Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GDHSYBHSGlop 3A Hong Qt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.46 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> KẾ HOẠCH</b>



<b>******************** </b>


<b> GIÚP ĐỠ HỌC SINH YẾU VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI</b>
<b> LỚP : 3A</b>


<b>I. Đặc điểm tình hình lớp:</b>


Tổng số: 26 học sinh. Nữ: 15 học sinh. Nam: 11 học sinh.
Hộ nghèo và cận nghèo: 2 học sinh.


Học sinh có phụ huynh thốt ly: 2 học sinh.
Học sinh có ba, mẹ là nơng dân: 22 học sinh.


<b>1. Thuận lợi:</b>


- Nhìn chung phụ huynh đều quan tâm tới việc học của con em; HS đến trường có
sách vở đầy đủ.


- HS ngoan ngỗn, vâng lời thầy cơ giáo.
- Một số ít HS học tốt và chăm học.


-Cịn ít số HS có điều kiện tốt được bố mẹ kèm thêm ở nhà nên việc giảng dạy của
giáo viên trên lớp tương đối thuận lợi.


<b>2. Khó khăn:</b>


- Lớp có một số em nhà xa trường nên đến mùa mưa vấn đề chuyên cần đôi lúc gặp
khó khăn.



- Một số em chưa được sự quan tâm đầy đủ của phụ huynh nên vấn đề làm bài tập ở
nhà cịn gặp khó khăn chưa đồng đều


- Trình độ HS trong lớp chua đồng đều nên gây khó khăn cho giáo viên trong q
trình giảng dạy.


II. K t qu kh o sát ch t lế ả ả ấ ượng đầu n m:ă


Môn
học


Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2


Số
lượng


% Số


lượng


% Số


lượng


% Số


lượng


% Số



lượng


%


Toán 18 69,2 6 23.1 2 7.7 0 0 0 0


TV 5 19.2 10 38.5 8 30.8 3 11.5 0 0


<b>III. Hệ thống chỉ tiêu:</b>


1. Duy trì sĩ số: 100%.


2. Danh hiệu thi đua lớp: Tiên tiến xuất sắc.


Chi đội TN ( Sao nhi đồng ) đạt danh hiệu: Xuất sắc.
Tỉ lệ HS đạt VSCĐ: 85%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Xếp loại học sinh:


Nội dung


Học kì I Học kì II


Số
lượng


Tỉ lệ Số


lượng



Tỉ lệ
a) Đánh giá về hạnh kiểm


HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh


26 100% 26 100%


b) Đánh giá về học lực:
Các môn đánh giá bằng điểm số:
- HS đạt loại khá, giỏi mơn Tốn.
- HS đạt loại khá, giỏi môn Tiếng Việt.


23
23
88%
88%
24
24
91,8%
91.8%
- Các môn đánh giá bằng nhận xét:


Xếp loại Đạo đức TN- XH


SL % SL %


HKI A+ 11 42% 11 42%


A 15 58% 15 58%



HKII A+ 11 42% 11 42%


A 15 58% 15 58%


- Học sinh đạt danh hiệu và khen thưởng:
Số HS giỏi: 11học sinh. Đạt tỉ lệ: 42%
Số HS tiên tiến: 12học sinh. Đạt tỉ lệ: 46%


<b>IV. Theo dõi kết quả cả lớp qua các kì thi:</b>


1. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì I:


Mơn học Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2


Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Toán
TV


2. Kết quả khảo sát chất lượng cuối kì I:



Mơnhọc Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Kết quả khảo sát chất lượng giữa kì II
Môn


học


Điểm
9-10


Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2


Số
lượ
ng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Toán
TV


4. Kết quả khảo sát chất lượng cuối năm:
Môn



học


Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 3-4 Điểm 1-2


Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Toán
TV
Khoa
học
Sử &
Địa


5.Kết quả khảo sát của từng học sinh qua các kì thi:


Họ Tên Đầu năm Giữa kì I Cuối kì I Giữa kì II Cuối năm


Tốn TV Tốn TV Tốn TV Toán TV Toán TV


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bảo Ngọc


Yến Nhi
Tú NHị
Mai Sương
Ngọc Sương
Phi Trường
Hồng Thuỷ
Hồng Vân
Hà Vi


10
8
10


8
9
10


9
8
10


8
7
8
8
9
9
9
7
7



<b>KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG</b>


<b> * KẾ HOẠCH THÁNG 9</b>
<b>I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:</b>


1. Danh sách học sinh:


Họ và tên Mơn Tốn Môn Tiếng Việt


Nguyễn Tiến Đạt x x


Tưởng Văn Đồng x x


Trần Quang Đường x x


Đoàn Thanh Hải x x


Nguyễn Duy Hùng x x


Mai Khánh Linh x x


Phan Tú Nhị x x


Nguyễn phi Trường x x


Mai Hồng Thuỷ x x


2. Nội dung cần bồi dưỡng:
a. Môn Tiếng Việt:



*) Phân môn tập đọc:


- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài.
*) Phân môn tập viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
b. Mơn Tốn:


- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức cộng trừ nhân chia chủ yếu thực hiện
được phép chia


- Trên cơ sở đó ra một số bài tốn nâng cao của kiến thức như: Tìm số trung bình
cộng ,bài toán rút về đơn vị


3. Kết quả đạt được:


- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.


- HS biết vận dụng kiến thức cơ bản đã có để giải những bài toán nâng cao.
*) Tồn tại:


- HS tìm ra cách giải bài tốn nhiều khi cịn lúng túng.
- Cách làm bài toán của một số HS còn chậm.


<b>II. Giúp đỡ học sinh yếu: </b>


1. Danh sách học sinh yếu:


Họ và tên Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt



Nguyễn Anh Đào x x


Phạm Anh Đức x x


Tưởng Văn Hiếu x x


Nguyễn Phước Đức x x


Tưởng Khoa Yến Nhi x x


Nguyễn Mai Sương x x


2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. :Tiếng Việt


.*) Phân môn Tập đọc:


- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*) Phân mơn chính tả


- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như:
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.


Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh.
*Phân môn Tập làm văn


- Tập cho học sinh biết viết câu văn hay phù hợp với nội dung
3. Kết quả đạt được:



- Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu .
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.


- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ.


-Nhiều em đã biết viết một bài văn hay có hình ảnh sinh động
*) Tồn tại:


- Một số em đọc vẫn còn yếu.


- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em còn lúng túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> KẾ HOẠCH TỪNG THÁNG</b>


<b> * KẾ HOẠCH THÁNG 10</b>
<b>I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:</b>


1. Danh sách học sinh:


Họ và tên Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt


Nguyễn Tiến Đạt x x


Tưởng Văn Đồng x x


Trần Quang Đường x x


Đoàn Thanh Hải x x


Nguyễn Duy Hùng x x



Mai Khánh Linh x x


Phan Tú Nhị x x


Nguyễn phi Trường x x


Mai Hồng Thuỷ x x


2. Nội dung cần bồi dưỡng:
a. Môn Tiếng Việt:.


*) Phân môn tập đọc:


- Chủ yếu giúp HS luyện đọc trơn đoạn, bài.
*) Phân mơn chính tả :


- Rèn cho HS viết đúng chính tả.
- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
b. Mơn Tốn:


- Củng cố cho HS nắm vững những kiến thức về các dạng toán đã học
- Trên cơ sở đó ra một số bài tốn nâng cao cho học sinh thực hiện
3. Kết quả đạt được:


- Nhìn chung HS nắm vững kiến thức cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

*) Tồn tại:


- HS tìm ra cách giải bài tốn nhiều khi cịn lúng túng.


- Cách làm bài tốn của một số HS cịn chậm.


<b>II. Giúp đỡ học sinh yếu: </b>


1. Danh sách học sinh yếu:


Họ và tên Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt


Nguyễn Anh Đào x x


Phạm Anh Đức x x


Tưởng Văn Hiếu x x


Nguyễn Phước Đức x x


Tưởng Khoa Yến Nhi x


Nguyễn Mai Sương x x


2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. Tiếng Việt


.*) Phân môn Tập đọc:


- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.


- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ âm vần những em yếu đều
được đọc.



*) Phân mơn chính tả


- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như:
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.


Lỗi âm đầu ng/ngh; g/gh.
*phân môn LTVC


Sửa cho các em biết đặt câu ,biết xác định được hình ảnh so sánh
*) Phân môn Tập làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ HS biết dùng các biện pháp nhân hóa, so sánh khi làm văn tả cảnh để bài văn của
mình sinh động và gợi cảm hơn.


+ Cách chọn hình ảnh tiêu biểu để miêu tả.
+ Cách viết đoạn, liên kết đoạn văn.


- Ra một số đề văn khó và hướng dẫn HS cách miêu tả, chọn chi tiết điển hình và viết
bài.


- Giáo viên tiến hành chấm và sửa cụ thể cho từng em giúp các em nhận ra những ưu
điểm của bài văn mình, đồng thời thấy được điểm chưa được để kịp thời khắc phục
sửa chữa.


3. Kết quả đạt được:


- Bước đầu các em đã viết được một bài ở mức độ vừa phải và có giản lỗi viết câu .
- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.


- Lỗi chính tả ng/ngh; g/gh đã được xóa bỏ.



- Các em hầu như đã nắm được kiến thức về luật chính tả.
*) Tồn tại:


- Một số em đọc vẫn còn yếu.


- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Luật chính tả một số em còn lúng túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* KẾ HOẠCH THÁNG 10</b>
<b>I. Bồi dưỡng học sinh giỏi:</b>


1. Danh sách học sinh:


Họ và tên Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt


Trần Phạm Phương Anh x x


Lê Nhật Long x x


Nguyễn Khánh Ly x x


Trần Bảo Ngân x x


Trịnh Tú Ngân x x


Võ Yến Sương x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lê Thảo Vân x x
2. Nội dung cần bồi dưỡng:



a. Môn Tiếng Việt:


*) Phân môn Tập làm văn:


- Tiếp tục củng cố và nâng cao cho HS một số kiến thức về làm văn tả cảnh nhưng
yêu cầu cao hơn tháng 9:


+ HS biết dùng các biện pháp nhân hóa, so sánh khi làm văn tả cảnh để bài văn của
mình sinh động và gợi cảm hơn.


+ Cách chọn hình ảnh tiêu biểu để miêu tả.
+ Cách viết đoạn, liên kết đoạn văn.


- Ra một số đề văn khó và hướng dẫn HS cách miêu tả, chọn chi tiết điển hình và viết
bài.


- Giáo viên tiến hành chấm và sửa cụ thể cho từng em giúp các em nhận ra những ưu
điểm của bài văn mình, đồng thời thấy được điểm chưa được để kịp thời khắc phục
sửa chữa.


*) Phân môn Luyện từ và câu:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.


- Giáo viên ra một số bài tập nâng cao đồng thời hướng dẫn HS sử dụng các loại từ
này vào trong giao tiếp hoặc làm văn.


*) Phân môn tập đọc:



- Chủ yếu giúp HS luyện đọc diễn cảm đoạn, bài.
*) Phân môn tập viết:


- Rèn cho HS viết nhanh và viết đẹp.
b. Mơn Tốn:


- GV giúp HS cách nhận dạng một số dạng tốn khó thường gặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ra một số đề toán về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.


Ra một số đề toán củng cố cho HS về diện tích các hình...
3. Kết quả đạt được:


- HS nhận dạng các dạng toán nhanh hơn và lập luận bài toán cũng tốt hơn.
*) Tồn tại:


Phần toán thuộc hình học HS vẫn cịn lúng túng.


Một số bài tốn HS vẫn khó nhận dạng nó thuộc dạng tốn nào.


<b>II. Giúp đỡ học sinh yếu: </b>


Qua một tháng giúp đỡ thì nhìn chung các em có tiến bộ hơn nhưng còn chậm.
1. Danh sách học sinh yếu:


Họ và tên Mơn Tốn Mơn Tiếng Việt


Tưởng Duy Chánh x


Trần Hà Giang x



Lê Việt Đức x x


Lê Thanh Hải x


Tưởng Xuân Hải x


Võ Đức Hiếu x


Trịnh Việt Hoàn x


Hồ Anh Tuấn x x


Trịnh Thanh Tiệp x


Nguyễn Thị Thương x x


2. Nội dung cần giúp đỡ:
a. Môn Tiếng Việt:


*) Phân môn Tập làm văn:


- Tiếp tục củng cố cho HS kiến thức về dùng từ, đặt câu.
- Hướng dẫn các em xác định đúng trọng tâm của đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tập cho các em cách viết đoạn văn, cách liên kết các đoạn thành một bài văn, cách
viết câu đầy đủ thành phần...


*) Phân môn Luyện từ và câu:



- Củng cố giúp các em nhận biết và phân biệt rõ từ đồng đồng âm và từ nhiều nghĩa.
Ở từ nhiều nghĩa GV cần giúp cho các em cách xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- GV lưu ý cần giúp HS phân biệt đâu là từ đồng âm đâu là từ nhiều nghĩa vì trên
thực tế hai loại từ này HS thường hay nhầm lẫm.


- Giáo viên ra hệ thống bài tập ở mức độ vừ phải phù hợp với đối tượng và tiến hành
giảng giải, chấm chữa kịp thời.


*) Phân môn Tập đọc:


- Rèn cho HS đọc các lỗi sai do ảnh hưởng của phương ngữ.


- Tiến hành cho HS đọc nhiều ở trên lớp, đảm bảo đến giờ tập đọc những em yếu đều
được đọc.


*) Phân mơn Chính tả:


- Tập trung sửa cho HS các lỗi sai như:
Lỗi âm cuối n/ng; c/t.


b. Mơn Tốn:


3. Kết quả đạt được:


- Bài văn của các em bước đầu có hình ảnh, cách sắp xếp đoạn cũng tốt hơn, cách viết
câu dã có đủ thành phần.


- Một số em đọc có tiến bộ hơn trước.


- Một số em đã giảm được lỗi sai về âm cuối c/t; n/ng như: em Thương, Hà Giang.


- Một số em đã phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa, xác định được nghĩa
gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.


*) Tồn tại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Kiến thức về từ nhiều nghĩa, từ đồng âm vẫn cịn có em chưa nắm vững như em:
Bích Ngọc, Tuấn, Đức.


- Một số em đọc vẫn còn yếu.


- Lỗi âm cuối c/t; n/ng vẫn chưa xóa bỏ được do ảnh hưởng của phương ngb. Mơn
Tốn:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×