Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 có đáp án – Trường THCS Bình Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.57 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NH 2019 - 2020</b>
<b>Mơn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 9</b>


<b>Tên</b>
<b>chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b><sub>Cấp độ thấp</sub>Vận dụng<sub>Cấp độ cao</sub></b> <b>Cộng</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>


<b>CẢM</b>
<b>ỨNG</b>
<b>ĐIỆN</b>
<b>TỪ</b>
<i>(8 tiết)</i>


1. Nêu được nguyên
tắc cấu tạo và hoạt
động của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam châm
quay.


2. Nêu được các
máy phát điện đều
biến đổi cơ năng
thành điện năng.
3. Nêu được dấu
hiệu chính phân biệt
dịng điện xoay


chiều với dòng điện
một chiều và các tác
dụng của dòng điện
xoay chiều.


4. Biết được ampe
kế và vôn kế dùng
cho dòng điện một
chiều và xoay chiều
qua các kí hiệu ghi
trên dụng cụ.


5. Nêu được các số
chỉ của ampe kế và
vôn kế xoay chiều
cho biết giá trị hiệu
dụng của cường độ
hoặc của điện áp
xoay chiều.


6. Nêu được cơng
suất điện hao phí
trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch với
bình phương của
điện áp hiệu dụng
đặt vào hai đầu
đường dây.


7. Nêu được nguyên


tắc cấu tạo của máy
biến áp.


8. Mô tả được thí
nghiệm hoặc nêu
được ví dụ về hiện
tượng cảm ứng điện
từ.


9. Nêu được dòng
điện cảm ứng xuất
hiện khi có sự biến
thiên của số đường
sức từ xuyên qua
tiết diện của cuộn
dây kín.


10. Phát hiện được
dòng điện là dòng
điện một chiều hay
xoay chiều dựa trên
tác dụng từ của
chúng.


11. Giải thích được
nguyên tắc hoạt
động của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam châm


quay.


12. Giải thích được
vì sao có sự hao phí
điện năng trên dây
tải điện.


13. Nêu được điện
áp hiệu dụng giữa
hai đầu các cuộn
dây của máy biến
áp tỉ lệ thuận với số
vòng dây của mỗi
cuộn và nêu được
một số ứng dụng
của máy biến áp.


14. Giải được
một số bài tập
định tính về
ngun nhân gây
ra dịng điện cảm
ứng.


15. Mắc được
máy biến áp vào
mạch điện để sử
dụng đúng theo
yêu cầu.



16. Biết cách tính
cơng suất hao phí
và cách khắc
phục hao phí
trên đường dây
tải điện.


17. Nghiệm lại
được công thức


1 1
2 2


U n


U n <sub> bằng thí</sub>
nghiệm.


18. Giải thích
được nguyên tắc
hoạt động của
máy biến áp và
vận dụng được
công thức


1 1
2 2


U n



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Câu hỏi</i> 1 câu<sub>C1</sub> 1 câu<sub>C15</sub> 2 câu<sub>C2, 9</sub> 2 câu<sub>C5, 8</sub> 1 câu<sub>C16</sub> <i><b>7 câu</b></i>


<i>Số điểm</i> 0,25đ 2,0đ 0,75đ 0,5đ 2,0đ <i><b>5,5đ</b></i>


<i>Tỉ lệ</i> 2,5% 20% 7,5% 5% 20% <i><b>55%</b></i>


<b>KHÚC</b>
<b>XẠ</b>
<b>ÁNH</b>
<b>SÁNG</b>
<i>(7 tiết)</i>


19. Chỉ ra được tia
khúc xạ và tia phản
xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.


20. Nhận biết được
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì .
21. Nêu được các
đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu
kính phân kì.


22. Mơ tả được hiện
tượng khúc xạ ánh
sáng trong trường
hợp ánh sáng truyền


từ không khí sang
nước và ngược lại.
23. Mơ tả được
đư-ờng truyền của các
tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì.
Nêu được tiêu điểm
(chính), tiêu cự của
thấu kính là gì.


24. Xác định
được thấu kính là
thấu kính hội tụ
hay thấu kính
phân kì qua việc
quan sát trực tiếp
các thấu kính này
và qua quan sát
ảnh của một vật
tạo bởi các thấu
kính đó.


25. Vẽ được
đ-ường truyền của
các tia sáng đặc
biệt qua thấu
kính hội tụ, thấu
kính phân kì.
26. Dựng được


ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính
hội tụ, thấu kính
phân kì bằng
cách sử dụng các
tia đặc biệt.


27. Xác định
được tiêu cự
của thấu kính
hội tụ bằng thí
nghiệm.


28. Vận dụng
kiến thức hình
học tính được
khỏang cách từ
ảnh đến thấu
kính và chiều
cao của ảnh.


<i>Câu hỏi</i> C3, 11,5 câu
12, 13, 14


4 câu
C4, 10, 6,


7


½ câu


C17a


½ câu


C17b <i><b>10 câu</b></i>


<i>Số điểm</i> 1,25đ 1,25đ 1,0đ 1,0đ <i><b>4,5đ</b></i>


<i>Tỉ lệ</i> 12,5% <sub>12,5%</sub> <sub>10%</sub> <sub>10%</sub> <i><b><sub>45%</sub></b></i>


<b>Tổng</b>
<b>số câu</b>


<b>hỏi</b>


<i><b>7 câu</b></i> <i><b>6 câu</b></i> <i><b>3 + 1/2 câu</b></i> <i><b>1/2 câu</b></i> <b>17 câu</b>


<b>Tổng</b>


<b>số điểm</b> <i><b>3,5 điểm</b></i> <i><b>2,0 điểm</b></i> <i><b>3,5 điểm</b></i> <i><b>1,0 điểm</b></i>


<b>10</b>
<b>điểm</b>
<b>Tổng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Trường: THCS Bình Thủy</b>


Họ và tên: ………...
Lớp: 9 - …….. (NH 2019 – 2020)



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II</b>
<b>Mơn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 9</b>


Thời gian làm bài: 45 phút
<b>Điểm</b> Lời phê của giáo viên:


<b>I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) </b>


<b>Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: (2 điểm)</b>
<b>Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dùng để:</b>


A. Biến đổi điện năng thành cơ năng. B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng. D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
<b>Câu 2. Trường hợp nào sau, trong khung dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?</b>


A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín nhiều.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín khơng đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn kín mạnh.


<b>Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây khơng đúng?</b>
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.


B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa


C. Thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ ln cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.


<b>Câu 4. Khi mô tả đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ, câu mơ tả </b>
<b>khơng đúng là:</b>



A. Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng.


B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm chính.
C. Tia tới qua tiêu điểm chính thì tia ló truyền thẳng.


D. Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.


<b>Câu 5. Người ta truyền tải 1 công suất điện P bằng 1 đường dây dẫn có điện trở 5Ω </b>
<b>thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa </b>
<b>hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng:</b>


A. 100000W B. 20000kW C. 30000kW D. 80000kW
<b>Câu 6. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 45cm, thấu</b>
<b>kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> có đặc điểm nào dưới đây:</sub></b>


<i> </i>A. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn
vật.


<b>Câu 7.</b> <b>Khi chiếu một tia sáng đi từ khơng khí vào nước rời đo lần lượt góc tới, góc</b>
<b>khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả đúng :</b>


A. 400<sub>, 45</sub>0 <sub> B. 40</sub>0<sub>, 50</sub>0 <sub> C.</sub> <sub>40</sub>0<sub>, 30</sub>0 <sub> D. 40</sub>0<sub>, 60</sub>0


<b>Câu 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 500 vịng dây, muốn tăng hiệu điện thế</b>
<b>lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng?</b>


A<i>.</i> 125 Vòng. B. 2000 Vòng. C. 1500 Vòng. D<i>.</i> 1750
Vòng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 9. Khi truyền tải điện năng đi xa thì hao phí chủ yếu là do ………..</b>
của dịng điện làm nóng dây dẫn ………ra mơi trường xung quanh.


<b>Câu 10. Chùm tia tới song song với...của thấu kính...</b>
cho chùm tia ló phân kì.


<i><b>Ghép nội dung ở cột A với nội dung cột B để thành câu có nội dung đúng : (1 điểm)</b></i>


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Trả lời</b>


<b>11. Thấu kính hội tụ là thấu kính</b>
<b>12. Khi tia sáng truyền từ khơng </b>
khí sang nước thì


<b>13. Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước </b>
thấu kính phân kì đều cho


<b>14. Một chùm tia tới song song với</b>
trục chính của thấu kính hội tụ cho


a) ảnh ảo, cùng chiều ,nhỏ hơn vật và luôn
nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
b) có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
c) có phần rìa dày hơn phần ở giữa


d) chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu
kính.


e) tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách


giữa hai môi trường.


11 +…..
12 +…..
13 +…..
14 +…..


<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm) </b>


<b>Câu 15. (2 điểm) Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của </b>
máy phát điện xoay chiều?


<b>Câu 16. (2 điểm) </b>Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vịng. Cuộn thứ cấp có
10000 vịng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là
11000KW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11KV.


a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.


b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500KW. Tính điện trở của
toàn bộ dây.


<b>Câu 17. (2 điểm) </b>Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm, AB
vng góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.


a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh.
b) Biết AB = 5cm. Tính A’B’.


<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………


………


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II NH 2019 - 2020</b>
<b>Mơn kiểm tra: VẬT LÍ – Lớp 9</b>


<b>I.</b> <b>TRẮC NGHIỆM (4 điểm)</b>
<b>Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> B C D C A A


<b>Câu</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b>


<b>Đáp án</b> C B b e a d


<b>Câu</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>Đáp án</b> tác dụng nhiệt – tỏa nhiệt trục chính – phân kì
<i><b>II.</b></i> <b>TỰ LUẬN (6 điểm) </b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>15</b>
<b>(2đ)</b>


- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi
theo thời gian.


- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam


châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng n gọi là
stato, bộ cịn lại có thể quay được gọi là rơto.


- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây
dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục).
Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu
của cuộn dây với mạch điện ngồi kín, thì trong mạch có dịng điện
xoay chiều.


0,5đ
0,75đ
0,75đ


<b>16</b>
<b>(2đ)</b>


Tóm tắt:


<i>n</i><sub>1</sub>=1000 vịng
<i>n</i><sub>2</sub>=10000 vịng


℘=11000 KW
<i>U</i><sub>1</sub>=11KV=11000<i>V</i>


℘hp=500 KW=500000<i>W</i>
a) <i>U</i><sub>2</sub>=<i>?</i>


b) R = ?
Giải:



a) Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cập:
<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>n</i>1


<i>n2⇒U</i>2=
<i>U</i><sub>1</sub>.<i>n</i><sub>2</sub>


<i>n1</i> =


11000 . 10000


1000 =110000<i>V</i>=110KV
b) Cường độ dòng điện qua dây:


℘=<i>U</i>.<i>I⇒I</i>=℘
<i>U</i>=


11000


110 =100<i>A</i>
Điện trở của toàn bộ đường dây là:
℘hp=<i>I</i>


2


<i>R⇒R</i>=℘hp
<i>I</i>2 =



500000


10000 =50<i>Ω</i>


0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>17</b>
<b>(2đ)</b>


a) Vẽ hình


Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều so với vật


b) Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau.
Suy ra: AB<i><sub>A ' B '</sub></i>=OA


OA<i>'</i> (1)


Hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng với nhau.
Suy ra: OI<i><sub>A ' B '</sub></i>= <i>F ' O</i>


<i>F ' A '</i> (2)
Từ (1) và (2) => OA<sub>OA</sub><i><sub>'</sub></i>= <i>f</i>


<i>F ' A '</i>=
<i>f</i>


OA<i>' − f</i> => OA’ = 30cm
Thay vào (1) => A’B’ = 4cm



0,75đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
B I




A’
A F O F’


</div>

<!--links-->

×