Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.69 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1.Bài tập 1:</b>
<i><b>Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa </b></i>
<i><b>của Nhật, chứ không phải là thuộc địa của Pháp nữa.Khi Nhật</b></i>
<i><b> đầu hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành</b></i>
<i><b> chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.</b></i>
<i><b>Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ </b></i>
<i><b>không phải từ tay Pháp.</b></i>
<i><b>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ </b></i>
<i><b>các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước </b></i>
<i><b>Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi </b></i>
<i><b>thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hồ.</b></i>
<i><b> (Hồ Chí Minh, Tun ngơn Độc lập)</b></i>
<b>a. Đoạn văn:</b>
<b>Hai câu trước: P(phụ tình thái) – C – V1 – V2</b>
<b>Khẳng định vế đầu và bác bỏ ở vế sau</b>
<b>Hai câu sau: C – V(+ phụ ngữ chỉ đtg) – TN</b>
<b>(C: dân ta, V: đã/lại đánh đổ…, TN: để, mà)</b>
<b>b. Đoạn thơ:</b>
<b>Chủ ngữ - vị ngữ</b>
<i><b>Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta </b></i>
<i><b>và bộc lộ cảm xúc tự hào, sung sướng khi đất</b></i>
<i><b>nước giành được quyền làm chủ</b></i>
<b> 1 với các câu sau để thấy điểm giống</b>
<b> và khác nhau của chúng?</b>
<b>a. Tục ngữ:</b>
<b>- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.</b>
<b>- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.</b>
<b>Em có nhận xét gì về phép lặp </b>
<b>cú pháp ở hai câu tục ngữ sau?</b>
<b>a. Tục ngữ:</b>
<b>b. Câu đối:</b>
<b>Đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: số tiếng bằng nhau, </b>
<b>phối hợp với phép đối (về từ loại, nghĩa, dùng từ</b>
<b> đồng nghĩa, trái nghĩa tương ứng)</b>
<b>c. Thơ Đường luật</b>
<b>Kết cấu: C(DT) – V(ĐT) – BN(DT-TT)</b>
<b> Cụ già – ăn - củ ấu non</b>
<b> Chú bé - trèo - cây đại lớn</b>
<b>Kêt cấu: KN, C – V - BN</b>
<i><b>Đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: kết cấu ngữ pháp giống nhau, </b></i>
<i><b>số tiếng bằng nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa</b></i>
<b>d. Văn biền ngẫu:</b>
<i><b>“Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh;</b></i>
<i><b> bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.”</b></i><b>Cũng thường phối hợp với phép đối trong một cặp câu</b>
<b>Đều lặp lại kết cấu ngữ pháp, </b>
<b>đều nhằm nhấn mạnh, khẳng </b>
<b>định nội dung và tạo nên sự </b>
<b>cân đối, hài hoà về từ ngữ,</b>
<b>hình ảnh, âm điệu…</b>
<i><b>Có thể loại địi hịi mức độ chặt </b></i>
<i><b>chẽ cao (câu đối, thơ Đường luật); </b></i>
<i><b>Có thể loại kết hợp với phép đối;</b></i>
<i><b> có thể loại không hạn định số </b></i>
<i><b>lượng tiếng trong câu…</b></i>
<b>“Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không</b>
<b> có mặc thì ta cho áo, khơng có ăn thì ta cho cơm; quan nhỏ </b>
<b>thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng; đi thuỷ thì ta cho </b>
<b>thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa; lúc trận mạc xơng pha thì</b>
<b>cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui </b>
<b>cười. Cách đối đãi so với Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột </b>
<b>Lang ngày trước cũng chẳng kém gì.”</b>
-<b> Kết cấu: Hồn cảnh – thì - giải pháp</b>
<b>2. Đoạn trích “Tun ngơn độc lập”</b>
<i><b>“Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho dân ta một chút tự do</b></i>
<i><b> dân chủ nào.</b></i>
<i><b>Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế </b></i>
<i><b>độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất</b></i>
<i><b> nước nhà của ta, ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.</b></i>
<i><b>Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay</b></i>
<i><b> chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng </b></i>
<i><b>tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.</b></i>
<i><b>Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.</b></i>
<i><b>Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nịi giống ta </b></i>
<i><b>suy nhược.”</b></i>
<b>- Kết cấu: C – V (+ phụ ngữ chỉ đối tượng)</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>a. “</b>Thị Nở xích lại. Đặt bàn tay lên ngực hắn<b> (thị suy nghĩ đến bây </b>
<i><b>giờ mới xong), </b></i>thị hỏi hắn:
<b> - </b>Vừa thổ hả? (Nam Cao, Chí Phèo)
b. “Chí Phèo dường như đã trơng thấy trước tuổi già của hắn, đói rét
và ốm đau, và cơ độc, <i><b>cái này cịn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau</b></i>”
(Nam Cao, Chí Phèo)
c. “Cơ bé nhà bên (<i><b>có ai ngờ</b></i>)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen trịn (<i><b>thương thương quá đi thôi</b></i>).
(Giang Nam, Quê hương)
<i><b>- Vị trí và vai trị ngữ pháp: thường nằm ở giữa hoặc cuối câu, là </b></i>
<i><b>thành phần phụ của câu.</b></i>
<i><b>- Dấu hiệu: khi viết được tách ra bằng dấu phẩy, dấu ngoặc đơn </b></i>
<i><b>hoặc dấu gạch ngang; khi đọc, khi nói được tách ra bằng ngữ điệu </b></i>
<i><b>- Tác dụng: ghi chú hoặc giải thích cho từ ngữ đi trước. Hơn nữa, </b></i>
<i><b>chúng còn bổ sung thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của người </b></i>
<i><b>viết. Nó góp phần tạo nên nghĩa tình thái của câu.</b></i>
<b>2. Bài tập 2:</b>
Tố Hữu, <b>lá cờ đầu của văn học cách mạng Việt Nam hiện đại</b>,
đã viết bài thơ “Việt Bắc” trong buổi chia tay với chiến khu
Việt Bắc trở về Thủ đô Hà Nội. Bài thơ là tiếng hát ân tình
thuỷ chung (<b>giữa người dân Việt Bắc với cán bộ cách mạng</b>).
Bài thơ là thi phẩm đặc sắc nhất của thơ ca cách mạng Việt Nam.
<b>Phân</b>
<b> tích</b>
-<b> Phần chêm xen: phần được in đậm</b>
<b>1. Hãy điền vào ô bên cạnh phép tu từ tương ứng?</b>
<b>a. Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài</b>
<b>b. Hắn (tên hàng xóm) đang ăn cơm.</b>
<b>c. Nhớ từng rừng nứa bờ tre</b>
<b>Ngịi Thia, Sơng Đáy, suối Lê vơi đầy</b>
<b>d. Này chồng, này mẹ, này cha</b>
<b>Này là em ruột, này là chị dâu</b>
<b>Lặp cú pháp</b>
<b>Chêm xen</b>
<b>Liệt kê</b>
<b>2. Hãy phân tích kết cấu và tác dụng của phép lặp cú pháp trong </b>
<b>đoạn văn sau:</b>
<b>“Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất </b>
<b>định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam Bắc nhất định sẽ sum họp </b>
<b>một nhà.”</b>
<b> (Hồ Chí Minh)</b>
-<b><sub> Kết cấu: chủ ngữ - nhất định - vị ngữ</sub></b>
-<b><sub> Tác dụng: khẳng định ý chí quyết tâm, niềm tin không lay</sub></b>