Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CncCau2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.28 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 2: Giải thích chi tiết ý nghĩa của các mã (Code) G trong lập trình gia cơng trên máy CNC </b>
(Có hình biểu diễn). Ngồi mã G thì trên máy CNC cịn có những mã nào? Giải thích tính năng của
những mã đó.


Trả lời: Ý nghĩa của các mã (Code) G trong lập trình gia cơng trên máy CNC:


G00: chế độ chuyển động nhanh, dụng cụ không thực hiện việc cắt gọt, lượng chạy dao dịch
chuyển là lớn nhất. Tốc độ chạy dao nhanh được đo theo khoảng cách giữa các đơn vị hiện hành
chuyển động trong 1 phút (inch/min hoặc mm/min)


Câu lệnh: G00_X_Y_Z


Trong đó:X, Y, Z là tọa độ điểm đến.


G01: nội suy tuyến tính. Dụng cụ thực hiện q trình cắt gọt. Lượng chạy dao và tốc độ cắt phải
được gọi trong câu lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

G02: Nội suy vòng trịn theo chiều kim đồng hồ.
Câu lệnh: G02_X_Y_Z_I_J_K_F_S


Trong đó: X, Y, Z là tọa độ điểm đến, I, J, K là tọa độ tâm vòng tròn nội suy so với tọa độ
điểm đầu.


G03: nội suy vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Câu lệnh: G03_X_Y_Z_I_J_K_F_S


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

G04: dừng có thời gian. Khi gia công người ta dừng dao chuyển động để nâng cao độ bóng và độ
chính xác.


Câu lệnh: G04_X. Trong đó X là khoảng thời gian (sec).



G16: lựa chọn mặt phẳng chính nội suy.
G17 chọn mặt phẳng XOY.


G18 chọn mặt phẳng XOZ.
G19 chọn mặt phẳng YOZ


G20/G70: đơn vị đo là inch
G21/G71: đơn vị đo là milimet


G28: tự động trở về điểm chuẩn. Đặt lệnh này ở đầu hoặc cuối chương trình máy sẽ trở về điểm
chuẩn lúc bắt đầu gia công và khi kết thúc gia cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

G40: hủy bỏ bù bán kính dao.


G41: bù bán kính dao khi lưỡi cắt nằm bên trái bề mặt gia cơng.
G42: bù bán kính dao khi lưỡi cắt nằm bên phải bề mặt gia công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

G58-G59: dịch chuyển bổ sung điểm zero.


G90: lập trình trong hệ tọa độ tuyệt đối.
G91: lập trình trong hệ tọa độ tương đối.
G92: Chọn trước gốc chương trình.


G93: chọn gốc tọa độ cực.


G94: tốc độ tiến dao tính bằng inch/phút hoặc mm/phút
G95: tốc độ tiến dao tính bằng inch/vịng hoặc mm/vòng
G96: tốc độ cắt bề mặt bằng hằng số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Qua trang mới



Ngồi mã G thì cịn có mã M với chức năng phụ dùng để kiểm tra và điều khiển các chức
năng hoạt động của mát như cho trục chính quay thuận, ngịch, dừng trục chính, tưới dung dịch bôi
trơn, làm nguội ở chế độ phun sương hoặc phun tia.


M00: dừng chương trình.


M01: dừng chương trình có lựa chọn.
M02: kết thúc chương trình


M03: trục chính quay thuận chiều kim đồng hồ.
M04: trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ.
M05: dừng trục chính.


M06: thay dụng cụ tự động


M07, M08: mở dung dịch bôi trơn làm nguội ở chế độ phun sương hoặc phun tia.
M09: tắt dung dịch bôi trơn


M10: kẹp phôi
M11: tháo chi tiết


M30: kết thúc chương trình và quay trở lại từ đầu.
Ngồi ra cịn có các kí hiệu khác:


A, B, C: các chuyển động quay xung quanh OX, OY, OZ


D, E: chuyển động quay thứ 2 hoặc thứ 3 xung quanh trục khác.
F: lượng chạy dao



I, J, K: thông số tọa độ tâm vòng tròn nội suy song song với các trục OX, OY, OZ.
S: tốc độ cắt


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×