văn đối với con chó Bấc


<b>H1:</b> Trình bày những hiểu biết về tác giả và


tác phẩm.


- Hs: SGK.


<b>H2:</b> Tóm tắt văn bản?
- Hs: SGK.


- Gv hướng dẫn tìm hiểu một số từ khó.


<b>H3:</b>Bố cục của đoạn trích gồm mấy phần?
Nội dung từng phần?


<b>I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG</b>


1. Đọc:


<i>2. Tìm hiểu chung:</i>


<b>a. Tác giả:</b>


- Tác giả Giắc - Lân- đơn (1876-1916) là nhà
văn Mĩ.


<b>b. Tác phẩm.</b>


Trích từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”.


<b>c. Từ khó:</b> SGK


<b>3. Bớ cục : </b> 3 phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Phần 2: Đoạn 2 của phần trích: Tình cảm của
Thc –Tơn đối với Bấc


- Phần 3: Cịn lại: Tình cảm của Bấc đối với
chủ.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT



<b>H4:</b> Trong đoạn đầu, tác giả muốn giới thiệu
điều gì?


- Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét. Chốt


<b>H4:</b> Sự cảm nhận của con chó Bấc về tình u
thương đó như thế nào?


- Hs: Sơi nởi, nồng cháy, tơn thờ...


<b>H5:</b> Vì sao Bấc so sánh với ông chủ trước?
- Hs: Để cảm nhận hết tình yêu thương của
chủ mới.


<b>H6:</b> Tìm những biểu hiện về tình u thương
đó?


- Học sinh trả lời.


- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Chốt



<b>H7:</b> Qua đó em có nhận xét về Thoóc – tơn
như thế nào?


- Hs: yêu thương lồi vật, là ơng chủ lí tưởng.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1. Tình cảm của Thc-Tơn đới với con chó</b>
<b>Bấc:</b>


- Tình yêu thương, một tình yêu thương thực
sự và nồng nàn lần đầu tiên phát sinh ra bên
trong nó.


- Tình thương yêu sôi nổi, nồng cháy, tôn thờ,
cuồng nhiết.


 Phải đến Giơn Thc – Tơn mới khởi dậy
lên được.


<b>* Biểu hiện:</b>


- Anh chăm sóc chó của mình như thể chúng
là con cái cảu anh vậy.


- Không bao giờ quên chào hỏi hoặc nói lời
vui vẻ và ngồi xuống nói chuyện lâu với bấc.
- Nói và làm những cử chỉ âu yếm.



- Xưng hô với bấc như người bạn: “Trời đất!
Đằng ấy hầu như biết nói đấy!”.


 Chỉ riêng Thoóc – tơn có lịng nhân từ với
con chó Bấc. Thc – tơn là một ơng chủ lí
tưởng, rất thương u con chó của mình.\


<b>4. Củng cớ:</b>


- Tình cảm của Thooc-tơn giành chó Bấc<i>.</i>
-Tìm hiểu tiếp tình cảm của Bấc giành cho chủ.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 159</b>


<b> Tên bài dạy:</b>

<b> CON CHÓ BẤC (tiếp)</b>

<i><b> </b></i>
<i><b>(Trích “Tiếng gọi nơi hoang dã”)</b></i>


<i><b> - Giắc Lân – </b></i>


Đơn-A.MỤC TIÊU.



<i><b>1. Ki</b><b> ế n th</b><b> ứ</b><b> c : </b></i>



- Hiểu được tình bạn tuyệt vời của con chó Bấc đối với Thooc-Tơn.
- Nắm được cách kể chuyện tưởng tượng của tác giả.


<i><b> 2. K</b><b> ĩ n</b><b> ă ng:</b><b> </b></i>Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn học nước ngồi.


<i><b>3. Giáo d</b><b> ụ</b><b> c :</b></i> Bồi dưỡng lịng thương u lồi vật .


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Soạn giáo án.


- Học sinh: Soạn bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


<i><b> 2. Bài cũ:</b></i>Phân tích tình cảm của Thooc -Tơn đối với con chó Bấc?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>

: ĐẶT VẤN ĐỀ



<i>Ở tiết trước chúng ta thấy được tình cảm tuyệt vời giành cho con chó Bấc. Vậy Bấc có tình </i>
<i>cảm gì với ơng chủ của mình khơng? Tiết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.</i>


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>



<b>H1: </b>Đáp lại tình cảm của chủ, Bấc đối xử như


thế nào?


<b>H2:</b> Vì yêu thương chủ, Bấc lo sợ điều gì?
Thể hiện như thế nào?


<b>H3: </b>Nhận xét về cách miêu tả của tác giả?


<b>H4:</b>Bấc hiện lên như thế nào?
- Hs: u q chủ, có tâm hồn.


<b>H5:</b>Tình cảm, thái độ của tác giả?
- Hs: yêu thương, cảm phục Bấc.


<b>H6: </b>Trong 3 phần trên, phần nào dài nhất, vì
sao?


- Hs: Đoạn 3 vì tác giả muốn thể hiện tình
cảm của Bấc.


<b>II. TÌM HIỂU CHI TIẾT</b>


<b>1. Tình cảm của Thc-Tơn đới với con chó</b>
<b>Bấc:</b>


<b>2.Tình cảm của con chó Bấc với Thc-tơn:</b>


- Bấc có tài biểu lộ tình thương bằng cách cắn
vào tay chủ  cử chỉ âu yếm.


- Tình thương yêu bằng sự tơn thờ:



+ Nằm phục dưới chân Thc – tơn hàng giờ,
chăm chú quan sát mọi biểu hiện, cử chỉ trên
nét mặt chủ.


+ Có khi nằm xa hơn quan sát hình dáng và cử
động của thân thể chủ.


+ Nhìn chủ với đôi mắt ánh ngời toả rạng.
- Không muốn rời Thc – tơn, ln bám gót
chủ, lo sợ Thc – tơn biến khỏi cuộc đời 
trong dêm giá lạnh trườn đến mép lều để lắng
nghe tiếng thở của chủ.


Cách quan sát kĩ, miêu tả sinh động thể hiện
tình yêu thương loài vật .


 Thế giới tâm hồn của Bấc được hiện lên
bằng trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà văn
Bấc yêu quý Thoóc-tơn rất đặc biệt đó cũng là
tình yêu của TG giành cho Bấc.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<b> HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT</b>



<b>H7:</b> Cảm nhận của em sau khi đọc xong văn
bản?


HS nêu cảm nhận


<b>III. TÔ ̉NG KẾT</b>



- Văn bản thể hiện trí t ưởng tượng tuyệt vời
kết hợp những nhận xét tinh tế của tác giả.
- Nói lên lịng u thương lồi vật của tác giả.


<b>4. Củng cố:</b>


- Ý nghĩa nhân văn của tác phẩm là gì? (u thương lồi vật...)
- Học bài theo yêu cầu bài học, luyện tập.


- Ôn bài kĩ tiết sau kiểm tra tiếng Việt.


<b>5. Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


<b> Tiết 160</b>



<b>Tên bài dạy:</b>

<b> KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>



<b>A. MỤC TIÊU. </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.


- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo.
- Kĩ thuật động não.


<b>3. </b><i><b>Thái độ:</b></i> - Nghiêm túc khi làm bài


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án, biểu điểm.


<b>- </b>Học sinh: Ơn tập, chuẩn bị giấy kiểm tra.


<b>C</b>. <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b> I. Ổn định tổ chức :</b>


<b>II</b>. <b>Hướng dẫn học sinh cách làm bài:</b>
<b>III</b>. <b>Theo dõi học sinh làm bài</b>:


<b>KHUNG MA TRẬN</b>


<b>Mức độ</b>


<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>



<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>


<b>thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<b>1. Liên kết câu </b>
<b>và liên kết đoạn</b>
<b>văn.</b>


Viết đoạn văn có
các phép liên kết.
Chỉ ra các phép đó
<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 4.5</i>
<i>Tỉ lệ: 45 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 4.5</i>
<i>Tỉ lệ: 45 %</i>
<b>2. Khởi ngữ và </b>


<b>các thành phần </b>
<b>biệt lập.</b>


Chỉ ra được các
thành phần đó trong
câu.


<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 02</i>
<i>Tỉ lệ: 20 %</i>


<b>3. Nghĩa </b>
<b>tường minh và</b>
<b>hàm ý.</b>


Nhận biết và so sánh nghĩa tường
minh và hàm ý


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 3.5</i>


<i>Tỉ lệ:35 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 3.5</i>
<i>Tỉ lệ:35 %</i>
<i>Số câu: 02</i>


<i>Số điểm: 5.5</i>
<i>Tỉ lệ: 55 %</i>


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 4.5</i>
<i>Tỉ lệ: 45 %</i>



<i>Số câu: 03</i>
<i>Số điểm: 10</i>
<i>Tỉ lệ: 100 %</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Câu 1:</b> (2.0 điểm) Tìm khởi ngữ và các thành phần biệt lập có trong những câu sau:
a. Cịn mắt tơi thì các anh lái xe bảo: “Cơ có cái nhìn sao mà xa xăm”


b. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim
đồng hồ.


c. Chao ơi, có thể là tất cả những cái đó.


d. Ngồi của sở bấy giờ những bơng hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa
ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Câu 3: </b> (4.5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 - 10 câu) giới thiệu truyện ngắn mà em
thích, trong đó có sử dụng các phép liên kết: phép lặp, phép thế; phép nối. (Có gạch dưới và
chỉ ra các phép liên kết đã sử dụng)




<b>HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu 1:</b> (2.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.


a. Mắt tôi: khởi ngữ.


b. Dường như: thành phần tình thái.


c. Chao ôi: thành phần cảm thán.


d. Cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt: thành phần phụ chú.


<b>Câu 2: (</b>3.5 điểm)


<b>Phân bi tê</b> <b>Ngh a ti ương minh</b> <b>H m ya</b>


<b>Gi ng nhauô</b> Đê àu l ph n thông báo c a ngầ ủ ười nói g i ử đến người nghe. <i>(0.5 i m.đ ê</i> <i>)</i>


<b>Khác nhau</b>


l ph n thông báo à ầ được di n ễ đạt
tr c ti p b ng t ng trong câu.ự ế ằ ừ ữ
Ngh a tĩ ường minh n m ngay trênằ
câu ch , ữ đọc lên l có th hi uà ể ể
ngay. Nó khơng mang tính a ngh a,đ ĩ
khơng b t ngắ ườ đọi c ph i suy lu nả ậ


hi u


để ể <i>. (1.0 i m.đ ê</i> <i>)</i>


l ph n thông báo tuy không à ầ được di nễ
t tr c ti p b ng t ng trong câu


đạ ự ế ằ ừ ữ


nh ng có th suy ra t nh ng t ng y.ư ể ừ ữ ừ ữ ấ
H m ý l ph n ý ngh a n sau dà à ầ ĩ ẩ ướ ới l p


ngôn t , b t ngừ ắ ườ đọi c ph i suy lu nả ậ
(d a theo ng c nh c a câu nói) ự ữ ả ủ để suy
ra ý hi u óể đ <i>.(1.0 i m.đ ê</i> <i>)</i>


<b>Vi du</b>


B n Anh h i: ạ o <i>Các b n ã l m b i t p cô giao ch a?ạ đ à</i> <i>à ậ</i> <i>ư</i>


Cường: <i>Minh ã l m xong r i. đ à</i> <i>ồ</i> <i>(0.5 </i>
<i>i m.</i>


<i>đ ê</i> <i>)</i> Hà: <i>T i qua minh b n quáố</i> <i>ậ</i> . <i>(0.5 i m.đ ê</i> <i>)</i>
<b>Câu 3: </b>(4.5 điểm)


- Viết được đoạn văn có các phép liên kết theo yêu cầu: phép lặp, phép thế; phép nối. (3.0
điểm). Sai 1 phép liên kết trừ 1.0 điểm.


- Gạch chân và chỉ ra được mỗi phép liên kết 0.5 điểm.


<b>* Rút kinh nghi ệ m :</b>


………
……….………..


……...o0o...
...


HẾT TUẦN 33


<i> Ngày 09 tháng 4 năm 2012</i>


Ký duyệt của CM





</div>

<!--links-->

×