Tải bản đầy đủ (.docx) (362 trang)

Giao an ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 362 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Bài 1- Tiết 1</b></i>


<b>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh.</b>
<i><b> </b></i>


A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:


<b>1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí</b>
Minh. Sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.


<b> 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .</b>


<b> 3- Giáo dục : Tình cảm kính u, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.</b>
<b>B. Chuẩn bị : </b>


1. Thầy : Đọc, soạn văn bản, ảnh chân dung Hồ Chí Minh.
<b> 2. Trị : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .</b>


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổ n định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Kiểm tra SGK, vở ghi, vở soạn của HS</b>
<b>3. Bài míi : GV giíi thiƯu : </b>


Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và
đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực
chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gơng sáng của ngời,


học tập theo gơng sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Tiết học này thầy và các em sẽ cùng tìm hiểu.


Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung
GV : Hớng dẫn đọc


Đọc mẫu.
HS : Đọc văn bản.


GV : Giới thiệu ảnh chân dung Hồ Chí
Minh.


CH : HÃy nêu một vài nét sơ lợc về tác
giả- tác phẩm?


HS: Đọc chó thÝch SGK- Tr¶ lêi.
GV: NhËn xÐt - bỉ sung.


HS: §äc chó thÝch SGK.
GV: Gi¶i thÝch mét sè tõ khã.


Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản


CH : Hãy cho biết văn bản đợc viết theo
kiểu loại nào ?


CH : Văn bản trên có thể chia làm mấy
phần? HÃy nêu giới hạn và nội dung từng
phần ?



HS : Trả lời.


GV: Nhận xét - Kết luận.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>a. Giới thiệu tác giả - tác phẩm.</b>
- Tác giả : Lê Anh Trà.


- Vn bản Phong cách Hồ Chí Minh đợc
trích trong tác phẩm Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn liền với cái giản dị.
<b>b. Từ khó.</b>


- Bộ chính trị : Cơ quan lãnh đạo cao nht
ca ng CS Vit Nam.


- Truân chuyên : gian nan, vÊt v¶.


- Hiền triết : ngời có tài năng, đức độ, hiểu
biết sâu rộngđợc ngời đời tơn vinh.


- Di dìng tinh thần: bồi bổ cho sảng khoái
về tinh thần, giữ cho tinh thần vui khoẻ.
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Kiểu văn bản : Văn bản nhật dụng.</b>


<b>2. Bố cục : 2 phÇn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS đọc phần 1.


CH: Vốn văn hoá tri thức của Bác đợc
đánh giá khái quát nh thế nào ? Tìm
những hình ảnh, câu văn đó ?


HS: Th¶o ln – Tr¶ lêi.


CH: Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh
lại có đợc vốn tri thức văn hoá sâu rộng
nh vậy ?


HS lần lợt trả lời.


CH: Vn tri thc vn hoỏ ú có thể có ở
mọi ngời khơng và vì sao?


GV: Kể một số mẩu chuyện về cuộc đời
hoạt động của Bác.


CH: Các nền văn hố Phơng Đơng và
Ph-ơng Tây đã ảnh hởng đến Bác nh th
no?


HS: Thảo luận Trả lời.


CH: HÃy cho biết điều kì lạ nhất trong
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì ?


HS: Thảo luận Trả lời.


CH : Em hiểu phong cáh văn hố Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hồ văn hố
ph-ơng Đơng và phph-ơng Tây, truyền thống và
hiện đại nh thế nào ?


HS : Thảo luận - Trả lời .
GV : Chốt lại vấn đề.


<b>3. Phân tích.</b>


<b>a. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại</b>
<b>của Hồ Chí Minh.</b>


- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất
sâu rộng và phong phú So sánh.


Khng nh.
- Nguyờn nhõn :


+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi, mọi lúc.




Nhờ thiên tài, dầy công học tập.



- Bỏc tip thu cú chọn lọc tinh hoa văn hố
tong nớc, khơng chịu ảnh hởng một cách thụ
động. Bác tiếp thu cái hay, cái p, phờ phỏn
cỏi xu, tiờu cc.


- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hởng văn hoá
quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.


<b>* Tiu kt: Lối sống bình dị rất Việt Nam</b>
những rất mới, rất hiện đại. Đó là truyền
thống và hiện đại, phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế.


<b>4. Cđng cè: </b>


- HƯ thèng kiÕn thøc bµi.


- Hå ChÝ Minh tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
- Nhận xét giờ học.


<b>5. Dặn dò: </b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn :
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Bài 1- Tiết 2</b></i>


<b>Phong c¸ch Hå ChÝ Minh.</b>
<i><b> </b></i>



A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:


<b>1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí</b>
Minh. Sự kết hợp hài hồ giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.


<b> 2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .</b>


<b> 3- Giáo dục : Tình cảm kính u, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.</b>
<b>B. Chuẩn bị : </b>


1. Thầy : Đọc, soạn văn bản, ảnh chân dung Hồ Chí Minh.
<b> 2. Trị : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .</b>


<b>C. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>1. ổ n định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại của Hồ Chí Minh đợc thể hiện</b>
nh thế nào?


<b>3. Bµi míi : GV giíi thiƯu : </b>


CH: Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí
Minh đợc thể hiện ở những khía cạnh nào?
HS : Thảo luận – trả lời.CH: Em hình dung
thế nào về cuộc sống của vị Chủ tịch nớc?
Liên hệ với tổng thống các nớc?



HS : Th¶o luËn – NhËn xÐt.


CH : H·y nêu cảm nhận của em về lối sống
của Bác?


HS : Nêu cảm nhận của bản thân.


CH : Để làm nổi bật lối sống giản dị của Hồ
Chí Minh, tác giả sử dơng thđ ph¸p nghệ
thuật gì?


HS : Thảo luận Trả lời.


CH : HÃy nêu điểm giống và khác nhau giữa
Bác với Nguyễn TrÃi, Nguyễn Bỉnh Khiêm?
HS : Thảo luận Trả lời.


- Giống: giản dị, thanh cao.


- Khác: Bác sống cùng với nhân dân và chia
sẻ khó khăn với họ.


CH: Học sinh phải học tập theo gơng Bác
Hồ nh thế nào?


HS: Thảo luận báo cáo.


CH : HÃy nêu các thủ pháp nghệ thuật tác
giả sử dụng trong văn bản?



HS : Thảo luận Trả lời.


CH : HÃy nêu nội dung chính của văn bản?


<b>I. Đọc </b><b> Chú thích.</b>
<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1. Kiểu văn bản.</b>
<b>2. Bố cục.</b>


<b>3. phân tích (tiếp)</b>


<b>b. Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chớ</b>
<b>Minh.</b>


- Bác sống rất giản dị :


+ Ni ở: nhà sàn đơn sơ, mộc mạc.
+ ăn: rau luộc, cháo hoa, cá kho.


+ Trang phơc : ¸o trÊn thđ, dép cao su, bộ
bà ba nâu.


- Hồ Chí Minh tự nguyện chọn lối sống
giản dị, thôn quê, dân dÃ.


- Nghệ thuËt so s¸nh.


* Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
huy những nét đẹp của những nhà văn hoá
dân tộc, nét đẹp thời đại gắn với nhân dân.


<b>c. ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện</b>
<b>theo phong cách Hồ Chí Minh.</b>


- Sống và làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại.


- Tự tu dỡng, rèn luyện phẩm chất đạo
đức, lối sống có văn hố.


<b>4. Tỉng kÕt.</b>
<b>a. NghƯ thuật.</b>
- So sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS : Đọc ghi nhớ- Trả lời.


GV : Hớng dẫn cách kể.


HS : Kể những câu chuyện mà các em biết.
GV : Nhận xét.


Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là
sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn
hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị.


<b>III. LuyÖn tËp.</b>


Kể lại những câu chuyện về lối sống
giản dị mà cao đẹp của Hồ Chí Minh.
<b>4. Củng cố.</b>



- HƯ thèng kiÕn thøc bµi.


Nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.


- ý nghÜa viƯc häc tËp phong cách Hồ Chí Minh.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. Dặn dò.</b>
- Häc bµi.


- Su tầm những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác.
- Giờ sau : Các phơng châm hi thoi.


Ngày soạn :
Ngày giảng :


<i><b>Tiết 3</b></i>


<b>Cỏc phng chõm hi thoi</b>


<b>A.Mc tiờu cn đạt:</b>


Gióp häc sinh;


<i>1KiÕn thøc:</i>


- Nắm đợc nội dung phơng châm v lng v phng chõm v cht.


<i>2 Kĩ năng:</i>



- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<i>3 Giỏo dục : </i>Học sinh biết tô<i>n </i>trọng đối tợng giao tip
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy: soạn bài.


- Trò: Đọc kỹ bài ë nhµ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>Kiểm tra phần chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3.Bài mới: Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khái niệm "hội thoại". Trong giao tiếp có</b></i>
những quy định tuy khơng nói ra thành lời nhng những ngời tham gia giao tiếp cần tuân
thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành. Những quy định đó thể hiện qua các phơng châm
hội thoại (về lợng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự...)


<b>Hoạt động ca thy</b> <b><sub>Hot ng ca trũ</sub></b>


<b>HĐ 1 Hớng dẫn tìm hiĨu mơc 1 </b>


<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>? H·y gi¶i nghÜa tõ b¬i ? </b></i>“ ”



- Là di chuyển trong nớc hoặc trên mặt nớc bằng cử
động của cơ thể.


<i><b>? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn</b></i>
<i><b>biết khơng? Vì sao? </b></i>


- Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An
cần biết. Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ
thể nào đó nh tên bể bơi, sơng, hồ, biển…Câu trả
lời đó q ít thông tin mà câu hỏi cần giải đáp.
<b>? Nếu là em, em sẽ trả lời câu hỏi của An ra sao?</b>
Học sinh tự trả lời.


<b>? Cã thĨ rót ra bài học gì về giao tiếp?</b>


- Khi nói, câu nói phải có nội
dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp, khơng nên nói ít hơn những
gì mà giao tiếp địi hỏi.


<i>B</i>


<i> íc 2</i>:<i> </i> Gv gọi học sinh kể lại truyện Lợn cới, áo
mới.


<b>? Vì sao chuyện này lại gây cời?</b>


- Vỡ cỏc nhân vật đều nói nhiều hơn những gì cần
<i><b>nói.</b></i>



<i><b>? Hãy đóng vai hai nhân vật trong truyện , hỏi và</b></i>
<i><b>trả lời lại cho dủ thông tin cần biết.</b></i>


<b>? NÕu trong giao tiÕp chóng ta nãi nhiều hơn</b>
<i><b>những gì cần nói thì sao?</b></i>


- Thông tin dài dòng không cần thiết.
- Ngời nghe khó nắm bắt thông tin chính
<i><b>? Nh vậy, cần tuân thủ những g× khi giao tiÕp?</b></i>


<i>B</i>


<i> ớc 3</i>: Hệ thống hố kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.


- Trong giao tiÕp không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.


<i><b>*Ghi nhớ ( SGK)</b></i>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2 </b>


<i>B</i>


<i> ớc1</i>: Gv kể lại truyện Quả bí khổng lồ
<i><b>? Truyện này phê phán điều gì?</b></i>


- Phê ph¸n tÝnh nãi kho¸c.



<i><b>? Theo em nãi kho¸c sÏ có tác hại ntn? HÃy lấy 1</b></i>
<i><b>vd minh hoạ.</b></i>


Học sinh tù lÊy vd.


<i><b>? Nh vËy, trong giao tiÕp cã ®iỊu gì cần tránh?</b></i>


<b>II. Phơng châm về chất</b>


- Trong giao tiếp không nên nói
những gì mình khơng tin là đúng
sự tht.


<i>B</i>


<i> ớc 2:</i> Thảo luận tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học,</b></i>
<i><b>em có trả lời với thầy cô là bạn ấy bị ốm không?</b></i>
HS trả lời


GV nhận xét, giảng


<i>B</i>
<i> ớc 3:</i>


<i>? Sự khác nhau giữa nói khốc (nói điều mình</i>
<i>khơng tin là đúng sự thật) và nói những điều mình</i>
<i>cha có bằng chứng xác thực là gì?</i>



<i>? Nếu có ý định nói những điều mình cha có bằng</i>
<i>chứng xác thực thì cần làm thêm điều gì?</i>


- Báo cho ngời nghe biết rằng tính xác thực của
thơng tin cha đợc kiểm chứng:


Thªm tõ hình nh, nghĩ là..


Bc 4: H thng hoỏ kt : Gọi 1 học sinh đọc phần
ghi nhớ sgk.


<b>*L</b>


<b> u ý : Phân biệt giữa nói khốc</b>
(nói điều mình không tin là đúng
sự thật) và nói những điều mình
cha cú bng chng xỏc thc.


- Phải báo cho ngời nghe biết rằng
tính xác thực của thông tin cha
đ-ợc kiĨm chøng: Thªm từ hình
<b>nh, nghĩ là..</b>


<i><b>*Ghi nhớ ( SGK)</b></i>


<b>HĐ 3: Luyện tập .</b>



Yêu cầu 3 học sinh lên lần lợt chữa các bài tập trong sgk. Các học sinh còn lại làm trực
tiếp vào vở ghi.



<b>Bi tp 1: Vận dụng các phơng châm về lợng để pt lỗi trong các câu sau:</b>


Trâu là 1 loại gia súc nuôi ở nhà.=> Thừa cụm từ ni ở nhà vì từ gia súc đã hàm
chứa ý nghĩa là thú nuôi trong nhà.


én là 1 loại chim có 2 cánh. => Tất cả các lồi chim đều có 2 cánh, vì thế <b>có 2</b>
<b>cánh là 1 cụm từ thừa.</b>


<b> Bµi tËp 2 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:</b>


a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, m¸ch cã chøng.


b. Nói sai sự thật 1 cách cố ý nhằm che giấu 1 điều gì đó là nói dối.
c. Nói 1 cách hú hoạ, khơng có căn cứ l núi mũ.


d. Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.


E .Núi khoỏc lỏc, lm ra v ti giỏi hoặc nói những chuyện bơng đùa khốc lác cho vui
gọi là nói trạng


-> Các từ ngữ trên đều tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội thoại về chất.


<b>Bài tập 3: Đọc đoạn hội thoại và cho biết phơng châm hội thoại nào không đợc tuân</b>
thủ.


Với câu hỏi Rồi có ni đợc khơng ngời nói đã khơng tn thủ phơng châm về lợng
( hỏi 1 điều rất thừa).


<b>Bµi tËp 4: Học sinh tự làm.</b>



<b>Bài tập 5: Giải nghĩa các thành ngữ:</b>


<i><b>a. n m núi t: vu khng, t iu, bịa chuyện cho ngời khác.</b></i>
<i><b>b. Ăn ốc nói mị: nói khơng có căn cứ.</b></i>


<i><b>c. Ăn khơng nói có: vu khống, bịa đặt.</b></i>


<i><b>d. C·i chµy c·i cèi: cè tranh c·i mµ không có lí lẽ gì cả.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

f. Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thùc.


<i><b>g. Hứa hơu hứa vợn: hứa chỉ để ở trong lịng rồi khơng thực hiện lời hứa.</b></i>


-> Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói khơng tn thủ
những phơng châm về chất. Đó là những điều tối kị trong giao tiếp.


<i>4 Cñng cè</i>: GV hệ thống nội dung bài học


<i>5 Dặn dò</i> : Học bài chuẩn bị bài SDBPNTTVBTM


Ngày soạn :
Ngày giảng:


<i>Tiết 4</i>


<b>Sử dụng một số biện pháp</b>



<b>ngh thut trong văn bản thuyết minh.</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>



<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,</b>
làm cho văn bản thuyết minh thờm sinh ng hp dn.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản</b>
thuyết minh.


<b>3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác học tập.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Học sinh chuẩn bị bài ( mục I ) ë nhµ .


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh.</b></i>


<i><b>3. Bài mới : ở chơng trình ngữ văn 8 các em đã đợc học, bớc đầu tạo lập văn bản thuyết</b></i>
minh . ở lớp 9 các em tiếp tục đợc học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn nh
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì và cụ thể
nh thế nào bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<i><b>Hoạt động I: Ôn tập lại kiến thức về kiểu vản bn</b></i>
<i><b>thuyt minh</b>.</i>


<i><b>? Văn bản thuyết minh là gì?</b></i>


<i><b>? c im chủ yếu của vản bản thuyết minh là gì ?</b></i>
<i><b>? Các phơng pháp thuyết minh thờng dùng đã học là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>



Gi¸o viên cho học sinh phát biểu, học sinh khác nhận
xét. Giáo viên kết luận.


<i>Hot ng II: Hng dn tỡm hiu việc sử dụng 1 số</i>
<i>biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh qua</i>
<i>một văn bản cụ thể : "Hạ Long - Đá và nớc "</i>


Cho 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm văn bản ở SGK .
<i><b>? Bài văn thuyết minh vấn đề gì?</b></i>


- Bài văn thuyết minh (đối tợng): Sự kì lạ của Hạ Long.
<i><b>? Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri thức đối tợng</b></i>
<i><b>khơng? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng</b></i>
<i><b>cách đo đếm, liệt kê không?</b></i>


-> Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng, ngời viết ngoài
việc thuyết minh về đối tợng cịn phải truyền đợc cảm
xúc và sự thích thú tới ngời đọc.


<i><b>? Vấn đề "Sự kì lạ của Hạ Long vô tận" đợc tác giả</b></i>
<i><b>thuyết minh bằng cách no?</b></i>


- Sự kì lạ của Hạ Long thể hiện :


+ Miêu tả sinh động : "Chính nớc.... có tâm hồn".
+ Giải thích vai trị của nớc: Nớc tạo nên sự di chuyển,
di chuyển theo mọi cách.


+ Nêu lên triết lý: Trên thế gian này chẳng có gì là vơ
tri cả cho đến cả Đá.



<i><b>? Theo em nếu nh chỉ dùng phơng pháp liệt kê (Hạ</b></i>
<i><b>Long có nhiều nớc, nhiều đảo, hang động lạ lùng)</b></i>
<i><b>thì đã nêu đợc sự kì lạ ca H Long cha?</b></i>


HS: cha


<i><b>? Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này là gì?</b></i>


- S kỡ l: ỏ - Nớc Hạ Long đem đến cho du khách
cảm giác thú vị: du khách có thể thả cho thuyền nổi
trơi, hoặc bng theo dịng, hoặc chèo nhẹ, hoặc lớt
nhanh, lúc nhanh , lúc dừng.


- Trong lúc dạo chơi, du khách có cảm giác hình thù
các đảo đang biến đổi, kết hợp với ánh sáng, góc
nhìn... các đảo đá Hạ Long biến thành một thế giới có
hồn, một thập loại chúng sinh động.


<i><b>? Theo em tác giả đã sử dụng những biện phỏp ngh</b></i>


<b>I. Văn bản thuyết minh</b>


- L kiu vn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm củng cố tri thức khách
quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân... của các hiện
t-ợng và sự vật trong tự nhiên, xã
hội.



- Đặc điểm: Củng cố tri thức
khách quan vỊ nh÷ng sù vật,
hiện tợng.


- Phơng pháp: Định nghĩa, phân
loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu,
so sánh.


<b>II. Sử dụng một sè biƯn ph¸p</b>
<b>nghƯ tht trong văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>thut no để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long ? Dẫn</b></i>
<i><b>chứng minh hoạ?</b></i>


- Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và liên tởng:
+ Tởng tợng những cuộc dạo chơi: "Nớc tạo....sắc".
+ Khơi gợi cảm giác có thể có: đột nhiên, bỗng, bỗng
nhiên, hoá thân


-> Dùng phép nhân hoá để tả các đảo đá (gọi chúng là
thập loại chúng sinh, là thế giới ngời, bọn ngời bằng đá
hối hả trở về...). Tuỳ theo góc độ di chuyển của khách,
theo hơng ánh sáng rọi vào đá, mà thiên nhiên tạo nên
thế giới sng ng, bin hoỏ n l lựng.


<i><b>? Những biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì cho</b></i>
<i><b>văn bản thuyết minh nµy?</b></i>



-> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ Long khơng chỉ đá và
nớc mà là một thế giới sống có hồn ->là một bài thơ
văn xuôi mời gọi du khách n vi H Long.


<i><b>? Qua việc tìm hiểu vản bản : " Đá- Nớc - Hạ Long"</b></i>
<i><b>em rút ra nhận xÐt g×?</b></i>


Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận, học sinh đọc
to ghi nhớ.


- Khi sử dụng các biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh cần lu ý sử dụng thích
hợp, tập trung làm nổi bật đặc
điểm của đối tợng thuyết minh
gây hứng thú cho ngời đọc.


<i>* Ghi nhí</i> :
<b>H§ 3: Lun tập</b>


<b>Bài tập 1: Đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ri xanh.</b>


a.Văn bản có tính chất thuyết minh. Tính chất ấy thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có
hệ thống: tính chất chung về họ, giống, lồi, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ… cách ph
-ơng pháp thuyt minh bi ó s dng:


- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cánh, mắt lới
- Phân loại: các loại ruồi.


- Số liệu: số lợng vi khuẩn, số lợng sinh sản của 1 cặp ruồi.


- Liệt kê: mắt lới, ch©n tiÕt ra chÊt dÝnh…


b.Các biện pháp nghệ thuật đợc s dng:
- Nhõn hoỏ.


- Xây dựng tình tiết.


c.Tỏc dng ca các biện pháp nghệ thuật: gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là
truyện vui, vừa cung cấp thêm tri thức cho các em.


<b>Bµi tËp 2: </b>


- Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dới dạng 1 sự ngộ nhận (định kiến thời thơ ấu),
sau lớn lên đi học thì mới nhận ra sự lầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy
sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.


<i><b>4. Cñng cè: Vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: - Tìm các đoạn văn thut minh cã sư dơng u tè nghƯ tht.</b></i>


- Soạn kĩ mục I bài : " Luyện tập...thuyết minh" , mỗi nhóm một đề .
- Đề định hớng : Thuyết minh chiếc nón , chiếc quạt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngàysoạn:</i>


<i>Ngày giảng:<b> </b></i>


<b>TiÕt 5 - Lun tËp :</b>


<b>sư dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>



<i><b>A. Mc tiờu cn đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc: Häc sinh biÕt vËn dông mét số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết</b>
minh.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các </b>
ph-ơng pháp thuyết minh và trình bày vấn đề trớc tập th.


<b>3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị các đoạn văn mẫu.


- Hc sinh lm vic theo 2 nhúm: soạn theo yêu cầu mục I - SGK.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b> <b>Kết quả cần đạt</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn chia nhóm.</b>
- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.


+ Tæ 1+2: nhóm 1 => Thuyết
minh cái quạt.



+ Tæ 2+3: nhãm 2 => ThuyÕt
minh cái nón.


Chia nhóm
và phân
công thuyết
minh


Lp trởng chia nhóm và phân
công đề.


+ Tổ 1+2: nhóm 1 =>
Thuyết minh cái quạt.


+ Tæ 2+3: nhãm 2 =>
ThuyÕt minh c¸i nãn.


- Mỗi nhóm cử ra 1 học sinh
làm trởng nhóm để điều hành
công việc, đồng thời cử 1 học
sinh trong nhóm lên trình bày
trớc lớp.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn cách lập dàn ý.</b>
Gv nhấn mạnh yêu cầu: lập dàn ý chi
tiết cho văn bản thuyết minh và sử
dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài
viết thêm sinh động.



- VD: Thuyết minh cái quạt: có thể
dùng biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hố khi nói về hình dáng và hoạt
động của nó.


- VD: Thuyết minh cái nón có thể dùng
biện pháp nhân hoá, so sánh, điệp
ngữ,.. làm cho bài viết thờm sinh ng


Thảo luận
cách lập
dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HĐ 4: Hớng dẫn trình bày trớc lớp.</b>
- Tác phong: dứt khốt, nhanh nhẹn.
- Cách diễn đạt: trơi chy, lu loỏt, trỏnh
lp t


- Ngắn gọn, đầy dủ, tránh dài dòng.


<b>HĐ 5. Tổng kết. </b>


- Gọi các nhóm lên nhận xét lẫn nhau.
- Nxét tổng quát phần trình bày của
các nhóm và nêu u nhợc cũng nh
những lỗi cần tránh.


Các nhóm
trình bày.



Học sinh
còn lại lắng
nghe và
cho ý kiến
vào giấy
nháp


- Nêu nhận
xét trớc
lớp


Các nhóm lần lợt lên trình bày.


- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
và ghi nhanh những điều cần
thiết vào vở.


<b>4. Củng cố: Khái quát nội dung bài häc.</b>



<b>5. Dặn dị: Viết hồn chỉnh bài văn cho một trong hai trờn theo dn ý ó lp.</b>



<i>Ngàysoạn:</i>


<i>Ngày giảng:<b> </b></i>
TiÕt 6 + 7


<b>§Êu tranh cho một thế giới hoà bình.</b>



<i><b> (G.G. Mác-két)</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt: </b></i>



<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh : </b>


- Thấy đợc nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.


- Nhiệm vụ của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới
hồ bình


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.</b>
<b>3. Giáo dục: Giáo dục lịng u hồ bình.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b></i>


- Giỏo viờn c ti liệu có liên quan đến bài dạy: Một vài mẩu tin thời sự quốc tế...
- Học sinh đọc bài, soạn bài, tìm hiểu chú thích ...


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1.ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2.KiÓm tra bài cũ: HÃy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn</b></i>
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách
HCM?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>3.Bài mới: - Giáo viên nói về hậu quả của việc ném 2 quả bom nguyên tử của Mỹ xuống</b></i>
thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-sa-ki ở Nhật Bản.


- S ra i ca nguyờn tử hạt nhân, vũ khí giết ngời hàng loạt của thế giới .


- Từ đó chỉ ra mối đe doạ tiềm ẩn đối với nhân loại, yêu cầu đấu tranh vì một thế giới
hồ bình là một nhiệm vụ đi đầu của tất cả các nớc.



<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung</b></i>
<i><b>về văn bản</b>.</i>


<i><b>? Nªu sù hiĨu biÕt cđa em vỊ tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm?</b></i>


Đọc: gọn râ rµng døt khoát, đanh thép, chú ý
phát âm, viết tắt.


Giỏo viờn cựng 3- 4 học sinh đọc văn bản nhận
xét cách đọc.


Gv gi¶i thÝch các từ khó.


<i><b>? Đoạn trích có bố cục nh thế nµo?</b></i>


- Từ đầu...tốt đẹp hơn: Nhân loại đang đứng
trớc hiểm hoạ hạt nhân.


- TiÕp...xt ph¸t cđa nã: Chøng lÝ cho sự nguy
hiểm phi lí của chiến tranh hạt nhân (cuộc đua
vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém)


- Còn lại : Lời kêu gọi của Mác- két.
<i><b>? Nêu phơng thức biểu đạt của văn bản?</b></i>


<i>Hoạt động II: Hớng dẫn đọc phân tích văn bản.</i>


<i><b>? H·y nªu ln điểm và hệ thống luận cứ của</b></i>


<i><b>văn bản?</b></i>


- Hệ thống luËn cø:


+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hnh tinh khỏc
trong h mt tri.


+ Chạy đua vũ trang (hạt nhân) là vô cùng tốn
kém và hết sức phi lý.


+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lí
trí loài ngời mà còn ngợc lại lí trí của tự nhiên,
phản lại sự tiến hoá.


+ Vỡ vy tt c chúng ta có nhiệm vụ ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân đấu tranh vì một thế giới
hồ bình.


<i><b>? Em cã nhận xét gì về cách lập luận ( trình</b></i>
<i><b>bày ) của tác giả ?</b></i>


Hc sinh c li on 1.


<i><b>? Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?</b></i>


- Mở đầu bằng câu hỏi. Trả lời bằng một thời
điểm hiện tại (8- 8- 1986), với con số cụ thể :
+ 50.000 đầu đạn hạt nhân tơng đơng với 4 tấn
thuốc nổ trên một ngời-> 12 lần biến mất mọi


sự sống trên trái đất cộng với tất cả hành tinh
đang xoay quanh mặt trời cộng với 4 hành tinh
nữa cộng với sự phá huỷ thế thăng bằng của hệ
mặt trời.


<i><b>? Những thời điểm con số đợc nờu ra cú tỏc</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm :</b>
- Tác giả:


+ Mác- két là nhà văn ngời Cô-
lôm-bi-a, giải thởng nô ben về văn học
năm 1982.


+ Xut thõn trong mt gia ỡnh trớ
thc.


- Tác phẩm : Viết năm 1986.
<b>2. Đọc, chú thích :</b>


<b>3. Bố cục văn bản: 3 phần: </b>


<b>4. Phơng thức biểu đạt </b>

<sub>: </sub>

Nghị luận
chính trị xã hi.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu luận điểm và các luận</b></i>
<i><b>cứ của văn bản.</b></i>



- Lun im: Chin tranh ht nhõn là
một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể lồi ngời và sự sống trên
trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ
nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình
là nhiệm vụ cấp bách cho tồn nhân
loại.


-> C¸c luËn cø mạch lạc, chặt chẽ,
sâu sắc -> Đó là bộ xơng vững chắc
của văn bản tạo nên tính thuyết phục
cơ bản của lập ln.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>dơng g× ?</b></i>


=> Chứng minh cho ngời đọc thấy rõ sự nguy
cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của việc tàng trữ vũ
khí hạt nhân trên thế giới (1986).


<i><b>? Tác giả so sánh sự nguy hiểm đó nh thế nào.</b></i>
<i><b> ? Em hiểu gì về thanh gơm Đa-mô- clét và</b></i>
<i><b>dịch hạch?</b></i>


- So sánh với thanh gơm Đa- mô- clét và dịch
hạch (lan truyền nhanh và chết ngời hàng loạt).
Giáo viên có thể củng cố thơng tin về động đất,
sóng thần ở năm quốc gia Nam á, bão Catrina.
Giáo viên : Bình và phân tích thêm.



Chuyển mục 3.
Học sinh đọc đoạn 2 .


Giáo viên đa bảng thống kê cho HS so sánh.
<i><b>? Qua bản so sánh trên em có thể rút ra kÕt</b></i>
<i><b>luËn g×?</b></i>


- Hàng loạt so sánh, dẫn chứng trong các lĩnh
vực xã hội y tế, giáo dục, ... -> rất cần thiết trong
cuộc sống con ngời (đặc biệt là đối với những
n-ớc nghèo, đang phát triển )


<i><b>? NhËn xÐt cách đa dẫn chứng và so sánh của</b></i>
<i><b>tác giả?</b></i>


- Cã søc thuyÕt phôc cao.


Học sinh đọc đoạn " Không i ....im xut phỏt
ca nú".


<i><b>?Luận cứ mà tác giả nêu ra ở đoạn văn này là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Giáo viên giải thích khái niƯm: lÝ trÝ tù nhiªn, qui
lt tù nhiªn, logic tÊt u cđa tù nhiªn.


<i><b>? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng nào để</b></i>
<i><b>chứng tỏ sự huỷ diệt của chiến tranh nhân loại</b></i>
<i><b>vô cùng kinh khủng .</b></i>



+ Qua 380 triệu năm con bớm mới bay đợc.
+ 180 triệu năm bông hồng mới nở.


+ 4 kỉ địa chất con ngời hát hay...


+ Thế mà chỉ cần "bấm nút một cái" quá trình vĩ
đại và tốn kém đó "trở lại điểm xuất phát của nó.
? Điều đó có ý nghĩa gì?


Giáo viên : Nh vậy ông đã chỉ ra cho mỗi ngời,
mỗi quốc gia, thấy rõ hiểm hoạ vũ khí hạt nhân,
chạy đua vũ trang khủng khiếp nh thế nào?


Học sinh đọc on 3.


<i><b>? Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm tới</b></i>
<i><b>mọi ngời là gì?</b></i>


- Hóy u tranh ngn chn chiến tranh hạt nhân,
cho một thế giới hoà bình: "Chúng ta đến
đây ...cơng bằng".


<i><b>? Mác - két đã có đề nghị gì?</b></i>


Giáo viên : Mác-két đã có một cách nói độc đáo
lên án những kẻ hiếu chiến đã , đang gây ra cuộc
chạy đua vũ trang, đe doạ cuộc sống hồ bình,
n vui của dân tộc và nhân loại. Tâm hồn ông
cháy bỏng một niềm khao khát hồ bình cho
nhân loại.



<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết:</b>


<i><b>? Những thông điệp nào được gửi tới chúng ta</b></i>


- Làm cho ngời đọc thấy rõ sự nguy
cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của việc
tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới
(1986).


-> HiĨm häa khđng khiÕp víi loµi
ng-ời.


<b>3. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị</b>
<b>chiến tranh hạt nhân và những hậu</b>
<b>quả của nó.</b>


- Cách so sánh toàn diện, cụ thể có
tác dụng làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm, tÝnh chÊt phi lÝ của cuộc chạy
đua vũ trang.


- Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu
diệt nhân loại mà còn thiêu huỷ sự
sống trên trái đất -> Phản lí trí của tự
nhiên.


-> Tính chất phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân nếu nổ ra nó sẽ đẩy lùi
sự tiến hố của sự sống trong tự nhiên


-> Chiến tranh hạt nhân mang tính
chất phản động.


<b>4. Lời kêu gọi của Mác- két về</b>
<b>nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta.</b>
- Hãy đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân, cho một thế giới
hồ bình.


- Cần lập một nhà băng lu giữ trí nhớ
tồn tại đợc cả sau thảm hoạ hạt
nhân...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>từ văn bản này ?</b></i>


- GV nhận xét -> Kết luận


<i><b>? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn</b></i>
<i><b>bản này ? </b></i>


- GV nhận xét -> Kết luận


<b>III.Tổng kết </b>




<b>* Ghi nhớ ( ®ọc SGK )</b>


<i>4<b>. Cđng cè</b></i>



? C¶m nghÜ cđa em sau khi häc xong văn bản: "Đấu tranh vì một thế giới hoạ bình"?
? Tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản nhật dụng nghị luận- chính trị - xà hội
này là những yếu tố nào ?


<i><b>5. Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tuần 2</b> Ngàysoạn:</i>


TiÕt 8 <i>Ngày giảng:</i>


<b>Cỏc phng chõm hi thoi (tip theo)</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt : </b></i>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc nội dung phơng châm hội thoại quan hệ, cỏch thc v</b>
lch s.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng, phân tích hiệu quả của các phơng châm hội thoại</b>
trong giao tiếp.


<b>3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tham gia hội thoại.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b></i>


- Giáo viên đọc các tài liệu có liên quan tới bài giảng .
- Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ to, bút dạ.


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ: </b></i>



a) HÃy trình bày phơng châm về lợng và phơng châm về chất. Mỗi loại cho 1 VD?
b) Chữa bµi tËp 4 (SGK) vµ bµi tËp 6 (SBT)


<i><b>3.Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động I: Hình thành khái niệm phơng châm</b></i>
<i><b>quan hệ.</b></i>


<i><b>? Thành ngữ " Ơng nói gà bà nói vịt" dùng để chỉ</b></i>
<i><b>tình huống hội thoại nh thế nào?</b></i>


" Ơng nói gà bà nói vịt "-> Chỉ tình huống hội thoại
mỗi ngời nói một đằng, khơng khớp nhau, khơng hiểu
nhau .


<i><b>? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống</b></i>
<i><b>hội thoại nh vậy? (con ngời sẽ không giao tiếp đợc</b></i>
với nhau và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối
loạn)


Từ đó giáo viên khẳng định: Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài mà hội thoại đang đề cập, tránh lạc đề
-> phơng châm quan hệ.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn phơng châm hình thành</b></i>
<i><b>khái niệm phơng châm cách thức.</b></i>


<i><b>?Thành ngữ: "dây cà ra dây muống", "lúng búng </b></i>


<i><b>nh ngậm hột thị" dùng để chỉ những cách nói nh </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- D©y cà ra dây muống, Lúng búng nh ngậm hột thị.
+ Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.


+ Chỉ cách nói ấp úng không thành lời, không rành
mạch.


<i><b>? Nhng cỏch núi ảnh hởng nh thế nào đến giao</b></i>
<i><b>tiếp? (Ngời nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp nhận khơng</b></i>
đúng nội dung đợc truyền đạt -> kết quả giao tiếp
không đạt yêu cầu).


<i><b>? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?</b></i>
<i><b>? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách :</b></i>


"Tôi đồng ý ...ông ấy" ?


"Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của
ông ấy.


- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy
về truyện ngắn.


- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận định của một
ngời nào đó về truyện ngắn của ông ấy.


* Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về



<b>I. Ph ơng châm quan hệ</b>


<i>-</i> Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài mà hội thoại đang đề
cập, tránh lạc đề -> phơng
châm quan hệ .


<i>- Ghi nhí:</i> SGK


<b>II. Ph ơng châm cách thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trun ng¾n .


* Tơi đồng ý với những nhận định của các bạn mà
ông ấy sáng tác .


<i><b>? §Ĩ ngêi nghe kh«ng hiểu lầm phải nãi nh thÕ</b></i>
<i><b>nµo?</b></i>


<i><b>? VËy trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì?</b></i>


Hc sinh phỏt biu nhn xét. Giáo viên kết luận gọi
một học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động III: Hình thành khái niệm phơng châm</b></i>
<i><b>lịch sự.</b></i>


Học sinh đọc " Ngời ăn xin"


<i><b>? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm</b></i>


<i><b>thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia một cái gì đó?</b></i>
- Cả hai đều khơng có của cải, tiền bạc nhng họ cảm
thấy nhận đợc tình ngời mà ngời kia đã dành cho
mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé với ngời ăn xin:
Cậu không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh với ngời
nghèo khổ, bần cùng mà có thái độ lời nói hết sức
chân thành thể hiện sự tôn trọng, quan tâm đến ngời
khác .


<i><b>? Có thể rút ra bài học gì từ truyện nµy?</b></i>


Khơng vì cảm thấy ngời đối thoại thấp kém hơn mình
mà dùng những lời lẽ thiếu lịch sự.


Giáo viên hệ thống hoá kiến thức. Giáo viên gọi 1
em đọc to ghi nhớ 3.


- Tr¸nh c¸ch nãi mơ hồ .


<i>* Ghi nhớ :</i> SGK.


<b>III. Ph ơng châm lÞch sù</b>


<i>- </i>Trong giao tiếp dù địa vị xã
hội và hoàn cảnh của ngời đối
thoại nh thế nào thì ngời nói
cũng phải chú ý đến cách tơn
trọng đối với ngời đó .


<i>* Ghi nhớ :</i> SGK.


<b>Hoạt động IV: Hớng dẫn luyện tập</b>

.



<i>Bài tập 1</i>: <i>* Gợi ý </i>: Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trị của ngơn ngữ
trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.


Giáo viên giới thiệu thêm từ "uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn thành chiếc l ỡi câu.
Nghĩa của cả câu là: Không ai dùng một vật quý (Chiếc câu bằng vàng) để làm một việc
không tơng xứng với giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc lỡi câu).


* Mét sè c©u tục ngữ ca dao có nội dung tơng tự :
- " Chim khôn ... dễ nghe ".


- Vàng thì thử lửa thử than


Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thư lêi.


<i>Bµi tËp 2</i> : PhÐp tu tõ tõ vùng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là phép nói
giảm nói tránh .


Vớ d : Thay vỡ chê bài văn của bạn dở , ta nói : Bài văn của cậu viết cha đợc hay.


<i>Bµi tËp 3</i> :
a, ... nãi m¸t.
b, ... nãi hít.
c, ... nãi mãc.
d,... nãi leo.


e,... nói ra đầu ra đũa.


- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a, b, c,


d) và phơng châm cách thức (e).


<i>Bµi tËp 4</i>:


a, Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời đang trao
đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan hệ, ngời nói dùng
cách nói: nhân tiện đây xin hỏi ...


b, Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà ngời đó
nghĩ sẽ làm tổn thơng thể hiện của ngời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng (xuất phát từ
việc tuân thủ phơng châm lịch sự) ngời nói dùng cách diễn đạt trên .


c, Những cách này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tn thủ phơng
châm lịch sự và phải chấm dứt sự không tuân thủ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng châm lịch sự).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự).


- Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, khơng nói ra hết ý (phơng châm cách thức).
- Mồm loa mép dãi: lắm lời, đanh đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).


- Đánh trống lảng: cố ý né tránh vấn đề mà ngời đối thoại muốn trao đổi (phơng châm
quan hệ).


- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy : nói không khéo thô tục, thiếu tế nhị (phơng châm
lịch s).


<i><b>4. Củng cố: Thế nào là phơg châm quan hệ, cách thức, lịch sự?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: - Làm lại bài tËp 4, 5.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>TuÇn 2 </b>Ngàysoạn:</i>


Tiết 9 <i>Ngày giảng:</i>


<b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt : </b></i>


<b>1. KiÕn thøc: Häc sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>


<b>3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết</b>
hợp vi nhau.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn son bài chuẩn bị các đoạn văn mẫu.
- Học sinh đọc kĩ bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cò: </b></i>


a) Hãy nhắc lại định nghĩa về văn miêu t?


b) Khi nào chúng ta cần sử dụng yếu tố miêu tả ?


<i><b>3. Bi mi: Trong vn bn thuyt minh, khi phải trình bày các đối tợng cụ thể trong đời</b></i>
sống nh lồi cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trờng, nhân vật...bên cạnh


việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc, các đặc điểm, giá trị, quá trình hình thành của đối
t-ợng thuyết minh... cũng cần sử dụng yếu tố miêu tả để làm cho đối tt-ợng hiện lên cụ thể,
gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. Vậy miêu tả trong văn bản thuyết minh thể hiện cụ thể nh thế
nào? Có khác gì so với vai trị miêu tả trong văn học, tác dụng nh thế nào trong văn bản
thuyết minh? Bài học hôm nay chúng ta sẽ làm rõ điều đó.


<i>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu tả </i>
<i>trong văn bản thuyết minh.</i>


Học sinh đọc to văn bản :Cây chuối...Việt Nam.
<i><b>? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ? </b></i>


1, Nhan đề: nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối
với đời sống vật chất, tinh thần của ngời Việt Nam
từ xa đến nay. Đồng thời thể hiện thái độ đúng
đắn của con ngời trong việc ni trồng chăm sóc,
sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
<i><b>? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm</b></i>
<i><b>cây chuối ?</b></i>


<i>2, Những đặc im tiờu biu ca cõy chui :</i>


- Đoạn 1 : Câu 1, 3, 4.
- Đoạn 2 : Câu 1.


- Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối , những loại chuối
và c«ng dơng :


+ Chuối chín để ăn.



+ Chuối xanh để ch bin thc n.
+ Chui th cỳng.


->Mỗi loại chia ra những c¸ch dïng, c¸ch nấu
món ăn , cách thờ khác nhau...


<i><b>? Hóy xỏc nh cõu vn miờu t v cõy chui?</b></i>


<i>3, Những câu văn miêu tả cây chuối :</i>


- Đoạn 1: (Câu 1) Đi khắp Việt Nam...núi rừng.
- Đoạn 3:


+ Câu 3: Chuối trứng cuốc...trứng quốc.
+ Câu 5: Không thiếu...gốc cây.


+ Câu 8: Chuèi xanh...mãn gái.


<i><b>? Cho biết tác dụng của yếu t miờu t ú?</b></i>


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh có thể</b></i>
<i><b>bổ sung những gì ?</b></i>


( Thuyết minh? Miêu tả? Công dụng )


Hc sinh tho luận 3 nhóm. Trình bày kết quả.
Giáo viên định hớng cho học sinh .



<i>4, Cã thĨ thªm các ý : </i>


* Thuyết minh :


- Phân loại chuối: Chuối tây thân cao, màu trắng,
quả ngắn); Chuối hột (thân cao, màu tím sẫm, quả
ngắn, trong ruột có hột ); Chuối tiêu (thân thấp,
mầu sẫm, quả dài); Chuối ngự (thân cao mầu sẫm
quả nhỏ )...


- Thân gồm nhiều líp bĐ ...
- L¸ gåm cã cng l¸, l¸.
- Nân chuèi: mµu xanh.


- Hoa chuèi : mµu hång, cã nhiều lớp bẹ.
- Gốc có củ và rễ.


* Miêu tả :


- Thân tròn, mát rợi mọng nớc....


- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy óng
ả dới ánh trăng....


* Công dụng :


- Thân cây chuối non thái ghém vào rau sống, ăn
rất mát -> gi¶i nhiƯt, làm phao bơi, kết bè vợt
sông .



- Hoa chui: Thái bằng sợi mỏng để ăn sống, xào,
nộm....


- Quả chuối: Vị thuốc quý trong đông y...
Giáo viên khái quát lại vn .


<i><b>? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh.</b></i>


Hc sinh c to ghi nh.


<i><b>Hot ng II: Hớng dẫn luyện tập</b></i>


tợng cần đợc thuyết minh.


- Miêu tả ở đây nhằm giúp ngời
đọc hình dung các chi tiết về đối
t-ợng thuyết minh.


<i>* Ghi nhí</i> : SGK
<b>II. Lun tËp : </b>


<i>Bµi tËp 1</i>:<i> </i> Häc sinh làm theo 3 nhóm, trình bày kết quả vào giấy trong.


- Thân... hình dáng thẳng, tròn, nh một cái trụ cột mọng nớc, gợi ra cảm giác mát mẻ
dễ chÞu.


- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phật nh mời gọi ai đó trong đêm trăng khuya vắng.



- L¸ chi khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dà cứ ám
ảnh tâm trí của những kẻ tha hơng...


- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến rũ.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên k× diƯu.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn nh một bức th cịn phong kín đang đợi gió mở
ra .


<i>Bài tập 2:</i> Học sinh đọc bài tập 2.
Yếu tố miêu tả: Tách... rất nóng.


Bµi tËp 3 : Häc sinh làm bài tập theo các nhóm (3): Theo các đoạn.
- Đoạn 1 : Qua sông hồng ... mợt mà.


- on 2 : Lân đợc trang trí...chạy quanh.
- Đoạn 3 : Kéo có thu hút... mỗi ngời.
- Đoạn 4 : Bàn cờ là... che lọng.


- Đoạn 5 : Với khoảng thời gian... bị khê.
- Đoạn 6 : Sau hiệu lệnh đôi... b sụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>5. Dặn dò: - Học sinh làm bài tập ở sách bài tập.</b></i>


- Soạn bài và chuẩn bị mục I ë tiÕt " Lun tËp sư dơng... thut minh".


<i><b>Tn 2 </b>Ngày</i> <i>soạn:</i>



TiÕt 10 <i>Ngày giảng:</i>


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn thuyết minh</b>


<i><b>A. Mc tiờu cn t : </b></i>


<b>1. KiÕn thøc: Häc sinh «n tËp cđng cè văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc</b>
kết hợp yếu tố miêu tả .


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.</b>
<b>3. Giáo dục: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn son bài, đọc tài liệu có liên quan.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chc: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn thuyết minh?Chữa bài tập vỊ</b></i>
nhµ 2,3.


<i><b>3.Bµi míi:</b></i>


<i>Hoạt động I: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập</i>
<i>dàn ý.</i>


Giáo viên ghi đê lên bảng :



<i><b>? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?</b></i>
* Gợi ý :


? Cụm từ "Con trâu ở làng quê Việt
Nam "bao gồm những ý gì? (Đó là cuộc
sống của ngời làm ruộng, con trâu trong
việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống
làng quê...)


<i><b>? Với vấn đề này cần trình bày những</b></i>
<i><b>ý gì ?</b></i>


<i><b>? Cã thĨ sư dơng ý nµo trong bµi</b></i>
<i><b>thuyÕt minh khoa häc?</b></i>


<i><b>? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?</b></i>


<i><b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý : </b></i>
<b>Đề bài : Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b></i>


* Yêu cầu của đề : Giới thiệu, thuyết minh
về vị trí, vai trị của con trâu trong đời sống
của ngời nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam.


<b>* C¸c ý lín :</b>


- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo
để cày, bừa, kéo xe, trục lúa ...



- Con trâu trong lễ hội đình đám.


-Con trâu của nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc, sừng trâu dùng để làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là nguồn tài sản lớn của ngời nông
dân Việt Nam.


- Con trâu đối tuổi thơ.


* Cã thĨ sư dơng tri thøc nãi vỊ søc kÐo cđa
tr©u.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét,
lập ra mét dµn ý chung nhÊt.


<i><b>? Đối với dàn ý này, em sẽ dự định đa</b></i>
<i><b>yếu tố miêu tả vào yếu tố nào? ( Học</b></i>
<i><b>sinh tự do phát biểu ) .</b></i>


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập</b>.</i>


<i><b>? Néi dung cÇn thuyết minh trong mở</b></i>
<i><b>bài là gì ? yếu tố miêu tả sử dụng nh</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


* M bi : Gii thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam.


* Th©n bài :



- Con trâu trong nghề làm ruộng là søc kÐo
cµy, bõa, kÐo xe....


- Con trâu trong lễ hội, đình đám....
- Con trâu là tài sản lớn nhất.


- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mĩ nghệ.


- Con trâu đối với tuổi thơ.


* KÕt luËn: Con trâu trong tình cảm của ngời
dân.


<b>II. Luyện tập :</b>


* Híng dÉn viÕt đoạn mở bài có nội dung
thuyết minh và miêu t¶.


*Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.


Cách 1: ở Việt Nam trên bất kì miền q nào đều thấy hình bóng con trâu trên ng
rung...


Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao về tr©u.


Cách 3 : Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ...Từ đó giới thiệu vị trí
của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam.



Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân tích, đánh giá.


<i>* Híng dÉn häc sinh viết phần thân bài :</i>


1. Giới thiệu con trâu trong mét sè lÔ héi.


Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết nh thế nào ? Có thể xen yếu tố
miêu tả vào đợc khơng ?


-> Ngồi việc cày bừa hàng ngày trâu còn xuất hiện trong các lễ hội truyền thống
"Chọi trâu" - một nét đẹp văn hoá của dân tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu tháng 3 ở Đồ Sơn
lại tổ chức hội chọi trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú trâu mộng to khoẻ, chắc
nịch, da bóng nhẫy, da đen mợt, sừng nhọn và cong... sẽ đợc đem đến hội thi. Trong
những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy những chú trâu sẽ đợc đánh số vào lng và từng cặp
trâu sẽ đợc dẫn ra trờng đấu.


Con trâu bây giờ đã là biểu tợng của SEAGAMES 22 của Đông Nam á tổ chức tại
Việt Nam. Biểu tợng "Trâu vàng" mặc quần áo cầu thủ đón các vận động viên nớc bạn
vào ngày 15 tháng 12 là sự tôn vinh trâu Việt Nam, ngời dân lao động Việt Nam...


2. Giíi thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.


Em sẽ viết gì cho đoạn văn này ? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả nh thế nào?


-> Khụng cú ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê Việt Nam mà lại khơng có tuổi thơ
gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu đợc thả
lỏng đang say sa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút, nghễu nghện cỡi lên lng
trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết bao, nếu bạn đem theo một cuốn
sách, một cây sáo...Tâm hồn chúng ta sẽ trở nên sảng khối, bay bổng và kì diệu biết
chừng nào... cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu lội sông, cỡi trâu thong dong và phi nớc đại.



Thú vị biết bao ! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ mỗi
ngời bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào !


<i><b>4. Củng cố: Gv nhận xét két quả hoạt động của học sinh.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- ViÕt đoạn văn cho các phần còn lại của thân bài, kÕt bµi.


- Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ơn tập tốt để làm bài viết Tập Làm Văn số 1.
<i><b>Tuần 3 </b>Ngàysoạn:</i>


TiÕt 11,12 <i>Ngày giảng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>A. Mc tiêu cần đạt :</b></i>
Giúp học sinh :


<b>1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới</b>
hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.


- Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.


- NghƯ tht nghÞ ln chính trị xà hội trong văn bản nhật dụng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận </b>
-chính trị - xã hội .


<b>3. Gi¸o dơc: Gi¸o dơc häc sinh lòng nhân ái.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>



- Văn bản Tuyên bố...
- Học sinh soạn kĩ bài.


<i><b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b></i>


Điều gì đợc đề cập đến trong bài Đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình?


Để làm sáng tỏ cho luận điểm, tác giả đã đa ra những luận cứ nào? Đâu là luận cứ
quan trọng nhất?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i> Bác Hồ đã từng viết :


Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan


Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận
lợi to lớn và sự chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục nhưng đồng thời cũng đang gặp những
thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai pát triển của các em.
Một phần bản tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được được bảo về và phát triển
của các em tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại liên hợp quốc (Mỹ -1990) đã nói lên tầm
quan trọng của vấn đề này.


<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu chung văn</b></i>
<i><b>bản.</b></i>


Hướng dẫn đọc văn bản, cần đọc rõ ràng,


mạch lạc


- Đọc một đoạn


- Nhận xét cách đọc của hs
- Giới thiệu xut x vn bn


Giáo viên kiểm tra từ khó học sinh .


<i><b>? Xỏc nh kiu loi vn bn ?</b></i>


<i><b>? Văn bản có thể chia thành mấy phần ?</b></i>
- Mở đầu: Lí do của bản tuyên ngôn.


- S thỏch thc: Thc trạng trẻ em trên thế giới
trớc các nhà lãnh đạo chính trị.


- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.


- NhiƯm vơ: Nh÷ng nhiƯm vơ cụ thể.
Ngoài ra văn bản còn hai phần:
Những cam kÕt, nh÷ng bíc tiÕp theo.
<i><b>? Em cã nhËn xÐt gì về bố cục văn bản.</b></i>


-> Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các phần
chặt chẽ.


<i><b>Hot ng II: Hng dẫn phân tích văn bản</b>.</i>



Học sinh đọc lại mục 1, 2.


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<b>1. Đọc: rõ ràng khúc chiết.</b>


<b>2. Tõ khã :</b>


- Tăng trởng: Phát triển theo hớng tốt
đẹp, tiến bộ.


- Vơ gia c: Khơng gia đình khơng nhà
ở.


<b>3. Kiểu loại : Văn bản nhật dụng: nghị</b>
luận chính trị xà hội .


<b>4. Bố cục : 4 phần</b>


<b>II. Phân tích : </b>
<i><b>1. Phần mở đầu : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>? Nội dung và ý nghĩa của từng mục vừa</b></i>
<i><b>đọc?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về phần mở bài ?</b></i>
Học sinh đọc phần " Thách thức"


<i><b>? Tại sao trẻ em lại cần thiết đợc bảo vệ?</b></i>



-

V× chóng trong trắng, ngây thơ, có nhiều
hoài bÃo, khát vọng, dễ bị tổn thơng.


<i><b>? phn ny bn tuyờn b đã có nội dung gì</b></i>
<i><b>?</b></i>


<i><b>? VËy thùc tÕ cđa trỴ em thÕ giíi ra sao?</b></i>


Giáo viên liên hệ: nn bn bán trẻ em, trẻ em
bị mắc HIV, trẻ sớm phạm tội, trẻ em Nam á
sau động đất, sóng thần.


<i><b>? Hãy xác định vai trò của mục 3, 7 ? </b></i>


Mục 3 : có tác dụng chuyển đoạn, chuyển ý,
giới hạn vấn đề.


- Mơc 7 : kÕt ln cho phÇn "thách thức" nhận
nhiệm vụ.


Giáo viên tiểu kết chuyển kết mục 3.


Học sinh tự tóm tắt những điều kiện thuận lợi
nêu trong mơc 8, 9 ?


<i><b>Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất nớc</b></i>
<i><b>ta hiện tại?</b></i>


-> Đảng và Nhà nớc Việt Nam đã quan tâm
đến vấn đề trẻ em đợc thực hiện ở một số


chính sách, việc làm: Trong các lĩnh vực giáo
dục (trờng học cho trẻ em khuyết tật, HS trờng
mầm non, công viên,nhà hát, nhà xuất bản ...)
Học sinh đọc mục 10, 17.


<i><b>? Dựa trên cơ sở thực tế của cuốc sống trẻ</b></i>
<i><b>em trên thế giới hiện nay, các cơ hội ở phần</b></i>
<i><b>trớc tuyên bố đã nêu ra các nhiệm vụ gì ?</b></i>


đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao
thế giới.


- Mục 2 : Khẳng định quyền đợc sống,
quyền đợc phát triển trong hoà bình,
hạnh phúc của mọi trẻ em trên thế
giới, kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại
hãy quan tâm đến vấn đề này.


-> Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ,
có tính chất khẳng định.


<i><b>2. Sù th¸ch thøc :</b></i>


- Nêu lên khá đầy đủ, cụ thể về tình
trạng rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ
cực về nhiều mặt của trẻ em trên thế
giới hiện nay.


+ Bị trở thành nạn nhân của chiến
tranh, chủ nghĩa khủng bố, phân biệt


chủng tộc, sự xâm lợc chiếm đóng và
thơn tính của nớc ngồi ...


+ Bị thảm hoạ đói nghèo, vơ gia c,
dịch bệnh, ô nhiễm môi trờng, mù
chữ ...


+ NhiÒu trỴ em chÕt (40000 cháu/
ngày) vì suy dinh dỡng, bệnh tật.


<i>3. Những cơ hội :</i>


- Việc bảo hộ, chăm sóc trẻ em trong
bối cảnh thế giíi hiƯn nay có những
điều kiện thuận lợi :


- S liờn kết lại của các quốc gia trên
cùng ý thức cao của cộng đồng thế
giới tăng cờng phúc lợi trẻ em.


- Công ớc về quyền trẻ em đợc khẳng
định về mặt pháp lý, tạo cơ hội mới để
quyền và phúc lợi của trẻ em thực sự
đợc tôn trng.


- Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiệu
quả .


<i>4. Nh÷ng nhiƯm vơ :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>? Em có nhận xét gì về các trình bày vấn đề</b></i>
<i><b>ở mục này ?</b></i>


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết luyện tập.</b></i>
<i><b>? Em nhận thức nh thế nào về tầm quan</b></i>
<i><b>trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về</b></i>
<i><b>sự quan tâm của cộng ng quc t i vi</b></i>
<i><b>vn ny .</b></i>


Giáo viên cho häc sinh ghi nhí .


<i><b>? Em đã biết đợc những vấn đề gì của Đảng</b></i>
<i><b>bộ, chính quyền địa phơng nơi em ở thể hiện</b></i>
<i><b>sự bảo vệ, quan tâm, chăm sóc trẻ em?</b></i>


Häc sinh tù liªn hƯ.


- Trẻ em tàn tật, có hồn cảnh sống đặc
biệt cần đợc quan tâm nhiều hơn nữa.
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong tr
em.


- Xoá nạn mù chữ ở trẻ em (phổ cập
trung học -> trung học cơ sở-> trung
học phổ thông) . Đi học là quyền lợi
tất yếu của trẻ em.


- Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh đẻ,
dân số, KHHGĐ....



- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo
dục của gia đình và nhà trờng, xã hội.
- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh tế
tầm vĩ mô và cơ bản đối với các nớc
nghèo .


- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực
liên tục, sự phối hợp đồng bộ giữa các
nớc, sự hợp tác quốc tế.


-> ý, lời dứt khoát, mạch lạc rõ ràng.
<b>III. Tổng kết - luyÖn tËp.</b>


1. Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ
chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế hiện nay :


- Đây là những nhiệm vụ có ý nghĩa
quan trọng hàng đầu của từng quốc gia
và của cộng đồng quốc tế vì nó liên
quan trực tiếp đến tơng lai đất nớc,
nhân loại (Trẻ em hôm nay thế giới
ngày mai ...)


- Qua những chủ trơng, chính sách,
qua những hành động cụ thể đối với
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà ta
nhận ra trình độ văn minh của một xã
hội.



- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đang
đợc cộng đồng quốc tế dành sự quan
tâm thích đáng với các chủ trơng,
nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể tồn
diện.


<i>2. Ghi nhí</i> : SGK.


<b>4.Củng cố:</b>


- Gv nêu được vấn đề cho hs manh dạn phát biểu, suy nghĩ về sự quan tâm, chăm sóc của
chính quyền địa phương của các tổ chức xã hội nơi mình ở đối với trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TuÇn 3 <i>Ngày</i> <i>soạn:</i>


TiÕt 13 <i>Ngµy gi¶ng:<b> </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>Các phơng châm hội thoại (Tiếp)</b>
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp HS:</b>


- Nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp, vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có khi khơng đợc tn thủ.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng phơng châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp.</b>
<b>3. Giáo dục: Học sinh ý thức đợc cách ứng xử trong giao tiếp.</b>



<i><b>B. ChuÈn bị của thầy trò:</b></i>


- Hc sinh xem cỏc phng chõm hội thoại đã học.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.


<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Tại sao trong giao tiếp chúng ta phải chú ý đến các phơng châm hội thoại?
b) Các phơng châm hội thoại cần lu ý là gì?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<i>Hoạt động I: Tìm hiểu quan hệ giữa các phơng châm </i>
<i>hội thoại với tình huống giao tiếp.</i>


Học sinh đọc truyện :


<i><b>? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phơng châm</b></i>
<i><b>lịch sự không? Tại sao?</b></i>


- Nhân vật chàng rể, với câu nói : "Có gì đâu...phải
khơng?" đã tn thủ phơng châm lịch sự vì nó thể hiện
sự quan tâm đến ngời khác.


<i><b>? Câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng lúc, đúng chỗ</b></i>
<i><b>không? Tại sao?</b></i>


- Câu hỏi của chàng rể sử dụng không đúng lúc, đúng


chỗ, vì ngời đợc hỏi đâng ở trên cao nên phải vất vả
trèo xuống để trả lời-> Chàng rể trở thành quy ri
ng-i khỏc.


<i><b>? Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì trong giao</b></i>
<i><b>tiếp? </b></i>


Lu ý : Cã thÓ mét c©u nãi thì thích hợp trong tình
huống này, nhng lại không thích hợp trong tình huống
khác.


Giỏo viờn h thng hoỏ kin thức, gọi học sinh đọc to
ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Tìm hiểu những trờng hợp khơng tn</b></i>
<i><b>thủ phơng châm hội thoại</b>.</i>


Gi¸o viên chép ví dụ sau lên bảng:
a, - Cậu học bơi ở đâu vậy ?


- ở dới nớc chứ còn ở đâu .


b, én là một loài chim cã hai c¸nh .
c, Anh ta nãi mét tÊc lên trời.


d, Ông nói gà bà nói vịt.


e, Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lßng nhau.



<i><b>? Hãy cho biết trong các ví dụ trên, phơng châm hội</b></i>
<i><b>thoại nào khơng đợc tn thủ ? Vì sao?</b></i>


Học sinh phát biểu cá nhân - nhận xét.
a, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.


<b>I. Quan hệ giữa phơng châm</b>
<b>hội thoại với tình huống giao</b>
<b>tiếp</b>


- Khi giao tiếp không những
phải tuân thủ các phơng châm
hội thoại mà còn phải nắm
đ-ợc các đặc điểm của tình
huống giao tiếp nh: nói với ai,
nói khi nào, nói ở đâu, nhằm
mục đích gì?


<i>* Ghi nhí :</i> SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b, Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
c, Cha tuân thủ phơng châm về chất.
d, Cha tuân thủ phơng châm về quan hệ.
e, Tuân thủ phơng châm lịch sự.


Giỏo viờn kết luận phân tích ví dụ 2.
Học sinh đọc đoạn đối thoại ở SGK.


<i><b>? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông tin</b></i>
<i><b>đúng nh An muốn không?</b></i>



<i><b>? Có phơng châm hội thoại nào đã khơng đợc tn</b></i>
<i><b>thủ.</b></i>


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu thơng tin
nh An mong muốn.


<i><b>? Vì sao ngời nói khơng tuân thủ phơng châm ấy .</b></i>
- Phơng châm về lợng đã khơng đợc tn thủ .
<i><b>? Em hãy tìm những tình huống tơng tự ?</b></i>


<i><b>? Khi Bác sĩ nói với một ngời mắc bệnh nan y về tình</b></i>
<i><b>trạng sức khoẻ của bệnh nhân đó thì phơng châm</b></i>
<i><b>hội thoại nào có thể khơng đợc tn thủ ? Vì sao ?</b></i>
- Phơng châm về chất có thể đợc tn thủ. Vì bác sĩ
nói để động viên ngời bệnh - đây là một việc làm cần
thiết nhân đạo.


-> Không phải sự nói dối nào cũng đáng chê trách.
Học sinh nêu tình huống tơng tự.


<i><b>? Từ đó em rút ra kết luận gỡ ?</b></i>


<i><b>? Khi nói "Tiền bạc chỉ là tiền bạc" thì có phải ngời</b></i>
<i><b>nói không tuân thủ phơng châm về lợng hay không?</b></i>
<i><b>Phải hiểu ý nghĩa câu này nh thế nµo ?</b></i>


- XÐt vỊ nghÜa têng minh -> không tuân thủ phơng
châm về lợng .



- Xột v ngha hm ý -> vẫn bảo đảm tuân thủ Phơng
châm về lợng .


=> Nghĩa là : Tiền bạc chỉ là phơng tiện để sống chứ
khơng phải mục đích cuối cùng của con ngời -> Răn
dạy: Không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều
thứ khác quan trọng hơn thiêng liêng hơn trong cuộc
sống.


VÝ dơ: ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh ; nã vÉn là nó; nó là
con bố nó mà...


<i><b>? Qua phân tích ví dụ trên em rút ra kết luận gì về</b></i>
<i><b>việc không tuân thủ các phơng châm hội thoại trong</b></i>
<i><b>quá trình giao tiÕp?</b></i>


- Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
- Học sinh đọc to ghi nhớ .


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập. </b></i>


- Trong bất kì tình huống giao
tiếp nào mà có một yêu cầu
nào đó quan trọng hơn, cao
hơn yêu cầu tuân thủ phơng
châm hội thoại thì phơng
châm hội thoại có thể khơng
đợc tn thủ.


- C¸ch nãi g©y sù chó ý víi


ngêi kh¸c.


Häc sinh rót ra ghi nhí SGK.
<b>III. Lun tËp : </b>


<i>Bài tập 1</i> : Học sinh đọc mẩu chuyện: học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm phát biểu
- lớp nhận xét. Giáo viên kết luận ý kiến đúng:


- Ông bố không tuân thủ phơng châm cách thức: Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận
biết đợc "Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao" để nhờ đó mà tìm đựơc quả bóng -> Cách nói
của ơng bố đối với cậu bé là khơng rõ -> Đối với ngời khác thì đó là một câu nói có thơng
tin rất rõ ràng.


<i>Bµi tËp 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Trong tình huống này, các vị khách khơng chào hỏi gì cả mà nói ngay với chủ nhà
những lời lẽ giận giữ, nặng nề ... còn ở câu chuyện này, giận giữ và nói nặng nề nh vậy là
khơng có lí do chính đáng.


4.<b>Củng cố: </b>


? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp?
- Phương châm hội thoại.


- Tình huống giao tiếp.


<b>5. Dặn dị : - </b>Nhắc hs về nhà ôn bài cũ


- Chuẩn bị bài cho tiết sau



<i><b>TuÇn 3 </b>Ngàysoạn:</i>


TiÕt 14,15 <i>Ngày giảng:<b> </b></i>
<b>Viết bài tập làm văn số 1</b>


<b>Vn thuyt minh</b>
<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


<b>1. Kiến thức : Học sinh viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu kết hợp với lập luân và</b>
miêu tả.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ý, trình bày đoạn văn, văn bản hồn chỉnh.</b>
<b>3. Giáo dục : Giáo dục học sinh ý thức tự giác lm bi.</b>


<b>B. Chuẩn bị : </b>
<b>1. Thầy : Đề bài .</b>


<b>2. Trị : Ơn kiến thức đã học.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1. ổ n định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới : GV chộp lờn bng.</b>


<b>I. Đề bài : </b>


ThuyÕt minh về cây lúa Việt Nam.
<b>II. Đáp án.</b>



<i><b>* Yêu cầu : </b></i>


- Hình thức : Bài làm sạch sẽ, bố cục rõ ràng, ít mắc các lỗi về chính tả và diễn đạt.
- Nội dung :


<b>1. Më bµi : </b>


- Giới thiệu khái quát về cây lóa.


- Tầm quan trọng của cây lúa đối với ngời Việt Nam
<b>2. Thân bài : </b>


- Nguån gèc cña c©y lóa.


- Vai trị, ý nghĩa, giá trị của cây lúa đối với con ngời.
- Đặc điểm cây lúa (Hình thức các bộ phận của cây lúa ...)
- Quá trình phát triển của cây lúa, cách chăm bón:


+ Gieo mạ.
+ Cấy.


+ Cây lúa phát triển.
+ Lúa chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Sư dơng vµ chÕ biÕn :


+ Lóa nÕp : làm cốm, làm bánh, làm lơng thực ăn hàng ngày...
+ Lúa tẻ : gạo ăn, làm bánh...


- Hỡnh nh cõy lúa trong đời sống tâm hồn của ngời dân Việt Nam: cây lúa đi vào thơ ca,


hội hoạ, âm nhạc...


<b>3. Kết bài : </b>


- Phát biểu cảm nghĩ của bản th©n.


- Khẳng định vai trị, ý nghĩa của cây lúa.
<i><b>* Thang im : </b></i>


1. Mở bài : 1 điểm.
2. Thân bài : 7 điểm.
3. Kết bài : 1 điểm.


<i><b>* Chỳ ý : Bài viết vận dụng đợc các phơng thức miêu tả, sự kết hợp linh hoạt chặt chẽ và</b></i>
có các hình ảnh so sánh, nhân hố. Trình bày sạch sẽ, khoa học, ít mắc lỗi chính tả:1
điểm.


<b>4. Cđng cè: </b>
- Thu bài.


- Kiểm tra số lợng bài.
- Nhận xÐt giê kiĨm tra.
<b>5. H íng dÉn häc bài: </b>


- ễn li nhng kin thc ó hc.


- Soạn văn bản.: Chuyện ngời con gái Nam Xơng.


<i><b>Tuần 4 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 16+17 Ngày dạy:



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>( Trích Truyền kì m¹n lơc)</i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Học sinh nắm đợc phẩm chất vẻ đẹp tâm hồn và bi kịch hạnh phúc của Vũ Nơng, một
ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến .


- Những đặc điểm chủ yếu của truyền kì .
- Tích hợp lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích tác phẩm văn chơng nghệ thuật.</b>
<b>3. Giáo dục: Giáo dục cho học sinh lịng nhân ái, sự cảm thơng với mọi ngời, nhất là ngời</b>
phụ nữ.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
- Giáo viên đọc, soạn bài kĩ.


- Học sinh tự tóm tắt truyện, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
<i><b>1. ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ: </b></i>


Trẻ em có những quyền gì?


Tr em ang ng trớc những nguy cơ nào?


<i><b>3. Bài mới: Từ thế kỉ XVI, nền văn học trung đại Việt Nam đã bắt đầu xuất hiện thể loại</b></i>


văn xuôi trung đại, truyện ngắn, tuỳ bút. Một trong những tác phẩm đó là truyện ngắn
"Truyền kì mạn lục" của Nguyễn Dữ. Ngay từ khi ra đời cho đến nay, áng văn chơng này
đã đợc đánh giá là "Thiên cổ tuỳ bút". Cây bút kì diệu truyền tới ngàn đời. Vậy tác phẩm
có nội dung gì và thành cơng về mặt nghệ thuật ra sao, bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu.


<i>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản.</i>


<i><b>? Giíi thiƯu s¬ lợc về Nguyễn Dữ .</b></i>


<i><b>? Em hiu gỡ v nhan đề "Truyền kì mạn lục". Giáo</b></i>
<i><b>viên giới thiệu thêm.</b></i>


Giáo viên hớng dẫn học sinh , 1- 2 em đọc.
* Tóm tắt truyện:


ở huyện Nam Xơng (Hà Nam) có nàng Vũ Thị Thiết
xinh đẹp, nết na, lấy chàng Trơng nhà giàu, có tính
hay ghen. Trơng Sinh phải xa nhà đi lính, Vũ Nơng
một tay quán xuyến việc nhà, lo tang mẹ chồng, ni
dạy con thơ, một lịng chung thuỷ chờ chồng. Gần hai
năm sau, Trơng Sinh trở về, trong câu chuyện vơ tình
với bé Đản về một ngời đàn ơng đêm nào cũng đến
nhà với mẹ nó. Chàng nổi máu ghen, mắng nhiếc vợ
thậm tệ, rồi đánh đuổi đi, khiến nàng phẫn uất chạy ra
bến Hoàng Giang tự vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ
chàng đã lập đàn giải oan ở bờ sông, nàng chỉ ngồi
kiệu hoa ẩn hiện giữa dịng, nói vọng vào lời từ biệt


<i><b>I. T×m hiĨu chung:</b></i>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


Sống ở thế kỉ XVI (Đời Lê
-Mạc) quê ở huyện Thanh Miện
(Hải Dơng).


- Là häc trß giái của Nguyễn
Bỉnh Khiêm.


- Đỗ cử nhân làm quan một năm,
sau cáo quan vÒ ë Èn ë Thanh
Hoá.


<i>2. Tác phẩm Truyền kì mạn lục: </i>


- Ghi chép tản mạn những điều
kì lạ vẫn đợc lu truyn.


- Viết bằng chữ Hán 20 truyện.
- Khai th¸c c¸c trrun cổ dân
gian, truyền thuyết lịch sử.


- Nhân vật ngời phụ nữ đức
hạnh, ngời trí thức -> nạn nhân
của phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

råi biÕn mÊt.


<i><b>? Xác định thể loại của tác phẩm?</b></i>



- Trun k× : là một thể loại văn xuôi tự sự có nguồn
gốc tõ Trung Quèc.


<i><b>? Nêu đặc điểm của thể truyền kì?</b></i>


- Đặc điểm : kết hợp yếu tố hoang đờng kì lạ...với
những hiện thực trong xã hội thời phong kiến trung
đại.


<i><b>? Giới thiệu vài nét về " Chuyện ngời con gái Nam</b></i>
<i><b>Xơng".</b></i>


- Là chuyện thứ 16/ 20.


- Có nguồn gốc từ truyện cổ tích: Vợ chàng Trơng
(truyện cổ tích Việt Nam)


- Đợc tác giả sáng tác thành truyện truyền kì chữ
Hán: "Chuyện ngời con gái Nam Xơng"


<i><b>? Hóy nờu i ý của văn bản ?</b></i>


<i>* Đại ý</i>: Chuyện kể về số phận oan nghiệt của một
ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh dới chế độ phong
kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của đứa trẻ mà bị
nghi ngờ, sỉ nhục, phải tự kết liễu đời mình để giải tỏ
tấm lòng trong sạch. Tác phẩm cũng thể hiện ớc mơ
ngàn đời của nhân dân: ngời tốt, bao giờ cũng đợc
đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
<i><b>? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nội dung</b></i>


<i><b>chính từng phần?</b></i>


- Đoạn 1: "Từ đầu...mình": Cuộc đời Vũ Nơng khi
lấy chồng và khi Trơng Sinh đi lớnh xa.


- Đoạn 2: "Tiếp...qua rồi": Nỗi oan khuất và cái
chết bi thảm của Vũ Nơng.


- Đoạn 3: Vũ Nơng tìm cách tự minh oan cho mình.
* Nhân vật chính: Vũ Nơng, Trơng Sinh.


* Nhân vật trung tâm: Vũ Nơng.


<i><b>Hot ng II: Hớng dẫn phân tích văn bản</b>.</i>


<i><b>? Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả giới thiệu nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Giáo viên : Nếu nh truyện cổ tích thiên về cốt truyện
cộng với diễn biến hoạt động của nhân vật, thì ở đây
dới ngòi bút sáng tạo của tác giả nhân vật có đời
sống, tính cách rõ rệt hơn. Tác giả đã đặt ra nhân vật
Vũ Nơng vào nhiều hoàn cảnh khác nhau.


<i><b>? Vậy nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả trong những</b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào? (Trong cuộc sống vợ chồng, khi</b></i>
<i><b>tiễn chồng đi lính, khi xa chồng, khi bị chồng nghi</b></i>
<i><b>oan.)</b></i>


<i><b>? Chồng vũ Nương được giới thiệu ra sao ?</b></i>



- ít học lại có tính hay ghen, đa nghi


<i><b>? Với người chồng như thế Vũ Nương đã cư xử</b></i>
<i><b>như thế nào ? </b></i>


- Biết nhường nhịn, giữ gìn khn phép.


- Giữ gìn được hạnh phúc gia đình khơng thất hồ.


<i><b>? Sự cố gắng đó có đem lại kết quả khơng ?</b></i>


- Hạnh phúc gia đình được nàng cố gắng vun đắp
song cũng bị chia sẻ bơỉ chiến tranh. Chồng nàng tuy
con nhà giầu nhưng ít học nên phải đi lính. Trong lúc
tiễn đưa, lần nữa đức hạnh của người phụ nữ này lại


<i><b>3. ThÓ loại : Truyền kì</b></i>


<i>4.Bố cục:</i> 3 phần.


II. Phân tích.


<i><b>1. Nhân vËt Vị N¬ng.</b></i>


a.Vũ Nơng và những phẩm chất
tốt đẹp


- Thuỳ mị nết na lại có t dung tốt
đẹp.



- Trong cuộc sống vợ chồng mới
cới: nàng ln giữ gìn khn
phép, khơng để lúc nào vợ chồng
phải bất hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

được bộc lộ.


<i><b>? Đọc những câu nói của nàng trong buổi tiễn</b></i>
<i><b>đưa?</b></i>


<i><b>? Nhận xét giọng điệu (§»m</b></i> thắm thiết tha, dịu
dàng)


<i><b>? Em thấy thái độ, tình cảm của Vũ Nương trong</b></i>
<i><b>những câu nói ấy ?</b></i>


<i><b>? Qua đã em thấy Vũ Nương l ng</b><b>à</b></i> <i><b>ười vợ như thế</b></i>
<i><b>n o?</b><b>à</b></i>


<i><b>-</b></i> Là người vợ dịu hiền, yêu chồng.


<i><b>? Nghệ thuật đợc tác giả dụng trong đoạn văn trên?</b></i>
-> Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu, những hình
ảnh ớc lệ, điển tích...


<i><b>? Nỗi buồn "</b><b> Góc bể ... "</b><b> nghĩa là gì ?</b></i>


- Nỗi buồn nhớ chồng nơi biên ải mong muốn có
ngày hội ngộ.



- Nỗi buồn của sự cơ đơn.


<i><b>? Câu văn nào giúp ta hiểu nỗi buồn khi xa chồng</b></i>
<i><b>của Vũ Nơng?</b></i>


- Bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi, nỗi buồn góc bể
chân trời -> cách nói ớc lệ hình ảnh thiên nhiên quen
thuộc.


- Bờn cnh ni bun đó thì Vũ Nương cũng được an
ủi bởi một niềm vui lớn: Sinh được một bé trai


<i><b>? Là người mẹ, Vũ Nương đã thể hiện như thế nào </b></i>
<i><b>? Là con dâu, Vũ Nương đối xử với mẹ chồng ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


( Học sinh đọc lời nói cuối cùng của bà mẹ )


- Chăm sóc mẹ chồng ân cần dịu dàng, chân thành
nh với mẹ đẻ, hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật,
lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn. Lời trăng
trối của mẹ chồng đã chứng minh tình nghĩa mẹ
chồng - nàng dâu (khách quan)


<i><b>? Nhận xét chung về Vũ Nương ?</b></i>


<i><b>? Em nhận thấy thái độ nào của nhà văn Nguyễn</b></i>
<i><b>Dữ qua đoạn trích này?</b></i>



- Như vậy, chúng ta đã thấy được những phẩm chất
tốt đẹp của Vũ Nương với vai trò là một người vợ...
một người phụ nữ đẹp người đẹp nết như thế rất đáng
được hưởng hạnh phúc, nàng xứng đáng được chồng
ghi nhận công lao. Xong ngày chồng trở về - c¸i ngày


nàng rất mong mỏi lại là ngày "Đất bằng nổi sóng”


<i><b>? Khi Trương Sinh trở về, khơng khí gia đình như</b></i>
<i><b>thế nào ?</b></i>


- Khơng vui đượm vẻ ngậm ngùi.
- Mẹ chàng đã mất.


<i><b>? Trương Sinh ra thăm mộ mẹ. Điều bất ngờ gì đã</b></i>
<i><b>xảy ra ?</b></i> (Lời nói của bế Đảm)


<i><b>? Câu nói đó tác động đến Trương Sinh như thế</b></i>


+ Đằm thắm thiết tha, dịu dàng.
+ Bầy tỏ nỗi lo lắng, nhớ nhung
+ Là người vợ dịu hiền, yêu
chồng, không tham vinh hoa phỳ
quý.


-> Câu văn nhịp nhàng theo lối
biền ngẫu, những hình ảnh ớc lệ,
điển tích...


- Khi xa chång :



+ Thuỷ chung yêu chồng tha
thiết.


+ Một người mẹ dịu hiền đảm
đang.


+ Là một con dâu hiếu thảo chu
toàn.


-> Đức hạnh nhân hậu đáng để
cho ta trân trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>nào ? </b></i>(Nghi ngờ -> gặn hỏi -> đinh ninh là vợ mình
hư hỏng)


<i><b>? Tại sao Trương Sinh lại tin ngay? </b></i>


- Vốn bản tính ít học lại hay đa nghi. Điều này rất
phù hợp với tính cách Trương Sinh như đã giới thiệu
ở phần đầu. Với một người ít học, những lời vơ lí của
con trẻ đã trở thành có lí để bùng nổ cơn ghen.


<i><b>? Khi ghen tng, Trương Sinh đã làm gì ?</b></i>


- La um lên cho hả giận -> Mắng nhiếc -> đánh đuổi
vợ đi.


- Không cho vợ một cơ hội để thanh minh



<i><b>? Nhận xét lối cư xử của con người này ?</b></i>


-Lối cư xử thơ bạo, độc đốn, mù qng.


<i><b>? Em nhận thấy thái độ nào của nhà văn khi xây</b></i>
<i><b>dựng nhõn vt ny ? </b></i>(Phê phán nhân vật Trơng Sinh)
<i><b>Trc những hành động đó của chồng Vũ Nương</b></i>
<i><b>đã nói những lơi lẽ hết sức thống thiết . Em hãy tìm</b></i>
<i><b>đọc những câu nói của nàng?</b></i>


<i><b>? Em hiểu như thế nào về những câu nói đó của</b></i>
<i><b>Vũ nương ?</b></i>


- Lời thoại 1 (lần 1): Phân trần để chồng hiểu rõ vấn
đề của mình.


- Lần 2 : Nói lên nỗi đau đớn thất vọng khơng hiểu vì
sao lại bị đối xử bất cơng.


<i><b>? Từ những lời nói đó, em thấy đỵc tâm trạng nào</b></i>
<i><b>của nàng ?</b></i>


<i><b>? Vũ Nương đến với cái chết ra sao ?</b></i>
- Nàng tắm gội chay sạch.


- Lời than nh mét lêi nguyÒn...


<i><b>? Nhận xét diễn biến dẫn đến hành động này của</b></i>
<i><b>Vũ Nương?</b></i>



- Đây không phải là hành động bột phát. Lúc đầu Vũ
Nương bất ngờ, hỏi để tìm cơ hội thanh minh khi biết
khơng thể cứu vãn được tình thế -> Tự tử. Dù có sự
tuyệt vọng song ta vẫn thấy có sự chỉ đạo của lý trí.


<i><b>? Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới cái chết</b></i>
<i><b>của Vũ Nương ?</b></i>


+ Thật xót xa, Vũ Nương khơng thể ngờ tác nhân phá
hoại đời mình lại nằm ngay trong lời nói ngây thơ
hồn nhiên của con trẻ.


+ Trương Sinh là nguyên nhân trực tiếp gây ra cái cết
cho Vũ Nương song chính chàng cũng là nạn nhân
của bi kịch này bởi chàng là sản phẩm của xã hội
phong kiến nam quyền, xã hội sản sinh ra những kẻ


- Khẳng định tấm lòng trinh
bạch.


- Thanh minh cho mình mong
chồng hiểu và râ nguyên cớ


chàng nghi ngờ.


- Xin trời đất chứng giám cho
mình.


- Khao khát mọi người hiểu
đúng...



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ln cho mình quyền quyết định tất cả mọi việc, có
quyền được đối xử thơ bạo, áp đỈt với vợ


+ Do chiến tranh, khơng có chiến tranh Vũ Nương đã
không phải chết.


+ Do Vũ Nương (mặc dù ta hiểu tìm đến cái chết là
do Vũ Nương khơng cịn cách nào khác) song lấy cái
chết để giải quyết mọi việc là tiêu cực.


<i><b>? Cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa gì ?</b></i>
HS suy nghÜ tr¶ lêi.


<i><b>? Theo em, tấm thảm kịch này có thể tránh được</b></i>
<i><b>khơng ? Vì sao ?</b></i>Hs tr¶ lêi


<i><b>? Khái qt về Vũ Nương ?</b></i>


Vũ Nơng là một ngời phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền
thục, lại đảm đang tháo vát, thờ kính mẹ chồng rất
mực hiếu thảo,một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng
vun đắp hạnh phúc gia đình -> đáng lẽ phải đợc
h-ởng hạnh phúc trọn vẹn vậy mà phải chết một cách
oan uổng, đau đớn -> Tiêu biểu cho biết bao phụ nữ
thời kì trung đại -> tác giả đã thể hiện tấm lòng trân
trọng và xót thơng sâu sắc. Mỗi hình ảnh câu văn
dành cho nhân vật đều đậm đà cảm hứng nhân văn,
lay động tâm hồn bạn đọc chúng ta.



<i><b>? Những nét nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng</b></i>
<i><b>trong đoạn truyện ?</b></i>


- Chi tiết giàu kịch tính, khéo léo thắt nút câu chuyện
- Diễn biến tâm lý nhân vật được miêu tả hợp lý
- Ngôn ngữ phù hợp


<i><b>? Khi nào Trương Sinh hiểu được nỗi oan của vợ ?</b></i>
<i><b>? Em có nhận xét gì về cách mở nút câu chuyện ?</b></i>


- Cách mở nút đơn giản nhưng càng tăng thêm tính bi
kịch bởi câu nói hồn nhiên của con trẻ lại gây ra...
- Hoá ra tác nhân gây tan nát hạnh phúc gia đình lại
nằm ngay trong cái bóng của mình, nằm ngay trong
tình yêu thương . Quả là bi kịch.


- Thực ra truyện có thể kết thúc khi Trương Sinh hiểu
được nỗi oan của vợ thì đã muộn nhưng Nguyễn Dữ
đã sáng tạo thêm phần kết của câu chuyện


<i><b>? Cái tài của Nguyễn Dữ trong việc xây dựng phần</b></i>
<i><b>kết câu chuyện là gì ?</b></i>


- Xây dựng những yếu tố kỳ ảo kết hợp với những
yếu tố thực.


<i><b>? Vậy đâu là yếu tố kì ảo, đâu là yếu tố thực ?</b></i>


<i><b>? Yếu tố kì ảo có tác dụng gì ? Lối kết hợp giữa yếu</b></i>
<i><b>tố ảo - thực ?</b></i>



- Yếu tố kỳ ảo: Truyện sinh động hấp dẫn


<i><b>? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo ?</b></i>


- Sự minh oan (đền đáp), làm hoàn chỉnh thêm một
nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ Nơng: ở hiền gặp
lành.


- Thể hiện tính truyền kì: yếu tố hoang đơng, thần


<b>c.Nỗi oan được giải </b>


<i>-</i> Vũ Nơng đợc giải oan qua lời
nói ngây thơ của con.


- Xã hội đó khơng thể dung thân
những con người như Vũ Nương
một người phụ nữ đức hạnh
không hạnh phúc


<i><b>2. Nh©n vËt Trơng</b> Sinh và</i>
<i>hình ảnh c¸i bãng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

linh, ma quái. (Kết thúc có hậu cho tác phẩm: thể
hiện ớc mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự cân bằng
cho những cuộc đời: ngời tốt dù có trải qua oan khuất,
cuối cùng sẽ đợc minh oan )


- Kết thúc ngầm chứa một bi kịch :Vũ Nơng trở lại


trần thế uy nghi, loang loáng nhng mờ nhạt -> là một
chút an ủi cho ngời bạc phận, hạnh phúc (thực sự đã
mất đi thì khơng bao giờ tìm lại đợc): Chàng Trơng
phải trả giá cho hành động của mình.


<i><b>? Nhân vật Trơng Sinh đợc tác giả giới thiệu là con</b></i>
<i><b>ngời nh thế nào? Qua đó ta có thể khái quát đó là</b></i>
<i><b>một con ngời nh thế nào?</b></i>


<i><b>? Hình ảnh "Cái bóng" đóng vai trị gì trong câu</b></i>
<i><b>chuyện này?</b></i>


* H×nh ảnh cái bóng : chi tiÕt quan träng cđa c©u
chun.


- Với Vũ Nơng: là cách để dỗ con, cho nguôi nỗi nhớ
chồng... Đồng thời nó là nguyên nhân dẫn nàng n
cỏi cht.


- Với bé Đản :


+ Là bằng chứng vỊ sù h háng cđa vỵ.


+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng đã gây ra
cho vợ.


-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút của câu
chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ ngàng, xúc động.
<i><b>? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện.</b></i>



<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết- luyện tập .</b></i>


- Yêu cầu hs thực hiện bài tập trắc nghiệm


<i><b>? Nhận định nào nói đúng nhất thành công về mặt</b></i>
<i><b>nghệ thuật của người con gái Nam Xương ?</b></i>


A - Xây dựng cốt truyện li kỳ hấp dẫn
B - Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc
C - Kết hợp tự sự với trữ tình


D - Cả A-B-C đều đúng


- Lí giải được nội dung các phương án


+Dẫn dắt tình huống câu chuyện : Dựa vào cốt truyện
có sẵn cộng với sự sáng tạo của tác giả tăng cờng tính
bi kịch và làm truyện trở nên hấp dẫn, sinh động.
+Lời đối thoại - độc thoại của nhân vật làm cho
truyện sinh động, khắc hoạ rõ nét tính cách nhân vật.
+Thành cơng về mặt dựng truyện, khắc hoạ tính cách
nhân vật, kết hợp tự s, tr tỡnh, kch.


+ Kết hợp ngòi bút lÃng mạn thấm đẫm cảm hứng
nhân văn .


=> Xứng đáng là một áng "Thiên cổ kì bút".


- Chiếu hai văn bản của Lê Thánh Tông, Phạm Công
Trứ so sánh để thấy đựơc "Chuyện người con gái


Nam Xương " phản ánh đuợc toàn diện vấn đề hơn...
Với tác phẩm này Nguyễn Dữ khẳng định tâm tư
của một trí thức có lương tri đối với vấn đề lớn của


xuẩn, hết sức gia trởng -> Tiêu
biểu cho chế độ phụ quyền trong
xã hội phong kiến

.



- Nót th¾t ngày một chặt, kịch
tính ngày càng cao.


<b>III. Luyện tập - Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

xã hội con người


<b>4. Củng cố: Chi tiết nào trong truyện đem lại xúc động cho em nhiều nhất?Vì sao ?</b>


<b>5.Dặn dị</b>


- Về nhà kể lại văn bản theo cảm nhận của em
- Xem lại văn bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Tuần 4 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 18 Ngày dạy:


<b>Tiết 18 : </b>


Xng hô trong hội thoại.
<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>



<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ xng hô
trong tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện cách sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô trong hoàn cảnh giao tiếp.</b>
<b>3. Giáo dục: Häc sinh cã ý thøc trau dåi tõ vùng TiÕng Việt.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn c cỏc tài liệu có liên quan đến bài dạy.
<i><b>- Bảng phụ.</b></i>


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1. ổn nh t chc </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Tại sao chúng ta cần tuân thủ các phơng châm hội thoại?


b) Trong trờng hợp nào chúng ta không cần tuân thủ các phơng châm hội thoại? Cho
VD?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hot ng I: Hớng dẫn tìm hiểu từ ngữ xng hơ và </b>
việc sử dụng từ ngữ xng hô.


<i><b>? Em hãy nêu một số từ ngữ để xng hô trong tiếng</b></i>


<i><b>việt và cho biết cách dùng từ ngữ đó?</b></i>


- Ng«i thø nhÊt : t«i, tao,...chóng t«i, chóng tao...
- Ng«i thø hai : mày, mi, chúng mày...


- Ngôi thứ ba : nó, hắn, chóng nã, hä...
- Sng s· : mµy, tao,..


- Trang trọng : q ơng, q bà, q cơ, q vị...
Giáo viên nêu tình huống cho học sinh phân tích.
<i><b>? Qua đó em có thể rút ra nhận xét gì về tình</b></i>
<i><b>huống từ ngữ xng hơ trong tiếng việt?</b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn trích trong
tác phẩm " Dế Mèn phiêu lu kí ".


<i><b>? Xác định các từ ngữ xng hô trong hai đoạn</b></i>
<i><b>trích .</b></i>


- Các từ ngữ xng hô trong :


+ Đoạn trích 1 : em anh (Cho¾t nãi víi MÌn); ta
-chó mày (Mèn nói với Choắt).


+ Đoạn trích 2 : tôi - anh (MÌn nãi víi Cho¾t, Cho¾t
nãi víi MÌn)


<i><b>? Phân tích sự thay đổi về cách xng hơ của Choắt</b></i>
<i><b>và Mốn.</b></i>



- S thay i v cỏch xng hụ :


+ Đoạn 1: Cách xng hô của kẻ yếu cảm thấy mình
thấp hèn, cần nhờ vả ngời khác (Choắt) với kẻ mạnh
kiêu căng và hách dịch (Mèn)


+ on 2: xng hụ bỡnh đẳng.
<i><b>? Giải thích sự thay đổi đó?</b></i>


- Sự thay đổi về cách xng hơ trong hai đoạn trích vì
tình huống giao tiếp thay đổi, ở đoạn 2 Choắt thấy
không cần nhờ vả, nơng tựa Mèn nữa mà trăng trối
với t cách là một ngời bạn.


<i><b>? Qua đó em rút ra điều gì trong việc xng hơ trong</b></i>


<b>I. Tõ ngữ xng hô và việc sử</b>
<b>dụng từ ngữ xng h«.</b>


- TiÕng viƯt cã mét hƯ thống từ
ngữ xng hô phong phó, tinh tÕ,
giµu sắc thái biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>hội thoại.</b></i>


Giỏo viờn yờu cầu học sinh lấy thêm ví dụ để minh
hoạ.


Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cho học sinh đọc
ghi nhớ SGK.



<i>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập</i>.


và đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.


<i>* Ghi nhí</i> : SGK.
II. Lun tËp :
<i><b>Bµi tËp 1 : </b></i>


- Nhầm chúng ta với chúng em (chúng tôi).
- Chúng ta gồm cả ngời nói và ngời nghe.


- Chúng em, chúng tôi : không bao gồm ngời nghe.


<i>Bài tập 2 :</i>


Khi một ngời xng là "chúng tôi , chứ không phải xng là "tơi" là để thể hiện tính khách
quan va s khiờm tn.


<i>Bài tập 3 :</i>


- Cách xng hô của Thánh Gióng với mẹ là bình thờng.


- Cỏch xng hơ của Thánh Gióng với sứ giả: Ta - Ơng chứng tỏ Thánh Gióng là một
đứa trẻ khác thờng, mang màu sắc của truyền thuyết.


<i>Bµi tËp 4 :</i> Häc sinh thảo luận nhóm, trình bày.


- V tng l ngi tụn s trọng đạo nên vẫn xng hô với thầy giáo cũ là gọi thầy xng con.


- Ngời thầy giáo cũ tơn trọng cơng vị hiện tại của trị nên gọi vị tớng là ngài.


- Qua cách xng hô của hai ngời, ta thấy cả hai ngời đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí.


<i>Bµi tËp 5 :</i>


- Trớc năm 1945 nớc ta là một nớc phong kiến: Vua xng "Trẫm" bọn thần dân là
"quan lớn, gọi nhân dân là "khố rách áo ôm", vua gọi quan là "khanh", nhân dân là "lệ
dân, con dân, bách tính "...-> Thể hiện thái độ phân biệt ngơi thứ rõ rệt, thái độ miệt thị.


- Cách xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật, thể hiện sự thay đổi về chất trong mối
quan hệ giữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách mạng.


<i>Bµi 6 : </i>


- Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch thợng, hèng h¸ch.


- Chị Dậu là ngời thấp cổ bé họng nên phải xng hô một cách nhún nhờng. Sự thay đổi
cách xng hô của chị Dậu phản ánh những sự thay đổi trong hành vi ứng xử của nhân vật.
Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn đến bớc đờng cùng.


<b>4.Củng cố::</b>


? Khi giao tiếp việc sử dụng từ ngữ xưng hô cần lưu ý điều gì ?


<b>5.Dặn dị </b>- Về nhà học thuộc lí thuyết , làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>TuÇn 4 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 19 Ngày dạy:



<b>Cỏch dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. Kiến thức: Nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cỏch dn</b>
giỏn tip.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong giao tiÕp.</b>
<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh cã ý thøc sư dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trong giao. </b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giỏo viờn c cỏc tài liệu có liên quan đến bài dạy.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Trong héi tho¹i, khi xng hô ta cần lu ý điều gì?
b) Chữa các bài tập 4, 5.


3. Bài mới:


<i>Hot ng I: Tỡm hiểu cách dẫn trực tiếp.</i>


Học sinh đọc ví dụ a, b trờn bng ph.


<i><b>? Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý nghĩ của một</b></i>
<i><b>nhân vật? </b></i>


-> Đây là lời nói vì trớc đó có từ "nói" trong phần lời


của ngời dẫn.


<i><b>? Nó đợc ngăn cách với một bộ phận đứng trớc bằng</b></i>
<i><b>những dấu gì ?</b></i>


-> Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu 2
chấm và dấu ngoặc kép.


<i><b>? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay ý nghÜ cđa nh©n</b></i>
<i><b>vËt?</b></i>


-> Đây là ý nghĩ vì trớc đó có từ: nghĩ


(Giáo viên nói để học sinh hiểu khái niệm lời nói và ý
nghĩ bằng một tình huống cụ thể )


<i><b>? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng những</b></i>
<i><b>dấu gì ?</b></i>


- DÊu hiƯu t¸ch hai phần câu cũng là dấu hai chấm và dấu
ngoặc kÐp


<i><b>? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên phía trớc đợc</b></i>
<i><b>khơng ? Khi đảo hai bộ phận sẽ đợc ngăn cách bằng</b></i>
<i><b>dấu gì ?</b></i>


- Có thể đảo đợc. Khi đảo cần thêm dấu gạch ngang để
ngăn cách hai phn.


<i><b>? Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiÕp.</b></i>



<i> Hoạt động II: Cách dẫn gián tiếp.</i>


Học sinh đọc ví dụ a, b ở mục II.


<i><b>? PhÇn in ®Ëm ë vÝ dơ a lµ lêi nãi hay ý nghĩ?</b></i>
- Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói.


<i><b>? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay là ý nghĩ?</b></i>
Phần in đậm ở ví dụ b lµ ý nghÜ.


<i><b>? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc bằng dấu</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<b>I. C¸ch dÉn trùc tiÕp :</b>


- Cách dẫn trực tiếp là
nhắc lại nguyên văn lời
nói hay ý nghĩ của ngời
hoặc nhân vật; lời dẫn trực
tiếp đợc đặt trong dấu
ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nó đợc ngăn cách với bộ phận trớc bởi từ "rằng" ở ví dụ b
<i><b>? Có thể thay từ "rằng" bằng từ gì ?</b></i>


- Cã thĨ thay tõ " r»ng " b»ng tõ " lµ ".
<i><b>? Em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp.</b></i>


Giỏo viên : gọi học sinh đọc to ghi nhớ SGK.



- Dẫn gián tiếp là nhắc lại
lời hay ý cña ngêi hoặc
nhân vật theo kiểu thuật
lại, không giữ nguyên văn.
* Ghi nhớ : SGK.


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>


<i>Bài tập 1</i> : Yêu cầu học sinh nhận diện cách dẫn và lời dẫn.
- Cách dẫn trong các câu ở a, b đều là dẫn trực tiếp.


- C©u a : Lêi dÉn bắt đầu từ " A! lÃo già...". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó.
- Câu b : Lời dẫn bắt đầu từ " Cái vờn là ...". Đó là ý nghĩ của nhân vật (lÃo tự b¶o r»ng)


<i>Bài tập 2</i>: Yêu cầu học sinh thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo mẫu gợi ý đã cho.
(Học sinh làm theo 3 nhóm)


C©u a : - Dẫn trực tiếp :


Trong "Báo cáo chính trị... của Đảng", Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: "Chúng ta phải..."
- DÉn gi¸n tiÕp :


Trong " Báo cáo chíng trị ...của Đảng"Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định rằng chúng ta
phải ...


Câu b: - Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách "Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa... thời đại",
đồng chí Phạm Văn Đồng viết " Giản dị trong đời sống ...làm đợc ".


- DÉn gi¸n tiÕp :



Trong cuốn sách "Chủ tich Hồ Chí Minh ...thời đại" đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định
rằng Hồ Chủ Tịch là một con ngời giản dị...làm đợc.


C©u c : - DÉn trùc tiÕp :


Trong cuốn sách " Tiếng Việt... dân tộc " ông Đặng Thai Mai khẳng định: "Ngời Việt
Nam ngày nay... của mình"


- Dẫn gián tiếp :


Trong cuốn sách "Tiếng Việt... dân tộc" ông Đặng Thai Mai khẳng điịnh rằng ngời
Việt Nam... của mình.


<i>Bài tập 3</i> : Giáo viên hớng dẫn cho học sinh :


- Yêu cầu : Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp trong một tình huống cho
sẵn với số lợng ngời tham gia có thể gây nhÇm lÉn.


- CÇn chó ý :


+ Phân biệt rõ lời thoại là của ai, đang nói với ai, trong đó có phần nào mà ng ời nghe
cần chuyển đến ngời thứ ba, ngời thứ ba đó là ai.


+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ:


Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng
Tr-ơng rằng nếu chàng cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan ở bến
sông, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, Vũ Nơng sẽ trở về.



<b>4.Củng cố : </b>? Giữa lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp có gì giống và khác nhau ?


<b>5. Dặn dị :</b> - Về nhà ơn lại nội dung đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>TuÇn 4 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 20 Ngày dạy:


<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<i><b>( Tự học có hớng dẫn)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. Kiến thức: Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh cã ý thøc sử dụng, tóm tắt văn bản tự sự. </b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Hc sinh chun b bi nhà : ơn lại phần "Tóm tắt văn bản tự sự " đã học ở lớp 8.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần cb bµi ë nhµ cđa häc sinh.</b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<i>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu các tình</i>
<i>huống cần phải tóm tắt văn bản tự sự.</i>


Cho học sinh các tình huống trong SGK, trao


đổi để rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm
tắt văn bn t s .


<i><b>? Qua các tình huống trên, em thấy việc tóm</b></i>
<i><b>tắt văn bản tự sự có vai trò nh thÕ nµo trong</b></i>
<i><b>cc sèng.</b></i>


<i><b>? Từ đó hãy nêu ra các tình huống khác mà</b></i>
<i><b>phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.</b></i>


<i>Hoạt động II: Hớng dẫn thực hành tóm tắt </i>
<i>một văn bản tự sự.</i>


<i><b>? Các sự việc chính đã đợc nêu lên cha ? Có</b></i>
<i><b>thiếu sự việc nào quan trọng khơng? Nếu có</b></i>
<i><b>thì đó là sự việc gì? Tại sao đó lại là sự việc</b></i>
<i><b>quan trọng cần phải nêu?</b></i>


Giáo viên cho học sinh sửa lại sự việc 7 và bổ
sung thêm sự việc trên. Giáo viên yêu cầu học
sinh dựa vào các sự việc chính để viết văn bản


<i><b>I. Sù cÇn thiÕt cđa việc tóm tắt văn</b></i>
<i><b>bản tự sự .</b></i>


- Trong thực tế, không phải lúc nào
chúng ta cũng có thời gian và điều kiện
để trực tiếp đọc nguyên văn tác phẩm
văn học hoặc xem phim vì vậy tóm tắt
văn bản tự sự là một nhu cầu thiết yếu


do cuộc sống đặt ra.


- Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc và
ng-ời nghe dễ nắm đợc nội dung chính của
một chuyện. Văn bản tóm tắt thng
ngn gn d nh.


<i><b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự </b></i>
<i><b>sự.</b></i>


* Bài tập 1:


- SGK nờu 7 s việc khá đầy đủ của cốt
truyện: " Chuyện...Nam Xơng"


- VÉn còn thiếu một sự việc quan trọng
là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

tóm tắt đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói
đó chính là ngời đàn ơng hay tới đêm
đêm. Chính sự việc này làm chàng hiểu
ra vợ mình đã bị oan.


- Từ đó ta thấy sự việc thứ 7 cha hợp lí
-> cần bổ sung và sửa chữa.


<i>Bµi tập 2</i> : Viết bản tóm tắt "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" trong 20 dòng:


Xa có chàng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đầu quân đi lính để lại mẹ già và
ngời vợ trẻ là Vũ Thị Thiết, còn lại là Vũ Nơng, bụng mang dạ chửa. Mẹ Trơng Sinh ốm


chết,Vũ Nơng lo ma chay chu tất. Giặc tan, Trơng Sinh trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi
là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ Nơng bị oan, bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang
tự vẫn. Sau đó, vào một đêm Trơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc
bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ
mình bị oan. Phan Lang là bạn cùng làng với Vũ Nơng, do cu mạng thần rùa Linh Phi, vợ
vua Nam Hải, nên khi chạy nạn, chết đuối ở biển đã đợc Linh Phi cứu sống để trả ơn .
Phan Lang gặp lại Vũ Nơng trong động của Linh Phi . Hai ngời nhận ra nhau Phan Lang
đợc trở về trần gian, Vũ Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng
Sinh nghe Phan Lang kể thơng nhớ vợ vô cùng, bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng
Giang. Vũ Nơng trở về ngồi trên kiệu hoa đứng giữa dịng, lúc ẩn, lúc hiện.


<i>Bµi tập 3 :</i> Tóm tắt rút ngắn hơn văn bản trªn :


Xa có chàng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan Trơng Sinh trở về,
nghe lời con nhỏ, nghi oan là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ Nơng bị oan, bèn gieo mình
xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Một đêm Trơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa
con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới
hiểu ra vợ mình bị oan. Phan lang tình cờ gặp lại Vũ Nơng dới thuỷ cung. Khi Phan Lang
trở về trần gian, Vũ Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh
lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng
giữa dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


* Học sinh rút ra ghi nhớ theo SGK.
<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>


<i>Bµi tËp 1</i>: - Häc sinh lµm bµi tËp theo hai nhãm.


- Hồn cảnh lão Hạc : Nghèo, con đi làm ở đồn diền cao su, lão sống cùng con Vàng.
- Lão Hạc ở nhà làm thuê làm mớn kiếm sống, ốm đau không việc làm, lão kiếm không ra
tiền nên đành bán con Vàng.



- Nhờ ông giáo đứng tên trông cho mảnh vờn, gửi tiền ...
- Cái chết đau đớn của Lão Hạc.


- Nhóm cử một đại diện lên trình bày, lớp nhận xét.


<i>Bµi tËp 2</i>: - Lµm ë nhµ.


? Tóm tắt văn bản đã học ở lớp 9


- Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí hồi 14
- GV hướng dẫn , HS về làm


Tóm tắt miệng về một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã đợc nghe , đợc
chứng kiến


<b>4.Củng cố:</b> Khi tóm tắt một văn bản tự sự cần đảm bảo những yêu cầu gì ?


<b>5. Dặn dị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tn 5 Ngµy soan:</b></i>
TiÕt 21 Ngày dạy:


<b>S phỏt trin ca t vựng</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


+ Tõ vùng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.



+ Sự phát triĨn cđa mét tõ vùng diƠn ra tríc hÕt theo cách phát triển nghĩa của từ thành
nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và
hoán dụ.


<b>2. Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng từ vựng trong mọi hoàn cảnh giao tiếp. Nhận biết các</b>
phơng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ


<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh cã ý thøc sư dơng tõ vựng trong nói và viết.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò: B¶ng phơ.</b></i>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b></i>


a) Thế nào là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? Chúng đợc sử dụng trong trờng
hợp nào?


b) Chữa bài tập 3.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i>Hot ng I: Tỡm hiểu sự biến đổi và sự phát triển nghĩa</i>
<i>của từ.</i>


<i><b>? Cho biÕt tõ "kinh tÕ" trong bài thơ "Vào... cảm</b></i>
<i><b>tác" của Phan Bội Châu cã ý nghÜa g× ?</b></i>


- Kinh tế: trị nớc cứu đời-> Tác giả ôm ấp hoài bão
trông coi việc nớc, cứu giúp ngời đời.



<i><b>? Ngày nay từ này có đợc hiểu nh vậy khơng?</b></i>


- Kinh tế: Chỉ toàn bộ hành động của con ngời trong lao
động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật
chất làm ra.


<i><b>? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ?</b></i>


Giáo viên: Nh vậy trong quá trình phát triển xã hội
những sự vật, hiện tợng mới nảy sinh. Do vậy ngơn ngữ
cũng phải có những từ ngữ mới để biểu thị các sự vật,
hiện tợng đó. Một trong hai hớng phát triển nghĩa của từ
đó là hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi.


Học sinh đọc ví dụ ( Bảng phụ ).
Ví dụ : Đăm chiờu :


-> Phải và trái (nghĩa cũ ).


-> Băn khoăn suy nghÜ ( nghÜa míi )


<i><b>? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ: xuân,</b></i>
<i><b>tay trong các ví dụ.</b></i>


a, Xuân (1) : mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, đợc coi
là mở đầu của một năm -> nghĩa gốc.


xu©n (2): ti trỴ (nghÜa chun)


b, tay (1): Bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các


ngón, dùng để cầm nắm-> nghĩa gốc .


tay (2): Ngời chuyên hành động hay giỏi một mơn, một
nghề nào đó -> chuyển nghĩa.


Giáo viên: Nh vậy nghĩa của từ biến đổi và phát triển
theo một hớng nữa đó là hình thành các nghĩa mới cùng
tồn tại với nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc.


Từ đó em rút ra kết luận gì về sự biến đổi và phát triển
của t ng.


Giáo viên lấy ví dụ minh hoạ cho học sinh.


<i><b>? Trong trờng hợp có nghĩa chuyển đó đợc hình thành</b></i>
<i><b>theo phơng thức chuyển nghĩa nào?</b></i>


<b>I. Sự biến đổi và phát triển</b>
<b>nghĩa của từ ngữ</b>


- Nhận xét: Nghĩa của từ
không phải bất biến. Nó có
thể thay đổi theo thời gian.
Có những nghĩa cũ bị mất đi
và những nghĩa mới đợc hình
thành.


- Nghĩa của từ biến đổi và
phát triển theo hai hớng :
+ Hình thành nghĩa mới và


nghĩa cũ mất i.


+ Hình thành nghĩa mới cùng
tồn tại víi nghÜa gèc vµ cã
quan hƯ víi nghÜa gèc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Dựa trên quan hệ tiếp cận ( gần nhau )


<i><b>? HÃy phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học víi Èn</b></i>
<i><b>dơ, ho¸n dơ tu tõ häc.</b></i>


- Sù kh¸c nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ tu từ học với Èn
dơ, ho¸n dơ tõ vùng häc.


- ẩn dụ, hốn dụ tu từ học là những biện pháp tu từ, nó
chỉ mang nghĩa lâm thời không tạo ra ý nghĩa mới cho
từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình tợng, mang
tính biểu cảm cho câu nói.


- ẩn dụ, hốn dụ từ vựng học tạo nghĩa mới thực sự của
từ, các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.


Giáo viên chốt vấn đề - học sinh đọc ghi nhớ.


+Èn dơ
+Ho¸n dơ


=> Cả hai phơng thức này
đều căn cứ vào quy luật liên
tởng.



<i>* Ghi nhớ</i> : SGK.
<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập .</b></i>


<i>Bài tập 1</i> : Xác định nghĩa của từ " Chân "
a, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa gốc .


b, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.


<i>Bµi tËp 2 :</i>


Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,... từ "trà" đợc dùng với
nghĩa chuyển, chứ không phải là nghĩa gốc nh đợc giới thiệu ở trên. Trà ở những cách
dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha nớc
uống -> Phơng thức ẩn dụ.


<i>Bài tập 3</i> : Cách dùng: Đồng hồ điện tử, đồng hồ nớc... từ đồng hồ đợc hiểu với
nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ, chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngồi giống đồng hồ->
đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.


<b>4.Củng cố:</b> ?Từ ngữ thường chuyển nghĩa theo những phương thức nào? Hãy lấy ví dụ


với mỗi phương thức chuyển nghĩa


<b>5. Dặn dò :</b>


- Về nhà làm bài tập 4-5
- Xem bài tiết sau



<i><b>TuÇn 5 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 22 Ngày dạy:


<b>Chuyn c trong ph chỳa Trnh.</b>


<i><b>( Hng dn c thờm)</b></i>


<i>( Trích Vũ Trung tuỳ bút-Phạm Đình Hæ)</i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại </b>


Học sinh hiểu đợc cuộc sống xa hoa, lối ăn chơi vô độ của bọn vua chúa quan lại dới thời
Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Bớc đầu nắm đợc nét chính của thể loại tuỳ bút.
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích thể loại tuỳ bút qua tác phẩm cụ thể. Tự</b>
tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê-Trịnh


<b>3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần nhân văn, nhân o .</b>
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức, soạn bài theo hớng dẫn
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<i>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu chung.</i>



<i><b>? GV híng dÉn HS Trình bày những hiểu biết</b></i>
<i><b>của về tác giả và tác phẩm.</b></i>


<b>*Tác giả :</b>


- Phạm Đình Hổ (1768-1893), quê ở huyện Đờng
An, tỉnh Hải Dơng.


- L ngi cú ti, lại nhiều cơng trình biên soạn,
khảo cứu có giá trị.


<b>*Tác phẩm : Vũ trung tuỳ bút là 1 tp xuất sắc</b>
của Phạm Đình Hổ, viết đầu đời Nguyễn. Đoạn
trích trên nằm trong tác phẩm này.


<i><b>? Em biÕt g× vỊ "Chun cị trong Phđ Chóa</b></i>
<i><b>TrÞnh".</b></i>


- Là 1/88 truyện ghi chép về cuộc sống và sinh
hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng Trịnh Sâm
(1742 - 1782), một vị chua nổi tiếng thơng minh,
quyết đốn và kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời
càng bỏ bê triều, đắm chìm trong xa hoa, hởng lạc
cùng Đặng Thị Huệ.


- Hướng dẫn đọc : Đọc bình thản, chậm rãi


- GV đọc mẫu một đoạn. Giáo viên hớng dẫn đọc,
2 học sinh đọc.



GV cho hs rèn luyện kỹ năng đọc kết hợp với việc
đặt câu hỏi để học sinh khai thác kin thc.


Giáo viên kiểm tra việc nắm bắt từ khó cña häc
sinh.


<i><b>? Xác định thể loại của văn bản ?</b></i>
<i><b>? Em bit gỡ v th tu bỳt? </b></i>


<i><b>Giáo viên nhắc lại khái niệm thể tuỳ bút.</b></i>


<i><b>? Vn bn cú th c chia thnh my phn? Ni</b></i>
<i><b>dung tng phn.</b></i>


- Từ đầu....triệu bất từng: Cuộc sống xa hoa hởng
lạc của Thịnh Vơng Trịnh Sâm.


- Cũn li: Nhng hot ng ca bn quan lại thái
giám.


<i>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích</i>


GV híng dÉn học sinh khai thác những kiến thức
cơ bản của đoạn trích.


Giáo viên sơ qua về nhân vật lịch sử Trịnh Sâm.
<i><b>? Những chi tiết nào thể hiện thói ăn ch¬i xa xØ</b></i>
<i><b>cđa bän quan l¹i? Chi tiÕt nào gây ấn tợng</b></i>
<i><b>mạnh?</b></i>



- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài liên
miên, đi chơi liên miên -> hao tài tốn của, huy
động nhiều sức dân.


- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra thờng
xuyên, huy độn rất nhiều ngời hầu hạ, bày đặt
những trị giải trí lố lăng và tốn kém.


- Việc tìm thu vật "phụng thủ"- thực chất là cớp
đoạt của quý trong thiên hạ (chim q, thú lạ, cây
cổ thụ, những hịn đá hình dáng kì lạ, chậu hoa
cây cảnh) về tơ điểm cho nơi ở của chúa. Tác giả
miêu tả kĩ việc công phu đa một cây đa cổ
thụ....phải một cơ binh hàng trăm ngời mới tin


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>


<i>1. Tác giả, tác phẩm:</i>


2. Đọc - Giải thích từ khó :


<i>3. Thể loại văn bản :</i> Tuỳ bút.


<i>4. Bố cục :</i> 2 phần.


<b>II. Phân tích :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

næi.



<i><b>? Việc các nội thần mặc giả đàn bà bày đồ bán</b></i>
<i><b>trên bờ thể hiện điều gì?</b></i>


- Sự lố lăng kệch cỡm đến mức bệnh hoạn.


<i><b>? Em cã nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của</b></i>
<i><b>tác giả ở đoạn này.</b></i>


-> Tỏc gi miờu t cỏc s vic một cách cụ thể,
chân thực, khách quan, khơng lời bình, có lời kể
có miêu tả tỉ mỉ vài sự kiện để khắc hoạ ấn tợng.
<i><b>? Việc miêu tả nh vậy có tác dụng gì ?</b></i>


-> Làm nổi bật bức tranh phồn hoa mà giả dối,
t-ởng chỉ ghi chép, không một lời bình mà sự việc
nó cứ tự phơi bày nhng nột rm hm, nc ci
ỏng chờ trỏch.


Giáo viên bình.


Hc sinh đọc đoạn "Mỗi khi ...biết đó là triệu bất
tờng."


<i><b>? Tại sao kết thúc đoạn văn miêu tả này tác giả</b></i>
<i><b>lại nói "Kẻ tri thức ...bất tờng. "</b></i>


- Cảnh đêm nơi vờn chúa là cảnh đợc miêu tả
thực: chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch lại đợc
bày vẽ nh "bến bể đầu non nhng âm thanh lại gợi
cảm giác ghê rợn trớc một cái gì đang tan tác, đau


thơng chứ không phải trớc cảnh đẹp bình n,
phồn thực, no ấm, đó là " triệu bất tờng": điềm gở
-> cảm nghĩ tác giả đợc bộc lộ trực tiếp (kẻ trí
thức giả nhân...)


<i><b>? Em cảm nhận đợc gì về tình cảm của của tác</b></i>
<i><b>giả ở đoạn văn này.</b></i>


- Tác giả nh cảm nhận đợc, dự báo trớc sự suy
vong tất yếu của một triều đại chỉ biết chăm lo
đến chuyện ăn chơi hởng lạc trên mồ hôi, nớc mắt
và cả xơng máu của dân lành -> Điều đó đã xảy ra
khơng lâu sau khi Thịnh Vơng mất.


<i><b>? Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân bằng</b></i>
<i><b>những thủ đoạn nào?</b></i>


- Ban ngày đi dò la xem nhà ai có chậu hoa cây
cảnh, chim hót khiÕu hay biªn hai chữ "phụng
thủ" vào những vật ấy.


- Đêm đến: Cho quan lính lấy rồi vu cho chủ nhà
giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.


- Vật to quá: bắt phá tờng để đem ra...
<i><b>? Hậu quả của những thủ đoạn này là gì?</b></i>


. Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ một cây lê
và hai cây lựu quý rất đẹp trong vờn nhà mình để
tránh tai ho.



Giáo viên bình.


<i><b>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện của</b></i>
<i><b>tác giả ở đoạn này.</b></i>


*Nghệ thuật : Tác giả nêu dẫn chứng ở ngoài rồi
kết thúc bằng một dẫn chứng tại nhà mình.


Giáo viên bình.


<i>Hot ng III: Hớng dẫn tổng kết luyện tập.</i>


? Qua văn bản này, em có thể khái quát một trong
những nguyên nhân khiến chính quyền Lê - Trịnh
sụp đổ khơng thể cứu vón l gỡ?


? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở những điểm
nào ?


=>L 1 l ngi n chi xa xỉ đến
mức bệnh hoạn. Là 1 lũ sõu mt,
bỏn nc hi dõn.


<i><b>2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân của</b></i>
<i><b>bọn hoạn quan cung giám :</b></i>


- Đợc chúa Trịnh sủng ái => Mặc
sức làm càn, tác oai, tác quái.



- Vừa ăn cớp, vừa la làng, cớp của
tới 2 lần.


=> Nhân dân khổ cực không biết
kêu ai


<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Häc sinh ph¸t biểu - lớp nhận xét, Giáo viên rút ra
ghi nhớ.


Hc sinh đọc to ghi nhớ SGK.


Häc sinh th¶o luËn nhãm câu hỏi số3 SGK.
Học sinh trình bày, Giáo viên treo bảng phụ :


2. Sự khác nhau gi÷a tuú bót vµ
trun.


<i><b>T Bót.</b></i>


- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc khơng có cốt
truyện.


- KÕt cÊu tù do, lỏng lẻo, có khi tản mạn, tuỳ theo
cảm xúc ngời viết.


- Giàu tính cảm xúc, chủ quan (chất trữ tình)
- Chi tiÕt, sù viƯc ch©n thùc cã khi tõ những điều
mắt thấy tai nghe trong thực tiễn cuộc sống.



<i><b> Trun</b></i>


- Thc lo¹i tù sự, văn xuôi, có chi
tiết, sự việc, cảm xúc nhân vật.
- Cốt truyện nhất thiết phải có, có
khi lắt léo, phøc t¹p.


- Kết cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy
dụng ý nghệ thuật của ngời viết.
- Tính cảm xúc chủ quan đợc thể
hiện kín đáo qua nhân vật, sự việc.
- Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h
cu, sỏng to.


- Hoàn thành phần luyện tập soạn
bài tiếp theo

.

<b> </b>



<b>4.Củng cố:</b>


? Giữa tuỳ bút cổ và tuỳ bút hiện đại có gì khác nhau ?
? So sánh giữa tuỳ bút và truyện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>TuÇn 5 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 23+24 Ngày day:


<b>Hoàng lê nhất thống chí</b>


<b>Hồi thứ 14</b>



<b>ỏnh ngc Hi quõn Thanh thua trận.</b>



<b>Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoài</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b> 1. KiÕn thøc : </b>


- Học sinh nắm đợc vẻ đẹp của ngời anh hùng Nguyễn Huệ trong chiến công hiển
hách đại phá quõn Thanh.


- Sự thất bại thải hại của quân xâm lợc Tôn Sĩ Nghị cùng bọn vua quan bán nớc.
- Hiểu sơ bộ về tiểu thuyết lịch sử.


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chơng</b>
hồi.


<b> 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần yêu nớc, lòng tự hào dân tộc.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Giáo viên nghiên cứu kĩ SGK và soạn bài.
<i><b>C.</b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</i>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Sự ăn chơi xa đoạ và phi nhân tính của bọn vua chúa đợc phản ánh ntn</b></i>
trong “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”? Nguyên nhân của điều đó?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động I : H ớng dẫn tìm hiểu chung . </b>
<i><b>? Trình bày hiểu biết của em về nhóm Ngơ</b></i>
<i><b>Gia Văn Phái ?</b></i>



Häc sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu thêm.
Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu thêm.
<i><b>? Giíi thiƯu vµi nét cơ bản về tác phẩm</b></i>
<i><b>''Hoàng Lê nhất thống chí"</b></i>


Giáo viên giới thiệu thêm về tác phẩm.
<i><b>? HÃy giới thiệu vị trí đoạn trích.</b></i>


Giỏo viờn cho hc sinh c, on trớch (on
tiờu biu )


Giáo viên kiểm tra viƯc n¾m tõ khã cña häc
sinh.


<i><b>Bố cục của bài đợc chia làm mấy phần? Nêu</b></i>
<i><b>nội dung chính của từng phần? </b></i>


*B c c chia 3 ph n:ố ụ ầ


- P1: T ừ đầ đếu n M u Thân 1788 Quõn
Thanh xâm lợc Th ng Long, Quang Trung lờn
ngụi Ho ng à đế à v thân chinh c m quân d pầ ẹ
gi c.ặ


- P2: Ti p theo ế đến “kéo v o th nh”: Cu cà à ộ
h nh quân th n tóc v chi n th ng l y l ngà ầ à ế ắ ẫ ừ
c a vua ủ Quang Trung.


- P3: còn l i: S ạ ự đạ ạ ủi b i c a quõn tng nh


Thanh.


<i><b>? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần, tóm</b></i>
<i><b>tắt từng đoạn.</b></i>


<i><b>? T ú em hãy nêu đại ý của đoạn trích.</b></i>


<i><b>I. T×m hiĨu chung.</b></i>
<b>1. Tác giả, tác phẩm</b>


<b>- Tác giả :Tập thể họ Ngô trong Ngô</b>
gia Văn Phái.


<b>- Tỏc phm : Ra đời cuối thế kỉ 18,</b>
đầu thế kỉ 19.


- TiÓu thuyÕt chữ Hán theo thể chơng
hồi: 17 hồi.


<b>2. Đọc- giải nghĩa từ khó.</b>


<b>3. Bố cục: 3 phần.</b>


<b>4. Đại ý :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn phân tích.</b></i>


<i><b>? Qua đoạn trích này em cảm nhận hình ảnh</b></i>
<i><b>ngời anh hïng d©n téc Quang Trung </b></i>
<i><b>-Ngun H nh thế nào?</b></i>



Học sinh tự do phát biểu. Giáo viên hƯ thèng
l¹i.


* Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết đốn,
xơng xỏo, nhanh gn, qu quyt:


+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- «ng kh«ng
hỊ nao nóng, ''Định thân chinh cầm quân đi
ngay''.


+ Trong 1 tháng, ông đã làm đợc nhiều việc
lớn: tế cáo Trời đất, lên ngơi hồng đế... tuyển
mộ quân lính duyệt binh ở Nghệ An, định kế
hoạch hành quân, đánh giặc, đối phó với nhà
Thanh sau chiến thắng.


<i><b>? S t i trớ c a ụng </b><b>ự à</b></i> <i><b>ủ</b></i> <i><b>đợc th hi n </b><b>ể ệ ở</b></i> <i><b>những</b></i>
<i><b>vi c l m n o?</b><b>ệ à</b></i> <i><b>à</b></i>


+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa giữa ta và
địch một cách chính xác. Dụ lính ở Nghệ An;
khẳng định chủ quyền dân tộc, lên án hoạt
động xâm lăng phi nghĩa của giặc... gợi truyền
thống chống ngoại xâm của dân tộc... -> Lời dụ
nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có tác động
kích thích lịng u nớc, truyền thống quật
c-ng ca dõn tc


+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen ngợi


t-ớng Sở, Lân)


+ Khiờm tn bit tìm ngời tài giỏi để bàn mu
l-ợc...


+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng và tầm
nhìn xa trơng rộng: Định hoạch kế hoạch ngoại
giao sau chiến tranh để bảo vệ hồ bình lâu dài
<i><b>? </b><b>Đọ ờ ụ</b><b>c l i d , nh n xột v l i </b><b>ậ</b></i> <i><b>ề ờ</b></i> <i><b>dụ? Tỏc d ng</b><b>ụ</b></i>
<i><b>c a nú?</b><b>ủ</b></i>


Trong lời dụ đó, NH đã khẳng định chủ quyền
của dt ta và lên án hành động xâm lăng phi
nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm,
bụng dạ của giặc, nhắc lại truyền thống đấu
tranh chống giặc của ông cha ta thời xa, kêu
gọi quân lính đồng tâm hiệp lực, ra kỉ luật
nghiêm... Lời phủ dụ đó có thể xem nh một bài
hịch thật ngắn gọn mà ý tứ thật phong phú, sâu
xa, có tác động kích thích lòng yêu nớc và
truyền thống quật cờng của dân tộc.


<i><b>?Khi quân giặc còn ở Thăng Long, Quang</b></i>
<i><b>Trung đã nói ntn? Điều đó chứng tỏ ơng có</b></i>
<i><b>tầm nhìn xa ra sao?</b></i>


Giặc cịn đóng ở Thăng long, Bắc Hà còn
nằm trong tay chúng, vậy m Quang Trung ó


phận của vua quan phản nớc, hại dân.


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Hình ảnh ngời anh hùng dân tộc</b>
<b>Quang Trung - Ngun H</b>


- Hành động mạnh mẽ, quyết đốn
tr-c nhng bin c ln.


- Là ngời sáng suốt nh¹y bÐn:


+ Sáng suốt trong việc phân tích tình
hình thời cuộc và thế cân bằng giữa ta
và địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nói “phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn,lại cịn
tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao sau khi chiến
thắng đối với 1 nớc lớn gấp 10 nớc mình, tính
đến việc khéo lời lẽ để dẹp việc binh đao.


<i><b>? Tài dụng binh của Quang Trung đợc thể</b></i>
<i><b>hện ra sao?</b></i>


+ 24 tháng chạp: Tại PXu©n (HuÕ) nhËn tin
báo, họp bàn việc quân.


+ 25: Lp n t tri đất, lên ngơi hồng đế, hạ
lệnh xuất qn.


+ 29: §Õn Nghệ An, gặp Nguyễn Thiếp, tuyển
quân, duyệt binh, ra lời dụ



+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam Điệp
gặp tớng Sở, Lân, ăn tết trớc. Đêm tiến quân ra
Thăng long.


+ Va hng quõn, va ỏnh gic, na ờm ngày
3 Tết đánh quân Hạ Hồi


+ Ngày 5 Tết Thăng Long, vợt kế hoạch 2 ngày.
Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí quyết thắng,
tinh thần dũng cảm trong chiến trận của
Nguyễn Huệ.


<i><b>? Em cã nhËn xét gì về nghệ thuật xây dựng</b></i>
<i><b>truyện ở đoạn này?</b></i>


* Nghệ thuật: Đoạn văn ghi lại những sự kiện,
lịch sử diễn ra gấp gáp, khẩn trơng miêu tả cụ
thể từng hành động, lời nói của nhân vật chính,
từng trận đánh.


<i><b>Qua đó em cảm nhận đợc gì về hình ảnh ngời</b></i>
<i><b>anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc</b></i>
<i><b>ngoại xâm đợc thể hiện ở tiểu thuyết lịch sử?</b></i>
-> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa rõ nét
vơí tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí tuệ, sáng
suốt, nhạy bén, tài dụng binh nh thần, là ngời tổ
chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại -> đây
là đặc điểm của tiến trình lịch sử



<i><b>? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối</b></i>
<i><b>ngòi bút tác giả khi tạo dựng hình ảnh ngời</b></i>
<i><b>anh hùng dân tộc này?</b></i>


- Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử là luôn đề
cao quan điểm phản ánh hiện thực: Tơn trọng
sự thực lí tởng, ý thức dân tộc. Mặc dù các tác
giả Ngô Gia Văn Phái là những cựu thần, chịu
ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhng họ không
thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn yếu đã cõng rắn
cắn gà nhà và chiến công lẫy lừng của vua
Quang Trung là niềm tự hào lớn lao của cả dân
tộc


Gi¸o viên giới thiệu về nhân vật Tôn Sĩ Nghị
<i><b>? ViƯc TSN gióp Lª Chiªu Thèng có phải</b></i>


- Tài dụng binh nh thần: Cuộc hành
quân thần tốc, thế giới phải khâm
phục.


- ýchÝ quyÕt th¾ng, tinh thần dũng
cảm trong chiến trận:


+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch
vừa trực tiếp cầm quân trong từng trận
đánh


+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung,
quân lính hàng quân trên 1 chặng


đ-ờng dài từ Nam ra Bắc mà chiến đấu
vô cùng dũng cảm, mãnh liệt, bằng
khí thế chiến thắng.


+ Hình ảnh Quang Trung trong trận
đánh Ngọc Hồi thật mãnh liệt.


<i><b>2. Sự thảm bại của quân xâm lợc</b></i>
<i><b>nhà Thanh vµ bän bán nớc của</b></i>
<i><b>quân xâm lợc Thanh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>thực lịng khơng? Điều đó thể hiện bản chất</b></i>
<i><b>gì của tên tớng giặc?</b></i>


<i><b>? Tại sao ta có thể nói qn Thanh là 1 qn</b></i>
<i><b>đội ơ hợp, khơng có sức chiến đấu ? Tìm chi</b></i>
<i><b>tiết minh hoạ?</b></i>


<i><b>? Sè phËn của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống </b></i>
<i><b>đ-ợc miêu tả nh thÕ nµo?</b></i>


<i><b>? Khi bị quân Tây Sơn đánh, bọn chỳng c</b></i>
<i><b>miờu t ntn?</b></i>


<i><b>?Nhận xét về lối văn trần thuật?</b></i>


-> Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả một
cách sinh động cụ thể, gây ấn tợng mạnh.
* Nghệ thuật miêu t:



- Cuộc tháo chạy của nhà Thanh: hối hả, khẩn
trơng...-> miêu tả thực, khách quan hàm chứa
hàm chứa vẻ hả hê, sung sớng của ngời thắng
trận trớc kẻ xâm lợc.


Giáo viên kể cho học sinh biết thêm về số phËn
cđa Lª Chiªu Thèng sau khi sang TQ.


? NhËn xÐt về lối văn trần thuận ở đoạn 2.
Giáo viên: Cho học sinh thảo luận


nhóm câu hỏi 4


1- Cho học sinh đọc 2 đoạn văn để từ đó rút ra
nhận xét.


<i><b>Hoạt động III : Hớng dẫn tổng kết - Luyện </b></i>
<i><b>tập </b></i>


Qua đoạn trích, hồi 14 tác phẩm''Hồng Lê
Nhất Thống Chí'' em cảm nhận đợc những gì?
Học sinh rút ra ghi nhớ


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản?</b></i>


<i><b>Thanh.</b></i>


- Bé mỈt thËt cđa tªn tíng xâm lợc


TSN:


+ Xảo trá, tham công, t lợi.


+ Kiờu cng, ch quan, hăn coi vào
Thăng Long nh vào chỗ không ngời.
- Quân nhà Thanh là 1 đội quân ơ
hợp, khơng có sức chiến đấu.


+ 1 đội qn khơng có kỉ luật, khi
thắng bỏ đồn, bỏ đội ngũ đi lang
thang.


+ Khi lâm trận: sợ hÃi, rụng rời, xin
hàng khi nghe tiếng loa của quân TS.
<b>b) Số phận thảm hại của bọn vua</b>
<b>tôi phản nớc, hại dân.</b>


- Hạ mình nhục nhà trớc quân giặc,
im lặng nghe TSN mắng.


- Hèn nhát, khiếp sợ khi quân TS
đánh.


- Chiêu Thống và những ngời thân với
ông ta đã từ bỏ dt, gắn vận mệnh của
mình với kẻ thù xâm lợc => phải chịu
chung số phận thảm bại với chúng.
=> Bài học đắng cay của LCT trong
lịch sử VN khơng phải đầu tiên cũng


khơng phải cuối cùng.


<i><b>III.Tỉng kết</b></i>


<i>1) Ghi nhớ</i>: SGK


<i>2) Ch :</i>


- Phản ánh chiến dịch hành quân thần
tốc, giải phóng Thăng Long, sự bạc
nhợc của vua nhà Lê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4.Cng c:</b>? Hóy túm tắt lại hồi thứ 14


<b>5. Dặn dò :</b>


- Về nhà làm bài tập sau mục ghi nhớ
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau


<i><b>TuÇn 5 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 25 Ngày dạy :


<b>Sự phát triển của từ vựng.</b>



A.<b>Mc tiêu cần đạt :</b>


<b>1. Kiến thức : Giúp HS nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng</b>
cách tăng số lợng từ ngữ nhờ:


+ Tạo thêm từ ngữ mới.



+ mợn từ ngữ của tiến nớc ngoài.


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dơng tõ vùng TiÕng ViƯt.</b>


<b>3. Gi¸o dơc : Gi¸o dơc häc sinh ý thøc tù gi¸c häc tËp, t duy l« gÝc.</b>


<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy soạn bài lên lớp


- Trị ơn lại kiến thức, soạn bài theo hướng dẫn


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a) Cã mấy phơng pháp phát triển nghĩa của từ vựng? Đó là những phơng pháp nào?
b) Chữa bài tập vn.


<i><b>3. Bi mi:</b></i>
Hot ng I :


Học sinh thảo luận câu hỏi 1.


Tra từ điển cho những từ mới cấu tạo.
* Ví dô:


- Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang
theo ngời, đợc sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
cho thuê bao.



- Kinh tÕ tri thøc: nÒn kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản
xuất, lu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lợng
tri thức cao.


- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng cho để thu hút
vốn và cơng nghệ nớc ngồi với những chính sách u
đãi.


- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại, đợc pháp luật bảo hộ quyền
tácgiả ...


<i><b>? Trong Tiếng Việt có những từ đợc cấu tạo theo mơ</b></i>
<i><b>hình X+ tc.</b></i>


- X + tặc = lâm + tặc = tin tỈc...


<i><b>? Từ đó em rút ra nhận xét gì về s phỏt trin ngha</b></i>
<i><b>ca t vng</b></i>


<i><b>? Có mấy cách tạo tõ míi.</b></i>


<i><b>Häc sinh lµm bµi tËp 1.</b></i>
Häc sinh lµm theo nhãm 3.


Hoạt động II:


Học sinh đọc ví dụ 1a, b
<i><b>? Tìm từ Hán Việt?</b></i>



* VÝ dơ: 1) T×m tõ H¸n ViƯt:


<i>1a:</i> Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến
anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.


<i>1b:</i> Bạc mệnh, duyên phËn, thÇn linh, chøng giám,
thiếp, đoan trang, tiết trinh, bạch, ngọc.


<i><b>? Học sinh lµm bµi tËp 2 mơc II.</b></i>
a, BƯnh AIDS


b, Ma-kÐt-ting.


<i><b>? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?</b></i>
-> Có nguồn gèc tõ tiÕng Anh.


<i><b>? VËy qua ph©n tÝch vÝ dơ em cã thĨ rót ra nhËn xÐt</b></i>
<i><b>g×?</b></i>


Học sinh đọc to ghi nhớ


<i><b>Hoạt động III : Hớng dẫn luyện tập</b></i>


<b>I. T¹o tù míi:</b>


- Tạo từ mới là một cách để
phát triển từ vựng Tiếng Việt.
- Có 2 cách to t mi:



+ Phơng thức láy:


+ Phng thc ghộp: cỏc từ ngữ
mới chủ yếu đợc tạo ra bằng
cách ghép các tiếng lại với
nhau.


* Ghi nhí: SGK
<b>Bµi tËp 1: </b>


X + trêng: chiÕn trêng, c«ng
trêng...


X + hoá: ô xi hoá, lÃo hoá...
X+ điện tử: th điện tử, thơng
mại điện tử...


<b>II. Mợn từ ngữ của tiếng níc</b>
<b>ngoµi:</b>


-Trong q trình phát triển,
Tiếng Việt đã mợn rất nhiều từ
ngữ nớc ngoài để làm phong
phú cho vốn Tiếng Việt. Chủ
yếu là mợn tiếng Hán.


* Ghi nhí: SGK
<b>III. Lun tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm (thi tiếp sức).



<i>Bài 3.</i>


Từ mợn tiếng Hán: mÃng xà,
biên phòng, tham «, t« thuế,
phê phán, ca sĩ, nô lệ.


- Từ mợn ngôn ngữ Châu Âu:
Xà phòng, ôtô, ra-đi-ô, ôxi, cà
phê, ca nô.


<b>4.Cng cố: </b>


? Có những cách nào đĨ phát triển từ vựng tiếng Việt ?


(Phát triển về nghĩa, về số lượng từ )


<b>5. Dặn dò: </b>- Cho HS đọc phần đọc thêm, tìm hiểu dụng ý của người viết


-Hướng dẫn làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài tiết sau


<i><b>TuÇn 6 Ng y soạn:</b><b></b></i>
Tiết 26 Ngày d¹y:


<b>TruYện Kiều của Nguyễn Du</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc : </b>



- Học sinh nắm đợc những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du.
- Nội dung cốt truyện cụng nh giá trị t tởng, nghệ thuật của truyện Kiều.
- Thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc và nhân loại.
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, tóm tắt văn bản .</b>
<b>3. Giáo dục : Giáo dục tinh thần nhân văn nhân đạo của tác phẩm.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò</b><b> :</b><b> - Tranh cđa Ngun Du vµ Trun KiỊu .</b></i>


Văn bản Truyện Kiều, su tầm một số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra phần soạn bài ở nhà của học sinh.</b></i>
<i><b>3. Bài míi: </b></i>


<i><b>Hoạt động I: Giới thiệu tác giả</b></i>
<i><b>Nguyễn Du. </b></i>


<i><b>? Giíi thiƯu vµi nÐt chÝnh vỊ tiĨu sư</b></i>
<i><b>cđa NguyÔn Du ? (Năm sinh, năm</b></i>
<i><b>mất, tên tự, biÖt hiÖu.)</b></i>


<i><b>? Hãy nêu những nét chính về thời</b></i>
<i><b>đại, gia đình, cuộc đời của Nguyễn</b></i>
<i><b>Du có ảnh hởng đến việc sáng tác</b></i>
<i><b>Truyện Kiều.</b></i>


<b>I. NguyÔn Du : ( 1765 - 1820 )</b>
- Tên chữ: Tố Nh.



- Hiệu: Thanh Hiên.


- Quê quán: Làng tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, tØnh Hµ TÜnh.


* Gia đình : Đại q tộc, nhiều đời làm quan,
có truyền thống văn học, thi đỗ tiến sĩ, từng
làm tể tớng, anh làm thợng th. Cha, mẹ mất
sớm, gia đình tan nát cùng với sự suy vong
của triều đại Lê - Trịnh -> Nguyễn Du xuất
thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời
làm quan và có truyền thống văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>? Em biết gì về cuộc đời Nguyễn Du ?</b></i>
<i><b>Cuộc đời ơng đã có ảnh hởng nh thế</b></i>
<i><b>nào đến ST Truyện Kiều ?</b></i>


Häc sinh ph¸t biĨu, Giáo viên khái
quát, bổ sung.


<i><b>? Kể tên những tác phẩm chính của</b></i>
<i><b>Nguyễn Du ? Chữ Hán ? Chữ Nôm?</b></i>
Giáo viên chuyển ý sang mục II.


<i><b>Hoạt động II: Giới thiệu Truyện</b></i>
<i><b>Kiều.</b></i>


<i><b>? VÞ trÝ cđa Trun Kiều trong nền</b></i>
<i><b>văn học Việt Nam ?</b></i>



<i><b>? Em h·y nªu ngn gèc cđa Trun</b></i>
<i><b>KiỊu ? VËy Trun KiỊu có phải là</b></i>
<i><b>tác phẩm phiên dịch không?</b></i>


<i><b>? Xỏc nh thể loại của Truyn</b></i>
<i><b>Kiu ?</b></i>


Giáo viên giới thiệu thêm về truyện
Nôm.


Học sinh dùa vµo néi dung tãm tắt
Truyện Kiều lần lợt kể lại truyện theo
3 đoạn lớn.


<i><b>? Nội dung cơ bản của truyện K là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Truyn mang giỏ tr c sc no v</b></i>
<i><b>ngh thut?</b></i>


HThanh: "Đó là một bản án, một tiếng
kêu thơng, một ớc mơ và một cái nhìn
bế tắc ".


xó hi, con ngi trong ú cú tro lu nhõn o
CN.


* Cuc i Nguyn Du :



+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.


+ Bn thõn m cụi sm, cuộc đời đã có những
năm tháng gian trn, trơi dạt.


+ Năng khiếu văn học bẩm sinh
+ Vốn sống vô cùng phong phó


+ Trái tim yêu thơng vĩ đại tạo nên thiên tài
Nguyễn Du.


+ Sù nghiÖp văn học của Nguyễn Du với
những sáng tạo lớn có giá trị cả về chữ Hán và
chữ Nôm, xuất sắc nhất là "Truyện Kiều".


<i>* Tác phẩm : </i>


- Chữ Hán (các tập thơ): Thanh Hiên thi tập,
Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp ngâm (243
bài).


- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn Chiêu hồn,...
<b>II Truyện Kiều: (Đoạn trờng tân thanh) </b>


<i>1, Vị trí</i> : Đỉnh cao chói lọi của nền văn học
Việt Nam, một trong những kiệt tác của văn
học thế giới, và của nghệ thuật thi ca TV.


<i>2, Ngn gèc</i> : Dùa theo cèt trun Kim V©n
KiỊu Truyện của Thanh Tâm tài nhân (Trung


Quốc).


Bng thiờn tài nghệ thuật và tấm lòng nhân
đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay máu đổi hồn,
làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại.


<i>3, Thể loại</i> :


- Truyện thơ chữ Nôm, theo thể lục bát.
- Dài 3254 câu.


<i>4, Túm tt</i> :
- Gp g đính ớc.
- Gia biến lu lạc.
- Đồn tụ.


<i>5, Gi¸ trị của Truyện Kiều :</i>


a, Nội dung :


* Giá trị hiƯn thùc :


-Trun KiỊu lµ mét bøc tranh vỊ mét xà hội
bất công, tàn bạo.


- S phn bt hnh ca một ngời phụ nữ đức
hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến.


* Giá trị nhân đạo sâu sắc :



- Truyện Kiều đề cao tình u tự do khát vọng
cơng lý và ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con
ngời.


-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế lực
tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời.
b, Giá trị nghệ thuật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>4.Củng cố: </b>


- GV khẳng định lại vị trí của thiên tài dân tộc Nguyễn Du trong nền văn học dân tộc.


<b>5. Dặn dò : </b>-HS về nhà tóm tắt lại văn bản . Ơn lại nội dung -nghệ thuật của truyện Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Tuần 6 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 27 Ngày dạy:


<b>Chị em Th KiỊu.</b>



<i>TrÝch trun KiỊu-Ngun Du</i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Học sinh cảm nhận đợc bức chân dung của hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân qua ngòi
bút thiên tài Nguyễn Du.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều, trân trọng vẻ đẹp con ngời.
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích.</b>



<b>3. Gi¸o dơc : Gi¸o dục tình cảm thẩm mĩ.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


Một số lời bình về đoạn trích.


<i><b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học. </b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chc</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Trình bày những hiểu biết cảu em về tác giả, tác phẩm truyện Kiều?
b) Tóm tắt tác phẩm, nêu giả trị nội dung, nghệ thuËt?


<i><b>3. Bài mới: Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật</b></i>
đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà ngời đọc đợc thởng thức đó chính là chân dung hai
ngời con gái họ Vơng - hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân. Thơ cổ viết về giai nhân thì
đoạn thơ "Chị em Th Kiều" trích trong Truyện Kiều của thi hào Nguyễn Du là một
trong những vần thơ tuyệt bút, 24 câu lục bát đã miêu tả sắc, tài và đức hạnh chị em Thuý
Kiều, Thuý Vân - hai tuyệt thế giai nhân - với tất cả tấm lòng quý mến và trân trọng của
nhà thơ thiên tài dân tộc...


<b>Hoạt động I: H ớng dẫn tìm hiểu chung văn</b>
<b>bản.</b>


GV hớng dẫn hs đọc, đọc mẫu: Giọng vui tơi,
trong sáng, nhịp nhàng.


Hai học sinh - Nhận xét cách đọc.
<i><b>? Hãy xác định vị trí đoạn trích ?</b></i>



Nằm ở phần mở đầu Truyện Kiều, giới thiệu gia
cảnh nhà Vơng viên ngoại. Sau 4 câu thơ nói về
gia đình họ Vơng (bậc trung lu, con trai út là
V-ơng Quan), tác giả dành 24 câu thơ để nói về
Thuý Vân, Thuý Kiều.


Giáo viên đọc phần mở đầu Truyện Kiu: "Trm
nm....t nga...


Học sinh tìm từ khó -> giải thích.
<i><b>? HÃy tìm bố cục đoạn trích?</b></i>


- 4 câu đầu: Giới thiƯu kh¸i qu¸t hai chÞ em
Th KiỊu.


- 4 câu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
- 12 câu còn lại: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.


- 4 c©u cuèi: Nhận xét chung về cuộc sống hai
chị em.


<i><b>Từ câu kết trên, em hÃy cho biết tại sao tác giả</b></i>
<i><b>lại tả theo trình tự nh vậy?</b></i>


-> Bố cục hợp lý: Tác giả tập trung miêu tả kĩ
nhân vật Thuý Kiều vì vậy đây là nhân vật chính
của truyện, nhân vật Thuý Vân chỉ làm nền cho
Thuý Kiều.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1, §äc </b>


<b>2, VÞ trÝ ®o¹n trÝch: N»m ë phần</b>
mở đầu của truyện Kiều, nói về tài
sắc của chị em TK (Từ câu 15-38)


<b>3, Giải thích từ khó: SGK.</b>
<b>4, Bố cục đoạn trích: 4 phần.</b>


<b>Hot ng 2 : H ớng dẫn phân tích .</b>
Học sinh đọc lại 4 cõu th u.


<i><b>? Em hiểu "Hai ả tố nga" là gì ?</b></i>


- Hai ả tố nga <i></i> Giới thiệu vị trí thứ bậc của
2 cô gái


<b>II- Phân tích : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>? Câu thơ "mai cốt...tinh thần" cho ta biết gì</b></i>
<i><b>về cách tả của tác giả ?</b></i>


- "Mai cốt ... tinh thần" - bút tháp ớc lệ gợi tả
(bằng phơng pháp so sánh, ẩn dụ, tợng trng, lấy
thiên nhiên để so sánh với vẻ đẹp của con ngời)
<i><b>? Gợi ý: Câu thơ đã sử dụng biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật tu từ gì ? Tác dụng của biện phỏp ngh</b></i>
<i><b>thut y?</b></i>


<i><b> Giáo viên giới thiệu thêm về biện pháp ớc lệ?</b></i>


<i><b>? Câu cuối cho ta biết trớc điều gì về 2 bức</b></i>
<i><b>chân dung 2 chị em..</b></i>


<i><b>? Chõn dung Th Vân có đặc điểm gì ? </b></i>


- Câu mở đầu vừa giới thiệu, khái quát đặc điểm
của nhân vật- Hai chữ "trang trọng" nói lên vẻ
đẹp cao sang, quý phái của Vân.


- V đẹp trang trọng, đoan trang của ngời thiếu nữ
đợc so sánh với hình tợng thiên nhiên với những
thứ cao đẹp trên đời: trăng, hoa, mây, tuyết,
ngọc.


<i><b>Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật</b></i>
<i><b>nào để miêu tả ?</b></i>


<i>→</i> BiÖn ph¸p nghƯ tht íc lƯ.


- Tác giả tả cụ thể (thủ pháp liệt kê): khn mặt,
đơi mày, mái tóc, làn da, n ci, ging núi, "y
n", "n nang".


<i><b>Giáo viên bình. </b></i>


<i><b>? Từ đó em có nhận xét chung nh thế nào về</b></i>
<i><b>bức chân dung này?</b></i>


<i><b>? Vẻ đẹp đó dự báo gì trong tích cách, số phận</b></i>
<i><b>cuộc đời sau này của Thuý Vân.</b></i>



Học sinh đọc 12 câu tiếp theo.


<i><b>? 12 c©u tiÕp theo nãi vỊ ai? Em hiĨu ntn về</b></i>
<i><b>thành ngữ sắc sảo, mặn mà?</b></i>


<i><b>? Tỏc gi miờu tả vẻ đẹp của TK bằng từ ngữ</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Tại sao khi miêu tả TK tác giả lại tập trung</b></i>
<i><b>miêu tả đơi mắt? Ơng sử dụng hình ảnh ớc lệ,</b></i>
<i><b>ẩn dụ, nhân hố nào.</b></i>


- Đơi mắt là cửa sổ của tâm hồn, không phải
ngẫu nhiên mà tác giả lại tả sâu vào đơi mắt K
cịn TV thì khơng nói tới. Với dụng ý này, nhà
thơ muốn khẳng định, K khơng chỉ đẹp về hình
thức, nàng cịn đẹp cả về tâm hồn.


- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật : Kiều
sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm hồn -> Nghệ
thuật đòn bẩy.


- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều biện pháp ớc lệ : "thu
thuỷ" (nớc mùa thu), "xuân sơn" (núi mùa xuân),
hoa, liễu.


-> Biện pháp nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ đẹp
của một giai nhân tuyệt thế.



- "Mai cốt ... tinh thần " <i>→</i> Gợi tả
vẻ đẹp duyên dáng thanh cao, trong
trắng của ngời thiếu nữ.


- Câu cuối: Tác giả đã khái quát đợc
vẻ đẹp chung (mời phần vẹn mời) và
vẻ đẹp riêng (mỗi ngời mỗi vẻ) của
từng ngời.


<b>2. Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân </b>
- Khuôn trăng- nét ngài.
- Mây thua- tuyết nhờng.


- Hình ảnh ớc lệ, ẩn dụ=> tác giả
khắc hoạ vẻ đẹp phúc hậu đoan trang
của TV khiến thiên nhiên phải thua,
nhờng.


- Chân dung TV mang tính cách số
phận. Vẻ đẹp của TV tạo sự hoà hợp,
êm đềm với xung quanh nên nàng sẽ
có cuộc đời bình lặng, sn sẻ.


-> Đó sẽ là cuộc đời êm ả, bình lặng,
sn sẻ.


<b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b>
a) <i><b>Sắc:</b></i>


- Làn thu thuỷ- nét xuân sơn


- Hoa ghen- liễu hờn


->Hình ảnh ớc lệ , nhân hoá.


-> Dung nhan m thm, rc r, ti
tr khin cho thiên nhiên phải hờn,
ghen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>? Em hiểu câu "Một hai....thành" là nh thế</b></i>
<i><b>nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì</b></i>
<i><b>để tả cái tài hoa của Thuý Kiều.</b></i>


<i><b>? Em cã nhËn xÐt chung nh thÕ nµo vỊ bøc</b></i>
<i><b>ch©n dung cđa KiỊu ?</b></i>


<i><b>? Trong 2 bøc ch©n dung Thuý Vân và Thuý</b></i>
<i><b>Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn,</b></i>
<i><b>vì sao ?</b></i>


- Tỏc gi tp trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt :
+ Làn thu thuỷ : làn nớc mùa thu dợn sóng gợi
lên sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong sáng,
long lanh, linh hoạt..


+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại gợi lên đôi
lông mày thanh tú, trên gơng mặt trẻ trung.


- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả nhan sắc
mà không thể hiện cái tình, cái tình của ngời.
Khi tả Kiều nhà thơ tả một phần còn hai phần để


tả tài năng: cầm, kì, thi, hoạ... Trong đó tài đàn
đã là năng khiếu (nghề riêng) vợt lên trên mọi
ngời.


=> Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung
mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của Kiều làm
cho tạo hoá phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải
đố kị - "hoa ghen", "liễu hờn"- nên số phận nàng
sẽ éo le, đau khổ.


* Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc để làm
nổi bật lên chân dung của Thuý Kiều -> thủ pháp
nghệ thuật đòn bẩy. Nguyễn Du chỉ dành 4 câu
để gợi tả Vân, dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ
đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ở
ngoại hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn.


<i><b>Học sinh đọc 4 câu cuối.</b></i>


<i><b>? NhËn xÐt kh¸i qu¸t vỊ nết sinh hoạt của hai</b></i>
<i><b>chị em Kiều - Vân.</b></i>


<i><b>? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối câu có ý nghĩa</b></i>
<i><b>gì? </b></i>


- " Mặc ai" -> nhấn mạnh thêm cách sống khuôn
phép, gia giáo của chị em Kiều. Đồng thời nêu
lên vấn đề với tính cách và vẻ đẹp của Vân
-Kiều có thể cấm cung mãi đợc khơng.



<b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết.</b>


<i><b>? Phân tích cảm hứng nhân đạo của Nguyễn</b></i>
<i><b>Du qua đoạn trích ?</b></i>


<i><b>( häc sinh th¶o ln nhãm )</b></i>


<i><b>Học sinh thảo luận câu hỏi : So sánh đoạn thơ</b></i>
<i><b>"Chị em Thuý Kiều" với đoạn đọc thêm để</b></i>
<i><b>thấy đợc những sáng tạo nghệ thuật của</b></i>
<i><b>Nguyễn Du.</b></i>


<i><b>? Qua đoạn trích này em có nhận xét gì?</b></i>
<i><b> Học sinh đọc to ghi nhớ.</b></i>


- Th«ng minh.


- Giái thi, ca, nhạc, hoạ => thành
nghề, ®iªu lun.


-> Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của
cả sắc - tài - tình: Nghiờng nc...
thnh"


-> Dự báo 1 số phận truân chuyên,
đầy khó khăn vất vả


<b>4. Nếp sống thờng ngày của chÞ em</b>
<b>KiỊu.</b>



- Phong lu, q phái, êm đềm, đoan
chính, kín đáo, gia phong, nền nã.
- Cuộc sống khuôn phép, gia giáo
của chị em Kiều.


<b>III. Tæng kÕt - luyÖn tËp :</b>


<b>1. Cảm hứng nhân đạo của</b>
<b>Nguyễn Du.</b>


- Đề cao giá trị con ngời, nhân
phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về
thân phận cá nhân.


- Nguyễn Du trân trọng cái đẹp đồng
thời lo lắng cho số phận của những
con ngời tài hoa nhan sắc .


<b>2. NghƯ tht :</b>


- Bót ph¸p íc lƯ, Èn dơ, so sánh.
- Tả khái quát -> tả chi tiết, cụ thể vỊ
nh©n vËt.


- Bút pháp: phơng pháp địn bẩy. Có
sự kết hợp giữa yếu tố tự sự + miêu
tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

4.<b>Củng cố :</b>? Hãy phân tích để thấy được cái nhìn nhân văn của tác giả Nguyễn Du qua


đoạn trích này ?


<b>5.Dặn dị </b>:- Về nhà ơn bài , học thuộc lịng đoạn trích


- Sọan bài tiết sau


<i><b>TuÇn 6 Ngày soạn: </b></i>
Tiết 28 Ngày dạy:


<b>Cảnh ngày xuân.</b>



<i> Trun KiỊu-ND</i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc tài năng tả cảnh thiên nhiên của ngòi bút Nguyễn Du, sử</b>
dụng từ ngữ giầu chất tạo hình, gợi cảm. Qua cảnh vật ngời đọc cảm nhận phần nào tâm
trạng của nhân vật.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích đoạn trích .</b>
<b>3. Giáo dục : Giáo dục tình cm thm m.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
Lơì bình về đoạn trích


<i><b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



Đọc thuộc lòng đoạn thơ nói về chị em TK?


HÃy so sánh cách miêu tả K và V? Tác dụng của nó là gì?


<i><b>3. Bi mới: Với đoạn trích " Chị em Thuý Kiều " đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy</b></i>
trong nghệ thuật miêu tả chân dung. Không những thế với đoạn trích " Cảnh ngày xuân "
sẽ cho ta thấy ông còn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. " Cảnh ngày xuân " gồm 18
câu thơ, từ câu 39 -> 56 của Truyện Kiều là một bức hoạ về cảnh xuân trong tiết Thanh
minh và cảnh du xuân của trai tài gái sắc, của chị em Thuý Kiều. Đây là đoạn thơ tiêu
biểu cho bút pháp nghệ thuật tả cảnh và tả tình của đại thi hào Nguyễn Du...


<i><b>Hoạt động I: </b></i>Hớng dẫn đọc và tìm hiểu chung
văn bản.


Giáo viên hớng dẫn đọc: Chậm rãi, khoan thai,
tình cảm trong sáng.


<i>GV</i>đọc mẫu - học sinh đọc -> nhận xét cách đọc.
<i><b>? Xác định vị trí, nội dung của đoạn trích.</b></i>
- Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.


- Néi dung : Tả cảnh ngày xuân trong tiết tháng 3
(Thanh minh) và cảnh du xuân của chị em Thuý
Kiều.


Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của học sinh .
<i><b>? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần ? Nội</b></i>
<i><b>dung mỗi phần là gì ?</b></i>


- 4 câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân.



- 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh
minh.


- 6 câu cuối: Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở
về.


<i><b>? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả từ bố</b></i>
<i><b>cục này.</b></i>


-> B cc theo trình tự thời gian cuộc du xuân.
Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt đợc miêu tả theo
trình tự khơng gian, trình tự thời gian.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn đọc và phõn tớch chi tit</b></i>
vn bn.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i>1. Đọc :</i>


<i>2. Gi¶i nghÜa tõ khã :</i>


2, 3, 4, 5, 8, 9.


<i>3. Bố cục</i> : 3 phần


<b>II. Phân tích :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Học sinh đọc 4 câu thơ đầu: Hãy đặt tiêu cho


on th.


<i><b>? Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì.</b></i>


<i><b>? Hình ảnh " con én đa thoi " gợi cho em liên </b></i>
<i><b>t-ởng gì về thời gian và cảm xóc.</b></i>


Giáo viên : Hai câu thơ đầu vừa tả khơng gian vừa
gợi thời gian. Đó là một khơng gian và thời gian
sống động với cánh én rộn ràng chao liệng nh thoi
đa giữa bầu trời trong sáng, giữa khơng gian
thống đạt mênh mơng. Hai chữ "đa thoi" rất gợi
hình gợi cảm. Nó giúp ngời đọc hình dung ra cảnh
mùa xuân rất đặc trng, bởi én về báo hiệu mùa
xuân đến, mà gợi ra thời gian mùa xuân đẹp đang
trôi rất nhanh.


" Thiều quang" gợi lên cái mầu hồng của mùa
xuân, cái ấm ấp của khí xuân, cái mênh mông bao
la của đất trời.... Khung cảnh ngày xuân sẽ hoàn
thiện hơn khi thi nhân vẽ nên một bức hoạ tuyệt
đẹp về mùa xuân.


<i><b>? Em hãy đọc câu thơ ấy ? Hai câu thơ này đã</b></i>
<i><b>gợi cho em cảm giác gì ?</b></i>


<i><b>? Em cã nhËn xÐt g× về cách dùng từ ngữ và bút</b></i>
<i><b>pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa</b></i>
<i><b>xuân?</b></i>



- Bỳt phỏp ngh thut: Tả ít, gợi nhiều, gợi kết
hợp với tả; (cách dùng từ độc đáo "trắng điểm")
- Cỏ non: Gợi sự mới mẻ, tinh khôi giàu sức sống.
- Xanh tận chân trời: Khoáng đạt, trong trẻo.
- Trắng điểm: Nhẹ nhàng, thanh khit, sng ng,
cú hn.


- Màu xanh + trắng: Gợi cảm giác mênh mông mà
quạnh vắng trong sáng mà trẻ trung, nhẹ nhàng
mà thanh khiết.


So sánh cách dùng từ "tận" với "rỵn".


Giáo viên chỉ bằng 4 câu thơ với bút pháp nghệ
thuật tả kết hợp với gợi Nguyễn Du đã cho ngời
đọc thởng thức một bức hoạ tuyệt tác về cảnh
ngày xuân trong sáng: có cánh én chao liệng trên
bầu trời khống đạt, trong xanh; bằng những nét
chấm phá của thi nhân đã khắc hoạ nên một bức
tranh mùa xuân với vẻ đẹp riêng của nó... Với từ
"điểm" thi nhân đã thả hồn vào cảnh vật khiến
cảnh vật rất sống động và có hồn .


Giáo viên chuyển ý -> mục 2.
Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .


<i><b>? Trong tiết Thanh minh đã diễn ra hoạt động</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<i><b>? Em biết gì về những hoạt động ấy ?</b></i>


- Lễ tảo mộ


- Hội đạp thanh


<i><b>? Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể hiện hoạt</b></i>
<i><b>động của 2 lễ hội ấy ?</b></i>


- Hàng loạt từ ghép, từ láy là danh từ, đại từ, t2<sub> :</sub>
yến anh, chị em, tài tử, giai nhân... gần xa, nô
nức, sắm sửa dập dìu.


<i><b>? T¸c dơng cđa viƯc sư dơng từ ngữ ấy trong</b></i>


- Hai câu đầu: vừa gợi thời gian,
vừa gợi không gian. Tháng 3- tháng
cuối cùng của mùa xuân với những
cánh én chao liệng trên bầu trời.


- Hai cõu tip l bc ho tuyt đẹp
về mx: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức
sống, nhẹ nhàng, thanh khiết,
khoáng đạt, trong trẻo.


=> TÊt c¶ khắc hoạ nên một bøc
tranh xu©n hoa lÖ, tuyÖt mÜ ->
chøng tá tµi nghƯ miêu tả thiên
nhiên của Ngun Du.


<i><b>2. C¶nh lƠ hội ngày xuân trong</b></i>
<i><b>tiết Thanh minh.</b></i>





- Lễ tảo mộ và hội đạp thanh
->Truyền thống văn hoá dân tộc
Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>việc diễn tả khơng khí và hoạt động của lễ hội ?</b></i>
Giáo viên : Thơ ca là nghệ thuật của ngôn từ các
từ ghép, từ láy là danh từ, động từ, tính từ đã đợc
Nguyễn Du sử dụng chọn lọc tinh tế, làm sống lại
khơng khí lễ hội mùa xn, một nét đẹp văn hố
lâu đời của phơng Đơng, của Việt Nam.


" Ngæn ... giÊy bay "


Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền trong lễ
tảo mộ đợc nói đến với nhiều cảm thông, chia sẻ.
Các tài tử giai nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du
xuân không chỉ cầu nguyện cho những vong linh
mà còn gửi gắm bao niềm tin, ao ớc về tơng lai,
hạnh phúc cho tuổi xuân khi mùa xuân về.


Học sinh đọc đoạn còn lại .


<i><b>? Cảnh vật và khơng khí màu xn trong 6 câu</b></i>
<i><b>thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu ? Vì sao ?</b></i>
Giáo viên : Cảnh ở 6 câu thơ cuối vẫn mang nét
thanh tao, trong trẻo của mùa xuân, rất êm dịu với
nắng nhạt, khe nớc nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc


ngang. Mọi chuyển động ở đây đều nhẹ nhàng:
mặt trời từ từ ngã bóng về Tây, bớc chân ngời thơ
thẩn, dòng nớc uốn quanh. Nhng cảnh ở đây đã
đ-ợc thay đổi về không gian, thời gian nhng điều
quan trọng là cảnh đợc cảm nhận qua tâm trạng
của con ngời. Cả một không gian êm đềm vắng
lặng, tâm tình của chị em Kiều nh dịu lại trong
bóng tà dơng.


<i><b>? Các từ láy : tà tà, thanh thanh, nao nao, nho</b></i>
<i><b>nhỏ đợc tác giả sử dụng ở đây nhằm nói lên</b></i>
<i><b>điều gì ? Từ nào diễn tả tâm trạng rõ nhất .</b></i>
- Các từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ
không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc
lộ tâm trạng con ngời. Đặc biệt là từ "nao nao" đã
nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật: cảm giác
bâng khuâng xao xuyến về một ngày xuân đang
còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất
hiện...


Ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm
Tiên, sẽ gặp chàng th sinh "phong th tài m¹o tãt
vêi" Kim Träng.


Giáo viên: Trong văn học trung đại hình ảnh chiều
tà thờng gợi lên ý niệm nhớ nhung, hoài niệm
hoặc tàn tạ thê lơng. Còn ở đây cuộc du xuân
ngoại cảnh đã xong, đã chấm dứt lễ hội tng bừng,
náo nhiệt... Tâm hồn con ngời dờng nh cũng
chuyển điệu theo sự thay đổi của thời gian, khơng


gian. Các từ láy tợng hình gợi lên sự nhạt nhoà
của cảnh vật, sự rung động của tâm hồn giai nhõn
khi hi tan, ngy tn .


<i><b>3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân</b></i>
<i><b>trở về</b> .</i>


- Cnh mùa xuân vẫn đẹp trong
trẻo, êm dịu, thanh khiết .


- NhÞp thơ: chậm lại.
- Tâm trạng: thơ thẩn.
- Cử chỉ : dan tay, lần xem.
- Nhịp chân: bớc dần.


- C¶nh vËt: ngän tiĨu khª, thanh
thanh, nao nao, nho nhá.


=> Cảnh ở đây có sự thay đổi về
khơng gian, thời gian. Tất cả nh
đang nhạt dần, lặng dần. Cả 1
khơng gian êm đềm, vắn lặng, tâm
tình của chị em Kiều nh dịu lại
trong bóng tà dơng.


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết luyện tập.</b></i>
Học sinh thảo luận theo nhóm.


<i><b>? Qua phân tích đoạn trích "Cảnh...xuân" em</b></i>
<i><b>hãy chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật</b></i>


<i><b>miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du ? </b></i>


Giáo viên: Với đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên
nhiên này chúng ta có thể đánh giá về tài năng sử
dụng ngơn ngữ của Nguyễn Du đó là ơng xứng
đáng là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. Qua


<i><b>III. Tæng kết - Luyện tập .</b></i>


* Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên
nhiên của Nguyễn Du:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ú chỳng ta sẽ học tập thêm trong việc thực hành
ngôn ngữ của mình đó là việc đa sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn tự sự mà tiết học sau chúng ta
sẽ tìm hiểu?


?Qua đó em cảm nhận đợc điều gì từ
"Cảnh...xuân".


Học sinh đọc to ghi nh.


dụ, nhân hoá.


- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu
chất tạo hình.


- Vi bỳt phỏp c l tng trng cảnh
vật hiện lên rất sống động, gần gũi.
- Ngôn ngữ thơ đậm đà tính dân


tộc.


* Ghi nhí : SGK.


<b>4.Củng cố :</b>? Đọc lại đoạn trích theo sự cảm hiểu của em sau khi đã phân tích


<b>5.Dặn dị :</b>


- Về nhà học thuộc lịng đoạn trích
- Làm bài tập 1 trong phần luyện tập
- Soạn bài tiết sau


<i><b>TuÇn 6 Ngày soạn: </b></i>
Tiết 29 Ngày dạy:


<b>Thut ng</b>


<i><b>A. Mc tiờu cn t :</b></i>


<b>1. Kin thức : Giúp HS nắm đợc:</b>


+ Khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
+ Bit s dng chớnh xỏc cỏc thut ng.


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thuật ngữ trong văn bản khoa học.</b>


<b>3. Giáo dục : Học sinh sử dụng thuật ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


- Bảng phụ



<i><b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học. </b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Làm cách nào có thể tạo nên từ ngữ mới? Cho VD?
- Tìm những từ mợn trong tiếng Việt?


- Chữa bài tập 3.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Hot ng I: Xác định khái niệm thuật ngữ


<i><b>? So sánh 2 cách giải thích trên về nghĩa của từ</b></i>
<i><b>"nớc" và "muối", cho biết cách giải thích nào</b></i>
<i><b>không thể hiểu đợc nếu thiếu kiến thức về hoá</b></i>
<i><b>học.</b></i>


* Cách giải thích thứ nhất ai cũng hiểu đợc -> Đây
là cách giải nghĩa của từ thông thờng.


=> Là cách giải thích hình thành trên cơ sở kinh
nghiệm, có tính chất cảm tính => chỉ dừng lại ở đặc
tính bên ngồi ca s vt.


* Cách giải thích thứ hai yêu cầu cần phải có kiến
thức về hoá học. -> Cách giải thích nghĩa của thuật
ngữ.


=> Kl da trờn nhng nghiờn cứu bằng lí thuyết và


phơng pháp khoa học, qua việc tác động vào vật để
sự vật bộc lộ đặc tính của nó => thể hiện đặc tính
bên trong của sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>? Em đã học các định nghĩa này ở bộ môn nào.</b></i>
- Thạch nhũ là...-> Bộ phận a lớ.


- Bazơ là...-> Bộ môn hoá học.
- ẩn dụ...-> Bộ môn ngữ văn.


- Phân số thập phân...-> Bộ môn to¸n häc.


<i><b>? Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu đợc dùng</b></i>
<i><b>trong loại văn bản nào ?</b></i>


-> Thờng đợc dùng trong các văn bản khoa học.
<i><b>? Từ đó em hiểu thế nào là thuật ngữ</b></i>


Học sinh đọc to ghi nhớ.


Hoạt động II: Xác định đặc điểm của thuât ngữ.
Học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi ở mục
II.1, 2.


<i><b>? Trong hai vd sau,vd nào từ muối có sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảm?</b></i>


- Cỏc thut ng thch nh, baz, phõn s thập phân
chỉ có một nghĩa nh SGK đã giải thích, ngồi ra
khơng cịn nghĩa nào khác.



- "Mi" ë trêng hợp a là thuật ngữ -> không có
sắc thái biểu cảm: tình cảm sâu đậm của con ngời.
- "Muối" ở trờng hợp b là một ẩn dụ -> nó mang sắc
thái biểu cảm :


<i><b>? T ú em rút ra đặc điểm gì của thuật ngữ .</b></i>


Học sinh đọc to ghi nhớ số 2.
Hoạt động III: Luyện tập


- Là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, công nghệ,
thường được dùng trong các văn
bản khoa học công nghệ


*

Ghi nhớ : SGK.



<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>


- Thut ng mang tính chính xác.
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm, mỗi khái niệm chỉ đợc
biểu thị bằng một thuật ngữ.


- ThuËt ng÷ không có tính biểu
cảm.


* Ghi nhí : SGK.
III. Lun tËp :



<i>Bµi tËp 1</i> : Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 câu.
Các từ lần lợt điền :


- Lực... (Vật lý)
- Xâm thực... (Địa lý)


- Hiện tợng hoá học... (Hoá học)
-Trờng từ vựng... (Ngữ văn)
- Di chỉ... (Lịch sử )


- Thụ phấn... (Sinh học)
- Lu lợng... (Địa lý)
- Trọng lực ... (Vật lý)
- Khí áp... (Địa lý)
- Đơn chất ... (Hoá học)
- Thị tộc phụ hệ... (Lịch sử)
- Đờng trung trực... (Toán học)


<i>Bi tp 2</i> : - Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí, có nghĩa là điểm cố định của một địn bẩy,
thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. ở đoạn trích này nó khơng đợc sử dụng
nh một thuật ngữ, mà "Điểm tựa" chỉ nơi làm chỗ dựa chính (ví tựa nh của địn bẩy).


<i>Bµi tËp 3</i> :


- Trờng hợp a, từ "hỗn hợp" đợc dùng nh một thuật ngữ.
- Trờng hợp b, từ "hỗn hợp" đợc dùng nh một từ thông thờng.


<b>4.Củng cố:</b>? Thế nào là thuật ngữ ? Lấy ví dụ minh hoạ ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4-5


<b>5.Dặn dị: </b>


- Về nhà ơn lí thuyết
- Làm bài tập


- Chuẩn bị bài mới " Trau dồi vốn từ "


<i><b>TuÇn 6 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 30 Ngày dạy:


<b>Tr bi lm vn s 1.</b>


<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Ôn tập và củng cố các kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Đánh giá những u điểm của một bài viết cụ thể về:
+ Kiểu bài: có đúng là văn thuyết minh khơng.


+ Nội dung: các tri thức có cung cấp đầy đủ khách quan khơng.


+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lí, có hiệu quả khơng?
<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi trong bài vit.</b>


<b>3. Giáo dục : Có ý thức sửa chữa lỗi trong bài viết.</b>
<b>B. chuẩn bị:</b>


<b>1. Thày : chấm bài, soạn giáo án.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. ổn định tổ chức: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới.</b>
<b>3. Bài mới:Gv chép lại đề lên bảng </b>


<b> I.§Ị bài:Thuyết minh về cây lúa Việt Nam. </b>
<b> II.Nhận xét.</b>


<b>a. Giáo viên nhận xét khái quát :</b>


a.V kiu bi: Hs nắm đúng thể loại.


b.Về nội dung: Phần lớn các em đã cung cấp đợc đầy đủ các kiến thức khách quan.
c. Về phơng pháp: Các em đã biết vận dụng các phơng pháp làm bài.


<b>b. Dµn ý :</b>
<i><b>* Mở bài : </b></i>


Giới thiệu khái quát về cây lúa.
<i><b>* Thân bài :</b></i>


- Miờu t cõy lỳa : hỡnh dỏng, đặc điểm của cấc quá rình cây lúa phát triển.
- Phân loại cây lúa...


- Giới thiệu giá trị của cây lúa đối với con ngời.
+ Giá trị kinh tế : xuất khẩu, nuôi sống con ngời...



+ Giá trị văn hố tinh thân : Hình ảnh cây lúa đi vào thơ ca, ca dao...
<i><b>* Kết bài : Thể hiện tình cảm của ngời viết đối với cây lúa.</b></i>


=> Chó ý :


- Cách trình bày, bố cục.
- Liên kết giữa các đoạn văn.
<b>c. Nhận xét cụ thể.</b>


<b>* Ưu điểm.</b>


- Phn lớn học sinh hiểu đề.


- BiÕt viÕt bµi thuyÕt minh cã sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht.
- BiÕt chia hệ thống luận điểm.


<b>* Tồn tại.</b>


- Din t cũn lng cng.


- Một số bài viết nội dung sơ sài: Lý Tình, Bình, Toán, Soạn
- Sắp xếp các ý cha hỵp lÝ.


- Dùng đấu câu cha chuẩn.
- Lỗi chính tả, li cõu...
<b>III. c mu</b>


<b>a. Đọc bài tiêu biểu: Trang, Nhâm, Linh.</b>


<b>b. Đọc bài viết yếu: Lý Tình, Bình, Toán, Soạn.</b>


<b>IV Trả lời thắc mắc của học sinh.</b>


<b>V. Trả bài</b>


- Trả bài cho học sinh.
- Lấy điểm vào sổ.
<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống kiến thức bài.


- Giáo viên nhấn mạnh việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Nhận xét giờ trả bài.


<b>5. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Tuần 7 Ngày soạn: </b></i>
Tiết 31 Ngày dạy:


<b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b>

<i><b>A. Mục tiêu bài học :</b></i>



<b>1. Kin thc : Giỳp HS thy đợc vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật, </b>
con ngời trong văn bản tự sự.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong một văn bản.</b>
<b>3. Giáo dục : Học sinh có hứng thú tìm hiểu văn bn t s.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


<b>1. Thày : Soạn giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. </b>



<b>2. Trũ : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới, SGK. </b>
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>


a) Thuật ngữ là gì?


b) Thut ng cú đặc điểm gì?
3. Bài mới:


Hoạt động 1 : H ớng dẫn học sinh tìm hiểu vai trị
của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự


Gv gọi một học sinh đọc đoạn trích
<i><b>? Đoạn trích ấy kể về việc gì?</b></i>


* Sự việc : Quang Trung đánh đền Ngọc Hồi - Kế
sách đánh giặc


<i><b>? Sự việc ấy đã diễn ra nh thế nào ?</b></i>


* Diễn biến: Quân Thanh ra bắn phun khói lửa,
quân QT khiêng ván nhất tề xông lên. Quân
Thanh đại bại, tớng SNĐ thắt cổ.


Hs diễn đạt các các sự việc bằng đoạn văn


<i><b>? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích .</b></i>


<i><b>Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối</b></i>
<i><b>tợng nào ?</b></i>


* C¸c chi tiết miêu tả :


- "Nhõn cú giú bc ... lm hại mình"
- Quân Tây Sơn thừa kế ... đại bại


<i><b>? Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả ấy </b></i>
-> Tác dụng: Tạo nên cái phông, cái nền , làm nổi
bật sự việc và nhân vật.


<i><b>? Nu k nh vậy thì nhân vật vua QT có nổi bật</b></i>
<i><b>khơng ? Trận đánh có sinh động khơng ? Tại</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>


* Đoạn văn không có yếu tố miêu tả :


-> Khụng sinh động, vì chỉ đơn giản kể lại các sự
việc, chỉ trả lời câu hỏi việc gì, chứ cha trả lời đợc
câu hỏi việc đó diễn ra nh thế nào?


<i><b>? Từ đó em hãy cho biết : Yếu tố miêu tả có tác</b></i>
<i><b>dụng nh thế nào đối với văn bản t s .</b></i>


Giáo viên bổ sung


<b>I .Vai trò của miêu tả trong văn</b>
<b>bản tự sự </b>



- Miêu tả trong văn bản tự sự là
miêu t¶ cơ thĨ, chi tiÕt vỊ c¶nh vËt,
con ngêi, sù việc có tác dụng làm
cho câu chuyện trở nên hấp dẫn.
* Những dạng miêu tả thờng sử
dụng trong văn bản tự sự:


- Tả cảnh: cảnh thiên nhiên + sinh
hoạt -> tạo tình huống cho sự việc
tiến triển


- Tả ngời : Hình dáng, tính tình,
hành động, tả nội tâm -> khắc hoạ
rõ nét đặc điểm, tính chất, bản chất
nhân vật.


- T¶ vËt : Đồ vật, loài vật, cây cối.
* Yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự.


- Ch lm yu t phụ (bổ trợ). Vì
vậy miêu tả khơng đợc lấn át lời kể,
làm chìm cốt truyện.


- yếu tố miêu tả tạo nên "xơng
thịt" câu chuyện, để lại ấn tợng sâu
đậm trong tâm trí ngời đọc.


* Ghi nhí SGK



<b>Hoạt động 2 : </b>

<i><b>II. Hớng dẫn luyện tập</b></i>

<b> :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Nhóm 1: Tìm những yếu tố tả ngời trong đoạn trích "Chị em Thuý Kiều". Phân tích
giá trị của những yếu tố miêu tả ấy trong việc thể hiện, nội dung mỗi đoạn trích (Sau 5
phút)


Đại diện hai nhóm trình bày
"V©n xem ...vêi


...hoa ghen thua th¾m ...xanh"


Tả ngời : NDu dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em Thuý Kiều ở nhiều nét
đẹp -> Chân dung nhân vật ti p.


Nhóm 2: Tìm yếu tố tả cảnh trong đoạn trích "Cảnh ...Xuân". Phân tích giá trị của
những yếu tố miêu tả ấy.


Đại diện nhóm trình bày:


Tả cảnh thiên nhiên "Ngày xuân ... bông hoa"
"Tà tà ... bắc ngang"
Tả cảnh sinh hoạt: "Gần xa .... nh nêm"


Tác dụng: Cảnh tơi sáng phù hợp với xà hội của nhân vật trong ngày hội.
Bài tập 2 ,3: Học sinh làm theo nhóm


Giáo viên Hớng dẫn cho học sinh:


<i>Bài 2</i>: Yêu cầu kể về việc chị em T. Kiều đi chơi xuân



+ Gii thiệu khung cảnh chung ( miêu tả ) và chị em Thuý Kiều đi hội.
+ Tả cảnh thiên nhiên trờn cỏnh ng quờ.


+ Tả không khí lễ hội mùa xuân .


+ Cảnh con ngời trong lễ hội (diễn biến, sù viƯc)
+ C¶nh ra vỊ.


<i>Bài 3</i>:: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.


<b>4.Củng cố:</b> - Giáo viên khắc sâu, kiểm tra bài học của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.


<b> 5. Dặn dò :</b>- Về nhà ơn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b> Tn 7 Ngày soạn:</b></i>
Tiết: 32+33 Ngày dạy:
<i><b> </b></i>



<b>ViÕt bµi tËp lµm văn số 2</b>
<b> Văn tự sự</b>


<i><b>A. Mc tiờu cn t :</b></i>


<b>1. Kiến thức: </b>Qua bài kiểm tra giúp học sinh biết vận dụng những những kiến thức đã
học để viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con ngời.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, nhất là kĩ năng sử dụng từ ngữ đã</b>
đợc luyện tập ở bài trau dồi vốn từ.


<b>3. Gi¸o dơc: Gi¸o dơc ý thøc tù giác làm bài.</b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thy : Son giỏo ỏn, ra đề, biểu điểm chấm. </b>
<b>2. Trò : Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. </b>


<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b></i>
<i><b>1.ổn định:</b></i>


<i><b>2 KiĨm tra bµi cị:</b></i>
<i><b>3 Bµi kiĨm tra:</b></i>


Hoạt động 1 :Giáo viên chép đề lên bảng –<i><b>Học sinh ghi đề</b> </i>


Đề bài Tởng tợng hai mơi sau vào một mùa hè em về thăm trờng cũ. Hãy viết th
cho một ngời bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó.


<i><b>Hoạt động2 : Hớng dẫn học sinh làm bài</b></i>
-Xác định thể loại :Viết th – tự sự


-Néi dung : KĨ vỊ bi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năm xa c¸ch


-Yêu cầu: Tởng tởng đã trởng thành, có một vị trí cơng việc nào đó. Có sự
kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự


<b>Hoạt động 3: Học sinh làm bài - Gv thu bài</b>
<i><b>*Đáp ỏn :</b></i>


<i><b>1. Mở bài:</b></i>


- Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trờng cũ và vị trí của mình khi viết th cho bạn.


- Cảm xúc của bản thân.


<i><b> 2. Thân bài.</b></i>


- Miêu tả cảnh tợng của ngôi trờng và những thay đổi ( chú ý gắn với cảnh ngày hè ).
+ Nhà trờng, lớp học nh thế nào?


+ C©y cèi ra sao?


+ Cảnh thiên nhiên có gì đặc biệt?
- Tâm trạng của bản thân:


+ Xúc động.


+ KØ niƯm cị gỵi lªn.


+ Kỉ niệm đáng nhớ về ngời bạn.
- Gặp ai?


+ Bác bảo vệ.
+ Học sinh học hè.
+ Thầy cô giáo.


- Kết thúc buổi thăm trờng.
<i><b>3. Kết bài.</b></i>


- Suy nghĩ về ngôi trờng.


- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.
- Kết thúc th.



<b>* Cho điểm: </b>


+ Điểm 9 10: nh yêu cầu, châm chớc một vài lỗi nhỏ.
+ Điểm 7 8: Đủ nội dung, văn viết cha có cảm xúc sâu sắc.


+ im 5 6: cỏc ý chính, hợp lí; đảm bảo bố cục ba phần; cha có cảm xúc; viết
đoạn kém; sai ít lỗi diễn t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Điểm 0 2: Những trờng hợp còn lại.
<b>4. Củng cố: Nhận xét giờ kỉêm tra.</b>
<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài.</b>


<i><b>Tuần 8 Ngày soạn: </b></i>
Tiết 34,35 Ngày dạy:


<b>Kiều ở lầu Ngng Bích</b>


<i><b> Trun KiỊu- Ngun Du</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận đợc tâm trạng cô đơn buồn tủi của Thuý Kiều qua nghệ</b>
thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc, ngơn ngữ độc thoại nội tâm hồ vào ngơn ngữ tả cảnh thiên
nhiên đạt đến mức cổ điển.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.</b>
<b>3. Giáo dục: Giáo dục tình cảm nhân vn.</b>


<b>B. Chuẩn bị : </b>



<b>1. Thầy : Đọc tài liệu, soạn bài, SGK, SGV, văn bản Truyện Kiều.</b>
<b>2. Trò : Đọc soạn bài, SGK, vở soạn văn.</b>


<i><b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i>1.</i> n nh:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Kt phần chuẩn bị bài ở nhà của HS


- Đọc thuộc lòng bài Cảnh ngày xuân và nêu nội dung chính của đoạn trÝch.
<i><b>3.Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động I: H</b><b> ớng dẫn tìm hiểu chung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của học sinh.
<i><b>? Đoạn trích có thể chia thành mấy phÇn? Néi</b></i>
<i><b>dung tõng phÇn ?</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về bố cục của đoạn trích ?</b></i>
-> Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình rất đặc sắc:
cảnh vật thiên nhiên đợc nhìn tả qua con mắt, tâm
trạng của nhân vật trữ tình với một tâm trạng rất
cơ đơn buồn nhớ, rất đỗi bơ vơ.


<i><b>Hoạt động II: H</b><b> ớng dẫn đọc và phân tích</b><b> </b>.</i>


Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.



<i><b>? Đọc 6 câu đầu.Cảnh thiên nhiên trớc lầu </b></i>
<i><b>Ng-ng Bích đợc tác giả miêu tả qua nhữNg-ng hình</b></i>
<i><b>ảnh nào?</b></i>


- Khơng gian đợc gợi bằng những hình ảnh: bát
ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi xa mờ => không
gian mênh mông hoang vắng.


- Cảnh vật: non xa, trăng gần, cát vàng bụi hồng
gợi sự mênh mông, rộng ngợp, cô đơn trơ trọi.
- Thời gian: "mây...khuya"- tuần hồn khép kín,
Kiều bị giam hãm trong không gian, làm bạn với
mây, đèn trăng.


<i><b>? Từ đó, ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh thiên</b></i>
<i><b>nhiên trớc lầu NB ra sao?</b></i>


<i><b>? Đối với K,bức tranh thiên nhiên đẹp, khoáng</b></i>
<i><b>đạt, nên thơ đó có làm cho nàng vui không?</b></i>
<i><b>Cảnh vật đó gợi cho nàng tâm trạng</b></i>


- Cái mênh mơng vắng lặng đến lạnh ngời thì lại
khắc sâu thêm nỗi cơ đơn, buồn tủi của K.


 Nàng vô cùng bẽ bng, bun ti.
Hc sinh c 8 cõu tip.


Giáo viên : 8 câu thơ tiếp theo trực tiếp nói lên nỗi
nhớ thơng của Kiều.



<i><b>? Trong cnh ng ca mỡnh ngi đã nhớ tới ai?</b></i>
<i><b>Nhớ ai trớc, ai sau? Nhớ nh thế có hợp lý</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


- KiỊu nhí Kim Träng vµ nhí cha mĐ. Nhí Kim
Träng tríc -> phï hỵp víi quy lt tâm lí, thể hiện
sự tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du.


<i><b>? KiỊu nhí Kim Träng nh thÕ nào? Tại sao</b></i>
<i><b>nàng lại nhớ sâu sắc nh vËy?</b></i>


<i><b>? Em hiĨu "TÊm son...phai " nh thÕ nµo?</b></i>


<i><b>? Qua đó em cảm nhận đợc tâm trạng gì của</b></i>
<i><b>Kiều khi nh chng Kim.</b></i>


<i><b>? Đọc câu thơ thể hiện tâm trạng Kiều khi nhớ</b></i>
<i><b>cha mẹ ?</b></i>


<i><b>? Nỗi nhớ cha mẹ có khác gì với cách thể hiện</b></i>
<i><b>nỗi nhớ ngời yêu.</b></i>


<i><b>? Hãy phân tích nghệ thuật dùng từ ngữ, hình</b></i>
<i><b>ảnh của tỏc gi sỏng t iu ú.</b></i>


- Các thành ngữ: "quạt nồng ấm lạnh"


<i>2. Giải nghĩa từ khó</i> : 1, 8, 9, 10.


<i>3. Bố cục</i> : 3 phần.



- 6 câu đầu: Tâm trạng của Kiều
tr-ớc lầu Ngng Bích.


- 8 câu tiếp theo : Nỗi lòng thơng
nhớ.


- 8 câu cuối : Tâm trạng đau buồn
âu lo của Kiều thể hiện qua cách
nhìn cảnh vật.


<b>II. Phân tích.</b>


<i>1. Hon cnh cô đơn, tội nghiệp</i>
<i>của Kiều.</i>


- Không gian: - Núi xa, mảnh trăng
gầnbức tranh thiên nhiên đẹp
- Cảnh vật: bốn bề..., cồn cát nhấp
nhơ, bụi hồng trải..


 Cảnh thiên nhiên nên thơ khống
đãng.


- Cảnh đẹp không làm nguôi ngoai
nỗi u sầu.


=> Nàng ri vo hon cnh cụ n
bun ti.



<b>2. Nỗi th ơng nhớ ng ời thân yêu .</b>


<i><b>* Kiều nhớ Kim Trọng :</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc.
- Tởng tợng Kim Trọng đang nhớ
về mình vơ vọng.


-> Kiều nhớ với nỗi đau đớn xót xa.
Khẳng định lịng thuỷ chung son
sắt.


* KiÒu nhớ cha mẹ: Kiều thơng và
xót.


- Thng : Cha m sáng, chiều tựa
cửa ngóng tin con, trơng mong sự
đỡ đần.


- Xót : Lúc cha mẹ tuổi già sức yếu
mà khơng c chm súc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Điển cố: Sân lai, gốc tử -> Thể hiện tình cảm
trực tiếp, xót thơng


<i><b>? Em có nhận xét gì về tấm lòng Thuý Kiều qua</b></i>
<i><b>nỗi nhớ thơng của nàng.</b></i>


<i><b>Giáo viên bình: Trong hoàn cảnh ë lÇu Ngng</b></i>
BÝch :



Kiều là ngời đáng thơng nhất, nhng ngời đã quên
cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về
cha mẹ -> Kiều là ngời thuỷ chung, ngời con hiếu
thảo, ngời có tấm lòng vị tha đáng trọng.


<i><b>? Cảnh là thực hay h? Mỗi cảnh vật có nét riêng</b></i>
<i><b>nhng đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm</b></i>
<i><b>trạng Kiều. Em hãy phân tích và chứng minh</b></i>
<i><b>điều đó?( HS đọc 8 câu cui)</b></i>


- Nhìn cánh buồm nỗi buồn da diết nhớ về quê
nhà.


- Cỏnh hoa trụi ni bun da diết về thân phận
lênh đênh vô định.


- Nội cỏ dầu dầu  nỗi bi thơng vô vọng, kéo dài,
không biết đến bao giờ.


- Gió cuốn mặt duyềnh  tâm trạng hãi hùng, lo
sợ trớc những tai hoạ nh lúc nào cũng rình rập, ập
xuống đời nàng.


-> Cảnh đợc nhìn từ xa -> giàu màu sắc từ nhạt.
-> đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi nhớ buồn
từ man mác mông lung -> lo âu kinh sợ, dự cảm
giông bão sẽ nổi lên hãi hùng xô đẩy, vùi dp
cuc i Kiu.



<i><b>? Nhận xét cách dùng điệp ngữ "buồn trông"</b></i>
<i><b>và các từ láy ở cuối đoạn.</b></i>


- Điệp ngữ "buồn trông" -> điệp khúc tâm trạng.
<i><b>? Em cảm nhËn nh thÕ nµo vỊ hoµn cảnh và</b></i>
<i><b>tâm trạng của Kiều qua 8 câu cuối?</b></i>


Đó là sự cơ đơn thân phận nổi trơi vơ định, nỗi
buồn tha hơng, lòng thơng nhớ ngời yêu và cha
mẹ, và cả sự bàng hoàng lo sợ. Ngay sau lúc này
Kiều đã mắc lừa Sở Khanh để rồi lâm vào cảnh
"Thanh lâu hai lợt, thanh y hai lần."


<b>Hoạt động III: H ớng dẫn tổng kết.</b>


<i><b>? Đặc sắc nghệ thuật đợc thể hiện qua đoạn</b></i>
<i><b>trích là gì ?</b></i>


<i><b>? Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật</b></i>
<i><b>nh thế nào ? </b></i>


GV gọi hs đọc ghi nhớ.


<b>3, Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng : </b>


- Nhí mĐ, nhí quª hơng - cảm
nhận qua c¸nh buåm thÊp thoáng
xa xa.


- Nhớ ngời yêu, xót xa duyên phận


nh hình ảnh "hoa trôi man mác".
- Buồn cho c¶nh ngé mình nghe
tiếng sóng mà ghê sợ.


-> Ni bun cơ đơn, đau đớn, xót
xa, bế tắc tuyệt vọng


<b>III. Tỉng kÕt.</b>


1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Nội dung: Tác giả cảm thơng
cho tình cảnh của Kiều, ca ngợi vẻ
đẹp thuỷ chung, nhân hậu trong
tâm hồn Kiều.


* Ghi nhí ( SGK)


<b>4.Củng cố: </b>- Đọc diễn cảm đoạn thơ.


<b>5.Dặn dò :</b>- Về nhà học thuộc đoạn thơ và chuẩn bị bài tiết sau.


<i><b>TuÇn 8 Ngày soạn: </b></i>
Tiết 36,37 Ngày dạy:


<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>


<i>- Nguyễn Đình </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>- Kin thc: Hc sinh nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời sự nghiệp của Nguyễn</b>
Đình Chiểu, nội dung cốt truyện Lục Vân Tiên. Qua đoạn trích, học sinh thấy đợc khát


vọng nhân nghĩa của tác giả, cũng nh phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên
và Kiều Nguyệt Nga.


- Rèn luyện kĩ năng: đọc truyện thơ Nơm, phân tích nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.
- Giáo dục: T tởng nhân văn.


<i><b>B. ChuÈn bÞ : </b></i>


Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
<i><b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học : </b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b></i>


<i><b>Đọc thuộc đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích và phân tích tâm trạng của Kiều khi</b></i>
<i><b>ở lầu Ngng BÝch. </b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm hiểu chung :</b></i>
Học sinh đọc chú thích


<i><b>? Từ cuộc đời của NĐC em đánh giỏ nh th</b></i>
<i><b>no v con ngi ny? </b></i>


Giáo viên bổ sung mở rộng


<i><b>? HÃy nêu một vài nét về sự nghiệp văn </b></i>
<i><b>ch-ơng của Nguyễn Đình Chiểu ?</b></i>


<i><b>Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có gì</b></i>


<i><b>khác so với T.Kiều ? (Giáo viên bổ sung)</b></i>
- Là truyện thơ nôm: - 1854 - trớc khi thực
dân pháp xâm lợc


- Kết cấu chơng hồi: Với mục đích truyền đạo
lí làm ngời


- Đặc điểm thể loại: truyện kể hơn là để đọc
-> chú trọng hành động nhân vật.


Gv hớng dẫn HS đọc, HS đọc, GV nhận xét.
Học sinh đọc tóm tắt tác phẩm


Một Học sinh đọc tóm tắt lại


Tác phẩm là một thiên tự truyện, em hãy tìm
những tình tiết của truyện trùng với cuộc đời
của NĐC?


<i><b>? Sù kh¸c biƯt ë ci trun cã ý nghÜa g× ?</b></i>


<b>Hoạt động 2 : Hớng dẫn đọc và phân tích</b>
đoạn trích


Học sinh đọc và nêu đại ý đoạn trích


* Đại ý: Đoạn trích kể về cảnh LVT đi thi gặp
bọn cớp, chàng đánh tan và cứu đợc KNN,
Nguyệt Nga cảm kích muốn tạ ơn chàng nhng
Vân Tiên từ chối.



<i><b>? Em h·y giíi thiƯu vài nét về hình ảnh Lục</b></i>
<i><b>Vân Tiên? </b></i>


- LVT là nhân vật lí tởng, hội tụ đầy đủ tiêu
chuẩn của một ngời anh hùng nghĩa hiệp, tuổi
trẻ, tài cao lịng đầy khát vọng


<i><b>? Hình ảnh LVT trong đoạn trích đợc nhắc</b></i>
<i><b>đến qua những hành động nào?</b></i>


<b>I. T×m hiĨu chung </b>


<b>1.Tác giả : Nguyễn Đình Chiểu </b>
(1822-1888)


- Quờ: Gia nh.


- Cuộc đời đau khổ bất hạnh.


- Là ngời có đạo đức, nghị lực, yêu
n-ớc, thơng dân, trọn đời trung thành với
tổ quốc.


<i><b>2, T¸c phÈm: Lục Vân Tiên (2082</b></i>
câu)


- Là tác phẩm xuất sắc nhất của ông


<i><b>3, Đọc- Từ khó :</b></i>



<b>4. Tóm tắt tác phẩm: 4 phần </b>


- Lục vân Tiên đánh cớp cứu Kiều
Nguyệt Nga.


- Lơc V©n Tiên gặp nạn mà vẫn giữ
lòng chung thuỷ.


- Lục Vân Tiên và KNN gặp lại nhau.
- Phần cuối: nói lên ớc mơ và kh¸t
väng ch¸y báng cđa nguyễn Đình
Chiểu


=> Tác phẩm một thiên tự truyện
<b>5, Vị trí đoại trích : SGk</b>


<b>II. Phân tích :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- LVT bắt cớp
-LVT cứu KNN


<i><b>? Hồn cảnh LVT tronh tình huống đối mặt</b></i>
<i><b>với bọn Phong Lai đợc thể hiện nh thế nào? </b></i>
- Bộc lộ tính anh hùng, tài năng và tấm lịng
vị nghĩa. LVT đối mặt với bọn cớp trong hoàn
cảnh bất ngờ, tay khơng có vũ khí, lại chỉ có
một mình, trong khi bọn cớp động ngời, gơm
giáo đầy đủ, thanh thế lừng lẫy.



- Bọn Phong Lai - lũ giặc cớp chun nghiệp,
đơng qn, nhiều lính, bất nhân phi nghĩa.
- Hồn cảnh: Vân Tiên 16 tuổi, vốn chỉ là học
trò quen với bút nghiên sách vở, đang về nhà
chuẩn bị đi thi.


- Lí do đánh cớp: Thấy dân chạy loạn, hỏi
thăm, biết có giặc cớp, xơng vào đánh.


<i><b>? Để đối phó với bọn cớp, LVT đã có hành</b></i>
<i><b>động nh thế nào?</b></i>


<i><b>? Nhận xét hành động đó?</b></i>


- Hành động khơng do dự, khơng tính tốn.
<i><b>? Hình ảnh LVT trong trận đánh đợc miêu</b></i>
<i><b>tả nh thế nào?</b></i>


- Nổi giận lơi đình, tả đột hữu xơng.


- Hình ảnh LVT trong trận đánh đợc miêu tả
rất đẹp. Đó là vẻ đẹp của một dũng tớng (nh
Triệu Tử Long đánh quân Tào Tháo trong Tam
Quốc Chí của La Quán Trung).


<i><b>? Hình ảnh LVT trong trận đánh đã thể hiện</b></i>
<i><b>phẩm chất gì của nhân vật này?</b></i>


-> Là anh dũng không nghĩ đến bản thân,
quyết chiến đấu tiêu diệt cái ác), ngời có tài


năng (tiêu diệt đợc bọn cớp chuyên nghiệp,
hùng mạnh) ngời có nghĩa khí (vì bênh vực kẻ
yếu - một việc nghĩa - mà sẵn sàng xả thân).
<i><b>? Trớc khi cứu ngời, LVT có biết mỡnh ang</b></i>
<i><b>cu ai khụng?</b></i>


- Dân chúng phải chạy loạn và KNN những
ngời không quen biết nhng đang bị bọn cớp
tấn c«ng.


<i><b>? Khi biết đó là hai cơ gái, tâm trạng của</b></i>
<i><b>chàng nh thế nào?</b></i>


- Khi biết đó là hai cơ gái, tâm trạng chàng
lúng túng.


<i><b>? Chàng đã có thái độ c xử nh thế nào đối</b></i>
<i><b>với KNN sau khi ỏnh cp?</b></i>


- LVT tìm cách an ủi và ân cần hỏi han.
Tiểu th con cái nhà ai.


Đi đâu nên nỗi mang tai bất kì.


- Khi nghe KNN muốn trả ơn, LVT vội gạt đi
ngay: Làm ơn hà dám trông ngời trả ơn


<i><b>? Cỏch c x ú ó bc l phẩm chất nào của</b></i>
<i><b>LVT? </b></i>



- Lục vân tiên là con ngời chính trực, hào
hiệp, nhân hậu trọng nghĩa,có cách hành xử
của các bậc hảo hán. => Lục vân tiên là một
hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tởng mà tác giả gửi
gắm niềm tin và ớc vọng đem đến xã hội cơng
bằng.


<i><b>? Hình ảnh KNN đợc tác giả hiện thân qua</b></i>


<i><b>a.Hành động tiêu diệt kẻ ác :</b></i>
- Hoàn cảnh:


+ LVT: Vân Tiên 16 tuổi, vốn chỉ là
học trò quen với bút nghiên, sách vở.
+ Bọn cớp: Chuyên nghiệp, đơng
qn , nhiều lính , bất nhân phi nghĩa.


- Hành động: Bẻ cây làm gậy xơng vào
đánh, khơng do dự, tính tốn.


-> Lµ anh dũng, ngời có tài năng, ngời
có nghĩa khí.


<i><b>b.Hnh động bảo vệ ngời lành :</b></i>


- Xử sự : + Thấy ngời đợc cứu là phụ
nữ -> không lợi dụng.


+ Thấy chị em KNN than khóc -> tìm
cách an ủi, thăm hỏi ân cần, động viên


+ Đợc đề nghị trả ơn -> từ chối


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>ph¬ng tiƯn nµo?</b></i>


- Lời thoại đáp lời Vân Tiên.


<i><b>? Lèi xng hô và cách nói năng của KNN với</b></i>
<i><b>LVT nh thế nào?</b></i>


- Lối xng hô khiêm nhờng: quân tử, iện
thiếp


+ Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng mực thớc:
Làm con đâu dám cãi cha; / Chút tôi liễu yếu
đào thơ / Gữa đờng lâm phải bụi dơ đã phần
<i><b>? Cách trình bày vấn đề của KNN nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Trình bày vấn để rõ ràng, khúc chiết: Tha
rằng tôi KNN/ Con này tỳ tất tên là Kim Liên/
Quê nhà ở tận Tây Xuyên/ Cha làm tri phủ ở
miền Hà Khê


<i><b>?KNN tự nhận thấy mình là con ngời nh thế</b></i>
<i><b>nào đối với LVT?</b></i>


- KNN là ngời chịu ơn cứu mạng, cứu cuc
i trong trng ca mỡnh


Lâm nguy chẳng gặp giải nguy / Tiết trăm


năm cũng bỏ đi một phần.


KNN y nỏy bn khon tìm cách trả ơn, dù
hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng cha đủ:
Gẫm câu báo đức thù công/ Lấy chi chi phỉ
tấm lòng cùng ngơi.


<i><b>? Cuộc gặp gỡ của hai nhân vật đó đã tạo</b></i>
<i><b>nên bớc ngoặt gì?</b></i>


- Cuối cùng nàng tự nguyện gắn bó cuộc đời
của mình với LVT.


<i><b>? Theo em, nét đẹp lớn nhất ở KNN khiến</b></i>
<i><b>nhân dân yêu mến nàng là gì?</b></i>


=> KNN lµ mét ngêi cã gi¸o dơc, cã hiÕu
nghe lêi cha mĐ, biÕt q träng gi÷ gìn phẩm
hạnh của ngời con gái, biết nói năng khiêm
nhờng, mực thớc. Ăn ở có trớc có sau, chân
thành.


<b>Hot động 3 : Hớng dẫn tổng kết </b>


<i><b>? Em cã nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả</b></i>
<i><b>nhân vật qua ®o¹n trÝch ?</b></i>


- Khơng chú trọng đến ngoại hình, nội tâm.
- Chủ yếu mô tả qua hành động, cử chỉ, lời
nói.



<i><b>? Đặc điểm này gần giống với loại truyện</b></i>
<i><b>nào mà em đã hc? </b></i>


-> Đây là cách khắc hoạ tính cách nhân vËt
cđa trun cỉ d©n gian.


<i><b>? Em cã nhËn xÐt gì về ngôn ngữ của tác giả</b></i>
<i><b>trong đoạn trích ?</b></i>


- Mộc mạc, bình dị, mang tính chất khẩu ngữ,
màu sắc, Nam Bộ -> có khả năng phổ biến
rộng rãi trong nhân dân lao động Nam Bộ.
Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến
tình tiết. Lời đối thoại của Vân Tiên với cớp
thì đầy phẫn nộ, cịn bọn cớp thì hống hách,
kiêu căng.


- Lời đối thoại của Vân Tiên với KNN thì
mềm mỏng, xúc động chân thành.


Học sinh đọc to ghi nhớ SGK


<i><b>2, Nh©n vËt KiỊu Ngut Nga</b></i>


- Gia đình: Cha làm quan, đang đến
chỗ cha đề lấy chồng.


- RÊt hiÓu ¬n nghÜa to lớn của Vân
Tiên với mình: Cứu mạng, bảo toàn


phẩm hạnh.


- Xng hô trân trọng, khiêm nhờng:
Quân tử, liên thiếp, xin lạy, xin tha.
-> Cách nói năng văn vẻ dịu dàng, mực
thớc.


- Rất băn khoăn bối rối vì hoàn cảnh
hiện tại không thể trả ơn.


- Chõn thnh mi Võn Tiờn về nhà để
trả ơn.


-> BiÕt xem träng ¬n nghÜa, chung
thuû, hy sinh với tình yêu tù ngun
cđa m×nh.


<b>III. Tỉng kÕt </b>
<i><b>1. NghƯ tht</b> :</i>


* Nghệ thuật miêu tả nhân vật: Chủ
yếu mơ tả qua hành động, cử chỉ, lời
nói.


* Ngôn ngữ ngời kể chuyện: Mộc mạc,
bình dị, mang tính chất khẩu ngữ, màu
sắc Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>5. Dăn dò:Về nhà nắm vững nôi dung và nghệ thuật của đoạn trích. Đọc thuộc lòng đoạn </b>
trích. Soạn bài sau.



<i><b>Tuần 8 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 38 Ngày dạy:


<b>Trau di vn từ</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. Kiến thức : Giúp HS hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. </b>


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện để biết đợc đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngồi ra </b>
muốn trau dồi vốn từ cịn phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>3. Gi¸o dơc : Häc sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thày : Soạn giáo án, SGK, SGV, b¶ng phơ. </b>


<b>2. Trị : Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới, SGK.</b>
<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>


<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: ThÕ nµo lµ thuật ngữ?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>I. rốn luyn nm vng ngha của từ và cách dùng từ</b>
GV cho HS đọc ý kiến của cố Thủ tớng Phạm Văn


Đồng, sau đó trình bày sự hiểu biết của mình.
? Qua ý kiến đó, em hiểu ý tác giả muốn nói gì?



Em hãy lấy VD để chứng minh trong Tiếng Việt
của ta một từ có thể dùng để diễn đạt rất nhiều ý,
hoặc ngợc lại một ý nhng lại có bao nhiêu chữ để
diễn đạt?


<b>* VD một từ có thể có nhiều nghĩa, một ý nhng</b>
<b>lại có nhiều nhiều chữ để diễn đạt.</b>


“ Từ ăn” trong ăn cơm, ăn phanh , ăn hoa hồng,
ăn đòn, ăn cớp, ăn ảnh, ăn khách,…


Một khái niệm biểu hiện bằng hiều từ nh: “Cho
vào cơ thể sức ni sống”, có thể diễn đạt bằng
các từ: ăn, nhậu, xơi, ních, táp, đớp,…


HS đọc yêu cầu bài tập 2 trong SGK, xỏc nh li
sau ú trỡnh by.


<b>- Lỗi trong c©u:</b>


a) Thừa từ “ đẹp” vì, “ thắng cảnh” đã có nghĩa là
đẹp


b) Từ “dự đốn” là khơng đúng vì, nghĩa của nó là
đốn trớc tình hình, (thờng nói đến sự việc trong
tơng lai). Trong trờng hợp này thì nên dung từ “
phỏng đốn”


c) Khơng dùng “đẩy mạnh quy mơ” mà dùng “mở


rộng quy mơ” vì quy mơ nó chỉ độ rộng lớn về
mặt tổ chức hoặc cơ sở vật chất


<i><b>? VËy muèn vËn dông tèt vèn tõ của mình trớc </b></i>
<i><b>hết phải làm gì?</b></i>


GV h thng hoỏ kiến thức. Gọi HS đọc Ghi nhớ


- Tiếng Việt là một ngơn ngữ giàu
đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu
cầu nhận thức và giao tiếp của ngời
Việt.


- Muốn phát huy tốt khả năng của
Tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không
ngừng trau dåi tõ cđa m×nh, biÕt vËn
dơng vèn tõ mét cách nhuần nhuyễn.


- Mun vn dụng tốt vốn từ của
mình, trớc hết phải hiểu đầy đủ và
chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
* Ghi nhớ : sgk




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Hoµi?</b></i>


<b>- Nhận xét: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trính</b>
trau dòi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời
ăn tiÕng nãi cđa nh©n d©n.



- Cần phải học hỏi để biết thêm những từ mà mình
cha biết, thờng xuyên trau dồi vốn từ bằng cách:
chú ý quan sát lắng nghe tiếng nói hàng ngày của
những ngời xung quanh và trên các phơng tiện
thông tin đại chúng. Đọc sách báo, nhất là các tác
phẩm văn học mẫu mực của các nhà văn nổi tiếng.
Ghi chép những từ mới nghe đợc, đọc đợc, gặp từ
khó phải hỏi hoặc tra cứu tài liệu. Tập sự dụng
những từ mới trong hồn cảnh thích hợp


<i><b> Qua bài tập trên, em rút ra đợc điều gì về mục</b></i>
<i><b>đích của việc trau dồi vốn từ?</b></i>


=> Cần trau dồi vốn từ là vì: Từ là chất liệu để tạo
nên câu nói. Muốn diễn tả chính xác và sinh động
những suynghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, ngời
nói phải biết rõ những từ mà mình đang dùng và
có vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc
rất quan trọng để phát triển kỹ năng diễn đạt
GV hệ thống hoá kiến thức ở mục ghi nhớ


<i><b>? Từ đó em hãy xác định tại sao lại phải trau</b></i>
<i><b>dồi vốn từ?</b></i>


- Học hỏi để biết thêm những từ mà
mình cha biết. Đó là cách hiệu quả
để làm tăng vốn từ của mình.


<b>* Ghi nhí : sgk</b>




<b>iii.lun tËp</b>
<b>Bµi tËp 1</b>


<b>Chọn cách giải thích đúng:</b>
- Hậu quả: kết quả xấu


- Đoạt: Chiếm đợc phần thắng.
- Tinh tú: Sao trên trời( nói khái quát)
<b>Bài tập 2: </b>


<b>Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt</b>
<b>a) Tuyệt: </b>


– Dứt, kơng cịn gì (tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt thực)
– cực kì, nhất (tuyệt mật, tuyệt đỉnh, tuyệt tác, tuyệt trần)
<b>b) Đồng:</b>


- cùng nhau, gống nhau( đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng niên, đồng
mơn, đồng sự, đồng khởi)


- trẻ em (đồng ấu, đòng giao)
- Chất đồng (trống đồng)
<b>Bài tập 3: </b>


<b>Sả lỗi dùng từ trong những câu:</b>


a) Dùng sai từ im lặng có thể thay bằng từ yên lặng hoặc yên tĩnh
<b>Bài 8: </b>



VD: ao ớc ớc ao / bạn bè bè bạn / dào dạt dạt dào / khát khao khao kh¸t/ tha
thiÕt – thiÕt tha.


<b>- Lu ý: Mét sè tõ phức có nghĩa khác hẳn nhau nhng về ngữ âm có phần giống nhau nh:</b>
Điểm yếu yếu điểm, vÃng lai lai vÃng, công nhân nhân công, hạ bệ bệ hạ, sĩ
tử tử sĩ.


<b>Bài tËp 9: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

trêng / suy: suy tho¸i, suy nhợc, suy tàn, suy vị / thuần: thuần chủng, thuần tuý, thuần
khiết


<b>4. Củng cố: ? Tại sao lại phải trau dồi vốn từ?</b>
<b>5. Dặn dò: - Khái quát nội dung bài học.</b>


- Làm các bài tập trong SGK.


<i><b>Tuần 8 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 39 Ngày dạy:


<b>Miờu t ni tõm trong văn bản tự sự.</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


1. Kiến thức : Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại
hình trong khi kể chuyện.


<b>2. KÜ năng : kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết văn bản tự sự.</b>


<b>3. Giáo dơc : Häc sinh biÕt t duy l« gic.</b>


<b>B. Chn bị :</b>


<b> 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. </b>


2. Học sinh: Học bài cũ, trả lời trớc các câu hỏi.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


GV cho HS đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
<i><b>Đoạn trích đựơc trình bày theo phng thức biểu đạt</b></i>
<i><b>nào? Đối tợng miêu tả trong đoạn trích là gì? </b></i>
- Phơng thức biu t: Miờu t


<b>- Đối tợng miêu tả: Miêu tả cảnh vật và miêu tả nội</b>
tâm nhân vật.


<i><b>?Tỡm nhng câu thơ miêu tả cảnh vật và miêu tả</b></i>
<i><b>nội tâm trong on trớch minh ho.</b></i>


<b>- Những câu thơ miêu tả:</b>
<b> + Miêu tả cảnh vật:</b>


Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân


Cát vàng cồn nọ, bụi hồng dặm kia





Hoặc:


Buồn trông cửa bể chiều hôm


ầm ầm sóng vỗ xoay quanh ghé ngồi.


+ Những câu thơ miêu tả nội t©m nh©n vËt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Bên trời góc bể bơ vơ
Có khi gốc tử đã vừa ng


… êi «m.


<i><b>? Dấu hiệu nào giúp em xác định đọan văn tả</b></i>
<i><b>cảnh và đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật?</b></i>


<b>- DÊu hiƯu nhËn biÕt:</b>


+ T¶ cảnh là gợi ra không gian, cảnh sắc bên ngoài
bát ngát, mênh mông, hoang vắng rợn ngợp


+ Đoạn tả nội tâm: Tâm trạng đau buồn, xót xa về
thân phận cơ đơn bơ vơ, lịng thơng nhớ ngời thân.
<i><b>? Từ sự hiểu biết đó, em hãy xác định xem miêu tả</b></i>
<i><b>cảnh vật bên ngoài khác với miêu tả ni tõm nhõn</b></i>
<i><b>vt nh th no?</b></i>



<i><b>? Việc tả cảnh và miêu tả nội tâm thờng có quan</b></i>
<i><b>hệ với nhau nh thế nào?</b></i>


<i><b>?Việc miêu tả nội tâm có tác dông nh thÕ nào</b></i>
<i><b>trong việc khắc họa nhân vật?</b></i>


<b>- Điểm khác nhau giữa miêu tả</b>
<b>bên ngoài và miêu tả bên</b>
<b>trong:</b>


+ Miờu tả bên ngoài ta có thể
quan sát đợc: những cảnh vật,
những con ngời: chân dung,
hành động, ngôn ngữ màu sắc…
+ Miêu tả nội tâm là những suy
nghĩ, tình cảm diễn biến tâm
trạng của nhân vật mà không
quan sát đợc.


<b>- Mối quan hệ giữa tả cảnh và</b>
<b>miêu tả nội tâm nhân vật:</b>
- Quan hệ qua lại: đôi lúc miêu
tả ngoại cảnh mà ngời viết giúp
ta hiểu đợc tâm trạng bên trong
của nhân vật oặc ngợc lại ( tả
cảnh ngụ tình)


-> Nhằm khắc hoạ chân dung,
tinh thần của nhân vật, nhằm tái
hiện lại những trăn trở dằn vặt,


những rung động…


<b>*Ghi nhí: SGK</b>
II lun tËp


<b>Bài 1: Đọc đoạn trích Mã Giám Sinh Mua Kiều và tìm những câu thơ miêu tả nội tâm </b>
nhân vật sau đó thuật lại thnh vn xuụi.


<b>Gợi ý trả lời</b>


Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc, lệ hoa mấy hàng


Ngại ngùng dợn gió e sơng


Ngừng hoa bóng thẹn trông gơng mặt mày


<b>Bi 2: Việc khơng hay mà mình gây ra cho bạn là việc gì, diễn ra nh thế nào? Đặc biệt lu</b>
ý tâm trạng sau khi gây ra việc không hay đó…(HS làm ở nhà)


<b>4. Cđng cè: Kh¸i qu¸t néi dung bài dạy.</b>
<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài.</b>


<i><b>Tuần 8 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 40 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh đợc bổ sung những hiểu biết về văn hoá địa phơng bằng việc nắm</b>
đợc những tác giả và tác phẩm tiêu biểu của văn xuôi, thơ ca Yên Bái từ sau 1975 đến


nay.


- Hiểu đợc nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn xuôi, thơ viết về cảnh vật, con
ngời YB.


2. Kĩ năng: Tìm hiểu, su tầm thơ ca địa phơng Yên Bái.


3. Giáo dục: T tởng nhân văn, tinh thần tự hào về văn hoá địa phơng.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<b> 1.Thày : Giáo án, Tài liệu Ngữ văn địa phơng YB ( Sách GV và HS)</b>
<b> 2. Trò : Su tầm thơ văn YB từ sau năm 1975.</b>


<b>C. Tiến trình giờ dạy</b>


<b> 1. ổ n định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ . </b>


<b> KÕt hợp trong bài mới.</b>
<b> 3. Bµi míi.</b>




<b>Hoạt động của thày và trò</b> <sub>Nội dung bài học</sub>
GV: Hc sinh c phn thụng tin v cỏc


tác giả sgk T -104?


CH: Em h·y cho biÕt tªn, bót danh cđa
mét số tác giả?



GV: Hc sinh c phn thụng tin v các
tác phẩm sgk T -104?


CH: Em h·y kĨ tªn mét số tác phẩm tiêu
biểu mà em biết ?


CH : Ni dung chính của các tác phẩm
đó?


GV: NhËn xÐt, kÕt ln


CH : Em có nhận xét gì về số lợng tác
giả, tác phẩm văn xuôi YB từ năm 1975
đến nay? Nội dung của chúng có phản
ánh hết các mặt của đời sống không?


GV : Gọi hs đọc thông tin sgk ?


Gv giới thiệu về truyện (dựa vào tài liệu
hớng dẫn soạn giảng Ngữ văn địa phơng
và sgk)


GV: gọi hs đọc văn bản
GV: chia nhóm


CH: hãy phân tích diễn biến tâm lí, hành
động của HVT trớc tình huống đội du
kích xã Đại Lịch t/c trận đánh địch ở Đèo
Din?



CH: hãy phân tích diễn biến tâm lí ,hành
động của HVT trong trện đánh Đèo Din ?
HS : Học sinh thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Đại diện nhóm nhận xét.
G: Nhận xét, kết luận


CH: Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch kĨ
chun cđa t¸c giả trong đoạn trích?


- GV đa ra kết kuận


<b>I. Văn xuôi YB sau năm 1975.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


- Từ năm 1975-2007 ở YB có khoảng 25 tác
giả viết văn xuôi


- Xuân Nguyên, Đinh Ngäc L©n, Bïi Huy
Mai, Nguyễn Hiền Lơng


<b>2. Tác phẩm.</b>


- Tác phẩm văn xuôi YB khá đa dạng về thể
loại, bao gồm: Truyện KÝ, TiÓu thuyÕt…


- Các tác phẩm đã bám sát với đề tài chiến
đấu, lao động, sản xuất và những vấn đề của
cuộc sống con ngời YB trong công cuộc xây


dựng và bảo vệ tổ quốc …


=> YB có một đội ngũ tác giả văn xuôi đông
đảo và phong phú, họ am hiểu và gắn bó với cs
con ngời YB…


<b>3. T×m hiĨu trun : KØ vËt ci cïng .</b>


<b>a. Giới thiệu Hoàng Văn Thọ và truyện "Kỉ</b>
<b>vật cuối cùng" :</b>


- Truyện viết về một nhân vật có thật, tại xÃ
Đại Lịch - Văn Chấn.


- Phn 10 k v trận đánh Đèo Din ,đợc chia
làm 2 đoạn …


<b>b. T×m hiểu đoạn 2 của phầm 10 : </b>


- Khi đợc giao nhiệm vụ giật mình: Thấy lũ
giặc tiến đến Đèo din, Thọ nhớ tới ngời bạn
Lồng, tới Mẹ, tới em.=> Thọ là ngời sống có
tình cảm, càng yêu quê hơng và ngời thân của
mình Thọ càng căm thù giặc…


- Khi đợc lệnh giật mìn Thọ rất bình tĩnh giật
mìn, quan sát lũ giặc bị tiêu diệt, nghĩ ngay
tới việc cớp súng… Qua đó nói lên p/c của
ngời chiến sỹ cách mạng trẻ tuổi HVT



<b>- Lối kể chuyện dung dị, phù hợp với lứa ti</b>
thiÕu nhi .


<b>* Ghi nhí : SGK ( T113)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- HS đọc ghi nhớ


GV : Học sinh đọc phần thông tin về các
tác giả, tác phẩm sgk T -117?


CH : Em h·y cho biÕt tªn, bót danh của
một số tác giả ?




CH: Em hÃy kể tên một số tác phẩm thơ
tiêu biểu mà em biết ?


CH: Ni dung chính của các tác phẩm
đó?


GV: NhËn xÐt, kÕt ln


CH : Em có nhận xét gì về số lợng tác
giả, tác phẩm thơ ca YB từ năm 1975 đến
nay? Nội dung những tác phẩm của họ
phản ánh điều gì ?


GV: gọi hs đọc bi th sgk t118



GV giới thiệu về hoàn cảnh sáng tac và
tác giả bài thơ.


CH: Em hÃy cho biết nội dung của từng
khổ thơ?


CH: Phân tích hình ảnh thiên nhiên và
con ngời trong bài thơ ?


CH: HÃy cho biết nhạc điệu của bài thơ ?
CH; Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?
Thể hiện tình cảm gì ?


GV hớng dẫn hs tìm hiểu câu hỏi 5 sgk (
Dựa vào tài liêu hd soạn giảng )


- GV a ra kt kun
-HS c ghi nh


<b>1. Tác giả.</b>


- Sau năm 1975 ở YB có khoảng 40 tác giả thơ
là hội viên Hội văn học - Nghệ thuật YB
- Ngäc B¸i Vị ChÊn Nam, Lª Vân, Dơng
Soái


- Trong những năm qua YB còn có thể loại
tr-ờng ca


<b>2.Tác phẩm.</b>



- Tỏc phm thơ đã đợc phổ nhạc: Gửi em ở
cuối sông Hồng, Anh có vào Nghĩa Lộ với em
khơng, Đêm Mờng Lị


- Các tác phẩm thơ đã phản ánh sâu sắc đời
sống tâm hồn con ngời, cảnh vật YB thể hiện
tình u, niềm tự hồ về q hơng...


=> YB có một đội ngũ tác giả thơ đông đảo,
họ am hiểu và gn bú vi quờ hng YB..


<b>3. Tìm hiểu bài thơ : "Đêm M ờng Lò "</b>
1


-Đ1: Lời mời gọi vào xoè của cô gái ML
Đ 2,3,4: Hình ảnh cô gái ML và tình cảm hồn
nhiên, chân thành


- Hình ảnh thiên nhiên: trăng lên dần, trăng
dâng đầy (Tài liệu hd soạn giảng )


Hình ảnh con ngời: cô gái ML (Tài liệu hd
soạn giảng)


- Nhạc điệu bài thơ chính là ngôn ngữ và nhịp
xoè, nhịp điệu của trái tim con ngời ...


- Nhân vật trữ tình : Tác giả



<b>* Ghi nhí : SGK ( T120)</b>
<b>III. Bµi tËp </b>


HS tiếp tục su tầm thơ ca Yb từ năm 1975 đến
nay


<b>4- Cđng cè:</b>


- HƯ thèng kiÕn thøc bµi.


- GV nhấn mạnh sự đóng góp của các tác giả địa phơng vào văn hố địa phơng nói chung
và văn hố dõn tc núi chung.


- Đọc một số tác phẩm trong sgk
<b>5- Dặn dò:</b>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Tuần 9 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 41,42 Ngày dạy:


<b>Tng kt v t vng.</b>
<b>A.Mc tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Tổng kết lại những kiến thức đã học về từ vựng trong chơng trình Ngữ văn THCS .


- Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập
viết.



<b>2. Kĩ năng: Hệ thống hố các kiến thức đã học. </b>


<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


<b> 1.Thày: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. </b>
<b> 2. Trò: SGK, vở bài tËp.</b>


<i><b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: </b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>I. Ơn lại khái niệm về từ, từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.</b>


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.


- Từ đơn: đơn vị cấu tạo từ là tiếng. Từ do một tiếng tạo nên là từ đơn. Những tiếng đợc
dùng độc lập có nghĩa là từ đơn: gà, vịt, ghế , n


- Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành. Trong từ phức ta phân ra thành hai loại:
từ ghép và từ láy.


+ T lỏy l t phức đợc tạo thành bằng cách láy lại tiếng gốc hoặc là giữa các tiếng
có sự lặp lại phụ âm đầu hoặc lặp lại phần vần.


+ Tõ ghÐp: Cã hai lo¹i:



Từ ghép chính phụ là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ, trong đó tiếng chính
đứng trớc, tiếng phụ đứng sau, tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.


Từ ghép đẳng lập : là từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặ ngữ pháp (khơng phân
ra tiếng chính, tiếng phụ).


- Sự khác nhau về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập


+ Tõ ghÐp chÝnh phô cã tÝnh chÊt ph©n nghÜa. NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ hẹp hơn
nghĩa của các tiếng chính tạo nên nó.


+ T ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
hơn nghĩa của các tiếng to nờn nú.


- Sự giống và khác nhau giữa từ láy và từ ghép:


+ Giống nhau: Đều thuộc loại từ phức do nhiều tiếng tạo nên.


+ Kh¸c nhau: Trong tõ ghÐp, các tiếng cấu tạo có quan hệ với nhau về nghĩa. Còn
trong từ láy, các tiếng cấu tạo có quan hệ láy âm.


<b>II. Ôn tập kiến thức về thành ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Nghĩa của thành ngữ tiêu biểu trong tiếngViệt thờng có cấu trúc đối xứng nh: ăn trên
ngồi trốc; vào sinh ra tử; dấu đầu hở đuôi…


- NghÜa của thánh ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhng
thờng thông qua mét sè phÐp chun nghÜa nh: Èn dơ, ho¸n dụ, so sánh.


- Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ:



Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh
từ, cụm động t


- Cấu tạo của thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính biểu tợng, tính biểu cảm cao.
- Phơng thức tổ chức nghĩa của thành ngữ:


+ T chc nghĩa theo phép so sánh. (Lừ đừ nh ông từ vào đền; lúng túng nh gà mắc tóc)
+ Tổ chức nghĩa theo phép ẩn dụ: Quýt làm cam chịu; ni ong tay áo…


+ Tỉ chøc nghÜa theo phÐp hoán dụ: Lên voi xuống chó; đầu trâu, mặt ngựa
+ Tổ chức nghĩa theo phép nói quá: Đi guốc trong bụng; Rán sành ra mỡ


+ T chc ngha theo phép nghịch đối: trống đánh xuôi, kèn thổi ngợc; miệng hùm gan
sứ…


- Tác dụng của thành ngữ đối tới ngụn ng vn chng:


Thành ngữ thờng ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tợng, tính biểu cảm cao. Vì thế, trong
tác phẩm văn chơng, các nhà văn, nhà thơ dà sự dụng thành ngữ nh một phơng tiện nghệ
thuật.


<b>III. Ôn tập kiến thức về nghĩa của từ:</b>
- NghÜa cđa tõ lµ toµn bé néi dung mµ tõ biểu thị


- Cách giải nghĩa của từ: Có thể giải nghĩa của bằng hai cách chính.
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


VD: Tp quỏn l thói quen của một cộng đợc hình thành từ lâu trong cuộc sống, đợc mọi
ngời làm theo.



+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa của từ cần giải thích.
VD: Dũng cảm là gan dạ, quả quyết (đồng nghĩa)


MÊt nghĩa là không còn tồn tại


- Cỏch dựng t đúng nghĩa: Muốn dùng từ đúng nghĩa phải nắm vững đợc nghĩa của từ.
Muốn hiểu rõ nghĩa của từ nên dùng từ điển để tra và xem xét. Thông thờng một từ có rất
nhiều nghĩa, nên khi sự dụng cần chú ý đến mục đích và ngữ cảnh sự dụng.


<b>IV. ¤n tËp kiÕn thøc vÒ tõ nhiÒu nghÜa</b>
- Tõ nhiÒu nghĩa là từ có một hoặc nhiều nét nghĩa trở lªn.
- Trong tõ nhiỊu nghÜa cã:


+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở nghĩa gốc


<b>V. ơn tập kiến thức về từ đồng âm</b>


- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhng nghĩa của chúng khơng liên quan gì
với nhau, khác xa nhau.


VD:


Bµ giµ đi chợ cầu Đông


Bói chăng một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thấy bói xem quẻ nói rằng


Li thỡ cú li nhng răng chẳng còn


- Cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:


+ Trong từ đồng âm, nghĩa của các từ hoàn toàn khác xa nhau.
VD: “ Đờng” trong “ đờng chúng ta đi và đờng rất ngọt”


+ Trong tõ nhiỊu nghÜa: c¸c ý nghÜa kh¸c nhau cđa tõ cã liªn hƯ víi nhau


VD: “ Đầu” có nghĩa gốc là: bộ phận trên hết của ngời và vật có chứa não bộ. Các nghĩa
của từ đầu: đi đầu, đầu đề, đầu bài, … tất cả đều lien quan đến nghĩa gốc.


<b>VI. ôn tập kiến thức từ đồng nghĩa</b>


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


- Từ đồng nghĩa đợc chia làm hai loại: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn
tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn: là những từ có nét nghĩa chính giống nhau nhng cũng
có nét nghĩa khác nhau (về sắc thái biểu cảm, về mức độ rộng hẹp, mạnh yếu; cách thức
hoạt động trừu tợng, cụ thể,)


VD: Đồng nghĩa khác nhau về sắc thái biểu cảm: hy sinh, từ trần, tạ thế, chết, qua đời, toi
mạng…


Đồng nghĩa khác nhau về sắc thái ý nghĩa: chạy, phi, lao, lồng,rộng, rộng rÃi, thênh
thang,


Đồng nghĩa khác nhau về phạm vi sự dụng: lan, phát triển, bành trớng, mở rộng,…
<b>*) Sự dụng từ đồng nghĩa</b>



-Từ đồng nghĩa cung cấp cho ngời sự dụng nhiều phơng tiện để biểu thị các sự vật, hiện
tợng đa dạng , phong phú trong giao tiếp. Vì vậy, ta phải lựa chọn, sự dụng đúng từ trong
nhóm từ đồng nghĩa để văn bản đạt hiệu quả cao. Chẳng hạn, cùng là từ đồng nghĩa nhng
để chỉ sự mở rộng khu vực tác động thì ta dùng từ “bành trớng”; để chỉ sự phát triển có
phạm vi quy mơ lớn hơn trớc thì ta dùng “mở rộng” ; để chỉ sự mở rộng dần trên phạm vi
bề mặt thì dùng từ “lan”.


VD:


+ThÕ lùc cđa hä ngµy mét “bµnh tríng”


+Nhà máy đang “mở rông” sản xuất kinh doanh.
+Cỏ mọc “lan” ra đờng.


- Từ đồng nghĩa có giá trị tu từ lớn,vì thế khi nói viết ngời a sự dụng từ đồng nghĩa nhằm
các muc đích sau:


+ Để câu văn thoáng, tránh nặng nề, nhàm chán.
+ Làm cho ý câu nói đợc đầy đủ, phong phú.


VII. «n tËp kiÕn thøc vỊ tõ tr¸i nghÜa


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa ngợc nhau, xét trên một cơ sở chung nào đó.
- Khi nói đến từ trái nghĩa ta phải có một căn c chung làm cơ s .


VD: rộng- hẹp có cơ sơ chung là chiều réng
<b> cao- thÊp cã cơ sơ chung là chiều cao</b>


- T trỏi ngha v từ đồng nghĩa có sự liên quan với nhau. Tập hợp những từ trái nghĩa và
những từ đồng nghĩa có cơ sở chung về chiều dài ta có :





Dµi ChiỊu dµi Ng¾n


lê thê, dằng dặc,dài ngoằng

>

tr¸i nghÜa

<

céc, cón cìn lđn


củn, ngắn ngủn
đồng nghĩa ng ngha


Rõ ràng,hiện tơng trái nghĩa mang tính chất hàng loạt.


- Do dựa trên những cơ sở chunh khác nhau mà một t nhiều nghĩa có thể có những t
trái nghĩa khác nhau.


VD: cao : (độ) cao > < thấp
(giá)cao > < hạ
<b>*)Sử dụng từ trái nghĩa</b>


- Nghĩa của từ luôn đợc biểu hiện qua sự đối lập, so sánh trong các quan hệ trái nghĩa.Vì
vậy, ngời ta có thể sử dụng từ trái nghĩa để giải nghĩa từ .


VD: “tự do” là không bị ràng buộc ; “độc lập” là không lệ thuộc ai.


- Trong tác phẩm văn chơng ngời ta sử dụng t trái nghĩa để tạo ra các hình tợng tơng phản,
tạo ra sự hài hoà cân đối, gây ấn tợnh mạnh, tăng hiệu quả biểu đạt.


Bàn tay trót đã nhúng chàm
Dại rồi cịn biết khôn làm sao đây
( Nguyễn Du)



Nhẹ nh bấc nặng nh chì
Gỡ ra cho đợc cịn gì là dun


( Nguyễn Du)
<b>VIII. Ôn tập kiến thức về tr êng tõ vùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

VD: Trêng tõ vùng Động vật có thể có các trờng t vựng nhỏ h¬n nh:
+ chim hoạ mi, sáo, tu hú, chích choè, chìa vôi,


+ cá cá rô, cá bống


- Một trờng từ vựng có thể boa gồm những từ khác biệt nhau về từ lo¹i .


<b>VD: mắt </b>“ “ lơng mày, lơng mi, lịng đen, con ngơi…(danh từ); nhìn, mấp máy,
nhắm, mở,…(động từ); tinh, lờ đờ, liu riu (tính từ);


<b>- S dơng trêng vùng:</b>


Trong văn chơng cũng nh trong cuộc sống hàng ngày, ngời ta thờng dùng cách chuyển
trờng từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngơn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân
hoá, ẩn dụ, so sánh,..) VD: Trong đoạn văn thơ: “Ruộng rẫy là chiến trờng – Cuốc cày là
vũ khí – Nhà nơng là chiến sỹ” ( Hồ Chí Minh), ta thấy tác giả đã chuyển các từ “chiến
trờng”, “vũ khí”, “chiến sỹ” vốn ở trờng từ vựng “quân sự” lâm thời sang trờng từ vựng
“nông nghiệp”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>TuÇn 9 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 43 Ngày dạy:


<b>Tr bài làm văn số 2.</b>



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả.
- Học sinh nhận biết đợc u điểm, nhợc điểm từ bài viết của mình.


<b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập dàn ý cũng nh làm bài văn hoàn chỉnh.</b>
3. Giáo dục: ý thức tự giác học tập.


<b> B. ChuÈn bÞ :</b>


<b> 1. Thầy: Giáo án, chấm, chữa bài kiểm tra.</b>
<b> 2. Trß: Xem lại bài kiểm tra.</b>


C.T chc cỏc hot ng dy học
<i><b>1. ổn định tổ chc </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Trả bài.</b></i>


<b> HĐ 1: </b>


- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung, hình thức.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận, xây dựng đáp án (dn ý) cho bi vit.


<i>1,Mở bài</i> : 1 điểm



- Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trờng cũ, vị trí của mình khi viết th cho bạn.
- Cảm xúc của tôi


<i>2, Thân bài:8 điểm</i>


- Miờu t cảnh tợng ngôi trờng và những đổi thay (gắn với cảnh ngày hè)
+ Nhà trờng lớp học nh thế no?


+ Cảnh thiên nhiên ra sao?
- Tâm trạng của mình


+ Trực tiếp xúc động nh thế nào?
+ Kỷ niệm gợi về là gì?


+ Kû niƯm víi ngêi viÕt th
- Kết thúc buổi thăm nh thế nào?
<i>3, Kết bài</i>: 1 điểm


<b>-</b> Suy nghĩ về ngôi trờng. Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp


<b>-</b> Kết thúc th.


<b>H 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tn nhận xét bài viết của mình (u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với
dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ
bản cần khắc phục (Nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể


đọc 1 bài làm của học sinh)


<b>HĐ 3: Bổ sung và sửa chữa lỗi của bµi viÕt.</b>


- Gv cho học sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung (ý và sắp xếp các ý), về
hình thức (bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp,...)


- Gv bỉ sung, kl vỊ hớng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

TB:
Y:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>TuÇn 9 Ngày soạn:</b></i>
Tiết: 44 Ngày dạy:


<b>ng chớ</b>


<i><b> Chớnh Hữu</b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh ngời
lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ.


- Nắm đợc đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ hiện đại.</b>
<b>3. Giáo dục: Học sinh biết ơn, kính trọng anh bộ đội cụ Hồ.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b> 1.Thµy: Gi¸o ¸n, SGK, SGV</b>
<b> 2. Trò: SGK, vở soạn văn.</b>


<b>C T cỏc hot động dạy học : </b>
<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>


<i><b>1.ổn định tổ chc </b></i>
<i><b>2.Kim tra bi c : </b></i>


Đọc thuộc đoạn trích LVT cứu KNN và phân tích nhân vật LVT.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Hot động 1: Tìm hiểu chung về văn bản.</b>


<i>Em h·y nªu sự hiểu biết của mình về tác giả?</i>


- Sinh nm 1926- 2003, quê Can Lộc - Hà Tĩnh.
Năm 1946, ông gia nhập trung đồn Thủ đơ và
hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ. Ông bắt đầu làm
thơ từ 1947. Thơ ông dờng nh chỉ viết về ngời lính
và chiến tranh.


- Thơ ơng thờng thể hịên cảm xúc dồn nén, ngơn
ngữ và hình ảnh chọn lọc, hàm súc. Ông đợc Nhà
nớc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học và
nghệ thuật năm 2000.


<i><b>? Nờu hon cnh ra i ca bi th?</b></i>



- Vào năm 1947 nhà thơ có mặt sáng tác tại chiến
dịch VB.


- 1948 bài thơ, đợc đăng lên đầu trang tờ bích báo của đại đội.
GV đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc chậm diễn tả tình


cảm, cảm xúc đợc lắng lại, dồn nén: chú ý giọng
đọc 3 câu cuối chậm hơn, lên giọng khắc hoạ rõ
hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tợng.
Gv gải nghĩa các từ khó.


<i><b>? Thể thơ, phơng thức biểu đạt của văn bản?</b></i>


<i><b>? Nªu bố cục của bài thơ?</b></i>


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả, Tác phẩm:</b>
<b>* Tác giả:</b>


- Trần Đình Đắc: 1926- Hà Tĩnh.
- Thơ ngắn gọn, hàm súc nhng vẫn
có những nét hoa mỹ.


- Tác phẩm chính : Đầu súng trăng
treo


- Vit v ngi lớnh c sc.


<b>* Tác phẩm: Sáng tác năm 1948.</b>



<b>2. Đọc- Tõ khã.</b>


3. Thể thơ, Phơng thức biểu đạt
<b>của văn bản.</b>


- ThĨ th¬: thĨ tù do


<b>- Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợ</b>
với miêu tả và biểu cảm. Tuy nhiên
phơng thức chủ đạo là biểu cảm.
<b>4. Bố cục:</b>


<b>- 6 câu đầu (Cơ sở hình thành tình</b>
đồng chí của những ngời lính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>GV cho HS đọc 6 câu thơ đầu của bài thơ.</b></i>


<i><b>? Cơ sở để hình thành tình đồng chí, đồng đội</b></i>
<i><b>của họ có chung nhau một im no?</b></i>


Đều là những ngời nông dân chân lấm, tay bùn, ra
đi từ những miền quê lam lũ.


<i>Quờ hng anh nớc mặn đồng chua</i>
<i>Làng tôi nghèo, đất cày lên sỏi đá</i>


Cïng chung chÝ híng, chung nhiƯm vơ:



<i>Sóng bªn sóng, đầu sát bên đầu</i>


Cùng chung bầu tâm sự:


<i>ờm rột chung chăn thành đơi tri kỉ</i>


<i><b>? Hä gỈp gì nhau trong hoàn cảnh nào?</b></i>


- H gp nhau trong hon cnh t nớc có chiến
tranh


<i>Tơi với anh đơi ngời xa lạ</i>


<i>Tù ph¬ng trêi ch¼ng hĐn quen nhau</i>


<i><b>? Từ những thực tế đó, em hiểu thêm gì về con</b></i>
<i><b>ngời của họ?</b></i>


<i><b>? Qua đó, em cảm nhận đợc gì về ý nghĩa của</b></i>
<i><b>tình đồng chí? </b></i>


- Đồng chí là những ngời cùng chung lí tởng cách
mạng đấu tranh giải phóng dân tộc.


<i><b>? Quan s¸t câu thơ thứ 7 và nêu cách hiểu của</b></i>
<i><b>em vỊ cÊu tróc và tác dụng của nó trong bài</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


- Cấu trúc đặc biệt, chỉ có hai tiếng



- ý nghĩa: Thể hiện tên gọi của một mối quan hệ
có ý nghĩa thời đại, có ý nghĩa thiêng liêng.


Là sự kết tinh của mọi cảm xúc, tình cảm (tình
bạn, tình ngời)


- Là cao trào của bài thơ, vừa kết lại một đoạn
thơ, vừa nh bản lề mở ra một mạch thơ mới.


Đọc từ câu 8-17


<i><b>? Hãy nêu những biểu hiện của tình đồng chí?</b></i>
“ Rung nngra lớnh


<i><b>? Em có nhận xét gì về cách viết những câu thơ:</b></i>
Ruộng nơng anh gửi bạn thân cµy


………


...ra lÝnh”?


………


<i><b> ?Cách cấu tạo câu thơ có gì khỏc? Bin phỏp</b></i>
<i><b>ngh thut no c s dng?</b></i>


- Hình ảnh thơ gần gũi, thân quen, gắn bó thân
thiết với ngời dân.


- Đảo ngữ, nhân hoá.



- L ng chớ ca nhau nên họ hiểu đợc tâm t,
tình cảm của nhau, bởi tâm t, tình cảm của bạn


của tình đồng chí, đồng đội)


<b>- 3 câu cuối (Biểu tợng của tỡnh</b>
ng chớ)


<b>II. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1. C s hỡnh thnh tỡnh ng</b>
<b>chớ, ng i.</b>


- Cùng hoàn cảnh xuất th©n.


- Cïng chung chÝ híng, chung
nhiƯm vơ.


- Cïng chung bầu tâm sự.


- H gp nhau trong hon cnh t
nc có chiến tranh.




-> Họ đều là những ngời nông dân,
phải trải qua những cái đói, cái
nghèo cơ cực nhng theo tiếng gọi
của Tổ quốc, các anh từ mọi miền


của đất nớc đã lên đờng mặc áo lính
tham gia giải phóng dân tộc.


<i><b>2. Biểu hiện của tình đồng chí,</b></i>
<i><b>đồng đội và sức mạnh của tình</b></i>
<i><b>đồng chí, đồng đội.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

cũng là tâm t, tình cảm của mình.


<i><b>? Bờn cạnh việc sự dụng hình ảnh thơ sắc sảo,</b></i>
<i><b>em hiểu thêm gì về cách dùng từ của tác giả</b></i>
<i><b>trong những câu thơ đó?</b></i>


<b>- Từ “mặc kệ” vốn là từ chỉ thái độ vô trách</b>
nhiệm, nhng ở đây tác giả sự dụng nó với một ý
nghĩa hồn tồn khác: nó chỉ thái độ ra đi một
cách dứt khốt, khơng vớng bận những tình cảm
nhỏ bé, cũng là thể hiện một sự hy sinh lớn, một
trách nhiệm lớn với non sơng đất nớc, đồng thời
từ “mặc kệ” cịn thể hiện một vẻ đẹp mang chất
lính.


<i><b>? Trong qn ngũ, nhờ tình đồng chí, ngời lính</b></i>
<i><b>đã chịu đựng đợc những khó khăn nào? Nhận</b></i>
<i><b>xét nhịp điệu của câu thơ?</b></i>


- Cách thau đổi nhịp độ câu thơ, câu ngắn diễn tả
khó khăn chồng chất. Vì là đồng chí của nhau nên
họ cùng chịu đựng những gian nan, vất vả, thiếu
thốn đó.=> Tình cảm của những ngời đồng chí đã


giúp họ có nghị lực để vợt qua khó khăn, tiếp tục
chiến đấu.


<i><b>? Câu thơ nào nói lên sức mạnh của tình đồng</b></i>
<i><b>chí? Câu ú núi v tỡnh ng chớ ntn?</b></i>


áo anhkhông giày
cơn ín l¹nh…sèt run ngêi”.


<i><b>Tình đồng chí, đồng đội thể hiện cảm động</b></i>


<i><b>nhÊt ë nh÷ng câu thơ nào?</b></i>
Thơng nhaubàn tay


- Sc mnh ca tỡnh ng chí là sự đồn kết, u
thơng nhau, truyền cho nhau hơi ấm qua bàn tay:
<i><b>? Em cảm nhận đợc gì qua bút pháp mêu tả ở</b></i>
<i><b>những câu thơ này?</b></i>


=> Câu thơ giản dị mà thật xúc động, tình đồng
chí thật thiờng liờng.


- Miêu tả chân thực, mộc mạc, giản dị, câu thơ
nh dừng lại cả một thời kì lịch sử gian khỉ, khèc
liƯt nhÊt cđa chiÕn tranh nh÷ng năm đầu cuộc
kháng chiến chống Pháp.


<i><b>? Ba câu thơ cuối cùng của bài thơ đã gợi ra</b></i>
<i><b>một thời gian và không gian nào? Không gian</b></i>


<i><b>và thời gian ú núi lờn iu gỡ?</b></i>


<i><b>? Tác giả khắc hoạ bức chân dung của những</b></i>
<i><b>ngời lính nh thế nào ở 3 câu thơ cuối?</b></i>


-> Trong cỏi vắng lặng của rừng hoang sơng
muối, cái tê buốt giá rét luồn vào da thịt, cái căng
thẳng của trận đánh sắp tới, hình ảnh ngời lính
vẫn hiện lên một vẻ đẹp độc đáo.


- Chân dung của những ngời lính hiện lên đẹp và
cảm ng:


Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo


<i><b>? Nhận xét cách sự dụng từ ngữ và hình ảnh</b></i>
<i><b>thơ? Giá trị của nó mang lại là gì? </b></i>


<b>- Dïng tõ: tù nhiên, giản dị, và chính xác.Từ</b>


- L cựng nhau chia sẻ những gian
lao, thiếu thốn của cuộc đời ngời
lính.


- Hình ảnh rất thực, rất đời thờng,
mộc mạc giản dị chứa đựng bao
điều:


+ Sự chân thành, cảm thông.


+ Hơi ấm đồng đội.


+ Lời thề nguyền quyết tâm chiến
đấu, chiến thắng.


+ Sự chia sẻ, lặng lẽ, sâu lắng.
=> Tình cảm của những ngời đồng
chí đã giúp họ có nghị lực để vợt qua
khó khăn, tiếp tục chiến đấu.


<i><b>3. Biểu tợng của tính đồng chí,</b></i>
<i><b>đồng đội.</b></i>


<i><b>- Kh«ng gian: rõng hoang, s¬ng</b></i>
muèi, rÊt vắng lặng.


<i><b>- Thi gian: Gia ờm khuya.</b></i>


-> Hỡnh nh ngi lính hiện lên thật
đẹp, và cảm động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

“chờ” hiện lên t thế chủ động, sãn sàng chiến đấu.
<b>- Hình ảnh “đầu súng trăng treo” có giá trị biểu </b>
t-ợng rất lớn: súng là hình ảnh của chiến tranh;
“trăng” là biểu tợng của bình yên, hạnh phúc.
<i><b>? Hình ảnh đầu súng trăng treo là một hình</b></i>“ ”
<i><b>ảnh rất đẹp trong thơ ca kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Pháp, cảm nhận của em nh thế nào?</b></i>


Hình ảnh “ đầu súng trăng treo “ thể hiện xúc cảm


cao nhất về vẻ đẹp của tâm hồn ngời lính.


Gợi ra nhiều liên tởng phong phú: súng và trăng
vừa gần, vừa xa, vừa thực tại, vừa mơ mộng, vừa
giàu chất chiến đấu mà vẫn đẫm chất trữ tình.
Là biểu trng giàu chất thơ, kết tinh vẻ đẹp chân
dung ngời chiến sỹ kháng chiến


<b>Hoạt động 3: Hng dn tng kt.</b>


<i><b>? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?</b></i>


<b>III. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


- Từ ngữ, hình ảnh chân thực, gợi tả
cơ đọng mà giàu sức khái quát, có ý
nghĩa sâu sắc.


<b>2. Néi dung:</b>


- Ca ngợi tính đồng chí, đồng đội
keo sơn gắn bó của anh bộ đội cụ
Hồ trong những năm kháng chiến
chống Pháp.


<b>* Ghi nhớ:SGK</b>
<i><b>4. Củng cố: Tình Đ/C đợc thể hiện nh thế nào qua bài thơ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>TuÇn 9 Ngày soạn:</b></i>


Tiết: 45 Ngày dạy:


<b>Bi th v tiu i xe khụng kớnh</b>



<i><b> (Phạm Tiến Duật) </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng ngời lính lái xe Trờng Sơn những năm chống
Mĩ, họ dũng cảm, sôi nổi, hiên ngang; hình ảnh những chiếc xe độc đáo.


- Thấy đợc nét riêng của gịng điệu, ngôn ngữ bài thơ


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ hiện đại.</b>
<b>3. Giáo dục : Học sinh biết ơn, kính trọng anh bộ đội cụ Hồ.</b>
B. Chuẩn bi:


- ThÇy: Soạn bài.


- Trũ Hc v chun b bi.
<b>C. Tin trỡnh dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuộc bài thơ “đồng chí”
Phân tích ba câu cuối bài?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản.</b>



<i><b>? Đọc chú thích ở GK và nêu hiểu biết của em về</b></i>
<i><b>tác giả Phạm Tiến Duật?</b></i>


Phm Tin Dut sinh 1941, quê Phú Thọ. Tốt nghiệp
Đại học s phạm khoa Ngữ văn năm 1964. Tháng 8
cùng năm đó, ơng vào quân ngũ hoạt động trên tuyến
đờng Trờng Sơn và trở thành một trong những gơng
mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ trởng thành
trong thời kì kháng chiến chống Mỹ. Thơ ơng có một
giọng điệu rất riêng: sơi nổi, hồn nhiên trẻ trung, tinh
nghịch, hóm hỉnh mà sâu sắc .


Nhân vật trong thơ Phạm Tiến Duật thờng là hình
t-ợng những ngời lính và những cô gái thanh niên xung
phong trên tuyến đờng Trờng Sơn.


<i><b>? Giới thiệu sơ lợc về bài thơ?</b></i>


-Bi th v tiu đội xe khơng kính nằm trong chùm
thơ Phạm Tiến Duật đợc tặng giải nhất trong cuộc thi
thơ báo văn nghệ năm 1969 – 1970, chùm thơ đã
khẳng định giọng thơ riêng của ông. Sau này bài thơ
đợc đa vào “Vầng trăng, quầng lửa”. Bài thơ đã sáng
tạo một hình ảnh độc đáo - những chiếc xe khơng
kính qua đó làm nổi bật hình ảnh những ngời lái xe ở
tuyến đờng Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, trẻ
trung, sôi nổi.


Gv hớng dẫn HS đọc, gv c mu, Hs c


GV nhn xột.


Gv giải nghĩa các từ khã.


<i><b>? Thể thơ và phơng thức biểu đạt?</b></i>


<i><b>? ý nghĩa nhan ca bi th?</b></i>


<i><b>I.Tìm hiểu chung. </b></i>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
<i><b>* Tác giả:</b></i>


- 1964 vo Trng Sn, tham gia
ỏnh M.


- Thơ ông ngang tàng, sôi nổi,
tơi trẻ, triết lí.


<b>* Tác phÈm</b>


- Ra đời năm 1969


- Nằm trong chùm thơ đợc giải
của báo Văn Nghệ 1969-1970.


<i><b>2. §äc </b></i>–<i><b> Tõ khã:</b></i>


<b>3. Thể thơ và phơng thức biểu</b>
<b>đạt:</b>



- ThĨ th¬ tù do


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nhan đề nói về những chiếc xe khơng kính để ca
ngợi những ngời chiến sỹ lái xe vận tải. Đồng thời thể
hiện chất thơ hiện thực chiến tranh và thu hút ngời
đọc ở cái vẻ khác lạ, độc ỏo ca nú.


<i><b>? Bố cục của bài thơ?</b></i>


- Phần 1: gồm 4 khổ đầu (Cảm giác của những ngời
lính trên những chiếc xe không kính)


- Phn 2: gm 2 kh tiếp (Tình đồng chí, đồng đội
của những chiến sỹ lái xe)


- Phần3: khổ cuối (Quyết tâm chiến đấu của những
ngời lính)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


GV cho HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.


<i><b>? Hình ảnh của những chiếc xe trong đoạn thơ có</b></i>
<i><b>gì đặc biệt?</b></i>


- Xe không có kính


<i><b>? Nguyên nhân nào khiến xe không có kính?</b></i>
Lí do:



Xe không kính, không phải vì xe không có kÝnh
Bom giËt, bom rung kÝnh vì mÊt råi.


<i><b>? NhËn xÐt lời thơ và cách nói của tác giả?</b></i>


- Li th hồn nhiên, vui đùa. Thái độ bình thản, chấp
nhận khó khăn.


<i><b>? Trên những chiếc xe nh vậy, ngời lái xe cảm nhận</b></i>
<i><b>đợc những gì?</b></i>


- Tầm nhìn mở rộng bao quát: nhìn gió, nhìn đờng,
thấy sao, trơng chim,..


<i><b>? Trên những chiếc xe đó, ngời chiến sỹ bị tác động</b></i>
<i><b>những gì từ bên ngồi?</b></i>


<i><b>? Điều đó đã phản ánh một hịên thực nào?</b></i>


- Trên những chiếc xe đó, ngời chiến sỹ lái xe nhận
đ-ợc từ thiên nhiên: bụi, ma,..


Kh«ng cã kÝnh ừ thì có bụi
Bụi phun tóc trắng nh ngời già


Không có kính ừ thì ớt áo,..


Hồn cảnh, điều kiện khó khăn.
<i><b>? Qua đó em hiểu gì về ý chí của họ?</b></i>



<i><b>? Em hiểu gì về quan hệ của những ngời lính lái xe</b></i>
<i><b>trên những chiếc xe không kính?</b></i>


- Quan h lm nhiệm vụ chiến đấu. Cùng chịu sự gian
nguy. Đoàn kết u thơng gắn bó.


<i><b>? Tình đồng chí, đồng đội của họ đợc thể hiện nh</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


- T©m hån cëi më, thân thiện
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.


<i><b>? Cỏch sng của những chiến sỹ lái xe có gì đặc</b></i>
<i><b>biệt?</b></i>


- Họ thể hiện là anh em trong một gia đình, sống với
nhau trong tình đồng đội keo sơn.


<i><b>? Qua đó, hình ảnh ngời lính đã tốt lên phẩm chất</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Em hãy tìm sự đối lập giữa cái khơng có và cái có</b></i>
<i><b>trong khổ thơ cuối?</b></i>


- Cái khơng có: Khơng có kính, khụng cú ốn, khụng


<b>4. Bố cục: 3 phần</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản. </b>



<b>1. Cảm giác của những ngời</b>
<b>lính </b> <b>trên những chiếc xe</b>
<b>không kính.</b>


- Nh÷ng chiÕc xe trong đoạn
thơ không có kính.


- Nguyên nhân: do bom giật,
bom rung.


- Cảm giác của ngời lính:


+ Tầm nhìn mở rộng bao qt:
nhìn gió, nhìn đờng, thấy sao,
trông chim,..


+ Đợc tự do giao cảm với thế
giới bên ngoài, đợc chiêm
ng-ỡng những vẻ đẹp tự nhiên.


-> Yêu đời, vợt lên gian khó.
<b>2.Tình đồng chí, đồng đội của</b>
<b>những ngời lính lái xe.</b>


- Quan hệ làm nhiệm vụ chiến
đấu. Cùng chịu sự gian nguy.
Đồn kết, u thơng gắn bó.
- Tâm hồn cởi mở, thân thiện
- Họ thể hiện là anh em trong
một gia đình, sống với nhau


trong tình đồng đội keo sơn
=> Cởi mở, chân thành, hồn
nhiên và có ý thức vợt lên mọi
hồn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

cã mui xe


- C¸i cã: Cã tr¸i tim.


<i><b>? Trải tim ấy đã góp phần nh thế nào trong cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống đế quốc Mỹ?</b></i>


<b>Hoạt đơng 3: Tổng kết</b>


<i><b>Em cã nhËn xÐt g× vỊ ngôn ngữ, giọng điệu của bài</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>


- Bài thơ có ngôn ngữ, giọng điệu giàu chất khẩu khí,
tự nhiên, khoẻ khoắn. Nhiều câu thơ nh những lời nói
thờng mộc mạc.


Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi


- Nhiều câu thơ có giọng điệu khẩu khí tự nhiên.
Không có kính ừ thì có bụi


Không có kính ừ thì ớt áo


Cha cần rửa phì phèo châm điếu thuốc/ Cha cần thay


lái trăm cây số nữa,...


- Tạo nên chất lính trong bài thơ. Góp phần khắc hoạ
chân dung của ngời lính hồn nhiên, khoẻ khoắn, cã ý
chÝ nhÞ lùc phi thêng.


- Giặc có thể tàn phá nhiều thứ
nhng bọn chúng không thể nào
tiêu diệt đợc trái tim giàu nhiệt
huyết của ngời lính trẻ.


- Trái tim thắp lên ngọn lửa soi
sáng con đờng vào Miền Nam
ruột thịt, giúp họ vợt qua mọi
sự tàn phá khốc liệt của kẻ thù
<b>III Tổng kt</b>


1. Nghệ thuật


- Bài thơ có ngôn ngữ, giọng
điệu giàu chất khẩu khí, tự
nhiên, khoẻ khoắn.


- Tạo nên chất lính trong bài
thơ. Góp phần khắc hoạ chân
dung của ngời lính hồn nhiên,
khoẻ khoắn, cã ý chÝ nhÞ lùc
phi thêng.


<b>2 Néi dung:</b>



- Bài thơ đã khắc hoạ nổi bật
hình ảnh của những ngời lính
lái xe ở Trờng Sơn trong thời kỳ
kháng chién chống Mỹ cứu
n-ớc, với t thế hiên ngang, tinh
thần dũng cảm, bất chấp khó
khăn nguy hiểm, niềm vui sơi
nổi của tuổi trẻ và ý chí chiến
đấu giải phóng Miền Nam.
<b>4. Củng cố: -Cho HS đọc lại một lần bài thơ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài </b>
thơ.


<b>5.Dặn dị: Về nhà soạn bài: Đồn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Tuần 10 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 46 Ngày dạy:


<b>ễn tp truyn trung đại</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Gióp häc sinh:


- Củng cố những kiến thức về tác phẩm văn học trung đại đã hc.


<b>-</b> Rèn kỹ năng cảm thụ tác phẩm văn học.


<b>-</b> Giáo dục: Cảm thông những số phận bất hạnh.
B. Chuẩn bị:



- Thầy: soạn giáo án


- Trũ: c li cỏc tỏc phẩm truyện đã học.
C. Tiến trình dạy học:


<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động 1</b>


GV cho hs thống kê các tác phẩm truyện Trung đại đã
học từ đầu năm học tới nay.


Hs thèng kª.


- Chun ngêi con gái Nam Xơng.
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
- Hoàng Lê nhất thống chí.


- Truyện Kiều.
- Lục Vân Tiên.


Gv yêu cầu hs tóm tắt lại tác phẩm.
HS tóm tắt.


HS khác nhận xét.
GV nhận xét



Gv yêu cÇu häc sinh kĨ tªn cac nhân vật trong tác
phẩm.


Gv yêu cầu học sinh nêu nội dung và giá trị nghệ thuật
của từng tác phẩm.


Hs nêu giá trị nội dung vµ nghƯ tht cđa tõng t¸c
phÈm.


Gv nhËn xÐt và chốt lại.


<b>Hot ng 2: Cm th vn hc</b>


<b>GV: - Trong các tác phẩm Trung đại đã học, em</b>
<b>thích nhất tác phẩm nào? Vì sao?</b>


<b>- Trong các nhân vật trong những tác phẩm Trung</b>
<b>đại đã học, em thích nhất nhõn vt no? Vỡ sao?</b>


<b>1. Ôn lại nội dung các t¸c</b>
<b>phÈm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hs suy nghĩ khoảng 5 phút sau đó trả lời.</b>
<b>Hs khác nhận xét</b>


<b>GV nhận xét và giảng cho học sinh nghe</b>
<b>4. Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học</b>
<b>5. Dặn dò: Học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.</b>


<i><b>TuÇn 10 Ngày soạn:</b></i>


Tiết 47 Ngày dạy:


<b>Kim tra v truyn ngn trung i</b>


<b>1.Mc tiờu cn đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN : những thể loại chủ yếu, giá trị
nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu n Truyện Kiều, Chuyện ngời con gái
Nam Xơng.


- Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kíên thức và năng lực diễn
đạt.


- Gi¸o dơc: ý thøc tù gi¸c häc tËp.
<b>2. H×nh thøc kiĨm tra: Tù ln</b>
<b>3 ThiÕt lËp ma trËn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>tra</b>


<b>Trun KiỊu</b>
<b>cđa Ngun</b>
<b>Du</b>


HS trình bày
đ-ợc thời đại, thân
thế, sự nghiệp
của Nguyễn Du
<i><b>Số câu</b></i>



<i><b>Sè ®iĨm </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3 </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số ®iĨm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Sè c©u:1</b></i>
<i><b>Sè ®iĨm: 3</b></i>
<i><b>30 %</b></i>


<b>Các</b> <b>đoạn</b>


<b>trích</b> <b>của</b>


<b>truyện Kiều</b>
<b>và đoạn trích</b>
<b>Ngời con gái</b>
<b>Nam Xơng</b>


Lý giải đợc vẻ
đẹp của Thuý
Kiều Và Vũ
N-ơng



Phân tích để thấy
đ-ợc bi kịch có tài, có
sắc nhng lại rơi vào
bi kịch của Thuý
Kiều và Vũ Nơng
Số câu
Số điểm
%
Số câu
Số điểm
%


Sè c©u: 3/7
Sè ®iĨm: 3
%


Sè c©u: 4/7
Sè ®iĨm 4
%


Sè c©u 1
Sè ®iĨm: 7
70 %
Số câu


Số điểm
%


Số câu: 1
Số điểm: 3


30 %


Số câu: 3/7
Số điểm: 3
30 %


Số câu: 4/7
Số điểm 4
40 %


Số câu: 2
Số điểm 10
100%
<b>4. Thiết kế đề Bài</b>


<b> Câu 1: Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn du. ( 3 điểm)</b>


<b>Câu 2: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của ngời phụ nữ qua các tác phẩm</b>
“Chuyện ngời con gái Nam Xơng” và qua các trích đoạn “ Truyện Kiều”? ( 6 điểm)


<b>5. Xây dựng đáp án và biểu điểm.</b>
<b>Câu 1: Hs cần nêu đợc những ý sau:</b>
* Nguyễn Du : (1765 - 1820 )


- Tên chữ : Tố Nh.
- Hiệu : Thanh Hiên.


- Quê quán: Làng tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


* Gia đình : Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thi đỗ tiến sĩ, từng


làm tể tớng, anh làm thợng th. Cha, mẹ mất sớm, gia đình tan nát cùng với sự suy vong
của triều đại Lê - Trịnh -> Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời
làm quan và có truyền thống văn học.


* Thời đại: Có những biến đổi kinh thiên động địa, tập đoàn phong kiến tranh giành
quyền lực, quyết liệt, khởi nghĩa nông dân Tây Sơn, Quân Thanh xâm lợc, Quang Trung
phá tan quân Thanh, đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn. Nguyễn ánh lật đổ Tây
Sơn thiết lập triều Nguyễn -> Nguyễn Du gắn bó với một triều đại lịch sử đầy biến động,
nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, vì vậy đã tác động mạnh tới tình cảm và nhận thức của
ơng, làm xuất hiện những quan niệm mới về nhân sinh, xã hội, con ngời trong đó có trào
lu nhân đạo CN.


* Cuc i Nguyn Du :


+ Có năng khiếu văn học bÈm sinh.


+ Bản thân mồ côi sớm, cuộc đời đã có những năm tháng gian trn, trơi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh


+ Vèn sèng v« cïng phong phó


+ Trái tim yêu thơng vĩ đại tạo nên thiên tài Nguyn Du.


+ Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du với những sáng tạo lớn có giá trị cả về chữ Hán và
chữ Nôm, xuất sắc nhất là "Truyện Kiều".


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

+ Vẻ đẹp nhan sắc, tài năng (Thuý Vân, Thuý Kiều)


+ Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thảo, thuỷ chung, son sắt (Vũ Nơng, Thuý Kiều),
khát vọng tự do, cơng lí, chính nghĩa (Th Kiều)



- Số phận bi kịch, đau khổ, oan khuất: Vũ Nơng, bi kịch của ngời phụ nữ (nhân vật K hội
đủ những đau khổ của ngời phụ nữ trong xã hội xa mà hai bi kịch lớn nhất là tình yêu tan
vỡ và bi kịch nhân phẩm bị cha đạp)


<b>4. Cñng cè: NhËn xÐt giê kiĨm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Tn 10 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 48 Ngày dạy:


<b>Tng kt v t vng</b>


<b>A.Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Tổng kết những kiến thức đã học về từ vựng trong chơng trình Ngữ văn THCS .


- Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập
viết.


<b>2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức đã học.</b>
<b>3. Giáo dục: Giữ gìn sự trong sáng của Ting Vit. </b>
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ Hc và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chc </b></i>



<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh</i>


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Hot ng 1: Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng.</b>
<i><b>? Em hãy vẽ sơ đồ về các cách phát triển từ</b></i>
<i><b>vựng?</b></i>


<i><b>? Em hãy tìm dẫn chứng minh hoạ cho các cách</b></i>
<i><b>phát triển từ vựng ở sơ đồ trên?</b></i>


<b>a) Ph¸t triĨn nghĩa của từ ngữ: </b>


VD: Đá mòn (1) nhng dạ chẳng mòn (2) / ĐÃ mòn
(3) con mắt phơng trời đăm đăm.


=> Từ mòn (1) dùng ở nghĩa gốc. Từ mòn (2, 3)
dùng ở nghĩa chuyển ẩn dụ.


- Tạo từ míi:


VD: Trong thời gian gần đây, có những từ mới đợc
cấu tạo trên cơ sở những từ đã có sẵn nh: hợp tác
kinh tế; sở hữu trí tuệ; kinh t th trng.


<b>b) Mợn từ c tiếng nớc ngoài</b>


VD: Mợn những từ có nguồn gốc tiếng Hán nh: hội
nhập, nhu cầu,...



HĐ 2.


<i><b>? Từ mợn là gì?</b></i>


<i><b>? Nguyên tắc vay mợn là gì?</b></i>


- Mn l mt cỏch lm giu cho h thống từ ngữ
chúng ta. Tuy vậy để đảm bảo sự trong sáng của
ngôn ngữ dân tộc, không mợn từ nớc ngoài một
cách tuỳ tiện, từ mợn đơi khi phải đợc Việt hố và
phải dùng thích hợp với hệ thống ngữ pháp tiếng
Việt. Sử dụng từ mợn phải đúng lúc, đúng chỗ,
đúng mục đích.


<i><b>? Từ mợn và từ Thuần Việt khác nhau nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>I. Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng</b>
<b>TiÕng ViƯt</b>


*) Sơ đồ về các cách phát triển từ
vựng


c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng
Ph¸t triển


nghĩa của từ Phát triển số l-ợng của từ
Từ ngữ mới Mợn tiếng nớc


ngoài



<b>II. Ôn tËp kiÕn thøc vÒ</b>
<b>tõ mỵn</b>


- Từ mợn là những từ chúng ta vay
mợn nớc ngoài để biểu thị hững
sự vật, hiện tợng, đặc điểm,... mà
tiếng Việt cha có từ thật thích hợp
để biểu thị.


- Mợn là một cách làm giàu cho
hệ thống từ ngữ chúng ta. Sử dụng
từ mợn phải đúng lúc, đúng chỗ,
đúng mục đích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>? Nh÷ng tõ mỵn nh: Săm, lốp, xăng, ga,</b></i>
<i><b>phanh,... có gì khác với những từ mợn: a-xít, </b></i>
<i><b>ra-đi- ô, vi- ta-min? </b></i>


phong phú nhất trong tiếng Việt là
mợn tiÕng H¸n.


<b>- Các từ săm, lốp, xăng, phanh là</b>
những từ đã dợc Việt hố. Cịn
các từ: Ra-đi-ô,... cha đợc Việt
hoá ta phải dùng dấu gạch nối để
nối cỏc ting li vi nhau.


<b>III. Ôn tập kiến thức từ h¸n viƯt</b>



- Từ Hán Việt là những từ tiếng Việt đợc cấu tạo bằng các yếu tố Hán Việt.


- Cũng giống nh từ thuần Việt: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là tiếng. Tiếng dùng để cấu tạo
từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt


- Trong các yếu tố Hán Việt dùng để cấu tạo từ, có những ếu tố đợc dùng độc lập nh: Hoa
trong “hoa quả”, bút trong “bút đàm”, học trong “học tập”, tập trong “tập luyện”,...Nhiều
yếu tố Hán Việt không đợc dùng độc lập mà chỉ là yếu tố có nghĩa dùng để cấu tạo từ
ghép. VD: đế trong “Nam đế”, c trong “dân c”,...


- Sở dĩ có hai hiện tợng nh trên là vì có một số từ đơn tiếng Hán khi du nhập vào tiếng
Việt do tiếng Việt khơng có từ đồng nghĩa nên nó đợc dùng độc lập, cịn từ nào có từ
đồng nghĩa trong tiếng Việt thì khơng đợc dùng độc lập.


Trong từ ghép Hán Việt có những yếu tố đồng âm nhng nghĩa khác nhau. Vì vậy hiểu yếu
tố Hán Việt thì mới hiểu đợc chính xác nghĩa của từ Hán Việt.


VD: Đại (lớn) trong đại Nam, đại dân đồng âm với đại (thay) đại diện.
Thiên (trời) trong thiên th đồng âm với thiên (ngìn) trong thiên lí.


- Cũng nh từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ. VD: sơn hà, huynh đệ (từ ghép đẳng lập) / đột biến, thạch mã (từ ghép chính
phụ).


- Trong từ ghép đẳng lập, kết hợp giữa các yếu tố Hán Việt là kết hợp ngang cho ta nghĩa
tập hợp khái quát nh: giang sơn (sông núi), quốc gia (nớc nhà), sinh tử (sống chết),…
Trong từ ghép chính phụ, nếu tiếng chính là danh từ thì tiếng chính đứng sau, yếu tố phụ
đứng trớc. VD: kim âu (chậu vàng) , thạch mã (ngựa trắng), Nam quóc (nớc Nam)…
<b>IV. ôn tập kiến thức thuật ngữ.</b>



- Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thông thờng đợc dùng
trong các văn bản khoa hc, cụng ngh.


- Đặc điểm của thuật ngữ:


a) Do yêu cầu biểu thị chính xác các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ, nên về
nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị
mội khái niệm, và ngợc lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng một thuật ngữ.


<b>V. biƯt ng÷ XH</b>


- Biệt ngữ XH là là những từ ngữ khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ XH chỉ dùng trong
một tầng lớp XH, hoặc trong một nghề nghiệp nhất định.


- Cần sử dụng biệt ngữ XH: Biệt ngữ XH là một tầng lớp từ ngữ không phổ biến trong
cộng đồng ngôn ngữ dân tộc, không thuộc lớp từ ngữ tồn dân. Vì thế nếu sử dụng khơng
đúng lúc, đúng nơi sẽ gây khó hiểu.


- Muốn tránh lạm dụng những từ ngữ này, ngời sử dụng cần tìm những từ ngữ tồn dân có
nghĩa tơng ứng để sử dụng khi cần thiết, và chú ý nhiều đến hồn cảnh giao tiếp cụ thể.
<b>VI . ơn tập kin thc trau di vn t</b>


<i><b>? Các hình thức trau dåi vèn tõ?</b></i>


<i><b>? Giải nghĩa các từ sau: bách khoa toàn th,</b></i>
<i><b>bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hu</b></i>
<i><b>du, khu khớ, mụi sinh..</b></i>


<i><b>1. Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>
<i><b>2. Giải nghĩa của từ:</b></i>



- bách khoa toàn th,
- bảo hộ mậu dịch,
- dự thảo,


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>? Sửa lỗi dùng từ:</b></i>


Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu
hút sự đầu t của nhiều công ti lớn trên thế giới.
Ngày xa Dơng Lễ đối xử đạm bạc với Lu
Bình để LB thấy xấu hổ mà quyết chí học
hành, lập thân.


Báo chí đã tấp nập đa tin về sự kiện SEA
Games 22 đợc tổ chc ti VN.


- khẩu khí,
- môi sinh..


<i><b>3.Sửa lỗi dùng từ:</b></i>


- Lĩnh vực kinh doanh béo bở này đã thu
hút sự đầu t của nhiều cong ti lớn trên
thế giới.


- Ngày xa Dơng Lễ đối xử tệ bạc với Lu
Bình để lu bình thấy xấu hổ mà quyết
chí học hành, lập thân.


- Báo chí đã tới tấp đa tin về sự kiện


SEA Games 22 đợc tổ chức tại VN.
<i><b>4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>TuÇn 10 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 49 Ngày dạy:


<b>Ngh lun trong vn bản tự sự</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


HiĨu thÕ nµo là lập luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố lập luận
trong văn bản tự sự.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận diện các yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
- Viết đoạn văn tù sù cã sư dơng u tè lËp ln.
<b>3. Gi¸o dơc : Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c häc tập.</b>
<b>B.Chuẩn bị : </b>


<b>1. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. </b>


<b>2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị theo hớng dẫn trong SGK</b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mi:</b></i>



<b>HĐ 1: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1</b>
Gv nhắc lại khái niệm văn nghị luận


Vn ngh lun giỳp con ngi hình thành và phát triển khả
năng lập luận chặt chẽ, trình bày những lí lẽ và dẫn chứng
một cách rõ ràng, diễn tả những suy nghĩ và nêu những ý
kiến riêng của mình về một vấn đề nào đó liên quan đến
cuộc sống XH hoặc văn học nghệ thuật.


<i><b> Hs đọc các đoạn trích:</b></i>


<i><b>? Căn cứ vào định nghĩa này hãy chỉ ra những câu,</b></i>
<i><b>chữ, thể hiện rõ tính chất nghị luận trong hai đoạn</b></i>
<i><b>trích trên?</b></i>


a) Đây là những suy nghĩ của nhân vật ông giáo trong
truyện LH của NC. Nh một cuộc đối thoại ngầm, ông
giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục mình rằng vợ
mình khơng hề ác, để chỉ buồn không nỡ giận. Để đi đến
kết luận ấy, ông giáo đã đa ra các luận điểm và lập luận
theo lôgic sau:


- Nêu vấn đề: Nếu ta khơng….với họ.
- Phát triển vấn đề: Vợ tơi… Vì sao vậy?
+ Khi ngời ta…chân đau (quy luật tự nhiên)


+ Khi ngời ta… đợc nữa (nh quy luật tự nhiên mà thơi)
+ Vì cái bản tính tốt… che lấp mất.


- Kết thúc vấn đề: “ Tôi biết vậy…nỡ giận”



<i><b>? Trong mấy câu đầu cảu đoạn thứ hai, sau câu chào</b></i>
<i><b>mỉa mai Kiều đã nói với Hoạn Th nh thế nào?</b></i>


- Xa nay đàn bà có mấy ngời ghê gớm, cay nghiệt nh mụ,
càng oan nghiệt thì càng chuốc lấy sự oan trái.


<i><b>? Hoạn Th đã nói nh thế nào mà Kiều phải khen </b></i>
<i><b>rằng: Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời? </b></i>
<b>- Lí lẽ của Hoạn Th</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Tôi là đàn bà, ghen tng là lẽ thờng tình


+ Tơi đã đối xử tốt với Kiều: cho ra Quan Âm các viết
kinh.


+ Kiu b trn ó khụng ui theo.


+ Tôi và cô cùng cảnh ngộ chung, ai nhờng ai.


+ Dù sao tơi cũng đã trót gây đau khổ cho cô, nên chỉ
chờ vào sự bao dung độ lợng của cơ.


<i><b>? Sau những lí lẽ của Hoạn Th, Kiều đã xử sự nh thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Với cách lập luận đó, Kiều phải công nhận sự khôn
ngoan của Hoạn Th: tha( may đời); khơng tha (ngời nhỏ
nhen)



<i><b>? Từ việc tìm hiểu hai đoạn trích, hãy thảo luận và rút </b></i>
<i><b>ra dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn t s.</b></i>


<i><b>? Trong đoạn văn nghị luận, ngời ta thờng dùng nhiều</b></i>
<i><b>loại câu nào? Từ nào?</b></i>


Hs c ghi nh trong SGK


- Khi đối thoại với chính
mình hoặc với ngời khác cần
nêu rõ những lí lẽ, dẫn chứng
thuyêt phục ngời nghe về
một vấn đề nào đó để lập
luận chặt chẽ và hợp lí.


- Trong đoạn văn nghị luận
ngời ta thờng dùng câu
khẳng định, phủ định, câu có
mệnh dề hơ ứng: Nếu ... thì;
khơng những ...mà còn; vì
thế ...cho nên; một mặt ...
mặt khác.


- Trong văn nghị luận ngời
ta thờng dùng những từ nghị
luận nh: Tại sao, thật vậy,
đúng thế, trớc hết, sau cùng,
nói chung, nói tóm lại, tuy
nhiên...



*) Ghi nhí SGK
<b>II lun tËp</b>


<b>Bµi 1: </b>


Đoạn trích Lão Hạc là lời ơng giáo. Ơng giáo đang thuyêt phục ngời đọc về việc hiểu
ng-ời, đặc biệt là ngời nghèo khổ. Phải thông cảm với họ, hiểu đợc nỗi khổ của họ để sẽ
chia .... Ông giáo đang thực hiện một cuộc đối thoại ngầm, thut phục chính mình, rằng
vợ mình khơng hế ác để “chỉ buồn chứ khơng nỡ giận”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Tn 10,11 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 50,51 Ngày dạy:


<b>on thuyn ỏnh cỏ</b>


<i><b> ( Huy Cận) </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Học sinh thấy đợc sự thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm</b>
hứng về lao động của tác giả đợc tạo nên hình ảnh thơ tráng lệ,giầu mầu sắc cách mạng.
2. Kĩ năng: Đọc, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.


3. Giáo dục: Tình yêu lao động và tình cảm nhân văn.
<b>B. Chuẩn bị : </b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, ảnh chân dung Huy Cận. </b>
<b>2. Học sinh: SGK, vở soạn văn.</b>


<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>



Đọc thuộc Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính?


Hình ảnh ngời lính trên những chiếc xe khơng kính đợc hiện lên ntn?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản:</b>


<i><b>? Em hãy nêu vài nét sơ lợc về tác giả Huy Cận?</b></i>
<b>- Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng với phong trào thơ</b>
mới ( 1932 – 1945) . Ông tham gia cách mạng từ
trớc năm 1945 và sau cách mạng tháng 8, từng giữ
nhiều chức vụ trong chính quyền cách mạng,
đồng thời là một trong những nhà thơ tiêu biểu
của nền thơ ca hiện đại Việt Nam. Ông đợc Nhà
nớc trao tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật năm 1996.


<i><b>? Em hÃy nêu vài nét sơ lợc về tác phÈm?</b></i>


- Giữa năm 1958, Huy Cận có chuyến đi thực tế
dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Từ chuyến đi
thực tế này, hồn thơ Huy Cận mới thực sự trở lại
và dòi dào trong cảm hứng về thiên nhiên đất nớc,
về lao động và niềm vui trớc cuộc sống mới. Bài
thơ đợc sáng tác trong thời gian ấy. Đây là mt


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm :</b>



<b>* Tác giả: Huy Cận (1919- </b>
2005)-Hà tĩnh


- Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào
thơ mới.


<b>* Tác phẩm</b>


- Ra i nm 1958 trong chuyến đi
thực tế ở vùng mỏ QN- thời kì đất
n-ớc XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

khúc ca khoẻ khoắn, hào hùng ngợi ca vẻ đẹp
tráng lệ,kì vĩ và thân thuộc của thiện nhiên và con
ngời lao động. Bài thơ đợc in trong tập “Trời mỗi
ngày mỗi sáng” (1958)


Gv hớng dẫn HS đọc, gv đọc mẫu, Hs đọc
GV nhận xét.


Gv gi¶i nghÜa c¸c tõ khã.


<i><b>Bố cục của bài đợc chia làm mấy phần? Nêu nội</b></i>
<i><b>dung chính của từng phần?</b></i>


<b>H§ 2: H íng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>? Xỏc nh thi gian v khơng gian đồn thuyền</b></i>
<i><b>đánh cá ra biển?</b></i>



- Thời gian: Lúc hồng hơn: Mặt trời xuống biển
nh hịn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa.


- Không gian: Khung cảnh lao động hăng say
tuyệt vời, sắc màu lỗng lẫy, âm thanh rộn rã, náo
nức lòng ngời.


<i><b>? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để</b></i>
<i><b>thể hiện cảnh đó?</b></i>


- Nhân hố, cảnh biển vào đêm vừa rộng lớn, lại
vừa gần gũi với con ngời do sự liên tởng, so sánh
thi vị của nhà thơ:


+ Vũ trụ: nh một ngôi nhà lớn.
+ Màn đêm: nh tấm cửa khổng lồ.
+ Sóng: là then cửa.


<i><b>? Hình ảnh con ngời ở đây có gì đối lập với hình</b></i>
<i><b>ảnh vũ trụ?</b></i>


- Sự đối lập với câu thơ trên: Vũ trụ đi vào trạng
thái nghỉ ngơi thì con ngời lại bắt đầu hoạt động.
<i><b>? Trớc không gian và thời gian đó, con ngời và</b></i>
<i><b>đồn thuyền đã có hoạt động gì?</b></i>


Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi


<i><b>Hãy chỉ ra những hình ảnh đợc tác giả sử dụng</b></i>


<i><b>trong hai câu thơ trên? Hình ảnh nào gợi cho</b></i>
<i><b>em ấn tợng nhất?</b></i>


- H×nh ảnh: câu hát, cánh buåm, giã kh¬i hoµ
qun vµo nhau


Câu hát mang theo niềm vui, sự phấn chấn của
ngời lao động. Câu hát mang theo niền mong mỏi
tha thiết: Hát rằng cá bạc biển Đơng lặng... / Đến
dệt ới ta đồn cá ơi


<i><b>? Em hãy trao đổi để phát hiện biện pháp tu từ</b></i>
<i><b>mà tác giả sử dụng trong phần thơ đầu ?</b></i>


- Nghệ thuật: so sánh, nhân hố. Dùng hình ảnh
đối lập giữa vũ trụ và con ngời (vũ trụ nghỉ ngơi
-con ngời lao động)


<i><b>GV cho HS đọc bốn khổ thơ tiếp theo.</b></i>


<i><b>? Em cã c¶m nhËn nh thÕ nào về hình ảnh con</b></i>
<i><b>thuyền trong đoạn thơ này?</b></i>


sáng.


<b>2. Đọc </b>–<b> Tõ khã:</b>
<b>3. Bè cơc.: Chia 3 phÇn:</b>


+ Hai khổ thơ đầu: cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi.



+ Bốn khổ giữa: Cảnh đồn thuyền
đánh cá trên biển.


+ Cịn lại: Cảnh đồn thuyn ỏnh cỏ
tr v.


<b>II. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1) Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra</b>
<b>khơi.</b>


- Thêi gian: Lóc hoàng hôn.


- Khụng gian: Khung cnh lao ng
hng say tuyệt vời, sắc màu lỗng lẫy,
âm thanh rộn rã, náo nức lịng ngời.


- Đồn thuyền ra khơi: Trong tiếng
hát diễn tả niềm yêu đời, yêu lao
động, yêu cuộc sống tự do, tiếng hát
của con ngời làm chủ quê hơng, đất
nớc.


= > Gợi khí thế của ngời lao động
mạnh mẽ, vui tơi, lạc quan, u lao
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Thun ta l¸i giã với buồm trăng
... Dàn đan thế trận lới vay giăng.



<i><b>? Khung cảnh biển đêm nơi đây hiện ra nh thế</b></i>
<i><b>nào dới ngòi bút miêu tả của tác giả?</b></i>


- Khung cảnh biển đêm: thoáng đãng, lấp lánh
ánh sáng đẹp.


<i><b>Trong khung cảnh ấy, hình ảnh con thuyền đợc</b></i>
<i><b>đặt trong mối quan hệ nào? ý nghĩa của nó</b></i>
<i><b>mang lại?</b></i>


Diễn tả cảnh con thuyền tung hồnh trên biển và
hình ảnh ngời lao đông chinh phục biển khơi.
<i><b>? Vậy hình ảnh ngời lao động đi chinh phục</b></i>
<i><b>biển khơi đợc nhà thơ diễn tả cụ thể nh thế nào?</b></i>
Việc lao động hào hứng, sôi nổi, khẩn trơng, hăng
hái, tinh thần sảng khoái, ung dung lc quan yờu
i, yờu lao ng.


Ta hát bài ca gợi cá vào


Gừ thuyn ó cú nhp trờn cao
... Xp li buồm lên đón nắng hồng


<i><b>? Âm hởng của tiếng hát trong khổ thơ thứ 5</b></i>
<i><b>diễn tả cảm xúc gì của ngời lao động ?</b></i>


<i><b>? Em hiểu gì về giá tr ngh thut c nh th</b></i>
<i><b>s dng phn ny?</b></i>



<i><b>Đoàn thuyền trở về trong thời gian nào?</b></i>


<i><b>Tiếng hát của ngời đi biển trong khổ thơ cuối</b></i>
<i><b>diễn tả điều gì?</b></i>


<i><b>? Khớ thế của ngời đi biển sau một đêm lao động</b></i>
<i><b>trở về đợc miêu tả nh thế nào?</b></i>


<i><b>? Hình ảnh mặt trời ở đây có ý nghĩa nh thế nào</b></i>
<i><b>trong việc biểu đạt nội dung?</b></i>


<i><b>? Em hiÓu g× vỊ h×nh ảnh Mắt cá</b><b></b></i> <i><b></b><b> dặm</b></i>
<i><b>phơi</b></i>


- Ra i trong ờm ti, tr v trong bình minh, một
ngày mới rực rỡ bắt đầu, con ngời lớn ngang tầm
vũ trụ “đồn thuyền…mặt trời”


- Hình ảnh mắt cá thật đẹp. Đó là một hình ảnh
t-ởng tợng phóng đại: bầu trời rực rờ, một mặt trời
lớn “đội biển”. Mặt đất rực rỡ, muôn triệu mặt trời
nhỏ huy hoàng=> Mặt trời trong mắt mỗi con
cá=> Cảnh tợng trng huy hoàng của thiên nhiên
và lao động. Đó là thành qua lao động và niềm vui
của ngời lao động.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tng kt</b>


GV yêu cầu HS nêu những nét khái quát về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ.



- Thuyn nh bé trớc biển lớn bao la
- Khung cảnh biển đêm: thoáng
đãng, lấp lánh ánh sáng đẹp.


- Con thun hµi hoµ với hình ảnh
thiên nhiên (lái gió, buồm trăng, mây
cao, bÃi bằng,...).


- Vic lao động hào hứng, sôi nổi,
khẩn trơng, hăng hái, tinh thần sảng
khoái, ung dung lạc quan yêu đời,
yêu lao động


- Tiếng hát là âm hởng chủ đạo, gợi
niềm say mê cuộc sống, yêu biển,
yêu quê hng.


- Nhịp điệu: khoẻ, đa dạng, cách gieo
vần biến hoá, sự tợng tợng phong
phú, bút pháp lÃng mạn.


- Hình ảnh so sánh : Biển cho ta cá
nh lòng mẹ => Thể hiện niềm tự hào
của dân chài với quê hơng.


<b>3. Cnh on thuyn ỏnh cỏ tr</b>
<b>v</b>


- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào


buổi sáng.


- Là tiếng hát vui mừng thắng lợi, vì
thuyền về nặng trĩu thành quả lao
động,...


- KhÝ thÕ: n¸o nức, hăng say.


- Mặt trời: hình ảnh rực rỡ đầy søc
sèng.


<b>III. Tỉng kÕt</b>


1. Nghệ thuật: Bài thơ có nhiều sáng
tạo trong việc xây dựng hình ảnh
bằng liên tởng, tợng tợng phong phú,
độc đáo, có âm hởng khoẻ khoắn,
hào hùng lạc quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

của ngời lao động mới.
<b>*Ghi nhớ sgk</b>


4. Củng cố: - Cho HS đọc lại tồn bài thơ một lần (nếu cịn thời gian). Khái quát lại nội
dung và nghệ thuật từng phần văn bn


<b>5. Dặn dò: Về nhà soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn</b>
Khoa Điềm.


*) Bài tập về nhà:



1.Cả bài thơ nh một khúc ca có tới ba lần vang lên tiếng hát. Em hÃy nêu cách hiểu của
mình về tiếng hát trong bài thơ qua mỗi phần thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 52 Ngày dạy:


<b>Tng kt t vng (tiếp theo)</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Tổng kết những kiến thức đã học về từ vựng trong chơng trình Ngữ văn THCS .


- Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với phần TLV qua các giờ tập nói và tập
viết.


<b>2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức đã học.</b>
<b>3. Giáo dục: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. </b>
<b>B. Chuẩn b : </b>


<b>1. Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. </b>


<b>2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị theo hớng dẫn trong SGK. </b>
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. </b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>3.Bàimới :</b></i>



<b>I . Tõ tỵng thanh và từ tợng hình. </b>
<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


Từ tợng thanh: Từ tợng thanh là những từ mô tả âm thanh cuả tự nhiên, con ngời, gợi âm
thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thờng dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Từ tợng hình là những từ gợi tả hình ảnh, đờng nét, dáng vẻ, trạng thái cảu sự vật. Từ
t-ợng hình có tác dụng gợi lên đợc những hình ảnh sinh động, có giá trị biểu cảm cao,
th-ờng đợc dùng trong văn miêu tả, văn tự sự.


<b>2. Tên các loài vật là từ tợng thanh: Mèo, bò, tắc kè, chim cu, quạ…</b>
<b>3. Xác định các từ tợng thanh: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.</b>
=> Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sống động.


<b>II.Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng.</b>
<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


<b>a. So s¸nh.</b>


<b> *) K/N: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tơng đồng </b>
để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.


*)Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh là:


<b>VÕ A</b> <b>VÕ B</b>


Sự vật, sự việc đợc


so sánh Phơng diện dùng đểso sánh Từ so sánh Vật chuẩn để so sánh
*) Có hai kiểu so sánh:



- So s¸nh ngang bằng: thờng dùng các từ so sánh: nh , là , tựa nh, giống nh,...


- So sánh không ngang bằng thờng dùng các từ so sánh: chẳng bằng, không bằng, h¬n,
thua, kÐm,...


=> So sánh vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tặ vật, sự việc đợc cụ thể, sinh
động hơn, vừa có tác dụng biểu hiện t tng, tỡnh cm sõu sc.


<b>b Nhân hoá</b>


K/N : L gọi tên sự vật hoặc con vật, đồ vật, cây cối, bằng những từ ngữ vốn đ ợc dùng để
gọi, tả con ngời, làm cho thế giới loài vật, cây cối,... trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị
đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời


<b>- Cã 3 kiểu nhân hoá: </b>


+ Dựng nhng t vn gọi ngời để gọi vật.


+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất ngời để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
+ Trị chuyện xng hô với vật nh ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- K/N: Là gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng khác có nét tơng đồng với
nó nhằm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho lời thơ li vn.


- Điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và so sánh


<b> + Ging nhau: Cựng i chiu cỏc sự vật có những nét tơng đồng</b>
<b> + Khác nhau</b>



<b>So s¸nh</b> <b>Èn dơ</b>


Là đối chiếu sự vật hiện tợng này một
cách công khai qua các từ so sánh (nh,
là, chẳng bằng,...)


So sánh ngầm, khơng có từ so sánh, khơng có
sự vật hiện tợng đợc nói đến, ngời đọc phải tìm
ra hình ảnh muốn nói đang ẩn đi.




<b>d. Hoán dụ</b>


- Là gọi tên sự vật, hiện tợng bằng tên của một sự vật hiện tơng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cho lời văn.


<b> *) Cú 4 kiểu hoán dụ thờng gặp</b>
- Lấy bộ phận để chỉ toàn thể


- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vạt để gọi sự vật


- Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tợng
<b>e. Nói quá</b>


Là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả so
với hiện thực khách quan.


= > Nói quá đợc dùng để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm cho điều đợc nói


đến.


<b>f. Nãi giảm, nói tránh</b>


- Núi gim, núi trỏnh l phộp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển nhằm tránh gây
cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng n, trỏnh thụ tc, thiu lch s.


<b>g. Điệp ngữ</b>


- Khi nói hoặc viết ngời ta dùng hình thức lặp lại từ ngữ (một t, một cụm từ, một câu, có
khi là một đoạn ) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại nh vậy gọi là phép
điệp ngữ.


- Điệp nhữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng; điệp ngữ nối tiếp; điệp ngữ chuyển tiếp.
- Nhờ sự dụng điệp ngữ mà nội dung diễn đạt trở nên ấn tợng hơn. Điệp ngữ nhấn mạnh
sắc thái ý nghĩa, làm nổi bật những ý nghĩa khiến cho lời nói đi vào lịng ngời thuyết phục
hơn.


- Trong loại hình ngơn ngữ đơn lập nh tiếng Việt, điệp ngữ cịn có tác dụng tạo nhịp điệu,
tạo tính nhạc cho câu văn, câu thơ. Điệp ngữ đợc sử dụng rộng rãi trong nhiều phong cách
ngôn ngữ khác nhau: lời nói giao tiếp hàng ngay, trong văn chơng nghệ thuật, vn chớnh
lun v c ngụn ng khoa hc.


<b>h. Chơi chữ:</b>


Là một phơng thức diễn đạt đặc biệt, dựa trên cơ sở đặc điểm của tiếng nói dân tộc, để
cùng lúc tạo ra hai lợng thông tin- ngữ nghĩa song kèm. Do cách tạo nghĩa khơng bình
th-ờng nh vậy, nên chơi chữ đem lại sự bất ngờ, thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.


- Chơi chữ đã trở thành một nghệ thuật có sức hấp dẫn lớn trong văn chơng. Văn chơng đã


tìm thấy ở chơi chữ cách phản ánh hiện thực, linh hoạt, diệu kì. Để vận dụng đợc những
phơng tiện, cách thức này, ngời sáng tạo phải chấp nhận một yêu cầu cao hơn với cách
sáng tạo bình thờng


- Một số cách chơi chữ thờng gặp: dùng từ đồng âm, lặp âm, nói lái, từ gần nghĩa, trỏi
ngha, nhiu ngha,....


2. Giá trị sử dụng của các từ tợng thanh trong đoạn trích:


<b>a.Phộp tu t n d: t hoa, cánh, dùng để chỉ K và cuộc đời của nàng. Từ cây, lá, dùng để</b>
chỉ gia đình K và cuộc sống của họ, ý nói K phải bán mình cứu gia đình.


<b>b.Phép so sánh tu từ: so sánh tiếng đàn của K với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng,</b>
tiếng trời đổ ma.


<b>c. Phép nói quá: K có sắc đẹp đến nỗi hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh. K khơng</b>
chỉ đẹp mà cịn có tài: tài đành hoạ hai. Nhờ biện pháp nghệ thuật nhân hoá, ND đã thể
hiện thành công 1 nhân vật tài sắc vẹn tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ trong đoạn trích sgk.</b>


<b>a.Phép điệp ngữ và dùng từ đa nghĩa. Say sa vừa đợc hiểu là chàng trai uống rợu mà say,</b>
vừa đợc hiểu là chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàn trai thể hiện đợc tình
cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.


<b>b.Tác giả dùng phép nói q để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân.</b>


<b>c.Nhờ phép so sánh tác giả đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và</b>
cảnh rừng dới đêm trăng.



<b>d. Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành ngời bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó, thiên</b>
nhiên trở nên sống động và có hồn hơn, gắn bo với con ngời hơn.


Phép ẩn dụ tu từ: từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ này chỉ sự
gắn bó giữa đứa con và ngời me, đó là nguồn sống ni dỡng niền tin của ngời mẹ vào
ngày mai.


4. Cñng cố: -Khái quát nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài.</b>


Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 53 Ngày dạy:


<b>Tp làm thơ tám chữ.</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã họ để làm thơ tám chữ.</b>
<b>2. Kĩ năng : Sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.</b>


<b>3. Gi¸o dơc : Häc sinh cã ý thức trau dồi tình cảm cá nhân.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trò: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình d¹y häc:</b>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định t chc :</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i>3.Bài mới </i>


<i><b>GV Hớng dẫn HS đọc 3 </b></i>
<i><b>đoạn thơ trong SGK.</b></i>


<i><b>? Em h·y nhËn diện về số</b></i>
<i><b>chữ trên c©u, sè c©u, khổ</b></i>
<i><b>trong bài, cách gieo vần,</b></i>
<i><b>nhịp?</b></i>


<i><b>HS trả lời, GV hớng dẫn HS</b></i>
<i><b>cách ngắt nhịp của thơ 8</b></i>
<i><b>chữ.</b></i>


<i><b>GV cho HS c ghi nhớ.</b></i>
<i><b>? Điền 1 trong các từ thích</b></i>
<i><b>hợp vào đoạn thơ dới cho</b></i>
<i><b>phự hp?</b></i>


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
Đọc các đoạn thơ trong SGK


- Mi cõu tỏm ting. Số khổ không hạn định. Số câu
không hạn định. Mỗi khổ có thể là một đoạn thơ, có thể
là một khổ gồm bốn câu. Cách ngắt nhịp rất đa dạng.
Gieo vần có thể là vần chân liên tiếp (Đoạn a), có thể là
vần chân nhng cách nhau (Đoạn c)



=> Thơ tám chữ


Th tỏm ch l th thơ mỗi dòng tám chữ, số câu và
khổ thơ trong bài không hạn định về số lợng. Cách
ngắt nhịp và gieo vần hết sức đa dạng và phong phú.
Thể thơ này đợc các nhà thơ thuộc Phong trào thơ mới
hay sử dụng. VD Nhớ rừng của Thế Lữ; Đoàn thuyền
đánh cá của Huy Cận.


<b>* Ghi nhí: SGK</b>
<b>II. Lun tËp</b>
<b>Bµi 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>? Điền từ vào bµi véi vµng</b></i>
<i><b>cđa XD.</b></i>


<i><b>? Sưa lại chỗ chép sai trong</b></i>
<i><b>bài tựu trờng của nghệ thuật</b></i>
<i><b>HC?</b></i>


<i><b>? Tự làm 1 bài thơ 8 chữ với</b></i>
<i><b>nội dung và vần nhịp tự</b></i>
<i><b>chọn để thực hành?</b></i>


Gv híng dÉn hs lµm bµi.
Hs lµm, gv nhËn xÐt.


<b>Bµi 2.</b>


Điền từ theo thứ tự: Cũng mất, tuần hoàn; đất trời


<b>Bài 3.</b>


Bài thơ sai ở câu thứ 3 bởi âm tiết cuối của câu thơ này
phải mang vần bằng mới đúng và phi l vn ng
ip vn vi cõu trờn.


Chữa lại : Những chàng trai mời lăm tuổi vào trờng


<b>III. Thực hành trên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>


in theo th t t: vn, qua. Vì từ ở dịng thứ ba phải
mang thanh bằng, từ ở dịng thứ t phải có khn âm (A)
để hiệp vần với chữ “xa” cuối dòng hai và mang thanh
bằng (Vần chân là vần cách)


<b>Bµi 2: </b>


HS tù phát huy trí lực của mình (bằng cảm xúc của cá
nhân). Nhng dù gì đi nữa thì câu cuối cũng phải tám từ,
từ cuối là vần bằng, âm (a) hoặc (ơng)


<b>Bài 3:</b>


HS c i din mi nhúm trỡnh by bi thơ mình đã
chuẩn bị ở nhà.


*) Lu ý: Về thanh điệu: thơ tám chữ dựa trên nền tảng
hài thanh. Cứ sau một tiêt tấu (một nhịp) đều luân
phiên thanh điệu



<b>VD:</b>


Hãy cắt đứt (T) dây đàn (B) muôn điệu(T)
Những sắc tàn (B) vị nhạt (T) của ngày qua(B)
Nâng đón lấy(T) màu xanh (B) hơng bát ngát (T)
Của ngày mai(B) muôn thủa (T) với muôn hoa (B)


( Tố Hữu)
4. Củng cố: -Khái quát nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Tuần 11 Ngày soạn:/10/2011</b></i>
Tiết 54 Ngày dạy:


<b>Tr bi kim tra vn.</b>


<i><b>A. Mc tiêu cần đạt :</b></i>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Qua bài viết, củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung t
t-ởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện.


- Học sinh nhận rõ những u khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa
khắc phc.


<b>2. Kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân.</b>
<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c häc tập.</b>
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


-Thầy: Chấm bài.


-Trò: Xem lại bµi.


C.Tổ chức các hoạt động dạy học
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Trả bài.</b></i>


<b> HĐ 1: </b>


- Nhc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung, hình thức.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận, xây dựng đáp án (dàn ý) cho bài viết.
<b>Câu 1: Hs cần nêu đợc những ý sau:</b>


* NguyÔn Du : ( 1765 - 1820 )
- Tên chữ : Tố Nh.


- Hiệu : Thanh Hiên.


- Quê quán : Làng tiên Điền, Huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà TÜnh.


* Gia đình : Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thi đỗ tiến sĩ, từng
làm tể tớng, anh làm thợng th. Cha, mẹ mất sớm, gia đình tan nát cùng với sự suy vong
của triều đại Lê - Trịnh -> Nguyễn Du xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời
làm quan và có truyền thống văn học.


* Thời đại : Có những biến đổi kinh thiên động địa, tập đoàn phong kiến tranh giành


quyền lực, quyết liệt, khởi nghĩa nông dân Tây Sơn, Quân Thanh xâm lợc, Quang Trung
phá tan quân Thanh, đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn. Nguyễn ánh lật đổ Tây
Sơn thiết lập triều Nguyễn -> Nguyễn Du gắn bó với một triều đại lịch sử đầy biến động,
nhiều sự kiện lịch sử trọng đại, vì vậy đã tác động mạnh tới tình cảm và nhận thức của
ông, làm xuất hiện những quan niệm mới về nhân sinh, xã hội, con ngời trong đó có trào
lu nhõn o CN.


* Cuc i Nguyn Du :


+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.


+ Bn thõn m cụi sm, cuộc đời đã có những năm tháng gian trn, trơi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh


+ Vèn sèng v« cïng phong phó


+ Trái tim yêu thơng vĩ đại taọ nờn thiờn ti Nguyn Du.


+ Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du với những sáng tạo lớn có giá trị cả về chữ Hán và
chữ Nôm, xuất sắc nhất là "Trun KiỊu".


<b>Câu 2: Hs cần làm nổi bật những vấn đề sau:</b>
- Vẻ đẹp ngời phụ nữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thảo, thuỷ chung, son sắt (Vũ Nơng, Thuý Kiều),
khát vọng tự do, công lí, chính nghĩa (Thuý Kiều)


- Số phận bi kịch, đau khổ, oan khuất: Vũ Nơng, bi kịch của ngời phụ nữ (nhân vật K hội
đủ những đau khổ của ngời phụ nữ trong xã hội xa mà hai bi kịch lớn nhất là tình yêu tan
vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp)



<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tự nhận xét bài viết của mình (u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với
dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ
bản cần khắc phục (Nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể
đọc 1 bài bài làm của học sinh)


<b>H§ 3: Bỉ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>


- Gv cho hc sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung (ý và sắp xếp các ý), về
hình thức (bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp,...)


- Gv bổ sung, kl về hớng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo điểm:


G:
K:
TB:
Y:


<b>4. Củng cố: Nhận xét ý thức của HS trong giờ trả bài.</b>
<b>5 Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau.</b>


<i><b>Tuần 11 Ngày soạn:27/10/2011</b></i>
Tiết 55 Ngày dạy:


<b>Bp la</b>



<i><b>( Bng Vit)</b></i>
<b>A.Mc tiờu cn t:</b>


<b>1. Kiến thøc : </b>


- Cảm nhận đợc những tình cảm chân thành của nhân vật trữ tình-ngời cháu và hình ảnh
ngời bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ “Bếp lửa”.


- Thấy đợc nghệ thuật điễn tả cảm xúc thơng qua hịi tởng, kết hợp miêu tả, tự s, bỡnh
lun ca tỏc gi trong bi th.


<b>2. Kĩ năng : Đọc, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.</b>
<b>3. Giáo dục : Tình yêu và niềm kính trọng bà.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ: Hc v chun b bi.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyn ỏnh cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>HĐ 1: H ớng dÉn t×m hiĨu chung.</b>


<i><b>? Hãy cho biết đơi nét về nhà thơ Bằng Việt?</b></i>



Ông làm thơ từ đầu những năm 1960 của thế kỉ XX
và thuộc thế hệ các nhà thơ trởng thành trong thời kì
kháng chiến chống Mỹ. Thơ ơng trong treo, mợt mà,
thờng khai thác những tình cảm và mơ ớc của tuổi trẻ
nên gần gũi với bạn đọc trẻ, nhất là trong nhà trờng
<i><b>? Bài thơ đợc viết trong giai đoạn nào?</b></i>


Bài thơ nói về hình ảnh ngời bà thân thơng của tác
giả. Cả bài gợi lại những kĩ niệm xúc động của tình
bà cháu, đồng thời thể hiện lịng kính u trân trọng
và biết ơn của ngời cháu đối với bà cũng là đối với gia
đình, quê hơng, đất nớc.


Gv viên hớng dẫn các em HS đọc


<i><b>? H·y cho biÕt thĨ th¬ cđa bài thơ này? Phơng thức</b></i>
<i><b>BĐ chính là gì?</b></i>


<i><b>? Lời trong bài thơ là của nhân vật nào?</b></i>
<i><b>Bài thơ có bố cục nh thế nào?</b></i>


<b>- Phần 1 : 3 dòng đầu (Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn</b>
cho dòng cảm xúc về bµ)


<b>- Phần 2: Từ “Lên bốn tuổi” ...đến “niềm tin dai</b>
dẳng” (Những kỉ niệm tuổi thơ và hình ảnh ngời bà
gắn liền với bếp lửa trong hồi tởng của cháu)


<b>- Phần 3: Tiếp đến “thiêng liêng bếp lửa” (Suy ngẫm</b>
về bà v cuc i b)



<b>- Phần 4: Khổ cuối (Hình ảnh bà và bếp lửa sống mÃi</b>
trong tâm hồn cháu)


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


<i><b>Bi th đợc bắt đầu từ hình ảnh nào?</b></i>
- Một bếp lửa chờn vờn sơng sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đợm


<i><b>? C¶m nhËn cđa em vỊ viƯc sư dơng cụm danh từ</b></i>
<i><b>một bếp lửa ?</b></i>


<i><b></b></i> <i><b></b></i>


- Hình ảnh bếp lửa quen thuộc, hằn sâu trong ký ức
cửa ngời cháu.


<i><b>? Có gì đáng chú ý trong việc sử dụng từ ngữ của</b></i>
<i><b>nhà thơ ở hai câu thơ trên và tác dụng của nó ?</b></i>
- Dùng những từ láy: chờn vờn; t ghộp l ng t p
iu


- Diễn tả chính xác công việc nhóm lửa, vừa gợi ra
bàn tay kiªn nhÉn, khÐo lÐo vµ tÊm lßng cđa ngêi
nhãm bÕp.


<i><b>? Hình ảnh bếp lửa đã tác động gì đến dịng cảm</b></i>
<i><b>xúc của tỏc gi?</b></i>



Cháu thơng bà biết mấy nắng ma.


<i><b>? Kh th tiếp theo đã gợi cho nhân vật trữ tình</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


- Thời thơ ấu đợc sống lại


Lên bốn tuổi cháu ó quờn mựi khúi


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
<b>* Tác giả:</b>


- Bằng Việt tên khai sinh là
Nguyễn Bằng Việt.


- Sinh năm 1941, quê tỉnh Hà
Tây.


<b>* Tỏc phm: Bi th c sỏng</b>
tỏc năm 1963, khi ông đang là
sinh viên khoa pháp lí trờng địa
học ki – ép ( Liên xơ cũ)


<b>2. §äc </b>–<b> Chó thÝch.</b>


<b>3. Thể thơ, phơng thức biểu</b>
<b>đạt:</b>


- ThĨ th¬: Tù do



- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm
- Bài thơ là lời của cháu ở nơi xa
nhớ bà và những kỉ niệm với bà.
<b>4. Bố cục: 4 phần</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Hình ảnh bÕp lưa kh¬i</b></i>
<i><b>ngn cho những cảm xóc vỊ</b></i>
<i><b>bµ.</b></i>


- Hình ảnh bếp lửa quen thuc,
trong mi gia ỡnh


- Gợi sự ấm áp, thân thơng giữa
cái lạnh của chờn vờn sơng sớm,
vừa gợi ra bàn tay kiªn nhÉn ,
khÐo lÐo vµ tÊm lßng cđa ngêi
nhãm bÕp.


- Bếp lửa đánh thức dòng cảm
xúc của cháu về ngi b.


<b>2. Kỉ niệm tuổi thơ và hình ảnh</b>
<b>về ngời bµ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

... Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
<i><b>? Bốn câu thơ đã gợi tả điều gì?</b></i>



<i><b>? Trong hoàn cảnh nh vậy, nhà thơ phải sống cuộc</b></i>
<i><b>sống nh thÕ nµo?</b></i>


<i><b>? Vậy kỉ niệm về những năm tháng đó là kỉ niệm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Bên bếp lửa khói ấy, thì kỉ niệm nào giữa hai bà</b></i>
<i><b>cháu đợc nhân vật trữ tình nh li hụm nay?</b></i>


- Bên bếp lửa, bà hay kể chuyện những ngày ở Huế,
bà dạy cháu làm, bà chăm ch¸u häc.


Bố ở chiến khu , bố cịn việc bố
... Cứ bảo nhà vẫn đợc bình yêu !


<i>? Bếp lửa cịn đánh thức thêm một kỉ niệm nữa, vậy</i>
<i>đó là kỉ niệm nào?</i>


Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà


Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa.


<i><b>? Em hãy cho biết, qua hình ảnh bếp lửa, ngời cháu</b></i>
<i><b>đã nhận ra nhng gỡ?</b></i>


Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
... Mét ngän lưa chøa niỊm tin dai d¼ng.


<i><b>? Từ hồi niêm về tuổi thơ và bà, ngời cháu đã suy</b></i>
<i><b>ngẫm về cuộc đời, về lẽ sống của bà nh thế nào?</b></i>


Lận đận đời bà biết mấy nắng ma


... Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm


<i><b>? Điều gì gợi cho ngời đọc sự cảm động chân thành</b></i>
<i><b>thông qua phần thơ này?</b></i>


Nhãm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi
... Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa.


<i><b>? Ngh thut dc sc nào đợc nhà thơ sử dụng ở</b></i>
<i><b>phần cuối này</b></i>


- Điệp từ trăm më ra mét thÕ giíi réng lín với
những điều mới mẻ.


<i><b>? Nhng iu mi m ú là gì?</b></i>


- Cháu đợc sống với những niềm vui rộng mở nhng
vãn không thể nào quên bếp lửa của bà, vẫn khơng
ngi thơng nhớ bà.


<i><b>? Hình ảnh ấy có ý nghĩa nh thế nào đối với cháu?</b></i>
Hoạt động 3: Tổng kt


<i><b>? Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài th¬?</b></i>
<b>1. Néi dung: </b>


Qua hồi tởng và suy ngẫm của ngời cháu đã trởng
thành, bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về


bà và tình bà cháu, đồng thời thể hiện lịng kính u,
trân trọng và biết ơn của cháu dối với bà. Tình cảm ấy
là biểu hiện cụ thể và đẹp đẽ của tình cảm gắn bó với
gia đình, với q hơng đất nớc.


<b>2. NghƯ tht: </b>


Bài thơ đã kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tự sự và bình luận. Thành cơng ở bài thơ
cịn ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh


- Gợi tả nỗi nhọc nhằn, gian khó:
nạn đói năm 1945; gian khó của
một thời kháng chiến chống
Pháp


- Sèng xa cha mĐ, ë víi bµ víi
cc sèng vÊt vả.


- Kỉ niệm: gắn víi bÕp lưa với
khói, với hình ảnh cháu cùng bà
nhóm lửa.


- Kỉ niệm của tuổi thơ: tiếng
chim tu hú. Tiếng chim quen
thuộc của đồng quê.


-> Nhận ra cả một niềm tin dai
dẳng về ngày mai, cháu hiểu đợc
một linh hồn Vịêt Nam vất vả,


gian lao mà tình nghĩa làm sao.
<b>3. Suy ngẫm về cuộc đời bà.</b>
- Bà tần tạo, chịu thơng, chịu
khó, lặng lẽ hy sinh cả một đời
- Tình thơng của ngời bà đợc gửi
gắm qua từng củ khoai, củ sắn,
qua từng nồi cơm bà thi cho
chỏu n


4. Hình ảnh bà và bếp lửa vẫn
<b>sống mÃi trong tâm hồn cháu.</b>


-> Trở thành kỉ niệm thiêng
liêng làm ấm lòng, nâng đỡ chỏu
trờn bc ng i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

ngời bà, là điểm tựa khơi gợi kỉ niệm, cảm xúc và suy
ngâm về bà và tình bà cháu.


<i><b>Hs c Ghi nh</b></i> <b>Ghi nh: SGK</b>


4. Củng cố: -Khái quát nội dung bài học.
<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>Tuần 12 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 56 Ngày dạy:


<b>Khúc hát ru những em bÐ lín trªn lng mĐ</b>


<i><b> (Đọc thêm) </b></i>



<i><b> ( Nguyễn Khoa Điềm) </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Học sinh cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc</b>
Tà Ơi, từ đó hiểu đợc tình u q hơng đất nớc và khát vọng độc lập tự do của nhân dân
ta trong thời kì lịch sử này. Giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào, kết cấu bố cục độc đáo…
làm nên giá trị của bài thơ.


<b>2. Kĩ năng: đọc khúc hát ru, cảm nhận và phân tích thơ trữ tình.</b>
<b>3. Giỏo dc : T tng nhõn vn.</b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Hc v chun b bi.
<b>C. Tin trỡnh dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuuộc bài thơ Bếp lửa.


Phõn tớch tỡnh cm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ trên?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 HS đọc chú thích Sgk </b></i>
GV giới thiệu tác giả tác phẩm.


HS đọc phần chú thích * sau ú giỏo viờn ging
cho HS nghe.



<b>*Tác giả </b>


- Nguyễn Khoa §iỊm(1943)


- Q qn: Phong Điền Thừa Thiên – Huế.
- Tham gia chiến đấu và trởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.


- Chức vụ đã giữ: Tổng th kí Hội Nhà văn VN,
UV Bộ Chính trị, trởng ban t tởng vh TƯ.
<b>* Tác phẩm: Sáng tác năm 1971 - khi tác giả</b>
đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa
Thiên.


GV nêu cách đọc: đọc giọng nhẹ nhàng tình
cảm, chú ý 2 khổ thơ đầu


GV đọc mẫu, gọi 2-3 học sinh c.
GV nhn xột


Gv giải thích các từ khó.


<i><b>B cc của bài đợc chia làm mấy phần? Nêu</b></i>
<i><b>nội dung chính ca tng phn?</b></i>


- Chia 3 đoạn:


+ Đoạn một (hai khổ đầu): Khúc hát ru của
ngời mẹ thng con, thng b i.



+ Đoạn hai (hai khổ tiếp): Khúc hái ru của
ng-ời mẹ thơng con, thơng dân làng.


+ on ba (cũn li): Khỳc hát ru của ngời mẹ
thơng con, thơng đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>Hoạt động 2 </b></i>


HS đọc 2 khổ thơ đầu.


Gv cùng hS va đọc vừa tìm hiểu nội dung bài
thơ theo tong đoạn.


<i><b>? Lêi ru thø nhÊt cña ngêi mẹ hiện lên nh thế</b></i>
<i><b>nào.</b></i>


<i><b>? Vì sao ngời mẹ chỉ mong ớc gạo trắng và </b></i>
<i><b>con vung chày lún sân</b></i>




<i><b>? Những điều ớc trên cho thấy ngời mẹ Tà ôi </b></i>
<i><b>nh tế nào</b></i>


HS c 2 kh thơ tiếp


<i><b>? Trong lêi ru tiÕp theo cđa ngêi mĐ có điều</b></i>
<i><b>gì day dứt </b></i>



<i><b>? M ó cú iu c gì? vì sao ngời mẹ lại có </b></i>
<i><b>những mơ ớc ỏy?</b></i>


HS c kh th cui


<i><b>? Đoạn cuối khúc hát ru nói vời ta điều gì.</b></i>
<i><b>? Những vàn thơ trong đoạn 3 cho ta biết gì </b></i>
<i><b>về công việc của mĐ.</b></i>


<i><b>? Vì sao mẹ phải làm điều đó.</b></i>


<i><b>? Câu thơ Mẹ địu </b><b>“</b></i> <i><b>………”</b><b> cho thấy một ng</b><b></b></i>
<i><b>-ời mẹ nh thế nào, ng-ời mẹ ớc mơ điều gì. </b></i>
<i><b>? Vì sao lại có ớc mơ đó.</b></i>


<i>Hoạt động 3</i> Học sinh đọc ghi nhớ Sgk


<i><b>? Em cã nhËn xét gì về nhịp điệu của bài thơ?</b></i>
<i><b>? nhận xét gì về cấu trúc của bài?</b></i>


*Ghi nhớ sgk


<b>II-Phân tích.</b>


<b>1. khỳc hát ru của ngời mẹ thơng</b>
<b>con, thơng bộ đội.</b>


- Ngời mẹ chịu thơng, chịu khó
trong lao động và vơ cùng u con.
- Mong có gạo nuôi bộ đội kháng


chiến, mong con mau lớn làm ra go
nuụi b i.


- Lòng yêu nớc.


<b>2. Khúc hát ru của ngời mẹ thơng</b>
<b>con, thơng dân làng.</b>


-Thng dõn lng úi.


- Ước đợc mùa và con có sức mạnh
để làm nơng


<b>3. Khúc hát ru của ngời mẹ thơng</b>
<b>con thơng đất nớc.</b>


- Mẹ tham gia chiến đấu, di chuyển
lơng thực.


- Ước mơ gặp đợc Bác Hồ và ớc mơ
tự do cho con


- Yªu níc, yªu tù do.
<b>III- tỉng kÕt. </b>
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: -Khái quát nội dung bài häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>TuÇn 12 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 57 Ngày dạy:



<b>ánh trăng</b>


<i><b> ( Nguyn duy ) </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:
<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ
gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa hai yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục,
giữa tính cụ thể và tính khái quat trong hỡnh nh th.


<b>2. Kĩ năng : Cảm nhận và phân tích thơ trữ tình.</b>
<b>3. Giáo dục : Giáo dục học sinh t tởng nhân văn.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trị: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>


§äc thuéc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ ?
HÃy phân tích công việc, tình yêu thơng và những ớc mơ của bà mẹ Tà Ôi?
<i><b>3.Bài míi:</b></i>


<i>Hoạt động 1</i> HS đọc chú thích Sgk


? Cho biết vài nét về tác giả, tác phẩm.


- Thuộc thế hệ nhà thơ quân đội trởng thành trong
kháng chin.


- Chức vụ hiện tại: Đại diện thờng trú báo Văn
nghệ tại TPHCM.


Gv nờu cỏch c, c mu, gi 2-3 hs c
Gv nhn xột.


Gv giải nghĩa các từ khó.


<i><b>? Nêu bố cục của bài thơ, nội dung tõng phÇn.</b></i>
- Chia 3 phÇn:


+ PhÇn 1 (hai khổ đầu): Cảm nghĩ về vầng trăng
trong quá khứ.


+ PhÇn hai (hai khỉ tiÕp): cảm nghĩ về vầng
trăng trong hiện tại.


+ Phần 3 (còn lại): Suy t của tác giả.


<i>Hot ng 2:</i> phân tích văn bản
<i><b>Cho HS đọc phần thơ thứ nhất</b></i>


<i><b>? Vầng trăng tuổi thơ đợc tác giả miêu tả nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>



Hồi nhỏ sống với đồng
... Vầng trăng thành tri kỉ.


<i><b>? Trăng và ngời ở đây có quan hệ đặc biệt nào?</b></i>
<i><b>Hồi chiến tranh ở rừng/ Vầng trăng thành tri k.</b></i>


<b>I- Tìm hiểu chung về văn bản.</b>
1. Tác giả, tác phẩm.


<b>*Tác giả </b>


- Nguyễn Duy tên thật là Nguyễn
Duy Nhuệ (1948)


- Quê quán: Thanh Hoá.


<b>* Tỏc phm: Tập thơ đợc giải A do</b>
Hội Nhà Văn VN trao tặng.


<b>2. §äc </b>–<b> chó thÝch</b>
<b>3.Bè cục: 3 phần.</b>


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<b>1. Cảm nghĩ về vầng trăng trong</b>
<b>quá khứ.</b>


- Trng gn bú vi tỏc gi, với đồng
ruộng, dịng sơng, với rừng,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>? Mối quan hệ này đợc nhà thơ cảm nhận trong</b></i>
<i><b>thời gian no?</b></i>


ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa


<i><b>? Những câu thơ tiếp theo cho thấy trăng và </b></i>
<i><b>ng-ời sống víi nhau nh thÕ nµo</b></i>


- Trăng và ngời gần gũi đến “trần trụi”, hồn nhiện
vô t “nh cây cỏ”, là tình nghĩa, thuỷ chung đầy ân
tình.


<i><b>C¶m nhËn cđa em vỊ nhịp thơ ở phần thứ nhất</b></i>
<i><b>này? </b></i>


- Nhp th nhanh, linh hoạt ở khổ thơ thứ nhất thể
hiện đợc sự vận động của không gian và thời gian.
Giúp ta cảm nhận đợc niềm hạnh phúc của tuổi
thơ đợc gắn bó với vầng trăng thân thơng.


Nhịp chậm lại ở khổ hai giúp ta cảm nhận sự vận
động của không gian và thời gian nh dừng lại
trong sự ân nghĩa thuỷ chung


<i><b>? Cuộc sống của tác giả sau chiến tranh ở đâu</b></i>
<i><b>và đó là cuộc sng nh th no?</b></i>


<i><b>? Mối quan hệ của nhà thơ và trăng trong thời</b></i>
<i><b>điểm này nh thế nào?</b></i>



Vng trng i qua ngõ
nh ngời dng qua đờng


Hồn cảnh thay đổi, lịng ngời thay đổi.


<i><b>? Trong hoàn cảnh nào, nhà thơ lại nhìn thấy</b></i>
<i><b>vẻ đẹp của trăng?</b></i>


Ngửa mặt lên nhìn mặt
...nh là đồng là bể.


- Trong khoảng khắc “Phòng byun-đinh tối om”
vầng trăng xuất hiện bất ngờ khiến t/g bàng hoàng
trớc vẻ đẹp kì vĩ của vầng trăng.


<i><b>? Trong hồn cảnh nh vậy thì điêù gì đã nẩy</b></i>
<i><b>sinh từ nhân vật trữ tình?</b></i>


<i><b>? Vầng trăng xuất hiện trong hồn cảnh nh vậy</b></i>
<i><b>có ý nghĩa nh thế nào trong việc din t ni</b></i>
<i><b>dung?</b></i>


Trăng cứ tròn vành vạnh
...Đủ cho ta giật m×nh


<i><b>? Hình ảnh vầng trăng ở khổ cuối mang ý nghĩa</b></i>
<i><b>gì?ý nghĩa biểu tợng của nó đợc hiểu nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>



<i><b>? Nhìn vầng trăng trịn vành vạnh đó, con ngời</b></i>
<i><b>đã cảm thầy điều gì?</b></i>


<i><b>? Từ những hiểu biết trên, em hãy nêu vài nét về</b></i>
<i><b>chủ đề của bài thơ?</b></i>


- Bài thơ là sự suy ngẫm triết lí về thái độ sống với
quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên,
đất nớc bình dị, hiền hậu.


Hoạt động 3: Tổng kết
<b>1 Nghệ thuật:</b>


ngọt, đồng cam cng kh.


=> Mối quan hệ này bắt đầu khi nhà
thơ ë rõng.


<b>2 . C¶m nghĩ về hình ảnh vầng</b>
<b>trăng trong hiện tại</b>


- Sau chiến tranh, nhà thơ ở thành
phố, với cuộc sống hiện đại, sung
s-ớng


- Vầng trăng bị con ngời quên lãng,
dững dng đến đau lòng.


- Khi mÊt ®iƯn t/g lại nhận ra ánh
trăng.



- Gợi bao kỉ nệm ngày xa ùa về với
nhà thơ lµm rng rng.


=> Trăng nhắc nhở con ngời những
năm tháng gian khổ, tình bạn tri kỉ,
tình đồng chí, đồng đội cùng chia
ngọt sẻ bùi


<b>3. ¸nh trăng gợi bao nhiêu tình</b>
<b>nghĩa về triết lí sâu sắc.</b>


- Trăng mang ý nghĩa biểu tợng.
Biểu tợng vẻ đẹp viên mãn, biểu
t-ợng sự bao dung độ lt-ợng của tình
nghĩa thuỷ chung son sắc, trong
sáng mà khơng hề địi hỏi đền đáp.
-> Nhìn trăng trịn, trăng im lặng,
ngời vơ tình thấy khuyết điểm của
mình nên phải “giật mình”


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Bài thơ có giọng điệu tâm tình, nhịp thơ khi
thì trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi
thì ngân nga tha thiết, có khi lại trầm lắng suy t.
Kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình. Ngôn ngữ
thơ giàu cảm xúc. Đặc biệt bài thơ sự dụng hình
ảnh có ý nghĩa biểu tợng sâu sắc


<b>2. Nội dung: </b>



Bi th l s suy ngẫm triết lí về thái độ
sống với quá khứ gian lao, tình gnhĩa đối với thiên
nhiên, đất nớc bình dị, hiền hậu. Nó có ý nghĩa
gợi nhắc, cũng cố cho con ngời thái độ sống ân
nghĩa thuỷ chung với q khứ. Đó cũng là đạo lí
“Uống nớc nhớ nguồn” của dân tộc


HS đọc ghi nhớ Sgk


<b>* Ghi nhí: SGK</b>
<b>4. Cđng cè: Nªu suy nghÜ cđa em vỊ hình ảnh ánh trăng.</b>


<b>5. Dặn dò: Về nhà học bài, soạn bài: Làng</b>






<i><b>TuÇn 12 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 58 Ngày d¹y:


<b>Tổng kết về từ vựng.</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện</b>
tợng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


<b>2. KÜ năng: Sử dụng từ vựng Tiếng Việt tốt.</b>
<b>3. Giáo dục: Trau dồi từ vựng Tiếng Việt.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Thầy: Soạn bµi.


- Trị: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.kiĨm tra bµi cị :</b> </i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới


GV hớng dẫn Hs so sánh hai
dị bản cđa c©u ca dao


HS thùc hiƯn vµ chó ý phân
tích sắc thái nghĩa giữa từ
gật đầu và gật gï”


Cho HS t×m hiĨu bài tập 2.
GV yêu cầu HS tìm 5 VD
HS: thực hiện theo nhóm
Hs trình bày


GV nhận xét, chữa bài cho HS


<b>Bài tập 1 ( SGK tr , 58)</b>


So sánh hai dị bản của câu ca dao: “<i><b>Chång chan vỵ hóp</b></i>
<i><b>gËt gï khen ngon” và Chồng chan vợ húp gật đầu</b></i>
<i><b>khen ngon .</b></i>



<b>- Gt gù: Gật nhẹ, nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình,</b>
tán thởng.


<b>- Gật đầu: động tác cúi đầu xng rồi ngẩng đầu lên</b>
ngay thờng dùng để chào hỏi thể hiện sự đồng ý.


<b>=> Kết luận: Nh vậy dùng từ “gật gù” thể hiện thích</b>
hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. Tuy món ăn đạm bạc nhng
đơi vợ chồng nghèo ăn ngon miệng vì họ biết chia sẽ
những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


<b>2. Bµi tËp 2 ( SGK)</b>


- Ngời vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một
chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một
ng-ời sút bóng tốt.


GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GV yªu cầu HS làm bài tập
HS làm vào vở , trình bày
GV chữa bài tập cho HS:


GV gi ý HS thực hiện bài
tập 5.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển: đầu (chuyển
theo phơng thức ẩn dụ); vai (chuyển theo phơng thức
hốn dụ)



<b>4. Bµi tËp 4. ( SGK tr 159)</b>


Các từ: (áo) đỏ , (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa cháy, tro,
tạo thành hai trờng từ vựng


+ Chỉ màu sắc


+ Ch la v hin tng liên quan đến lửa.


- Các từ thuộc hai trờng từ vựng lại có quan hệ với nhau.
Màu đỏ của cơ gái thắp lên trong chàng trai (và bao cô
gái khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con ngời
anh làm anh say đắm, ngây ngất (đến mức độ có thể
cháy thành tro) và lan toả cả không gian, làm không gian
cũng bién sắc (cây xanh cũng ánh theo hồng)


<b>5. Bµi tËp 5 (SGK) </b>


*) Tên : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
- Sự vật hiện tợng đợc gọi tên theo cách dùng từ ngữ sẵn
có với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật,
hiện tợng đợc gợi tên.


<b>6. Bµi tËp 6</b>


- Vợ : Bác sỹ. Chồng : đốc tờ
Hiện tợng đồng nghĩa


=> Phª phấn những ngời sính dùng từ nớc ngoài.
<b>4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức.</b>



<b>5. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài mới</b>


<i><b>Tuần 12 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 59 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- HÖ thống hoá kiến thức về văn tự sự .


- Tớch hợp với phần Văn và tiếng Việt đã học.


<b>2. KÜ năng : Viết đoạn văn tự sự só sử dụng yếu tố nghị luận.</b>
<b>3. Giáo dục : Học sinh có ý thức tự giác học bài.</b>


B. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Hc v chun b bi.
<b>C. Tin trỡnh dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2..Kiểm tra bài cũ :</b></i>


KiÓm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
Nêu vai trò của các yếu tố nghị luận trong văn tự sự?
3.Bài mới :


<b>Hot ng cathy</b> <b>Ghi bng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1</b>


Gi hc sinh đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.


<i><b>? YÕu tố nghị luận trong đoạn văn trên thể hiện ở những</b></i>
<i><b>câu văn nào? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc</b></i>
<i><b>làm nổi bật nội dung của đoạn văn?</b></i>


Cõu chuyn k v hai ngi bn cùng đi trên sa mạc, yếu tố
nghị luận chủ yếu đợc thể hiện trong câu trả lời của ngời bạn
đợc cứu và câu kết của văn bản. Yếu tố nghị luận này làm cho
câu chuyện thêm đặc sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo
dục cao. Bài học rút ra từ câu chuyện này có thể nêu ra bằng
nhiều cách khác nhau nhng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ v õn tỡnh, tỡnh ngha.


<b>I.Thực hành tìm hiểu</b>
<b>yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn tự sự. </b>
<b>1. Đọc đoạn văn và</b>
<b>trả lời câu hỏi.</b>


<b>H 3: Hng dn tỡm hiểu mục 2.</b>
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
<i><b>? Bài tập này nêu những yêu cầu gì?</b></i>
*Gợi ý:


- Buổi sinh hoạt đó diễn ra ntn? (thời gian, địa điểm, ai là


ng-ời điều khiển, khơng khí của buổi sinh hoạt ra sao?


- Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã phát biểu vấn đề
gì? Tại sao lại phát biểu việc đó?


- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là ngời bạn rất tốt ntn
( lí lẽ, ví dụ, lời phân tích...)


- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn trong 10 phút theo các gợi ý
đã trao đổi.


- Yêu cầu học sinh đọc 1 đoạn văn và hớng dẫn cả lớp phân
tích, góp ý. GV nhận xét, đánh giá.


<b>II. Thùc hµnh viết</b>
<b>đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tè nghÞ</b>
<b>ln.</b>


<b>4. Cđng cè:HƯ thèng kiÕn thøc bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>Tuần 12,13 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 60,61 Ngày dạy:


<b>Làng</b>



<i><b> ( Kim Lõn) </b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :



<b>1. Kiến thức : Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với tình yêu nớc và</b>
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó, thấy đợc một biểu hiện cụ
thể, sinh động về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả
sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân</b>
tích tâm lí nhân vật.


<b>3. Giáo dục : Tình cảm yờu quờ hng t nc.</b>
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy: Soạn bµi.


- Trị: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Đọc thuộc lòng bài: “Khúc hát ru..”
Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc?


<i><b>3.Bài mới: Mỗi ngời dân Việt Nam đều vơ cùng gắn bó với làng q của mình, nơi sinh ra</b></i>
và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết ở làng, khơng gì khổ bằng bỏ
làng đi tha hơng cầu thực, sống nơi đất khách quê ngời. Rồi phải nhớ quê hơng da diết
"anh đi anh nhớ...". Tình cảm đặc biệt, bền chặt, sâu sắc của ngời nông dân đã đợc nhà
văn Kim Lâm thể hiện một các độc đáo.


<b>H§ 1: H íng dẫn tìm hiểu chung.</b>



<i><b>? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà thơ KL?</b></i>


<i><b>? Trình bày hiểu biết của em vỊ t¸c phÈm ?</b></i>


Gv hớng dẫn HS đọc, GV đọc mẫu, HS đọc.
Gv giải nghĩa các từ khó.


<i><b>Bố cục của bài đợc chia làm mấy phần? Nêu nội</b></i>
<i><b>dung chính ca tng phn?</b></i>


- Chia 2 phần:


+ Tình yêu làng của ông Hai.


+ Diễn biến tân trạng của ông Hai khi nghe tin làng


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả, tác phẩm:</b>
<b>* Tác giả:</b>


- Kim Lân (1920) - Hà Bắc.
- Là nhà văn có sở trờng về
truyện ngắn.


- Am hiểu và gắn bó với nông
thôn nà ngời nông dân .


<b>* Tỏc phm: Ra đời vào thời kì</b>
đầu của cuộc kháng chiến


chống P. Đăng lần đầu nm
1948.


<b>2. Đọc- từ khó:</b>


<b>3. Bố cục: Chia 2 phần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

mình theo giặc.


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>? Tỡnh yờu lng ca ụng Hai c biểu hiện đặc biệt</b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


* Yêu làng Dầu bằng một tình cm tht c bit:


<i><b>? Tác giả miêu tả vẻ bên ngoài của ông khi ông khoe</b></i>
<i><b>về làng ntn?</b></i>


- Say sa kể về làng, ln “khoe” làng: nói 1 cách say
mê và náo nức lạ thờng, hai con mắt sáng rực lờn, cỏi
mt bin chuyn, hot ng.


<i><b>? Ông thờng khoe những gì của làng ông?</b></i>


- Trớc cách m¹ng: khoe “sinh phần của viên Tổng
Đốc.


- Sau cách mạng: Khoe không khí cách mạng.



<i><b>? iu đó nói về tình cảm của ơng đối với làng ra</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


<i><b>? Ông Hai còn tự hào về làng ntn?</b></i>


<i><b>? Tỡnh u làng cịn đợc thể hiện qua mong muốn gì</b></i>
<i><b>của ông Hai?</b></i>


- Tình nguyện và hăng hái cùng đội du kích ở lại cùng
làng chiến đấu. Nhng vì hồn cảnh phải đi tản c nên
ông rất khổ tâm, day dứt, nhớ làng, nhớ các anh em
đồng chí ở lại lng.


<i><b>? Nhận xét về cách diễn tả tâm lí nhân vật ông Hai</b></i>
<i><b>qua tình cảm với làng?</b></i>


=> Tỏc gi diễn tả 1 tình cảm, một nét tâm lí quen
thuộc và truyền thống của ngời nơng dân: gắn bó với
làng q, tự hào về q hơng của mình (làng ta phong
cảnh hữu tình). Có lúc trở thành tâm lí địa phơng hẹp
hịi, bản vị.


<i><b>? Tình yêu làng của ông Hai có gì khác so với tình</b></i>
<i><b>yêu làng của những ngời nông dân cũ trớc?</b></i>


- Cách mạng, kháng chiến đã khơi dậy ở những ngời
nông dân tình cảm yêu nớc rộng lớn, hồ nhập tình
cảm làng quê vào tình cảm rộng lớn ấy.


* Tác giả đặt nhân vật ơng Hai vào 1 tình huống gay


gắt để làm bộc lộ sâu sắc tình cảm yêu làng, u nớc
của ơng. Tình huống ấy là cái tin làng ông theo giặc,
lập tề mà chính ông đợc nghe từ miệng những ngời tản
c ở cùng ơng.


<i><b>? DiƠn biÕn t©n trạng của ông Hai khi nghe tin làng</b></i>
<i><b>mình theo giặc. </b></i>


-Sững sờ: “cổ ông lão..không thở đợc” => đau đớn.
- Cái tin dữ ấy thành một nỗi ám ảnh, day dứt => xấu
hổ, cúi gằm mặt xuống mà đi, tủi hổ, nớc mắt ơng lão
cứ tràn ra.


-> T¸c gi¶ diƠn t¶ cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề biến
thành sự sợ hÃi thờng xuyên trong lòng ông Hai cùng


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1.Tỡnh yờu lng ca ông Hai. </b>
- Những biểu hiện của tình cảm
ấy cũng rất đặc biệt:


+ Say sa kĨ vỊ làng, luôn
khoe làng.


+ T ho v làng: sự giàu đẹp
của làng, phong trào cách mạng
sôi nổi..


+ Tình nguyện và hăng hái


cùng đội du kích ở lại cùng
làng chiến đấu.


- Tác giả diễn tả 1 tình cảm,
một nÐt t©m lÝ quen thc vµ
trun thống của ngời nông
dân.


<b>2. DiƠn biÕn t©m trạng của</b>
<b>ông Hai khi nghe tin làng</b>
<b>mình theo giỈc. </b>


<b>* Khi nghe tin làng theo giặc:</b>
-Sững sờ, đau đớn.


- XÊu hæ, cúi gằm mặt xuống
mà đi, tủi hổ, nớc mắt ông lÃo
cứ tràn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

với nỗi đau xót tủi hổ.


<i><b>? Để bộc lộ sâu sắc tình cảm của ông hai với làng,</b></i>
<i><b>với nớc, tác giả đa ra những tình huống nào?</b></i>


* Tỏc gi th hin sâu sắc tình yêu làng quê và tinh
thần yêu nớc của ông Hai qua mâu thuẫn: cuộc xung
đột nội tâm.


- dứt khoát lựa chọn: làng yêu phải thù



Tỡnh yờu nớc đã rộng lớn hơn, bao trùm lên tình cảm
làng quờ.


<i><b>? Phân tích diễn biến tâm trạng của ông hai kể từ</b></i>
<i><b>khi nghe tin làng theo Tây?</b></i>


- ễng H b đẩy vào tình thế bế tắc, tuyệt vọng khi bị
đuổi đi. Đi đâu bây giờ? Về làng là chịu quay lại làm
nô lệ  mối mâu thuẫn trong nội tâm và tình thế của
nhân dân dờng nh đã thành sự bế tắc, đòi phải đợc giải
quyết.


<i><b>? Cuộc đấu tranh nội tâm gay gắt chứng tỏ tình cảm</b></i>
<i><b>gì ở ụng Hai?</b></i>


- Tình yêu quê hơng sâu sắc


<i><b>? on no ở phần này gây xúc động trong lòng </b></i>
<i><b>ng-ời đọc về tình cảm, tâm trạng của ơng Hai?</b></i>


<i><b>- Học sinh đọc: Ơng lão ơm.. đơi lời .</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i>


- Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc ấy, ông chỉ cịn
biết trút tâm sự của mình vào những lời thủ thỉ với đứa
con cịn rất ngây thơ.


<i><b>? Ph©n tÝch t©m trạng nhân vật?</b></i>


Tỏc gi t nhõn vt vo tình huống thử thách bên
trong để bộc lộ chiều sâu tõm trng nhõn vt.



? Khi nghe tin làng mình không theo giặc thì ông
<i><b>Hai bộc lộ cảm xúc nh thÕ nµo?</b></i>


<i><b>? Qua đó ta thấy tình cảm của ồng Hai vi quờ hng</b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


- Rất yêu làng.


<b>Hot ng 3: Tng kết</b>


<i><b>? Tác phẩm đã sử dụng thành công những bút phỏp</b></i>
<i><b>ngh thut gỡ?</b></i>


<b>* Nghệ thuật: Miêu tả diến biến tâm lí nhân vật: Nội</b>
tâm.


- Sáng tạo tình huống căng th¼ng, Ðo le.


- Ngơn ngữ sinh động giàu tính khấu ngữ và thể hiện
tính cánh của từng nhân vật.


- C¸ch trần thuật linh hoạt, tự nhiên, chân thành mộc
mạc.


<i><b>? Qua đó giúp em hiểu đợc điều gì về chủ đề, nội</b></i>
<i><b>dung tác phẩm?</b></i>


- Tình yêu làng quê và tinh thần
yêu nớc của ông Hai qua mâu


thuẫn: cuộc xung đột nội tâm.
+ Yêu làng nhng làng theo giặc
phải thù


+ Dù đã xác định đợc nh thế
nhng ông vẫn khơng dứt bỏ đợc
tình cảm với làng q  càng
đau xót tủi hổ.


- Tình yêu làng, yêu nớc qua
tâm sự với đứa con ta thấy đợc:
+ Tình yêu sâu nặng với làng
chợ Dầu.


+ TÊm lßng thủ chung với
kháng chiến, với cách mạng mà
biểu tợng là Bác Hồ. Tình
cảm ấy thật sâu nặng, bền vững
và thiªng liªng.


<b>* Khi nghe tin làng không</b>
<b>phải theo giặc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>* Nội dung: Truyện làng của nhà văn Kim Lân đã thể</b>
hiện chân thc, sâu sắc và cảm động về một tình cảm
bền chặt, sâu nặng là tình yêu làng quê thống nhất với
lòng yêu nớc và tinh thần kháng chiến qua tâm trạng
của nhân vật ông Hai. Một ngi nụng dõn phi ri lng


đi tản c <b>*Ghi nhớ sgk</b>



<b>4. Cđng cè:</b>


1. Học sinh đọc đoạn văn: Tả ơng Hai nghe tin làng mình theo giặc -> miêu tả nét mặt,
thái độ -> đạt xót, tủi hổ.


Hoặc đoạn: ơng Hai trị chuyện với thằng con út -> cảm động về tình u làng, lịng
u sâu sắc của ụng Hai.


2. Những bài ca dao nói về tình cảm quâ hơng: Anh đi anh nhớ quê nhà...
Bài thơ: Quê h¬ng TÕ Hanh líp.


Håi h¬ng ngÉu nh - líp 7
Tình dạ tứ (Lí Bạch) Lớp 7.


Nét riêng của tác phẩm Quê hơng trong chuyện làng:


+ Tình yêu làng ở ông Hai trở thành niềm say mê, hÃnh diện, thành thói quê khoe làng
mình.


+ Tỡnh yờu lng phi t trong tình yêu nớc, thống nhất với tinh thần kháng chiến khi
đất nớc đang bị xâm lợc và cả dân tộc đang tiến hành cuộc kháng chiến (lòng yêu nớc - I
lia ấ-ren-bua).


<b>5.Dặn dò: - Học sinh học thuộc ghi nhí (SGK).</b>
- So¹n bµi míi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Chơng trình địa phơng</b>


<b>( phần tiếng Việt)</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Hiểu đợc các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích, các từ xng</b>
hơ và cách xng hơ đợc dùng ở Yên Bái.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ địa phơng đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với hoàn cảnh</b>
giao tiếp.


<b>3. Giáo dục: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, làm giàu cho ngôn ngữ dân tc,</b>
giu cho ting Vit.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


Họat động của GV và HS <b>Nội dung bài học</b>


CH: Thế nào là từ ngữ địa
phơng? (Học ở lớp 8)


GV: chia lớp làm 4 nhóm ->
Thảo luận theo bảng sgk ->
trình bày trớc lớp, các nhóm
khác bổ sung


Gv: treo bảng phụ có ghi một


số gợi ý


Gv gi hs đọc 2 ví dụ SGk
CH: xác định từ ngữ xng hô
và cách xng hô trong hai
đoạn văn trên?


CH: Từ ngữ xng hô nào là
của địa phơng? Hãy cho biết
nguồn gốc và của những từ
xng hô và cách xng hô ấy?
GV: chia lớp làm 4 nhóm
thực hiên


->lần lợt cách nhóm trình
bày và gv đa ra đáp án cuối
cùng


GV: chia líp lµm 4 nhóm
thực hiên


GV: giải thÝch kÜ c¸c yêu
cầu và hớng dẫn hs kẻ bảng
nh tài liệu hd


HS: lần lợt cách nhóm trình
bày, các nhóm khác theo dâi,
nhËn xÐt bỉ sung.


GV: chia


HS đọc.


GV gi¶i thÝch hai tõ mÉu.


<b>1. Su tầm và tìm hiểu các từ ngữ địa phơng chỉ qh</b>
<b>ruột thịt, họ hàng thân thích YB.</b>


<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Từ ngữ toàn </b>


<b>dõn</b> <b>T ng aphng</b> <b>Ngun gc ca t ng a phng</b>


<i>1</i>
<i>2</i>
<i>3</i>
4
5
6
7

<i>Cha, bố</i>
<i>Mẹ</i>


<i>Bác (chị gái bố</i>
<i>hoặc mẹ)</i>



..

<i>Ba</i>
<i>Bầm</i>
<i>Bá</i>

.

.

<i>Miền Nam</i>
<i>Phú Thọ</i>
<i>Phú Thọ</i>




<b>2. Đoạn văn ( sgk)</b>


<b>* </b><i>Đoạn a</i><b>: Ba, mẹ, bà ngoại, ông ngoại, con</b>.
* <i>Đoạn b</i>: Bố,em, …


<b>3. Tìm các từ ngữ xng hơ đang đợc sử dụng ở YB.</b>
<b>Đối tợng </b>
<b>giao tiếp</b>
<b>Từ xng </b>
<b>hô và </b>
<b>cách xng </b>
<b>hơ trong </b>
<b>ngơn ngữ </b>


<b>tồn dân</b>


<b>Từ xng hơ </b>
<b>và cách xng</b>
<b>hô địa </b>
<b>ph-ơng sử dụng</b>
<b>ở YB</b>


<b>nguồn gốc </b>
<b>của từ xng </b>
<b>hơ và cách </b>
<b>x-ng hơ địa </b>
<b>ph-ơng</b>


- Ch¸u xng
hô với
ông /bà
- con xng
hô với bố/
mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

HS lµm theo nhóm, ghi ra
bảng phụ, trình bµy.


GV cho HS xem một số từ đã
chuẩn bị sẵn, c.


GV nhn xột, ỏnh giỏ.


GV: đa ra 2 hoàn cảnh giao


tiÕp


- Trong ngày tết ở miền núi
của gia đình chỉ cú nhng
ng-i h hng thõn thớch.


- Một phiên chợ vïng cao cã
nhiỊu ngêi ë nhiỊu d©n téc,
nhiỊu vïng miỊm .


CH: với 2 tình huống trên thì
em sẽ dïng tõ xng hô và
cách xng hô ntn?


CH: Em thấy phạm vi sử
dụng từ xng hô và cách xng
hô địa phng trong giao tip
ntn?


-Ông / bà
xng với
cháu


anh/chị
ông/ bà
-cháu
(mày)


ông/ bà - mi






Nghệ An-Hà
Tĩnh





<b>4. Tỡm hiu phm vi sử dụng từ xng hô và cách xng</b>
<b>hô địa phơng trong giao tiếp</b>


- Chỉ nên dùng từ xng hô và cách xng hô địa phơng
trong hồn cảnh giao tiếp có tính chất sinh hoạt.


- Ngêi dân tộc thiểu số cũng có lớp từ xng hô và cách
x-ng hô của dân tộc mình, nhx-ng chỉ nên dùx-ng trox-ng phịm
vi giao tiếp hẹp, trong hoàn cảnh giao tiÕp cã tÝnh chÊt
sinh ho¹t.


<b>4. Cđng cè: Cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản của toàn bài</b>


<b>5. Dn dị: Học sinh về nhà tìm thêm từ ngữ địa phơng ở các vùng miền.</b>


<i><b>TuÇn 13 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 63 Ngày dạy:


<b>i thoi, c thoi v c thoi ni tâm </b>
<b>trong văn bản tự sự</b>



<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng</b>
thời thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


<b>2. Kĩ năng: Nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng nh khi viết văn</b>
bản tự sự.


<b>3. Gi¸o dơc: Häc sinh sư dơng phï hợp trong giao tiếp.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: kiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh</b></i>
<i><b>3. Bài míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong</b>


văn bản tự sự HS đọc đoạn trích SGK.


GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận câu hỏi SGK,
cử đại diện trình bày.


<i><b>Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy ngời? Chỉ ra</b></i>
<i><b>dấu hiệu chứng tỏ đó là một cuộc trị chuyện trao</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>đổi qua lại?</b></i>


- Trong đoạn trích, có ít nhất 2 ngời phụ nữ tản c
đang nói chuyện với nhau, dấu hiệu nhận biết vì có
hai lợt lời qua lại. Nội dung nói của mỗi ngời đều
hớng tới ngời tiếp chuyện và hình thức thể hiện
trong đoạn văn: hai dấu gạch đầu dòng.


-> Đây là <i>lời đối thoại.</i>


<i>GV: <b>Em nhËn xÐt nh thÕ nµo vỊ ngôn ngữ thể</b></i>
<i><b>hiện qua qua các câu: </b></i>


<i>- Hà, nắng gím, vỊ nµo……</i>


<i>- Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt Gian đấy ?</i>
<i>Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hủi đấy ?</i>
<i>Khốn nạn, bng y tui u.?</i>


<i>Ông lÃo nắm chặt tay lại mà rÝt lªn</i>


<i>“</i> <i>…”</i>


<i>- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm</i>
<i>mà đi làm cái giống Việt gian bán nớc để nhục nhã</i>
<i>thế này .”</i>


- Không phải là ngôn ngữ đối thoại vì nội dung ơng
nói khơng hớng về một ngời tiếp chuyện cụ thể nào


cả, thực ra ông lão nói với chính mình: một câu
bâng quơ đánh trống lảng để tìm cách thối lui.
-> Đó là <i>lời độc thoại.</i>


GV<i>:<b> Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng nh</b></i>
<i><b>thế nào trong việc thể hiện nội dung câu chuyện?</b></i>
<i><b>và thái độ của ngời dân tản c vào buổi tra ông</b></i>
<i><b>Hai gặp họ? (Đặc biệt, các hình thức diễn đạt ấy</b></i>
<i><b>có tác dụng thể hiện diễn biến tâm lí của ơng Hai</b></i>
<i><b>nh thế nào?)</b></i>


- Cách diễn đạt ở trên có tác dụng thể hiện một
cách sinh động khơng khí cuộc sống chung lúc bấy
giờ, đồng thời thể hiện thái độ căm giận của ngời
dân tản c đối với dân làng chợ Dầu, tạo tình huống
để đi sâu vào nội tâm nhân vật.


- Các tình huống độc thoại và độc thoại nội tâm
khắc hoạ sâu sắc rõ nét tâm trạng của ông Hai: dằn
vặt đau đớn khi nghe tin làng theo giặc.


<b>GV: Có thể rút ra bài học: thế nào là đối thoại,</b>
<i><b>độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự?</b></i>


<i><b>Tác dụng của các hình thức đó?</b></i>


<i>- Đối thoại:</i> là hình thức đối
đáp, trị chuyện giữa 2 ngời
hoặc nhiều ngời. Trong văn


bản, đối thoại đợc thể hiện
bằng các gạch đầu dòng ở đầu
lời trao và đáp.


<i>- Độc thoại:</i> là lời của ai đó
khơng nhằm vào ai hoặc nói với
chính mình. (khi ngời độc thoại
nói thành lời thì trớc câu nói
khơng gạch đầu dòng - độc
thoại nội tâm)


<i>- Độc thoại nội tâm</i>: ngời độc
thoại không cất thnh ting
(suy ngh)


Tác dụng: tạo kh«ng khÝ cuéc
sèng thËt, đi sâu vào nội tâm
nhân vật, tình cảm, diễn biến
tâm lí.


<b>II. Lun tËp:</b>


1. Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

đáp 1 câu gắt lên "biết rồi" câu cụt, tái hiện lại cuộc đối thoại tác giả đã làm nổi bật đ ợc
tâm trạng chán chờng, buồn bã, đâu khổi và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe
tin làng mình theo giặc.


<b>4. Cđng cố: Khái quát nội dung bài học.</b>
<b>5.Dặc dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ (SGK).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>Tuần 13 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 64 Ngày dạy:


<b>Luyện nói:</b>


<b>T s kt hp với nghị luận và miêu tả nội tâm.</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một sự</b>
việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm,
nghị luận, có đối thoại, độc thoại.


<b>2. Kĩ năng : Rèn khả năng nói trớc đơng ngời.</b>
<b>3. Giáo dục : Học sinh có ý thức tự giác học bài.</b>
<b>B. Chuẩn b:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Hc v chun b bi.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh</b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy –</b>


<b>trß</b> <b>Néi dung kiÕn thøc</b>



<b>Hoạt động 1. Chuẩn bị</b>
( GV chia 4 tổ, mỗi tổ
làm một bài tập từ 5 - 7’
và cử đại diện trình bày).
Lập đề cơng cho các bài
tập trong SGK chuẩn bị
cho việc luyện nói.


GV yêu cầu HS đọc đề
bài 1?


Phân tích đề bài?


(Xem lại bài 8, đọc văn
bản, đọc thêm “Một vụ
cãi lộn”


Tổ 1 tập trung xây dựng
ý kiến trên cơ sở gợi ý
trong khoảng từ 5 - 7’
sau đó đại diện trình bày.
Tổ 1 hoặc thành viên tổ
khác nhận xét:


- Nội dung (đúng, đủ,
sát) không?


- Cách diễn đạt có lu
lốt, rõ ràng, hấp dẫn
không?



Tổ 2 đọc bài tập 2, nêu
yêu cầu hội ý dựa trờn
vic chun b nh?


<b>I. Chuẩn bị</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


Tâm trạng của em sau khi gây ra một chuyện không hay cho
bạn


- Tổ 1 chuẩn bị
Gợi ý:


- Mở bài;
- Thân bài;
- Kết bài.


Yêu cầu: ĐÃ gây ra cho bạn chuyện gì không hay? Khi nào?
ở đâu? Hậu quả ra sao?


Sau khi gây chuyện, tâm trạng của em nh thÕ nµo?


+ Ân hận, day dứt khổ tâm nhng khó nói lời xin lỗi. Vì sao
có tâm trạng đó?


( Có thể là: khơng đủ can đảm, phải hạ mình, cảm thấy xấu
hổ, mất mặt)



-Tâm trạng phức tạp khó khăn (Biết sai nhng khơng đủ can
đảm để nói lời xin lỗi)


Sau đó đã xử sự nh thế nào?Rút ra bài học
<i><b>Bài tập 2</b></i>


Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến chứng
minh Nam là ngời bạn rất tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Bình xét hạnh kiểm trong tháng: ý kiến của tổ bạn Nam phê
bình Nam vì một vài lí do nhỏ nào đó mà Nam mới vi phạm.
Em đa ra ý kiến bác bỏ, khẳng định Nam là ngời bạn tốt (để
có sức thuyết phục em phải lập luận kể về lí do vì sao Nam
lại sơ suất trong trong công việc hay vi phạm kỉ luật).


Có thể là khơng làm bài tập, đi học muộn vì phải giúp đỡ
một bạn trong lớp hoặc trong trờng khơng có điều kiện, gia
đình khó khăn éo le nên mới vơ tình mắc khuyết điểm.
Khẳng định Nam là ngời bạn tốt).


Lu ý:


Cã nhiÒu lý do chøng tá
Nam lµ ngêi bạn tốt (yêu
cầu lập ln chỈt chÏ, cã
søc thut phơc thùc sù)


<i>- KÕt qu¶ häc tËp cao.</i>


<i>- Từ trớc đến nay nghiêm túc,</i>


<i>kỉ luật cao.</i>


<i>- Luôn giỳp bn mt cỏch</i>
<i>vụ t (õm thm).</i>


Xem lại văn bản <i>Chuyện</i>
<i>ngời con gái Nam Xơng</i>


(tr. 43)


<i><b>Bài tập 3</b></i>


Đóng vai Vũ Nơng, kể lại câu chuyện trớc lớp theo ngôi kể
thứ nhất.


(T đầu chuyện đến “bây giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi
oan của vợ nhng việc đã trót qua rồi”.


(Lợc bỏ một số câu văn miêu tả t duy khi ca ngợi vẻ đẹp
của Vũ Nơng, lời văn mi hp lớ, cú sc thuyt phc).


Gia tăng yếu tố bộc lộ cấu trúc hợp lí.
<i><b>Bài tập 4</b></i>


úng vai Trng Sinh kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất.
- Chú ý chuyển đổi ngơi kể cho hợp lí.


- Ngêi kĨ là Trơng Sinh (nhân vật trong chuyện) xng tôi ngôi
thứ nhất.



- Trơng Sinh - chàng thay bằng tôi.
- Vũ Nơng thay b»ng “nµng”.


Kết hợp chuyển đổi lối văn cho hợp lí với ngơi kể.
<b>Hoạt động 2. Thực hành</b>


lun nãi


<b>II. Lun nói</b>
Yêu cầu nói:
- Trình tự:


+ Mở đầu (thủ tục).
+ Nói vào nội dung gì.
+ Kết thúc.


Lên bảng nói cho c¶ líp
nghe


(Cố gắng cho nhiu HS
c núi chuyn)


- Kỹ năng nói:
+ Tự nhiên.


+ Rõ ràng, mạch lạc.


- T th: ngay ngắn, nghiêm túc, đàng hoàng, tự tin, hớng
vào ngời nghe, thu hút họ vào nội dung cần nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

trung, chuẩn bị nhận xét.
<b>Hoạt động 3. Rút kinh</b>


nghiÖm GV tæ chøc cho
HS nhËn xét chung, nhận
xét riêng từng cá nhân.


<b>III. Rút kinh nghiệm</b>


- HS nhận xét các bạn HS vừa trình bày.
- GV nhận xét cho điểm.


- Tổng kết và nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói
tr-ớc tập thể.


<b>4. Củng cố:HS nhắc lại kiến thức toàn bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>Tuần 14 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 65, 66 Ngày dạy:


<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>



<i><b> Nguyễn Thành Long</b></i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc :</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên
trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ
với mọi ngời.



- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc của con
ngời trong lao động.


<b>2. KÜ năng :</b> Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>3. Giỏo dc : </b>Tỡnh yờu lao ng.
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ: Hc v chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chc </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh</b></i>
3. Bài mới:


<b>Hot ng 1. Đọc, tìm hiểu chung văn bản</b>
<i><b>? Em biết gì về nhà văn Nguyễn Thành Long?</b></i>


<i><b>? Truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa" đợc sáng tác</b></i>
<i><b>trong hồn cảnh nào?</b></i>


- §äc: Giäng chậm, cảm xúc lắng sâu.
- Gv giải nghĩa các từ khó.


<i><b>GV yêu cầu HS tóm tắt truyện dựa trên bố cục</b></i>
<i><b>của tác phẩm.</b></i>



<i><b>GV: Em có nhận xét gì về cốt truyện và nhân</b></i>
<i><b>vật?</b></i>


- Ct truyn: đơn giản với một tình huống độc đáo:
cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh thanh niên và đồn
khách.


- Cc gỈp gỡ tình cờ, thuận lợi cho việc giới thiệu
nhân vật chính là anh thanh niên, anh thanh niên
đ-ợc hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng của các nhân vật
khác.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả -tác phẩm</b></i>


- Nhà văn Nguyễn Thành Long
(1925-1991), quê quán: huyện Duy
Xuyên, tỉnh Quảng Nam.


-Tác phẩm: Viết nhân chuyến đi
công tác Lào Cai (1970) trong tập
Giữa trong xanh in 1972.


<i><b>2. Đọc chó thÝch (SGK)</b></i>
<i><b>3. Bè cơc (3 phÇn): </b></i>


- Phần 1 (từ đầu đến “kìa anh ta
kìa”): Giới thiệu cuộc gặp gỡ tình
cờ.



- Phần 2 (tiếp đến …. “Khơng có
vật gì nh thế”): Diễn biến cuộc gặp
gỡ.


- Phần 3 (Còn lại): Cuộc chia tay
cảm động giữa anh thanh niên và
đoàn khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>GV: Nh©n vËt chÝnh xt hiƯn nh thÕ nµo (qua</b></i>
<i><b>lêi kĨ cđa ai)?</b></i>


- Qua lời kể của bác lái xe:
- Trên đỉnh Yên Sơn 2600m.
- Ngời cơ độc nhất thế gian.


- Làm nghề khí tợng kiêm vật lý địa cầu.
<i><b>? Tác dụng của cách giới thiệu đó?</b></i>


- Tình huống gặp gỡ làm quen bất ngờ, thú vị, có
tác dụng gieo vào lịng ngời đọc, các nhân vật ấn
t-ợng đầu tiên mạnh mẽ, hấp dẫn.


<i><b>GV: Anh thanh niên đợc miêu tả nh thế nào?</b></i>
- Tm vúc nh bộ.


- Nét mặt rạng rỡ.



- Gói thuốc làm quà cho vợ bác lái xe.
- Mừng quýnh vì sách.


- Tặng hoa cho cô gái.
- Pha trà ngon mời kh¸ch.


<i><b>- Vì sao ơng hoạ sĩ lại rất ngạc nhiên khi buc</b></i>
<i><b>lờn cu thang t?</b></i>


Ông ngạc nhiên khi thấy:
- Một vờn hoa thợc dợc tơi tốt.
-Một căn nhà sạch sẽ víi bµn ghÕ …


- Cuộc đời riêng của anh thu dọn trong góc trái với
một chiếc giờng, một bàn học, một giá sách …
- Nuôi gà, vờn thuốc quý, trồng hoa.


<i><b>?Những cử chỉ, hành động đó thể hiện tính cách</b></i>
<i><b>gì ở anh thanh niên?</b></i>


<i><b>Th«ng qua lêi kĨ cđa anh thanh niên, em hiểu</b></i>
<i><b>công việc của anh nh thế nào?</b></i>


- o gió, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất.
- Thờng đo ma: đo xong đổ nớc ra cốc phân ly mà
đo.


- Cơng việc địi hỏi sự tỷ mỷ, cơng phu, chính xác.
- Máy Vin nhìn khoảng cách giữa các răng ca mà
đón gió.



- Nhìn gió lay lá hay nhìn trời thấy sao nào khuất,
sao nào sáng có thể tính đợc mây, gió.


- Máy nằm dới sâu kia để đo chấn động vỏ quả đất,
lấy con số báo về bằng máy bộ đàm mỗi ngày.
<i><b>GV: Thái độ làm việc của anh ra sao? Thông qua</b></i>
<i><b>lời kể, tâm sự về công việc, chứng tỏ anh thanh</b></i>
<i><b>niên là ngời nh thế nào?</b></i>


- Say sa, dï bÊt kĨ thêi tiÕt thÕ nµo cũng không bỏ
một ngày, không quên một buổi.


- Lm vic nghiêm túc đúng giờ, tận tâm tận lực,
có ý thức trách nhiệm và kỷ luật cao.


<b>GV: V× sao anh có thể vợt qua những khó khăn</b>


<b>II. T ìm hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Nhân vật anh thanh niên.</b></i>
<i><b>* Con ngời: </b></i>


Sống trên đỉnh Yên Sơn 2600m.
-- Làm nghề khí tợng kiêm vật lý
địa cầu.


- Lµ mét ngêi nhỏ nhắn, mến
khách.


- Lµ mét ngêi biết chăm lo cho


cuộc sèng.


->Thể hiện sự cởi mở, chân thành,
ân cần, chu đáo của anh thanh niên.
<b>* Công việc:</b>


- Công việc: Đo gió, đo nắng, tính
mây, đo chấn động mặt đất.


- Thái độ với cơng việc: say sa, có
tính kỷ luật cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>thư th¸ch Êy?</b></i>


- Anh xác định rõ mục đích cơng việc mình làm,
tìm thấy niềm vui trong công việc, chủ động trong
cuộc sống.


- Anh là ngời lạc quan, say mê công việc, sẵn sàng
cống hiến tuổi trẻ, tài năng và sức lực cho đất nớc.
<i><b>GV: Bắt gặp một đề tài quý, ngời hoạ sĩ muốn vẽ</b></i>
<i><b>anh, anh đã thể hiện thái độ nh thế nào? Thái độ</b></i>
<i><b>đó thể hiện đức tính nào?</b></i>


- Bác đừng mất cơng về cháu, để cháu giới thiệu
với bác ông kỹ s vờn rau hay nhà nghiên cứu sét 11
năm…


- Anh là ngời khiêm tốn, ln hồ mình vào đội
ngũ những ngời trí thức.



<i><b>GV: Nét đẹp trong tính cách của anh cịn đợc thể</b></i>
<i><b>hiện ngay cả trong suy nghĩ và quan niệm ra</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


- Quan niệm về ngời cô độc: ta với công việc là hai.
- Nỗi nhớ ngời, “thèm ngời”.


- Vị trí cuộc sống: về ấn tợng mà mỗi con ngời tạo
ra trong cuộc đời anh.


->Đó là những suy nghĩ rất đẹp của một tâm hồn
yêu đời, yêu cuộc sống.


<i><b>GV: Thái độ của anh khi kể chuyện ra sao?</b></i>


- KĨ chun mét c¸ch hån nhiên, chân thành, say
sa, sôi nổi.


- Nói to những điều mà ngời ta chỉ nghĩ hay ít nghĩ.
<i><b>GV: ấn tợng cđa em vỊ anh thanh niªn?</b></i>


<i><b>GV: Điều gì giúp cho nhân vật chính hiện lên</b></i>
<i><b>sinh động đậm nét hơn?</b></i>


Tác giả khắc hoạ khắc chân thực sinh động bức
chân dung đẹp đẽ về anh thanh niên, sống có lí
t-ởng vui vẻ, thích giao tiếp, chu đáo với mọi ngời.
Giữa thiên nhiên im ắng hiu hắt, giữa cái lặng
lẽ của Sa Pa vẫn vang lên những âm thanh trong


sáng, vẫn ánh lên những sắc màu lung linh, lan toả
hơi ấm tình ngời và sự sống của con ngời lao động
nh anh thanh niên. Đó là vẻ đẹp thật giản dị nhng
cũng thật thiêng liêngvới những khát vọng háo hức
của con ngời lao động mới.


- Nh©n vËt xuất hiện trực tiếp. ( Đây là ngời trung
gian, tạo ra sự gặp gỡ giữa các nhân vật.)


- Nhõn vt xuất hiện gián tiếp.
<i><b>GV: Bác lái xe là ngời nh thế nào?</b></i>
<i><b>- Từ đó em có nhận xét gì về Bác lái xe?</b></i>
- Góp phần làm nổi bật nhân vật chính.


- 32 năm chạy trên tuyến đờng, hiểu tờng tận Sa Pa.
- Qua lời kể của bác lái xe, cô gái và ngời đọc hồi
hộp đón chờ sự xuất hiện ca anh thanh niờn.


tìm niềm vui trong công việc, sẵn
sàng cống hiến tuổi trẻ.


* Cách tiếp chuyện ngời khác:
- Khiêm tốn khi nói về bản thân.


- Luụn th hin mt tâm hồn u
đời, u cuộc sống.


- KĨ chun hån nhiªn, chân thành.


-> Mt con ngi sng cú lý tng,


yờu đời, thích giáo tiếp, chu đáo
với mọi ngời.


<i><b>2. C¸c nhân vật khác</b></i>


<i>a. Nhân vật xuất hiện trực tiếp</i>


* Bác lái xe:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>GV: Từ những chi tiết về ông hoạ sĩ già, hÃy nêu</b></i>
<i><b>cảm nhận về ông?</b></i>


- L một ngời từng trải cuộc sống và am hiểu nghệ
thuật; lời nói, cử trỉ, thái độ của ơng làm cho nhân
vật chính hiện ra rõ nét hơn, đồng thời lại khơi gợi
thêm nhiều khía cạnh ý nghĩa về cuộc sống, về
nghệ thuật.


- Ngay phút đầu gặp anh thanh niên, bằng sự từng
trải nghề nghiệp và niềm khát khao của ngời nghệ
sĩ đi tìm đối tợng của nghệ thuật, ơng đã xúc động
bối rối vì hoạ sĩ đã bắt gặp một điều thật ra ơng vẫn
ao ớc đợc biết.


<b>GV: Em hiĨu vỊ sự nhọc quá của ông hoạ sĩ</b><i><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b>nh thÕ nµo?</b></i>


- Trớc chàng trai trẻ đáng yêu, ông hoạ sĩ bỗng
thấy nh “nhọc quá” vì những điều làm cho ngời ta
suy ngh v anh.



<i><b>GV: Suy nghĩ này của ông hoạ sĩ có tác dụng gì</b></i>
<i><b>trong truyện?</b></i>


Chi tiết này giúp cho nhân vật chính hiện nên rõ
nét hơn.


<b>GV: Suy ngh ca cơ gái trẻ để lại cho ngời đọc</b>
<i><b>ấn tợng gì?</b></i>


- Mét kü s trỴ võa míi ra trêng, xung phong lên
miền núi heo hút công tác.


- Hn nhiờn, ý t kớn ỏo.


- Tìm thấy lẽ sống hớng đi cho mình.


<i><b>GV: Cô gái không chØ nhËn ë anh thanh niªn</b></i>
<i><b>mét bã hoa mà còn nhận một bó hoa nào khác</b></i>
<i><b>nữa?</b></i>


- Bó hoa tinh thần, sự háo hức và mơ mộng.


<b>GV: Tại sao cô gái lại có trạng thái dạt lên ấn t</b><i><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b>-ợng hàm ơn ?</b><b></b></i>


- Nhng thu lm b ớch phong phú tơi non về nhận
thức, tâm hồn, hiểu con đờng cô đang đi tới, yên
tâm và vững tin vào quyết định mà cô đã lựa chọn.
<b>GV: Trong truyện, chi tiết từ chối làm mẫu vẽ</b>


<i><b>của anh thanh niên gợi cho ngời đọc suy nghĩ gì?</b></i>
- Sức toả sáng của nhân vật chính (anh thanh niên)
giúp cơ có sức mạnh, vững tin hơn tiếp bớc trên
con đờng mình đã chọn.


<i><b>GV: Từ đó em có nhận xét gì về nhóm các nhân</b></i>
<i><b>vật xuất hiện một cách gián tiếp?</b></i>


-Ông kỹ s vờn rau Sa Pa ngày này sang ngày khác
rình xem ong thụ phấn cho su hào nh thế nào để cứ
thế đi thụ phấn cho từng cây su hào cho củ ngọt
hơn, to hơn .


- Anh cán bộ nghiên cú sét “Mời một năm không
một ngày xa cơ quan, không đi đến đâu m tỡm


* Nhân vật ông hoạ sĩ già:


- Là ngời từng trải, khát khao nghệ
thuật.


- Nhạy cảm, thâm trầm sâu sắc.


*Cô kỹ s trẻ:


- Một kü s trỴ võa míi ra trêng,
xung phong lªn miỊn nói heo hút
công tác.


- L mt ngi kớn ỏo.



<i>b.Nhân vật xuất hiện gián tiếp</i>


* Ông kỹ s vờn rau


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

vỵ”.


<i><b>GV: Nhan đề của tác phẩm là Lặng lẽ Sa Pa .</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i>
<i><b>Theo em, Sa Pa có lặng lẽ không?</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i>


- Đằng sau cái sự lặng lẽ của Sa Pa là sự sôi động
của những con ngời lao động mới đang ngày đêm
miệt mài, âm thầm, lặng lẽ cống hiến, xây dựng Tổ
quốc.


<i><b>GV: Tại sao tất cả các nhân vật trong văn bản</b></i>
<i><b>đều không đợc gọi tên cụ thể?</b></i>


- Gọi chung chung nh vậy nhằm khắc hoạ rõ chủ
đề truyện: họ là những con ngời bình thờng, giản dị
không tên không tuổi, họ ngày đêm lao động làm
việc, hy sinh tuổi trẻ, gia đình, hạnh phúc (cống
hiến thầm lặng).


<i><b>GV: Sự xuất hiện của tất cả các nhân vật có tác</b></i>
<i><b>dụng nh thế nào đối với nhân vật chính?</b></i>


Sự xuất hiện các nhân vật khác làm nổi bật khắc
hoạ rõ nét nhân vật chính đợc soi rọi từ nhiều phía.
<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>



GV híng dÉn HS tù tỉng kÕt


-> Họ ngày đêm miệt mài cống
hiến cho tổ quốc.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. VỊ nghƯ tht</b></i>
- KĨ tù nhiªn, hÊp dÉn


- Trun cã nhiỊu chi tiÕt thùc.
- KÕt hỵp tù sù, miêu tả, biểu cảm,
nội tâm nhân vật.


- Khắc ho¹ râ nÐt tính cách của
nhân vật:


+ Qua lời nói, cử chỉ
+ Qua việc làm
+ Các mặt khác.
<i><b>2. VÒ néi dung</b></i>


Ca ngợi nét sống đẹp của con ngời
lao động mới: cống hiến cho đời
một cách âm thầm lặng lẽ, những
con ngời có lý tởng sống đẹp chấp
nhận vị trí cơng tác khó khăn và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
<b>4.Củng cố: Gv hệ thống kiến thức bài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

TuÇn 14 Ngày soạn

<i><b>:</b></i>
Tiết 67,68 Ngày dạy:


<b>Vit bi Tp lm vn s 3 (2t)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>Vận dụng các kiến thức tích hợp về Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn để
viết bài Tập làm văn số 3.


<b>2. Kĩ năng : </b>Viết đợc văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị
luận.


<b>3. Gi¸o dơc</b> <b>: </b>Häc sinh có ý thức tự giác làm bài.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Ra đề bài.
- Trị : Ơn bài.


<b>C. Tiến trình kiểm tra</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Phát đề kiểm tra.</b></i>


<i><b>3. Trông kiểm tra nghiêm túc.</b></i>
<i><b>4. Thu bài theo đúng thời gian.</b></i>


<b>Đề bài: HÃy kể về một lần em trót xem nhật ký của bạn.</b>
<b> Gợi ý: </b>


<b>- Yêu cầu: Bài làm tự sự kết hợp yếu tố nghị luận, đặc biệt là miêu tả nội tâm.</b>
<i><b>- Văn kể chuyện: + Phải xây dựng tình huống.</b></i>



+ Xây dựng nội tâm nhân vật (đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm, yếu tố nghị luận).


+ Trình bày một đề có tầm cỡ với cuộc sống.


<b>a. Mở bài: giới thiệu tình huống dẫn đến việc em trút xem nht ký ca bn.</b>
( 1,5 im)


<i><b>b. Thân bài ( 7 diểm)</b></i>
- Tình huống:


+ Bạn nhờ cần cặp về.


+ Mình đến nhà bạn chơi bạn đang bận ... mình tự ý xem cuốn nhật ký...
+ Bạn vơ tình để qn trên lớp.


+ Mình có định lấy trộm để đọc -> giữa 3 ngời xích mích nhau -> đọc trộm nhật ký.
- Tâm trạng của mình sau khi xem nhật ký của bạn.


- Hèi hËn, ©n hËn, d»n vặt => Vì bạn rất tốt.
- Xấu hổ, trăn trở => Vì mình gây ra chuyện.


=> Hiểu ra, phạm pháp.
<b>c.Kết bài: Bản thân mình tự hứa, rút ra bài học.</b>
<i><b>* Về hình thức: </b></i>


+ ỳng kiu bi tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và nghị luận.
+ Câu văn trong sáng, đúng chính tả, ngữ pháp.



+ Trình bày sạch đẹp.
<b>* Về thang điểm: </b>


+ Điểm 9 10: nh yêu cầu, châm chớc một vài lỗi nhỏ.
+ Điểm 7 8: Đủ nội dung, văn viết cha có cảm xúc sâu sắc.


+ Điểm 5 – 6: Đủ các ý chính, hợp lí; đảm bảo bố cục ba phần; cha có cảm xúc; viết
đoạn kém; sai ít lỗi diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>4.Cđng cố.Thu bài, nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Tuần 14 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 69 Ngày dạy:


<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sù</b>
<i><b>(Tù häc cã híng dÉn)</b></i>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Qua sù híng dÉn cđa GV, gióp häc sinh:


<b>1. Kiến thức:</b> Hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ
giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn tự sự.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn
cũng nh viết vn.


<b>3. Giáo dục:</b> Học sinh biết sử dụng ngôi kể phù hợp với hoàn cảnh.
<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Thầy: Soạn bài.


- Trò :Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.KiÓm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.
<i><b>3.Bµi míi</b></i>


<i><b>Hoạt động 1. Ngời kể trong văn tự sự</b></i>


<i><b>GV: Trong c©u a: Chun kĨ vỊ ai? Về việc gì?</b></i>


* Kể về phút chia tay giữa cô kỹ s trẻ, ông hoạ sĩ già và
anh thanh niên.


<i><b>GV: Trong câu b: (HS dựa vào gợi ý SGK trả lời):</b></i>
<i><b>Ai là ngời kể chuyện? Vì sao? Nếu là một trong 3</b></i>
<i><b>nhân vật trong đoạn văn thì ngôi kể và đoạn văn</b></i>
<i><b>phải thay đổi nh thế nào?</b></i>


- Ngời kể về phút chia tay trong đoạn văn đó khơng
xuất hiện, dĩ nhiên là không phải một trong ba nhân vật
đợc nhắc tới trong đoạn văn.


-Vì nếu là một trong ba nhân vật trong đoạn văn trên
thì ngơi kể phải thay đổi - lời văn phải thay đổi.



- Trong đoạn văn, các nhân vật đều trở thành đối tợng
miêu tả khách quan.


VÝ dô:


+ Anh thanh niên vừa vào, kêu lên…
+ Cô kỹ s nhếch mép, mặt đỏ ửng…
+ Bỗng ngời hoạ sĩ già quay lại…


Ngêi kÓ chun kh«ng xt hiện trong đoạn văn
-khách quan kể lại (ngôi thứ 3).


* Nh vậy, nếu ngời kể là một trong ba nhân vật trên thì
phải thay đổi ngơi kể: xng “tơi” hoặc xng tên 1 trong 3
nhân vật đó, do vậy lời văn dẫn dắt phải thay đổi theo
cho phù hợp với ngụi k.


Ngời kể chuyện ở đây là vô nhân xng không xuất hiện
trong câu chuyện (có thể hiểu là ngôi thứ 3).


<i><b>? Câu hỏi c: Những câu:</b></i>


<i><b>(1) Giọng c</b></i> <i><b>ời nhng đầy tiếc rẻ</b></i>


<i><b>(2) Những ng</b></i> <i><b>ời con gái sắp xa ta, không biết bao</b></i>


<b>I. Ngời kể trong văn tự sự</b>


- Ngi k chuyn l ngi ng
ra kể câu chuyện trong tác


phẩm.


- Ngêi kĨ chun xt hiƯn díi
nhiỊu hình thức khác nhau,
ngôi kể khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy</b><b></b><b> là nhận xét</b></i>
<i><b>của ngêi nµo vỊ ai?</b></i>


- Lµ lêi nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chun vỊ anh thanh niªn
vỊ suy nghÜ cđa anh.


* Cịng cã khi ngêi kĨ nhËn xÐt kh¸ch quan, cã khi
Ngêi kĨ chun kh«ng xuÊt hiÖn trong đoạn văn
-khách quan kể lại (ngôi thứ 3).


* Nh vy, nu ngi k l một trong ba nhân vật trên thì
phải thay đổi ngơi kể: xng “tôi” hoặc xng tên 1 trong 3
nhân vật đó, do vậy lời văn dẫn dắt phải thay đổi theo
cho phự hp vi ngụi k.


Ngời kể chuyện ở đây là vô nhân xng không xuất hiện
trong câu chuyện (có thể hiểu là ngôi thứ 3).


<i><b>? Câu hỏi c: Những câu:</b></i>


<i><b>(1) Giọng c</b></i> <i><b>ời nhng đầy tiếc rẻ</b></i>


<i><b>(2) Những ng</b></i> <i><b>ời con gái sắp xa ta, không biết bao</b></i>
<i><b>giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta nh vậy</b><b></b><b> lµ nhËn xÐt</b></i>


<i><b>cđa ngêi nµo vỊ ai?</b></i>


- Lµ lêi nhËn xÐt cđa ngêi kĨ chun vỊ anh thanh niªn
vỊ suy nghÜ cđa anh.


* Cịng cã khi ngêi kĨ nhËn xÐt khách quan, có khi
nhập vai vào một (ngôi thứ 1).


- Câu nhận xét thứ (2) ngời kể chuyện nh nhập vai vào
nhân vật anh thanh niên để nói hộ những suy nghĩ và
tình cảm của anh, tuy nhiên vẫn là cân trần thuật (câu
kể) của ngời kể chuyện. Câu nói đó khơng đơn thuần là
nói hộ tâm trạng của anh thanh niên mà là tiếng lòng,
tâm trạng của nhiều ngời trong tình huống đó. Nếu đây
chỉ là câu nói của anh thanh niên thì tính khái qt sẽ
bị mất đi (hoặc hạn chế nhiều).


GV yêu cầu học sinh thảo luận: <i>Ngời kể chuyện căn cứ</i>
<i>vào đâu để có thể nhận xét về tâm trạng, cảm xúc,</i>
<i>hành động của các nhân vật?</i>


* Ngời kể căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện,
đối tợng đợc miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn,…
để nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các
nhân vật.


- Từ đó, ngời kể nh thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi
ngời, mọi hoạt động, tâm t, tình cảm của các nhân vật.
<i><b>GV: Nh vậy trong đoạn văn trên ngời kể không hề</b></i>
<i><b>xuất hiện, nhng ta vẫn cảm nhận đợc gì?</b></i>



- Ngời kể tuy khơng xuất hiện nhng lại có mặt ở hầu
hết các phần, các câu trong đoạn, là ngời hiểu biết mọi
việc về các nhân vật, kể, nhận xét, đánh giá về họ.
GV khắc sâu cho học sinh.


+ NhËp vµo vai mét nh©n vËt
trong trun;


+ Khi thì ở ngôi thứ 1;
+ Khi thì ở ngôi thø 3;


- Ngời kể chuyện trình bày sự
việc gắn với điểm nhìn nào đó
(điểm nhìn là vị trí quan sát ca
ngi k).


- Có 3 loại điểm nhìn:


+ im nhỡn bờn trong: thông
qua đôi mắt của một nhân vật.
+ Điểm nhìn bên ngồi: quan
sát bên ngoài khách quan.
+ Điểm nhìn thấu suốt: điểm
nhìn có mặt ở khắp nơi, thấy
mọi hoạt động, hiểu hết mọi
tâm t tình cảm của các nhân vật
đánh giá về họ.


* Không nên đồng nhất ngời kể


chuyện với tác giả, ngay cả khi
ngời kể xng “tôi”.


<i><b>II. Lun tËp:</b></i>


1. Học sinh đọc đoạn trích (SGK): Trong lịng mẹ (Nguyên Hồng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Ngời kể chuyện ở đây là nhân vật "tôi" (ngôi 1) - chú bé Hồng - trong cuộc gắp gỡ
cảm động với mẹ mình sau nhng ngy xa cỏch.


- Ngôi kể này có u ®iÓm:


+ Giúp cho ngời kể dễ đi sâu vào tâm t tình cảm, miêu tả đợc diễn biến tâm lí tinh vi,
phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật "tôi".


- Hạn chế: Trong việc miêu tả bao quát các đối tợng khách quan, sinh động khó tạo ra
cái nhìn nhiều chiều, do đó dễ gây sự đơn điệu trong ging vn trn thut.


<b>4.Củng cố: Khái quát toàn bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>TuÇn 14 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 70 Ngày dạy:


<b>ễn tập phần tiếng Việt</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về tiếng Việt trong học kì I lớp 9.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng tổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.</b>
<b>3. Giáo dục: </b>Học sinh có ý thức và tinh thần tự giác trau dồi Tiếng Việt.



<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trò: Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bµi cị :</b></i>KiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
<i><b>3.Bài mới</b></i>


<b>Hot động 1. Các phng</b>
chõm hi thoi


<b>I. Các phơng châm hội thoại</b>
<i><b>1. Nội dung các phơng châm hội thoại</b></i>
<i><b>GV: HÃy kể tên các phơng</b></i>


<i><b>chõm hi thoi ó hc?</b></i>


Phơng châm hội


thoại Khái niệm


<i><b>GV: Nờu khỏi nim v cỏc</b></i>
<i><b>phng chõm hi thoi ú?</b></i>


1. Phơng châm
vỊ lỵng



Khi giao tiếp cần nói có nội dung
-nội dung lời nói phải đúng u cầu giao
tiếp (khơng thừa, khơng thiếu).


<i><b>(Cã thĨ dïng phiÕu häc tËp</b></i>
<i><b>cho HS, GV dùng bảng phụ</b></i>
<i><b>chữa).</b></i>


2. Phơng châm
về chất


3. Phơng châm
quan hệ


4. Phơng châm
cách thức
5. Phơng châm
lịch sự


- Khi giao tiếp khơng nói những điều
mà mình tin là khơng đúng hay khơng
có bằng chứng xác thực.


- Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề.


- CÇn nãi ng¾n gän rành mạch.Tránh
cách nói mơ hồ.



- Cn chỳ ý đến sự tế nhị, khiêm tốn,
tôn trọng ngời khác (ngời đàm thoại)
<i><b>2. Bài tập: Kể tên một tình huống trong đó có một hoặc</b></i>
một số phơng châm hội thoại nào đó khơng đợc tn thủ.
- Truyện “Chào hỏi” - Chào hỏi nh trong truyện là không tuân thủ phơng chõm


lịch sự: Làm phiền ngời khác.


- Truyện Mất rồi - Nói nh truyện Mất rồi không tuân thủ phơng châm
cách thức: nói năng không rõ ràng gÃy gọn: ngời nghe
hiĨu sai, m¬ hå.


<b>Hoạt động 2. Xng hơ trong</b>
hội thoại


<b>II. Xng hô trong hội thoại</b>
GV: HÃy nêu một số từ ng÷


xng hơ trong tiếng Việt và
cách dùng những từ ngữ đó.
Có thể dùng phiếu bài tập.


<i><b>1.Các từ ngữ xng hơ trong tiếng Việt và cách dùng các</b></i>
<i><b>từ ngữ đó.</b></i>


Nhãm c¸c từ
xng hô


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

1. Đại từ xng
hô (nhân


x-ng)


2. Dïng chØ
quan hƯ hä
hµng, chøc
vơ, nghỊ
nghiệp.
3. Danh từ
chỉ ngời tên
riêng.


- Tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ.
- Cậu, bạn: các cậu, các bạn.
- Nó, hắn: chúng nó, bọn
hắn


- Em, anh, chị, chú, bác, cô,
dì,


- Th trng, giỏm c, cụ
giỏo, bỏc s, kỹ s,…


Mai, Lan, Hoa, Hång, H,




Ng«i 1, ng«i
2, ng«i 3 (sè
Ýt vµ sè
nhiỊu)



Dùng theo
quan hệ trên
dới (nghề
nghiệp).
Dùng để gọi
xng tên.


GV yêu cầu HS đọc yêu cu
bi tp 2.


<i><b>2. Bài tập 2</b></i>
Trong tiếng Việt, xng hô


th-ờng theo phơng châm: xng
khiêm hơ tốn, em hiểu phơng
châm đó nh thế nào?


Cho vÝ dơ (th¶o ln)


a.<i> Xng khiêm</i>: ngời nói tự xng một cách khiêm nhờng.
- <i>Hô tốn</i>: Gọi ngời đối thoại một cách tơn kính (lu ý: đây
khơng chỉ là phơng châm xng hô riêng trong tiếng Việt
mà còn là phơng châm xng hô trong ngôn ngữ phơng
Đông, nhất là trong tiếng Hán - Nhật - Triều Tiên).


b. Nh÷ng từ ngữ xng hô thể hiện phơng châm trên.
* Từ ngữ xng hô thời trớc:


-<i> Bệ hạ</i>: Từ dùng gọi vua, ý tôn kính.



- <i>Bần tăng</i>: Nhà s nghèo (tự xng một cách khiêm tốn).
-<i> Bần sĩ</i>: Kẻ sĩ nghèo.


-<i> Đại ca, đệ, muội…</i>
*Xng hô hiện nay:


- <i>Quý ông, quý bà, quý cô, quý cậu</i>…(dùng để gọi ngời
đối thoại tỏ ý lịch sự tơn kính).


Gäi b¸c thay con (thay cho từ chị, anh)
<i><b>3.Bài tập 3</b></i>


Lựa chọn từ ngữ xng hô khi giao tiếp.
- Từ ngữ xng hô đa dạng phong phú.
- Lựa chon căn cứ:


+ Tình huống giao tiếp (th©n mËt, x· giao)


+ Quan hƯ ngêi nãi víi ngêi nghe (thân, sơ, khinh, trọng).
- Từ ngữ xng hô đa dạng


phong phú (khác nớc ngoài):
thể hiện tÝnh chÊt cña t×nh
huèng giao tiÕp.


Đạt đợc kết quả giao tiếp (mục đích giao tiếp), (trong
tiếng Việt khơng có từ ngữ xng hơ trung hồ)


Ngợc lại nhiều trờng hợp


giao tiếp không tiến triển đợc
nếu xng hơ q ngỡng.Ví dụ:


Ví dụ: khi gọi điện thoại, nếu trong gia đình có nhiều thế
hệ: gọi con 60 tuổi bằng cụ thì khó giao tiếp (cịn bố mẹ
đối tợng giao tiếp) nếu có thân mật tuỳ mức độ mà xng
hô.


<b>Hoạt động 3</b> <b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp</b>
GV:Thế nào là cách dẫn trực


tiÕp? Gi¸n tiếp? Phân biệt sự
giống, khác nhau?


Cỏch dn trc tip
- Nhắc lại nguyên
vẹn lời của ngời
khác (đúng ý và


C¸ch dÉn gi¸n tiÕp


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nguyên văn lời).
- Để sau dÊu 2
chÊm vµ trong
ngoặc kép.


- Không dùng dÊu 2 chÊm, không
dùng dấu ngoặc kép (có thể thêm từ
rằng, là)



Giống: Cïng dÉn
l¹i lêi cđa ngêi dÉn


- ý của ngời khác thông qua lời.
<i><b>Bài tập 2 SGK (191)</b></i>


Chuyn đổi lời thoại trong
đoạn trích thành lời dẫn gián
tiếp.


Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là: quân Thanh kéo
sang, nếu nhà vua mang (quân) binh ra đánh thì khả năng
thắng hay thua?


Gợi ý: Lời dẫn trực tiếp (lời
đối thoại) của Quang Trung
và Nguyễn Thiếp. Quang
Trung ở ngôi nào? Chuyển
sang ngôi nào? Từ đó có
cách dẫn gián tiếp.


Ngun Thiếp trả lời rằng bây giờ trong nớc trống không,
lòng ngời tan rÃ, quân Thanh ở xa tới đây, không biết tình
hình quân ta yếu hay mạnh, nhà vua đi chuyến này, chỉ
không quá mời ngày là quân Thanh sẽ bÞ dĐp tan.


*Những thay đổi về từ ngữ: Tôi (1), nhà vua (3), chúa
công (2), nhà vua (3).


Bây giờ (thời gian hiện tại), bấy giờ (thời gian ấy), đây


(đặc điểm cụ thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>TuÇn 15 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 71,72 Ngày dạy:


<b>Chiếc lợc Ngà</b>


<i><b>Nguyn Quang Sỏng</b></i>
<b>A.Mc tiờu cn t:</b>


1. Kiến thøc :


- Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu.


- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé thu, nghệ thuật xây
dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật</b>
đáng chú ý trong một truyện ngắn, phân tích nhân vật.


<b>3. Giáo dục : Tình cảm gia đình, tình cảm cỏch mng.</b>
<b>B. Chun b:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Hc v chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chc </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hÃy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ</b></i>


Sa Pa.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu chung về văn bản</b>
Đọc, tìm hiểu chung về văn bản.
<i><b>Nêu một số nét về tác giả? (SGK)</b></i>
- Tham gia kháng chiến chống Pháp.
- 1954 tập kết ra Bắc, viết văn.


- Kháng chiến chống Mỹ ông về Nam Bộ tiếp tục kháng
chiến, viết văn,


ễng vit nhiu th loi: truyn ngn, tiu thuyt, kch
bn phim; đề tài chính: cuộc chiến đấu của nhân dân
Nam B.


<i><b>? Nêu một số nét về tác phẩm? (SGK)</b></i>


- Vit năm 1966, khi tác giả hoạt động ở chiến trờng
Nam Bộ thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nớc, đợc đa
vào tập truyện cùng tên.


- Đoạn trích thuộc phần giữa truyện.
GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS đọc.
Gv giải nghĩa các từ khó.


Tãm t¾t trun


* Phần đầu của truyện: trên đờng cùng đồn cán bộ đi


cơng tác, ơng Ba (tên ngời kể chuyện) đợc cô giao liên
rất trẻ dẫn đờng, đó là tuyến đờng bọn địch lùng quét rt
gt gao.


- Hành lí và t trang ông Ba mang theo chØ cã tµi liƯu vµ
mét kØ vËt cđa mét ngời bạn gửi ông lúc hi sinh, 1 cây
l-ợc bằng bằng ngà voi nhờ ông mang về trao tận tay cho
ngêi con g¸i.


* Phần trích học: Ơng Sáu xa nhà đi kháng chiến mãi
đến khi con gái lên 8 tuổi ơng mới có dịp về nhà thăm
con Bé Thu khơng nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm
cho ông không giống với ngời trong ảnh chụp mà em


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chung về</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>


<b>1.Tác giả, Tác phẩm: </b>
<i><b>* Tác giả:</b></i>


- Nhà văn Nguyễn Quang
Sáng sinh năm 1932.


- Quê quán: huyện Chợ Mới,
tỉnh An Giang.


<i><b>*Tác phẩm: Viết năm 1966.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

biết, cho nên em đối sử với ba nh ngời xa lạ. Đến lúc
Thu nhận ra ba, tình cảm cha con thức dậy thật mãnh


liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở nơi
căn cứ, ngời cha dành hết tình cảm thơng nhớ, yêu quý
con vào việc làm một chiếc lợc ngà để tặng cho cô con
gái bé bỏng. Trong một trận càn ông đã hi sinh, trớc lúc
nhắm mắt ông đã kịp trao chiếc lợc ngà cho bạn.


<i><b>GV: Trong đoạn trích tình huống nào đã bộc lộ sâu</b></i>
<i><b>sắc cảm dộng tình cha con của ơng Sáu?</b></i>


- T×nh hng trun: hai t×nh hng thĨ hiƯn sâu sắc
tình cảm cha con ông Sáu.


+Tỡnh hung 1: Cuộc gặp gỡ của 2 cha con sau 8 năm,
con khơng nhận cha, khi con nhận ra thì cha phải đi.
+ Tình huống 2: ở khu căn cứ, ngời cha dồn hết tình cảm
vào việc làm cây lợc tặng con. Lúc sắp hi sinh, ông chỉ
kịp trao đồng đội chiếc lợc nhờ chuyển cho con gái.
-Tình huống 1 bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu với
cha.


-Tình huống 2 bộc lộ tình cảm sâu sắc của cha với con.
<b>Hot ng 2:</b>


Đọc - hiểu văn bản (Phân tích tình cảm của bé Thu trong
tình huống 1).


GV: Hóy tỡm chi tiết thể hiện tâm trạng của bé Thu
<i><b>tr-ớc và sau khi nhận ra cha. Từ đó có thể thấy đợc tình</b></i>
<i><b>cảm của bé Thu đối với cha nh thế no?</b></i>



- Nghe gọi giật mình - tròn mắt nhìn.
- Nó ngơ ngác lạ lùng


- Con bộ thy l quỏ mun hỏi đó là ai?


- Mặt nó bỗng tái đi… vụt chạy… kêu thét lên: Má! má!
<i><b>GV: Gặp lại con sau tám năm xa cách, ông Sáu đã vô</b></i>
<i><b>cùng mừng rỡ, ơng dờng nh khơng kìm nén nổi nỗi</b></i>
<i><b>lịng mình khi nhìn thấy đứa con. Tìm chi tiết miêu tả</b></i>
<i><b>tình cm ca ụng Sỏu lỳc gp con?</b></i>


- Cái tình cha con cø n«n nao


- Kh«ng thĨ chê xng cËp bÕn… nhún chân, nhảy tót
lên.


- Bc vi vng kờu to Thu! con.
- Vết thẹo dài đỏ ửng, giần giật…


- Sự xuất hiện của ơng Sáu khiến bé Thu ngờ vực. Nó sợ
hãi, lảng tránh ông. Chứng kiến phản ứng của Thu trớc
sự vồ vập của cha, ông Sáu bất ngờ, không hiểu vì sao
bé lại có thái độ nh vậy.


- “Anh đứng sững lại đó nhìn theo con, nỗi đau khiến
mặt anh sầm lại… hai tay buông xuống nh bị gãy”.
- Trong suốt mấy ngày, mặc cho ơng Sáu tìm mọi cách
vỗ về, gần gũi con bé, nhng nó vẫn xa lánh.


GV hớng dẫn học sinh tìm chi tiết chứng minh thỏi


ca bộ Thu trc khi nhn cha.


- Anh vỗ về: con bé đẩy ra.


<i><b>3. Tình huống truyện:</b></i>


- Cuộc gặp gỡ của hai cha con
sau tám năm xa cách.


- Tình cảm của ông Sáu nơi
chiến khu dành cho bé Thu.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


<b>1. Tỡnh cm của bé Thu đối</b>
<b>với cha</b>


<i>a. Thái độ của bé Thu trớc khi</i>
<i>nhận ra ông Sáu là cha:</i>


- BÐ Thu: Ngơ ngác, sợ hÃi,
lảng tránh.


- Ông S¸u: BÊt ngê vì phản
ứng của con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Anh mong con gọi ba: con bé chẳng gọi
- Mẹ bảo gọi ba ăn cơm: nó gọi trống không.
- Nồi cơm to đang sôi: nó không nhờ chắt nớc.
- Ông Sáu gắp cho cái trứng cá: nó hắt ra.



- Ông Sáu tát nó một cái: nó oà khóc bỏ sang bà ngoại.
Gan lì, ơng bớng, cơng quyết.


<i><b>Theo em, đó là một em bé nh thế nào? Vì sao em</b></i>
<i><b>khơng gọi ba, việc làm ấy có đáng trách khơng?</b></i>


Sau khi sang bà ngoại đợc bà giải thích, Thu hiểu ra vì
sao ba có cái thẹo dài trên mặt, sự nghi ngờ trong em
đ-ợc giải toả.


<i><b>? Vẻ mặt của bé Thu sáng hôm sau đợc miêu tả nh thế</b></i>
<i><b>nào.</b></i>


- Trầm ngâm


<i><b>? Lúc này nội tâm bé Thu ntn.</b></i>


Nú nm im lăn lộn, thỉnh thoảng thở dài nh ngời lớn,
cũng vì thế mà vào buổi sáng lúc ơng Sáu chia tay mọi
ngời ra đi, con bé trở về thì ba nó đã phải đi rồi.


<i><b>? BÐ Thu phản ứng ntn khi nghe Thôi! Ba đi nghe</b><b></b></i>
<i><b>con.</b></i>


- Trc lúc ông Sáu lên đờng, cất tiếng gọi “Ba”.
<i><b>? Em có nhận xét gì về thái độ của bé Thu. </b></i>
<i><b>? Vì sao lại có sự thay đổi đó?</b></i>


- TiÕng nói của tình yêu thơng ruột thịt.



<i><b>? Ti sao tỏc giả lại để cho bà ngoại giải thích mà</b></i>
<i><b>khơng phải ai. Vì sao nó khơng dãi bày với má trớc đó</b></i>
<i><b>? Sau khi hiểu ra tâm trạng của nó lúc ny </b></i>


<i><b>? Tiếng kêu Ba bộc lộ tình cảm gì.</b></i>


<i><b>? Lỳc ny bộ Thu lm gỡ giữ cha. Em mong ớc điều</b></i>
<i><b>gì.</b></i>


<i><b> Mong ba ë l¹i</b></i>


<i><b>? Có thể hiẻu vết sẹo của ba khiến em khơng nhận ra</b></i>
<i><b>cha. nhng cũng nhận ra cha đợc khơng? Vì sao?</b></i>
- Đợc.


<i><b>? C¶m nhËn cđa em vỊ bÐ Thu?</b></i>


- Tính cách mạnh mẽ và tình cảm mãnh liệt với “Ba”.
<i><b>GV: Hãy tìm những chi tiết, sự việc ở phần 2 thể hiện</b></i>
<i><b>tình cảm của ơng Sáu đối vói con?</b></i>


- Nỗi ân hận day dứt vì đã lỡ đánh con.


- Những đêm rừng, nằm trên võng… nhớ con… anh cứ
ân hận, nỗi khổ tâm đó cứ giày vị anh.


- Lời dặn của đứa con lúc chia tay “Ba về! Ba mua cho
con một cây lợc nghe ba?” đã thúc đẩy ông làm một cây
lợc bằng ngà cho con bé mới đợc.



<i><b>GV: Em có nhận xét gì về những chi tiết này?</b></i>


Nhng chi tiết chân thực, bộc lộc rõ tình cảm cảm xúc
của ngời cha lúc xa con. Càng nhớ thơng con càng xót
xa ân hận vì đã lỡ đánh con và lời dặn dò ngây thơ của
đứa con bé bỏng cứ vang lên trong tâm khảm - khiến
ng-ời cha trăn trở - không yên. Dờng nh lúc nào ông cũng
nghĩ đến điều đó, chính tình cảm dành cho con đã thôi


-> Em bé là ngời có cá tính
mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc
chân thật dành cho ba. Em chỉ
nhận khi biết chắc đó là ba
mình.


<i>b. Thái độ hành động của Thu</i>
<i>khi nhận ra cha.</i>


- Trạng thái ân hận nuối tiếc.
- Trớc lúc ông Sáu lờn ng,
ct ting gi Ba.


- Tính cách mạnh mẽ và tình
cảm mÃnh liệt với Ba.


<i><b>2. Tình cha con s©u nặng</b></i>
<i><b>của ông Sáu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

thỳc ụng thc hin bng đợc lời hứa.



<i><b>GV: Khi tìm đợc khúc ngà voi, ơng Sáu có những biểu</b></i>
<i><b>hiện tình cảm, cảm xúc nh thế nào?</b></i>


- Khi tìm đợc khúc ngà voi, ơng Sáu hớt hải chạy về,
“tay cầm khúc ngà đa lên khoe tôi, mặt anh hớn hở nh
một đứa trẻ đợc quà”.


- Ông Sáu vơ cùng sung sớng, vui mừng vì ơng đã có thể
thực hiện đợc lời hứa với đứa con bé bỏng mà ông vô
cùng thơng nhớ.


- Việc ông sắp làm không phải là cách ông thực hiện lời
hứa mà điều chủ yếu là giúp ông giải toả nỗi ân hận vì
đã lỡ đánh con, lại vừa giúp ơng bày tỏ ni nim thng
nh i vi a con.


+ Những lúc rỗi, anh ca từng chiếc răng lợc, thận trọng,
tỷ mỷ và cố công nh ngời thợ bạc


+ Trờn sng lng lc có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh
đã gị lng, tẩn mẩn khắc từng nét “yêu nhớ tặng Thu con
của ba”.


+ Những đêm nhớ con anh lấy cây lợc ra ngắm nghía rồi
mài lên mái tóc cho cây lợc thêm bóng, thêm mợt…
+ Có cây lợc, anh càng mong gặp lại con: Ngời cha dồn
hết tình cảm yêu thơng mong nhớ đứa con vào làm cây
lợc, món quà cho con m ụng ó ha.



<i><b>Vì sao ông lại có cảm xúc nh vËy?</b></i>


- Ông đã làm cây lợc bằng sự tập trung cao độ, dờng nh
mỗi chiếc răng lợc, mỗi hàng chữ khắc trên sống lng lợc
đều là hiện thân tình cảm của ông đối với con.


- Chiếc số lợc ngà ông làm trở thành vật quý giá thiêng
liêng với ông, nó đã làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng
bao nhiêu tình cảm yêu mến nhớ thơng mong đợi của
ngời cha với đứa con xa cách.


- Nhng rồi một tình cảm đau thơng đã xảy ra:


Trong một trận càn của kẻ thù, ông Sáu đã hi sinh khi
cha kịp trao cây lợc ngà (món q của ơng) cho cơ con
gái bé bỏng.


<i><b>GV: Có ý kiến cho rằng đây là một đoạn văn xúc động</b></i>
<i><b>nhất trong đoạn trích này, em có đồng ý khơng? Vì</b></i>
<i><b>sao?</b></i>


- Đồng ý, bởi vì: Nó thể hiện tình cảm sâu nặng của
ng-ời cha đối với con trong hoàn cảnh chiến tranh ngặt
nghèo, nhiều éo le, gian khổ.


- Chiến tranh luôn đồng nghĩa với đau thơng mất mát,
nhng điều quý giá nhất trong cái mất mát đó là tình cảm
cha con, tình cảm mn thuở có tính nhân bản bền
vững, vừa cho ta thấy cụ thể nỗi đau mà con ngời phải
gánh chịu bởi chin tranh.



<i><b>GV: HÃy nhận xét tình cảm của ông Sáu dành cho</b></i>
<i><b>con?</b></i>


<i><b>Hot ng 3: Tng kt</b></i>


<i><b>GV: Điểm lớn nhất tạo ngôn ngữ hấp dẫn của truyện</b></i>


- Ông tỉ mẫn làm chiếc lợc với
tất cả tình thơng yêu của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>là gì?</b></i>


Ch ng xen vo nhng ý kin bỡnh lun suy nghĩ để
dẫn dắt sự tiếp nhận của ngời đọc, ngời nghe: Ông Ba
vừa là ngời chứng kiến câu chuyện, vừa là ngời trực tiếp
tham gia vào câu chuyện. Lời kể vừa khách quan, vừa
bộc lộ sâu sắc cảm xúc ý nghĩ của nhân vật, làm cho câu
chuyện trở nên đáng tin cậy, ngời kể lại chủ động điều
khiển nhịp kể theo trạng thái cảm xúc của mình


<i><b>GV: Chi tiÕt chiếc lợc ngà có vai trò nh thế nào trong</b></i>
<i><b>truyện?</b></i>


- Chi tiết chiếc lợc ngà có ý nghĩa nối kết các nhân vật
trong tác phẩm, vừa là biểu hiện cụ thể của tình cảm
ng-ời cha dành cho con - vừa là biểu tợng tình cha con sâu
nặng.



<i><b>GV: Nhận xét tình huống truyện? Cách xây dựng tính</b></i>
<i><b>cách nhân vật?</b></i>


<i><b>GV: Cảm nhận của em về nội dung truyện?</b></i>


Tình cảm của ông Sáu dành cho con thật sâu nặng, tình
cảm Êy bÊt diƯt tríc sù hủ diƯt tµn khèc cđa chiÕn
tranh.


<b>III. Tỉng kÕt</b>
<i><b>1. VỊ nghƯ tht</b></i>


- X©y dùng cèt truyÖn khá
chặt chẽ có những yếu tố bất
ngờ nhng hợp lý.


- Lùa chän nh©n vật kể
chuyện thích hợp.


- Xây dùng t×nh huèng bất
ngờ, hợp lý.


- Nghệ thuật khắc họa tâm lý,
xây dựng tính cách nhân vật.


<i><b>2. Về nội dung</b></i>


- Truyn din tả một cách cảm
động tình cảm của cha con
ông Sáu trong hồn cảnh éo le


của chiến tranh, qua đó tác giả
khẳng định và ca ngợi tình
cảm cha con


<b>4.Củng cố: Giải thích thái độ và hành động có vẻ trái ngợc của bé Thu nhng lại nhất quán</b>
trong suy nghĩ và tính cách của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b> Tn 15 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 73 Ngày dạy:


<b>kiểm tra tiếng việt</b>


<b>1.Mục tiêu.</b>


<b>- Hệ thống hoá kiến thức về Tiếng Việt đã học trong chơng trình Tiếng Việt: các</b>
phơng châm hội thoại, các biện pháp tu từ, từ láy.


- Sư dơng tèt ng«n ngữ Tiếng Việt trong viết và trong giao tiếp xà hội.
- Rèn ý thức tự giác, trung thực trong làm bµi tËp.


<b>2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự Luận</b>
<b>3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra:</b>


<b>Chủ đề kiểm</b>
<b>tra</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>(Trắc Nghiệm)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(Tự Luận)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>(Tự Luận)</b>


<b>Cộng</b>
<b>Các phng</b>


<b>châm</b> <b>hội</b>


<b>thoại</b>


HS nhn bit
-c c im ca
cỏc phơng châm
hội thoại, các
lỗi mà học sinh
hay mc.


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm: 1.5</b></i>
<i><b>15%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 1.5</i>
<i>15 %</i>



<b>Cách dẫn trực</b>
<b>tiếp và gi¸n</b>
<b>tiÕp</b>


Học sinh nhận
biết đợc các
cách dẫn lời nói
hay ý ngh ca
nhõn vt


Số câu
Số điểm
%


Số câu: 1


Số điểm: 0.5
5%
Số câu:
Số điểm:
%
Số câu:
Số điểm
%
Số câu:1
Số điểm: 0.5


5%
Các biện pháp



tu từ


Hs lý giải đợc
tác dụng của
các từ láy trong
đoạn trích dẫn


HS vËn dông
viÕt 1 đoạn văn
có sử dụng các
biện pháp tu từ
Số câu
Số ®iĨm
%
Sè c©u:
Sè ®iĨm:
%


Số câu: 1
Số điểm: 3
30%


Số câu:1
Số điểm : 5
50%


Số câu 2
Số điểm: 8
80 %



Số câu
Số điểm
%


Số câu: 4
Số điểm: 2
20 %


Số câu: 1
Sè ®iĨm: 3
30 %


Sè câu: 1
Số điểm 5
50 %


Số câu: 6
Số điểm 10
100%


<b>4. bi</b>


<b>I.Trắc nghiệm: 2 điểm</b>
<b>Câu 1: </b>


Da vo phng chõm hi thoi đã học cho biết trong giao tiếp nói lạc đề l vi phm
phng chõm hi thoi no?


A.Phơng châm về lợng. C. Phơng châm về lợng.


B. Phơng châm về lợng D. Phơng châm cách thức.
<b>Câu 2. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

A. Nắm đợc đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rừ ni dung nh núi.


C. Biết im lặng khi cần thiết.


D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
<b>Câu 3. </b>


Tr lời trong đoạn hội thoại sau đã không tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?
Lan hỏi Bình


CËu cã biết trờng Đại học Bách khoa Hà Nội ở đâu không ?
Thì ở Hà Nội chứ ở đâu ?


A. Phơng châm về chất. C. Phơng châm về chất.
B. Phơng châm về lợng. D. Phơng châm lịch sử.
<b>Câu 4.</b>


Cã mÊy c¸ch dÉn lêi nãi hay ý nghÜ cđa mét ngêi hay mét nh©n vËt?
A. Mét ; B. Hai ; C. Ba ; D. Bèn
<b>II. PhÇn Tù LuËn</b>


Câu 1. Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ
trong những câu th sau? ( 3 im)


Nao nao dòng nớc uốn quanh.
Dịp cầu nho nhỏ cuối gềnh bắc ngang.



Số số nm t bờn ng


Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng, nửa xanh.


Câu 2. Viết đoạn văn ngắn ( 6-8 câu) trong đó có sử dụng một số phép tu từ đã học
( gạch chân những phép tu từ ú ) ( 5 im)


<b>5. Đáp án</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: C©u 1: C ; C©u 2: A</b>


C©u 3: B C©u 4: B
<b>II.PhÇn tù luận.</b>


<b>Câu 1: Những từ nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu trong đoạn thơ vừa diễn tả sự vật vừa</b>
diễn tả tâm trạng nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>Tuần 15 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 74 Ngày dạy:


<b>ễn tp vn hc hin đại</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


Gióp häc sinh:


<b>1: Kiến thức: Củng cố những kiến thức về tác phẩm thơ và truyện ngắn hiện đại.</b>
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ tác phẩm văn học.</b>


<b>3.Gi¸o dơc: Gi¸o dơc ý thøc tù häc</b>


B. Chuẩn bị:


- Thầy: soạn giáo án


- Trũ: c li cỏc tác phẩm truyện, thơ đã học.
C. Tiến trình dạy học:


<b>1. ổn định:</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động 1</b>


GV cho hs thống kê các tác phẩm truyện và thơ hiện
đại đã học từ đầu năm học tới nay.


Hs thống kê và nêu rõ tên tác giả và năm sáng tác.
* Thơ:


- Đồng chí.


- Bi th v tiu đội xe khơng kính.
- Đồn thuyền đánh cá.


- BÕp lưa.
- ánh trăng.
* Truyện ngắn:
- Làng.



- Chiếc lợc ngà.
- Lặng lẽ Sa Pa.


Gv yêu cầu hs tóm tắt lại tác phẩm.
HS tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

HS khác nhận xét.
GV nhận xét


Gv yêu cầu häc sinh kĨ tªn các nhân vật trong tác
phẩm.


Gv yêu cầu học sinh nêu nội dung và giá trị nghệ thuật
của từng tác phẩm truyện và thơ


Hs nêu giá trÞ néi dung vµ nghƯ tht cđa từng tác
phẩm thơ và truyện.


Gv nhận xét và chốt lại.


<b>Hot ng 2: Cm th vn hc</b>


<b>GV: - Trong các tác phẩm thơ và truyện hiện đại</b>
<b>đã học, em thích nhất tác phẩm nào? Vì sao?</b>


<b>- Trong các nhân vật trong những tác phẩm truyện</b>
<b>hiện đại đã học, em thích nhất nhân vật nào? Vì</b>
<b>sao?</b>


<b>- Em thích nhất câu thơ nào trong các bài thơ đã</b>


<b>học? Vì sao?</b>


<b>Hs suy nghĩ khoảng 5 phút sau đó tr li.</b>
<b>Hs khỏc nhn xột</b>


<b>GV nhận xét và giảng cho học sinh nghe</b>


<b>2. Cảm thụ văn học</b>


<b>4. Cng c: Khỏi quát lại nội dung bài học</b>
<b>5. Dặn dò: Học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.</b>


<i><b>TuÇn 15 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 75 Ngày dạy:


<b>kim tra v th v truyn hin i</b>


<b>1. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức : Kiểm tra nhận thức của học sinh về các tác phẩm đã học (từ bài 10 đến bài</b>
15).


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>2. Hình thức kiểm tra: TN + TL</b>
<b>3. Thiết lập ma trận </b>


<b>Ch kim</b>
<b>tra</b>


<b>Nhận biết</b>
<b>( Trắc Nghiệm)</b>



<b>Thông hiểu</b>
<b>( Trắc nghiệm)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>( Tự Luận)</b>


<b>Cộng</b>
<b>Đồng chí</b> Hs nhận biết


đ-ợc nội dung
chính của tác
phẩm


<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 0.5</b></i>
<i><b>5%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>%</b></i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 0.5</i>
<i>5 %</i>



<b>Khúc hát du</b>
<b>những em bé</b>
<b>lớn trên lng</b>
<b>mÑ</b>


Học sinh nhận
biết đợc hình
ảnh biểu trng
của ngời mẹ Tà
ôi trong tác
phẩm.


Sè câu
Số điểm
%


Số câu: 1


Số ®iĨm: 0.5
5%
Sè c©u:
Sè ®iĨm:
%
Số câu:
Số điểm
%
Số câu:1
Số điểm: 0.5


5%


<b>Bếp lửa</b> Hs phát hiện


đ-ợc các từ láy
trong ®o¹n trÝch


Hs hiểu đợc ý
nghĩa biểu trng
của hình ảnh
ngời bà; phơng
thức biểu đạt
trong đoạn
trích.
Số câu
Số điểm
%
Số câu:1
Số điểm: 0.5
5 %


Số câu: 3


Số điểm: 1.5
15%


Số câu 4
Số điểm: 2
20 %


<b>Làng</b> Phân tích đợc



t©m trạng buồn
rầu, đau khổ của
ông Hai khi nghe
tin làng mình
theo tây.
Số câu
Số ®iĨm
%
Sè c©u:
Sè ®iĨm:
%
Số câu:
Số điểm:
%


Số câu: 1
Số điểm 7
70 %


Số câu: 1
Số điểm 7
70%


Số câu
Số điểm
%


Số câu: 3
Số điểm: 1.5
15%



Số câu: 3


Số điểm: 1.5
15 %


Số câu: 1
Số điểm 7
70 %


Số câu: 7
Số điểm 10
100%


<i><b>A. Đề bài</b></i>
Gồm 2 phần:


<b>I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>1. Câu bài thơ thể hiện hình t</b>“ <b>ợng ngời lính cách mạng và tình đồng chí thiêng</b>
<b>liêng của anh Bộ đội Cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp l nhn nh ni dung</b>
<b>tỏc phm no?</b>


A. ánh trăng - Nguyễn Duy
B. Đồng chí - Chính Hữu


C. on thuyền đánh cá - Huy Cận


D. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phạm Tiến Duật



<b>2. Nhận định nào đúng nhất về ngời mẹ Tà Ôi trong bài thơ: Khúc hát ru</b>“
<b>những em bé lớn trên lng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm?</b>”


A. Ngời mẹ cần cù lao động, có tình u con mãnh liệt.
B. Ngời mẹ u con, mơ ớc cho con khôn lớn trởng thành.


C. Ngời mẹ cần cù dũng cảm, có tình u con thắm thiết gắn bó hồ quyện trong
tình u đất nớc và khát vọng độc lập tự do.


D Ngời mẹ yêu con, quyết chiến đấu giành độc lập, tự do.
3. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (từ câu 3 đến câu 6)


<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ</i>
<i>Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm</i>
<i>Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đợm</i>


<i>Nhãm niỊm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi</i>
<i>Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>Ôi kỳ lại và thiêng liêng - bếp lửa!</i>


<i>(Bếp lửa - Bằng Việt)</i>


<b>Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?</b>
A. Nỗi nhớ về bà.


B. Nỗi nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ.
C. Suy ngẫm về hình ảnh bếp lửa.



D. Suy ngẫm về hình ảnh bà và bếp lửa.


<b>4. Hình ảnh bếp lửa trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?</b>


A. Biểu tợng cho cuộc sống bình dị, vất vả của bà, ngời phụ nữ trong gia đình.
B. Biểu tợng cho sự hy sinh của ngời phụ nữ trong gia đình.


C. Biểu tợng cho mái ấm gia đình.


D. Biểu tợng cho sự chăm chút tấm lòng yêu thơng, chia sẻ của ngời bà.
5. Phơng thức biểu đạt chính trong đoạn thơ l gỡ?


A. Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
B. Tự sự kết hợp với miêu tả.


C. Tự sự kết hợp với biểu cảm và bình luận.
D. Biểu cảm kết hợp với bình luận.


<b>6. Từ nào sau đây không phải là từ láy?</b>


A. Tâm tình C. Lận đận


B. ấp iu D. Thiêng liêng


<i><b>II. Tự luận (7 điểm)</b></i>


Trong truyn ngn Lng, nh văn Kim Lân đã thể hiện tinh tế và sinh động diễn
biến tâm trạng của nhân vật ông Hai khi tin làng Chợ Dầu theo giặc. Em hãy phân tích v
chng minh.



<b>5.Đáp án và biểu điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Câu 1</b> <b>C©u 2</b> <b>C©u 3</b> <b>C©u 4</b> <b>C©u 5</b> <b>C©u 6</b>


B C D D C B


<b>II. Phần tự luận (7 điểm).</b>


<i>Nội dung:</i> (6 ®iĨm)


<i><b>1 Mở bài: Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm, nhân vật ông Hai (0,5 điểm)</b></i>


- Nêu đợc nhận định cần chứng minh: Kim Lân đã thể hiện một cách sâu sắc, tinh
tế diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe làng Chợ Dầu theo giặc.


2 Th©n bài: Phân tích tâm trạng (3 điểm)


+ Nờu c hỡnh ảnh ông Hai nghe tin làng đang náo nức phấn khởi… (0,5 đ)
+ Đón nhận tin dữ với thái độ bàng hoàng, sửng sốt… (0,5 đ)


+ Tâm lý nhục nhã, tủi khổ… thành nỗi ám ảnh sợ hãi lo lắng… bị đẩy vào tình thế
bế tắc tuyệt vọng trớc sự lựa chọn đau đớn… (0,5 đ).


+ Cuộc trò chuyện với đứa con nhỏ cho vơi đi nỗi bế tắc (0,5 ).


+ Tình yêu sâu nặng với làng và thuỷ chung với cách mạng của ông Hai (0,5 đ).
+ Tình yêu làng, yêu nớc của ông Hai, của ngời nông dân trong kháng chiến (0,5
đ).


- Nờu c mt s nột c sắc và nghệ thuật của tác phẩm (miêu tả nhân vật, đối


thoại, miêu tả tâm lý…) (1 đ).


<i><b>3. Kết bài (1 đ): Khẳng định thành công của Kim Lân trong nghệ thuật miêu tả tâm</b></i>
lý nhân vật, nét mới trong tình cảm của ngời nơng dân trong kháng chiến so với giai đoạn
trớc, cảm nghĩ bản thân.


<i>Hình thức</i>: 1 điểm - bố cục rõ đủ, diễn đạt lu lốt, ít sai lỗi chính tả.


<i><b>Tn 16 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 76,77,78 Ngày d¹y:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh;


<b>1. Kiến thức: Học sinh cảm nhận tinh thần phê phán sâu sắc xã hội Trung Hoa đơng thời</b>
và niềm tin của tác giả vào một xã hội mới, một tơng lai tốt đep cho ngời dân Trung Quốc.
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích tác phm truyn.</b>


<b>3. Giáo dục: Giáo dục tình cảm nhân văn.</b>
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Soạn bài.


- Trò :Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung văn bản</b>


<i><b>GV: Em hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả?</b></i>
- Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn chơng của Lỗ
Tấn rất đa dạng và đồ sộ.


<i><b>GV: Giới thiệu đôi nét về tác phẩm?</b></i>


- Trong “Cố hơng”, tác giả dùng ngơi thứ nhất khơng
chỉ dẫn dắt câu chuyện mà cịn thể hiện tình cảm, quan
điểm, nguyện vọng. Đặc biệt ngay cả khi dùng phơng
thức biểu đạt khác, kể cả miêu tả và lập luận, tình cảm
sâu kín của tác giả thấm đẫm trong từng trang viết.
- Không phải sau 20 năm Lỗ Tấn mới về quê (tham
khảo chú thích 1 SGK).


-Dù là truyện có nhiều chi tiết có thực trong cuộc đời
Lỗ Tấn, song không nên đồng nhất nhân vật “tơi” với
tác giả.


GV hớng dẫn HS tìm hiểu bố cục và tóm tắt văn bản.
Hớng dẫn HS đọc: thể hiện diễn biến tâm lý nhân vật
Gv giải nghĩa các từ khú


<i><b>GV: HÃy chỉ rõ bố cục tác phẩm?</b></i>
<b>Tóm tắt:</b>


Tụi tr về quê sau hơn 20 năm xa cách. Lúc này


thời tiết đang độ giữa đơng, trời âm u, gió lạnh lùa vào
khoang thuyền, làng xóm giờ đây tiêu điều xơ xác.
Hình ảnh làng q cũ hiện lên trong ký ức làm lịng
“tơi” thấy khơng vui, về thăm làng chuyến này, tơi có ý
định từ giã quê lần cuối và lo việc chuyển nhà đi nơi
khác.


“Tôi” nhớ đến ngời bạn cũ thủa nhỏ là Nhuận Thổ:
một cậu bé nông dân khoẻ mạnh tháo vát, hiểu biết và
hồn nhiên.


Ngày ấy hai đứa trẻ chơi thân với nhau, sau 20 năm
xa cách gặp lại, nhân vật tôi nhận thấy Nhuận Thổ đã
thay đổi nhiều: Anh trở thành một ngời nông dân
nghèo khổ, đần độn, mụ mẫm đi, “tôi” bun bó ri quờ


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>


<i><b>*Tỏc gi:L Tnl ỳc nh tờn là</b></i>
Chu Thụ Nhân (1881-1936).
- Là chiến sĩ cộng sản kiên định,
sớm có t tởng văn học tiến bộ.
<i><b>*Tác phẩm: Truyện có nhiều chi</b></i>
tiết h cấu không đúng với sự
thực.


- Là một truyện ngắn có yếu tố
hồi ký (truyÖn ký) chø không
phải là hồi ký.



<i><b>2. Đọc- Từ khó:</b></i>
<i><b>3. Bố cục: 3 phÇn. </b></i>


1. Từ đầu đến “đang làm ăn
sinh sống”: nhân vật “tôi” trên
đ-ờng về quê.


2. Tiếp đến “sạch trơn nh
quét”: Những ngày “tôi” ở quê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

với niềm băn khoăn không biết tơng lai của cháu
Hoàng và Thuỷ Sinh sau này sẽ ra sao, hình ảnh con
đ-ờng ở cuối truyện nói lên lịng mong mỏi hy vọng một
sự đổi thay.


<i><b>? Phơng thức biểu đạt?</b></i>


- Phơng thức biểu đạt chủ yếu là tự sự- song biểu cảm
là phơng thức biểu đạt có giá trị quan trọng trong tác
phẩm.


<b>Hoạt động 2. Đọc- hiểu văn bản</b>


<i><b>GV: Nhân vật tôi trở về quê trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Vào thời điểm nào? Mục đích của chuyến về quê lần</b></i>
<i><b>này?</b></i>


- Thời tiết đang độ giữa đông - trời u ám, giá lạnh.
- Từ biệt làng quê lần cuối, rời nhà đến nơi làm ăn sinh


sống.


<i><b>GV: Trên đờng về thăm quê, nhân vật tôi cảm</b><b>“ ”</b></i>
<i><b>nhận nh th no v quờ hng? (tho lun)</b></i>


- Hình ảnh làng xóm xa gần, thấp thoáng tiêu điều.
<i><b>GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả?</b></i>


- Cách miêu tả kết hợp vừa kể, vừa tả theo kiểu hồi ức,
thể hiện rõ tâm trạng của nhân vật.


<i><b>GV: ú l tõm trng nh thế nào? (So sánh để thấy rõ</b></i>
<i><b>tâm trạng)</b></i>


<b>Nay: ThÊp thoáng thôn xóm tiêu điều, trời u ám, cảnh</b>
tợng hiu quạnh, cảnh thật thê lơng.


<b>Xa: p khụng ngụn ng no diễn tả đợc, cảnh thần</b>
tiên “ Vầng trăng tròn vàng thắm…”, đẹp, tràn đầy sức
ấn tợng.


<b>(TiÕt 2)</b>


<i><b>GV: Khi trở về q tơi đã gặp những cảnh gì? </b></i>“ ”
- Sáng tinh mơ


- Trên mái ngói mấy cọng rơm khơ phất phơ
- Các gia đình đã dọn đi nhiều, càng hiu quạnh.


<i><b>GV: Cảnh đó gợi cảm giác nh thế nào trong nhân vật</b></i>


<i><b>tơi ?</b></i>


<i><b>“ ”</b></i>


- Bn ghª gím.


<i><b>GV: ở q Tơi gặp những ai, đó là những con ng</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i> <i><b></b></i>
<i><b>-ời nh thế nào?</b></i>


- MÑ: Mõng rỡ, nét mặt ẩn một nỗi buồn.


+ (Ni bun ca ngời sắp phải từ giã nơi mình sinh ra
và lớn lên, từng gắn bó niềm vui nỗi buồn trong cuộc
đời mà cha hẹn ngày gặp lại).


+ Nỗi buồn khó nói thành lời (nỗi buồn trớc sự thay
đỏi của quê hơng).


- Cháu Hồng: nhìn tơi chịng chọc vì nó cha gặp tôi
lần nào, tôi thấy khác xa những ngời ở quê mà hàng
ngày nó đợc gần gũi tiếp xúc.


<i><b>5. Phơng thức biểu đạt: Tự sự</b></i>
xen biểu cảm.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Trên đờng về thăm quê:</b></i>
- Cảnh vật: Buồn, u ỏm, giỏ lnh.


- Hình ảnh lµng xãm xa gần,


thấp thoáng tiêu điều.


- Tâm trạng buồn, một nỗi buồn
tiếc xót xa sau 20 năm trở về quê
cũ.


<i><b>2. Những ngày ở quê</b></i>


<i>a. Cảnh và con ngời ở quê</i>


* Cảnh: Hoang vắng, hiu quạnh,
gợi cảm giác buồn.


* Con ngời


- Mẹ: Mừng rỡ, nét mặt ẩn một
nỗi buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>GV: Thím Hai Dơng là ngời nh thế nào?</b></i>
<b>Trớc kia</b>


- Nàng Tây Thi đậu phơ, chÞ xoa phÊn, lìng qun
kh«ng cao.


-Mơi khơng mỏng, chị là ngời phụ nữ khá đẹp, có sức
quyến rũ.


<b>B©y giê </b>


- Ngời đàn bà trên dới 50 tuổi, lỡng quyền nhơ ra.


- Mơi mỏng dính.


- Ch©n nhá xÝu gièng hƯt chiÕc com-pa.


- Hình ảnh ngời đàn bà tiều tuỵ, xấu xí, khác hẳn xa,
do dấu ấn của thới gian và vất vả của cuộc đời hằn sâu
trên vóc dáng củ con ngời đó.


- Tính cách: Giọng nói the thé, hay nói cạnh kh,
nguẩy đít quay đi cịn giật đơi bít tất …


- Trở thành con ngời đanh đá, tham lam, ích kỷ.
<i><b>GV: Ngời mà tơi nhớ và nhắc nhiều nhất là ai? </b></i>“ ”
HS thảo luận so sánh hai mảng đời :


- Thím Hai Dơng: Hình ảnh đối
lập thể hiện sự thay đổi ghê gớm,
thay đổi hoàn toàn trở thành một
con ngời khác hẳn, tham lam, ích
kỷ, đanh đá.


<b>Khi cßn nhá </b>


- Khn mặt trịn trĩnh, nớc da bánh mật.
- Đầu đội mũ lơng chiờn.


- Cổ đeo vòng bạc.


- Bẫy chim, kể chuyện lạ



- Tình cảm bạn bÌ: Ch¬i víi tôi rất thân
thiết, cha đầy nửa ngày thân nhau.


- Tôi khóc to lên. Hắn lẩn trong bếp, cũng
khóc mà không chịu về.


<i>Lúc còn nhá</i>: lµ mét cËu bé nông dân khoẻ
mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều, tình
cảm bạn bè chơi thân thiết, không muốn rời
nhau.


<b>Sau 20 năm</b>


- Cao gấp hai, da vàng sạm.


- Mt vin hỳp lờn, m rách tơm.
-Tay nặng nề thô kệch, nứt nẻ nh vỏ cõy
thụng.


-Xng hô cung kính, cách tha bẩm.


-Núi nng thiu nóo, chán ngán, mệt mỏi.
- Hành động cử chỉ: hút thuốc, ăn cơm
xong nhặt nhạnh vật thừa.


<i>Sau 20 năm</i>: thay đổi nhiều, là ngời nông
dân già nua, nghèo khổ, đần độn, mụ
mẫm, cam chịu số phận.


<i><b>GV: Nguyên nhân nào khiến cho Nhuận Thổ thay</b></i>


<i><b>đổi nh vậy?</b></i>


Nguyên nhân là do xã hội phong kiến: Đông con nhà
nghèo, chỗ nào cũng hỏi tiền khơng luật lệ gì cả, mất
mùa thuế nặng, lính tráng, trơm cớp, quan lại, thân hào
đày o.


Phản ánh hiện thực đầy đau khổ buồn tẻ của nông
thôn Trung Qc thêi phong kiÕn.


<i><b>GV: Từ đó em hiểu gì về thực trạng xã hội phong</b></i>
<i><b>kiến Trung Quốc?</b></i>


- Tình trạng mụ mẫm, thái độ cam chịu, chấp nhận số
phận của nhân vật Nhuận Thổ nói riêng, ngời nơng dân
Trung Quốc nói chung, đó là điều nguy hiểm nhất, là
điều trăn trở đau xót nhất của nhà văn.


<i><b>GV: Theo em trong con ngêi Nhn Thỉ ®iỊu duy</b></i>


- Nhuận Thổ thay đổi hồn tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>nhất khơng thay đổi là gì?</b></i>


Tình bạn giữa hai ngời, tình cảm sâu sắc khơng đổi
thay. Đó là nét phẩm chất đáng q của ngời nông dân.
<i><b>GV: Hãy nêu cảm nhận của em v nhõn vt Nhun</b></i>
<i><b>Th.</b></i>


Nhuận Thổ: là nhân vật điển hình của ngời nông dân


Trung Quốc với cuộc sống nghèo khổ, an phận, đau
th-ơng cùng tình trạng tinh thần mu muội, của dân chúng
trong xà hội phong kiến đầu thế kû XX.


<i><b>GV: Hãy nêu nhận xét về bút pháp nghệ thuật đợc sử</b></i>
<i><b>dụng?</b></i>


- Tác giả đã dùng nghệ thuật hồi ức, hiện tại để đối
chiếu so sánh làm rõ cảnh và ngời ở quê trong quá khứ
và hiện tại.


<i><b>GV: T©m trạng của nhân vật Tôi nh</b><b></b></i> <i><b></b></i> <i><b> thế nào? HÃy</b></i>
<i><b>chỉ ra và phân tích?</b></i>


Tõm trng ca nhõn vật “tơi”: Thấy buồn xót trớc cảnh
đổi thay theo chiều hớng lụi tàn của quê hơng và trớc
tình trạng tinh thần mụ mẫm của dân chúng.


Đây là những đoạn độc thoại nội tâm để xen kẽ các
đoạn tự sự miêu t c sc.


- Khi gặp thím Hai Dơng: trầm ngâm, im lặng.
- Gặp Thuận Thổ: điếng ngời, buồn thơng.


- Tụi sống lại quá khứ, gặp lại bạn, định kể nhiều nhng
vừa vui vừa buồn (vui vì gặp bạn, buồn vì thất vọng cô
đơn).


<b>(TiÕt 3) </b>



<i><b>GV: Nhân vật Tôi cùng gia đình rời xa quê trong</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i>
<i><b>thời điểm nào? Việc lựa chọn thời điểm ấy nhằm</b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>


- Thêi gian bi chiều khi hoàng hôn buông xuống,
việc lựa chọn thời điểm lµ nh»m mét dơng ý nghƯ tht
râ nÐt, bè cơc đầu cuối tơng ứng.


- Mt con ngi y tõm trng suy t, trở về quê trong
một buổi chiều khi hoàng hôn buông xuống trên một
chiếc thuyền dới bầu trời vàng úa, và cũng rời xa quê
cũng vào buổi chiều khi hồng hơn bng xuống trên
một chiếc thuyền, khi những dãy núi xanh thẫm lại…
cách sử dụng thời gian không gian nghệ thuật độc đáo.
<i><b>GV: Suy nghĩ của nhân vật Tôi trên con đ</b><b>“</b></i> <i><b>”</b></i> <i><b>ờng rời</b></i>
<i><b>xa quê đợc miêu tả nh thế nào?</b></i>


- Ngỉn ngang víi bao suy t, trăn trở, nghĩ về Nhuận
Thổ, về tình bạn giữa hai ngời, lại càng buồn:


- Mong ớc hy väng con ch¸u (Thủ Sinh và cháu
Hoàng) thân thiết hơn, không nh Nhuận Thổ và tôi,
chúng cũng không khốn khổ nh bao ngời kh¸c.


<i><b>GV: Đọc câu cuối truyện.Nêu suy nghĩ của em về</b></i>
<i><b>hình ảnh con đờng đợc nói đến cuối truyện.</b></i>


- NhuËn Thæ: là nhân vật điển
hình của ngời nông d©n Trung
Qc víi cc sèng nghÌo khổ,


an phận, đau thơng, mu mi,
cđa d©n chóng trong x· hội
phong kiến đầu thế kỷ XX.


- Tõm trạng của nhân vật tơi:
Thấy buồn xót trớc cảnh đổi thay
theo chiều hớng lụi tàn của quê
hơng và trớc tình trạng tinh thần
mụ mẫm của dân chúng.


<b>3. Trên đờng rời xa q:</b>


- Thêi gian: Bi chiỊu -> Bn.


- Ngỉn ngang víi bao suy t, trăn
trở, nghĩ về Nhuận Thổ, về tình
bạn gi÷a hai ngêi.


- Mong íc hy väng con ch¸u
(Thủ Sinh và cháu Hoàng) thân
thiết hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Hỡnh ảnh con đờng là cách nói theo nhiều nét nghĩa
thơng qua cách bàn luận, suy t của nhân vật “tôi”.
+ Đó là con đờng mà tơi và cả gia đình đang đi. Con
đ-ờng đi lên cho tất cả hình ảnh của tơng lai, đổi mới, đó
là niềm hi vọng của các nhà văn về một ngày mai tơi
sáng đối với cả dân tộc.


<i><b>Hãy nêu nhận xét về những biện pháp nghệ thuật </b></i>


<i><b>đ-ợc dùng để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận</b></i>
<i><b>Thổ, ở những nhân vật khác cũng nh cảnh ở làng</b></i>
<i><b>quê?</b></i>


- Hai biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng: hồi ức và đối
chiếu đợc kết hợp một cách nhuần nhuyễn để làm nổi
bật sự thay đổi của con ngời và cảnh vật.


- Trong việc chỉ rõ sự thay đổi của con ngời và cảnh vật
của làng q, tác giả có n đến sự sa sút về kinh tế,
tình cảnh đói nghèo nhng trọng điểm vẫn là sự thay đổi
về diện mạo tinh thần (thể hiện qua tính cách của thím
Hai Dơng, của những ngời “mợn cớ tiễn hai mẹ con tôi
để lấy đồ đạc”. Đặc biệt là qua tính cách của Nhuận
Thổ. Chính vì vậy trong mọi điều thay đổi, điều khiến
Lỗ Tấn đau xót nhất là mối quan hệ cách bức giữa
Nhuận Thổ và nhân vật “tơi”.


<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>


<i><b>? Nªu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?</b></i>
<i><b>1. VỊ nghƯ tht</b></i>


Bố cục chặt chẽ, cách sử dụng sinh động những thủ
pháp nghệ thuật: hồi ức, hiện tại, đối chiếu, đầu cuối
t-ơng ứng.


- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật độc đáo
góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật và thể hiện chủ
đề tác phẩm.



- Kết luận các phơng thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, lập luận.


<b>2. VỊ néi dung</b>


- Thơng qua việc tờng thuật chuyến về quê lần cuối của
nhân vật “tôi”, những rung cảm của “tôi” trớc sự thay
đổi của làng quê, đặc biệt là của Nhuận Thổ, tác giả đã
phản ánh hiện trạng xã hội phong kiến đơng thời, đồng
thời đặt ra vấn đề đờng đi của ngời nông dân, của toàn
xã hội để mọi ngời suy ngẫm.


-> Mơ ơc một cuộc sống tơng lai
tốt đẹp hơn.


- Biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng: hồi ức và đối chiếu đợc kết
hợp một cách nhuần nhuyễn để
làm nổi bật sự thay đổi của con
ngời và cảnh vật.


<b>III. Tæng kÕt</b>


<b>* Ghi nhí: SGK</b>
<b>4.Cđng cè: Gv hƯ thèng kiÕn thøc bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Tuần 16 Ngày soạn:
Tiết 79 Ngày dạy:



<b>Tr bài làm văn số 3</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm.
- Học sinh nhận biết đợc u điểm, nhợc điểm từ bài viết của mình.


<b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập dàn ý cũng nh làm bài văn hoàn chỉnh.</b>
3. Giáo dục: ý thức tự giác học tp.


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
-Thầy: Chấm bài.


-Trò: Xem lại bµi.


<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<i><b>1. n nh t chc </b></i>


<i><b>2.Trả bài.</b></i>


<b>H 1: - Cho học sinh pt đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung, hình thức.</b>


- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án, (dàn ý) cho bài viết.
- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung, hình thức.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận, xây dựng đáp án ( dàn ý) cho bài viết.
- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.


<b>a. Mở bài: giới thiệu tình huống dẫn đến việc em trót xem nhật ký của bạn.</b>
( 1,5 im)


<i><b>b. Thân bài ( 7 diểm)</b></i>
- Tình huống:


+ Bạn nhờ cần cặp về.


+ Mỡnh n nh bn chi bn ang bận ... mình tự ý xem cuốn nhật ký...
+ Bạn vơ tình để qn trên lớp.


+ Mình có định lấy trộm để đọc -> giữa 3 ngời xích mích nhau -> đọc trộm nhật ký.
- Tâm trạng của mình sau khi xem nhật ký của bạn.


- Hèi hËn, ân hận, dằn vặt => Vì bạn rất tốt.
- Xấu hổ, trăn trở => Vì mình gây ra chuyện.


=> Hiểu ra, phạm pháp.
<b>c.Kết bài: Bản thân mình tự hứa, rút ra bài học.</b>
<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tự nhận xét bài viết của mình (u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với
dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ
bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể
đọc 1 bài làm của học sinh)


<b>H§ 3: Bỉ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>



- Gv cho học sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung (ý và sắp xếp các ý), về
hình thức (bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ phỏp,...)


- Gv bổ sung, kl về hớng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Y:


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Tuần 16 Ngày soạn:
Tiết 80 Ngày dạy:


<b>Tr bài kiểm tra tiếng việt</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


<b>1. KiÕn thức : </b>


- Qua tiết trả bài, củng cố lại nhËn thøc vỊ viƯc sư dơng tõ vùng TiÕng ViƯt.


- Học sinh nhận rõ những u khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa
khắc phc.


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra hoàn chỉnh.</b>
<b>3. Giáo dục : Học sinh có ý thức tự giác học tập.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
-Thầy: Chấm bài.


-Trò: Xem lại bài.


C.T chc cỏc hot ng dạy học


<i><b>1. ổn nh t chc </b></i>


<i><b>2.Trả bài.</b></i>


<b>H 1: - Cho hc sinh đọc đề : chỉ ra các yêu cầu.</b>


- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp áncho bài viết
- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận, xây dựng đáp án.


- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh các yêu cầu cần đạt.
<b>Đáp án</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: câu 1: C ; c©u 2: A</b>


c©u 3: B c©u 4: B câu 5: B
<b>II.Phần tự luận.</b>


<b>Câu 1: Những từ nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu trong đoạn thơ vừa diễn tả sự vật vừa</b>
diễn tả tâm trạng nhân vËt.


<b>Câu 2: Yêu cầu viết đúng chính tả, sử dụng đúng biện pháp tu từ. </b>
<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tự nhận xét bài làm của mình (u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với
đáp án và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ


bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể
đọc 1 bài làm của học sinh)


<b>H§ 3: Bỉ sung và sửa chữa lỗi của bài kiểm tra</b>


- Gv cho học sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung, về hình thức ( bố cục,
trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp,..)


- Gv bỉ sung, kl về hớng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo ®iĨm:


G:
K:
TB:
Y:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Tn 17 Ngày soạn:
Tiết 81 Ngày dạy:


<b>Tr bi kim tra vn</b>


<i><b>A. Mc tiờu cn t:</b></i>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Qua tiết trả bài, củng cố lại kiến thức về thơ và truyện Việt Nam hiện đại.


- Học sinh nhận rõ những u khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa cha
khc phc.


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra hoàn chỉnh, kĩ năng viết đoạn văn.</b>


<b>3. Gi¸o dơc : Häc sinh cã ý thøc tù gi¸c học tập.</b>


<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>
-Thầy: Chấm bài.


-Trò: Xem lại bài.


<b>C.T chc cỏc hot ng dy hc </b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2.Tr¶ bµi.</b></i>


<b>HĐ 1: - Cho học sinh đọc đề: chỉ ra các yêu cầu của đề bài.</b>


- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án (dàn ý) cho bài viết
- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án.


- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh các yêu cầu cần đạt.
<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: Đánh dấu vào đề mỗi câu 0,5 điểm.</b>
<b>II. Phần tự luận (7 điểm).</b>


<i>Néi dung:</i> (6 ®iĨm)


<i><b>1 Mở bài: Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm, nhân vật ông Hai (0,5 điểm)</b></i>



- Nêu đợc nhận định cần chứng minh: Kim Lân đã thể hiện một cách sâu sắc, tinh
tế diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe làng Chợ Dầu theo giặc.


2 Th©n bài: Phân tích tâm trạng (3 điểm)


+ Nờu c hỡnh ảnh ông Hai nghe tin làng đang náo nức phấn khởi… (0,5 đ)
+ Đón nhận tin dữ với thái độ bàng hoàng, sửng sốt… (0,5 đ)


+ Tâm lý nhục nhã, tủi khổ… thành nỗi ám ảnh sợ hãi lo lắng… bị đẩy vào tình thế
bế tắc tuyệt vọng trớc sự lựa chọn đau đớn… (0,5 đ).


+ Cuộc trò chuyện với đứa con nhỏ cho vơi đi nỗi bế tắc (0,5 ).


+ Tình yêu sâu nặng với làng và thuỷ chung với cách mạng của ông Hai (0,5 đ).
+ Tình yêu làng, yêu nớc của ông Hai, của ngời nông dân trong kháng chiến (0,5
đ).


- Nờu c mt s nột c sắc và nghệ thuật của tác phẩm (miêu tả nhân vật, đối
thoại, miêu tả tâm lý…) (1 đ).


<i><b>3. Kết bài (1 đ): Khẳng định thành công của Kim Lân trong nghệ thuật miêu tả tâm</b></i>
lý nhân vật, nét mới trong tình cảm của ngời nơng dân trong kháng chiến so với giai đoạn
trớc, cảm nghĩ bản thân.


<i>Hình thức</i>: 1 điểm - bố cục rõ đủ, diễn đạt lu lốt, ít sai li chớnh t.
<b>4.Thu bi: Nhn xột</b>


<b>5.Dặn dò: Học và «n bµi.</b>


<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ
bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể
đọc 1 bài làm của học sinh)


<b>H§ 3: Bổ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>


- Gv cho học sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung, về hình thức (bố cục,
trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp,...)


- Gv bỉ sung, kl về hớng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo điểm:


G:
K:
TB:
Y:


<b>4. Củng cố: Nhận xét ý thức của HS trong giờ trả bài.</b>
<b>5 Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau.</b>


Tuần 17 Ngày soạn:
Tiết 82, 83, 84 Ngày dạy:


<b>ễn tập phần tập làm văn</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chơng trình ngữ văn 9, thấy


đợc tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung đã học ở những lớp dới (3 tit).


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về Tập làm văn.
- Giáo dục ý thức tự học


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ: Hc v chun b bi.
<b>C. Tin trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bài cũ : kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh</b></i>
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>HĐ 1: Hớng dẫn học sinh ôn tập lại kiến thức tập</b>
làm văn đã học ở lớp 9 (hệ thống hoá cụ thể từng
phần).


<i><b>GV: Phần tập làm văn trong ngữ văn lớp 9 tập 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>cã nh÷ng néi dung lín nµo? Néi dung nµo lµ</b></i>
<i><b>träng tâm cần chú ý?</b></i>


Kỳ I lớp 9:


- Văn bản thuyết minh: Luyện tập việc kết hợp giữa


thuyết minh với các phơng thức khác nh nghị luận
giải thích, miêu tả.


- Văn bản tự sự: sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm
và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận; một số
nội dung mới trong văn bản tự sự nh đối thoại, độc
thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự, ngời kể
chuyện và vai trò của ngời kể chuyện trong văn bản
tự sự.


<b>Hoạt động 2: </b>


Ôn về văn thuyết minh.


GV: Em hÃy nhắc lại thế nào là văn thuyết minh?


GV: So sỏnh thuyt minh vi văn miêu tả, giải thích
(về mục đích, phơng pháp) để thấy đợc sự khác nhau
về bản chất của 3 thể loi?


<i><b>Thuyết minh</b></i> <i><b>Miêu tả</b></i> <i><b>Giải thích</b></i>
- Cung cÊp tri


thức đặc điểm,
tính chất,
nguyên nhân về
các hiện tợng,
sự vật trong
thiên nhiên, xã
hội.



Bằng phơng
thức trình bày,
giới thiệu và
giải thích.


- 6 phơng
pháp: Nêu định
nghĩa, ví dụ, lệt
kê, số liệu, so
sánh, phân loại.


- Làm cho
ngời đọc,
ngời nghe
hình dung
đ-ợc những
đặc điểm,
tính chất nổi
bật của sự
vật, sự việc
con ngời,
phong cảnh.
- Quan sát,
nhận xét,
liên tởng,
t-ởng tợng, so
sánh.


- Làm cho ngời


đọc, ngời nghe
hiểu rõ những
điều cha biết (sự
vật, sự việc, hiện
tợng, t tởng, đạo
lý, phẩm chất,
quan hệ) nhằm
nâng cao nhận
thức, trí tuệ, bồi
dỡng, t tởng, tình
cảm cho con
ng-ời.


- Bằng cách nêu
định nghĩa, kể cả
biểu hiện, so
sánh, đối chiếu
với các hiện tợng
khác.


<i><b>GV: Nêu vai trò vị trí tác dụng của giới thiệu và</b></i>
<i><b>miêu tả trong văn bản thuyết minh? Cho ví dụ cụ</b></i>
<i><b>thể.</b></i>


<i><b>GV: Xem lại hai văn bản sau và cho biết: dùng yếu</b></i>
<i><b>tố miêu tả khi nào và có tác dụng gì?</b></i>


<i>- Con trâu ở làng quê Việt Nam.</i>


<b>I. Thuyết minh</b>



<i><b>1. ThÕ nµo lµ thuyÕt minh</b></i>


- Là văn bản thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống, nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân các hiện
tợng trong thiên nhiên, xã hội
bằng phơng thức trình bày giới
thiệu và giải thích.


<i><b>2. So s¸nh văn thuyết minh,</b></i>
<i><b>miêu tả, giải thích.</b></i>


<b>3. Vai trò, vÞ trÝ cđa u tố</b>
<b>miêu tả, giải thích trong văn</b>
<b>bản thuyết minh.</b>


<i>a. Yếu tố miêu tả</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i>- Cõy chui trong i sng Vit Nam.</i>


<i><b>?Nêu vai trò vị trí tác dụng của giới thiệu trong</b></i>
<i><b>văn bản thuyết minh?</b></i>


<i><b>Bố cục của văn b¶n thut minh?</b></i>


<b>Hoạt động 3.Ơn tập thể loại tự sự</b>


<i><b>GV: Em hiểu thế nào về văn tự sự? (đã học lp</b></i>


<i><b>6).</b></i>


GV: Nêu vai trò vị trí tác dụng của yếu tố miêu tả
<i><b>nội tâm, lập luận trong văn bản tù sù . LÊy vÝ dơ.</b></i>
Gỵi ý:


-Một đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm (lập luận) hoặc sử dụng tất cả yu t
trờn.


- Tham kho cỏc tỏc phm ó hc:


+Tâm trạng ông Hai trong chuyện ngắn Làng của


nh c thể giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung đợc những đặc
điểm, tính chất nổi bật của sự
vật, sự việc, con ngời, phẩm chất
(đối tợng thuyết minh).


<i>b. Gi¶i thích trong văn thuyÕt</i>
<i>minh</i>


- Yếu tố giải thích để làm rõ đối
tợng cần giới thiệu, nhất là khi
gặp các thuật ngữ, khái niệm
chuyên môn, hoặc những nội
dung trừu tợng.


- Yếu tố miêu tả giải thích là yếu


tố quan trọng, giúp bài thuyết
minh rõ ràng, dễ hiểu, sinh động.
<b>4. Bố cục: 3 phần</b>


- Mở bài: Giới thiệu đối tợng
thuyết minh.


- Thân bài: Trình bày đặc điểm,
tính chất, vai trị cơng dụng của
đối tợng thuyết minh đối với đời
sống con ngời.


- Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân
- Khẳng định vị trí của đối tợng
thuyết minh đối với đời sống con
ngời.


<b>II. Tù sù</b>
<i><b>1.Kh¸i niƯm</b></i>


Tù sù là phơng thức trình bày
một chuỗi các sự việc, cuối cùng
một kÕt cơc thĨ hiÖn mét ý
nghÜa.


-Tự sự giúp nguời kể giải thích
đợc sự việc, tìm hiểu con ngời,
nêu vấn đề và bày tỏ thỏi
khen chờ.



<b>2.Đặc điểm và các thành phần</b>
<b>của tự sự</b>


- Miêu tả nội tâm
-Lập luận


- Sử dụng đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm.


- Ngêi kể và ngôi kể.


<i>a.Vai trò của yếu tố miêu tả ,lập</i>
<i>luận trong văn bản tự sự.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Kim Lân.


+ Thuý Kiều báo ân báo oán
+ Đoạn ông giáo nghĩ vợ không ác.


+ Đoạn ông giáo nói chuyện với Bình T về LÃo Hạc.


+Câu 8 SGK(209)


ỏnh du vo ụ trng mà kiểu văn bản chính có thể
kết hợp với yếu tố tơng ứng (phiếu học tập SGK)
<i><b>GV: Thế nào là i thoi , c thoi ni tõm?</b></i>


<i><b>GV: Nêu vai trò của các yếu tố này ?</b></i>


<i><b>GV: lp 6 em ó học về mấy ngôi kể?</b></i>


- Lớp 9 giới thiệu thêm về ngời kể.


<i><b>Có thể chuyển đổi ngơi kể nh thế nào? Cho ví dụ</b></i>
<i><b>đoạn văn tự sự trong đó cú:</b></i>


<i><b>a. 1 đoạn kể theo ngôi thứ 1.</b></i>


<i><b>b. 1 đoạn kể theo ngời dẫn truyện, ngời quan sát</b></i>
<i><b>bên ngoài, ngôi thứ 3.</b></i>


- Cậu bé Hồng (<i>Những ngày thơ ấu</i>)


<i><b>c. 1 đoạn văn kể qua ngôn ngữ của một nhân vật</b></i>
<i><b>trong trun.</b></i>


hiƯn ch©n dung nh©n vËt .


*Thờng xuất hiện trong các đối
thoại, độc thoại, trong đó ngời
nói nêu ra những nhận xét phán
đốn, lí lẽ dẫn chứng nhằm
thuyết phục ngời nghe về một
vấn đề nào đó.


- Miêu tả nội tâm và lập luận là 2
yếu tố cần thiết trong văn bản tự
sự vì các yếu tố đó chỉ bổ trợ cho
phơng thức chính là tự sự.


- Phơng thức biểu đạt của văn


bản là phơng thức biểu đạt chính
(khơng có văn bản nào chỉ dùng
một phơng thức biểu đạt).


<i>b.Sử dụng đối thoại ,độc thoại và</i>
<i>độc thoại nội tâm</i>


*Độc thoại: Là lời nói của một
ngời nào đó khơng nhằm vào ai
hoăc nói với chính mình, trong
văn bản ngời độc thoại cất thành
tiếng và trớc câu nói khơng có
gạch đầu dịng.


*Đối thoại: là hình thức đối thoại
trị truyện giữa 2 ngời hoặc nhiều
ngời trong văn bản đợc thể hiện
bằng dấu gạch đầu dòng (lời trao
và lời đáp) mỗi lợt lời là một dấu
gạch đầu dòng .


*Vai trò của việc sử dụng độc
thoại, đối thoại, độc thoại nội
tâm:


- Đi sâu vào nội tâm nhân vật,
độc thoại nội tâm để thấy rõ diễn
biến tâm lý nhân vật bộc lộ đơc
tình cảm của nhân vật, giúp cho
bài văn sinh động, tạo câu


chuyện có khơng khí nh cuộc
sống thật .


<i>c. Ngời kể và ngôi kể trong văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Tâm trạng ông Hai Thu (<i>Làng</i>)


- ở ngôi vô nhân xng (không xuất hiện) nhập vai
anh thanh niên nói hộ suy nghĩ của anh (<i>Lặng lẽ Sa</i>
<i>Pa</i>).


<i>*Tác dụng của mỗi hình thức kể trên.</i>


- Ngôi 1: Ngơì kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp
nói ra cảm tởng, ý nghĩ của mình.


- Ngụi 3: Ngi k có thể linh hoạt thể hiện tự do
những gì diễn ra một cách khách quan, thuận lợi
trong việc bao quát các đối tng.


- Ngời kể: Kể qua ngôn ngữ của một nhân vËt:


Tạo ra cái nhìn nhiều chiều: thay đổi, điểm nhìn,
gây tác giả bộc lộ t tởng, tình cảm suy nghĩ của
mình một cách sống động khi thì trực tiếp, khi thì
gián tiếp, khi thì đi sâu vào tâm lý nhân vật, khi thì
miêu tả một cách khách quan.



<i><b>GV: H·y nªu bè cơc mét bµi tù sù?</b></i>


Hs phân tích theo u cầu câu hỏi 11-SGK; Gv nhận
xét: Những kiến thức và kĩ năng về văn bản tự sự
của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc
đọc - hiểu văn bản – tác phẩm văn học tương ứng.
Chẳng hạn, khi học về cái yếu tố đối thoại và độc
thoại trong văn bản tự sự, các kiến thức về TLV đã
giúp cho người đọc hiểu sâu hơn các đoạn trích
Truyện Kiều cũng như truyện ngắn Làng của Kim
Lân...


Hs tiếp tục phân tích theo yêu cầu câu hỏi 12-SGK.
Gv nhận xét: Những kiến thức và các kĩ năng về các
tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần
tiếng Việt tương ứng đã giúp Hs học tốt hơn khi làm
bài văn kể chuyện. Chẳng hạn, các văn bản tự sự
trong sách ngữ văn đã cung cấp cho Hs các đề tài,
nội dung và cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể,
người kể chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả
nhân vật, sự vic...


<i><b>3. Bố cục một văn bản tự sự:</b></i>
Mở bµi: Giíi thiƯu chung về
nhân vật, sự việc.


Thân bài: Diễn biến sự viƯc .
KÕt bµi: KÕt thóc sù viƯc, c¶m
nghÜ của bản thân.



<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Kiu Vb</b>
<b>chớnh</b>


<b>Cỏc yu t kt hp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>1</b> <b> Tự sự</b> <b>x</b> <b>X</b> <b>x</b> <b>X</b>


<b>2</b> <b> Miêu tả</b> <b>x</b> <b>x</b> <b>X</b>


<b>3</b> <b> Nghị luận</b> <b>x</b> <b>x</b> <b>X</b>


<b>4</b> <b> Biểu cảm</b> <b>x</b> <b>x</b> <b>X</b>


<b>5</b> <b> Thuyết </b>


<b>minh</b> <b>x</b> <b>X</b>


<b>6</b> <b> Điều hành</b>


<b>4-Củng cố: </b>


<b>4-Củng cố: </b>Hs nhắc lại nội dung ôn tập.Gv khái qt lại nội dung cơ bản đã ơn.


<b>5-Dặn dị: </b>


<b>5-Dặn dị: </b>Xem lại bài ơn - chuẩn bị KTTHHKI.



<i><b>Tn 17+ 18 Ngày soạn:</b></i>
Tiết 85, 86 Ngày dạy:


<b>kim tra tng hợp học kỳ I</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Vận dụng các kiến thức tích hợp về Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn để
làm bài kiểm tra tng hp.


<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng trình bày bài viết hoàn chỉnh .
<b>3. Giáo dục:</b> Học sinh có ý thức tự giác làm bài .


<b>B.Chuẩn bị.</b>


Thầy: Ra đề, đáp
Trị: Ơn bài.


<b>C.Hoạt động dạy và học.</b>
<b> 1.Tổ chc: </b>


<b> 2.Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Đề bài</b></i>
<b>Câu 1: (1 ®iĨm)</b>


Có mấy phơng châm hội thoại? Hãy kể tên các phơng châm hội thoại đã học?
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>



Tr×nh bày ngắn ngọn giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Đồng chí của Chính
Hữu.


<b>Câu 3: (1 điểm)</b>


Trong 2 truyện ngắn đã học: “Làng” của nhà văn Kim Lân và “Lặng lẽ Sa Pa của
Nguyễn Thành Long đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tỡnh hung
no?


<b>Câu 4: (7 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện</b>
ngắnLặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.


B. Đáp án
<b>Câu 1:</b>


<b>* Các phơng châm hội thoại: ( 1 điểm)</b>
- Phơng châm về chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Phơng châm cách thức
- Phơng châm quan hệ
- Phơng châm lịch sự
<b>Câu 2: </b>


Ni dung: v p chõn thc, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những ngời
lính trong kháng chiến chống Pháp. ( 0.5 điểm)


Nghệ thuật: Chi tết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cơ đọng, giàu biểu cảm. Lời thơ
giàu chất tạo hình, giu cht nhc. ( 0.5 im)


<b>Câu 3</b>



<b>Làng: Ông hai nghe tin làng chợ Dầu Việt gian theo tây. ( 0.5 điểm)</b>


Lạng lẽ Sa Pa: Cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa ông hoạ sĩ, cô kỹ s,bác lái xe
với anh thanh niên. ( 0.5 điểm)


<b>Câu 4:</b>
1. Nội dung


a. M bài: (1 điểm) giới thiệu đợc anh thanh niên làm cơng tác khí tợng là nhân vật chính
của truyện.


b. Thân bài: (5 diiểm): trình bày đợc suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh
niên và công việc của anh.


- Hồn cánh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi Yên Sơn tởng nh đơn giản lặng lẽ
nhng rất quan trọng với đất nớc: đo gió, đo ma, đo chấn động địa cầu…phục vụ dự báo
thời tiết hàng ngày. (1 điểm)


- Những phẩm chất đáng quý giúp anh vợt qua cuộc sống cơ độc:
+ u nghề, có trách nhiệm và ý rhức cơng việc của mình. (1 điểm)


+ Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà của ngăn nắp, trồng hoa,
nuôi gà, đọc sách và tự học. (1 điểm)


+ Quý trọng tình cảm của mọi ngời, biết quan tâm tới ngời khác, thích giao tiếp. (1 điểm)
+ Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (1 điểm)
c. Kết bài: (1 điểm) Biết liên hệ trách nhiệm của bản thân về trách nhiệm và những đóng
góp của cá nhân với đất nớc.



2. H×nh thøc:
- Bµi lµm cã bè cơc 3 phÇn.


- Trình bày khoa học, sạch đẹp, chữ viết cẩn thận.
- Mắc khơng q 4 lỗi chính tả.


<b>4. Cđng cè: GV thu bài.</b>


<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau (Tập làm thơ 8 chữ).</b>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy: </b>


TuÇn 19-TiÕt 87


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã họ để làm thơ tám chữ, đồng thời tìm hỉểu các bài</b>
thơ theo thể 8 ch ca cỏc nh th.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ tám chữ.</b>
<b>3. Giáo dục : Tình cảm nhân văn.</b>


<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b>1. Thầy : Soạn bài, SGK, SGV, bảng phụ.</b>


<b>2. Trò : Tập làm thơ tám chữ, su tầm thơ tám chữ.</b>
<b>C. Tiến trình lên lớp .</b>


<b> 1. ổ n định tổ chức</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ :Sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b> 3. Bµi mới.</b>


GV: Đọc thơ của các tác giả.


CH: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng
ở mỗi đoạn thơ trên?


CH: Xỏc định và gạch chân những chữ
có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?
Nhận xét cách gieo vn ú?


HS : Đọc, thảo luận, trình bày.
NhËn xÐt, bæ sung.


GV : Nhận xét, đánh giá.
GV: Đọc thơ của các tác gi.


CH: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng
ở mỗi đoạn thơ trên?


CH: Xỏc nh v gch chõn nhng ch
cú chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?
Nhận xét cách gieo vần đó?


HS : Đọc, thảo luận, trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét, đánh giá.
GV: Đọc thơ của các tác giả.



CH: NhËn xÐt về số chữ trong mỗi dòng
ở mỗi đoạn thơ trên?


CH: Xác định và gạch chân những chữ
có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?
Nhận xét cách gieo vần đó?


HS : Đọc, thảo luận, trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
GV : Nhận xét, đánh giá.


CH : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn
thiện khổ thơ bằng một câu thơ ?


HS : Chuẩn bị - Trình bày
GV : Nhận xét, bình chọn.


CH : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn
thiện khổ thơ bằng một câu thơ ?


HS : Chuẩn bị - Trình bày
GV : Nhận xét, bình chọn.


<b>I. Tìm hiểu một số đoạn thơ 8 chữ.</b>
<b>1. Thơ Thế Lữ.</b>


Nột mong manh thp thoỏng cỏnh hoa bay.
Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy


Thú sán lại mơ hồ trong ảo mộng


Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê.
<i>( Cây đàn muôn điệu )</i>


<b>2. Xu©n DiƯu.</b>


Cây bên đờng trụi lá đứng tần ngn


Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vờn im hoa run sợ hÃi


Bao nỗi ph«i pha, kh« hÐo rơng rêi.
<i>( Tiếng gió ).</i>


<b>3. Hàn Mặc Tử </b>


C ta ngt ng trờn vng huyt


<i>Trải niềm đau trên mảnh giấy mong manh</i>


Đừng nắm lại nguồn thơ ta đang siết
Cả lòng ta trong mớ những rung rinh.




Th 8 chữ thờng đợc sử dụng vần chân một
cách linh hoạt, có vần trực tiếp tạo vần ở hai
câu thơ đi liền nhau: Sau- bao, Quang –
mang, Có vần gián cách : Huyết- siết, Ta –
da.



<b>II. Viết thêm một câu thơ để hoàn thiện</b>
<b>khổ thơ.</b>


Cành mùa thu đã mùa xuân nẩy lộc.
Hoa gạo nở rồi, nở cả bến sông
Tôi cũng khác xa so lần gặp trớc.
………...
Gợi ý : <i>Bởi đời tôi cũng đang chảy.</i>


<i> Sao thời gian cũng đang chảy.</i>


Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ


Nh ngời yêu khác hắn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

GV : Dựa vào khổ thơ cho trớc hÃy hoàn
thiện khổ thơ bằng một câu thơ ?


HS : Chuẩn bị - Trình bày
GV : NhËn xÐt, b×nh chän.


GV : Tổ chức HS tập làm thơ theo đề
tài: Bạn bè, thày cô, mái trờng.


GV : Động viên khích lệ, sửa chữa để có
đợc những vần th hay.


HS : Chuẩn bị Trình bày.



Có lẽ anh sÏ tuét khái tay em


Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lần buồn vui tuổi trẻ.


...?
Gợi ý : <i>Ai hái tặng ai để nhớ.</i>


<i> Tôi thẫn thờ nắm cành táo.</i>


* Các câu thơ trong nguyên tác :


<i>- M sụng bỡnh yờn nớc chảy theo dòng.</i>
<i>- Một cành đào cha thể gọi mựa xuõn.</i>


- Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai.


<b>III. Thực hành tập làm thơ 8 chữ theo đề</b>
<b>tài.</b>


* Gỵi ý :
1. Nhí tr<b> êng </b>


Nơi ta đến hằng ngày quen thuộc quá


S©n trêng mênh mông, nắng cũng mêng
mông


Khăn quàng tung bay, rực rỡ sắc hồng


Xa bạn bè sao bỗng thấy bâng khuâng.
<b>2. Nhớ bạn</b>


Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời,


Nhớ những ngày tháng rộn ràng tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyt vi


Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi.
<b>3. Con sông quê h ơng.</b>


Con sông quê ru tuổi thơ trong mơ
Giữa những hoàng hôn ngời lên ánh mắt
Gặp nhau hồn nhiên, nụ cời rất thật
Để mai ngày thao thức viết thành thơ.
<b>4. Củng cố:</b>


- Hệ thống kiến thức bài.


- Thực hành tập làm thơ tám chữ.
- Nhận xét giờ học.


<b> 5. H íng dÉn häc bµi:</b>
- Häc bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

TuÇn 18 Ngày soạn:


Tiết 88, 89 Ngày dạy:



<b>NHNG A TR</b>




<b>NHNG A TR</b>



<b>( Hng dn c thờm)</b>



<b>( Hướng dẫn đọc thêm)</b>



<b> (Trích thời thơ ấu)</b>


<b>A.</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu cần đạt: Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức :</b> Cảm nhận đợc tấm lịng, tâm hồn trong trắng, sống thiếu tình thơng và
hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật.


<b>2.Kĩ năng : </b>Rèn kĩ năng đọc, kể và phân tích tác phẩm tự sự.
<b>3. Giáo dục : Lòng nhân ái.</b>


<b>B.</b>


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị: Chuẩn bị: </b>


Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...


Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa, các tư liệu liên quan...


<b>C.</b>


<b>C.</b> <b>Các bước lên lớp:Các bước lên lớp:</b>
<b>1Ổn định: </b>



<b>1Ổn định: </b>


<b>2Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>2Kiểm tra bài cũ: </b>Tóm tắc truyện ngắn Cố Hương của Lỗ Tấn.


<b>3.Bài mới: </b>


<b>3.Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản.</b>


<i>* Tác giả: </i>Mác- xim Go-rơ-ki (1868-1936) là nhà
văn Nga, tên thật là A-lếch-xây Pê-scốp. Ông sinh
trởng ở thành phố Ni-giơ-ni Nơ-vơ-gơ-rốt, trong
một gia đình lao động nghèo.


- Go-rơ-ki đã trải qua tuổi ấu thơ cay đắng, tủi
nhục. Bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng khác,
A-li-ô-sa ở với ông bà ngoại. Do cảnh nhà ngày càng
túng thiếu, A-li-ô-sa phải bỏ học, tự kiếm sống


<i><b>I T×m hiểu chung về tác phẩm:</b></i>
<i><b>1 Tác giả - tác phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

bằng nhiều nghề khác nhau. Năm 16 tuổi,
A-li-ơ-sa đi Can-dan, ớc mơ vào đại học nhng vì khơng
có tiền nên lại phải tiếp tục đi làm ni thân.
Các tác phẩm chính: bộ ba tiểu thuyết tự thuật


Thời thơ ấu (1913-1914), Kiếm sống
(1915-1916), Những trờng đại học của tôi(1923), Ngời
mẹ (1906-1907), Cuộc đời Clim Xam-ghin
(1925-1936).


GV hớng dn hc sinh c, chỳ ý nhng cõu i
thoi.


<i><b>GV: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?</b></i>


<b>Hot ng 2. Đọc- hiểu văn bản</b>


<i><b>GV: Vì sao đại tá ốp-xi-an-ni-cốp lại không cho</b></i>
<i><b>A-li-ô-sa chơi với những đứa trẻ con ông ta?</b></i>
- Hai gia đình thuộc hai thành phần xã hội khác
nhau, một bên là dân thờng, một bên là quan chức
giàu sang nên ốp-xi-an-ni-cốp không cho những
đứa trẻ chơi với nhau.


<i><b>GV: Dù bị cấm đốn, vì sao những đứa trẻ vẫn</b></i>
<i><b>tìm dến nhau?</b></i>


- Ba đứa trẻ nhà ốp-xi-an-ni-cốp: Do A-li-ơ-sa
từng góp sức cứu đứa nhỏ khi nó bị rơi xuống
giếng nên chúng hiểu đợc lòng tốt của cậu.


-A-li-ô-sa: Sống trong cảnh gian khổ, tủi cực nhng
A-li-ô-sa không cảm thấy xa lạ với những đứa trẻ
hàng xóm.



- Qua trò chuyện, chú biết chúng tuy sống trong
cảnh giàu sang nhng cũng không sung sớng gì
(mẹ chết, sống với gì ghẻ, bị bố cấm đốn đánh
địn…). Hồn cảnh sống thiếu tình thơng giống
nhau khiến A-li-ô-sa thân thiết với mấy đứa trẻ
kia.


<i><b>GV: Trớc khi quen thân, A-li-ô-sa đã biết đợc gì</b></i>
<i><b>về những đứa trẻ hàng xóm?</b></i>


- A-li-ơ-sa cha hiểu gì về chúng, thậm chí cịn
khơng phân biệt đợc đứa này vi a kia: Chỳng


* Tác phẩm


Thời thơ ấu gồm mời ba chơng, là
cuốn đầu tiên trong bé ba tiểu
thuyết nói trên. Phần này chủ yếu
thuật lại quÃng thời th¬ Êu gian khỉ
cđa Go-r¬-ki trong khoảng thời
gian sống cùng ông bà ngoại.


<i><b>2. Đọc</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>


on trớch cú th chia lm ba phần:
- Phần một (từ đầu đến “đầu đội
chiếc mũ xù lơng”): tình bạn tuổi
thơ trong trắng.



- Phần hai (tiếp đến “Cấm không
đ-ợc đến nhà tao!”): Tỡnh bn b cm
oỏn.


- Phần 3 (còn lại): Tình bạn vẫn tiếpTình bạn vẫn tiếp


tục.


tục.


<i><b>II. Đọc-hiểu văn bản</b></i>


<i><b>1. Nhng a tr sng thiu tỡnh</b></i>
<i><b>thng.</b></i>


- Bọn trẻ có hoàn cảnh sống khác
nhau.


- Bọn trẻ vẫn thơng yêu nhau dù bị
ngăn cấm.


<i><b>2. Những quan sát vµ nhËn xÐt</b></i>
<i><b>tinh tÕ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

cùng mặc áo cánh, quần dài màu xám, cùng đội
mũ nh nhau…”.


<i><b>GV: Hình ảnh so sánh Chúng ngồi sát vào</b></i>“
<i><b>nhau nh những chú gà con thể hiện điều gì?</b></i>”
- Hình ảnh so sánh chính xác khiến ta liên tởng


đến cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào nhau khi
nhìn thấy diều hâu.


- Chi tiết đó thể hiện sự thơng cảm của A-li-ô-sa
đối với nỗi bất hạnh của những ngời bạn mới.
<i><b>GV: Hãy thử diễn tả lại cảm xúc và suy nghĩ</b></i>
<i><b>của A-li-ô-sa khi đại tá ốp-xi-an-ni-cốp xuất</b></i>
<i><b>hiện, đuổi mấy đứa trẻ vào nhà.</b></i>


- Khi đại tá ốp-xi-an-ni-cốp xuất hiện, mắng,
những đứa trẻ lặng lẽ đi vào nhà khiến A-li-ô-sa
liên tởng chúng giống nh những con ngỗng ngoan
ngỗn.


- Đây cũng là một so sánh rất chính xác, vừa thể
hiện dáng dấp bề ngoài của những đứa trẻ, vừa
cho thấy thế giới nội tâm của chúng. Bị bố áp chế,
chúng trở nên nhút nhát và cam chịu. Một lần
nữa, A-li-ô-sa tỏ thái độ thơng cảm với những
ng-ời bạn của mình.


<i><b>GV: Trong tác phẩm (nhất là trong đoạn trích</b></i>
<i><b>này), truyện đời thờng và truyện cổ tích đợc lồng</b></i>
<i><b>vào nhau rất khéo. Em hãy tìm những chi tiết</b></i>
<i><b>thể hiện điều đó.</b></i>


HS tr¶ lêi, GV giảng.


- Bọn trẻ sợ hÃi, nỗi bất hạnh luôn
ngự trị trong lòng chúng.



-> A-li-ô-sa thông cảm trớc nỗi bất
hạnh của bän trỴ.


<i><b>3. Chuyện đời thờng và chuyện cổ</b></i>
<i><b>tích.</b></i>


- Chi tiết về mụ dì ghẻ: khi nghe
những đứa trẻ hàng xóm nhắc đến
chuyện dì ghẻ, A-li-ơ-sa liên tởng
ngay đến nhân vật dì ghẻ độc ác
trong chuyện cổ tích.


- Chi tiết về ngời “mẹ thật”:
A-li-ơ-sa nói với lũ trẻ: “Mẹ thật của các
cậu thế nào rồi cũng sẽ về, rồi các
cậu xem”. Khi những đứa trẻ thắc
mắc, cậu lại nói: “Trời ơi, biết bao
nhiêu lần những ngời chết, thậm
chí đã bị xả ra từng mảnh, mà chỉ
cần vẩy cho ít nớc phép là sống
lại…”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b>


GV híng dÉn HS tỉng kÕt theo hai ý:


-Sù rung c¶m tríc những tâm hồn tuổi thơ trong
trắng, sống thiếu tình thơng.



-Nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.


hiện lên hình ảnh các nhân vật bà
nội, bà ngoại trong chuyện cổ tích.
<b>III. Tổng kÕt</b>


Trong đoạn trích Những đứa trẻ,
bằng tài kể chuyện giàu hình ảnh,
đan xen chuyện đời thờng với
chuyện cổ tích, Mác-xim Go-rơ-ki
đã thuật lại hết sức sinh động tình
bạn thân thiết của ơng hồi nhỏ với
những đứa trẻ sống thiếu tình thơng
bên hàng xóm, bất chấp những cản
trở trong quan hệ xã hội lúc bấy
giờ.


<b>4. Cñng cè: Khái quát nội dung bài học.</b>


<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài mới.</b>



Tuần 18 Ngày soạn:
Tiết 90 Ngày d¹y:


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp</b>


<i><b>A. Mục tiêu cần đạt:</b></i>


- Giúp học sinh đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, củng cố các kiến thức về phần
Ngữ văn.


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả của học sinh về tri thức, kỹ


năng, thái độ, để có định hớng khắc phục những điểm cịn yếu.


- Gi¸o dơc ý thức làm bài cho HS.
<i><b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b></i>


-Thầy: Chấm bài.
-Trò: Xem lại bài.


C.T chc cỏc hot ng dạy học
<i><b>1. ổn nh t chc </b></i>


<i><b>2.Trả bài.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Tổ chức cho học sinh thảo luận, xây dựng đáp án (dàn ý) cho bài viết.
- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án.


- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh các yêu cu cn t.
<b>ỏp ỏn v biu im</b>


<b>Câu 1:</b>


<b>* Các phơng châm hội thoại: ( 1 điểm)</b>
- Phơng châm về chất


- Phơng châm về lợng
- Phơng châm cách thức
- Phơng châm quan hệ


- Phơng châm lịch sù
<b>C©u 2: </b>


Nội dung: vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những ngời
lính trong kháng chiến chống Pháp. ( 0.5 điểm)


Nghệ thuật: Chi tết, hình ảnh tự nhiên, bình dị, cơ đọng, giàu biểu cảm. Lời thơ
giàu chất tạo hình, giàu cht nhc. ( 0.5 im)


<b>Câu 3</b>


<b>Làng: Ông hai nghe tin làng chợ Dầu Việt gian theo tây. ( 0.5 điểm)</b>


Lạng lẽ Sa Pa: Cuộc gặp gỡ bất ngờ, ngắn ngủi giữa ông hoạ sĩ, cô kỹ s,bác lái xe
với anh thanh niên. ( 0.5 điểm)


<b>Câu 4:</b>
1. Nội dung


a. M bi: (1 điểm) giới thiệu đợc anh thanh niên làm công tác khí tợng là nhân vật chính
của truyện.


b. Thân bài: (5 diiểm): trình bày đợc suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh
niên và công việc của anh.


- Hồn cánh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi Yên Sơn tởng nh đơn giản lặng lẽ
nhng rất quan trọng với đất nớc: đo gió, đo ma, đo chấn động địa cầu…phục vụ dự báo
thời tiết hàng ngày. (1 điểm)


- Những phẩm chất đáng quý giúp anh vợt qua cuộc sống cơ độc:


+ u nghề, có trách nhiệm và ý rhức cơng việc của mình. (1 điểm)


+ Biết tổ chức, sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà của ngăn nắp, trồng hoa,
nuôi gà, đọc sách và tự học. (1 điểm)


+ Quý trọng tình cảm của mọi ngời, biết quan tâm tới ngời khác, thích giao tiếp. (1 điểm)
+ Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (1 điểm)
c. Kết bài: (1 điểm) Biết liên hệ trách nhiệm của bản thân về trách nhiệm và những đóng
góp của cá nhân với đất nớc.


2. H×nh thøc:
- Bài làm có bố cục 3 phần.


- Trình bày khoa học, sạch đẹp, chữ viết cẩn thận.
- Mắc khơng q 4 lỗi chính tả.


<b>H§ 3: Bỉ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>


- Gv cho hc sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung, về hình thức (bố cục,
trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp,..)


- Gv bỉ sung, kl vỊ híng sửa chữa và cách sửa lỗi.
- Thông báo điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

TB:
Y:


<b>4. Cñng cè: NhËn xÐt ý thøc cña HS trong giờ trả bài.</b>
<b>5 Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau.</b>



Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 91,92 Ngày dạy:


<b>bn v đọc sách</b>



<b>Chu Quang TiÒm</b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>


<b>1. Kiến thức:</b> Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài
nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyt phc ca Chu Quang Tim.


<b>2. Kĩ năng:</b> Đọc, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.
<b>3. Giáo dục: </b>ý thức tự học tập trau dồi kiến thức.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ :Học và chuẩn bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>


<b>2. KiĨm tra: Sù chn bÞ cđa HS: Sách in, vở ghi, vở soạn</b>


<b>3. Bi mi: Sỏch là ngọn đèn bất diệt của tri thức, là kho tàng của sự hiểu biết muôn màu</b>
xung quanh ta. Đọc sách là kết quả tích luỹ tri thức giúp bản thân có thêm hiểu biết. Nhng
đọc sách nh thế nào cho có hiệu quả? Đọc sách gì? Cách chọn sách nh thế nào? Bài học
hơm nay sẽ giúp ta có thêm những kiến thức đó.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản:</b>



<i><b>? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?</b></i>
- Chu Quang Tiềm ( 1897 – 1986) là một học giả
lớn của Trung Quốc. Ông đã nhiều lần bàn về đọc
sách. Theo ông để nâng cao trình độ văn hố, có
nhiều cách khác nhau, trong đó, đọc sách l cú vai
trũ quan trng nht.


<i><b>? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?</b></i>


GV hng dn hc sinh đọc, HS đoc, GV nhận xét.
Gv giải nghĩa các từ khó.


<i><b>? Xác định ngơi kể và phơng thức biểu đạt của văn</b></i>
<i><b>bản?</b></i>


<i><b>? Vấn đề nghị luận của bài văn là gỡ?</b></i>


<b>I.Tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm:</b>


<i><b>*Tác gi¶:</b></i>


- Chu Quang TiỊm ( 1897 –
1986) lµ mét häc gi¶ lín cđa
Trung Qc.


- Ông đã nhiều lần bàn về đọc
sách.



<i><b>* Tác phẩm: Bàn về đọc sách</b></i>
là kết quả của q trình tích luỹ
kinh nghiệm, dày cơng suy nghĩ,
là những lời bàn đầy tâm huyết
của ngời đi trớc truyền lại cho thế
hệ sau.


<b>2. §äc- Tõ khã</b>


<b>3. Phơng thc biu t:</b>


- Bài văn kể theo ngôi thứ nhất.
- PTBĐ: Nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i><b>? Nêu nội dung cơ bản của từng luận điểm?</b></i>
<b>- 3 luận điểm cơ bản:</b>


<b> + Lun im 1: (2 on u) Khng định tầm quan</b>
trọng và sự cần thiết của việc đọc sách.


<b> + Luận điểm 2: (Đoạn văn thứ ba) Những khó</b>
khăn nguy hại dễ gặp trong quá trình đọc sách trong
tình hình hiện nay.


<b>+ Luận điểm 3 (Ba đoạn văn cuối): Bàn về phơng</b>
pháp đọc sách.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>? Qua lêi bµn cña Chu Quang Tiềm, em thấy</b></i>


<i><b>sách có tầm quan trọng nh thế nào? Vì sao sách</b></i>
<i><b>lại có tÇm quan trong nh thÕ?</b></i>


- Sách có tầm lớn lao trên con đờng phát triển của
nhân loại, vì: Sách ghi chép, cô đúc lu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà lồi ngời tìm tịi, tích luỹ
đ-ợc qua từng thời đại. Những cuốn sách có giá trị có
thể xem là những cột mốc trên con đờng phát triển
học thuật của nhân loại. Sách trở thành kho tàng quá
báu của di sản tinh thần mà loài ngời thu lợm, suy
ngẫm suốt mấy ngàn năm nay.


GV gi¶ng cho HS nghe.


<i><b>? Việc đọc sách có ý nghĩa gì?</b></i>


- Đọc sách là con đờng tốt nhất để tích luỹ tri thức.
Đọc sách là điểm xuất phát mà vơn lên văn hoá học
thuật. Đọc sách là để kế thừa tri thức nhân loại.
Không thể tiếp thu đợc các thành tựu văn minh mới
mẻ nếu không biết kế thừa thành tựu của các thời đại
qua. Đọc sách là trả món nợ của quá khứ, ơn lại kinh
nghiệm của lồi ngời


<i><b>? Qua đó, em có thể định nghĩa về sách nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? NhËn xÐt cách lập luận của tác giả?</b></i>
- Lập luận rõ ràng, hợp lí lẽ và kín kẽ.



GV: Tuy nhiên tác giả không tuyệt đối hoá, thần
thánh hố việc đọc sách mà ơng đã chỉ ra những hạn
chế trong quá trình đọc sách.


<i><b>? Vậy cái hại trong quá trình đọc sách là gì?</b></i>


- Trong tình hình hiện nay, sách ngày càng nhiều,
việc đọc sách càng khơng dễ. Vì vậy, ngời đọc sách
đứng trớc hai điều nguy hại sau:


+ S¸ch nhiỊu khiÕn ngêi ta không chuyên sâu, dễ sa
vào lối ăn tơi nuốt sống chứ không tiêu hoá,
không biết nghiền ngẫm.


+ Sách nhiều khiến ngời ta khã lùa chän, l·ng phÝ
thêi gian vµ søc lùc víi những quyển sách vô thởng,
vô phạt.


<i><b>? Em hiểu nh thế nào về những cuốn sách vô </b></i>
<i><b>th-ởng, vô phạt?</b></i>


- Sách vô thởng, vô phạt là những cuốn tầm phào, vô


phỏp đọc nh thế nào cho có hiệu
quả.


<b>II. T×m hiĨu văn bản</b>


<b>1. Tm quan trong ca vic c</b>
<b>sỏch</b>



- Sách có tầm lớn lao trên con
đ-ờng phát triển của nhân lo¹i.


- ý<sub> nghĩa của việc đọc sách: Đọc</sub>


sách là con đờng tốt nhất để tích
luỹ tri thức.


=> Sách là kho tàng quý báu của
di sản tinh thần mà loài ngời thu
l-ợm đợc, là cột mốc ghi dấu sự
phát triển của nhân loại.


<b>2. Những khó khăn nguy hại dễ</b>
<b>gặp của việc đọc sách</b>


- S¸ch nhiều khiến ngời ta không
chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tơi
nuốt sống chứ không tiêu hoá,
không biết nghiền ngÉm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

bổ, độc hại( kích động tình dục, bạo lực , phản động,
chia rẽ dân tộc, tôn giáo, mê tín,..)


<i><b>? Để minh chứng cho những cái hại đó, nhà văn</b></i>
<i><b>đã sử dụng BPNT nào?</b></i>


<b>- Nghệ thuật: So sánh với cách đọc sách của ngời</b>
xa: đọc kỹ càng, nghiền ngẫm từng câu, tững chữ


(quý hồ tinh bất quí hồ đa)


So sánh với việc đánh trận thất bại vì tiêu hao sức
lực của mình


<i><b>? Theo tác giả, nên chọn sách nh thế nào để đọc?</b></i>
<i><b>? Theo nhà văn, cần chọn những loại sách nào?</b></i>
<i><b>? Cần phải có cách đọc nh thế nào cho có ích?</b></i>
- Cách đọc: Khơng tham đọc nhiều, đọc lung tung
mà phải chọn cho tinh, đọc kỹ những quyển nào
thực sự có giá trị, có lợi cho mình. Đọc cho tinh, đọc
kĩ, đọc đi, đọc lại, đọc nhiều lần đến thuộc lòng.
Phải vừa đọc vừa suy nghĩ, trầm ngâm tích luỹ, tợng
tợng, nhất là đối với những cuốn có giá trị. Khơng
nên đọc tràn lan, theo kiểu hứng thú cá nhân, mà cần
đọc có kế hoạch, có hệ thống.


<i><b>? Có những cách đọc nào để lĩnh hội những tri</b></i>
<i><b>thức trong sách?</b></i>


<i><b>? Bài viết Bàn về đọc sách có sức thuyết phục</b></i>“ ”
<i><b>cao. Theo em điều ấy đợc tạo nên từ những yếu tố</b></i>
<i><b>cơ bản nào?</b></i>


<b>- Về bố cục: Đây là bài nghị luận rát chặt chẽ, hợp</b>
lí, các ý kiến đợc dẫn dắt nhẹ nhàng, tự nhiên và
sinh động.


<b> - Về nội dung: Các lời bàn và cách trình bày của</b>
nhà văn vừa đạt lí, vừa thấu tình, các ý kiến nhận xét


đa ra thật xác đáng, thuyết phục. Đồng thời, tác giả
trình bày bằng cách phân tích cụ thể, bằng giọng trị
chuyện, tâm tình chân thành để chia sẻ kinh nghiệm
với ngời đọc nên khiến chúng ta tiếp nhận lời
khuyên của tác giả một cách nhẹ nhàng nhng thấm
thía.


<b> - Về cách viết: Nhà văn sử dụng từ ngữ rất hóm</b>
hỉnh và giàu hình ảnh, giàu chất thơ. VD: đọc sách
là “để trả món nợ đối với thành quả nhân loại loại
trong quá khứ”, để “hởng thụ” những lời dạy của
ng-ời xa, để “làm cuộc trờmg chinh vạn ...”


<b>Hoạt động 3: Tng kt</b>


<i><b>? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?</b></i>


-> So sỏnh để thấy tác hại của
việc đọc sách khơng có chọn lọc.


<b>3. Cách chọn sách và phơng</b>
<b>pháp đọc sách</b>


- C¸ch chän s¸ch: Cần hớng vào
hai loại:


+ Loại phổ thông (nên chän
kho¶ng 50 cuèn)


+ Loại chuyên môn (chọn, đọc


suốt đời)


- Cách đọc:


+ Không tham đọc nhiều mà phải
chọn cho tinh, đọc kỹ những
quyển nào thực sự có giá trị, có
lợi cho mình.


+ Đọc cho tinh, đọc kĩ, đọc đi,
đọc lại, đọc nhiều lần, vừa đọc
vừa suy nghĩ.


+ Không nên đọc tràn lan.


- Có nhiều cách đọc khác nhau:
Đọc to, đọc thành tiếng, đọc
thầm, đọc bằng mắt, đọc 1 lần,
đọc nhiều lần, đọc kết hợp với ghi
chép, thu hoạch...


<b>III. Tæng kÕt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

đờng quan trọng để tích luỹ, nâng
cao học vấn. Cần kết hợp giữa đọc
rộng với đọc sâu, giữa đọc sách
thởng thức với đọc sách chuyên
môn. Việc đọc sách phải có kế
hoạch, có MĐ kiên định chứ
không tuỳ hứng, phải vừa đọc, vừa


nghiền ngẫm.


<b>4. Cđng cè: Kh¸i qu¸t néi dung bài học.</b>


<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài mới.</b>



Tuần 20 Ngày soạn:
Tiết 93 Ngày dạy:


<b>khởi ngữ</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt: </b>Giúp HS:


<b>1. Kiến thức : Học sinh nm c khỏi nim khi ng.</b>


<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết và vận dụng khởi ngữ trong văn nói và văn viết.</b>
<b>3. Giáo dục : Bồi dỡng cho học sinh lòng yêu thích Tiếng Việt.</b>


<b>B. Chun bị:</b>


- GV: SGV, SGK, bảng phụ ngữ liệu SGK, soạn giáo án.
- HS: Soạn kĩ bài


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
2. Kiểm tra:


<b>3. Bµi míi:</b> Người VN có câu “Phong ba bão táp khơng bằng ngữ pháp Việt Nam”. Nói


như vậy cũng có nghĩa là tiếng Việt rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Trong một câu


tiếng Việt, ngồi thành phần chính của câu cịn có các thành phần phụ. Hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu một thành phần phụ của câu : “Khởi ngữ”.


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của


khởi ngữ trong câu.


<i>-GV treo bảng ngữ liệu SGK</i>


<i><b>? Xác định chủ ngữ trong các VD trên?</b></i>


a, Nghe gọi, con bé giật mình, trịn mắt nhìn. Nó ngơ
ngác, lạ lùng. Cịn <b>anh</b>, anh/ khơng ghìm


CN
nổi xúc động.


VN


b, <b>Giàu</b>, tôi/ cũng giàu rồi.
CN VN


c, Về <b>các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ</b>, chúng ta
CN
/có thể tin ở tiếng ta, khơng sợ nó thiếu giàu và đẹp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>


VN


<i><b>? Phân biệt từ in đậm với CN về vị trí trong câu và</b></i>


<i><b>quan hệ với vị ngữ?</b></i>


<i><b>? Vai trò của các từ in đậm trong các vd?</b></i>
<i><b>? Đứng trước từ in đậm có từ nào đi kèm?</b></i>


GV kl: <i>Thành phần in đậm có đặc điểm như trên gọi</i>
<i>là khởi ngữ</i>.


<i><b>? Thế nào là khởi ngữ?</b></i>


<i><b>? Theo em, KN thường trả lời cho câu hỏi nào? </b></i>
<i><b>? Đặt câu có chứa khởi ngữ, chỉ ra khởi ngữ đó</b></i>


(<i><b>HS đặt câu</b></i>)


<i>HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại kiến thức.</i>
<b>Lưu ý: </b>


- KN còn được gọi là đề ngữ hay thành phần khởi ý.
- KN có thể có qh trực tiếp với 1 yếu tố nào đó trong
phần câu cịn lại (đứng sau nó) nhưng cũng có thể qh
gián tiếp với nd của phần câu còn lại.


+ Qh trực tiếp: Yếu tố KN có thể được lặp lại y
nguyên ở phần câu cịn lại: <i>Giàu, tơi cũng giàu rồi</i>.
Yếu tố KN có thể được lặp lại = 1từ thay thế: <i>Quyển</i>


<i>sách này tơi đọc nó rồi</i>.


+ Qh gián tiếp: <i>Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ,</i>



<i>quan trên mới xử cho được</i>.


<b>Hoạt động 2: </b>Luyện tập.


<i>HS đọc, xác định yêu cầu</i>.


<i>HS đọc, XĐ yêu cầu.</i>
<b>Thảo luận nhóm</b>


<i>HS làm, đọc đ/v đã viết.</i>


<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học ở nhà.


-Học ghi nhớ, làm hồn thiện bài tập.


-Vị trí: Các từ in đậm đứng
trước CN.


-Về quan hệ với vị ngữ: Các
từ in đậm khơng có quan hệ
chủ - vị với vị ngữ.


-Vai trị: Nêu lên đề tài được
nói đến trong câu.


-Trước từ in đậm có thể thêm
từ: <i>Cịn, về, đối với</i>.


-> Khởi ngữ là thành phần


câu đứng trước chủ ngữ nêu
lên đề tài được nói đến trong
câu. Cái gì là đối tượng được
nói đến trong câu này?


<b>* Ghi nhớ </b>(SGK)


II.<b> Luyện tập.</b>


<b>Bài 1</b>: Tìm khởi ngữ.


a, Điều này.


b, Đối với chúng mình.
c, Một mình


d, Làm khí tượng
e, Đối với cháu.


<b>Bài 2</b>: Chuyển phần in đậm
thành khởi ngữ


a, Làm bài, anh ấy cẩn thận
lắm.


b, Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng
giải thì tơi chưa giải được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

ngữ.



<b>4. Cđng cè: Kh¸i quát nội dung bài học.</b>



<b>5. Dặn dò: Học và chuẩn bị bài mới, lm cỏc bi tp cũn li.</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>TIẾT 94</b>: <b> PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


<b> </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp HS:


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Học sinh nắm đợc khái niệm phép phân tích và tổng hợp.
- Tớch hp vn bn v Ting Vit.


<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp trong văn nói và văn viết.</b>
<b>3. Giáo dục : HS cã ý thøc tù gi¸c häc tËp.</b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV, SGK, soạn giáo án.


- HS: Soạn kĩ bài mới (đọc và trả lời các câu hỏi)


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>



<b>1. ổn định tổ chức:</b>
2. Kiểm tra:


<b>3. Bµi míi:</b> Trong văn NL, ngồi phép lập luận chứng minh, giải thích cịn có phép lập


luận phân tích và tổng hợp. Vậy phép lập luận phân tích và tổng hợp như thế nào, vận
dụng nó ở trong những tình huống nào.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng</b>
<b>hợp .</b>


<i>HS đọc vb</i>


<i><b>? Ở đoạn đầu, bài viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách</b></i>
<i><b>ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì? </b></i>


Vấn đề nêu ở đoạn 1: Vấn đề ăn mặc chỉnh tề.


<i><b>? Nêu 2 luận điểm chính của văn bản này?</b></i>


- Bài văn có 2 luận điểm chính.


+Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh.


+Trang phục phải phù hợp với đạo đức: Giản dị, hồ mình
vào cộng đồng.


<i><b>? Ở 2 luận điểm này, bài văn đã nêu những dẫn chứng</b></i>
<i><b>nào về trang phục?</b></i>



- LĐ1: <i><b>Trang phục phù hợp với hồn cảnh</b></i>.


+Cơ gái một mình trong hang sâu khơng váy x, váy ngắn,
không mắt xanh, mỏ đỏ.


+Anh thanh niên đi tát nước, câu cá...


<b>I. Tìm hiểu phép lập</b>
<b>luận phân tích và tổng</b>
<b>hợp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

+Đi đám cưới không lôi thôi…


+Đi đám tang không mặc áo quần loè loẹt…


-LĐ 2: <i><b>Dù đẹp đến đâu, sang đến đâu mà khơng phù hợp</b></i>
<i><b>thì làm trị cười</b></i>.


+Xưa nay, cái đẹp cũng đi đôi với cái giản dị, nhất là phù
hợp với môi trường.


<i><b>? Tác giả đã dùng phép lập luận nào để rút ra 2 luận điểm</b></i>
<i><b>trên? </b></i>


- Để xác lập 2 luận điểm trên tác giả đã sử dụng phép lập
luận phân tích, trình bày từng bộ phận, phương diện của
một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.


<i><b>? Để chỉ ra nội dung của 2 luận điểm trên tác giả vận</b></i>
<i><b>dụng các biện pháp gì?</b></i>



- Nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng tác giả dùng
biện pháp nêu giả thiết, so sánh đối chiếu, giải thích, chứng
minh.


<i><b>? Chỉ ra các ví dụ của các biện pháp nêu giả thiết, so sánh</b></i>
<i><b>đối chiếu, giải thích, chứng minh?</b></i>


- Nêu giả thiết:


+Cơ gái một mình trong hang sâu…
+Anh thanh niên đi tát nước, câu cá..


- So sánh đối chiếu giữa trang phục đám ma và đám cưới.
- Giải thích, chứng minh ở luận điểm hai.


<i><b>? Để chốt lại vấn đề, tác giả đã dùng phép lập luận nào?</b></i>
<i><b>Chỉ ra phương pháp sử dụng lập luận đó.</b></i>


- Để chốt lại vấn đề tác giả đã dùng phép lập luận tổng hợp.
Kết luận ở cuối văn bản: “<i>Thế mới biết…đẹp</i>”


<i><b>? Phép lập luận tổng hợp thường đứng ở vị trí nào của</b></i>
<i><b>văn bản ?</b></i>


- Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài, ở
phần kết luận ở một phần hay toàn bộ văn bản.


<i><b>? Qua việc tìm hiểu VD, em hãy cho biết vai trị của phép</b></i>
<i><b>phân tích, tổng hợp đối với bài nghị luận như thế nào ?</b></i>


<i><b>? Hãy nêu phép lập luận , phân tích và tổng hợp trong</b></i>
<i><b>văn nghị luận là gì và vai trị của nó trong văn bản nghị</b></i>
<i><b>luận?</b></i>


<i><b>HS đọc ghi nhớ</b></i>


<b>Lưu ý</b>: <i>Hai phương pháp phân tích và tổng hợp tuy đối lập</i>


<i>nhau (1 tách ra, 1 hợp vào) nhưng chúng khơng tách rời</i>
<i>nhau. Phan tích rồi tổng hợp thì mới có ý nghĩa, mặt khác</i>
<i>trên cơ sở phân tích rồi mới có tổng hợp, chúng khơng đứng</i>


- Phép lập luận phân tích
giúp ta hiểu rõ từng khía
cạnh khác nhau của sự
vật.


- Phép lập luận tổng hợp
liên kết các nội dung
khác nhau của sự vật để
nêu ra nhận định chung
của sự vật ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>riêng rẽ</i>.


<i><b>II Luyện tập</b></i>


<i><b>1. Phân tích luận điểm: Học vấn không chỉ là đọc sách, nh</b></i>” <i><b>ng đọc sách vẫn là con </b></i>
<i><b>đ-ờng quan trọng của học vấn”</b></i>



+ Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau


+ Bất kì ai muốn phát triẻn học thuật cũng phải bắt đầu “ kho tàng quý báu” đợc lu giữ
trong sách: nếu khơng có sự bắt đầu sẽ là con số “ khơng”, thậm chí là lạc hậu, giật lùi.
+ Đọc sách là” hởngthụ” là thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của
nhân loại, đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mọi ngời.


<i><b>2. Trong văn bản Bàn về đọc sách , tác giả đã phân tích những lí do để chọn sách nh</b></i>“ ”
<i><b>sau:</b></i>


+ Do sách nhiều, chất lợng khác nhau, nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích.
+ Do sức ngời có hạn, khơng chọn sách mà đọc thì lãng phí sức mình.


+ Sách có loại chun mơn, có loại thờng thức, nhng chúng ta có mối liên quan chặt chẽ
với nhau. Vì vậy, nhà chun mơn vẫn cần đọc sách thờng thức.


<i><b> *) Tác giả đã phân tích tầm quan trong của cách đọc sách:</b></i>


+ Đọc sách là con đờng ngắn nhất để tiếp cận kho tàng học vấn quý báu của nhân loại.
+ Không lựa chọn sách mà đọc thì đời ngời có hạn khơng thể đọc hết sách và đọc khơng
có hiệu quả.


+ Đọc ít mà kĩ lỡng thì tốt hơn nhiều so với đọc nhiều mà qua loa.


<b>4. Dặn dò: </b>Hướng dẫn học ở nhà.Học ghi nhớ, làm các bài tập còn lại.


<b>5. Dặn dị:</b>Chuẩn bị bài: “Luyện tập phân tích và tổng hợp”


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Ngày soạn:



Ngày dạy:


<b>TIẾT 95</b>: <b> LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>

<b> </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc : </b>


- Häc sinh cđng cè, kh¾c sâu kiến thức về phép phân tích và tổng hợp.
- Tích hợp văn bản và Tiếng Việt.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp và tạo lập văn</b>
bản trong văn viết.


<b>3. Giáo dục : Học sinh có t duy lô gÝc.</b>


- GV: SGV, SGK, Soạn giáo án.


- HS: Soạn kĩ bài mới (đọc và trả lời các bài tập)


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>


2. KiÓm tra: Thế nào là phép lập luận phân tích, tổng hợp? Vai trị của nó trong văn nghị


luận?


<b>3. Bµi míi:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.</b></i>
<i><b>HS đọc đoạn văn a (sgk)</b></i>


<i><b>HS thảo luận </b></i>


<i><b>- Tìm luận điểm</b></i>
<i><b>- Phép lập luận</b></i>
<i><b>- Trình tự lập luận</b></i>


<i><b>? Xác định luận điểm của đ/v? Phép</b></i>
<i><b>lập luận được t/g sử dụng?</b></i>


<i><b>HS nêu yêu cầu của bài tập.</b></i>


<i><b>? Thế nào là học đối phó, qua loa ?</b></i>


<b>1. Bài tập 1</b>


Xác định phép lập luận và vận dụng phép lập luận
trong các đoạn văn.


a.<b>Luận điểm:</b> “<i><b>Thơ hay là cả hồn lẫn xác, hay</b></i>


<i><b>cả bài</b></i>”


- Tác giả sử dụng phép phân tích.


- Trình tự phân tích: Từ cái “hay cả hồn lẫn xác,
hay cả bài” tác giả chỉ ra từng cái hay hợp thành
cái hay của cả bài:



+Hay ở các điệu xanh.
+Ở những cử động .
+Ở các vần thơ.


+Ở các chữ không non ép.


b.<b>Luận điểm:</b> <i><b>Mấu chốt của sự thành đạt là ở</b></i>


<i><b>đâu</b></i>.


-Tác giả sử dụng phép phân tích.
-Trình tự phân tích:


+Đoạn mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của
sự thành đạt.


+Đoạn nhỏ tiếp theo phân tích từng quan niệm
đúng-sai như thế nào và kết lại ở việc phân tích
bản thân chủ quan của mỗi người


<b>2. Bài tập 2:</b> Phân tích bản chất của lối học đối


phó để nêu lên những tác hại của nó
- Học qua loa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b>? Bản chất của lối học đối phó ?</b></i>


<i><b>? Tác hại của lối học đối phó ?</b></i>



<i><b>HS đọc yêu cầu bài tập</b></i>


<i><b>? Đọc và nêu y/c BT.</b></i>


<i><b>HS viết, trình bày, nhận xét</b></i>
<i><b>GV nhận xét, đánh giá.</b></i>


bản.


+ Học cốt để khoe mẽ, nhưng thực ra đầu óc
khơng có gì đáng kể.


- Học đối phó: Học cốt để thầy cô không quở
trách, rầy la, chỉ lo giải quyết trước mắt khi thi
cử, kiểm tra.


+Học đối phó kiến thức phiến diện, hời hợt, cứ
như vậy người học ngày càng dốt-> tạo tính hư.
- Bản chất của học đối phó: Cũng có hình thức
học tập: đến lớp, đọc sách, điểm thi… nhưng đầu
óc rỗng tuếch.


- Tác hại:


+Bản thân: Sinh thói xấu trong học tập, kết quả
ngày càng thấp.


+Xã hội: Trở thành gánh nặng lâu dài về mặt kinh
tế, tư tưởng, đạo đức, lối sống.



<b>3.Bài tập 3:</b> Phân tích tầm quan trọng của cách


đọc sách.


- Khơng đọc sách thì khơng có điểm xuất phát
cao.


- Đọc sách con đường ngắn nhất để tiếp cận tri
thức.


- Khơng đọc sách thì đời người ngắn ngủi, khơng
đọc xuể, đọc khơng có hiệu quả.


- Đọc ít mà kĩ tốt hơn đọc nhiêu mà qua loa
khơng lợi ích gì.


<b>4. Bài tập 4</b>: Dựa vào văn bản “Bàn về đọc sách”


phân tích các lí do khiến mọi người phải đọc
sách.


- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích
lũy từ xưa đến nay.


- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để
tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.


- Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kỹ, hiểu
sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó như thế
mới có ích.



- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành
nghề, còn cần phương pháp đọc rộng, kiến thức
rộng giúp hiểu biết các vấn đề chuyên môn tốt
hơn.


<b>5. Bài tập 5:</b> Viết 1đoạn văn tổng hợp những


điều đã phân tích được trong văn bản “Bàn về đọc
sách”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i>hỗ trợ cho việc nghiờn cứu chuyờn sõu</i>.
4.<b>Củng cố: Về nhà tập viết một đề văn tổng hợp nghị luận về một vấn đề tự chọn</b>
<b>5. Dặn dị: Soạn văn bài 19: Tiếng nói văn nghệ của Nguyễn Đình Thi.</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>TIẾT 96-97</b>: <b>Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ</b>


<b> (</b>Nguyễn Đình Thi)


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS:


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>2. Giáo dục:</b> Có thái độ yêu mến thơ văn, thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng của văn
nghệ đối với đ/s; liên hệ với quan điểm về văn học nghệ thuật của Bác.



<b>3. Kỹ năng</b>: Rèn kỹ năng cảm thụ văn học.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGV, SGK, sách tham khảo, soạn giáo án.
- HS: Soạn bài, đọc kĩ văn bản.


<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức :</b>


2. KiÓm tra: Vb “Bàn về đọc sách” của CQT giúp em hiểu được điều gì?


<b>3. Bµi míi:</b> Văn nghệ có nội dung và sức mạnh độc đáo riêng như thế nào? Người nghệ


sĩ sáng tác với mục đích gì? Văn nghệ đến với người đọc với quần chúng ndân bằng con
đường nào? Nhà văn NĐT đã góp phần trả lời các câu hỏi trên qua bài nghị luận giàu tính
thuyết phục “Tiếng nói văn nghệ”…


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản</b>Giới


thiệu t/g, tác phẩm


<i><b>? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?</b></i>
- Nhµ văn, nhà thơ, nhà viết kịch, soạn nhạc,
viết lí luận văn học.


- Nm 1996, ụng nhn c gii thng H Chí
Minh về văn học và nghệ thuật. Ơng là nhà vn
cỏch mng u tiờu biu xut sc.



- Trớc cách mạng, ông là thành viên của tổ chức
Văn hoá cứu quốc.


- Sau cách mạng:


+ Làm tổng th kí hội Văn hoá cứu quốc.


+ Từ 1958-1989, ông là Tổng Th ký Hội Nhà
văn Việt Nam.


<i><b>? Nờu t/g sỏng tỏc?</b></i>


- Xut x: “Tiếng nói của văn nghệ” viết năm
1948 - thời kì đầu kháng chiến chống Pháp, in
trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”, xuất bản
năm 1956.


Y/c: <i>Đọc rõ ràng, mạch lạc, giọng diễn cảm</i>


<i>các dẫn chứng thơ</i>.


<i><b>? Xác định thể loại của văn bản?</b></i>


<i><b>? Văn bản được chia thành mấy phần?</b></i>


a.Từ đầu đến “<i>một cách sống của tâm hồn</i>”:
Nội dung của văn nghệ phản ánh thực tại khách
quan, lời nhắn nhủ của người nghệ sĩ tới người
đọc, người nghe.



b.Còn lại: Sức mạnh kì diệu của v/nghệ.


<i><b>? Nhận xét bố cục của văn bản?</b></i>


- Các ý trong bài vừa có sự giải thích cho nhau,
vừa được nối tiếp tự nhiên theo hướng ngày
càng phân tích sâu sức mạnh đặc trưng của văn
nghệ.


<b>I. Tìm hiểu chung về văn bản</b>


1<b>Tác giả-tác phẩm</b>


<i><b>*Tác giả</b></i>: Nguyễn Đình Thi
(1924-2003) quê ở Hà Nội.


- Là nghệ sĩ có tài năng về nhiều mặt,
đã từng giữ nhiều chức vụ quan trọng
trong lĩnh vực văn học nghệ thuật.


<i><b>*Tác phẩm:</b></i> Viết năm 1948


<b>2.Đọc- Từ khó.</b>


<b>3.Thể loại</b>: Nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu chi tiết vb.


Đọc thầm đv: từ đầu – “<i>vào đời sống chung</i>



<i>quanh</i>”.


<i><b>? Nd chính của đoạn văn trên là gì?</b></i>


GV: <i>TP nghệ thuật lấy chất liệu ở thực tại đời sống</i>
<i>khách quan nhưng không phải là sự “sao chép” cái đã</i>
<i>có sẵn, “chụp ảnh” nguyên xi thực tại ấy. Khi sáng tạo</i>
<i>tác phẩm, nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn, một lời</i>
<i>nhắn nhủ của riêng mình.</i>


<i><b>? Để làm sáng tỏ nhận định trên tác giả đã</b></i>
<i><b>đưa ra phân tích những dẫn chứng văn học</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- Tác giả chọn 2 dẫn chứng tiêu biểu:


+ Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân: làm ta rung
động với cái đẹp lạ lùng mà tác giả miêu tả,
cảm thấy trong lịng có một sự sống tươi trẻ
ln ln tái sinh.


+Nàng Kiều 15 năm lưu lạc, chìm nổi. Cái chết
thảm khốc của An- na Ca-rê-nhi-na đã làm cho
người đọc bâng khng, thương cảm khơng bao
giờ qn được.




Đó là lời gửi của tác giả đến người đọc.



<i>HS đọc “Lời gửi của văn nghệ…của tâm hồn”</i>


<i><b>? Qua đoạn văn trên tác giả Nguyễn Đình Thi</b></i>
<i><b>muốn đề cập đến nội dung nào của văn nghệ?</b></i>


<i><b>? Nhận xét về hệ thống luận cứ đưa ra?</b></i>


II.<b>Tìm hiểu chi tiết văn bản. </b>


1.<b> Nội dung của văn nghệ.</b>


- Văn nghệ không chỉ <i>phản ánh thực</i>
<i>tại khách quan</i> mà còn <i>thể hiện tư</i>


<i>tưởng, tình cảm của nghệ sĩ</i> (ý chủ


quan của người sáng tạo).


- T/p văn nghệ không cất lên những
lời thuyết lí khơ khan mà chứa đựng
những say sưa, vui buồn, yêu ghét,
mơ mộng của nghệ sĩ, mang đến cho
người đọc những rung động, ngỡ
ngàng trước những điều tưởng chừng
đã rất quen thuộc.


- Nội dung của văn nghệ còn là <i>rung</i>
<i>cảm và nhận thức của </i>từng<i> người</i>



<i>tiếp nhận</i>. Nó sẽ mở rộng, phát huy


vô tận qua từng thế hệ người đọc,
người xem.


- > Các dẫn chứng và lí lẽ tiêu biểu,
cụ thể có xen lẫn lời bình để làm sáng
tỏ luận điểm.


<b> (Hết tiết 1, chuyển tiết 2) </b>


<i>Theo dõi phần tiếp theo</i> “<i>chúng ta đến …sự</i>


<i>sống</i>”


<i><b>? Ở đoạn văn này, tác giả đã phân tích sức</b></i>
<i><b>mạnh của NT qua những VD điển hình</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


2.<b>Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

- Những người đàn bà nhà quê…biến đổi khác
hẳn khi họ ru con, hay hát ghẹo nhau bằng
một câu ca dao, xem chèo.


- Câu ca dao bao đời truyền lại đã gieo vào
bóng tối, những cuộc đời cực nhọc một ánh
sáng lay động những t/c, ý nghĩ khác thường
- Buổi diễn chèo làm cho con người được cười
hả dạ hay rỏ giấu một giọt nước mắt.



<i><b>? Qua đó thấy được văn nghệ đã đem lại</b></i>
<i><b>điều kì diệu g ìcho con người?</b></i>


GV: <i>Văn nghệ không thể xa rời c/s nhất là đối</i>


<i>với c/s của ndân lao động. Làm cho cuộc sống</i>
<i>hàng ngày trở nên tươi mát đỡ khắc khổ, như</i>
<i>một món ăn tinh thần bổ ích khơng thể thiếu</i>
<i>giúp con người biết sống và ước mơ vượt lên</i>


<i>khó khăn, gian khổ</i>.


<i>VD: “Nhật kí trong tù” của Hồ Chí Minh là</i>
<i>một minh chứng cho nhận định: Văn nghệ là</i>
<i>sợi dây nối con người với thế giới bên ngoài.</i>


<i><b>? Nếu khơng có văn nghệ, đời sống con</b></i>
<i><b>người sẽ ra sao?</b></i>


<b>- </b>Khô cằn, bi quan… VN giúp chúng ta được
sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với c/đ và
chính mình. VN đem lại niềm vui sống, t/y c/s
cho tâm hồn con người.


<i>Quan sát đ/v: “Có lẽ văn nghệ…mắt khơng</i>
<i>rời trang giấy”</i>


<i><b>? Tiếng nói của văn nghệ đến với người đọc</b></i>
<i><b>bằng cách nào?</b></i>



-Văn nghệ là tiếng nói của t/c. Tư tưởng của
NT không khô khan trừu tượng mà lắng sâu
vào những cảm xúc, nỗi niềm. Những câu thơ
đẹp, những hình tượng n/v sống động, lời ca
tiếng hát hay… lay động con tim, khiến chúng
ta xđ, trào dâng niềm vui, lịng thương xót,
mến u, niềm hi vọng trong c/s (VD: cảm
xúc của ND và cả người đọc trước thân phận
nàng Kiều chìm nổi:


<i>Đau đớn thay phận đàn bà</i>


<i> Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung</i>)


<i><b>? Qua những ý kiến đó, tác giả muốn nhấn</b></i>
<i><b>mạnh đặc điểm nào trong nội dung phản</b></i>
<i><b>ánh và tác động của văn nghệ?</b></i>


- VN Phản ánh cảm xúc của lịng người và tác
động tới đời sống tình cảm của con người.


- Văn nghệ giúp cho đời sống tâm hồn
phong phú, giúp ta nhận thấy xung
quanh và nhận thấy chính mình.


- Văn nghệ giúp con người vượt qua
mọi khó khăn thử thách.


- Khi con người bị ngăn cách với cuộc


sống thì văn nghệ là sợi dây nối họ với
cuộc sống bên ngoài.


- VN giúp chúng ta được sống đầy đủ
hơn, phong phú hơn với c/đ và chính
mình. VN đem lại niềm vui sống, t/y
c/s cho tâm hồn con người.


- T/p NT lay động cảm xúc, đi vào
nhận thức tâm hồn chúng ta qua <i>con</i>
<i>đường tình cảm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Văn nghệ làm lan toả tư tưởng thông qua các
cảm xúc tâm hồn con người.


<b>Hoạt động 3: </b>Tổng kết.


<i><b>? Qua phân tích vb em có nhận xét gì về</b></i>
<i><b>nghệ thuật nghị luận của vb?</b></i>


<i><b>? Từ đó rút ra nội dung của văn bản?</b></i>
<i><b>HS đọc ghi nhớ, GV chốt kiến thức.</b></i>


III. <b>Tổng kết.</b>


- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, dẫn dắt tự
nhiên.


- Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn
chứng về thơ văn, về đời sống làm


tăng sức thuyết phục, tăng sức hấp dẫn.
Giọng văn tốt lên lịng chân thành,
niềm say sưa


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>(SGK)


4.<b>Củng cố: - Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ tại lớp</b>


- Tóm tắt lại sự hiểu biết của mình về bài học
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị hành trang bớc vào thÕ kØ míi.</b>


Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>TIẾT 98</b>: <b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp HS:


<b>1-Kiến thức : Học sinh hiểu đợc khái niệm các thành phần biệt lập của câu. Tích hợp các</b>
văn bn .


<b>2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập của câu.</b>
<b>3- Giáo dục : Học sinh tự giác học tập. </b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: học bài cũ, học bài mới.



<b>C. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>1. ổn định tổ chức :</b>


2. KiÓm tra: Thế nào là khởi ngữ? Xác định KN trong các vd sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>b. </b>Cuộc sống trong những năm chiến tranh vất vả như thế nào, nhiều bạn trẻ ngày nay
không hình dung được.


<b>c. </b>Bằng cái nét mặt ơn hồ và dễ dãi, Nghị Quế nhìn thẳng vào mặt chị Dậu.


<b>d. </b>Cịn chị, chị làm việc ở đây à?


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động1</b>: Hình thành k/n thành phần tình thái.


<i>HS đọc 2 ví dụ a,b (SGK)</i>


<i><b>? Những từ “Chắc”, “Có lẽ” thể hiện nhận định</b></i>
<i><b>của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


-“Chắc” thể hiện thái độ tin cậy cao.


-“Có lẽ” : thể hiện thái độ tin cậy chưa cao, còn ngờ
vực.


<i><b>? Nếu khơng có từ in đậm nói trên thì nghĩa cơ bản</b></i>
<i><b>trong câu có thay đổi khơng? vì sao?</b></i>



- Khơng thay đổi, vì các từ in đậm chỉ thể hiện sự
nhận định của người nói đối với sự việc trong câu, nó
khơng tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu (khơng liên quan đến nội dung chính)


<i><b>? Qua đó, em hãy rút ra đặc điểm của thành phần</b></i>
<i><b>đó trong câu?</b></i>


GV: <i>Thành phần này gọi là thành phần tình thái</i>.


<i><b>? Thế nào là thành phần tình thái?</b></i>


<i><b>? Lấy ví dụ có chứa thành phần tình thái.</b></i>


VD: <i>Hình như nó khơng đến </i>(độ tin cậy thấp)


<b>Lưu ý:</b> Thành phần tình thái có những loại khác nhau


và có những tác động khác nhau, đó là:


- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự
việc được nói đến như: <i>Chắc chắn, chắc hẳn, hình</i>


<i>như, dường như, hầu như, có vẻ như</i>...


- Những yếu tố tình thái gắn liền với ý kiến của người
nói như: <i>Theo tơi, ý ơng ấy, theo anh...</i>


- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối


với người nghe như: <i>à, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây,</i>
<i>đấy</i>...(đứng ở cuối câu)


<b>Hoạt động 2</b>: Hình thành k/n thành phần cảm thán.


<i>HS đọc 2 ví dụ</i>


<i><b>? Các từ in đậm “ồ”, “Trời ơi” trong những câu</b></i>
<i><b>trên có chỉ sự vật hay việc gì khơng?</b></i>


- Khơng chỉ vật hay sự việc.
+ Ồ <sub></sub> Thái độ vui vẻ.


+ Trời ơi <sub></sub> Tiếc thời gian


<b>I. Thành phần tình thái.</b>


-“Chắc”, “có lẽ” thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự
việc được nói đến trong câu.
-Đứng biệt lập, không tham gia
vào việc diễn đạt nghĩa.


<b>*Ghi nhớ</b>: sgk (tr.18)


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà ta hiểu</b></i>
<i><b>được người nói nào lại kêu lên “ồ” “Trời ơi”?</b></i>


- Nhờ những từ ngữ, các thành phần tiếp theo đã giải
thích cho người đọc biết.



<i><b>? Các từ “Ồ”, “Trời ơi”dùng để làm gì?</b></i>


- Giúp người nói giãi bày nỗi lịng mình.


<i><b>?Đó là tp cảm thán.Vậy thành phần cảm thán là gì?</b></i>
<i><b>? Thành phần cảm thán có tham gia vào việc diễn</b></i>
<i><b>đạt nghĩa sự việc của câu khơng?</b></i>


- Khơng, nó đứng độc lập.


<i><b>? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán có</b></i>
<i><b>tác dụng gì trong câu?</b></i>


<i>-HS đọc ghi nhớ.GV chốt kiến thức</i>


<b>Bài tập nhanh</b>: Đặt câu có thành phần cảm thán,


thành phần tình thái.


+ Có lẽ tơi khơng bao giờ đến đó nữa.
+ Ơi, đau quá!


<b>Hoạt động 4: </b> Luyện tập.


- <i>Đọc, xác định yêu cầu bài tập 1</i>.


- <i>Đọc, xác định yêu cầu bài tập 2.</i>


<i>Đọc, xác định yêu cầu bài tập</i>.



<i><b>HS thảo luận nhóm.</b></i>


-“Ồ”, “trời ơi” <sub></sub>góp phần bộc lộ
cảm xúc của người nói gọi là
thành phần cảm thán.


- Đứng biệt lập.


<b>Lưu ý</b>: Thành phần cảm thán có


thể tách thành 1 câu riêng theo
kiểu câu đặc biệt, khi tách như
vậy nó là câu cảm thán:


VD: <i><b>Ồ</b></i>! Trời mưa!


- Khi đứng trong một câu cùng
với thành phần câu khác, thành
phần cảm thán thường đứng ở
đầu câu. Thành phần sau giải
thích cho tâm lý của người nói
nêu ở thành phần cảm thán.
VD: <i><b>Ơi</b></i>, hoa đẹp của bùn đen!


<b>*Ghi nhớ</b>: sgk


<b>III. Luyện tập</b>.


<b>Bài 1. </b>Xác định thành phần tình



thái, thành phần cảm thán.
* Thành phần tình thái:
- <i>Có lẽ, hình như, chả nhẽ</i>.


* Thành phần cảm thán: <i>Chao</i>
<i>ơi</i>.


<b>Bài 2</b>. Sắp xếp các từ ngữ theo


trình tự tăng dần độ tin cậy hay
độ chắc chắn.


-Dường như- hình như-> Có vẻ
như-> có lẽ-> chắc là-> chắc
hẳn-> chắc chắn.


<b>Bài 3.</b>


-“Chắc chắn” có độ tin cậy cao
nhất (người nói phải chịu trách
nhiệm của sự việc do mình nói
ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i>HS viết bài cá nhân.</i>
<i>GV kiểm tra, nhận xét.</i>


nhất.


- Tác giả dùng từ “chắc” vì niềm


tin vào sự việc có thể diễn ra
theo hai khả năng:


+Thứ nhất: Theo tình cảm huyết
thống thì sự việc sẽ phải diễn ra
như vậy.


+ Thứ 2: Do thời gian và ngoại
hình, sự việc có thể diễn ra khác
đi một chút.


<b>Bài 4:</b> Viết đoạn văn ngắn có
thành phần tình thái, thành phần
cảm thán.


<b>4. Củng cố:</b> Khái quát nội dung bài học.


<b>5: Dặn dò:</b>


- Học ghi nhớ


- Làm các BT còn lại


- Chuẩn bị bài: “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”


Ngày soạn:


Ngày dạy:


TiÕt: 99



<b>Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1- Kiến thức : Học sinh nắm đợc cách làm bài nghị luận v mt s vic, hin tng trong</b>
i sng.


<b>2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận x· héi.</b>
<b>3- Gi¸o dơc : Häc sinh tù gi¸c häc tập.</b>


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy: Soạn bài.


- Trũ Hc v chun bị bài.
<b>C. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>



<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cách</b>
<b>NL về một HTĐS</b>


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tợng</b>
<b>đời sống.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
văn bản “Bệnh lề mề” trong
SGK.



<i><b>- Văn bản bàn về vấn đề gì?</b></i>


- Vấn đề nghị luận: Bnh l m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b>- Có thể chia văn bản trên làm</b></i>
<i><b>mấy phần, ý của mỗi phần là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Bố cục 3 phần:


- Mở bài (đoạn 1): Thế nào là bệnh lề mề?


- Thân bài( đoạn 2-3-4): Những biểu hiện, nguyên
nhân và tác hại của bệnh lề mề.


- Kết bài (Đoạn cuối): Đấu tranh với bệnh lề mề, một
biểu hiện của con ngời có văn ho¸.


<i><b>- Tác giả nêu rõ dợc vấn đề</b></i>
<i><b>đáng quan tâm của hiện tợng</b></i>
<i><b>đó bằng cách nào?</b></i>


Tác giả nêu đợc vấn đề đáng quan tâm của hiện tợng
này bằng các luận điểm, luận cứ cụ thể, xác đáng, rõ
ràng.


<i><b>- Tác giả trình bày vấn đề qua</b></i>
<i><b>những luận điểm nào?Những</b></i>
<i><b>luận điểm đó đã đợc thể hiện</b></i>


<i><b>qua những luận cứ nào?</b></i>


<i>Luận diểm 1: </i>Những biểu hiện của hiện tợng lề mề.
+ Coi thờng giờ giấc: Họp 8 giờ, 9 giờ mới đến. Giấy
mời 14 giờ, 15 giờ mới đến.


<i><b> - Có thể xác định luận điểm</b></i>
<i><b>thứ nhất của văn bản là gì?</b></i>
<i><b>- Bệnh lề mề có những biểu</b></i>
<i><b>hiện nh thế nào?</b></i>


+ Việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn.
+ Ra sân bay - lên tàu không đến muộn.


+ Đi họp, hội thảo đến muộn không ảnh hởng, khơng
thiệt đến mình.


Sự muộn giờ có tính tốn, có hệ thống, trở thành thói
quen khơng sửa đợc.


<i><b>- Nguyên nhân bệnh lề mề là</b></i>
<i><b>gì? (Thực chất, ngời lề mề có</b></i>
<i><b>biết q thời gian khơng? Tại</b></i>
<i><b>sao cũng vẫn con ngời đó, khi</b></i>
<i><b>làm việc riêng lại rất nhanh,</b></i>
<i><b>còn khi làm việc chung lại </b></i>
<i><b>th-ờng chậm chễ?).</b></i>


<i>Luận điểm 2:</i> Nguyên nhân của hiện tợng đó.
- Do thiếu tự trọng, cha biết tơn trọng ngời khác.


- Q trọng thời gian của mình mà không tôn trọng
thời gian của ngời khác.


- Thiếu trách nhiệm đối với công việc chung.
<i><b>- Bệnh lề mề có thể gây ra</b></i>


<i><b>những tác hại nh thế nào? Tác</b></i>
<i><b>giả đã phân tích cụ thể tác hại</b></i>
<i><b>đó qua nhng ý no?</b></i>


<i>Luận điểm 3:</i> Tác hại của bệnh lÒ mÒ.


- Gây phiền hà cho tập thể: Đi họp muộn sẽ không
nắm đợc nội dung, kéo dài cuộc họp.


- ảnh hởng tới những ngời khác: ngời đến ỳng gi
phi i.


- Tạo ra một tập quán không tốt: phải trừ hao thời
gian trên giấy mời họp.


<i><b>- Bi vit ó ỏnh giỏ hin </b></i>
<i><b>t-ng ú ra sao?</b></i>


<i>Đánh giá:</i>


Hin tng lề mề trở thành một thói quen có hệ thống,
tạo ra những mối quan hệ không tốt, trở thành chứng
bệnh không thể sửa đợc.



<i><b>- Theo tác giả, chúng ta phải</b></i>
<i><b>làm gì để chống lại căn bệnh</b></i>
<i><b>lề mề?</b></i>


- Mọi ngời phải tôn trọng và hợp tác. Những cuộc họp
không cần thiết khơng tổ chức. Nhng nếu đó là cơng
việc cần thiết, mọi ngời phải tự giác, đúng giờ.


<i><b>- Quan diểm của tác giả về</b></i>
<i><b>vấn đề trên nh thế nào?</b></i>


- Quan điểm của tác giả: Làm việc đúng giờ là tác
phong của ngời có văn hố.


<i><b>- Hãy nhận xét bố cục bài viết</b></i>
<i><b>(mở bài có nêu đợc hiện tợng</b></i>
<i><b>cần bàn luận không? Thân</b></i>
<i><b>bài có làm nổi bật đợc vấn đề</b></i>
<i><b>khơng? Phần kết bài nh th</b></i>
<i><b>no?).</b></i>


<i>*</i>Nhận xét: Bố cục bài viết mạch lạc, chặt chẽ.
Mở bài: Nêu sự việc hiện tợng cần bàn luận.


Thõn bài: Nêu các biểu hiện cụ thể, dùng những luận
cứ rõ ràng, xác đáng để làm nổi bật vấn đề, dẫn
chứng sinh động, dễ hiểu… Phân tích rõ nguyên
nhân: các mặt đúng, sai, lợi, hại.


Kết bài: bày tỏ thái độ, ý kiến, gợi đợc nhiều suy nghĩ


cho ngời đọc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×