Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7 MB, 127 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Học phần:
<b>ph ơng pháp nghiªn cøu khoa häc</b>
<b>Số tiết: 45 tiết (3 đơn vị hc trỡnh)</b>
<b>Ging viờn ph trỏch:</b>
Yêu cầu môn học:
ã <sub>Ngoài tài liệu chính, ng ời học phải có các </sub>
tài liệu tham khảo
ã <sub>Tr ớc mỗi bài học ở trên lớp ng ời học cần </sub>
c bi nh
ã <sub>Ng ời học phải tích cực tham gia thảo luận </sub>
trên lớp, nghiêm túc tự học bài, l m BT ở
nhà
ã <sub>Ng ời học cần chuẩn bị các câu hỏi và các </sub>
Tài liệu dùng cho môn học:
<b>*Tài liệu chính:</b>
<i>Vũ Cao Đàm</i>,PP luận NCKH, Nhà XB KH-KT, Hà
Nội 2006
<b>*Tài liệu tham khảo:</b>
1<i>.Đỗ Công Tuấn</i>, Lý luận và PP NCKH, Nhà XB
Chính trị quốc gia, HN năm 2004
2.<i>Ph ơng Kỳ Sơn</i>, PPNCKH, NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2001
3. <i>L u Xuân Mới</i>, Ph ơng pháp luận NCKH, Nhà xuất
Tài liệu dùng cho môn học
(tiếp theo)
4. <i>Phạm Viết V ợng</i>, PPNCKHGD, Nhà XB GD 1999
5. <i>Vũ Cao Đàm,</i> NCKH- PP luận và thực tiễn, Nhà
XB Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1999
6. <i>Đỗ Công Tuấn</i> (chủ biên), Danh tõ, thuËt ng÷ KH-
CN, NXB Kü thuËt, Trung tâm văn hoá ngôn ngữ
Đông Tây, năm 2002
7.<i>Tô Duy Hợp, Nguyễn Anh Tuấn</i>, Lôgic học, NXB
<b>Mục tiêu môn học</b>
<b>* Kiến thức:</b>
Phát biểu bằng lời của m×nh vỊ:
Những vấn đề chung về KH-CN; Ph ơng pháp NCKH; Ph
ơng pháp lựa chọn và triển khai đề tài khoa học; Luận
văn và luận án khoa học
<b>* Kỹ năng:</b>
- Về Ph ơng pháp NCKH
- Ph ng phỏp lựa chọn và triển khai đề tài khoa học
- Thực hiện luận văn và luận án khoa học
<b>néi dung chÝnh:</b>
<b>Ch ơng 1: Những vấn đề chung về KH-CN</b>
<b>Ch ơng 2: Ph ơng pháp NCKH</b>
<b>Ch ơng 3: Ph ơng pháp lựa chọn và triển </b>
<b>khai đề tài khoa học</b>
<b>Ph ¬ng pháp giảng dạy môn học</b>
<i><b>Tuỳ theo nội dung giảng dạy mà phối hợp </b></i>
<i><b>các PPGD sau</b></i>:
1. PP t v giải quyết vấn đề
2. Thảo luận nhóm
3. C«ng n·o
4. PP làm việc với tài liệu
5. PP Đàm thoại
Ch ơng i: những vấn đề chung về
khoa học v cụng ngh
- Hệ thống tri thức nói ở đây là tri thức khoa học có
đ ợc thơng qua hoạt động nghiên cứu khoa học (là
HĐ có mục tiêu, tiến hành nh cỏc PPNCKH),
nêu lên mối liên hệ bản chất cđa sù vËt, hiƯn t ỵng
- Tri thøc kinh nghiƯm là những hiểu biết đ ợc tích
ã <b><sub>Đối t ợng NC của KH:</sub></b>
- <sub>Những hình thức khác nhau cđa VC ®ang vËn </sub>
động: theo Ph.Ăng ghen có 5 hình thức:
+Vận động cơ học
ã <b><sub>Chức năng của khoa học là:</sub></b>
- Khám phá thế giới
- <sub>Giải thích nguồn gốc và sự ph¸t triĨn cđa </sub>
thÕ giíi
- <sub>Tìm ra các quy luật vận động của thế giới</sub>
- <sub>X©y dùng lý thuyÕt, häc thuyết</sub>
Nhân loại đã và đang trải qua 4 cuộc CMKH
- Cuộc CMKH đầu tiên diễn ra khong th k
XV- đầu TK XVIII, có sự công bố thuyết
nhật tâm của Copecnic, sau lan sang lÜnh
vùc c¬ häc, hãa häc
- <sub>Cc CMKH lÇn 3 diƠn ra ci thÕ kû XIX tới </sub>
nửa đầu TK XX, cuộc CM tiếp tục phát triển
nâng nhận thức nhân loại lên TD trừu t ợng
cao hơn
- <sub>Cuc CMKH ln 4 din ra từ giữa TK XX đến </sub>
ã <sub>Theo tiếng Hy lạp cổ, công nghệ (technology) cã </sub>
xuÊt xø tõ 2 tõ:
- Techno: cã nghĩa là tài năng, nghệ thuật, kỹ thuật, sự
khéo lÐo
- <sub>logy: có nghĩa là lời lẽ, ngơn từ, cách din t, hc </sub>
thuyết
ã <sub>Công nghệ(technology): tr ớc hết là một tập hợp tri </sub>
thức (phù hợp với một tập hợp kỹ thuật nào đó), bao
gồm các tri thức về PP, kỹ năng, kinh nghiệm, bí
ã <sub>Công nghệ gồm bốn yếu tố cơ bản:</sub>
- <sub>Một: Phần kỹ thuật của công nghệ (technware)</sub>
(trang thiết bị, máy móc...)
- <sub>Hai: Phần con ng ời của công nghệ (Humanware)</sub>
(tri thức, năng lực...)
- <sub>Ba: Phần thông tin của CN (Infoware)</sub>
(tài liệu, ph ơng pháp, bí quyết...)
<i>CM cụng ngh:</i> l khái niệm dùng để chỉ giai
đoạn phát triển trọng yếu có tính chất nhảy vọt
của hệ thống CN và kỹ thuật của nhân loại, đ ợc
biểu hiện bằng các thay đổi về chất của các PP,
ph ơng tiện…đ ợc con ng ời sáng tạo, sử dụng
Các tiêu chí cơ bản để xem xét và phân chia các cuộc
CM CN là:
- Nguồn năng l ợng đ ợc khai thác, chế tạo và sử dụng;
- Các loại nguyên vật liệu đ ợc khai thác, đ ợc chế tạo;
- Trình độ làm chủ của con ng ời về thời gian;
Dựa vào các tiêu chí trên, các nhà KH luận xác
định loài ng ời trảI qua 5 cuộc CM CN:
- CMCN lÇn 1 diƠn ra tõ khi con ng ời biết cách sử
dụng, duy trì lửa phục vơ cc sèng cho tíi thiªn
niªn kû thø 4 tr ớc công nguyên
- CMCN ln 2 din ra trong khoảng từ thiên niên
kỷ thứ 4 tr ớc CN đến khoảng TK thứ V, b ớc tiến
đáng kể là con ng ời biết chế tạo đồ đồng, đồ sắt
- CMCN lần thứ 3 diễn ra từ khoảng thế kỷ XII đến
- CMCN lần thứ 4 diễn ra từ TK XVIII đến cuối TK
XIX. Cuộc CMCN lần này đã dẫn đến sự ứng dụng
nhanh hơn nhiều thành tựu của tiến bộ KH vào
thực tiễn SX, dẫn đến những biến đổi nhanh trong
KH-KT.
- CMCN lần thứ 5 hay CMCN hiện đại diễn ra từ
giữa TK XX đến nay. Đặc tr ng c bn l nú c
kết hợp chặt chÏ víi cc CMKH lÇn thø tư, trë
Đặc điểm:
- Sự v ỵt lªn tr íc cđa khoa häc so víi kü thuật
và công nghệ
- Lao ng chõn tay c thay thế dần bằng lao
động trí tuệ
<b>So sánh các đặc điểm của KH và CN</b>
<b>TT</b> <b>Khoa häc</b> <b>C«ng nghƯ</b>
1
2
3
4
5
6
- Lao đơng linh hoạt và tính sáng
tạo cao
- Hoạt động KH luôn đổi mới
không lặp lại
- NCKH mang tÝnh x¸c xuÊt
- Ph¸t minh KH tån t¹i m·i m·i
víi thêi gian
- Sản phẩm khó đ ợc định hình tr ớc
- SP mang đặc tr ng thụng tin
Tóm lại: KH luôn h ớng tới tìm tßi
tri thøc míi
- Lao động bị định khn theo quy định
- Hoạt động CN đ ợc lặp lại theo chu kỳ
- Điều hành CN mang tính xác định
- Sáng chế CN tồn tại nhất thời và bị tiêu
vong theo lÞch sư tiÕn bé KT
- Sản phẩm đ ợc định hình theo thiết kế
ã <i><b><sub>Phân loại KH là sự phân chia các bộ môn KH thành những </sub></b></i>
nhúm cỏc b mụn KH theo cùng một tiêu thức nào đó.
• <i><b><sub>Mục đích của phân loại: hệ thống hoá lại tri thức KH theo </sub></b></i>
một cơ sở vững chắc, xác định vị trí của các lĩnh vực, tìm ph
ơng h ớng ng/cứu, tổ chức quản lý NCKH một cách có hiệu
quả.
• <i><b><sub>Nguyên tắc phân loại:</sub></b></i>
- Nguyờn tc khỏch quan: l nguyờn tắc phân loại KH theo
hình thức vận động của vật chất mà nó phản ánh
<i><b>1.2.1. Ph©n loại theo PP hình thành khoa học</b></i>
<i><b> (không quan tâm KH ấy ng/cứu gì mà chỉ</b></i>
quan tâm nó hình thµnh nh thÕ nµo?)
- <sub>Khoa học tiền nghiệm: dựa trên tiền đề, hệ tiền đề; </sub>
VD: hình học, lý thuyết t ơng đối
- <sub>Khoa häc hËu nghiƯm: dơa trªn quan s¸t, thùc </sub>
nghiƯm; VD: XHH, VLH thùc nghiƯm
- <sub>Khoa học phân lập: dựa trên sự phân chia đối t ợng </sub>
NC thành đối t ợng NC hẹp hơn; VD: khảo cổ học đ
ợc phân lập từ sử học; cơ học, nhiệt học đ ợc phân lập
từ VLH
- <sub>Khoa học tích hợp: dựa trên sự hợp nhất của 2 hay </sub>
- <sub>KH mô tả:, vd: sử học</sub>
- <sub>KH ứng dụng, vd: thống kê toán</sub>
ã <i><b>1.2.3. Phân loại theo cấu trúc của hƯ thèng tri </b></i>
<i><b>thøc cđa mét ngµnh khoa häc: </b></i>
<i><b>Chẳng hn i vi ngnh XHH</b></i>
<i><b>Gm:</b></i>
- Khoa học cơ bản:
VD: triết học, kinh tế học chính trị, tâm lý học,...
- <sub>Khoa häc c¬ së:</sub>
VD: XHH đại c ơng, thống kê toỏn
- <sub>Khoa học chuyên ngành</sub>
ã <sub>Mô hình hệ thống tri thức khoa học đ ợc </sub>
1. Khoa học tự nhiên và khoa học trừu t ợng (KH chính xác),
vd: Tốn, lý, hóa, sinh. Xếp tốn vào nhóm này chỉ có t/c t
ơng đối vì nó cịn cung cấp PP luận chung cho mọi khoa học
2. Khoa học kỹ thuật và cơng nghệ,
vd: KT ®iƯn tư, KT di trun
3. Khoa häc n«ng nghiƯp,
vd: bảo vệ thực vật, KT trồng trọt, chăn nuôi
4. Khoa học sức khoẻ (dịch tễ học, bệnh học)
5. Khoa học xà hội và nhân văn: sử học, ngôn ngữ häc
<b>(tiếp) phân loại theo đối t ợng...</b>
• <sub>UNESCO (cơ quan văn hoá, giáo dục LHQ) </sub>
cũng phân loại t ơng tự nh bảng phân loại
trờn (từ 1 đến 5-Phạm V V ợng, PP NCKH GD)
ã <sub>Bảng phân loại đ ợc tuyến tính hoá trên cã u </sub>
<b>VÞ trÝ cđa khoa học giáo dục?</b>
ã <sub>KH giáo dục nằm trong k/học xà héi, lµ bé </sub>
phËn quan träng cđa KH x· héi, nó có mối
<b>1.3.1. Kh¸i niƯm t duy khoa häc:</b>
Theo từ điển T.Việt: T duy là hoạt động phản
ánh và nhận thức thực tế khách quan của
bộ não.
TDKH: là giai đoạn cao của QT nhận thức đ ợc
thực hiện thông qua hệ thống các thao tác
TD trong đầu nhà KH về những vấn đề
<b>1.3.2. Đối t ợng, chủ thể và công cụ ngôn ngữ của </b>
<b>TDKH:</b>
ã <sub>Đối t ợng: Đó là những mặt, những thuộc tính, những mối </sub>
liên hệ bên trong tạo thành quy luật và bản chất của các sự
vật, hiện t ợng
ã <sub>Chủ thể của TDKH: là những ng ời có khả năng trÝ tuÖ cao, </sub>
đ ợc đào tạo, rèn luyện, đc trang bị các ĐK vật chất nh các
công cụ, ph ơng tiện, TB và các ĐK khác của NCKH
ã <sub>Công cụ ngôn ngữ: hệ thống ngôn ngữ đc XD chặt chẽ, </sub>
<b>1.3.3.Các hình thức cơ bản của t duy KH:</b>
+ Khái niệm là một hình thức TD nhằm chỉ rõ thuộc
tính bản chất vèn cã cđa sù vËt; gåm cã néi hµm
vµ ngoại diên
Nội hàm là tất cả các thuộc tính bản chất vốn có của
sự vật (nó là gì?); VD: néi hµm KN “KH” lµ hƯ
thèng tri thøc vỊ bản chất SV
Ngoại diên là tất cả các cá thể cã chøa thuéc tÝnh
+ Phán đoán: là gì? là hình thức TD nhằm nối liền các
khái niệm, khẳng định KN này là hay không là KN
kia.
Phán đoán đ ợc sử dụng trong tr ờng hợp nào?
- <sub>Cn nhn nh v bn cht ca mt s vt</sub>
- <sub>Trình bày giả thuyết KH</sub>
- <sub>Trình bày luËn cø KH</sub>
- <i><b><sub>SL quy nạp</sub></b></i><sub>: ng ợc lại</sub>
- <sub>VD: Cu dẫn điện; Fe dÉn ®iƯn; Al dÉn ®iƯn,</sub>…<sub>; </sub>
Cu, Fe, Al là KL; Suy ra mọi KL đều dẫn điện
riªng
<b>Bé m«n khoa häc </b>(scientific discipline)
Là hệ thống lý thuyết hồn chỉnh về một đối
<b>Tiêu chí nhận biết bộ mơn khoa học (5)</b>
<b>Tiêu chí 1: </b><i><b>Có một đối t ợng nghiên cứu.</b></i>
<b>Tiªu chÝ 2: Cã mét hÖ thèng lý thuyÕt</b>
HÖ thèng lý thuyÕt th êng gåm hai bé phËn: bé phËn
riêng có và bộ phận kế thừa từ các KH khác.
<b>Tiêu chí 3: Có một hệ thống ph ơng pháp luận </b>
- PP luận đ ợc hiểu theo hai nghĩa:
(1) Lý thut vỊ PP; (2) HƯ thèng c¸c PP.
- PP ln cđa mét bé m«n KH bao gåm hai bộ phận: PP
luận riêng có và PP luận thâm nhập từ các bộ môn
<b>Tiờu chớ 4</b>: <i><b>cú mc ớch ng dng</b></i>
Do khoảng cách giữa NC và áp dụng ngày
cng rỳt ngn: v khụng gian giữa phịng thí
nghiệm và cơ sở SX và về thời gian từ NC
đến áp dụng, mà ng ời ta càng quan tâm tới
mục đích ứng dụng.
<b>Tiêu chí 5: </b><i><b>có một lịch sử ngh/cøu</b></i>
Lịch sử NC của một bộ môn KH th ờng có thể
bắt nguồn từ một bộ mơn KH khác. Trong
giai đoạn tiếp theo, với sự hoàn thiện về lý
thuyết và PP luận, những bộ môn KH độc
lập ra đời, tách khỏi khuôn khổ bộ môn KH
cũ. Trên thực tế, không phải mọi bộ môn
nghƯ, CM KH-CN?
- Trình bày bản chất của KH và vai trị của nó trong
cuộc sống? Bản chất của cơng nghệ và ý nghĩa của
nó đối với sản xuất hiện đại?
- So sánh các đặc điểm của KH và CN?
2. Phân loại KH? Mục đích? Nguyên tắc? Cách phân
loại KH? Nêu ví dụ
3. Bé môn KH là gì? Tiêu chí nhận biết một bộ môn
KH?
<i><b>2.2.1.NCKH</b></i>
<i><b>2.2.2.PP lun NCKH</b></i>
<i><b>2.2.3.Mc ớch NCKH</b></i>
<i><b>2.2.4. Các loại h×nh NCKH</b></i>
<b>2.1. Những vấn đề chung về PP</b>
<b>2.1.1. PP NC (method): tổ hợp các cách thức mà nhà KH </b>
sử dụng để tác động, khám phá đối t ợng
PP: tiếng Hy lạp là method: là cách thức, con đ ờng, là ph
ơng tiện để đạt mục ớch
PP đ ợc nhìn nhận ở cả mặt c/quan và k/q
- <sub>Mặt c/quan gắn với chủ thể NC, chọn PP phơ thc vµo </sub>
trình độ, kinh nghiệm, khả năng thực hành của chủ thể
- <sub>Mặt k/quan gắn với đối t ợng NC, phản ánh quy luật </sub>
k/quan cđa hiƯn thùc vµo ý thøc cđa chđ thĨ NC
<b>2.1.2. PP hệ</b> (methodica): là nhóm các PP đ ợc
sử dụng trong một lĩnh vực KH hay một đề
tài cụ thể.
- Các PP này hỗ trợ, bổ sung, kiểm tra lẫn nhau
và để khẳng định tính chân thực của các luận
điểm KH
- Mỗi PP đều có điểm mạnh và điểm yếu. Việc
sử dụng phối hợp các PP để khắc phục điểm
yếu, phát huy những điểm mạnh của các
Lµ lý ln vỊ PP
- Đó là lý luận tổng qt, là những quan điểm chung, là
cách tiếp cận đối t ng KH
+ Có những quan điểm, PP luận chung cho nhiỊu
ngµnh KH
+ Có những q/ điểm, PP luận riêng, đặc thù cho một
lĩnh vực KH gọi là PP luận ch/ ngành
- <sub>NCKH là hoạt động trí tuệ phức tạp, có tính sáng </sub>
tạo cao, do các nhà KH tiến hành nhằm mục
đích sáng tạo ra các tri thức KH, đáp ứng yêu
cầu lợi ích ngy cng cao ca con ng i
<b>(Đỗ Công Tuấn</b>, LLvà PP NCKH)
- Theo <b>Phạm Viết V ợng</b>: NCKH là h/động n/thức
<b>*Đối t ợng NCKH</b> ( là thế giới phức tạp). Mỗi bộ
Ví dụ:
+Đối t ợng NC cđa XHH lµ hµnh vi XH cđa con ng ời
+Đối t ợng NC của GDH là quá trình GD - mét qu¸
trình HĐ đặc biệt trong các HĐ của XH lồi ng ời
<b>* Chđ thĨ NCKH:</b>
Là các nhà KH, có trình độ, <i>khơng phải ai cũng </i>
1.<b>Tính mới mẻ</b> và sự <b>kế thừa</b> của NCKH
+ Th hin tớnh mới: n/cứu để khám phá, tìm hiểu,
phát hiện thuộc tính mới của sv, hiện t ợng
+ Khơng chỉ phát hiện, hình thành ý t ởng mới, đề
tài mới mà còn thể hiện ở PP tiếp cận, những gii
phỏp, bin phỏp tỏc ng
2.<b>TÝnh kh¸ch quan, tin cËy, trung thùc cđa </b>
<b>th«ng tin trong NCKH</b>
Thơng tin KH phải đảm bảo tính khách quan, tin
cËy vỊ ngn gốc, xử lý bằng PP phù hợp
4. Sø mƯnh cao c¶ cđa NCKH lµ <b>nh»m nhËn </b>
<b>thức và cải tạo thế giới</b> chứ khơng đơn
thuần chỉ có ý nghĩa kinh tế, dù nó đ ợc thực
hiện chủ yếu để phát triển sản xuất, phát
triĨn kinh tÕ.
Chính vì vậy mà hoạt động KH nói chung,
h/động NCKH nói riêng đòi hỏi phải đ ợc
5. <b>Đặc tr ng về tính độc đáo</b> của cá nhân và
về sự trung thực của ng ời nghiên cứu trong
NCKH
Những đức tính của nhà khoa học: Tài năng+
sự kiên trì+ sự say mê, khám phá, sáng tạo.
GV (hi):
ã <sub>Trong khoa học luận đại c ơng, PP luận NCKH là một KN </sub>
dùng để chỉ một hệ thống quan điểm có tính ngun tắc mà
nhà n/cứu coi là cơ sở, là xuất phát điểm cho việc lựa chọn,
sử dụng các PPNC phù hợp với công việc NC cụ thể của
mình, cũng nh để dự kiến phạm vi, mức độ sử dụng các PP
đã đ ợc lựa chọn đó trong các điều kiện khả thi để đạt đ ợc
các mục tiêu NC.
• <sub>Những quan điểm PP luận đúng đắn là kim chỉ nam h ớng </sub>
* PP luận n/cứu KH có nhiều cấp độ khác nhau.
Gồm:
• <b><sub>PP luËn chung nhÊt</sub></b><sub> (hay PP luận triết học) là hệ </sub>
thống các quan điểm có tính nguyên tắc về thế giới
quan, về PP t duy biƯn chøng
• <b><sub>PP ln chung </sub></b><sub>(hay PP bé môn) là những luận </sub>
im lý thuyt c bn ang đ ợc thừa nhận của một
KH cụ thể nào đó, đóng vai trị là căn cứ, là
- Với mỗi đề tài cụ thể, phải xác định cho đ ợc <b>một </b>
<b>hệ thống cơ sở lý luận</b> và <b>PP luận riêng, </b>với t
<b>2.2. Những vấn đề chung về nghiên cứu </b>
<b>khoa học (tiếp)</b>
<i><b>2.2.3. Mục đích nghiên cứu khoa học</b></i>
1. Đáp ứng nhu cầu nhận thức của chủ thể, có
tác dụng củng cố, hồn thiện và nâng cao
sự hiểu biết của chủ thể đối với các đối t
ợng đ ợc khảo sát.
3. Trên cơ sở những kiến thức mới đ ợc phát hiện, chủ
thể n/c sáng tạo ra những tri thức mới…đồng thời
sáng tạo ra những ph ơng tiện thiết bị mới để hiện
thực hoá cac sang tao.
4. Mục đích kinh tế: NCKH phải dẫn tới hiệu quả
kinh tế…
• <sub>Các mục đích trên khơng tách rời nhau, nh </sub>
<b>2.2.4.1. Khái niệm loại hình NCKH</b>
L mt tp hp ca nhiu đề tài, cơng trình
khoa học đ ợc phân loại dựa vào mục tiêu
n/cứu chính của các đề tài v cụng trỡnh
n/cu ú.
2.2.4.2. <b>Các loại hình NCKH</b>
<b>A/ Phân loại theo chức năng n/c:</b> có
<b>- N/c mô tả:</b> là những n/c nhằm đ a ra mét hƯ
thèng tri thøc vỊ nhËn d¹ng sv này với sv
khác
<b>- N/c giải thích:</b> là những n/c nhằm chỉ rõ
<b>- NC dự báo</b>: Là những n/c nhằm nhận dạng
trạng thái của sv trong t ơng lai (phải chấp
<b>B/phân loại theo tÝnh chÊt cđa s¶n phÈm NC</b>
* <b>N/c cơ bản (fundamental research) </b>là hoạt
động n/c nhằm phát hiện bản chất và quy luật
của các sự vật, hiện t ợng trong tự nhiên, xh,
con ng ời… làm thay đổi nhận thức của con ng
êi.
S¶n phÈm cđa n/c cơ bản: Các khám phá, phát
<b>N/c cơ bản phân thành 2 loại:</b>
+ N/c cơ bản thuần tuý: (n/c cơ bản tự do hay
n/c cơ bản khơng định h ớng). …Mục đích
thuần tuý là phát hiện ra bản chất, quy luật của
sự vật, hiện t ợng… để nâng cao nhận thức mà
ch a có hoặc ch a bàn đến ý ngha ng dng.
<i>- N/ cơ bản định h ớng đ ợc chia thành:</i>
• <i><sub>NC nền tảng (background research) là những </sub></i>
NC về quy lt tỉng thĨ cđa hƯ thèng sù vËt
• <i><sub>NC chun đề (thematic research) là những </sub></i>
NC về hiện t ợng c bit ca s vt.
<b>* NC ứng dụng (applied research)</b> là NC
vận dụng các quy luật đã đ ợc phát hiện từ
NC cơ bản để giải thích SV; tạo ra các
nguyên lý mới về giải pháp và áp dụng
chúng vào SX và đời sống.
<b>- Chó ý</b>: kÕt qu¶ cđa NC ứng dụng thì ch a ứng
dụng đ ợc mà còn phải tiến hành NC triển
<b>*NC triển khai (development research)</b> cịn gọi là
triển khai thực nghiệm, là NC vận dụng các quy
luật (thu đ ợc từ NC cơ bản) và các nguyên lý (thu
đ ợc từ NC ứng dụng) để đ a ra các hình mẫu với
tham số khả thi về kỹ thuật.
- <b>Chó ý:</b> kÕt qu¶ triĨn khai thì ch a triển khai đ ợc bởi
vì SP của loại NC này mới thoả màn khả thi về kỹ
thuật còn phải NC các khả thi khác nh : về tài
<b>* NC triĨn khai cã 2 lo¹i:</b>
<i><b>Triển khai trong phịng và triển khai bán đại trà.</b></i>
<i>- Triển khai trong phòng</i> là loi hỡnh trin khai thc
nghiệm, đ ợc áp dụng trong điều kiện của phòng thí
nghiệm những kết quả từ NC ứng dụng sao cho có đ
ợc sản phẩm, ch a quan tâm tới quy mô áp dụng
Quan hệ giữa các loại hình NC
<i>NC cơ bản</i>
<i>NC ứng dụng</i>
<i>NC triển khai</i>
<i>NC cơ bản thuần tuý</i>
<i>NC cơ bản đinh h ớng</i>
<i>Triển khai</i>
<i> trong phòng (labô)</i>
<i>Trin khai bỏn i tr</i>
<i>NC nền tảng</i>
<i>NC chuyờn </i>
- Tạo vật mẫu
- Tạo công nghệ
ã <b><sub>Chỳ ý:</sub></b><sub> Sự phân chia các loại hình NC là để nhận </sub>
thức rõ bản chất của NCKH, để có cơ sở lập kế
hoạch NC, để cụ thể hoá các cam kết trong hợp
đồng NC giữa các đối tác. Tuy nhiên trên thực tế,
<i><b>trong một đề tài có thể tồn tại cả 3 loại hình NC, </b></i>
<i><b>hoặc tồn ti 2 trong 3 loi hỡnh NC.</b></i>
ã <i><b><sub>BT: </sub></b></i><sub>Nêu tên một số công trình NC (3 công trình) </sub>
<b>2.3. Mét sè PPNC trong KH x· héi</b>
<b>1. PP điều tra </b>
<b>(là một trong các PPNC thực tiễn)</b>
ã <b><sub>PP điều tra</sub></b><sub> là PP dùng câu hỏi (hoặc bài toán) </sub>
nhất loạt đặt ra cho một số lớn ng ời nhằm thu đ
ợc một số ý kiến chủ quan của họ về vấn đề nào
đó; là PP khảo sát một nhóm đối t ợng trên một
diện rộng nhằm phát hiện những quy luật phân
bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về định
tính, định l ợng của đối t ợng cần n/c.
Điều tra cơ bản
<i><b>Các b ớc thực hiện:</b></i>
- Xây dựng k/hoạch điêù tra: m/đích, đ/t ợng,
địa bàn, kinh phớ,
- Xây dựng các mẫu phiếu điều tra
- Chọn mẫu điều tra (chú ý tính đại diện, đặc
tr ng, chi phí, thời gian, nhân lực…)
<b>Điều tra cơ bản (tiếp)</b>
+ Chn mu ch nh: l chọn mẫu theo chỉ
tiêu cụ thể phục vụ mục ớch n/c
- Xử lý tài liệu điều tra: Bằng PP thủ công; PP
toán học thống kê; phần mềm xử lý sè liƯu
- KiĨm tra kÕt qu¶ n/c: cã thĨ lặp lại các b ớc
<b>Điều tra x· héi häc</b>
* Là điều tra quan điểm thái độ của quần chúng về một sự
(VD: ®/tra ngun väng nghề nghiệp; tr ng cầu dân ý về 1
luật mới)
* Các b ớc:
- Chuẩn bị: xây dựng kế hoạch ®iỊu tra
- TiÕn hµnh ®iỊu tra: tËp hn ®iỊu tra viên
- Thu nhận, tập hợp các phiếu điều tra
<b>Điều tra xà hội học (tiếp) </b>
- Các PP ®iỊu tra:
+ Bằng trị chuyện (đàm thoại)
+ Bằng phiếu hi (ankột)
+ Bằng quan sát
+ Bằng trắc nghiệm ( Test)
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng gi thuyt</b>
Cần phân biệt giả thuyết KH và PP giả thuyết?
<b>a/ Về khái niệm giả thuyết KH:</b>
Theo Vũ Cao Đàm: Giả thuyết KH (scientific
<i><b>hypothesis), còn gọi là giả thuyết nghiªn cøu</b></i>
<i>(research hypothesis),</i> là một nhận định sơ bộ,
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyt (tip)</b>
ã <sub>Theo nhà sinh lý học nổi tiếng ng ời Pháp Claude </sub>
Bemard: Giả thuyết là khởi điểm của mọi NCKH;
Không có khoa học nào mà lại không có giả thuyết.
ã <sub>Theo L u Xuân Mới: Giả thuyết KH, còn gọi là giả </sub>
<i><b>thuyt n/c l hỡnh thc độc đáo của t duy, một kết luận </b></i>
giả định, do ng ời NC đặt ra, hoàn toàn tuỳ thuộc vào
nhận thức chủ quan của ng ời NC. Thực chất đó là một
sự phỏng đốn, một khẳng định tạm thời, một nhận
định sơ bộ ch a đ ợc xác nhận bằng các luận cứ và luận
chứng. Trong q trình NC có thể cơng nhận, điều
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
<b>c/ C¸c b íc thùc hiƯn PP</b> :
c1. Quan sát sự kiện, phát hiện vấn đề NC;
c2. Đề xuất giả thuyế KH;
c3. KiÓm chøng gi¶ thut
<i><b>XÐt tõng b íc:</b></i>
<i><b>c1. Quan sát sự kiện, phát hin vn NC</b></i>
- Ng ời NC quan sát, mô tả sự kiệnnhờ quan sát, tình
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
c/ C¸c b íc thùc hiƯn PP :
<i><b>c1. Quan sát sự kiện, phát hiện vấn đề NC (tiếp) </b></i>
- Ng ời NC thẩm định vấn đề NC
Thẩm định vấn đề, ng ời NC có thể:
+ Thay đổi ph ơng thức quan sát: trực tiếp hoặc gián tiếp, có
tham gia hay không tham gia,...
+ Thu thập thêm t liệu để tìm hiểu
+ Trao đổi với ng ời có hiểu biết về vấn đề mình quan tâm
NC, tranh luận với đồng nghiệp
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết </b>
<b>(tiếp)</b>
<b>c/ C¸c b íc thùc hiÖn PP</b> (tiÕp):
<b>c2. Đề xuất giả thuyết KH</b>: Thực hiện q trình suy
luận để đ a ra phán đốn mới (giả thuyết)
- Để đ a ra giả thuyết, ng ời NC cần phải quan sát, phát hiện
vấn đề…
- Quá trình suy luận đ a ra phán đoán mới trên cơ sở liên
kết, chắp nối các sự kiện, số liệu quan sát, thực nghiệm
thu thập đ ợc.
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết </b>
<b>(tiếp)</b>
* <b>Suy ln diƠn dÞch:</b> Suy ln diƠn dịch gồm: sl dd
trực tiếp và dd gián tiếp:
- <i><b><sub>Suy luận diễn dịch trực tiếp</sub></b></i><sub>:(từ một hay một số </sub>
tiền đề làm căn cứ đ a ra giả thuyết), cũng là hình
thức suy luận đi từ cái chung đến cái riêng
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
*Suy luËn quy n¹p gåm:
<i>- Suy luận quy nạp hoàn toàn</i>: là suy luận mà theo đó ng ời
n/c sử dụng tất cả các tiền đề có thể cần phải đ a ra rồi suy
luận hình thành giả thuyết.
VD:
+ T/®1: mét bé phËn SV có nghiện hút và sử dụng chung
bơm kim tiêm
+ T/đ2: một số SV tham gia dịch vụ thẩm mỹ không an toàn
+T/đ3: một bộ phận SV có q/hệ t/dục không an toàn..
<b>2. PP xut và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
- <i>Suy luận quy nạp khơng hồn tồn:</i> Từ một số tiền
đề đ a ra suy luận - Đây là giả thuyết KH.
VD:
- T/đ1: GD gia đình có vai trị quan trọng đặc biệt đối
với sự hình thành nhân cách của trẻ em;
- T/đ2: GD nhà tr ờng ở bậc mẫu giáo có vai trị rất
lớn đối với sự hình thành nhân cách ở trẻ em
Giả thuyết: rất có thể kết hợp GD gia đình với GD nhà
tr ờng mẫu giáo sẽ là ph ơng h ớng quan trọng nhất
<i><b>* Suy luận loại suy</b>: </i>là hình thức suy luận từ cái
riêng tới cái riêng để từ đó xây dựng giả thuyết
VD: Trong y học: thử nghiệm n/c trên con vật từ
đó đ a ra giả thuyết đối với con ng ời.
<b>2. PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
<b>c3. KiĨm chøng gi¶ thut:</b>
B¶n chÊt cđa kiĨm chøng gi¶ thuyết là c/m hoặc
bác bỏ giả thuyết. Để c/m hay bác bỏ giả
thuyết cần có các luận cứ vµ ln chøng.
- C/M là 1 hình thức suy luận, trong đó ng ời n/c
dựa vào các luận cứ làm tiền đề để khẳng định
luận đề.
<b>2.PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
<b>Gi¶i thÝch tõ ng÷:</b>
+ <i><b>Luận đề:</b></i> Về mặt logichọc, luận đề là mt phỏn oỏn m
tính chân xác của nó cần đ ợc c/m
(Trả lời câu hỏi :CM ®iỊu g×?).
+ <i><b>Luận cứ:</b></i> Là bằng chứng đ ợc đ a ra để CM luận đề. Về
mặt lôgichọc, l/cứ là phán đốn mà tính chân xác đã đ ợc
công nhận đ ợc sử dụng làm tiền đề để CM luận đề. Có
luận cứ lí thuyết ( trên CS NC lí thuyết) và luận cứ thực
tiễn (trên CS các số liệu thu thập đc)
<b>2.PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết (tiếp)</b>
+ <i><b>LuËn chøng</b></i>: là cách thức, PP tổ chức một phép CM
nhm vạch rõ mối liên hệ lơgíc giữa các luận cứ và giữa
luận cứ với luận đề.
(Trả lời câu hỏi : CM bằng cách nào?)
- Có 2 loại luận chứng:
+ Luận chứng lôgíc gồm một chuỗi liên tiếp các
phép suy luận (diễn dịch, quy n¹p, ...)
<b>2.PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết(tiếp)</b>
<b>2.PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết(tiếp</b>
<b>2.PP đề xuất và kiểm chứng giả thuyết(tiếp</b>
• <i><sub>Chứng minh phản chứng</sub></i><sub>: là phép CM, trong đó tính </sub>
chân xác của luận đề đ ợc CM bằng tính phi chõn xỏc
ca phn lun
ã <i><sub>Chứng minh phân liệt</sub></i><sub> (C/M bằng PP loại trừ) là </sub>
phộp CM gián tiếp dựa trên cơ sở loại bỏ một số luận
cứ này để khẳng định những luận cứ khác
<b>3</b>
<b>(PPNC phi thc nghiệm: nhóm PP đ ợc tiến </b>
<b>hành trên CS quan sát trực tiếp không gây </b>
<b>ra các biến đổi cho i t ng QS)</b>
ã <i><sub>Gồm 3 giai đoạn:</sub></i>
- Giai đoạn điều tra thống kê: có thể phỏng vấn,
dùng phiếu hỏi, dựa vào b/c định kỳ, k/s chuyên
mụn
- Giai đoạn phân tích thống kê: kết hợp các thao tác
TD đ a ra các KL về mối quan hệ giữa các biến số-
<b>4. Ph ơng pháp tham vấn chuyên gia</b>
<b>(PPNC phi thực nghiệm)</b>
<b>* Khỏi niệm:</b> Là PP sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến
đánh giá của các chuyên gia để xem xét, nhận định
về một vấn đề, một sự kiện KH, tìm ra giải pháp tối
u cho vấn đề s kin ú
<b>*Vị trí, ý nghĩa của PP chuyên gia:</b>
+ Cần thiết cho ng ời NC trong suốt quá trình NC
Phân loại PP chuyên gia:
<i><b>a/ Phỏng vấn</b></i><b>:</b> Là đ a ra những câu hỏi với ng ời đối
thoại để thu thập thông tin
<i>Pháng vÊn chia ra các loại:</i>
+ Phỏng vấn có chuẩn bị tr ớc
+ Phỏng vấn không chuẩn bị tr ớc
<b>4. Ph ơng pháp tham vấn chuyên gia (tiếp)</b>
<i><b>b/ PP hi ng:</b></i>
<i> (</i>Lấy ý kiến trong hội nghị bàn tròn, héi th¶o)
- Nội dung: đ a ý kiến ra tr ớc các nhóm chuyên gia
khác nhau để nghe họ tranh luận, phân tích
- Th êng dïng lµ PP tÊn công nÃo gồm 2 giai đoạn
tách biệt:
+ Giai đoạn phát ra ý t ởng do một nhóm chuyên gia
thực hiện
<b>4. Ph ơng pháp tham vấn chuyên gia (tiếp)</b>
<b>4. Ph ơng pháp tham vấn chuyên gia (tiếp)</b>
<i>- </i>
<b>5. Ph ơng pháp thùc nghiƯm</b>
Tªn TN ND
Thực nghiệm thăm dò đê phát hiện bản chất của SV hiện
t ợng, nhận dạng, thẩm định v/ đề
Thực nghiệm kiểm chứng để tìm kiếm các luận cú CM giả
thuyÕt
Thực nghiệm song hành Trên đối t ợng khác nhau trong
ĐK tác động giống nhau
Thực nghiệm đối nghịch Trên đối t ợng giống nhau trong
ĐK tác động ng ợc nhau
Thực nghiệm đối chứng
(Theo Đỗ Công Tun),
<i>B/ Theo diƠn tr×nh thêi gian thùc nghiƯm:</i>
- Thùc nghiƯm cÊp diƠn ( t/nghiƯm trong t/g ng¾n)
- Thùc nghiƯm tr êng diƠn
- Thùc nghiƯm b¸n cÊp diƠn
<i>C/ Theo địa điểm thực nghiệm:</i>
- Thùc nghiƯm trong phßng thÝ nghiƯm
- Thùc nghiƯm trong môi tr ờng thực (tại hiện tr ờng)
- Thực nghiệm trong quần thể xà hội (TN đ ợc tiến
<b>5. Ph ơng pháp thực nghiệm (tiếp)</b>
<b>6. Ph ơng pháp khảo sát thực tiễn (tiếp)</b>
<b>6. Ph ơng pháp khảo sát thực tiễn (tiếp)</b>
<i>- Các loại quan sát:</i>
+ Theo du hiu về mối liên hệ giữa ng ời n/c và đối t
ợng n/c có thể có : q/sát trực tiếp, gián tiếp, cơng
khai, kín đáo, có tham dự, khơng tham d
+ Theo dấu hiệu không thời gian: liên tục, gián
đoạn
- Kiểm tra kết quả quan sát:
ã <sub>Trò chuyện với ng ời tham gia tình huống</sub>
ã <sub>S dng t/l khỏc liờn quan i chiu</sub>
ã <sub>QS lặp lại (nếu cần)</sub>
ã <sub>S dng ng ời có trình độ hơn QS lại để kiểm </sub>
nghiƯm
<b>6. Ph ơng pháp khảo sát thực tiễn (tiÕp)</b>
<i>b/ Ph ơng pháp điều tra: (đã n/c ở phần PP </i>
<i>đIều tra)</i>
<i>c/ PP chuyên gia (đã NC)</i>
<b>6. Ph ơng pháp khảo sát thực tiễn (tiếp)</b>
<i><b>* Các b íc:</b></i>
<i>- B íc chn bÞ:</i>
+ Xác định tiêu đề của kinh nghiệm
+ Theo dõi các cơng trình KH, kinh nghiệm tiên
tiến đã đ ợc cơng bó để tránh công bố lặp
+ Trao đổi ý kiến với các nhà KH…để xác định
<b>6. Ph ¬ng pháp khảo sát thực tiễn (tiếp)</b>
<i>- B ớc thu thập tµi liƯu:</i>
+ Thu thËp t liƯu vỊ lý ln
+ Tập hợp và xử lý các kết quả đã đạt đ ợc
<i>- ViÕt kinh nghiƯm: </i>
+ LËp cÊu tróc lô gíc bài viết
+ Vit k/nghim cn nờu rừ tính cấp thiết,
triển vọng; có chứa nhân tố mới; có k/quả
cao và ổn định, tối u…
<b>BµI tËp vËn dơng</b>
<b>(KT chuyen can )</b>
<i><b>1/ H·y chän một bài báo khoa học và phân </b></i>
- Vit tờn bài báo theo đúng cách mơ tả trích
dẫn KH của bài báo?
- Chỉ rõ một luận đề đ ợc tác giả trình bày trong
bài báo?
<b>BµI tập vận dụng</b>
<b>Câu hỏi ôn tập và thảo luận </b>
<b>ch ơng 2</b>
1.Phõn tớch nhng c tr ng cơ bản của NCKH?
Liên hệ và rút ra ý nghĩa thực tiễn?
2.Sau khi phát hiện vấn đề NC, liệu công việc NC
đã thực sự bắt đầu hay ch a? Nếu ch a ng ời NC
cần phải làm gỡ?
3. Nêu và phân tích các ví dụ minh hoạ cho các
PP suy luận hình thành giả thuyết?