Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1: Cho nửa đường trịn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Qua điểm M thuộc </b>
nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ 3 cắt các tiếp tuyến Ax, By lần lượt ở C và D. Các đường thẳng AD và BC
cắt nhau tại N. Chứng minh rằng
1). AC + BD = CD 2). <i>COD</i> 900
3).
2
.
4
<i>AB</i>
<i>AC BD</i>
4). OC // BM
5). AB là tiếp tuyến của đường trịn đường kính CD 6). MN <sub> AB</sub>
6). CM : MN <sub> AB</sub>
- c/m : AC // BD
=>
<i>AN</i> <i>AC</i> <i>CM</i>
<i>ND</i> <i>BD</i> <i>MD</i> <sub>=> MN // AC (đl đảo đl Talet)</sub>
Mà : AC <i>AB</i>
Suy ra đpcm
Hướng dẫn :
1). Chứng minh : AC + BD = CD
- c/m CA = CM và DB = DM
2). c/m :
- OC là phân giác <i>AOM</i> ;OD là phân giác <i>BOM</i>
- <i>AOM MOB</i> 1800
3).
- c/m :
2
2
. .
4
<i>AB</i>
<i>AC BD CM MD OM</i>
4).
- c/m :
1
2
<i>AOC</i><i>ABM</i> <i>AM</i>
5). CM : AB là tiếp tuyến của đ.trịn đường kính CD
Gọi I là trung điểm của CD, mà <i>OCD</i> vuông tại O
=> I là tâm của đường trịn đường kính CD ngoại tiếp <i>OCD</i>
- c/m : OI là đường trung bình của hình thang ABDC => OI
AB tại điểm O
<b>Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (O) đường kinh BH cắt AB tại D, vẽ </b>
đường trịn (O’) đường kính CH cắt AC tại E. Chứng minh rằng :
1). AD.AB = AE.AC
2). DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’)
3). Tứ giác BDEC nội tiếp được.
1). Áp dụng hệ thức lượng c/m :
- AD.AB = AE.AC (= AH2<sub> )</sub>
2).
- c/m : ADHE là HCN
=><sub>DOI=</sub><sub>HOI(c.c.c);</sub><sub>EO’I = </sub><sub>HO’I (c.c.c)</sub>
3).
- c/m : <i>ADE ECB</i> (<i>BAH</i>)
4).
'
1 1
' . '.
2 2
1 1 1
. .
2 2 2
<i>DEO O</i>
<i>ABC</i>
<i>S</i> <i>OD O E DE</i> <i>OO DE</i>
<i>BC AH</i> <i>S</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Bài 3 : Từ một điểm A nằm ngồi đường trịn (O). Kẻ các tiếp tuyến AM. AN đến (O) với M, N là các tiếp </b>
điểm; lấy H thuộc dây MN, đường thẳng vng góc OH tại H cắt AM tại E và AN tại F.
1). Chứng minh : H, O, E, M cùng thuộc một đường tròn.
2). Chứng minh tam giác OEF cân.
3). Hạ OI vng góc với MN. Chứng minh OI.OE = OM.OH
1). Chứng minh : H, O, E, M cùng thuộc một đường tròn. <i>(HS </i>
<i>tự chứng minh)</i>
2). Chứng minh tam giác OEF cân.
- c/m : các tứ giác OHEM; OHNF nội tiếp
=> <i>OEH OMH</i> ; <i>OFH ONH</i> (1)
- c/m : <sub>OMN cân => </sub><i>ONH</i> <i>OMH</i> <sub> (2)</sub>
- Từ (1) và (2) => đpcm
3).Chứng minh OI.OE = OM.OH
- c/m : <sub>IOM đồng dạng </sub><sub>HOE</sub>
<b>Bài 4 : Từ điểm A ngồi đường trịn (O) kẻ các tiếp tuyến AB đến (O) với B, C là các tiếp điểm, từ M là </b>
điểm trên cung nhỏ BC hạ MH, MI, MK lần lượt vng góc với BC, AB, AC tại H, I, K
1). Chứng minh các tứ giác BHMI, CHMK nội tiếp;
2). Chứng minh MH2<sub> = MK.MI</sub>
3). Gọi giao điểm của BM và HI là P; giao điểm của CM và HK là Q. CM: tứ giác MPHQ nội tiếp;
4). Chứng minh : PQ // BC.
1). Chứng minh các tứ giác BHMI, CHMK nội tiếp;(HS tự
chứng minh)
2). Chứng minh MH2<sub> = MK.MI</sub>
- <i>MIH</i> <i>MBH</i> <i>MCK</i> <i>MHK</i>
- <i>IHM</i> <i>IBM</i> <i>BCM</i> <i>HKM</i>
=> <sub>IMH </sub> <sub>HMK => đpcm</sub>
3). Chứng minh tứ giác MPHQ nội tiếp;
- <i>PMQ PHM MHQ</i> 1800
=> <i>PMQ PHQ</i> 1800
- <i>MPQ MHQ MCK</i> <i>MBC</i> => đpcm
Bài 5 : Cho (O;R) đường kính AB, kẻ tiếp tuyến Ax và trên tiếp tuyến đó lấy một điểm P sao cho AP>R. Từ
P kẻ tiếp tuyến với (O) tại M.
1). CMR : Tứ giác APMO nội tiếp
2). Chứng minh : BM // OP.
3). Đường thẳng vng góc với AB ở O cắt tia BM tại N. Chứng minh OBNP là HBH.
4). Biết AN cắt OP tại K, PM cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt nhau tại J. Chứng minh ba điểm I;
J; K thẳng hàng.
1). Tứ giác APMO nội tiếp
HS tự chứng minh
2). Chứng minh : BM // OP.
-
<sub>(</sub> 1 <sub>)</sub>
2
<i>MBO POA</i> <i>AOM</i>
=> đpcm
3). Chứng minh OBNP là HBH
- c/m : PO // = BN
4). Chứng minh ba điểm I; J; K thẳng hàng.
- c/m : <i>JOP JPO</i> (<i>POA</i> )=>JPO cân tại J
=> <i>JK</i> <i>OP</i> (1)
- c/m : I là trực tâm của JPO => <i>JI</i> <i>OP</i> (2)
Từ (1) và (2) => đpcm
<b>Bài 6:Cho điểm A nằm bên ngồi đường trịn ( O; R ), từ A kẻ hai tiếp tuyến AB, AC ( C, B ) là hai tiếp </b>
điểm) và các tuyến ADE đến ( O ). Gọi H là trung điểm của DE.
1/ Chứng minh năm điểm A, B, H, O,C cùng thuộc đường tròn;
2/ Chứng minh HA là tia phân giác của góc BHC;
3/ DE cắt BC tại I. Chứng minh AB2<sub> = AI. AH;</sub>
4/ Cho AB = R 3 ; OH = 2
<i>R</i>
. Tính IH theo R.
a).
- c/m : <i>OHA</i> 900
Khi đó : <i>OHA OBA OCA</i> 900
=> A;B;H;O;C thuộc đường trịn đkính OA
b).
- c/m : <i>AB AC</i> <i>AB AC</i> <i>AHB AHC</i>
c). Gọi K là giao điểm của OA và BC
- c/m : Tứ giác OKIH nội tiếp
=> <i>AKI</i> <i>AHO g g</i>( . )
- c/m : AI.AH = AK.AO = AB2
d).
- <i>AB R</i> 3;<i>OB R</i> <i>OA</i>2.<i>R</i>
2 2 15
2
<i>R</i>
<i>AH</i> <i>OA</i> <i>OH</i>
Nên :
2 <sub>3</sub> 2 <sub>2 15.</sub>
5
15
2
<i>AB</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>AI</i>
<i>AH</i> <i>R</i>
<b>Bài 7: Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn ( O ), M là điểm di động trên cung nhỏ BC. Trên đoạn </b>
thẳng MA lấy điểm D sao cho MD = MB.
1/ Chứng minh: DMB là tam giác đều;
2/ Chứng minh: MB + MC = MA;
3/ Chứng minh tứ giác ADOB nội tiếp được;
4/ Khi M di động trên cung nhỏ BC thì điểm D di động trên đường cố định nào?
a). CM : Tam giác DMB đều
- c/m : <sub>MBD cân có </sub><i>BDM</i> 600
b). CM : MB + MC = MA
- c/m : MBC = DBA (c.g.c)
- c/m : MB + MC = MD + DA
c). CM : Tứ giác ADOB nội tiếp
- c/m : <i>ADB AOB</i> 1200 và D;O là 2 đỉnh kề của tứ giác
ADOB.
=> A;O;D;B cùng thuộc 1 cung chứa góc 1200<sub> dựng trên AB=> </sub>
Tứ giác ADOB nội tiếp
d).
- Ta có : <i>ADB</i>1200 Mà AB cố định
=> D thuộc cung chứa góc 1200<sub> dựng trên AB</sub>
- Do : <i>M</i> <i>B</i> <i>D B</i> và <i>M</i> <i>C</i> <i>D</i><i>A</i>
Vậy khi M di động thì D di chuyển trên cung <i>AOB</i> chứa góc
1200<sub> dựng trên dây AB</sub>
<b>Bài 8: Cho đường tròn ( O ; R ) và dây BC, sao cho </b><i>BOC</i> 1200<sub>. Tiếp tuyến tại B,C của đường tròn (O) cắt </sub>
nhau tại A.
1/ Chứng minh <i>ABC</i><sub> đều. Tính diện tích tam giác ABC theo R;</sub>
2/ Trên cung nhỏ BC lấy điểm M. Tiếp tuyến tại M của (O) cắt AB, AC lần lượt tại E, F. Tính chu vi
<i>AEF</i>
<sub> theo R;</sub>
3/ Tính số đo của EOF ;
4/ OE, OF cắt BC lần lượt tại H, K. Chứng minh FH <sub>OE và ba đường thẳng FH, EK, OM đồng quy.</sub>
a). CM : <i>ABC</i> đều, tính <i>SABC</i> ?
- c/m : <i>ABC</i> cân tại A có <i>BAC</i> 600
- Khi đó : <i>AB OB tgAOB R</i> . . 3
Nên :
2 0 2
1 1
. . .sin
2 2
1 3 3
.3 .sin 60
2 4
<i>ABC</i>
<i>S</i> <i>BC AI</i> <i>BC AB</i> <i>IBA</i>
<i>R</i> <i>R</i>
b). Tính <i>EOF</i> ?
1 1
/ : ;
2 2
1
60
2
<i>c m EOM</i> <i>BOM MOF</i> <i>MOC</i>
- <i>HOF</i> <i>HCF</i> 600, nên HOCF nội tiếp
=> <i>HOF</i> <i>HCF</i> 900, nên <i>FH</i> <i>OE</i>
- c/m : BOKE nội tiếp => <i>EK</i> <i>OF</i>
Khi đó : OM; FH; EK là 3 đường cao của <i>OEF</i>
=>OM; FH;EK đồng quy tại trực tâm của <i>OEF</i>
<b>Bài 9: Cho đường trịn (O;R) có hai đường kính cố định vng góc AB và CD.</b>
1/ Chứng minh ACBD là hình vng;
2/ Lấy điểm E di chuyển trên cung nhỏ <i>BC</i>( E khác B và C ). Trên tia đối của tia EA lấy điểm M sao
cho EM = EB. Chứng minh ED là phân giác của góc AEB và ED // MB
3/ Chứng minh CE là đường trung trực của BM và M di chuyển trên đường tròn mà ta phải xác định tâm
và bán kính theo R.
a). CM : ACBD là hình vng
- c/m : ACBD là HBH (vì OA = OB = OC = OD)
Mà : <i>AB CD</i> tại O
=> đpcm
b). CM : ED là p.giác của <i>AEB</i> và ED // MB
<i><sub>AED DEB</sub></i>
- c/m : <i>EBM</i> vuông cân tại E
=>
, suy ra đpcm
c). CM : CE là trung trực BM và M di chuyển trên đường tròn
mà ta phải xác định tâm và bán kính theo R.
- c/m :
=> <i>CEM</i> <i>CEB c g c</i>( . . )
=> CM = CB , mà EM = EB (cmt),Suy ra đpcm
- c/m : CM = CB = CA
Mà CB và CA cố định
=> M thuộc đường tròn (C; CA)
<b>Bài 10: Cho hai đường tròn (O;R ) và (O</b>/<sub>; r ) cắt nhau tại A và B ( với R>r và tâm của đường trịn nầy nằm </sub>
ngồi đường trịn kia ). Đường thẳng OA cắt (O) tại C và cắt ( O/ <sub>) tại E. Đường thẳng AO</sub>/<sub> cắt (O</sub>/<sub> ) tại F và </sub>
cắt ( O ) tại D. Chứng minh rằng:
a). CM : CDEF; ODEO’ nội tiếp
- c/m : <i>CDF CEF</i> 900=> CDEF nội tiếp
- c/m : OO’ // CF =>
<sub>'</sub> <sub>'</sub>
b). CM : A là tâm của ngoại tiếp <i>BDE</i>
- c/m : C; B; F thẳng hàng, nên BACD; ABFE là các tứ giác nội
tiếp. khi đó :
+
<i>EDA EDB</i> <i>ECF</i>
=> DA là phân giác <i>EDB</i>
+
<i>DEA AEB</i> <i>CFD</i>
=> EA là phân giác <i>DEB</i>
=> đpcm
c). CM : CD; EF; AB đồng quy
Gọi K là giao điểm của CD và EF
- c/m : A là trực tâm của <i>KCF</i> => <i>KA CF</i>
Mà : <i>AB CF</i>
Nên B; A; K thẳng hàng => đpcm
<b>Bài 11: Cho đương trịn ( O; R ) và đường kính AB ; CD vng góc với nhau. Gọi M là một điểm trên cung </b>
nhỏ BC.
a). Chứng minh tứ giác ACBD là hình vng;
b). AM cắt CD lần lượt ở P và I. Gọi J là giao điểm của DM và AB. Chứng minh IB.IC=IA . IM ;
c). Chứng minh JI là tia phân giác của góc CJM;
d) Tính diện tích tam giác AID theo R.
a). CM : ACBD là hình vng
- c/m : <i>OA OC OB OD AC</i> ; <i>BD</i>tại O
b). CM : IB.IC = IA.IM
- c/m : <i>ACI</i> <i>BMI</i><sub>(g.g)</sub>
c). CM : JI là phân giác góc CJM
- c/m : <i>IMJ</i> <i>IBJ</i> 450, nên BMIJ nội tiếp
=> <i>IMB IJB</i> 900, suy ra IJ // CD
- Khi đó : <i>MJI</i> <i>JDC</i><i>JCD IJC</i>
=> JI là phân giác góc CJM
d). Tính <i>SAID</i>
2
1 1 1
.
2 2 2
<i>IAD</i> <i>CAD</i> <i>ACBD</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>AB CD</i> <i>R</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Bài 12: Cho đường tròn tâm O, từ điểm A nằm bên ngồi đường trịn ( O ), vẽ hai tiếp tuyến AB và AC với </b>
đường tròn ( B, C là hai tiếp điểm ). Kẻ dây CD song song với AB. Đường thẳng AD cắt đường tròn ( O ) tại
E.
a). Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp;
a). CM : Tứ giác ABOC nội tiếp (HS tự c/m)
b). CM : AB2<sub> = AE.AD</sub>
- c/m : <i>ABE</i> <i>ADB</i><sub>(g.g)</sub>
c). CM : <i>AOC</i> <i>ACB</i> và <i>BDC</i> cân
- c/m : <i>AOC</i><i>ACB</i>
1
2<i>BOC</i>
- c/m :
<i>BCD BDC</i> <i>CBA</i>
=> <i>BDC</i> cân
d). CM : IA = IB
- c/m :IB2<sub> = IE.IC (1)</sub>
-
<i>IAE ICA</i> <i>EDC</i>
=> <i>IAE</i> <i>ICA</i><sub>(g.g)</sub>
=> IA2<sub> = IE.IC (2); từ (1) và (2) => đpcm</sub>
<b>Bài 13: Cho nửa đường trịn ( O ) đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax và By cùng phía với nửa đường trịn.</b>
Gọi M là điểm chính giữa cung AB và N là một điểm bất kỳ trên đoạn AO. Đường thẳng vng góc với MN
tại M lần lượt cắt Ax và By ở D và C.
a) Chứng minh <i>AMN</i><i>BMC</i>
b) Chứng minh : <i>ANM</i> <i>BMC</i><sub>;</sub>
c) DN cắt AM tại E và CN cắt MB tại F. Chứng minh rằng EF<sub>Ax,</sub>
d) Chứng tỏ M cũng là trung điểm của DC.
a). CM: <i>AMN</i> <i>BMC</i>
- c/m : <i>AMN</i> <i>BMC</i> (cùng phụ với <i>NMB</i> )
b). CM : <i>ANM</i> <i>BMC</i>
- c/m : AM = MB ; <i>MAN</i> <i>MBC</i> ;<i>AMN</i> <i>BMC</i>
c). CM : <i>EF</i> <i>Ax</i>
- c/m : Các tứ giác ADMN; BCMN nội tiếp
=><i>AMN</i> <i>ADN</i> ; <i>BMC BNC</i> , mà <i>AMN</i> <i>BMC</i>
=> <i>ADN</i> <i>BNC</i> => <i>AND BNC</i> 900
Khi đó : <i>EMF ENF</i> 1800
=> Tứ giác MENF nội tiếp
=> <i>EMN</i> <i>EFN CNB</i>
=> EF // NB hay EF //AB
Mà AB <sub>Ax </sub>
=> đpcm
d). CM : M là trung điểm DC
- c/m : <i>NDC</i> vng cân tại N
<b>Bài 14: Cho nửa đường trịn tâm O, đường kính AB; đường thẳng vng góc với AB tại O cắt nửa đường </b>
tròn tại C. Kẻ tiếp tuyến Bt với đường tròn. AC cắt tiếp tuyến Bt tại I.
a/ Chứng minh tam giác ABI vuông cân;
b/ Lấy D là một điểm trên cung nhỏ BC, gọi J là giao điểm của AD với Bt. CMR : AC.AI = AD. AJ;
c/ Chứng minh tứ giác JDCI nội tiếp được;
a). CM : <sub>ABI vng cân</sub>
- c/m : <sub> vng ABI có </sub>
1 <sub>45</sub>0
2
<i>IAB</i> <i>COB</i>
b). CMR : AC.AI = AD. AJ
- c/m :
=> <i>ACD</i> <i>AJI</i> (g.g)
c). CM : JDCI nội tiếp (HS tự cm)
d). CM : AK qua trung điểm M của DH
- c/m : <i>KDB</i><sub> cân tại K, nên : </sub><i>KDB KBD</i>
Mà : <i>KDB KDJ</i> 90 ;0 <i>KBD DJB</i> 900
=> <i>KDJ</i> <i>KJD</i> , nên <i>KDJ</i> cân tại K
Khi đó : KJ = KD = KB (1)
- Mặt khác : Do DH // BJ (cùng vng góc với AB)
=>
<i>DM</i> <i>AM</i> <i>MH</i>
<i>JK</i> <i>AK</i> <i>KB</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) => đpcm
<b>Bài 15: Cho đường trịn ( O ) và hai đường kính AB; CD vng góc với nhau. Trên OC lấy điểm N; đường </b>
thẳng AN cắt đường tròn ( O ) tại M.
a/ Chứng minh tứ giác NMBO nội tiếp được;
b/ CD và đường thẳng MB cắt nhau tại E. Chứng minh MC và MD là phân giác góc trong và góc ngồi
của góc AMB;
c/ Chứng minh hệ thức AM .DN = AC.DM;
d/ Nếu ON = MN. Chứng minh <i>MOB</i><sub> là tam giác đều.</sub>
a). CM : NMBO nội tiếp (HS tự cm)
b). CM : MC; MD là phân giác góc trong và góc ngồi <i>AMB</i>
- c/m : <i>BMD DMA AMC CMI</i> 450
c). CM : AM.DN = AC.DM
-c/m : <i>ACM</i> <i>DNM</i> (g.g)
d). Nếu ON = MN. CMR : <i>MOB</i> là tam giác đều.
- c/m : <sub>vuông OBN = </sub><sub>vuông MBN (CH-CGV)</sub>
=> MB = OB = OM ( = bán kính)
Suy ra đpcm
<b>Bài 16:Cho đường trịn ( O ) đường kính AB và d là tiếp tuyến của ( O ) tại C. Gọi D; E theo thứ tự là hình </b>
chiếu của A và B lên đường thẳng d.
a/ Chứng minh CD = CE; b/ AD + BE = AB
c/ Vẽ đường cao CH của tam giác ABC. Chứng minh AH = AD và BH = BE;
d/ Chứng tỏ rằng CH 2<sub> = AD. BE;</sub>
a). Chứng minh CD = CE;
- c/m : AD // OC // BE ( cùng DE)
Nên ABED là hình thang, mà OA = OB
=> CD = CE
<i>(đt qua trung điểm 1 cạnh bên và // với 2 đáy)</i>
b). CM : AD + BE = AB
- c/m : CO là đường trung bình của h.thangABED
=> AD + BE = 2.OC = AB
c). Chứng minh AH = AD và BH = BE;
- c/m :
<i>DCA ACH</i> <i>ABC</i>
=> <sub>vuông DAC = </sub><sub>vuông HAC (CH-GN)</sub>
Suy ra : AH = AH
- c/m : tương tự <sub>vuông HBC và </sub><sub>vuông EBC</sub>
d). CM : CH 2<sub> = AD. BE</sub>
- c/m : CH2<sub> = AH.HB = AD.BE</sub>
e). CM : DH // CB
- c/m : ADCH nội tiếp
=>
<i><sub>AHD ABC</sub></i><sub></sub>
, mà <i>AHD ABC</i>; đồng vị
Suy ra đpcm
<b>Bài 17: Cho nửa đường tròn ( O ) đường kinh AB. Trên nửa đường tròn lấy điểm M, trên AB lấy điểm C sao </b>
cho AC < CB. Gọi Ax; By là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn, đường thẳng qua M và vng góc với MC
cắt Ax tại P; đường thẳng qua C và vng góc CP cắt Py tại Q. Gọi D là giao điểm của CP và AM; E là giao
điểm của CQ và BM; chứng minh rằng:
a) Tứ giác ACMP nội tiếp được;
b) AB song song với DE;
c) Ba điểm M, P, Q thẳng hàng.
a). CM : Tứ giác ACMP nội tiếp (HS tự cm)
b). CM : AB // DE
- cm : CEMD nội tiếp
=> <i>MED MCD MAP MBA</i>
Mà <i>MED MBA</i> ; là 2 góc đồng vị => đpcm
c). CM : M, P, Q thẳng hàng
- c/m : <i>MCQ MDE MAB MBQ</i>
=> BQMC nội tiếp
=> <i>CMQ BCQ</i> 900
=> <i>MQ</i><i>MC</i> tại M, mà <i>MP</i><i>MC</i>tại M
=> đpcm
<b>Bài 18 : Cho nửa đường trong ( O ) đường kính AB và một điểm M bất kỳ trên nửa đường tròn. Trên nửa </b>
mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax, tia BM cắt Ax tại I. Phân giác góc IAM cắt nửa
đường tròn tại E; cắt tia BM tại F; tia BE cắt Ax tại H và cắt AM tại K.
a) Chứng minh IA2<sub> = IM.IB</sub>
a). CM : IA2<sub> = IM.IB</sub>
- c/m : <i>AIM</i> <i>BIM</i><sub> (g.g)</sub>
b). Chứng minh : tam giác BAF cân;
- c/m : <i>MBE MAE EAI</i> <i>EBA</i>
=> BE là phân giác góc ABF
Mà : <i>BE</i><i>AF</i>
Nên BE là phân giác và cũng là đ/cao của <i>BAF</i>
Suy ra đpcm
c). Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi
- c/m : Do <sub>BAF cân tại B ; BE là p.giác …</sub>
Nmà H; K <i>BE</i> là trung trực của AF
=> HA = HF ; KA = KF (1)
- <sub>AKH có AE là p.giác cũng là đường cao</sub>
=> <sub>AKH cân tại A , suy ra : AH = AK (2)</sub>
Từ (1) và (2) => đpcm
d). Xác định vị trí của M để tứ giác AKFI nội tiếp.
- c/m : K là trực tâm của <sub>BAF</sub>
=> KF AB , nên KF // AI ( cùng AB)
Suy ra : <i>MFK MIA</i>
- Khi đó : Để tứ giác AKFI nội tiếp
<i>MFK</i> <i>IAK</i> <i>AIF</i>
<i><sub>AIF</sub></i> <i><sub>IAK</sub></i> <sub>45</sub>0
<sub> (do </sub><i>IMA AMB</i> 900<sub>)</sub>
<=> <i>Sd AM</i> 900hay M là điểm chính giữa <i>AB</i>
<b>B 19: Cho tam giác ABC có </b><i>A</i> = 1v và AB > AC, đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm
A vẽ hai nửa đường trịn đường kính BH và nửa đường trịn đường kính HC. Hai nửa đường trịn này cắt AB
và AC tại E và F. Giao điểm của FH và AH là O. Chứng minh:
a) Tứ giác AFHE là hình chữ nhật;
b) Tứ giác BEFC nội tiếp được
c) FE là tiếp tuyến chung của hai nửa đường trịn.
a). Tứ giác AFHE là hình chữ nhật;
- c/m : <i>BEH</i> 90 ;0 <i>HEC</i>900(gnt chắn ½ đ.trịn)
=> <i>EAF</i> <i>AEH</i> <i>AFH</i> 900, suy ra đpcm
b). Tứ giác BEFC nội tiếp được
- c/m :
<i>AEF</i> <i>FCB</i> <i>AHF</i>
c). FE là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn
Gọi I, Q lần lượt là tâm của hai nửa đường tròn
- c/m : <i>OEI</i> <i>OHI c c c</i>
=> <i>FE</i><i>EI</i><sub> tại E; </sub><i>EF</i><i>FQ</i><sub> tại F</sub>
Mà : <i>E</i>
<b>Bài 20: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn ( O ) . D và E theo thứ tự là điểm chính giữa của các cung </b>
AB; AC. Gọi giao điểm của DE với AB và AC theo thứ tự là H và K.
b) Gọi I là giao điểm của BE với CD. Chứng minh AI <sub>DE.</sub>
c) Chứng minh tứ giác CEKI nội tiếp đường tròn;
d) Chứng minh IK song song với AB.
a). Chứng minh tam giác AHK cân;
- c/m :
<i>AHK</i> <i>AKH Do AD DB AE EC</i>
b). Chứng minh AI <sub>DE.</sub>
- c/m : BI là phân giác <i>ABC</i>; CI là phân giác <i>ACB</i>
=> I là giao điểm các đường phân giác của <i>ABC</i>
=> AI là phân giác <i>CAB</i> hay AI là phân giác <i>HAK</i>
Mà : <i>AHK</i><sub> cân tại A, suy ra đpcm</sub>
c). Chứng minh tứ giác CEKI nội tiếp đường tròn;
- c/m :
<i>EKC EIC Do AD DB AE EC</i>
Suy ra đpcm
d). Chứng minh IK song song với AB.
- c/m :
<i>IKC BAC</i> <i>BEC</i>
Suy ra đpcm
<b>Bài 21: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( O ). Tiếp tuyến tại B và tại C của đường tròn cắt nhau </b>
tại D. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB, đường thẳng này cắt đường tròn tại E và F, cắt AC tại I ( E
nằm trên cung nhỏ BC )
a) Chứng minh tứ giác BDCO nội tiếp được;
b) Chứng minh DC2<sub> = DE.DF</sub>
c) Chứng minh tứ giác DOIC nội tiếp được trong đường tròn.
d) Chứng tỏ I là trung điểm của EF.
a). Chứng minh tứ giác BDCO nội tiếp được;
(HS tự cm)
b). Chứng minh DC2<sub> = DE.DF</sub>
- c/m : <i>DCE</i> <i>DFC</i> (g.g) => đpcm
c). Chứng minh tứ giác DOIC nội tiếp
- c/m :
1
2
<i>DIC</i><i>DOC BAC</i> <sub></sub> <i>BOC</i><sub></sub>
Mà : O; I là hai đỉnh kề của tứ giác DOIC
=> O; I cùng một cung chứa góc dựng trên DC
=> đpcm .
d). Chứng tỏ I là trung điểm của EF.
- c/m : <i>OIC ODC</i> 900
=> <i>OI</i> <i>EF</i> tại I => IE = IF (đpcm)
<b>Bài 22: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đường trịn ( O ) đường kính BC, đường tròn này cắt AB và </b>
AC lần lượt ở D và E; BE và CD cắt nhau tại H
c) AH kéo dài cắt BC tại F. Chứng minh rằng H là tâm đường tròn nội tiếp <sub>DEF</sub>
d) Gọi I là trung điểm của AH. Chứng minh rằng : IE là tiếp tuyến của (O).
a). Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp được;
(HS tự cm)
b). Chứng minh AE.AC = AB.AD
- c/m : cos
<i>AE</i> <i>AD</i>
<i>A</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
=> đpcm
c). Chứng minh rằng H là tâm đường tròn nội tiếp <sub>DEF</sub>
- c/m : các tứ giác BDHF; CEHF nội tiếp
=>
<i>EDC CDF</i> <i>EBC</i>
;
<i>DEB BEF</i> <i>BCD</i>
=> DC là phân giác <i>EDF</i> ; EB là phân giác <i>DEF</i>
=> H là giao điểm các đường phân giác của <i>DEF</i>
Suy ra đpcm
d). Chứng minh rằng : IE là tiếp tuyến của (O).
- c/m : <i>IAE</i><sub> cân tại I; </sub><i>OBE</i><sub> cân tại O</sub>
=> <i>EAI</i> <i>IEA</i> ; <i>EBO OBE</i>
Mà : <i>EAI</i> <i>EBO</i> ( cùng phụ với <i>C</i> )
Suy ra <i>AEI</i><i>BEO</i>
Lại có : <i>AEI IEB</i> 900
=> <i>OBE IEB</i> 900 hay <i>IEO</i> 900
=> <i>IE</i><i>OE</i> tại E
Suy ra đpcm
<b>Bài 23 : Cho đường tròn (O,15cm), dây BC = 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại B và C cắt </b>
nhau tại A.
a). Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp.
b). OA cắt dây BC tại H. Tính độ dài AH.
a). Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp.
HS tự chứng minh
b). Tính AH
- c/m : BC <sub>OA và tính BH; OH </sub>
- Tính AH theo hệ thức <i>BH</i>2 <i>OH HA</i>.
c). Chứng minh OMN là tam giác cân
- c/m : <i>OBN</i> <i>OCM c g c</i>
<b>Bài 24 : Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên HC lấy M sao cho MH = HB, vẽ </b>
đường trịn đường kính MC cắt AC ở E, kẽ AM cắt đường tròn tại D.
a). Chứng minh tứ giác AHDC nội tiếp được một đường tròn.
b). Chứng minh : CB là tia phân giác của góc ACD.
c). AH cắt CD tại I. Chứng minh : AD, CH, IE đồng qui tại M.
a). Chứng minh tứ giác AHDC nội tiếp
HS tự chứng minh
b). Chứng minh : CB là tia phân giác của góc ACD.
- c/m : <i>ABM</i> <sub> cân tại A => </sub><i>BAH</i> <i>HAM</i>
- c/m : <i>ACB BAH</i> <i>HAM</i> <i>BCD</i>
=> đpcm
c). Chứng minh : AD, CH, IE đồng qui tại M.
- c/m : AD; CH là 2 đường cao cắt nhau tại M (1)
=> M là trực tâm của <i>IAC</i>=> <i>IM</i> <i>AC</i>
Mà : <i>MEC</i>900 <i>IM</i> <i>AC</i>
<b>Bài 25 : Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm D trên cạnh AB sao cho BD > DA. Vẽ đường trịn (O) </b>
đường kính BD cắt BC tại E và CD tại F.Chứng minh
1). Các tứ giác ADEC; ACBF nội tiếp một đường tròn.
2). BD.BA = BE. BC
3). Gọi G là giao điểm của AE với đường tròn (O). Chứng minh : AB <sub> FG.</sub>
a). CM : Các tứ giác ADEC; ACBF nội tiếp
<i>HS tự chứng minh</i>
b). CM : BD.BA = BE. BC
- cm : <i>ABC</i> <i>EBD</i> => đpcm
c). CM : AB <sub> FG</sub>
- cm :
<i>ACD CFG</i> <i>AED</i>
=> AC // FG
Mà : AC AB, suy ra đpcm
d). CA; ED; BE đồng quy tại một điểm
Gọi K là giao điểm của CA và BF