Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ANKANANKENDHCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP ANKAN</b>


<b>I. TOÁN CRACKINH ANKAN</b>



<b>Câu 1: Crackinh 560 lít C</b>4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Biết thể tích các khí đều đo ở
(đkc). Tìm thể tích C4H10 chưa bị cracking và hiệu suất của phản ứng cracking.


<b>Câu 2: Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được dẫn vào dung </b>
dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?


<b>Câu 3: Crackinh C</b>4H10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí hydro là 16,325.
Tính hiệu suất của phản ứng cacking?


<b>Câu 4: Nhiệt phân 13,2gam propan thu được hỗn hợp khí X .Biết có 90% propan bị nhiệt phân </b>
a. Tính thể tích khí O2(đktc) cần để đốt cháy khí X b. Tính lượng nước và CO2 thu được?


<b>Câu 5. Crackinh 5,8 gam C</b>4H10 được hỗn hợp khí X. Tìm khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X. Đáp số: 9 gam


<b>Câu 6. Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C</b>2H2 ; CH4 ; H2. Tỉ khối của X so với H2 bằng 5. Tìm hiệu
<b>Câu 7:</b> Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và
C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là


A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.


<b>Câu 8:</b> Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị
craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là


<b>A.</b> 5,8. <b>B.</b> 11,6. <b>C.</b> 2,6. <b>D.</b> 23,2.


<b>Câu 9: Khi crackinh tồn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở </b>
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Xác định CTPT của X?



<b>Câu 10: Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H</b>2 và ba hidrocacbon B ; C ; D.
Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định CTPT
của A ; B ; C ; D. Biết thể tích các khí đo ở (đktc).


<b>Câu 11. </b>Thực hiện phản ứng tách H2 6,72 lit hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lit hỗn hợp Y gồm


các anken, ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng hết với Y.


<b>Câu 12.</b> Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn
bộ Y qua bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia phản ứng. Tìm m.


<b>Câu 13.</b> Thực hiện phản ứng cracking 3,36 lit propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon. Cho A qua


bình đựng Vml dung dịch Brom 0,5M thấy dung dịch Brom mất màu và khí Y thốt ra khỏi bình có


2
Y/H


d = 9,5<sub>. Tìm V.</sub>


<b>Câu 14.</b> Cracking 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung dich Brom


dư thấy cịn lại 5,6 lit hỗn hợp khí B gồm các ankan, dB/H2=13,6. Tìm CTPT của A.

<b>II. PHẢN ỨNG THẾ</b>



<i><b>Bài 1:</b></i> Viết tất cả các đồng phân của hợp chất có CTPT là C5H12. Cho biết 2 chất A, B là 2 trong số các đồng
phân đó. A, B tác dụng với Cl2 thì A chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo duy nhất, B tạo ra 4 dẫn xuất monoclo.
Cho biết cấu tạo của A, B và các dẫn xuất Clo của chúng. Gọi tên?



<i><b>Bài 2:</b></i> Xác định CTCT của C6H14, biết rằng khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 ta chỉ thu được 2 đồng phân
monoclo. Gọi tên 2 đồng phân đó?


<i><b>Bài 3:</b></i> Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết
rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.


<i><b>Bài 4:</b></i> Một ankan A tác dụng với hơi Brom cho dẫn xuất brôm B. Biết tỉ khối hơi của B đối với khơng khí
bằng 5,207. Tìm CTPT của A,B?


<i><b>Bài 5:</b></i> Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và khí Clo người ta thu được 2 dẫn xuất thế clo. Tỉ khối hơi
của 2 chất so với hiđro lần lượt bằng 32,25 và 49,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. TOÁN ĐỐT CHÁY.</b>



<b>Câu 1.</b> Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là


A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.


<b>Câu 2. Đốt cháy hoàn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí (trong </b>
khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích khơng khí (ở
đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là


A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.


<b>Câu 3.</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon no. Sản phẩm thu được cho hấp thụ
hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 37,5 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng
23,25 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon trong X là :


A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. CH4 và C3H8 D. Không thể xác định được



<b>Câu 4.</b> Hợp chất X là hyđrocacbon no phân tử có 5 nguyên tử cacbon. Khi cho X thế Clo điều kiện as , tỷ lệ
mol 1: 1 thì chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế . Hỗn hợp A gồm 0,02 mol X và 1 lượng hyđrocacbon Y. Đốt cháy hết
hỗn hợp A thu được 0,11 mol CO2 và 0,12 mol H2O . Tên gọi của X , Y tương ứng là .


A. neopentan và etan B. xiclohexan và etan C. neopentan và metan D. xiclopentan và metan
<b>Câu 5 (A-10) </b>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung


dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là


A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6.


<b>Câu 6. (CĐ-08) </b>Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X


tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan


<b>Câu 1. </b>Thực hiện phản ứng tách H2 6,72 lit hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 thu được 11,2 lit hỗn hợp Y gồm các anken,


ankan và H2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần dùng để tác dụng hết với Y.


<b>Câu 2.</b> Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ Y qua
bình đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia phản ứng. Tìm m.


<b>Câu 3.</b> Thực hiện phản ứng cracking 3,36 lit propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon. Cho A qua bình đựng
Vml dung dịch Brom 0,5M thấy dung dịch Brom mất màu và khí Y thốt ra khỏi bình có dY/H2= 9,5. Tìm V.


<b>Câu 4.</b> Cracking 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung dich Brom dư thấy cịn
lại 5,6 lit hỗn hợp khí B gồm các ankan, dB/H2=13,6. Tìm CTPT của A.



<b>BÀI TẬP ANKEN</b>


<b>I. PHẢN ỨNG CHÁY</b>



<b>Câu 1.</b> Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn


hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Tìm CTPT của A ?


<b>Câu 2.</b> Đốt cháy hồn tồn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu


được 24 ml CO2 (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Biết X/H2
d = a


. Tìm a.


<b>Câu 3.</b> Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol


H2O. Tìm thể tích của anken và ankan trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5.</b> Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8 và C5H10. Đốt cháy hết 3,2 gam X cần V lit Oxi thu được a gam


CO2 và 4,5 gam H2O. Tìm a và V.


<b>Câu 6.</b> Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8 và C5H10. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Brom thì thấy có


32 gam Brom tham gia phản ứng. Nếu hidro hóa hồn tồn m gam hỗn hợp X bằng lượng H2 vừa đủ rồi đốt


cháy hết lượng sản phẩm thì thu được 22 gam CO2 và a gam H2O. Tìm m và a.


<b>Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 anken A bằng Oxi thu được CO</b>2 và H2O. Biết tổng thể tích của CO2 và H2O


đúng bằng tổng thể tích của Oxi và anken. Tìm CTPT của A.


<b>II. PHẢN ỨNG CỘNG Br</b>

<b>2</b>


<b>Câu 1.</b>


<b>Câu 2. </b>Hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C. Tỷ khí hơi hỗn hợp X đối với


H2 bằng 21,66. Nếu cho 3,36 lít hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 8 gam brom phản


ứng.


a. Xác định công thức phân tử của A, B.


b. Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp X nói trên cần bao nhiêu lít khơng khí.


<b>Câu 3. </b>Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí. Khi cho 6,72 lít khí X đi qua nước brom dư,
khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí cịn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Nếu
đốt cháy hết 3,36 lit X thì thu được 17,6 gam CO2. Tìm CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X.


<b>Câu 4.</b> Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí. Cho hỗn hợp X đi
qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y cịn lại bằng nửa thể tích X, cịn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. Tìm


CTPT A, B .


<b>Câu 5. </b>Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và 1 ankan vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi


phản ứng xảy ra hồn tồn, có 4 gam Brom đã phản ứng . Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8
lít khí CO2. Tìm CTPT của hai hiđrocacbon ?



<b>Câu 6. </b>Hỗn hợp X gồm anken A và ankan B có số mol bằng nhau, dX/H2=18<b>.</b> Cho 6,72 lit hỗn hợp X qua
bình đựng 100 gam dung dịch Brom 16% đến phản ứng hoàn tồn thu được hỗn hợp khí có dB/H2=20. Tìm
CTPT của A, B.


<b>III. PHẢN ỨNG CỘNG H</b>

<b>2</b>


<b>Câu 1. </b>Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung


dịch Brom đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thấy có 8 gam Brom đã tham gia phản ứng. Tính Hpư hiđro


hóa anken.


<b>Câu 2. </b>Dẫn 2,24 lit H2 và 2,24 lit C2H4 qua bột Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí X , X/Y
d = 0,6


. Tính
hiệu suất của phản ứng hiđro hố anken


<b>Câu 4. </b>Hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 có A/H2
d = 7,5


. Đem hỗn hợp A qua Ni, to<sub> thu được hỗn hợp B có </sub>d<sub>B/H2</sub>= 9


. Tính hiệu suất phản ứng.


<b>Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm anken A và H</b>2 có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Tìm CTPT của A.


<b>Câu 6.</b> Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng thu



được hỗn hợp Y. Biết hiệu suất phửn ứng là 75%. Tính tỉ khối của Y so với H2 ?


<b>Câu 7. </b>Hỗn hợp A gồm 2 anken. Khi dẫn 3,696 lit A đi qua bình đựng nước brom dư thấy bình nặng thêm 7


g. Khi cho 7,392 lit A với 3,696 lit H2 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B so
với Oxi


<b>Câu 8.</b> Cho H2 và 1 olefin A (tỉ lệ mol 1:1) qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X. Biết X/H2
d = 23,2


. Hiệu
suất phản ứng hiđro hố là 75%. Tìm CTPT của A.


<b>Câu 9. </b>Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4 và 0,25 mol H2. Dẫn X qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 10.</b> Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H4, 0,3 mol C3H6 và 0,5 mol H2. Dẫn X qua bột Niken nung nóng. Sau 1


thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm
3,64 gam và đã có 16 gam Brom tham gia phản ứng. Coi hiệu suất hidro hóa của 2 anken là như nhau. Tìm
Hpư ?


<b>Câu 11. </b>Hỗn hợp A gồm 1 ankan , 1 anken và H2. Đem 5,6 lit hỗn hợp A qua Ni, to, sau phản ứng thu được


4,48 lit hỗn hợp B, dẫn tiếp B qua dung dịch brơm dư thì thấy khối lượng bình brơm tăng lên 3,15 gam và
có 2,8 lit hỗn hợp khí C gồm 2 khí thốt ra. Biết dC/H2= 17,8<sub> các thể tích đo ở đktc. Xác định CTPT của</sub>


ankan và anken


<b>Câu 12. </b>Hỗn hợp khí X gồm có H2, ankan A và anken B. Đốt cháy 150 ml hỗn hợp X thu được 315 ml CO2.



Mặt khác khi nung nóng 150 ml hỗn hợp X với Ni thì sau phản ứng thu được 105 ml một ankan duy nhất.
a. Xác định % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X ban đầu


b. Xác đinh CTPT của A và B


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×