Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.93 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>* TĐ</b>:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác ; cần có ý thức bảo vệ mơi trường. (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5)
<b>* KC</b> : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn, dựa vào tranh
minh họa (SGK).
HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
*GDMT:Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa trong
mơi trờng thiên nhiên.
<b>B. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa .
<b>C. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Bài hát
trồng cây “
-Nêu nội dung bài vừa đọc ?
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
<b>2.Bài mới: Tập đọc :</b>
<b> a) Phần giới thiệu :</b>
*Giới thiệu “Người đi săn và con vượn ”
ghi tựa bài lên bảng .
<b> b) Luyện đọc: </b>
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
GV: Đọc giọng kể xúc động thay đổi
giọng cho phù hợp với nội dung của từng
đoạn:
+ Đ 1: giới thiệu bác thợ săn tài giỏi, đọc
- Ba em lên bảng đọc lại bài “Bài hát
trồng cây “
-Nêu nội dung câu chuyện .
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu .
-Vài em nhắc lại tựa bài
với giọng chậm, khoan thai.
+ § 2: giäng håi hép , nhÊn giäng ë
nh÷ng tõ ngữ; giật mình , căm giận, không
rời.
+ 3: ging cảm động xót xa.
+ Đ 4: giọng buồn rầu, ân hận.
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. GV
theo dõi , chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Luyện đọc tiếng tõ khã.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- GV híng dÉn HS ng¾t giäng ë các câu
khó.
- GV gii thớch mt s t
- Gi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
lÇn 2.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc. GV theo dõi, nhận xét,
đánh giá.
-Yêu cầu một số em đọc cả bài .
<b>c. Tìm hiểu bài</b>
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
-<i>Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác</i>
<i>thợ săn ?</i>
- Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp
đọc thầm theo .
<i>- Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã</i>
<i>nói lên điều gì ?</i>
- Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của
- Lần lượt từng em đọc từng câu trong
bài.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Nếu con thú rừng nào không may gặp
<i>bác ta / thì hơm ấy coi nh ngày tận số.</i>
<i>+ Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng </i>
<i>+ B¸c cắn môi/ bẻ gÃy nỏ/ và lẳng lặng</i>
<i>quay gót ra vÒ.</i>
- 1HS đọc chú giải, lớp theo dõi SGK.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS lần lợt đọc một đoạn
tr-ớc nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi,
sửa cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc. HS nhận
xét, bình chọn ngời đọc tốt.
- Một số em đọc cả bài .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
-Con thú nào khơng may gặp bác thì coi
như hơm ấy là ngày tận số .
-Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp c thm
theo .
-Nú cm ghột ngi i săn c ỏc .Nó tức
giận kẻ bắn chết nó khi con nó cịn rất
nhỏ cần được nuôi nấng ,..
bài
-<i>Những chi tiết nào cho thấy cái chết của</i>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại
-<i>Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác</i>
<i>thợ săn đã làm gì ?</i>
<i>-Câu chuyện muốn nói lên điều gì với</i>
<i>chúng ta</i> ?
* Phải có ý thức bảo vệ mơi trường và
những con vật, khơng được s¸t hại chúng
nhằm để giữ cho môi trường và những
loài thú quý hiếm được tồn tại
<b>d. Luyện đọc lại : </b>
-Đọc mẫu lại đoạn 2 của bài văn .
- GV chia nhãm
-Mời một số em thi đọc diễn cảm đoạn
2,3
-Mi mt em thi c c bi .
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất .
<b> Kể chuyện : </b>
- Gọi HS đọc y/c của tiết kể chuyện.
+ Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng
lời của ai?
+ Bác thợ săn là một nhân vật tham gia
vào chuyện,vậy khi kể lại câu chuyện ừng
lời của bác thợ săn chúng ta cần xng hô
nh thế nào?
- Yờu cu học sinh quan sát 4 bức tranh .
Nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh .
-Nó vơ vội nắm bùi nhùi , lót đầu cho con
, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng
con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra ,
hét lên một tiếng rồi ngã ra chết .
- Đọc thầm đoạn 4 của bài .
-Bác đứng lặng , cắn môi , chảy nước mắt
và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về . Từ đó
bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lắng nghe giỏo viờn đọc mẫu đoạn 2 .
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Hai nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2,3 câu
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bằng lời của bác thợ săn.
- Xng là tôi
-Quan sỏt cỏc bức tranh gợi ý nªu néi
dung.
- Gäi 4 HS khá lên kể 4 đoạn của câu
chuyện.
- GV chia líp thµnh tõng nhãm.
- Tỉ chøc cho HS thi kĨ chun
-Một hai em thi kể lại tồn bộ câu chuyện
trước lớp .
-Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất .
<b> 4. Củng cố dặn dị : </b>
-Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
+ Tr3 : Cái chết thảm thơng của vợn mẹ
+ Tr4 : Nỗi ân hận của bác thợ săn.
- HS theo dâi , nhËn xÐt.
- HS kÓ trong nhãm.
- 4 HS nhìn tranh gợi ý kể câu chuyện
theo lời kể của bácthợ săn . ( 2 vßng )
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất
- HS kĨ.
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về
nội dung câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
-Học bài và xem trước bài mới .
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
-Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
-Biết giải to¸n có phép nhân (chia).
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4( TL miÖng ).
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>:
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
<b>C/ Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
<b>- </b>Gäi HS lµm BT2, 3 cđa tiÕt 155.
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
<b> 2.Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện tập:</b>
- 2 HS lên bảng. Lớp đọc bảng chia.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- Bµi tËp yêu cầu gì?
-Mi hai em lờn bng t tớnh v tính .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- Gọi học sinh nêu bài tp 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi g×?
- Muốn tính số bạn được chia bánh ta
làm thế nào ?
- Bài tốn cịn có cách nào khác khơng ?
<b>- Giáo viên giải thích lại 2 cách làm</b>
trên, sau đó gọi học sinh lên bảng làm
bài.
Tóm tắt
Có: 105 hộp bánh
Một hộp có: 4 bánh
Một bạn được: 2 bánh
Số bạn có bánh:….bạn ?
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
-Hai em lên bảng đặt tính và tính kết quả .
a/10715 x 6 b/21542 x 3
10715 21542
x x
6 3
30755 : 5 48729 : 6
30755 5 48729 6
07 6151 07 8121
25 12
05
0
09
3
-Học sinh nhận xét bài bạn
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Bài tốn cho biết có 105 hộp bánh, mỗi
hộp bánh có 4 cái bánh. Số bánh này được
chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
- Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
<b>- Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh</b>
mỗi bạn được nhận.
- Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho
bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với
số hộp bánh.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
Bài giải
* Cách 1:
Tổng số chiếc bánh nhà trường có là:
4 x 105 = 420 ( chiếc )
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
Đáp số: 210 bạn
* Cách 2:
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3
- Gọi học sinh đọc bài 3.
<b>- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
- Hãy nêu cách tính diện tích của hình
chữ nhật ?
- Vậy để tính được diện tích của hình
chữ nhật chúng ta phải đi tìm gì trước ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
Tóm tắt
Chiều dài: 12cm
Chiều rộng: 1/3 chiều dài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bµi4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Mỗi tuần l cú my ngy?
+ Vậy, nếu chủ nhật tuần này là ngày 8
thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
+ ThÕ cßn chđ nhật tuần trớc là ngày
nào?
- GV tơng tự hỏi những ngày chủ nhật
còn lại.
<b> 3. Cng cố - Dặn dò:</b>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
2 x 105 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Một học sinh đọc đề bài .
<b>- Tính diện tích của hình chữ nhật.</b>
- Tìm độ dài của chiều rộng hình chữ nhật.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Giải :
Chiều rộng hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm2<sub>)</sub>
/S: 48 cm2
- C lp theo dừi, <sub>trả lời câu hái.</sub>
-....
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>ThĨ dơc: </b>
<b>I, Mơc tiªu:</b>
<b>- </b>Thực hiện đợc tung bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
<b>II, ChuÈn bÞ</b>:
<i>- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.</i>
- Phơng tiện: Chuẩn bị cho 2-3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi.
<b>III, Hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <i><b>TG</b></i> <b>Hoạt động hc</b>
<b>1. Phần mở đầu.</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- GV cho HS khi ng v chi trũ chi
<i>Tỡm con vt bay </i>
<i>ợc .</i>
<b>2-Phần cơ b¶n.</b>
<i>- Ơn động tác tung và bắt bóng theo</i>
<i>nhóm 2 ngời:</i>
<i> + GV tập hợp HS, hớng dẫn lại t thế</i>
đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
+ GV cho HS tập từng đôi một, nhắc HS
chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện
động tác và cách di chuyển để bắt bóng.
<i>- Làm quen trị chơi Chuyển đồ vật</i>“ ”.
+ GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cách
chơi.
+ Cho HS chơi thử, GV giải thích bổ
sung, sau đó cho chơi chính thức.
+ GV làm trọng tài và thống nhất với
các đội khi chạy về tránh tình trạng chạy
xơ vào nhau.
<b> 3-PhÇn kết thúc</b>
- GV cho HS chạy chậm thả lỏng xung
quanh s©n, hÝt thë s©u.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn động tác
tung và bắt bóng cá nhân.
<i>5</i>
<i>Phót</i>
<i>23-25</i>
<i>Phót</i>
<i>2-3</i>
<i>phót</i>
- Líp trëng tËp hợp, điểm số,
báo cáo GV.
- HS tËp bµi TD phát triển
chung (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp),
tham gia trò chơi và chạy chậm 1
vòng s©n (150-200m).
- Từng HS tập tung và bắt bóng
một số lần, sau đó chia tổ tập
theo từng đôi một..
- Khi tung bóng HS dùng lực
vừa phải để tung bóng đúng
h-ớng, khi bắt bóng cần khéo léo,
nhẹ nhàng, chắc chắn.
- HS tham gia trị chơi. Chú ý
khơng đùa nghịch, phải đảm bảo
an ton trong tp luyn.
- HS chạy thả lỏng quanh sân,
hít thë s©u.
- HS chó ý l¾ng nghe GV hƯ
thèng bµi vµ nhËn xÐt giê häc.
<b></b>
- Làm đúng các bài tập 2a,3a
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2a
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Gọi 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp,
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
* Giáo viên nhận xét cho điểm HS
<b> 2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài </b>
<b> b) Hướng dẫn nghe viết :</b>
* Hướng dẫn chuẩn bị :
-Đọc mẫu bài viết (Ngôi nhà chung )
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
-Những việc chung mà tất cả các dân tộc
phải làm là gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa ? Vì sao ?
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng
khó .
-Giáo viên nhận xét đánh giá ,chỉnh sửa
lỗi cho học sinh..
-Đọc cho học sinh viết vào vở
-Đọc lại để học sinh so¸t bài và ghi số lỗi
ra ngồi lề vë.
-Thu vë học sinh chấm điểm và nhận xét.
<b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b>
*Bài 2a :
- Nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Học sinh đọc và viết:
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái
Đất
- Bảo vệ hịa bình , bảo vệ mơi trường ,
đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...
<b>- Đoạn văn có 4 câu</b>
- Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi,
Nhưng, Đó.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con : hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo.
-Lớp nghe và viết bài vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Líp theo dâi.
- Học sinh làm vào vở
-Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng
các tiếng có âm hoặc vần dễ sai .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
-Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời
giải đúng
* Bµi 3a
- GV nhËn xÐt,sưa sai.
<b>3) Củng cố - Dặn dò:</b>
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Chuẩn bị bài Nhớ - viết : Hạt mưa
đúng
<i>- nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi </i>
<i>- tấp nập – lµm nương – vút lên . </i>
-Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình
chọn người thắng cuộc .
-Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào vở
-Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt .
-Em khác nhận xét bài làm của bạn .
-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng ; không tự nhiên xem sổ của
người khác. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>
* Bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu)để chỉ tờn một số nước trong bài
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Bài cũ</b>:<b> </b>
- HS kể lại câu chuyện: Người đi săn và
con vượn.
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b. Luyện đọc</b></i>
<i><b>*. Đọc mẫu</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với
-1,2 HS kể kết hợp trả lời câu hỏi thuộc
giọng vui vẻ, hồn nhiên. Chú ý phân biệt
lời của các nhân vật.
+ Lời của Lân: Giọng thể hiện sự ngạc
nhiên, khơng hài lịng khi can ngăn Tuấn.
+ Lời của Thanh: Giọng chậm, nhẹ nhàng,
ân cần.
+ Lời của Tùng: Giọng khẳng định đầy tự
tin.
<i>*. Hướng dẫn học sinh đọc từng câu và</i>
<i>phát âm từ khó.</i>
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài ( Đọc hai lần ).
<i>*. Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa</i>
<i>từ.</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia bài
thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sao lại xem sổ của
bạn ?
+ Đoạn 2: Vừa lúc ấy…những chuyện lí
thú.
+ Đoạn 3: Thanh lên tiếng…50 lần
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Gọi 4 học sinh yêu cầu tiếp nối nhau đọc
bốn đoạn trong bài.
- GV nhắc hs ngắt giọng đúng vị trí các
dấu câu, nghỉ hơi lâu cuối mỗi đoạn.
- GV treo bản đồ thế giới, chỉ và gọi tên
các nước được nhắc đến trong bài.
- Yêu cầu hs đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ: <i>trọng tài, diện tích, quốc gia.</i>
- Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc lại 4
đoạn trong bài.
<i>*. Luyện đọc theo nhóm</i>
- Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 4
học sinh và yêu cầu từng em đọc bài trước
nhóm.
<i>*. Đọc cả bài trước lớp.</i>
- Giáo viên gọi 4 học sinh bất kì yêu cầu
- HS nối tiếp đọc từng câu, đọc từ khó.
- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
ngắt giọng.
- 4 học sinh lên bảng lần lượt tìm vị trí
các nước: Mô - na – cô, Va - ti – căng,
Nga, Trung Quốc trên bản đồ.
- Học sinh đặt câu với từ: Trọng tài,
quốc gia.
- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, học sinh
cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho
nhau. 4 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK và nhận xét.
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Gv nhận xét,tuyên dơng HS đọc tốt.
<i><b>3. Tỡm hiểu bài</b></i>
+ Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ?
+ Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay
của bạn Thanh
<i>* Giáo viên giới thiệu: </i>
+ Mô - na – cơ: là một nước nhỏ ở châu
Âu, nằm ở phía nam nước Pháp. Diện tích
1,95km2<sub>, dân số khoảng 30.000 người</sub>
(trong đó chỉ khoảng 5000 người mang
quốc tịch Mô - na - cô )
+ Va - ti – căng: là nơi đặt toà thánh đạo
thiên chúa, nằm ở trung tâm thủ đô Rô ma
của nước I – ta – li – a. Diện tích khoảng
0,44 km2<sub>, dân số khoảng 700 người.</sub>
+ Nga: Diện tích trải dài từ châu Âu sang
châu Á, khoảng 17.075.400 km2<sub> dân số</sub>
hơn 1,3 tỷ người.
+ Trung Quốc: Nằm ở phía Bắc nước ta,
diện tích lớn và dân số hơn 1,3 tỷ người.
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý
xem sổ người khác ?
- Em có dùng sổ tay khơng ? Sổ tay đã
giúp gì cho em ?
* Giáo viên: Mỗi người chúng ta nên có
một quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là
một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có
thể ghi nhớ trong các bài học, ghi những
- Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung
các cuộc họp, các việc cần làm, những
chuyện lí thú.
- 4 học sinh tiếp nối nhau nêu đặc điểm
4 nước được nhắc đến trong bài: Va - ti
- căng là nước nhỏ nhất, Mô - na - cô
cũng được xếp vào loại các nước nhỏ
nhất, nước này có diện tích chỉ bằng nửa
Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội. Nga là nước
rộng nhất thế giới. Trung Quốc là nước
đông dân nhất thế giới.
- Học sinh thảo luận cặp đơi và trả lời:
Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong
đó có thể ghi những điều bí mật mà
không muốn cho người khác biết. Xem
trộm sổ tay của người khác là mất lịch
sự, thiếu tôn trọng người khác và chính
bản thân mình.
điều lí thú tìm hiểu được qua sách, báo,
truyền hình, ghi những việc quan trọng cần
làm…
<b>4. Luyện đọc lại bài</b>
- Giáo viên chọn đọc mẫu bài lần thứ hai,
sau đó hướng dẫn học sinh thể hiện giọng
đọc khác nhau khi đọc lời các nhân vật.
- Gọi 4 học sinh đọc lại bài theo vai:
Người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng.
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 học sinh yêu cầu học sinh trong
nhóm luyện đọc lại bài theo vai.
- Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước
lớp.
* Nhận xét tuyên dương những học sinh
đọc hay.
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Theo dõi bài đọc mẫu và hướng dẫn
đọc của giáo viên.
- 4 học sinh đọc trước lớp, cả lớp cùng
theo dõi.
- Các nhóm học sinh tự luyện đọc.
- 3 nhóm học sinh đọc bài, các học sinh
khác theo dõi và bình chọn nhóm đọc
hay.
- Học sinh biết : Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Làm bài tập : 1, 2, 3
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>: <b> </b>
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ .
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ</b>: Sửa bài 4/166
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Hướng dẫn giải bài tốn có liên quan</b>
<b>đến rút về đơn vị.</b>
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
<i>- Bài toán cho biết gì ?</i>
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm 1 bài.
-HS theo dâi.
- Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can.
Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào
mấy can như thế ?
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>
- <i>Theo em, để tính được 10l đổ được đầy mấy</i>
<i>can trước hết chúng ta phải tìm gì ?</i>(Nếu học
sinh khơng trả lời được thì giáo viên nêu )
* Giáo viên: <i>Tính số lít trong 1 can như thế</i>
<i>nào ?</i>
* Giáo viên nêu: <i>Biết được 5 lít mật ong thì</i>
<i>đựng trong 1 can, vậy 10l mật ong sẽ đựng</i>
<i>trong mấy can ?</i>
- Giáo viên giảng lại bước tính trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bài
giải
Tóm tắt
35 l : 7 can
10 l :…can ?
<i>- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là</i>
<i>bíc rút về đơn vị ?</i>
- <i>Cách giải bài tốn này có điểm gì khác với</i>
<i>các bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị</i>
<i>đã học?</i> ( Giáo viên có thể yêu cầu học sinh
so sánh với bài 3 ở phần luyện tập thêm của
tiết 156 )
* <b>GV giới thiệu</b>: Các bài toán liên quan đến
rút về đơn vị thường được giải bằng hai
bước:
<i>+ Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong</i>
<i>các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia )</i>
<i>+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một</i>
<i>giá trị ( thực hiện phép chia )</i>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
<b>3. Luyện tập </b>
* Bài 1:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bài toán
- <i>Bài toán cho biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn hỏi gì ?</i>
được rót đều vào 7 can.
- Nếu có 10l thì đổ đầy được mấy can
như thế ?
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can
- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5 ( l )
- 10l mật ong đựng trong số can là:
10 : 5 = 2 ( can )
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số can cần để đựng 10 l mật ong là:
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số : 2 can
- Bước tìm số lít mật ong trong 1 can
- Bước thứ hai, chúng ta không thực
hiện phép nhân mà thực hiện phép
chia.
- 2 học sinh nêu trước lớp, học sinh cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đề.
- Bài toán cho biết 40kg đường đựng
đều trong 8 túi.
<i>- Bài toán thuộc dạng toán nào ?</i>
<i>- Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ?</i>
<i>- Biết 5 kg đường đựng trong 1 túi, vậy 15kg</i>
<i>đường đựng trong mấy túi</i> ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bài
giải.
Tóm tắt
40kg: 8 túi
15kg:…túi ?
* Bài 2:
- Giáo viên gọi 1 hs đọc đề bài toán
<i>- Bài toán trên thuộc dạng toán nào ?</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
Tóm tắt
24 cúc áo: 4 cái áo
42 cúc áo:…cái áo
* Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
<i>Trong bài toán trên, bước nào được gọi là </i>
<i>b-íc rút về đơn vị ?</i>
* Bài 3:
Giỏo viờn yờu cầu học sinh tự làm bài
Nờu kết quả miệng, giải thớch cỏch làm.
- Gv nhận xét , cht ý ỳng.
- GV yêu cầu HS nêu lại thứ tù thùc hiƯn c¸c
phÐp tÝnh trong biĨu thøc.
<b>C. Củng cố - dặn dò</b>
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập trang 167.
mấy túi.
- Dạng toán có liên quan đến rút về
đơn vị
- Phải tìm số đường đựng trong 1 túi:
40 : 8 = 5 ( kg )
- 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3
( túi )
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Số kg đường đựng trong 1 túi là:
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi cần để đựng 15kg đường là:
15 : 5 = 3 ( túi )
ĐS: 3 túi
- HS đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng tốn có liên
quan đến rút về đơn vị
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Số cúc áo cần cho một chiếc áo là:
24 : 4 = 6 ( cúc áo )
Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là:
42 : 6 = 7 ( cái áo )
ĐS: 7 cái áo
- HS số cúc áo cần cho một chiếc áo.
- HS làm việc cá nhân. Trả lời miệng.
<b>T V TR LI CU HI BNG Gè ? dÊu chÊm, dÊu hai chÊm</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
-Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
-Điền đúng dấu chấm, dÊu hai chấm vào chỗ thích hợp. (BT2)
-Tìm được bộ phận câu tr¶ lời cho câu hỏi Bằng gì ?. (BT3)
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng lớp viết các câu ở bài tập 1 ; 3 câu văn vở bài tập 3
<b>C/ Các hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ:</b>
-Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và
bài tập 3 tiết LTVC tuần 31.
-Nhận xét, cho ®iĨm.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
<i>* Bài 1 :</i>
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- GV gọi một HS đọc lại đoạn văn trong
bài.
- GV hái: Trong bµi cã mÊy dÊu hai
chÊm?
- Dấu hai chấm Thứ nhất đợc đặt trớc
- Vậy theo em dấu hai chấm này dùng
để làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để
tìm tác dụng của các dấu chấm còn lại.
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì?
- GV KL: Dấu hai chấm dùng để báo
hiệu cho ngời đọc biết tiếp sau đó là lời
nói của một nhân vật hoặc lời giảI thích
cho ý đứng trớc.
<i>*Bài 2</i>:<i> </i>
-Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp
-Hai học sinh làm miệng bài tập 1 và bài
tập 3 mỗi em làm một bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
Cả lớp đọc thầm bài tập .
- 1 HS đọc trớc lớp , cả lớp theo dõi.
- Trong bài có 3 dấu hai chấm
- Đợc đặt trớc câu nói của Bồ Chao.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu
lời nói của một nhân vật.
-Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích
về tác dụng của các dấu 2 chấm cịn lại .
- HS b¸o c¸o.
-Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của
nhóm bạn .
đọc thầm theo .
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng
cuộc .
- Chốt lại lời giải đúng .
<i>* Bài 3</i>
-Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp
đọc thầm theo .
- GV ®a b¶ng phơ.
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em thng
cuc .
- GV mở rộng :
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu vừa gạch
chân trong bài?
<b>C. Cng cố - Dặn dò</b>
- Nêu lại nội dung bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
-Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp
-Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ
giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết
quả .
<i>-Câu 1 dấu chấm , hai câu cịn lại là dấu 2</i>
<i>chấm </i>
- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc .
- Một học sinh đọc bài tập 3 .
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
<i>a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ </i>
<i>xoan.</i>
<i>b/ Các nghệ … bằng đôi tay khéo léo của </i>
<i>mình .</i>
<i>c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , </i>
<i>người …bằng trí tuệ , mồ hơi và cả máu </i>
<i>của mình .</i>
<i>- </i>Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập cịn
lại .
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
*Làm bài tập: 1, 2, 3
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
về nhà
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
<b> 2.Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện tập:</b>
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bi tp trong sỏch
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
- Gv hng dn Hs gii toỏn theo hai
bc:
<i>+ Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa ?</i>
<i>+Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp ?</i>
-1 em lên bảng giải bài :
Tãm t¾t:
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ... hộp ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Bài toán thuộc dạng liên quan đến rút về
đơn vị.
….
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
Giải :
Số đĩa trong mỗi hộp là :
48: 8 = 6 ( cái )
Số hộp cần có để chúa 30 cái đĩa là :
30 : 6 = 5 ( cái )
Đ/S : 5 cái đĩa .
- Lớp đọc thầm.
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào
vở
Giải :
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<i>+ Trong vài toán trên, bớc nào là bớc</i>
<i>rút về đơn vị?</i>
Bài 3
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức
vào vở
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>3. Củng cố - Dặn dị:</b>
-Hơm nay tốn học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Có 60 học sinh xếp được số hàng là :
60 : 5 = 12 (hàng )
Đ/S:12 hàng
- Một học sinh nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài.
- Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức
56 :7:2
-Các biểu thức khác học sinh tính giá trị
tương tự biểu thức thứ nhất .
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng) ; viết đúng tên
riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng : Tốt gỗ ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ.
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>:
- Mẫu chữ hoa X mẫu chữ viết hoa về tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Gäi 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang, Vỗ
tay.
- GV nhận xÐt, cho ®iĨm.
<b>2.Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài:</b>
<b> b)Hướng dẫn viết trên bảng con </b>
*Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài :
Đ,X,T
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ
-Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa
nêu .
- GV nhËn xÐt, uèn n¾n.
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
-Yêu cầu đọc từ ứng dụng Đồng Xuân
-Giới thiệu; Đồng Xuân là tên một chợ có
từ lâu đời ở Hà Nội đây là nơi buôn bán
sầm uất nổi tiếng .
-Yêu cầu tập viết vào bảng con : Đồng
Xuân.
- GV nhận xét, uốn nắn.
*Luyn vit cõu ứng dụng :
-Yêu cầu một học sinh đọc câu .
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người .
-Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa là danh từ riêng .
<b>c) Hướng dẫn viết vào vở :</b>
- HS viÕt b¶ng con
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
Đồng Xuân và các chữ hoa có trong
- HS nghe giảng.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
bảng con .
-Một học sinh đọc từ ứng dụng .
-Lắng nghe để hiểu thêm về tên chợ
thuộc Hà Nội của nước ta .
- HS viết bảng.
- Mt em oc li câu ng dng .
- Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết
so với vẻ đẹp của bên ngoài .
-Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Xấu
người )
-Nêu yêu cầu viết chữ X một dòng cỡ nhỏ .
-Âm : T , Đ : 1 dòng .
-Viết tên riêng Đồng Xuân , 2 dòng cỡ nhỏ
-Viết câu ứng dụng 2 lần .
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết , cách viết các
con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
<b> d/ Chấm chữa bài </b>
-Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
<b>đ/ Củng cố - Dặn dị:</b>
<b>- </b>Gv nhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn dò HS về nhà luyện thêm.
- Lp thc hnh vit vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
-Nộp vở t 5- 7 em chm im .
-Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ dßng thơ 5 chữ.
-Làm đúng bài tập2a.
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b> .
-Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a .
<b>C/ Các hoạt động dạy học</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra bài:</b>
-Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết
các từ học sinh thường hay viết sai
-Nhận xét đánh giá
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>
<b>b) Hướng dẫn nghe viết : </b>
-Đọc mẫu bài “ Hạt mưa ”
-Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ .
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
Cỏi l lc bỡnh lánh nước men nâu
-<i>Những câu thơ nào nói lên tác dụng của</i>
<i>hạt mưa ?</i>
<i>-Những câu nào nói lên tính cách tinh</i>
<i>nghịch của hạt mưa ? </i>
-Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng
trong bài .
<b>- </b>Yêu cầu học sinh viết bảng con một số
từ dễ sai: sơng hồ, vườn, nghịch,....
- GV chØnh sưa lỗi chính tả cho HS.
-c cho hc sinh chộp bi .
-Theo dừi uốn nắn cho học sinh
- GV đọc lại.
-Thu vë học sinh chấm điểm và nhận xét.
<b>c/ Hướng dẫn làm bài tập </b>
*Bài 2a :
- Nêu yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .
-Mời hai em lên bảng thi làm bài .
* Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc
lại .
<b>d) Củng cố - Dặn dò:</b>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình
bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới
-Cả lớp theo dõi đọc thầm theo .
-Hạt mưa ủ trong vườn thành mỡ màu
của đất /Hạt mưa trang mặt nước , làm
gương cho trăng soi .
-Hạt mưa đến là nghịch …rồi ào ào đi
ngay .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ
dễ nhầm lẫn.
- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở .
-Nghe đọc lại để sốt và tự sửa lỗi bằng
bút chì
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
-Cử 2 đại diện lên bảng thi làm bài đúng
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn
nhóm làm nhanh và làm đúng nhất .
2Lµo, Nam Cc, Th¸i Lan..
-Một hoặc hai học sinh đọc lại .
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
* Làm bài tập: 1, 2, 3 (a), 4
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
<b>-</b>Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện tập:</b>
Bài 1<b>:</b>
<b> - </b>Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
-Ghi bảng tóm tắt bài tốn
<b>- </b>Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước
theo:
<i>+ Bước 1: 1 km đi hết mấy phút ?</i>
<i>+ Bước 2: 28 phút đi được mấy km ?</i>
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh khác nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2
<b>- </b>Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
-Hướng dẫn giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-1 em lên bảng giải bài :
Giải :
Số phút đi 1 km là :
12 : 3 = 4 ( phút)
Số km đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 ( km )
Đ/S : 7 km .
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3a
-Yêu cầu nêu đề bài .
-Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào
vở
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4
- Gọi em nêu bài tập trong sách .
<b>- </b>Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các
em chơi trị chơi “Ai nhanh”:
- u cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp
sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
<b>- </b>Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc
<b>3) Củng cố - Dặn dò:</b>
- Gọi 2 hs nêu lại cách tính về bài tốn liên
quan đến rút về đơn vị. Về nhà làm bài 1,
2.
<b>- </b>Nhận xét tiết học.
Giải :
Số gạo trong mỗi túi là :
21 :7 = 3 (kg )
- Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi )
Đ/S:5 túi gạo
- Một học sinh nêu đề bài .
- Hai em lên bảng giải bài.
-a/ 32 : 4 x 2 = 16
32 : 4 : 2 = 4
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
<b>-</b>Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét<b>.</b>
Líp
HS
3A 3B 3C 3D CỘNG
Giỏi 10 7 9 8 34
Khá 15 20 22 19 76
Tb 5 2 1 3 11
Tổng 30 29 32 30 121
<b> - </b>Biết sử dụng mơ hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Biết đợc mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau khơng ngừng.
<b>B/ Đồ dùng dạy học: </b>
<b>- </b>Tranh ảnh trong sách trang 120, 121<b>.</b>
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 . Bài cũ:</b>
- Mặt Trăng chuyển động như thế nào?
- So sánh độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt
Trăng?
- GV nhËn xÐt.
<b>2 .Bài mới</b>
<b>*HĐ 1:Hiện tượng ngày và đêm trên Trái</b>
<b>Đất.</b>
- Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm: Đặt một
bên là quả địa cầu, một bên là bóng đèn (đèn
pin hoặc ngọn nến ) trong phòng tối. Đánh dấu
bất kỳ một nước trên quả địa cầu. Giáo viên
đứng trước quả địa cầu, quay từ từ cho nó
chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.( Nhìn
từ cực Bắc xuống )
- Yêu cầu học sinh quan sát điểm A khi quả
địa cầu được quay và trả lời 3 câu hỏi sau:
<i>1. Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được</i>
<i>khắp bề mắt quả địa cầu khơng ? Vì sao ?</i>
<i>2. Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu</i>
<i>sáng không ? </i>
<i>3. Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với</i>
<i>bóng đèn thì điểm A mới được chiếu sáng</i>
<i>( Hoặc không được chiếu sáng )</i>
- 2 HS trả lời.
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Hc sinh quan sát
- Học sinh trả lời câu hỏi:
1. Cùng một lúc bóng đèn khơng thể
chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu
vì nó là hình cầu.
2. Khơng phải điểm A lúc nào cũng
được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm
A khơng được chiếu sáng.
<i>4. Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia</i>
<i>làm mấy phần ?</i>
* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh.
* Kết luận: Quả địa cầu và bóng điện ở đây là
tượng trưng cho Trái Đất và Mặt Trời.
Khoảng thời gian mà phần Trái Đất được Mặt
Trời chiếu sáng là ban ngày và phần cịn lại
khơng được chiếu sáng là ban đêm.
- Thảo luận nhóm
- Yêu cầu thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1. Hãy lấy ví dụ hai quốc gia trên quả địa cầu:
Một quốc gia ở phần thời gian ban ngày, một
quốc gia ở phần thời gian ban đêm.
2. Theo em, thời gian ngày đêm được phân
chia như thế nào trên Trái Đất ?
* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh
* Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được
chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm
luân phiên, kế tiếp nhau khơng ngừng.
<b>* Hoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày</b>
<b>và đêm trên Trái Đất.</b>
- Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận theo 2
câu hỏi sau:
1. Tại sao bóng đèn khơng cùng một lúc chiếu
sáng được tồn bộ bề mặt quả địa cầu ?
2. Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều
có lần lượt ngày và đêm không ? Tại sao ?
4. Trên quả địa cầu, cùng một lúc
được chia làm 2 phần : Phần sáng và
phần tối.
- Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ
sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1, 2 học sinh nhắc lại ý chính
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
* Ví dụ 1 : Việt Nam và La-ha-ba-na
Khi ở Việt Nam là ban ngày, khi ở
La-ha-ba-na là ban đêm. Và ngược
lại.
2. Theo em, thời gian ngày đêm
được luân phiên, kế tiếp nhau trong
một ngày. Cùng trong một ngày, nửa
ngày là ban ngày, nửa còn lại là ban
đêm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
* Chẳng hạn:
* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh.
* Kết luận: Do Trái Đất ln tự quay quanh
mình nó nên mọi nơi bên Trái Đất đều lần lượt
có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Thời gian để Trái Đất quay một vịng quay
mình nó gọi là một ngày. Một ngày có 24 giờ.
* Hỏi: Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng
quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế
nào ?
- Tổng hợp các ý kiến của học sinh
* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh
trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên
nhau. Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn
tại trên Trái Đất.
- Phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi
là ngày.
- Phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu
sáng gọi là ban đêm.
<b>C. Củng cố- dặn dị :</b>
<b>- </b>GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- VỊ nhà học mục bạn cần biết.
- 1 2 hc sinh nhắc lại ý chính.
+ Lúc đó có nơi thì ln chỉ có ban
ngày, có nơi lại chỉ tồn bóng đêm u
tối.
+ Lúc đó trên Trái Đất sẽ có nơi
khơng tồn tại sự sống.
+ Lúc đó có nơi thì q nóng, nơi thì
q lạnh.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
- Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe . Học sinh biết bảo
vệ môi trường để môi trường không bị ơ nhiễm . Có thái độ phản đối những hành vi
phá hoại môi trường sống
<b>II /Đồ dùng dạy học</b> :
Tranh ảnh về môi trường
<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> Hoạt động1: Báo cáo kết quả điều tra </b>
- Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường
nơi em đang sống ?
-Mời lần lượt từng em mô tả lại bức tranh
môi trường em vẽ .
- Theo em nơi mình đang sống có phải là
mơi trường trong sạch không ?
-Em đã tham gia vào các hoạt động bảo
vệ môi trường sạch đẹp như thế nào ?
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
<b>Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm</b>
-Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm trao đổi bày
tỏ thái độ đối với các ý kiến do giáo viên
đưa ra và giải thích .
-Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước
lớp trước lớp .
-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm .
* Giáo viên kết luận :
<b>3. Củng cố dặn dò :</b>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài
học
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày .
- Lớp làm việc cá nhân .
- Nhớ hình dung lại môi trường nơi
mình đang ở để vẽ tranh .
-Lần lượt từng em lên giới thiệu bức
tranh của mình trước lớp .
- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi
đang ở
- Giữ vệ sinh chung , không xả rác bừa
bãi …
-Các em khác lắng nghe nhận xét và bổ
- Bình chọn em vẽ và có những việc làm
tốt
-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận
theo yêu cầu của giáo viên .
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải
quyết và nêu thái độcủa nhóm mình cho
cả lớp cùng nghe .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
kiến nhóm bạn .
-Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết
hay và đúng nhất .
<b>tung và bắt bóng theo nhóm ngời-trị chơi “chuyển đồ vật</b><i>”</i>
<b>I, Mơc tiªu:</b>
<b>- </b>Thực hiện đợc tung bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời.
- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
<b> II, ChuÈn bÞ:</b>
<i><b>- </b>Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.</i>
<b>III, Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <i>TG</i> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Phần mở đầu.</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- GV cho HS khi ng v chi trũ chi
<i>Tỡm ng</i>
<i>ời chỉ huy .</i>
<b>2-Phần cơ bản</b>.
<i>- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 ngời:</i>
<i>+ GV cho từng HS tự tập, sau đó chia lớp</i>
thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 ngời để tập
luyện.
+ GV hớng dẫn cách di chuyển để bắt
bóng, mới đầu chỉ là tiến lên hay lùi
xuống, dần dần di chuyển sang phải, trái.
<i>- Trò chơi Chuyển đồ vật</i>“ ”.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
+ GV lm trng tài và nhắc HS khi chạy
cần chú ý chạy về bên phải hoặc trái đội
mình, tránh xơ vào nhau.
<b>3-PhÇn kÕt thóc</b>
- GV cho HS đứng thành vịng trịn thả
lỏng, hít thở sâu.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn động tác
tung và bắt bóng cá nhân.
<i>5</i>
<i>Phót</i>
<i>23-25</i>
<i>Phót</i>
<i>2-3</i>
<i>phót</i>
- Líp trëng tËp hợp, điểm số,
báo cáo GV<b>.</b>
- HS tËp bµi TD ph¸t triĨn
chung (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp),
tham gia trò chơi và chạy chậm 1
vòng sân (150-200m).
<b> - </b>Từng HS tập tung và bắt bóng
một số lần.
- Từng nhóm đứng theo hình
tam giác, thực hiện động tác tung
và bắt bóng qua lại cho nhau.
Động tác nhanh, khéo léo, tránh
vội vàng.
- HS tham gia trị chơi. Chú ý
khơng đùa nghịch, phải đảm bảo
an tồn trong tập luyện.
- HS đứng thành vịng trịn thả
lỏng, hít thở sâu.
- HS chó ý l¾ng nghe GV hƯ
thèng bµi vµ nhËn xÐt giê học.
*GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b>Tranh ảnh về một số việc làm bảo vệ môi trường . Bảng lớp ghi các câu hỏi gợi ý để
học sinh kể
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b>Gọi hai em lên bảng thuËt l¹i một số
việc làm báo vệ mơi trường đã học ở
tiết tập làm văn tuần 31
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
<b> 2.Bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu bài </b>
<b> b/ Hướng dẫn làm bài tập </b>:
*Bài 1 :
<b>- </b>Gọi 1 học sinh đọc bài tập và gợi ý
mục a và b .
-Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài
-Giới thiệu đến học sinh một số bức
tranh về bảo vệ môi trường .
-Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm
chỉ định nhóm trưởng để điều khiển và
trong nhóm kể về các việc làm bảo vệ
mơi trường .
- GVgiúp HS định hớng cho bài kể lần
l-ợt theo các câu hỏi sau:
+ Em đã làm đợc việc tốt gì để bảo vệ
<i>mơI trờng?</i>
<i>+ Em đã làm việc tốt đó ở đâu? Vào khi</i>
<i>nào?</i>
<i>+ Em đã tiến hành cơng việc đó ra sao?</i>
* Mời ba em thi kể trước lớp .
- Theo dõi nhận xét đánh giá và bình
chọn ra học sinh kể hay nhất .
<b>-</b>Hai em lên bảng .
- HS nhËn xÐt, bæ sung.
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Một học sinh giải thích yêu cầu bài tập
-Nói về vấn đề làm thế nào để bảo vệ môi
trường …
- Quan sát các bức tranh bảo vệ môi
trường .
- Lớp tiến hành chia thành các nhóm .
- Các nhóm kể cho nhau nghe những việc
làm nhằm để bảo vệ môi trường .
-Ba em thi kể trước lớp .
Bài tập 2 :
- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện viết lại các ý
vừa trao đổi vào vở .
-Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu .
-Mời một số em đọc lại đoạn văn trước
lớp
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt
* Bảo vệ môi trường thiên nhiên bằng
cách cho môi trường luôn trong sạch.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
và có nội dung đúng nhất .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại những điều mà vừa kể
ở trên về các biện pháp bảo vệ môi
trường , đảm bảo đúng các yêu cầu trình
bày như giáo viên đã lưu ý .
-Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn của mình
trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết
hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
<b>-</b>Biết tính giá trị của biểu thức số.
-Biết giải bài toán liên quan đến rút vế đơn vị.
* Làm bài tập: 1, 3, 4
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
<b>-</b>Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
về nhà
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra<b> .</b>
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>:<b> </b>
<b>b) Luyện tập:</b>
Bài 1<b>: </b>
<b>- </b>Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực
hiện các phép tính trong biểu thức số .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh khác nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài3
- Gọi học sinh nêu bài tập 3 .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai
bc .
- Yêu cầu lớp lµm vµo vë. .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Trong bài, bớc nào là bớc rút về đơn
<i>vị.</i>
Bài 4
- Gọi học sinh nêu bài tập 4 .
-Hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị đo
rồi giải theo hai bước .
<b>*</b>Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Một em đọc đề bài 1 .
- HS nªu
-Hai em lên bảng giải bài
a/ ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2
= 69094
b/ (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 2864
- Một học sinh nêu đề bài 3.
- Một em lên bảng giải bài.
Giải :
Mỗi người nhận số tiền là :
75000 : 3 = 25 000 (đồng )
Hai người nhận số tiền là :
25 000 x 2 = 50 000 ( đồng )
Đ/S: 50 000 đồng
- Một em nêu đề bài 4 .
- Lớp làm vào vở , một em sửa bài trên
bảng
Giải :
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
<b>3) Cng c - Dn dị:</b>
-Hơm nay tốn học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Cạnh hình vng là :24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vng là : 6 x 6 = 36( cm2<sub>)</sub>
Đ/S: 36 cm2
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>A/ Mục tiêu </b>
-Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy
mùa.
- GDBVMT : Mức độ tích hợp : liên hệ.
<b>B/ Đồ dùng dạy học</b>
-Tranh ảnh trong sách trang 122, 123 .
<b>C/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Hoạt động 1:</b></i><b> Quan sát tranh theo cặp </b>
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho
học sinh quan sát lịch, thảo luận và trả lời
câu hỏi gợi ý:
+ Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm
bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau
khơng ?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và
28 hoặc 29 ngày ?
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết
quả ra giấy.
- Mỗi năm gồm 12 tháng
- Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31
- Những tháng có 31 ngày là: tháng 1,
3, 5, 7, 8, 10, 12
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển
các bạn cùng làm việc
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
<i>- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: có</i>
<i>những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng</i>
<i>có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó</i>
<i>người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có</i>
<i>366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm</i>
<i>nhuận.</i>
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1
trong SGK trang 122 và giảng cho học sinh
biết thời gian để Trái Đất chuyển động được
một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Giáo viên hỏi: Khi chuyển động được một
vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay
quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
<i>Kết luận</i>: <i>Thời gian để Trái Đất chuyển</i>
<i>động được một vòng quanh Mặt Trời là một</i>
<i>năm. Một năm thường có 365 ngày và được</i>
<i><b>c. Hoạt động 2:</b></i><b> Làm việc với SGK theo</b>
<b>cặp </b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2
trong SGK trang 123, thảo luận nhóm đơi
theo các gợi ý sau:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất
trên hình, vị trí nào của Trái Đất thể hiện
Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu
và mùa đông ?
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu
vào các tháng 3, 6, 9, 12.
+ Tìm vị trí của nước Việt Nam và
Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu.
+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở
Ơ-xtrây-li-a là mùƠ-xtrây-li-a gì ? Tại sÔ-xtrây-li-ao ?
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày
trước lớp
- Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận
6, 9, 11
- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
cùng làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát
- Khi chuyển động được một vòng
quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay
quanh mình nó được 365 vịng
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm
đơi
- Học sinh tìm và chỉ trên quả địa cầu
- Việt Nam ở Bắc bán cầu,
Ô-xtrây-li-a ở NÔ-xtrây-li-am bán cầu, các mùÔ-xtrây-li-a ở Việt NÔ-xtrây-li-am
và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau
xét
<i>- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết:</i>
<i>mùa xuân thường từ tháng 1 đến tháng 4,</i>
<i>mùa hạ thường từ tháng 5 đến tháng 8, mùa</i>
<i>thu thường từ tháng 9 đến tháng10, mùa</i>
<i>Kết luận</i>: <i>Có một số nơi trên Trái Đất, một</i>
<i>năm có bốn mùa: mùa xn, mùa hạ, mùa</i>
<i>thu, mùa đơng ; các mùa ở Bắc bán cầu và</i>
<i>Nam bán cầu trái ngược nhau.<b> </b></i>
<i><b> Hoạt động 3:</b></i><b> Chơi trị chơi Xn, Hạ,</b>
<b>Thu, Đơng </b>
- Giáo viên hỏi học sinh đặc trưng khí hậu
4 mùa:
+ Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế
nào ?
+ Khi mùa hạ, em cảm thấy như thế nào?
+ Khi mùa thu, em cảm thấy như thế
nào ?
+ Khi mùa đông, em cảm thấy như thế
nào ?
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
+ Khi nói mùa xn thì học sinh cười.
+ Khi nói mùa hạ thì học sinh lấy tay
quạt.
+ Khi nói mùa thu thì học sinh để tay lên
má.
+ Khi nói mùa đơng thì học sinh xuýt
xoa.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo
nhóm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm
chơi hay.
<b>C. Nhận xét – Dặn dò</b> :<b> </b>
- GV nhËn xét tiết học.
- Yêu cầu HS học mục bạn cần biÕt.
- Khi mùa xuân, em cảm thấy ấm áp
- Khi mùa hạ, em cảm thấy nóng nực
- Khi mùa thu, em cảm thấy mát mẻ
- Khi mùa đông, em cảm thấy lạnh, rét
…
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi theo nhóm.
<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách làm quạt giấy trịn.(Cũng khơng u cầu HS phải làm chiếc quạt tròn
xoe.)
- Làm được quạt giấy tròn . Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1 ơ và chưa đều
nhau. Quạt có thể chưa trịn.
Với HS khéo tay :
Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đếu nhau. Quạt trịn.
- Học sinh thích làm đồ chơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
- Tranh quy trình gấp quạt giấy trịn. (nếu có)
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt, chỉ .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b>Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài</b>:
*Hoạt động 1: <b>hướng dẫn quan sát và</b>
<b>nhận xét</b>.
<b>-</b>Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “
hướng dẫn học sinh quan sát .
- Cái quạt trịn có mấy phần ? Đó là những
bộ phận nào ?
-Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ?
-Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy
trong thực tế nêu tác dụng của quạt<b> ? </b>
<b>*</b>Hoạt động 2 : <b>Hướng dẫn như sách giáo</b>
<b>khoa </b>
-Bước 1 : Cắt giấy :
<b>-</b>Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa
như hướng dẫn trong sách giáo viên .
<b>-</b>Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình<b> .</b>
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
<b>-</b>Lớp quan sát hình mẫu để nắm về
yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản
- Có phần giấy gấp thành các nan và có
cán cầm .
-Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp
quạt giấy đã học .
- Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết
nóng nực .
- Bước 2 :Gấp dán quạt<b> .</b>
<b>-</b>Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như
hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để
có phần quạt bằng giấy .
-Làm cán và hoàn chỉnh quạt : - Hướng dẫn
cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như
hình 5 và hình 6 sách giáo viên<b> .</b>
<b> </b>
<b>d) Củng cố - Dặn dò:</b>
<b>-</b>Yêu cầu nhắc lại các bước gp quạt tròn
-Giỏo viờn nhn xột ỏnh giỏ tit học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
-Hai em nêu nội dung các bước gấp
cái quạt tròn .