Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.6 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>II/ BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CTHH CỦA </b>
<b>HỢP CHẤT:</b>
<b>a. Gồm 3 bước: </b>
<b>1. Tìm khối lượng mỗi NTố</b>
<b>có trong 1 mol hợp chất</b>
<b>2. Tìm số mol nguyên tử của</b>
<b> mỗi nguyên tố có trong </b>
<b>1 mol hợp chất</b>
<b>3. Lập CTHH của hợp chất</b>
<b>b. Áp dụng:</b>
<b>Một hợp chất có thành phần về khối </b>
<b>lượng các nguyên tố: 70%Fe và 30%O. </b>
<b>Biết khối lượng mol của hợp chất là </b>
<b>a. Gồm 3 bước: </b> <b>b. Áp dụng:</b>
<b>1. m<sub>Fe</sub> = 160. = 112(g)</b>
<b> m<sub>O</sub> = 160. = 48(g) </b>
<b>2. n<sub>Fe </sub>= = 2 (mol)</b>
<b> n<sub>O </sub>= = 3 (mol)</b>
<b>Suy ra trong 1Ptử hợp chất có 2Fe và 3O</b>
<b>3. CTHH của hợp chất là: Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>
<b>70</b>
<b>100</b>
<b>30</b>
<b>100</b>
<b>112</b>
<b>56</b>
<b>48</b>
<b>16</b>
<b>1. Tìm khối lượng mỗi NTố</b>
<b>có trong 1 mol hợp chất</b>
<b>2. Tìm số mol nguyên tử của</b>
<b> mỗi nguyên tố có trong </b>
<b>1 mol hợp chất</b>
<b>3. Lập CTHH của hợp chất</b>
<b>Một hợp chất có thành phần về khối lượng các nguyên tố: </b>
<b>70%Fe và 30%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 160g. </b>
<b>Hãy tìm CTHH của hợp chất. </b>
<b>a. Gồm 3 bước: </b>
<b>1. m<sub>Fe</sub> = 160. = 112(g)</b>
<b> m<sub>O</sub> = 160. = 48(g) </b>
<b>2. n<sub>Fe </sub>= = 2 (mol)</b>
<b> n<sub>O </sub>= = 3 (mol)</b>
<b>Suy ra trong 1Ptử hợp chất có 2Fe và 3O</b>
<b>3. CTHH của hợp chất là: Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>
<b>70</b>
<b>100</b>
<b>30</b>
<b>100</b>
<b>112</b>
<b>56</b>
<b>48</b>
<b>16</b>
<b>1. Tìm khối lượng mỗi NTố</b>
<b>có trong 1 mol hợp chất</b>
<b>2. Tìm số mol nguyên tử của</b>
<b> mỗi nguyên tố có trong </b>
<b>1 mol hợp chất</b>
<b>3. Lập CTHH của hợp chất</b>
<b>Một hợp chất có thành phần về khối lượng các nguyên tố: </b>
<b>52,94%Al và 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g.</b>
<b>Hãy tìm CTHH của hợpchất </b>
<b>a. Gồm 3 bước: </b> <b>b. Áp dụng:</b>
<b>1. m<sub>Al</sub> = 102. = 54(g)</b>
<b> m<sub>O</sub> = 102. = 48(g) </b>
<b>2. n<sub>Al </sub>= = 2 (mol)</b>
<b> n<sub>O </sub>= = 3 (mol)</b>
<b>Suy ra trong 1Ptử hợp chất có 1Al và 3O</b>
<b>3. CTHH của hợp chất là: Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>
<b>52,94</b>
<b>100</b>
<b>47,06</b>
<b>100</b>
<b>54</b>
<b>27</b>
<b>48</b>
<b>16</b>
<b>1. Tìm khối lượng mỗi NTố</b>
<b>có trong 1 mol hợp chất</b>
<b>2. Tìm số mol nguyên tử của</b>
<b> mỗi nguyên tố có trong </b>
<b>1 mol hợp chất</b>
<b>3. Lập CTHH của hợp chất</b>
<b>Một hợp chất có thành phần về khối lượng các nguyên tố: </b>
<b>Một hợp chất B có thành phần về khối lượng là 50%S và 50%O. Có </b>
<b>khối lượng mol phân tử là 64g. CTHH của hợp chất là: </b>
<b>Một hợp chất A có thành phần về khối lượng là 28,57%Mg; 14,29%C</b>
<b>và 57,14%O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 84g. CTHH của hợp </b>
<b>chất là: </b>
<b> - Làm các bài tập 2,4,5 SGK/71</b>
<b>- Học thuộc các bước tính tốn các dạng bài tập </b>
<b>vừa học ở phần ghi nhớ</b>
<b>các thầy cô giáo. Chúc </b>
<b>các thầy cô giáo. Chúc </b>
<b>các em học giỏi.</b>
<b>các em học giỏi.</b>
<b>các thầy cô giáo. Chúc </b>
<b>các em học giỏi.</b>