Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

XÂY DỰNG và QUẢN TRỊ cơ sở dữ LIỆU THỊ TRƯỜNG NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.29 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT & TMĐT
.......................

BÀI THẢO LUẬN
Môn: Quản trị cơ sở dữ liệu
Đề tài: XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU THỊ
TRƯỜNG NGÂN HÀNG, CHỨNG KHỐN
Giảng viên: Nghiêm Thị Lịch
Nhóm: 23
Mã lớp học phần: 2005ECIT2521

HÀ NỘI, 5/2020

1


MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Vào thời đại 4.0 hiện nay, công nghệ thông tin đã đang và sẽ trở thành một ngành cơng
nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành không thể thiếu và đang dần được áp dụng mọi mặt
trong cuộc sống như; kinh tế, an ninh, giải trí. Song song với sự phát triển của công
nghệ khoa học và kĩ thuật thì nghành khoa học tính tốn đã đóng vai trị quan trọng, nó
đạt được những hành tự khoa học kĩ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc
áp dụng các công nghệ khoa học kĩ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày
càng tăng và không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công
nghệ thông tin là một trong những nghành khoa học đó. Đi đơi với sự phát triển của
công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính hì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra
đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng nghành khoa học này.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào các tổ chức, công ty đang dần trở nên phổ biến


bởi nó đem lại hiệu quả và độ chính xác cao. Việc dùng phần mềm cơng nghệ thơng tin
cho việc quản lý nhân sự khiến cho việc kiểm sốt nhân sự trở nên dễ dàng, nhanh
chóng, khoa học, ít sai sót hơn. Thay vì phải lật lại sổ sách như trước thì việc truy xuất
thơng tin cụ thể chỉ diễn ra trong vài giây, tiết kiệm thời gian công sức đáng kể. Đây
cũng là mục tiêu và đề tài mà nhóm đã thực hiện: xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu
ngân hàng (cụ thể quản trị cơ sở dữ liệu dịch vụ do ngân hàng cung cấp: gửi tiết kiệm
online)
Trân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SQL SERVER
1.1. Giới Thiệu SQL Server

SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi
dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau
trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very
Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng
ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
Một vài ấn bản SQL Server:
 Enterprise: chứa tất cả cá đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ máy cơ

sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạo và quản lý phân cụm
SQL Server. Nó có thể quản lý các CSDL lớn tới 524 petabytes và đánh địa chỉ
12 terabytes bộ nhớ và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý(các core của cpu)

 Standard: Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với
Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced
features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB
RAM.
 Developer: Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc
biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc…. Ðây là phiên
bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng. Phiên bản này phù hợp cho các cá
nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng
 Workgroup: ấn bản SQL Server Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sở dữ liệu
nhưng không có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này khơng cịn tồn tại ở SQL
Server 2012.
 Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được tích
hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an
tồn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server Express là phiên bản miễn
phí, khơng giới hạn về số cơ ở dữ liệu hoặc người sử dụng, nhưng nó chỉ dùng cho 1
bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file cơ sở dữ liệu. SQL Server Express là lựa
chọn tốt cho những người dùng chỉ cần một phiên bản SQL Server 2005 nhỏ gọn,
dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng không chuyên
hay những người yêu thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.
3


1.2. Cài đặt SQL Server (Installation)

Các bạn cần có phiên bản Developer Edition và ít nhất là 64 MB RAM, 500 MB hard
disk để có thể cài SQL Server. Bạn có thể cài trên Windows Server hay Windows 10,
Windows 8, Windows 7, Windows XP …
Các bước cài đặt không quá khó khăn với các phiên bản SQL Server khác nhau, bạn có
thể xem lại bài Hướng dẫn cài đặt SQL Server 2008. Khi cài đặt bạn cần lưu ý các
điểm sau:

Ở màn hình thứ hai bạn chọn Install Database Server. Sau khi install xong SQL
Server bạn có thể install thêm Analysis Service nếu bạn thích.
Ở màn hình Installation Definition bạn chọn Server and Client Tools.
Sau đó bạn nên chọn kiểu Custom và chọn tất cả các bộ phận của SQL Server. Ngoài
ra nên chọn các giá trị mặc định (default)
Ở màn hình Authentication Mode nhớ chọn Mixed Mode. Lưu ý vì SQL Server có
thể dùng chung chế độ bảo mật (security) với hệ điều hành Windows và cũng có thể
dùng chế độ bảo mật riêng của nó. Trong Production Server người ta thường dùng
Windows Authetication vì độ an tồn cao hơn và dễ dàng cho người quản lý mạng và
cả cho người sử dụng. Nghĩa là một khi bạn được chấp nhận (authenticated) kết nối
vào domain thì bạn có quyền truy cập dữ liệu (access data) trong SQL Server. Tuy
nhiên ta nên chọn Mixed Mode để dễ dàng cho việc học tập.
Sau khi install bạn sẽ thấy một icon nằm ở góc phải bên dưới màn hình, đây chính là
Service Manager. Bạn có thể Start, Stop các SQL Server services dễ dàng bằng cách
double-click vào icon này.
1.1. Lịch sử ra đời SQL Server và các phiên bản

Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm 1989 cho các hệ
điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát triển cho tới ngày
nay.
SQL Server của Microsoft được thị trường chấp nhận rộng rãi kể từ version 6.5. Sau
đó Microsoft đã cải tiến và hầu như viết lại một engine mới cho SQL Server 7.0. Cho
nên có thể nói từ version 6.5 lên version 7.0 là một bước nhảy vọt. Có một số đặc tính
của SQL Server 7.0 khơng tương thích với version 6.5. Trong khi đó từ Version 7.0 lên
version 8.0 (SQL Server 2000) thì những cải tiến chủ yếu là mở rộng các tính năng về
web và làm cho SQL Server 2000 đáng tin cậy hơn.
Một điểm đặc biệt đáng lưu ý ở phiên bản 2000 là Multiple-Instance. Tức là bạn có
thể cài dặt phiên bản 2000 chung với các phiên bản trước mà không cần phải gỡ
4



chúng. Nghĩa là bạn có thể chạy song song version 6.5 hoặc 7.0 với phiên bản 2000
trên cùng một máy (điều này không thể xảy ra với các phiên bản trước đây). Khi đó
phiên bản cũ trên máy bạn là Default Instance còn phiên bản 2000 mới vừa cài sẽ
là Named Instance.
Từ tháng 10 năm 2016, các phiên bản sau được Microsoft hỗ trợ:


SQL Server 2008 R2



SQL Server 2012



SQL Server 2014



SQL Server 2016

Phiên bản hiện tại là Microsoft SQL Server 2016, xuất bản vào ngày 1/6/2016.
SQL Server 2016 chỉ hỗ trợ cho các bộ vi xử lý 64 bít.
1.1. Các thành phần cơ bản trong SQL Server

SQL Server được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Database Engine, Reporting
Services, Notification Services, Integration Services, Full Text Search Service…. Các
thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hồn chỉnh giúp cho
việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.

Database Engine
–Cái lõi của SQL Server:
Ðây là một engine có khả năng chứa data ở các quy mô khác nhau dưới dạng table và
support tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft như
ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC).
Ngồi ra nó cịn có khả năng tự điều chỉnh (tune up) ví dụ như sử dụng thêm các tài
nguyên (resource) của máy khi cần và trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi một user
log off.
Replication
Cơ chế tạo bản sao (Replica):
Giả sử bạn có một database dùng để chứa dữ liệu được các ứng dụng thường xuyên
cập nhật. Một ngày đẹp trời bạn muốn có một cái database giống y hệt như thế trên
một server khác để chạy báo cáo (report database) (cách làm này thường dùng để tránh
ảnh hưởng đến performance của server chính). Vấn đề là report server của bạn cũng
cần phải được cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác của các báo cáo. Bạn
5


không thể dùng cơ chế back up and restore trong trường hợp này. Thế thì bạn phải làm
sao? Lúc đó cơ chế replication của SQL Server sẽ được sử dụng để bảo đảm cho dữ
liệu ở 2 database được đồng bộ (synchronized). Replication sẽ được bàn kỹ trong bài
12
Integration Services (DTS)
Integration Services là một tập hợp các công cụ đồ họa và các đối tượng lập trình cho
việc di chuyển, sao chép và chuyển đổi dữ liệu.
Nếu bạn làm việc trong một cơng ty lớn trong đó data được chứa trong nhiều nơi khác
nhau và ở các dạng khác nhau cụ thể như chứa trong Oracle, DB2 (của IBM), SQL
Server, Microsoft Access….Bạn chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển data giữa các
server này (migrate hay transfer) và không chỉ di chuyển bạn cịn muốn định dạng
(format) nó trước khi lưu vào database khác, khi đó bạn sẽ thấy DTS giúp bạn giải

quyết công việc trên dễ dàng.
Analysis Services
Một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft
Dữ liệu (Data) chứa trong database sẽ chẳng có ý nghĩa gì nhiều nếu như bạn không
thể lấy được những thông tin (Information) bổ ích từ đó. Do đó Microsoft cung cấp
cho bạn một công cụ rất mạnh giúp cho việc phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và hiệu
quả bằng cách dùng khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ
thuật “khai phá dữ liệu” (data mining).
Notification Services
Dịch vụ thông báo Notification Services là nền tảng cho sự phát triển và triển khai các
ứng dụng tạo và gửi thông báo. Notification Services có thể gửi thơng báo theo địch
thời đến hàng ngàn người đăng ký sử dụng nhiều loại thiết bị khác nhau.
Reporting Services
Reporting Services bao gồm các thành phần server và client cho việc tạo, quản lý và
triển khai các báo cáo. Reporting Services cũng là nền tảng cho việc phát triển và xây
dựng các ứng dụng báo cáo.
Full Text Search Service
Dịch vụ SQL Server Full Text Search là một dịch vụ đặc biệt cho đánh chỉ mục và truy
vấn cho dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các CSDL SQL Server.
Đánh chỉ mục với Full Text Search có thể dduwowcj tạo trên bất kỳ cột dựa trên dữ
6


liệu văn bản. Nó sẽ rất hiệu quả cho việc tìm các sử dụng tốn tử LIKE trong SQL với
trường hợp tìm văn bản.
Service Broker
Được sử dụng bên trong mỗi Instance, là mơi trường lập trình cho việc các ứng dụng
nhảy qua các Instance. Service Broker giao tiếp qua giao thức TCP/IP và cho phép các
component khác nhau có thể được đồng bộ cùng nhau theo hướng trao đổi các
message. Service Broker chạy như một phần của bộ máy cơ sở dữ liệu, cung cấp một

nền tảng truyền message tin cậy và theo hàng đợi cho các ứng dụng SQL Server.
Chương II: Xây dựng và quản trị CSDL trên SQL server
2.1. Đặt bài toán
Ngân hàng BIDV chuyên cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử online trong đó có
Gửi tiết kiệm online
• Hệ quản trị CSDL gửi tiết kiệm online của ngân hàng BIDV như sau:
- Mỗi khách hàng có một mã khách hàng riêng. Thơng tin của khách hàng bao gồm:

mã khách hàng, họ và tên khách hàng, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, địa
chỉ, giới tính, tel
- Mỗi một TKNH sẽ có số tài khoản riêng thuộc sở hữu của một khách hàng. Thông
tin bao gồm: số TK, ngày lập tài khoản, số dư
- Mỗi một sổ tiết kiệm online chỉ thực hiện duy nhất một giao dịch duy nhất: rút tiền

và số tiền giao dịch bằng đúng số tiền mà mỗi khách hàng gửi tiết kiệm, mỗi giao
dịch sẽ có mã giao dịch riêng. Thông tin giao dịch bao gồm: mã giao dịch, ngày
giao dịch.
- Mỗi một sổ tiết kiệm online sẽ có một mã sổ riêng trực thuộc một tài khoản ngân

hàng gửi tiết kiệm. Thông tin sổ tiết kiệm online bao gồm: mã số tài khoản tiết
kiệm, kỳ hạn, lãi suất, phương thức đáo hạn, số tiền gửi, ngày lập
2.2. Các chức năng cơ bản của hệ thống




Các chức năng cơ bản của hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu sau của ngân hàng
Quản lý thông tin của khách hàng bao gồm đầy đủ các chi tiết về khách hàng sử

dụng dịch vụ gửi tiền online

 Quản lý thông tin liên quan đến giao dịch thực hiện
 Theo dõi, cập nhật thường xuyên những khách hàng mở sổ tiết kiệm
 Báo cáo thống kê những giao dịch khách hàng thực hiện trong sổ tiết kiệm
7


Quản lý sổ tiết kiệm

Quản lý thông tin
khách hàng

Cập nhật thơng
tin khách hàng

Xóa thơng tin
khách hàng

Quản lý giao dịch

Tra cứu tìm kiếm

Báo cáo thống kê

Quản lý số
lượng giao dịch

Tra cứu thông tin
theo thông tin
khách hàng


Thống kê và báo
cáo tổng số tiền
giao dịch

Quản lý số tiền
giao dịch

Tra cứu thông tin
theo loại giao dịch

Thống kê báo cáo
số lượng giao
dịch

8


2.3. Xây dựng mơ hình E - R về hệ thống quản lý dịch vụ gửi tiết kiệm online
2.3.1. Xác định các thực thể và thuộc tính tương ứng

Các đối tượng thực thể bao gồm:
a. Khách hàng: KHACHHANG (MaKH, Hoten, CMT, Diachi, Tel, Gioitinh,

Ngaysinh)
Thuộc tính:
- MaKH: Đây là thuộc tính để phân biệt nhân viên với nhau
- Hoten: Mô tả họ tên khách hàng
- CMT: Mô tả số chứng minh thư của khách hàng
- Diachi: Mô tả địa chỉ của từng khách hàng
- Tel: Mô tả số điện thoại liên hệ của khách hàng

- Gioitinh: Cung cấp thông tin về giới tính khách hàng
- Ngaysinh: Cung cấp thơng tin ngày sinh khách hàng
b. Tài khoản ngân hàng: TKNH (SoTK, Ngaydangki, Sodu)

Thuộc tính:
- SoTK: Mơ tả số tài khoản đăng kí của từng khách hàng
- Ngaydangki: Mơ tả ngày đăng kí tài khoản của từng khách hàng
- Sodu: Mô tả số dư tài khoản của từng tài khoản
c. Sổ tiết kiệm online: STKO (MasoTKO, Kyhan, Laisuat, Daohan, Sotiengui,

Ngaylap)
Thuộc tính:
- MasoTKO: Đây là thuộc tính phân biệt từng loại sổ tiết kiệm của khách hàng
- Kyhan: Mô tả kỳ hạn của sổ tiết kiêm
9


- Laisuat: Mô tả lãi suất của từng loại sổ tiết kiệm
- Daohan: Mô tả phương thức đáo hạn của sổ tiết kiểm
- Ngaylap: Mô tả ngày lập sổ tiết kiệm online
d. Giao dịch: GIAODICH (MaGD, NgayGD)

Thuộc tính:
-

MaGD: Đây là thuộc tính phân biệt các giao dịch

-

NgayGD: Mơ tả ngày thực hiện giao dịch


2.3.2. Xác định MQH giữa các thực thể
a. Mối quan hệ tạo có



Thực thể KHACHHANG và STKO

KHACHHANG





1

STKO

n

Thực thể TKNH và STKO

TKNH

1



STKO


n

b. Mối quan hệ thực hiện
• Thực thể STKO và GIAODICH

STKO

1

Thực hiện

10

1

GIAODICH


2.3.3. Xác định khóa chính
a. KHACHHANG (MaKH, Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, CMT, Diachi, Tel)
- Phụ thuộc hàm: F={f1: MaKH → Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, CMT, Diachi, Tel}
- Khóa chính: MaKH
- Thuộc tính khóa: MaKH
- Thuộc tính khơng khóa: Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, CMT, Diachi, Tel
- Bảng thuộc dạng chuẩn 3NF
b. TKNH (SoTK, Ngaydangki, Sodu)
- Phụ thuộc hàm: F= {f1: SoTK → Ngaydangki, Sodu, MaKH}
- Khóa chính: SoTK
- Thuộc tính khóa: SoTK
- Thuộc tính khơng khóa: Ngaydangki, Sodu

- Bảng thuộc dạng chuẩn 3NF
c. STKO (MasoTKO, Laisuat, Daohan, Kyhan, Sotiengui, Ngaylap)
- Phụ thuộc hàm: F= {f1: MasoTKO → Laisuat, Daohan, Kyhan, Sotiengui}
- Khóa chính: MasoTKO
- Thuộc tính khóa: MasoTKO
- Thuộc tính khơng khóa: Laisuat, Daohan, Kyhan, Sotiengui, Ngaylap
- Bảng thuộc dạng chuẩn 3NF
d. GIAODICH (MaGD, NgayGD)
- Phụ thuộc hàm: F= {f1: MaGD → LoaiGD, NgayGD, SoTienGD}
- Khóa chính: MaGD
- Thuộc tính khóa: MaGD
- Thuộc tính khơng khóa: NgayGD
- Bảng thuộc dạng chuẩn 3NF
2.3.4. Vẽ sơ đồ thực thể liên kết E – R

MaSoTKO
Laisuat

MaKH
Hoten

Sodu

SoTK
Ngaysinh

KHACHHANG

1




Daohan

Ó

n

STKO

CMT

CÓÓ

Sotiengui

Kyhan
Tel

1

Ngaydangki
Diachi

Ngaylap
Thực hiện

Gioitinh

n


11

1

TKNH


1
GIAODICH

NgayGD

MaGD

2.4. Xây dựng mơ hình cơ sở dữ liệu
2.4.1. Chuyển đổi từ mơ hình E-R sang mơ hình quan hệ

Ta có mơ hình quan hệ như sau:
KHACHHANG (MaKH, Hoten, Ngaysinh, Gioitinh, CMT, Diachi, Tel)
TKNH (SoTK, Ngaydangki, Sodu)
STKO (MasoTKO, MaKH, SoTK, Laisuat, Daohan, Kyhan, Sotiengui, Ngaylap)
GIAODICH (MaGD, NgayGD, MasoTKO)
SƠ ĐỒ DỮ LIỆU QUAN HỆ

Mơ hình quan hệ dữ liệu của hệ thống quản lý sổ tiết kiệm online
2.4.2. Thiết kế các file dữ liệu
a. Bảng thông tin về khách hàng

STT


Tên trường

Kiểu

Độ rộng
12

Ý nghĩa


1
2
3
4
5
6
7

MaKH
Hoten
Ngaysinh
Gioitinh
CMT
Diachi
Tel

Char
Nvarchar
Date

Nvarchar
Int
Nvarchar
Int

10
40
10
3
10
60
10

Mã khách hàng
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Số chứng minh thư
Địa chỉ
Số điện thoại

b. Bảng thông tin về giao dịch

STT
1

Tên trường
MaGD

Kiểu

Char

Độ rộng
10

Ý nghĩa
Mã giao dịch

2

NgayGD

Datetime

20

Ngày giao dịch

c. Bảng thông tin về tài khoản ngân hàng

STT
1
2
3

Tên trường
SoTK
Ngaydangki
Sodu


Kiểu
Int
Date
Money

Độ rộng
20
20
20

Ý nghĩa
Số tài khoản
Ngày đăng kí
Số dư

d. Thông tin về sổ tiết kiệm online

STT
1
2
3
2
3
4
5
6

Tên trường
MasoTKO
MaKH

SoTK
Laisuat
Daohan
Kyhan
Ngaylap
Sotiengui

Kiểu
Char
Char
Int
Nchar
Nvarchar
Nvarchar
Date
Money

Độ rộng
10
10
10
10
35
20
10
20

2.5. Tạo CSDL trên SQL Server
2.5.1. Tạo CSDL


-- Tạo CSDL mới
create database QLNGANHANG
GO
13

Ý nghĩa
Mã sổ tiết kiệm online
Mã khách hàng
Số tài khoản
Lãi suất
Đáo hạn
Kỳ hạn
Ngày lập
Số tiền gửi


2.5.2. Tạo bảng và thêm thông tin cho bảng
use QLNGANHANG
go
-- Tạo bảng KHACHHANG
create table KHACHHANG
( MaKH char(10) primary key,
Hoten nvarchar(40) not null,
Ngaysinh Date,
Gioitinh nvarchar(3),
CMT int not null,
Diachi nvarchar(60),
Tel int)
go
-- Tạo bảng TKNH

create table TKNH
(SoTK int primary key,
Ngaydangki date,
Sodu money)
go
-- Tạo bảng STKO
create table STKO
(MasoTKO char(10) primary key,
MaKH char(10) not null,
SoTK int not null,
Laisuat nchar(10),
Daohan nvarchar(35),
Kyhan nvarchar(20),
Sotiengui money,
Ngaylap date,
foreign key (SoTK) references TKNH(SoTK),
foreign key (MaKH) references KHACHHANG(MaKH))
go
-- Tạo bảng GIAODICH
create table GIAODICH
(MaGD char(10) primary key,
NgayGD datetime,
MasoTKO char(10) not null,
14


foreign key (MasoTKO) references STKO(MasoTKO))
go
-- Nhập dữ liệu cho bảng KHACHHANG
insert into KHACHHANG

values ('KH01', N'Đinh Thị Hải Yến', '20000825', N'Nữ', 2030005894 , N'23 chi lăng,
phường Nguyễn Trãi, TP.Hải Dương', 0899265791)
insert into KHACHHANG
values ('KH03', N'Nguyễn Trịnh Thảo Uyên', '20000924', N'Nữ', 2031579889,
N'Huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La', 0339614058)
insert into KHACHHANG
values ('KH05', N'Lê Hải Yến', '19980325', N'Nữ', 2056675293, N'165E Hồ Tùng
Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội', 0988653150)
insert into KHACHHANG
values ('KH07', N'Nguyễn Sơn Tùng', '19940519', N'Nam', 2045784997, N'78 Nguyễn
Trãi, tỉnh Thái Bình', 0368459652)
insert into KHACHHANG
values ('KH09', N'Trấn Thành', '19801224', N'Nam', 2067342556, N'103/27 Đại lộ Hồ
Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh', 0354789652)
insert into KHACHHANG
values ('KH12', N'Lê Thị Vân', '19750408', N'Nữ', 2056547632, N'24 Hàng Bông,
TP.Hà Nội', 0766462296)
insert into KHACHHANG
values ('KH14', N'Trần Thị Hồng Vân', '19851010', N'Nữ', 2073426756, N'Huyện Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc', 0346784461)
insert into KHACHHANG
values ('KH16', N'Quốc Thuận', '19550824',N'Nữ', 2026756334, N'Huyện Hưng Hà,
tỉnh Thái Bình', 0976544378)
insert into KHACHHANG
values ('KH18', N'Trường Giang', '19910713', N'Nam', 2097834588, N'89 Trần Hưng
Đạo, TP.Hải Phòng', 0867342673)
insert into KHACHHANG
values ('KH20', N'Bùi Anh Tuấn', '19931212', N'Nam', 2011567339, N'204/23 Nguyễn
Trãi, tỉnh Hà Nam', 0589731245)
-- Thêm thông tin cho bảng TKNH

insert into TKNH
values (581890234, '20180905', 10000000)
15


insert into TKNH
values (581889120, '20190809', 50000500)
insert into TKNH
values (125409766, '20161224', 100000000.134)
insert into TKNH
values (601256765, '20150726', 400000000.476)
insert into TKNH
values (213890735, '20030116', 35000000.357)
insert into TKNH
values (601445672, '20070314', 23500000)
insert into TKNH
values (125770439, '20091010', 125347000)
insert into TKNH
values (581334057, '20000809', 46700000.965)
insert into TKNH
values (601119786,'20140619', 2350600000)
insert into TKNH
values (213447654, '20160928', 550000000.775)
-- Thêm thông tin cho bảng STKO
insert into STKO
values ('MS01','KH01', 581890234, '4.75%' , N'Quay vòng gốc', N'5 tháng',
1000000,'20190101' )
insert into STKO
values ('MS02','KH01', 581890234, '4.5%', N'Không quay vòng', N'1 tháng', 1500000,
'20190203')

insert into STKO
values ('MS03', 'KH03', 581889120, '4.5%', N'Quay vòng cả gốc lẫn lãi', N'2 tháng',
2500000, '20200214')
insert into STKO
values ('MS04', 'KH03', 581889120, '7%', N'Quay vòng cả gốc lẫn lãi', N'12 tháng',
1100000, '20191212')
insert into STKO
values ('MS05','KH03', 581889120, '0.5%', N'Không quay vòng', N'1 tuần', 3200000,
'20191029')
insert into STKO
values ('MS06', 'KH05', 125409766, '5%', N'Quay vòng cả gốc lẫn lãi', N'6 tháng',
5000000, '20170519')
16


insert into STKO
values ('MS07', 'KH18', 601119786, '4.75%', N'Khơng quay vịng', N'4 tháng',
4250000, '20140825')
insert into STKO
values ('MS08', 'KH20', 213447654, '7%', N'Quay vòng gốc', N'12 tháng', 100000000,
'20161125')
insert into STKO
values ('MS09', 'KH14', 125770439, '5%', N'Khơng quay vịng', N'6 tháng', 50000000,
'20141230')
insert into STKO
values ('MS10', 'KH07', 601256765, '0.5%', N'Quay vòng cả gốc lẫn lãi', N'3 tuần',
10000000, '20160909')
insert into STKO
values ('MS11', 'KH09', 213890735, '7%', N'Không quay vòng', N'12 tháng',
20000000, '20150101')

insert into STKO
values ('MS12', 'KH12', 601445672, '4.5%', N'Quay vòng gốc', N'3 tháng', 9000000,
'20170804')
insert into STKO
values ('MS13', 'KH16', 581334057, '5%', N'Quay vòng cả gốc lẫn lãi', N'7 tháng',
40000000, '20180506')
-- Thêm thông tin cho bảng GIAODICH
insert into GIAODICH
values ('GD01', '2019-01-29 12:24:12', 'MS04')
insert into GIAODICH
values ('GD02', '2019-02-10 8:30:30', 'MS01')
insert into GIAODICH
values ('GD03', '2020-03-15 16:52:59', 'MS03')
insert into GIAODICH
values ('GD04', '2015-10-15 19:40:01', 'MS07')
insert into GIAODICH
values ('GD05', '2019-03-03 20:21:30', 'MS02')
insert into GIAODICH
values ('GD06', '2015-10-11 9:09:07', 'MS09')
insert into GIAODICH
values ('GD07', '2018-10-11 23:08:07', 'MS09')
17


2.6. Khai thác CSDL
2.6.1. Query

use QLNGANHANG
go
--câu lệnh select---hiện thị thông tin về STKO


-- Cho biết số lượng khách hàng và trung bình số tiền gửi trong sổ tiết kiệm online

18


--câu lệnh where---Đưa ra họ tên, mã, số tài khoản, kỳ hạn và đáo hạn của khách hàng gửi tiền từ 3
tháng trở lên có đáo hạn là quay vịng gốc hoặc quay vòng cả gốc lẫn lãi

--Hiện thị số tài khoản có đáo hạn là khơng quay vịng và lãi suất bằng 5%

19


--Hiện thị tồn bộ thơng tin khách hàng đăng kí tài khoản trước ngày 1-1-2014 theo họ
tên tăng dần nếu trùng nhau thì ngày sinh giảm dần

-- Phép hợp Union --- Hiển thị mã khách hàng của Khách hàng sống ở Hà Nội hoặc là khách hàng có số dư
tk trên 20 triệu--

20


--hãy cho biết số tk có số dư từ 120000000 trở lên hoặc số tk có đáo hạn là ko quay
vòng--

--mệnh đề group by--- cho biết lãi suất cao nhất của mỗi loại đáo hạn

21



-- cho biết Họ tên khách hàng, trung bình số tiền dã gửi và đáo hạn của sổ tiết kiệm
online

-- truy vấn lồng--- hiện thị họ tên khách hàng, mã khách hàng chưa có sổ tiết kiệm online

--hiện thị thơng tin mã khách hàng, họ tên khách hàng, số tài khoản có sổ tiêt kiệm
online và lập trong năm 2019

22


-- Các lệnh insert, update, delete --- Thêm thông tin về 1 khách hàng –

-- Cập nhật lại tên khách hàng có mã khách hàng là KH10 tên Phạm Văn Minh –

--Sửa đổi định dạng bảng—

-- xóa bảng –

-- thực hiện các ràng buộc: check, primary key, foreign key ---check –

23


-- primary key –

--foreign key –

2.6.2. View


-- tạo view với bảng khách hàng

24


-- tạo view với bảng tài khoản ngân hàng

--tạo view với bảng giao dịch

25


×