Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

axitntric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Axit clohidric (HCI)</b> <b>Axit sunfuaric (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>) </b>


 <sub>Tính chất vật lý: </sub>


Là chất lỏng khơng màu,
mùi sốc, bốc khói


mạnh trong khơng khí
ẩm.


 Tính chất hố học :


 <sub>tính chất vật lý : </sub>


Là chất lỏng sánh không màu nặng gấp 2 lần không khí
Tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt. (nếu muốn pha


lỗng ta phải cẩn thận rót từ từ axit vào nước) khơng
được làm ngược lại


 Tính chất hóa học :


 <sub>Đổi mảu quỳ tím thành </sub>
đỏ


 Tác dụng với kim loại:
2Al + 6HCl  2AlCl<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>
 Tác dụng với bazơ:


HCl +Cu(OH)<sub>2 </sub>CuCl<sub>2 </sub>
+H<sub>2</sub>O


 Tác dụng với oxit


bazo:


HCl +CaO CaCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
 Tác dụng với muối :


HCl +AgNO<sub>3</sub> AgCl
+HNO<sub>3</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (loãng) H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> (đặc)
 Tác dụng với kim loại


hoạt động trước hidro:
2Al +3H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>(loãng) 


Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3 </sub>+ 3H<sub>2</sub>


 Tác dụng với bazo:
H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>+ Ca(OH)<sub>2 </sub>
CaSO<sub>4 </sub>+ 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
 <sub>Tác dụng với oxit </sub>


bazo:


H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>+ CuO CuSO<sub>4</sub>
+H<sub>2</sub>O
 <sub>Tác dụng với muối :</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>  Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>



+ CO<sub>2 </sub>+ H<sub>2</sub>O


 Tác dụng với tất cả các kim
loại ( trừ Au và Pt )


Cu + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>( đăc)  CuSO<sub>4</sub> +
SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


 Tính háu nước:


 H2SO4 là chất hút ẩm mạnh
nên dùng làm khơ khí ẩm ,
làm khan một số muối hidrat


CuSO<sub>4</sub>.5H<sub>2</sub>O  CuSO<sub>4</sub>(khan) +
5H<sub>2</sub>O


 H2SO4 gây ra hiện tượng
than hóa các hợp chất hứu
cơ :


C<sub>12</sub>H<sub>22</sub>O<sub>11</sub>  11H<sub>2</sub>O + 12C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THÀNH VIÊN:


TRẦN DĨNH KHIẾT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cấu tạo phân tử :



Axit nitric có cơng thức cấu tạo là :




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Tính chất vật lý :


Axit nitric (HMO<sub>3</sub>) tinh khiết là chất lỏng khơng màu, bốc
khói mạnh trong khơng khí ẩm . D= 1,53 , sôi ở nhiệt độ
860C


Axit nitric kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh
sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ (NO<sub>2</sub>).
Khí này tan trong dd axit làm cho chúng có màu vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Tính chất hóa học:


 . Tính axit mạnh:


Axit nitric là một trong số các axit mạnh,


trong dd lỗng nó phân ly hoàn toàn thành


H

+

và NO



3


-Dung dịch HNO

<sub>3</sub>

làm đỏ quỳ tím, tác dụng vói


oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo


ra muối nitrat



<b>Ví dụ: </b>


CuO + 2HNO

<sub>3</sub>

Cu(NO

<sub>3</sub>

) + H

<sub>2</sub>

O



Ca(OH)

<sub>2</sub>

+ 2HNO

<sub>3</sub>

Ca(NO

<sub>3</sub>

)

<sub>2</sub>

+ 2H

<sub>2</sub>

O




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 . Tính oxi hóa


Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa


mạnh. tùy thuộc vào nồng độ cùa axit và bản chất


của chất khử mà HNO<sub>3</sub> có thể bị khử đến một số sản


phẩm khác nhau của nitơ.


. Với kim loại :


Trong dd HNO<sub>3</sub> ion NO<sub>3</sub>- có khả năng oxi hóa mạnh


hơn ion H+ nên HNO


3 oxi hóa dược hầu hết các kim


loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu hơn Cu, Ag,
…, trừ Au và Pt. khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức
cao và tạo ra muối nitrat.


Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu,


Ag, … HNO<sub>3</sub> đặc bị khử đến NO<sub>2</sub> (+4) . Cịn HNO<sub>3</sub>


lỗng bị khử đến NO (+2).
Ví dụ :



0 +5 +2 +4


Cu + 4HNO<sub>3</sub>(đặc)  Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>+ 2NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O


0 +5 +2 +2


Cu + HNO<sub>3</sub> (loãng)  3Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2NO + 4H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Fe, Al bị thụ động hóa trong dd HNO<sub>3</sub> đặc nguội
vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các
kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác
dụng với axit nitric và những axit khác mà trước
đó chúng tác dụng dễ dàng


 . Với phi kim :


Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hóa
được nhiều phi kim như : C, S, P, … khi đó, các


phi kim bị khử đến mức cao nhất, còn HNO<sub>3</sub> bị


khử đến NO<sub>2</sub> hoặc NO tùy theo nồng độ axit


Ví dụ :


0 +5 to +6 +4


S + 6HNO<sub>3</sub>(đặc)  H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 6NO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O


 .với hợp chất :



Khi đun nóng axit nitric có thể oxi hóa dược
nhiều hợp chất như: H<sub>2</sub>S, HI, SO<sub>2</sub>, FeO, muối
sắt (II) ,…


Ví dụ :


-2 +5 0 +2


3H<sub>2</sub>S + 2HNO<sub>3</sub>(loãng)  3S + 2NO + 4H<sub>2</sub>O


Nhiều chất hữu cơ bị bốc cháy hay bị phá hủy
khi tiếp xúc với axit HNO<sub>3</sub> đặc .


 Ứng dụng :


Axit HNO<sub>3</sub> là một trong những hóa chất cơ bản


quan trọng . Phần lớn HNO<sub>3</sub> sản xuất trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Điều chế :


Trong phịng thí nghiệm


Axit HNO<sub>3</sub> được điều chế bằng cách cho


natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với
axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng :


NaNO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>  HNO<sub>3</sub> + NaHSO<sub>4</sub>



Hơi axit HNO<sub>3</sub> thốt ra được dẫn vào
bình, được làm lạnh và ngưng tụ ở đó.
Phương pháp này chỉ dùng để diều chế
một lượng nhỏ HNO<sub>3</sub> bốc khói.


<b>Các bạn hãy cùng xem thí nghiệm sau để </b>
<b>biết rõ hơn </b>


Trong công nghiệp :


Axit HNO<sub>3</sub> được sản xuất từ amoniac. Quá trình


sản xuất gồm ba giai đoạn.


<sub>Oxi hóa khí amoniac bằng oxi khơng khí,ở nhiệt </sub>


độ 850- 900oC, có chất xúc tác là platin :


4NH<sub>3 </sub>+ 5O<sub>2</sub>  4NH<sub>3</sub> + 6H<sub>2</sub>O ; ∆ H = = 907 kJ


Phản ứng này tỏa nhiệt và xảy ra gần như hồn
tồn


Oxi hóa NO thành NO<sub>2</sub>. hỗn hợp chứ NO làm


nguội và cho hóa hợp với oxi khơng khí tạo thành
khí nitơ đioxit :


2NO + O<sub>2</sub>  2NO<sub>2</sub>



 Chuyển hóa NO<sub>2 </sub>thành HNO<sub>3</sub>. cho hỗn hợp nitơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×