Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Tài liệu ADC KRONE - C3 intelligent Building Application Notes - VNese ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 62 trang )

̉i pháp 


GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG ĐIỀU KHIỂN CỦA KRONE
GIẢI PHÁP ADC KRONE TRUENET C
3

CHO HỆ THỐNG CÁP CẤU TRÚC TRONG NHỮNG TOÀ NHÀ THÔNG MINH
DÀNH CHO NGƯỜI TƯ VẤN, THIẾT KẾ & HỖ TRỢ THI CÔNG
̉i pháp 


̉i pháp 


Giới thiệu
Tài liệu này được biên soạn chủ yếu để triển khai chi tiết giải pháp ADC KRONE TrueNet C
3
. Khi
xây dựng các hệ thống cáp cấu trúc trong những toà nhà thông minh. Ngành viễn thông đã
chấp nhận tiêu chuẩn này như một phần tất yếu của cơ sở hạ tầng cho dịch vụ thoại hay dữ
liệu. Đây là một đặc tính tạo nên tính linh hoạt cho một toà nhà.
Thông tin liên lạc giờ đây không chỉ đơn giản là thoại và dữ liệu. Thông tin liên lạc trong những
toà nhà có thể là việc kiểm soát môi trường trong toà nhà đó, như độ nóng, mát, lưu thông
không khí, kiểm soát ra vào và cả hệ thống loa phát thanh cho toàn bộ toà nhà.
Thật vậy, hệ thống thông tin có thể truyền những tín hiệu điện thấp điều khiển các hoạt động
trong một toà nhà thông minh, và những hệ thống cáp hiện đại, như giải pháp ADC KRONE
PremisesNet C
3
có thể điều khiển tất cả các hệ thống độc lập trong toà nhà.
Trong suốt “đời sống” của một tòa nhà, việc thêm hay thay đổi là chuyện thường xãy ra hơn


việc loại bỏ. Phương pháp xây dựng cáp hỗ trợ các hệ thống độc lập truyền thống có thể không
còn phù hợp khi yêu cầu đòi hỏi của người sở hữu toà nhà gia tăng, giải pháp ADC KRONE
PremisesNet C
3
ghi nhận lại các yêu cầu đó . Những hệ thống cáp trong các toà nhà thông
minh có thể được xây dựng để đáp ứng những yêu cầu trong tương lai phát triển của toà nhà.

Tài liệu này đi sâu về việc lên kế hoạch, thiết kế và tiến trình thực hiện giải pháp ADC KRONE
TrueNet C
3
. Lướt quá mục lục sẽ là một cách để nhìn chung về hệ thống thông tin, tự động hoá
trong toà nhà, các kiến trúc bảo mật cũng nhưng những sản phẩm được sử dụng rộng rãi ngày
nay.
̉i pháp 


̉i pháp 


TABLE OF CONTENTS
1 TÔ
̉
NG QUAN VÊ
̀
THIÊ
́
T KÊ
́

̣

THÔ
́
NG CA
́
P..................................................................................1
1.1 THIÊ
́
T KÊ
́
NHƯ
̃
NG HÊ
̣
THÔ
́
NG CA
́
P THÔNG TIN:......................................................................2
1.1.1 CA
́
C LOA
̣
I CA
́
P:..................................................................................................................................2
1.1.2 HÊ
̣
THÔ
́
NG CA

́
P TÔ
̉
NG THÊ
̉
CHO DI
̣
CH VU
̣
TRUYÊ
̀
N THÔNG THOA
̣
I VA
̀

̃
LIÊ
̣
U:...3
1.2 CA
́
C HÊ
̣
THÔ
́
NG QUA
̉
N LY
́

TOA
̀
NHA
̀
:...........................................................................................4
1 GIẢI PHÁP ADC KRONE TRUENET C3.............................................................................................7
2.1 GIƠ
́
I THIÊ
̣
U:...........................................................................................................................................7
2.2 XEM XE
́
T LÊN KÊ
́
HOA
̣
CH.................................................................................................................7
2.3 GIA
̉
I PHA
́
P CA
́
P CÂ
̀
U TRU
́
C ADC KRONE TRUENET C3:.......................................................11
2.3.1 BÔ

̣
PHÂN PHÔ
́
I TỔNG/TÂ
̀
NG TRUENET C3............................................................................15
2.3.2 TIÊU CHUÂ
̉
N GA
́
N NHA
̃
N TRUENET C3:.................................................................................16
2.3.2.1 MA
̃
MA
̀
U:.........................................................................................................................................16
2.3.2.2 QUY ƯƠ
́
C ĐĂ
̣
T TÊN......................................................................................................................17
2 CA
́
C Ư
́
NG DU
̣
NG QUA

̉
N LY
́
TOA
̀
NHA
̀
CU
̉
A GIA
̉
I PHA
́
P.............................................................21
3.1 HÊ
̣
THÔ
́
NG QUA
̉
N LY
́
TOA
̀
NHA
̀
.....................................................................................................22
3.2 NHƯ
̃
NG HÊ

̣
THÔ
́
NG KIÊ
̉
M SOA
́
T CHIÊ
́
U SA
́
NG........................................................................28
̣ ́ 
3.3 HÊ
̣
THÔ
́
NG PHA
́
T THANH NÔ
̣
I BÔ
̣
...............................................................................................31
3.4 HÊ
̣
THÔ
́
NG QUA
̉

N LY
́
AN NINH THÔNG MINH.........................................................................39
3.4.1 HÊ
̣
THÔ
́
NG QUA
̉
N LY
́
CA
̉
NH BA
́
O AN NINH VA
̀
CAMERA QUAN SA
́
T:.........................40
3.4.2 NHƯ
̃
NG THÔ
́
NG KIÊ
̉
M SOA
́
T VA
̀

O RA:.....................................................................................42
3.5 NHƯ
̃
NG HÊ
̣
THÔ
́
NG VIDEO.............................................................................................................47
3.6 HÊ
̣
THÔ
́
NG ĐIÊ
̣
N THOA
̣
I NÔ
̣
I BÔ
̣
..................................................................................................50
3 CA
́
C SA
̉
N PHÂ
̉
M TRONG GIA
̉
I PHA

́
P ADC KRONE TRUENET C3 ..........................................53
4.1 CA
́
C HÔ
̣
P ĐÂ
́
U NÔ
́
I TIÊU CHUÂ
̉
N..................................................................................................55
̉i pháp 


̉i pháp 


 !NET

"#$# 
1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÁP
̉i pháp 


1.1 Thiết kế những hệ thống cáp thông tin:
Những tiêu chuẩn truyền thông định nghĩa một cầu trúc tối thiểu thoả mãn nhu cầu về thoại và
dữ liệu đến người sử dụng .
Tiêu chuẩn này chia nhỏ hệ thống cáp ra thành những thành phần chính sau đây:

- Khu vực làm việc
- Hệ thống cáp tầng và các điểm tập trung cáp
- Hệ thống phân phối cáp ở từng tầng cho hệ thống điện thoại
- Hệ thống cáp trục chính
- Hệ thống phân phối cáp chính của toà nhà trong phòng thông tin.
- Các hệ thống kiểm soát an ninh
Phần duy nhất cần phải giải thích rỏ ở đây là điểm tập trung cáp.
Phần này có thể không được tích hợp vào trong thiết kế hệ thống cáp từng tầng nơi có mật độ
cáp dày đặc hay những nơi yêu cầu những hoạt động quản lý vượt quá khả năng con người
cũng như thiết bị. Phần này có thể được so sánh với điểm phân phối cáp cuối hay các bộ phân
phối cáp được sử dụng cùng với hộp phân phối cáp cho dịch vụ thoại.
Xu hướng này rất phát triển và nhận được sự chấp nhận của thị trường tuy nhiên vẫn có những
nhà cung cấp khác đưa ra những giải pháp cho điểm tập trung cáp có bao gồm cả qui trình
chứng nhận chất lượng của nhà cung cấp. Vấn đề này sẽ được đề cập kỹ hơn trong phần sau
và có thể trở thành một thành phần thiết yếu khi thiết kế một hệ thống cáp tổng thể cho một
toà nhà.
1.1.1 Các loại cáp:
Các loại cáp được sử dụng trong ngành công nghệ thông tin ngày nay
- Cáp đồng đôi xoắn
- Cáp quang (50/125 hoặc 62.5/125 um)
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


1.1.2 Hệ thống cáp tổng thể cho dịch vụ truyền thông thoại và dữ liệu:
%$&
%'(#
($

Hình 1: Giải pháp tổng thể các dịch vụ truyền thống
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


1.2Các hệ thống quản lý toà nhà:
1.2.1 Nền tảng:
Các sản phẩm quản lý toà nhà thông minh, như hầu hết là những sản phẩm công nghệ, đã có
sự phát triển trong suốt cuộc chạy đua vào vũ trụ của người Mỹ vào thập niên 1960. Chúng tôi
thấy vào những năm 70, những nhà sản xuất hệ thống quản lý toà nhà thông minh phát triển
những sản phẩm ứng dụng cho kiến trúc tập trung hoá hệ thống máy tính điều khiển.
Tập trung hoá những hệ thống điều khiển phụ thuộc rất nhiều cách thức kết nối hệ thống
mạng ngang và mạng trục vào một những vị trí tập trung. Những hệ thống này đã được phát
triển với những kỹ thuật đặc biệt cao cấp và hoàn toàn xa lạ với những người sở hữu hay thuế
mướn một toà nhà. Họ luôn đòi hỏi những người thi công hệ thống phải có trình độ tay nghề
cao để có thể khai thác tối đa hiệu suất làm việc của các thiết bị này.
Với những người chủ hay người thuê mướn toà nhà họ yêu cầu tốc thi công nhanh, khả năng
xữ lý thông tin cao, khả năng mở rộng tốt cũng như khả năng phục hồi khi có sự cố, chúng tôi
đã chứng kiến sự chuyễn đổi sang những môi trường xữ lý phân tán. Một hệ thống điều khiển
phân tán dàn trãi các thiết bị Active, thiết bị xữ lý thông minh theo nhu cầu cần thiết.
Những người thiết kế hệ thống cáp cần phải quan tâm đến sự khác biệt giữa những hệ thống
này, Ngày nay vẫn có hai xu hướng xây dựng hệ thống điều khiển được quan tâm đó là hệ
thống điều khiển phân tán và điều khiển tập trung.
Từ khi mới ra đời, những hệ thống quản lý toà nhà hoạt động với đường truyền tốc độ thấp
4.8k hoặc 9.6 kbps, về sau những toà nhà này sử dụng đường truyền băng thông rộng hơn,
như tốc độ 2.5Mbps của hệ thống ArcNet.
Ngày nay, với xu hướng của tiêu chuẩn mở (7 tầng của mô hình OSI) được qui định bởi tổ
chức định chuẩn quốc tế (ISO) và được thực thi bởi diễn đàn những hệ thống mở (OSF), đã

được chứng kiến khả năng chia nhỏ của những tiêu chuẩn mạng nhỏ nhất, 10Mbps Ethernet.
.
Hình 2 ở trang 4 sẽ thể hiện các toà nhà truyền thống sử dụng mô hình Bus
 !NET

"#$# )
̉i pháp 


Hình 2: Hệ thống quản lý toà nhà xây dựng theo mô hình Bus truyền thống
 !NET

"#$# *
+$ $
##!
+

#!

+##&,-.
.$##
+##&,-&
.$##
$$
##$$

/#'%
0%'(#1
2(&##$
+#&$

+/#'
3+#&$
̉i pháp 


1.2.2 Hệ thống quản lý toà nhà và những dịch vụ ứng dụng:
Những dịch vụ chính sẽ tạo thành ra một hệ thống quản lý toà nhà tích hợp các ứng dụng bao
gồm :
• Hệ thống kiểm soát môi trường
- Độ nóng, sự thông gió và điều hoà không khí (HVAC), Sự tự động hoá của các
hoạt động này yêu cầu một trung tâm điều khiển ở một khu vực điều khiển riêng
biệt
• Hệ thống kiểm soát chiếu sáng:
-Bộ kiểm soát ciếu sáng thông minh (ILC)
• Hệ thống phát thanh nội bộ :
- Những hệ thống phát thanh nội bộ thông minh cung cấp những giao diện hay
khả năng tích hợp những hệ thống khác của toà nhà nhưng điện thoại, phát
thanh, hay giao diện giao tiếp với hệ thống báo cháy, báo khẩn nhằm gia tăng
khả năng sơ tán trong tình trạng khẩn cấp.
• Kiểm soát vào ra:
- Hệ thống báo động nhiều cổng xuất/nhập
- Bộ tích hợp kiểm soát thông minh (IAC)
• Các dịch vụ truyền hình:
-Dùng cho CCTV, hội nghị truyền hình, hay truyền hình băng thông rộng.
• Hệ thống điện thoại nội bộ:
-Dùng cho liên lạc nội bộ
Dịch vụ nằm ngoài giải pháp ADC KRONE TrueNet C
3
• Các ứng dụng báo cháy:
-Bộ điều khiển cháy thông minh (IFC)

-Giao diện kết nối vào hệ thống phát thanh nội bộ
 !NET

"#$# 4
̉i pháp 


1 GIẢI PHÁP ADC KRONE TRUENET C
3
CHO HỆ THỐNG CÁP CẤU TRÚC TRONG NHỮNG
TOÀ NHÀ THÔNG MINH
2.1 Giới thiệu:
Giải pháp ADC KRONE TrueNet C
3
sử dụng nhiều bộ phân phối tầng đặt ở mỗi tầng nhằm thoả
mãn các ứng dụng quản lý toà nhà một cách thông minh.
Xu hướng này cho phép kết nối hoặc ngắt kết nối các dịch vụ ứng dụng với hệ thống mạng trục
thông qua các bộ nối tầng. Giải pháp cho phép khi thi công hệ thống cáp ngưới ta quản lý được
các kết nối cũng như quản lý cáp cho thoại và dữ liệu. Vì thế giải pháp này đáp ứng được đòi
hỏi của tất cả các dịch vụ ứng dựa trên các kết nối căn bản vì các ứng dụng đều yêu cầu các
kết nối riêng biệt.
Phần tiếp theo sẽ đi sâu vào các ứng dụng chính của một hệ thống quản lý toà nhà thông minh
đã nêu trong phần 1.2, sẽ chi tiết đến các kết nối của các hệ thống này. Tuy vậy trước khi đi
vào chi tiết các giải pháp kết nối ta nên hiểu qua về các công đoạn để đi đến thiết kế hệ thống
cáp cuối cùng.
2.2 Xem xét lên kế hoạch
Bước-1
Xác định các vị trí của các thiết bị truyền thông và thiết bị điều khiển bao gồm cả các thiết bị
đầu cuối đi kèm với chúng.
 !NET


"#$# 5
̉i pháp 


Số lượng và vị trí của những thành phần này sẽ được định nghĩa và cập nhật vào lớp hệ thống
thông tin trong thiết kế kiến trúc tổng thể của toà nhà. Những ứng dụng này bao gồm cả hệ
thống thoại và dữ liệu. Những thông tin này có thể có được từ những bên liên quan, như đơn vị
tư vấn hệ thống thông tin, dịch vụ tư vấn xây dựng toà nhà, kiến trúc sư, chủ toà nhà và các
tiến trình khác khi thiết kế. Hệ thống điện cũng phải được xem xét trong giai đoạn này nhằm
xác định tối đa các yêu cầu có thể có.
Các thiết bị truyền thông ở đây có thể là :
Ổ cắm thoại và dữ liệu
Các thiết bị cho mạng nội bộ và điện thoại: PABX, Handsets, Hubs, và Routers
Các thiết bị điều khiển ở đây có thể là :
• Các bộ điền khiển ứng dụng chuyên biệt,
-Central Plant Controllers
-Các bộ điều khiển từng phòng hoặc từng vùng
-Các bộ điều khiển đa mục đích
-Các bảng điều khiển an ninh chính và thứ cấp, các trạm điều khiển
Các bộ chuyển đổi, chuyển mạch, hoà mạch cho những hệ thống phát thanh nội bộ và
kiểm soát an minh.
• Các môđun điều khiển hệ thống mạng
• Máy trạm
Các thiết bị đấu cuối bao gồm:
-Bộ cảm ứng nhiệt
-Bộ cảm ứng chuyển động, Transducers
-Các bộ cảm ứng điều hoà không khí
-Các thiết bị điều khiển động cơ
-Các bộ cảm ứng an ninh

-Security Beams
-Các công tắc điện tử an ninh
-Các máy quay Video có chức năng quay, và thu phóng.
-Loa phát thanh
-Microphones
-Tivi
-Hệ thống điện thoại nội bộ.
Thông tin này sẽ hỗ trợ người ra quyết định về số lượng các bộ phấn phối đến tầng và
các cơ sở hạ tầng khác trong giải pháp xây dựng hệ thống cáp cuối cùng.
Hệ thống báo cháy (FAS) đã được tách ra khỏi giải pháp xây dựng cáp này. Hệ thống FAS yêu
cầu loại cáp MIMS đáp ứng tiêu chuẩn chống cháy và những thành phần cáp đi đến những vị trí
giám sát, các chuẩn này được áp dụng trên toàn thế giới.
Tuy nhiên hệ thống cáp cho hệ thống loa phát thanh nội bộ giao tiếp hệ thống báo cháy và
cảnh báo di tản thì vẫn được bao gồm.
Bước -2
Quyết định vị trí tốt nhất để đặt các bộ phân phối tầng củng như phân phối tổng. Từ đó triển
khai các thiết kế phan tán cáp trong toà nhà.
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


Giai đoạn này sẽ có tính quyết định rất lớn đối với giá thành của cả hệ thống cáp cũng như là
những thành phần khác hỗ trợ hệ thống cáp về cả nhân lực và thiết bị.
Những kiến trúc sư hoặc chủ sở hưu nhà sẽ quyết định một không gian chính cho hệ thống
thông tin, và không gian xây dựng hệ thống quản lý toà nhà.
Không gian phải đủ rộng và chắc chắn cho việc đi cáp và chịu được sức nặng của tủ thiết bị
mạng.
Giai đoạn này sẽ cho ta thông tin về đường đi của cáp, các giới hạn của kiến trúc toà nhà, từ

đó quyết định phướng án đi cáp phù hợp điều kiện cho toà nhà mà vẫn đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật.
Tất cả các yêu cầu về bộ phân phối tầng sẽ được dựa trên một phương pháp phân bố được
chấp nhận. Điều này lại dựa trên kiến trúc phân tán các thiết bị xữ lý thông minh. Khi đó người
ra có thể ra quyết định về việc xây dựng không gian tổng thể cho toà nhà, phía tư vấn xây
dựng có thể tư vấn nơi tập trung chính các thiết bị điều khiển thông minh.
Bước -3 Xác định chủng loại cáp sử dụng:.
Cáp dùng cho các ứng dụng cho thoại và data có thể là những loại sau đây:
• 62.5/125 cáp quang Multimode
• Cáp quang singlemode
• Cáp đồng CAT 5
Cáp dùng cho hệ thống điều khiển sẽ được là đề cập rõ trong từng giải pháp cụ thể sau. Tuy
nhiên một khuyến cáo chung nên dùng ba chủng loai cáp chính là
• Cáp Quang (nơi cần thiết)
• Cáp 4 đôi xoắn, CAT 5E/ CAT 6/ COPPERTEN không vỏ chống nhiễu
• Cáp Figure 8, cho các thiết dùng điện dòng cực thấp (FIG 8)
Bước -4: Thi công
Một người có chứng nhận thi công cáp của hãng ADC KRONE khi đó sẽ đưa ra những yêu cầu
về thi công cáp. Thông thường họ sẽ bàn bạc với nhà cung cấp ứng dụng dịch vụ, người hỗ trợ
tại chổ quyết định nơi đặt các kết nối cáp cũng như nơi đặt các hộp nối cáp.
Bước -5: Đi cáp và chứng nhận đạt chuẩn
• Chọn những đôi cáp
• Đấu nhảy
• Thử tín hiệu
• Cấp chứng nhận
• Lưu trữ hồ sơ về hệ thống
Bước -6: Ứng dụng, chạy thử nghiệm
• Giao diện hệ thống (System supplier interface )
• Chạy thử
• Nghiệm thu ứng dụng

• Lưu trữ hồ sơ liên quan về các ứng dụng
 !NET

"#$# 6
̉i pháp 


• Nghiệm thu
 !NET

"#$# 7
̉i pháp 


2.3Giải pháp cáp cầu trúc ADC KRONE TrueNet c
3
:
Giải pháp ADC KRONE TrueNet C
3
được cấu tạo theo hướng phân tầng để dễ quản lý được tổng
thể hệ thống cáp. Các yêu cầu của những hệ thống này được chia thành 3 tầng. Chúng tôi sẽ
trình bày ngay dưới đây:
Tầng 1: Hệ thống quản lý các kết nối (dịch vụ ứng dụng)
Tầng 2: Kiến trúc phân tán các thiết bị kết nối thông minh (Các dịch vụ đường trục)
Tầng 3: Các kết nối cảm biến và đầu cuối (Dịch vụ tại tầng)
 !NET

"#$# 
/#'
##$$

&28
&28
&28
 !NET


.$##2(#98$

 !NET

.$##2(#98$
 !NET 

%$&2(#
0+ $1
#
:#'#



,$#
"3
##$$
,$#
"3
##$$
,$#
"3
##$$
3#.)3#

## #$;##3
!NET


%$&<.$##2(#
̉i pháp 


Hình 3: Sơ đồ kết nối phân tầng
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


Tầng 1- Hệ thống quản lý các kết nối
Những hệ thống quản lý điển hình ngày nay yêu cầu thiết bị điều khiển có thể cung cấp những
tiện ích quản lý, những chức năng tương tác hệ thống, các module quản lý hệ thống. Các thiết
bị này có thể được kết nối thông qua chủng loại cáp CAT 5E/ CAT 6/ COPPERTEN nối đến người
sử dụng, kết nối theo hình sao từ một trung tâm quản lý các kết nối.
Một hệ thống cáp mạng ngang có khoảng cách giới hạn 90m kết nối vào một điểm tập trung.
Những dịch vụ này có thể được kết nối vào các điểm phân phối dịch vụ tầng đó và được đấu
nhảy vào bộ kết nối đến các kết nối đầu cuối.
Vì có một số những trạm điều khiển cần truy cập từ xa vào trung tâm quản lý, nên nó sẽ cần
có đường kết nối đến hệ cáp trục để thoả mãn nhu cầu này.
Các dịch vụ ứng dụng:
Ứng dụng kết nối điểm cho phép kết nối các thiết bị ứng dụng điều khiển chuyên biệt (ASC),
xuất/nhập (I.O) để thực hiện các chức năng cộng thêm của các thiết bị này
Tầng 2- Kiến trúc phân tán các thiết bị kết nối thông minh
Kết nối đường trục cung cấp liên kết thông qua những bộ phân phối cáp của ADC KRONE để

điều khiển những ứng dụng từ xa xuyên suốt cả toà nhà. Những thiết bị điều khiển thông minh
này được kết nối theo hình sao với điểm kết nối trung tâm là các bộ phân phối cáp đến tầng và
điểm nối tập trung của các tầng sẽ nối hình sao về bộ nối tổng của cả toà nhà.
Một qui tắc thiết kế khuyến cáo nên đi 6 sợi cáp CAT 5E/ CAT 6/ COPPERTEN vào hệ thống
mạng trục của toà nhà kéo đến bộ phân phối cáp từng tầng để tiếp cận nhu cầu thay đổi mở
rộng của tương lai
Chiều dài cáp tối đa khi đi cáp ở bước 2 sẽ được áp dụng. Tuy có sự khác biệt nhỏ giữa các nhà
sản xuất nhưng thông thường yêu cầu đặt ra là 1500m. Khi kết nối vật lý theo mô hình sao và
logic theo mô hình bus thì khoảng cách giữa hai thiết bị là có giới hạn. Số lượng các thiết bị xữ
lý kết nối logic vào mạng theo mô hình bus cũng bị giới hạn tuy vào từng nhà sản xuất(từ 32
đến 50 ). Điều này thường được đề cập kỹ trong phần hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các dịch vụ đường trục:
Dịch vụ đường trục sẽ cho phép kết nối các thành phần ở bước thứ hai vào hệ thống mạng điều
khiển bằng cáp Cat 5.
Tầng -3 Kết nối đầu cuối
Tầng 3 quan tâm đến các kết nối cáp đến các điểm đầu cuối. Mỗi thiết bị đầu cuối sẽ được kết
nối vào điểm tập trung cáp gần nhất ở mỗi tầng bằng cáp Cat 5. Những thiết bị này có thể
được kết nối vào một điểm kết nối tập trung hoặc điểm kết của mạng trục một cách độc lập
tùy theo khuyến cáo của nhà cung cấp thiết bị. Khoảng cách giới hạn là 90m như đã đuợc đề
cập trong tiêu chuẩn ISO 11801, sẽ được áp dụng vào các kết nối ở mỗi tầng. Bất cứ một chức
năng xuất nhập thông tin được truyền đi bởi các thiết bị xử lý cũng sẽ truyền bắc cầu giữa các
điểm phân phối cáp từng tầng và cáp trục.
Thêm một qui tắc nữa, nên chia khu vực của một tầng ra thành 3 hoặc 4 khu vực phân phối
cáp. Ví dụ như một tầng có diện tích 2000m
2
thì đặt các điểm phân phối cáp cho từng vùng
diện tích 650- 700 m
2
.
Các dịch vụ mạng ngang:

 !NET

"#$# 
̉i pháp 


Các thiết bị cảm biến và đầu cuối sẽ được kết nối bằng cáp CAT 5E/ CAT 6/ COPPERTEN tới
điểm phân phối cáp tầng gần nhất. Nó sẽ bao quát các thành phần của tầng 3. Khi cần thiết
cáp này sẽ được đi vào các hộp nối từ đó kết nối với các thiết bị đầu cuối bằng cáp nhảy.
Cáp sử dụng:
Dưới đây là các chi tiết loại cáp được sử dụng:
• Cáp quang
• Cáp 4 đôi CAT 5E/ CAT 6/ COPPERTEN UTP
• Cáp Fig 8 và các thiết bị dùng điện dòng thấp
 !NET

"#$# )
̉i pháp 


2.3.1 Bộ phân phối tổng/tầng TRUENET C
3
Hình: Mô hình kết nối tại các điểm phân phối cáp TrueNet C
3
Bộ phân phối cáp tổng cung cấp giao diện kết nối đến tất cả các điểm nối tầng. Bộ phân phối
cáp tổng cung cấp những giao diện kết nối đến các dịch vụ quản lý ở tầng 1 và các thiết bị
đầu cuối tầng 3. Bộ phân phối cáp tầng cung cấp kết nối đến các thiết đầu cuối và cung cấp
kết nối cho các dịch vụ giao tiếp mạng trục ở tầng 2.
Bộ phân phối cáp tổng nhìn chung cũng hoàn toàn giống với bộ phân phối cáp tầng. Sự khác
biệt nằm ở vị trí và cách dùng mà quyết định nó là bộ phân phối tổng hay phân phối tầng .Vì

thế chỉ có một bộ phân phối tổng cho một toà nhà và có thể có nhiều bộ phân phối tầng trên
mỗi tầng của toà nhà.
 !NET

"#$# *
̉i pháp 


2.3.2 Tiêu chuẩn gán nhãn TrueNet c
3
:
Việc gán nhãn và đánh dấu các kết nối mọi dây cáp khi thi công là rất quan trọng cho việc bảo
trì, thêm hay thay đổi cáp sau này. Giải pháp ADC KRONE TrueNet C
3
cho hệ thống cáp cấu
trúc trong những toà nhà thông minh cũng không ngoại lệ. Việc tích hợp rất nhiều những dịch
vụ độc lập, turyền thống phụ thuộc vào các hệ thống cáp đã xây dựng nên tiêu chuẩn gán
nhãn tổng thể cho hệ thống cáp cấu trúc.
2.3.2.1 Mã màu:
Để có thể nhanh chóng xác định các dịch vụ, giải pháp TrueNet C
3
kết hợp chặt chẽ các giải
pháp gán mã hoá dưới đây. Các nhãn màu sẽ đựơc gắn trực tiếp vào các khối kết nối bằng bộ
gắn nhãn. Quy ước đặt tên sẽ được áp dụng dựa vào việc gán nhãn đúng của các dịch vụ độc
lập.
Những mã màu sau đây sẽ được chấp nhận là chuẩn gán nhãn trong những ngôi nhà dùng
những bộ phân phối cáp tổng hay từng tầng của ADC KRONE TrueNet C
3
,
Các điểm kết nối dịch vụ mạng trục

Màu đỏ: Kết nối chính đến các thiết bị điều khiển thông minh
Các điểm kết nối dịch vụ mạng ngang
Màu xanh lá : Kết nối đến thiết bị đầu cuối
Các điểm kết nối dịch vụ:
Gán mã màu và ghi chú các ứng dụng dịch vụ quản lý toà nhà
Xanh dương kiểm soát môi trường
Hồng Kiểm soát chiếu sáng
Vàng Kiểm soát an ninh
Tím Dịch vụ truyền hình
Cam Hệ thống loa phát thanh nội bộ
Xám Điện thoại nội bộ
 !NET

"#$# 4
̉i pháp 


2.3.2.2 Quy ước đặt tên
Để hiểu hơn về phần này vui lòng tham khảo hình 5 để xác định mô hình các điểm/khối kết nối
trong các bộ phân phối cáp tổng/tầng. Chú ý: Hướng kết nối là từ trên xuống dưới, từ trái sang
phải
Trong bộ phân phối cáp tổng/tầng đựơc đặt tên theo quy ước sau:
Bộ phân phối tổng (BD) Bộ phân phối tổng phải là bội của bộ phân phối tầng để có
thể đáp ứng như cầu kết nối của hệ thống quản lý toà nhà,
nó yêu cầu phải kết vào bộ phân phối cáp thoại tổng của toà
nhà, nên cần phải đặt bộ phân phối cáp tổng gần bộ phân
phối cáp tổngtổng. Chúng tôi khuyến cáo như sau. Xác định
bộ phân phối tổng.
BD1 dùng cho dịch vụ thoại và dữ liệu
BD2 dùng cho các dịch vụ khác của toà nhà

Bộ phân phối tầng (FD): tầng số: _ _ Môđun No _ alpha: _ (e.g A,B,C)
Ví dụ: Vị trí đặt bộ phân phối tầng số: FD1B có nghĩa là: Bộ
phân phối tầng 1 phần B
Các điểm kết nối trong những bộ phân phối cáp tổng/tầng
Đường trục (B):
Điểm kết nối dịch vụ B, khối No: _ _ (Ví dụ 1-11)
Đôi dây sử dụng _ _ _ _ (ví dụ 0102)
Ví dụ dịch vụ đường trục có nhãn: B5/0102 có nghĩa là mạng
trục kết vào khối 5 dùng đôi dây 1 và 2
Đường trục (H): Điểm kết nối dịch vụ H, khối No._ _ (ví dụ 1-22)
Đôi dây sử dụng _ _ _ _(Ví dụ 0104)
Ví dụ dịch vụ mạng ngang có nhãn H12/0104 có nghĩa là:
Dịch vụ mạng ngang kết nối và khối 12 dùng tất cả các đôi
dây
Các ứng dụng cuối (A): Điểm ứng dụng dịch vụ A, khối No: _ _ (Ví dụ 1-27)
Đôi dây sử dụng:_ _ _ _ (Ví dụ 0102)
Ví dụ ứng dụng cuối có nhãn A18/0102, có nghĩa là Ứng dụng
cuối kết nối vào khối 18 dùng đôi dây 1 và 2.
Đấu nhảy giữa các mạng trục và các điểm kết nối dịch vụ
Ví dụ về danh mục các cáp nhãy số: B5/0104 đến /0104, có
nghĩa là dịch vụ mạng trục đã kết nối vào khối 5, đôi một 1
đến 4 đấu qua đôi 1 đến 4 của khối kết nối ứng dụng 6.
Đấu nhảy giữa các mạng ngang và các điểm kết nối dịch vụ
 !NET

"#$# 5
̉i pháp 


Ví dụ về danh mục các cáp nhãy số: A5/0102 đến H14/0104,

có nghĩa là dịch vụ ứng dụng khối 2, đôi dây 1 và 2 nối qua
và những đôi dây đang làm việc của khối mạng ngang 14.
Bộ kết nối mạng trục (TB): Cũng sử dụng T.B giống ở trên
Bộ kết nối mạng ngang (TH): Cũng sử dụng T.H giống ở trên
Bộ kết nối ứng dụng (TA): Cũng sử dụng T.A giống ở trên
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


Bộ phân phối tổng/tầng ADC KRONE TrueNet C
3

Sơ đồ điểm và khối kết nối
Block B1 Block H1 Block H12 Block A1
B2 H2 H13 A2
B3 H3 H14 A3
B4 H4 H15 A4
B5 H5 H16 A5
B6 H6 H17 A6
B7 H7 H18 A7
B8 H8 H19 A8
B9 H9 H20 A9
B10 H10 H21 A10
B11 H11 H22 A11
A12
A13
A14
A15

A16
A17
A18
A19
A20
A21
A22
A23
A24
A25
A26
A27
Hình 5: Ví dụ về bộ phân phối tổng/tầng ADC KRONE TrueNet C
3
 !NET

"#$# 6
%,%0%1 =,901 =,901 , 9,0,1
+,%,%0%1
+,, 9,0,1
+,=,901
%$#'
→7
%$#'
→7
%$#'
→7
%$#')
→7
%$#'

→7
%$#'
→7
%$#'
→7
%$#')
→7
%$#'
→7
%$#'
→7
%$#'
→7
%$#')
→7
"8##
#
"8##
#
"8##
#
"8##
#
̉i pháp 


Bộ phân phối tổng/tầng ADC KRONE TrueNet C
3

Áp mã màu chú thích cho ứng dụng quản lý toà nhà

Xanh Dương Kiểm soát môi trường (C.C)
Hồng Kiểm soát Chiếu sáng (L.C)
Vàng Kiểm soát an ninh (S.A.C)
Tím Dịch vụ truyền hình (C.C.T.V)
Xám Dịch vụ thông tin nội bộ (I.S)
Cam Hệ thống loa phát thanh nội bộ (P.A)
 !NET

.$##2(#
>?+ "2?9-2
9##<2#
FD 1B
"??2,%9",99
!
Intelligent Building Cable Services
$
(02) 4388 4422
2
19-Aug-98
($ "8 &$ >!&# %+" "8&
&$@ ## # ## &$ "8 #&$
# #A !$#B #A #!$ ,$#
($#'#B ($#' #B
),*   $! /#'##$$#!!$'3#,BB?%
? 3#! %*  ,4  ##$#
%2   0B1
) )
Hình 6: Ghi chú cho các kết nối đấu nhảy
 !NET


"#$# 7
̉i pháp 


2 CÁC ỨNG DỤNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ CỦA GIẢI PHÁP
ADC KRONE TRUENET C
3
 !NET

"#$# 
̉i pháp 


3.1HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ
 !NET

"#$# 

×