Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Chương 5 : Thức ăn bổ sung mang tính chất kỹ thuật và thức ăn bổ sung cải thiện tính chất cảm quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.98 KB, 9 trang )

Chương 5
Thức ăn bổ sung mang tính chất kĩ thuật và TĂ bổ
sung cải thiện tính chất cảm quan

 Sắc

chất
 Các chất làm tăng khẩu vị
 Chất nhũ hóa
 Chất chống ơxi hóa
 Chất kết dính, chất chống vón


Sắc chất
 Các

chất tạo màu hầu hết thuộc nhóm carotenoid:
xanthophyll,
criptoxanthin,
zeaxanthin,
canthaxanthin, astaxanthin, citranaxanthin …
 Hiệu quả tạo màu phụ thuộc 2 yếu tố:
- Khả năng tích lũy của sắc chất
Zeaxanthin: 12-20%
Canthaxanthin: 35-45%
Apo-ester: 40-50%
- Màu của sắc chất (độ dài bước sóng của sắc chất)
Màu vàng: λ = 445-450 nm (zeaxanthin, apo-ester)
Màu đỏ: λ = 468-470 nm (canthaxanthin)



Sắc chất
 Sự

hình thành màu trong trứng diễn ra theo 2 pha:
pha bão hòa và pha màu
- Trong pha bão hịa sẽ tích lũy carotenoid vàng để tạo
nền vàng. Khi nền vàng đã thiết lập thêm carotenoid
đỏ sẽ làm màu biến đổi sang đỏ-da cam trong pha
màu
- Đáp ứng màu của carotenoid đỏ mạnh hơn của
carotenoid vàng do vậy để tạo màu lòng đỏ trứng
cần kết hợp cả 2 loại carotenoid vàng và đỏ
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến màu lòng đỏ trứng:
+ Thức ăn chứa nhiều peroxit (do mỡ bị ôi)
+ Hàm lượng Ca cao


Sắc chất

+ Mycotoxin thức ăn làm giảm carotenoid huyết
thanh
+ Hàm lượng vitamin A cao (>15.000 IU/kg TĂ)
làm giảm hấp thu carotenoid
+ Các bệnh Salmonellosis, Newcastle, cầu trùng
… làm tổn hại niêm mạc ống tiêu hóa
+ Axit linoleic chứa trong dầu, vitamin E, chất
chống ơxi hóa


Các chất làm tăng khẩu vị

 Hương

liệu: bao gồm các chất tạo mùi như
vani, tinh dầu thảo dược, hương hoa quả,
hương sữa, hương tanh
 Vị tố: vị ngọt của đường, vị mặn của muối, vị
chua của axit hữu cơ


Chất nhũ hóa
 Tác

dụng: phân cắt các hạt mỡ thành những
tiểu phần nhỏ giúp enzyme lipase có đ/k tác
động lên tất cả các phân tử mỡ
 Muối mật (chất nhũ hóa nội sinh)
 Áp dụng trong Kp của bê sử dụng sữa nhân
tạo, Kp gà broiler (chứa nhiều dầu mỡ, muối
mật tiết ra ít)
 Các chất nhũ hóa thường dùng: mono và
diglycerit của các axit béo, ester của glycerol
với các axit hữu cơ và axit béo


Chất chống ơxi hóa


Sản phẩm của ơxi hóa: các chất béo bị ơxi hóa cho ra các gốc
peroxit, aldehyde hoặc axit
– CH = CH – + O2 → – CH – CH – → 2 – CHO → 2 – COOH

Axit béo chưa no

Gốc peroxit

Gốc aldehyde

Gốc axit

Tác hại: phá hủy vitamin, enzyme, các hoạt chất sinh học, gây mùi
ôi khét
 Chất chống ơxi hóa
BHT (Butylated Hydroxy Toluene): liều dùng 200 ppm
BHA (Butylated Hydroxy Anisole): liều dùng 200 ppm
Ethoxyquin: liều dùng 150 ppm



Chất kết dính, chất chống vón
 Tác

dụng của chất kết dính
 Một số chất kết dính: tinh bột sắn,
bentonite
 Tác dụng của chất chống vón
 Một số chất chống vón: alumium
monohydrate, alumium calcium
sodium silicate, calcium silicate … Tỉ
vào thức ăn hỗn hợp không quá 2%

rỉ mật,


silicate
silicate,
lệ trộn


Câu hỏi ơn tập
 Vai

trị và cách sử dụng sắc chất bổ sung vào
thức ăn chăn ni?
 Vai trị và cách sử dụng các chất làm tăng khẩu
vị bổ sung vào thức ăn chăn ni?
 Vai trị và cách sử dụng chất nhũ hóa bổ sung
vào thức ăn chăn ni?
 Vai trị và cách sử dụng chất chống ơxi hóa bổ
sung vào thức ăn chăn ni?
 Vai trị và cách sử dụng chất kết dính, chất
chống vón bổ sung vào thức ăn chăn nuôi?



×