Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

phân tích, thiết kế hệ thống quản lý nhân sự với hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access của hãng Microsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.07 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời Nói Đầu
Th gii ngy nay ó cú nhiu tin b mnh m v cụng ngh thụng tin
(CNTT) t mt tim nng thụng tin ó tr thnh mt ti nguyờn thc s, tr
thnh sn phm hng hoỏ trong xó hi to ra mt s thay i to ln trong lc
lng sn xut, c s h tng, cu trỳc kinh t, tớnh cht lao ng v c cỏch
thc qun lý trong cỏc lnh vc ca xó hi.
Trong nhng nm gn õy, nn CNTT nc ta cng ó cú phỏt trin trờn
mi lnh vc trong cuc sng cng nh trong lnh vc qun lý xó hi khỏc.
Mt trong nhng lnh vc m mỏy tớnh c s dng nhiu nht l cỏc h
thng thụng tin qun lý núi chung .Tuy cỏc h thng ny xột v mt no ú
cng ó ỏp ng c nhu cu ca ngi s dng trong nhng phn mm
c lp trỡnh ch yu trờn mụi trng Foxpro, cỏc h thng ú cú quy mụ
nh, c lp v tớnh tha k khụng cao.
Nhng hin nay, do quy mụ, tớnh phc tp ca cụng vic ngy cng cao
nờn vic xõy dng h thng thụng tin qun lý khụng ch l vic lp trỡnh n
gin m phi xõy dng mt cỏch cú h thng. Cỏc giai on phõn tớch, thit k
c tin hnh mt cỏch t m v chớnh xỏc.
Trong ỏn ny em s trỡnh by quỏ trỡnh phõn tớch, thit k cho h thng
qun lý nhân sự vi h qun tr c s d liu MS Access ca hóng Microsoft.
V ngụn ng xõy dng cho phn mm ny l Visual basic
Ni dung ca ỏn bao gm:
Chơng I : Tổng quan cơ quan và quản lí nhân sự.
Chơng II : Cơ sở lí luận.
Chơng III : Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lí nhân
sự.
Chơng IV : Cài đặt và đánh giá.
Do kin thc v kinh nghim ca bn thõn cũn hn ch nờn ỏn khụng
trỏnh khi nhng thiu xút. Rt mong c giúp đỡ ca quý thy cụ trong
khoa Tin Học Kinh Tế Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Văn Th đã hớng dẫn em thực


hiện đề tài này.
Tin 43A 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I : Tổng Quan Cơ Quan
Và Quản Lý Nhân Sự
1. Tổng quan về cơ quan:
Trong nền kinh tế thị trờng của nớc ta hiện nay có rất nhiều cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm đem lại
thu nhập cho nền kinh tế. Trong đó có rất nhiều cơ quan thuộc sự quản lí của
nhà nớc nó đợc thành lập để điều tiết nền kinh tế. Các cơ quan này gọi
chung là cơ quan nhà nớc. Trong các cơ quan nhà nớc, hệ thống quản lí đợc
tổ chức từ cao đến thấp. Nh trong sơ đồ dới đây:
Lãnh đạo cơ quan là ngời đứng đầu cơ quan điều khiển mọi hoạt động của
cơ quan, trực tiếp điều hành các phòng ban và nhân viên.
Có rất nhiều phòng ban trong cơ quan, mỗi phòng ban có một nhiệm vụ khác
nhau nhng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, mỗi phòng đều có trởng phòng
và phó phòng để quản lí các hoạt động của phòng, quản lí các nhân viên
trong phòng sao cho họ hoàn thành tốt các nhiệm vụ của mình.
Các nhân viên trong cơ quan có quyền bình đẳng nh nhau, chịu sự quản lí
của cấp trên, các nhân viên làm việc trong một phòng, và có trách nhiệm
hoàn thành nhiệm vụ mà cấp trên giao cho.
Nói tóm lại hệ thống tổ chức của các cơ quan nhà nớc là tơng đối giống
nhau , các chức vụ trong các cơ quan nhà nớc là nh nhau, nhiệm vụ cũng t-
ơng đối nh nhau. Các phòng của các cơ quan nhà nớc cũng gần nh nhau, và
nhiệm vụ của các phòng ban cũng tơng ứng nh nhau chỉ khác nhau một cơ
quan có thể có nhiều phòng ban hơn, và do đó phạm vi hoạt động của nó
cũng nhiều hơn các cơ quan khác.
Tin 43A 2
Lãnh đạo cơ quan
Các phòng ban

Các nhân viên
Lãnh đạo phòng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Quản lý nhân sự :
Do đặc điểm hệ thống tổ chức của các cơ quan nhà nớc có rất nhiều cán
bộ công nhân viên nên công việc quản lý nhân viên trong một cơ quan là
không dễ dàng nó đòi hỏi nhiều công sức và thời gian. Nếu nh trong cơ quan
đó mà quản lý nhân viên một cách thủ công thì công việc quản lý sẽ hết sức
khó khăn và phức tạp. Trớc hết nói về mặt lu trữ thông tin của các nhân viên
trong cơ quan, trong một cơ quan có đến hàng nghìn tập hồ sơ nhân viên,
mỗi hồ sơ nhân viên chiếm một khoảng diện tích không nhỏ do đó kho của
cơ quan để chứa các tệp hồ sơ nhân viên là rất lớn. Hơn nữa, nếu cấp trên
yêu cầu đợc xem thông tin hồ sơ của 1 nhân viên bất kì nào đó thì ngời quản
lý phải vào kho tìm kiếm trong cả đống hồ sơ, công việc tìm kiếm rất mất
thời gian có khi tốn hàng giờ đồng hồ. Nếu nh công việc bảo quản không tốt
thì các tập hồ sơ của cán bộ rất có thể bị hỏng theo thời gian dẫn tới việc hồ
sơ nhân viên bị mất độ chính xác.
Với việc ứng dụng của CNTT quản lý nhân sự đã đợc tin học hoá. Việc sử
dụng phần mềm quản lý nhân sự thì làm cho công việc quản lý đơn giản đi
rất nhiều. Về mặt lu trữ thông tin thì sử dụng các Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
có độ chính xác và an toàn cao, nó có thể lu trữ đợc hàng nghìn bản ghi. Do
đó làm giảm diện tích sử dụng kho để chứa các tập hồ sơ. Công việc thêm
các nhân viên mới hay bớt các nhân viên chuyển đi là rất dễ dàng và thuận
tiện. Nó giải đáp tức thì yêu cầu của cấp trên là tìm kiếm 1 số thông tin của
1 nhân viên nào đó bằng cách đa ra các báo cáo cụ thể. Công việc tìm kiếm
này diễn ra nhanh chóng, đảm bảo các thông tin đa ra là chính xác.
Tin 43A 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng II: Cơ Sở Lý Luận
A. Cơ sở lý thuyết

I. Các khái niệm cơ bản
+ Thc th: L mt I tng c th no ú
+ Thuc tớnh thc th: Tớnh cht xỏc nh thc th
+ Lp thc th: Cỏc thc th cựng thuc tớnh
+ Lc quan h:
Thuc tớnh: Tờn thuc tớnh, min xỏc nh ca thuc tớnh
Lc mt quan h gm cỏc thuc tớnh ca thc th ( Tờn min xỏc
nh ) cựng vi cỏc mnh ràng buc.
Lc quan h: R=<x, w>=(A1:D1,A2:D2,An:Dn,M)
Ai: Tờn thuc tớnh
Di: Min xỏc nh ca thuc tớnh
M: Mnh rng buc
Ni dung ca lc quan h gi l cỏc b
+ Cỏc phộp toỏn ti thiu:
Tỡm kim d liu theo tiờu chun ó chn, khụng lm thay i trng
thỏi CSDL.
Thay i cu trỳc CSDL.
Thay i nI dung CSDL.
X lý, tớnh toỏn trờn CSDL.
II. Khái niệm phụ thuộc dữ liệu và các dạng chuẩn
- Mt thuc tớnh gi l ph thuc vo cỏc thuc tớnh khỏc khi giỏ tr ca
cỏc thuc tớnh ny ph thuc vo giỏ tri ca ph thuc kia. S ph thuc ny
cú th l giỏn tip hay trc tip.
- Mt quan h bao gi cng cú mt nhúm thuc tớnh m giỏ tr ca chỳng
qui nh giỏ tr cỏc thuc tớnh khỏc, nhúm thuc tớnh ú gi l khoỏ.
- Vi mt quan h tu vo cỏc ph thuc ca cỏc thuc tớnh vo khoỏ cú
trong ú m ta phõn chia cỏc quan h ú thnh cỏc dng chun khỏc nhau.
Cỏc dng chun c bn.
Dng chun 1
Dng chun 2

Dng chun 3
Cỏc d liu lu tr di dng chun 3 trỏnh c hin tng d tha d
liu, to cho d liu cú tớnh c lp cao. Cỏc quan h nu cha dng chun
3 s c phõn ró thnh cỏc quan h nh hn dng chun 3.
Tin 43A 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
III. Khái niệm chỉ dẫn và khoá chỉ dẫn
- cú th tỡm kim thụng tin nhanh theo mt tiờu chun no ú chỳng
ta to ra cỏc thụng tin ch dn theo tiờu chun no ú. Cỏc thụng tin ch dn l
cỏc thụng tin giỳp ta tỡm kim d liu nhanh. Cỏc thụng tin ny gi l khoỏ
ch dn. Khoỏ ch dn cú th l mt trng, hoc nhiu trng trong trng
hp ny phi ch ra th t.
Vi cỏch to ra khoỏ ch dn theo tiờu chun no ú ta cú th tỡm kim
nhanh d liu theo tiờu chun no ú.
IV. Mục tiêu và tính u việt của mô hình quan hệ
- Cho mt lc d liu d s dng, mụ hỡnh n gin, ngi dựng
khụng cn bit cu trỳc vt lý ca d liu. Tin li cho ngi dựng khụng
chuyờn tin hc
- Tng cng tớnh c lp ca d liu, c bit l vt lý.
- Cho mt kh nng cú mt ngụn ng thao tỏc bc cao.
- Tiu vic tỡm kim d liu trong CSDL, h qun tr t tỡm cỏch truy
nhp.
- Cithin nõng cao ton vn d liu v bo mt d liu.
- Cú th phc v cho nhiu chng trỡnh ng dng.
- Cú c s toỏn hc phong phỳ chc chn:
* Lý thuyt quan h
* Dng chun cú bn vng v y thụng tin
B. Công cụ phát triển
I. Lựa chọn công cụ phát triển và các vấn đề kỹ thuật
1. Lựa chọn công cụ phát triển

Hin nay cỏc chng trỡnh quản lý nhân sự đều đang làm việc trong môi
trờng FoxPro, Hệ quản trị cơ sở tơng đối mạnh tuy nhiên nó cũng có một số u
và nhợc điểm sau
u im:
R tin
Tin li cho cỏc ng dng cú tớnh cht cỏ nhõn hoc nhúm nh. D
bo trỡ, bo hnh.
ng b: Phỏt trin trờn mt thit k v nh hng thng nht.
Tc thi: D liu c cp nht tc thi khi phỏt sinh, m bo thụng
tin kp thi.
c kim toỏn xỏc nhn v chng trỡnh, qui trỡnh, tớnh hp phỏp
ca cỏc thụng tin do mỏy tớnh a ra.
Nhc im:
Tin 43A 5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khụng ỏp ng c mụ hỡnh cỏc bi toỏn cú t chc d liu ln. Tc
c, ghi cỏc bng d liu gim rt nhanh khi kớch thc cỏc bng d liu
tng t vi trm Kb ti hng ngn Mb. ng thi tc x lý cng ph thuc
vo s lng ngi s dng.
I vI vic phỏt trin h thng, vic la chn cụng c cng cú ý ngha
ht sc quan trng. Ngi phỏt trin h thng phi cn c vo khả nng ca
c s mỡnh cng nh cỏc yu t c thự m la chn cụng c cho phự hp.
Trong ti qun lý nhân sự cú mt s yu t c xem xột khi la chn
cụng c nh sau:
* Kh nng phỏt trin ca h thng: H thụng tin xõy dng trong giai
oan hin ti ó v ang l bc i ban u trong quỏ trỡnh tin ti mt h
thng hon ho, do ú kh nng phi nõng cp dn trong tng lai l iu
khụng th trỏnh khi. Chớnh vỡ vy, yu t hng u cn quan tõm khi la
chn cụng c l kh nng h tr ca chỳng trong vic b sung phỏt trin h
thng. Cụng c c chn phi gim c chi phớ bo hnh v nõng cp

chng trỡnh.
* H qun tr c s d liu c chn phi cú tớnh ci m cao h
thng cú th d dng kt ni vi cỏc h thng thụng tin khỏc.
* Kh nng m cụng c cú th gim nh gỏnh nng cụng vic cho ngi
phỏt trin.
* Trờn c s xem xột cỏc yu t trờn õy, cụng c c chn l h qun
tr c s d liu MS ACCESS vi ngụn ng vit chng trỡnh l Visual
basic.
2. Môi trờng làm việc
+ H thng mỏy tớnh ch yu c s dng hin nay ti cỏc cơ quan l
mỏy PC vi mụi trng lm vic l h iu hnh Window 98.
+ a s ngi s dng trờn thc t ó lm quen vi tin hc qua mỏy PC
vi h iu hnh Window.
II. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS ACCESS
Access l gỡ?
Access l mt h thng qun lý c s d liu ( CSDL ). Cng ging nh
cỏc h CSDL khỏc, Access lu tr v tỡm kim d liu, biu din thụng tin v
t ng lm nhiu nhim v khỏc. Vic s dng Access, chỳng ta cú th phỏt
trin cho cỏc ng dng mt cỏch nhanh chúng.
Access cng l mt ng dng mnh trong mụi trng Windows. Ngy t
u Access cng l mt sn phm ca CSDL trong Microsoft Windows. Bi
vỡ c Window v Access u xut phỏt t Microsoft nờn c hai sn phm ny
lm vic rt tt cựng nhau, Access chy trờn nn Windows cng th hin c
trong Access. Bn cú th ct, dỏn d liu t bt c ng dng no trong mụi
trng Windows no cho Access v ngc li. Bn cú th liờn kt cỏc i
Tin 43A 6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tượng nào đó ví dụ như: OLE trong Excel, Paintbrush và Word for Windows
vào môi trường Access.
Dù sao Access là một hệ quản trị dữ liệu rất tốt trong cơ sở dữ liệu, đồng

thờI nó có thể giúp chúng ta truy nhập tới tất cả các dạng dữ liệu. Nó có thể
làm việc với nhiều hơn một bảng (Table) tại cùng một thời điểm để giảm bớt
sự rắc rối của dữ liệu và làm cho công việc dễ dàng thực hiện hơn. Chúng có
thể liên kết một bảng trong Paradox và một bảng trong database, có thể lấy
kết quả của việc liên kết đó và kết nối dữ liệu này với những bảng làm việc
trong Excel một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Access cung cấp những công cụ gì?
Access cung cấp những thông tin quản lý CSDL quan hệ thực sự, hoàn
thiện với những định nghĩa khoá (Primary key) và khoá ngoại (Foreign key),
các loại luật quan hệ (một - một, một-nhiều), các mức kiểm tra mức toàn vẹn
của dữ liệu cũng như định dạng và những định nghĩa mặc định cho môi
trường (Filed) trong một bảng. Bằng việc thực hiện sự toàn vẹn dữ liệu ở mức
database engine, Access ngăn chặn được sự cập nhật và xoá thông tin không
phù hợp.
Access cung cấp tất cả các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường, bao gồm
văn bản (text), kiểu số (number), kiểu tiền tệ (currency), kiểu ngày/tháng
(data/time), kiểu meno, kiểu có/không (yes/no) và các đốI tượng OLE.Nó
cũng hỗ trợ cho các giá trị rỗng ( Null) khi các giá trị này bị bỏ qua.
Việc xử lý quan hệ trong Access đáp ứng được những đòi hỏi với kiến
trúc mềm dẻo của nó. Nó có thể sử dụng như một hệ quản lý CSDL độc lập,
hoặc theo mô hình Client/ Server. Thông qua ODBC (Open Database
Connectivity), chúng ta có thể kết nối với nhiều dạng dữ liệu bên ngoài, ví dụ
như: Oracle, Sybase, thậm chí vớI cả những CSDL trên máy tính lớn như
DB/2.
VớI Access chúng ta cũng có thể phân quyền cho người sử dụng và cho
các nhóm trong việc xem và thay đổi rất nhiều các kiểu đối tượng dữ liệu.
Tóm lại: Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với
người sử dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong
công tác tổ chức, tìm kiếm và tổ chức thông tin. Các quy tắc kiểm tra dữ liệu,
giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu … của Microsoft Access hoàn toàn đáp

ứng yêu cầu. Khả năng kết nối và công cụ truy vấn mạnh của nó giúp ta tìm
kiếm thông tin một cách nhanh chóng. Nó cho phép ta thiết kế được các biểu
mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng các yêu cầu đề ra. Đối với những yêu cầu
quản lý dữ liệu ở mức độ chuyên môn cao.
III. Giíi thiÖu tæng qu¸t ng«n ng÷ lËp tr×nh VISUAL BASIC
Visual Basic là một ngôn ngữ thảo chương hoàn thiện và hoạt động theo
kiểu điều khiển bởi sự kiện (Event – Driven programming languag) nhưng lại
giống ngôn ngữ thảo chương có cấu trúc (Structured programming language).
Tin 43A 7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Theo Bill Gates đã mô tả Visual Basic như một “ công cụ vừa dễ lại vừa
mạnh để phát triển các ứng dụng Windows bằng Basic “Điều này dường như
chưa đủ để minh chứng cho tất cả những phô trương trên, trừ khi bạn hiểu ra
rằng hiện đang có hàng chục triệu người dùng Microsoft Windows.
Visual Basic đã từng nhanh hơn, mạnh hơn và thậm chí dễ dùng hơn
Visual Basic 1.0. Visual Basic 3 bổ sung các cách thức đơn giản để điều khiển
các cơ sở dữ liệu mạnh nhất sẵn có. Visual Basic 4 lại bổ sung thêm phần hỗ
trợ phát triển 32 bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basic thành một ngôn
ngữ lập trình hướng đối tượng đầy đủ. Visual Basic 5 đã bổ sung khả năng tạo
các tập tin thi hành thực sự, thậm chí có khẳ năng sáng tạo các điều khiển
riêng. Và bây giờ, Visual Basic 6.0 bổ sung một số tính năng ngôn ngữ đã
được mong đợi từ lâu, tăng cường năng lực Internet, và cả các tính năng cơ sở
dữ liệu mạnh hơn. Quả thật, Visual Basic đã trở thành mạnh nhất và trôi chảy
nhất chưa từng thấy.
Mặt khác, lợi điểm khi dùng Visual Basic chính là ở chỗ tiết kiệm thời
gian và công chức so vớI ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng
dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan ( Visual ), nghĩa
là khi thiết kế một chương trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác
và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn

ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng
màu sắc, kích thước, hình dáng của các đối tượng trong ứng dụng.
Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp các thư
viện liên kết động DLL ( Dynamic Link Library ). DLL chính là phầm mở
rộng cho Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó đã có một số
yêu cầu mà Visual Basic chưa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phải qua hai bước:
Thiết kế giao diện ( Visual Programming )
Viết lệnh ( Cade Programming )
Nó cùng hỗ trợ các cấu trúc:
- Cấu trúc IF… THEN …ELSE
- Các cấu trúc lặp (Loops).
- Cấu trúc rẽ nhánh ( Select Case )
- Hàm ( Function ) và chương trình con ( Subroutines )
Visual Basic đưa ra phương pháp lập trình mới, nâng cao tốc độ lập
trình.
Cũng như các ngôn ngữ khác, mỗi phiên bản mới của Visual Basic đều
chứa đựng những tính năng mớI chẳng hạn Visual Basic 2.0 bổ sung cách đơn
giản để điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất có sẵn, Visual Basic 4.0 bổ
sung thêm phần hỗ trợ phát triển 32 bit và chuyển sang ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng đầy đủ, hiện nay ngôn ngữ mới nhất là Visual Basic 6.0 hỗ
trợ nhiều tính năng mạnh hữu hạn OLE DB để lập trình dữ liệu. Các lập trình
viên đã có thể dùng Visua Basic 6.0 để tự mở rộng Visual Basic.
Tin 43A 8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Visual Basic có sẵn các công cụ như: Các hộp văn bản, các nút lệnh, các
nút tuỳ chọn, các hộp kiểm tra, các hộp liệt kê, các thanh cuộn, các hộp thư
mục và tập tin… có thể dùng các khung kẻ ô để quản lý dữ liệu theo dạng
bảng, liên lạc vớI các ứng dụng Windows khác, truy nhập các cơ sở dữ liệu
gọi chung là điều khiển thông qua công nghệ OLE của Microsoft

Hệ trợ giúp trực tuyến đầy đủ giúp tham khảo nhanh chóng khi phát triển
một ứng dụng. Tuy nhiên việc này trên VB 6.0 đòi hỏi phải có CD-ROM.
Visual Basic còn hỗ trợ việc lập trình bằng cách hiện tất cả tính chất của
đối tượng mỗi khi ta định dùng đến nó. Đây là điểm mạnh của ngôn ngữ lập
trình hiện đại.
* Các bước thiết kế một ứng dụng Visual Basic:
- Xây dựng các cửa sở mà người dùng sẽ thấy
- Quyết định những sự kiện mà các điều khiển trên cửa sổ sẽ nhận ra.
* Các nội dung diễn ra khi ứng dụng đang chạy:
- Visual Basic giám sát các cửa sổ và các điều khiển trong từng cửa sổ
cho tất cả mọi sự kiện mà từng điều khiển có thể nhận ra ( các chuyển động
chuột, các thao tác nhắp chuột, di chuyển, gõ phím …)
- Khi Visual Basic phát hiện một sự kiện, nếu không có một đáp ứng tạo
sẵn cho sự kiện đó, Visual Basic sẽ xem xét ứng dụng để kiểm tra người dùng
đã viết thủ tục cho sự kiện đó hay chưa.
- Nếu đã viết rồi, Visual Basic sẽ thi hành và hình thành nên thủ tục sự
kiện đó và quay trở lại bước đầu tiên.
* Các bước này quay vòng cho đến khi ứng dụng kết thúc.
Sau khi đã tìm hiểu thế nào là hoạt động điều khiển bởi sự kiện và các hỗ
trợ của Visual Basic mà phiên bản mới nhất là Visual Basic 6.0, chúng ta
sẽ thấy đây là một công cụ lập trình dễ chịu và có xu hướng trở thành môi
trường lập trình hoàn hảo cho những năm sắp tới.
Tin 43A 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng III : Phân Tích và thiết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự
I. Phân tích hệ thống :
1. Sơ đồ chức năng của hệ thống :

2. Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống :

Tin 43A 10
Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Nhân Sự
Hệ Thống Cập Nhật Tìm Kiếm Báo Cáo Thống kê
Ngời
Sử
Dụng
Mới
Đổi
Mật
Khẩu
Lơng
cơ bản

Ng-ời
Sử
Dụng
Mới
Các
phòng
ban
Các
chức
vụ
LOG
OFF
Thoát
Thêm
Hồ Sơ
Mới
Khen

Thởng
Kỉ
Luật
Đảng
Viên
Mới
Tăng L-
ơng
Tìm
Kiếm
Nhanh
Theo
Phòng
Ban
Bảng L-
ơng
Tất Cả
Các
Nhân
Viên
Thống

Chung
Hệ thống
thông tin
quản lý
nhân sự
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thông tin cá nhân Kết quả tìm kiếm
theo yêu cầu

Yêu cầu,Tìm Kiếm Báo cáo tiền lơng
thông tin Cán Bộ
Thông tin về lơng
3. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống :
Sơ đồ luồng dữ liệu đơn thuần mô tả hệ thống thông tin làm gì, để làm gì. Sơ
đồ chỉ bao gồm: các luồng dữ liệu, các xử lý, các lu trữ dữ liệu, nguồn và đích
nhng không quan tâm tới nơi, thời điểm và đối tợng chịu trách nhiệm xử lý.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu :
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực thể,
tiến trình, kho dữ lỉệu, dòng dữ liệu.
Nguồn họăc đích
Dòng dữ liệu

Tiến trình xử lý
Tệp dữ liệu Kho dữ liệu
Sơ đồ DFD mức 0

Thông tin cá nhân
Tin 43A 11
Hồ SơCán Bộ
1.0
Cập nhật
hồ sơ
Cán Bộ
Lãnh đạo
Lãnh đạo
Phòng
Tài Vụ
Cán Bộ
Tên bộ phận

Tên tiến
trình xử

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ yếu lí lịch
Kho Dữ Liệu
Yêu cầu thông tin Báo cáo

Thống Báo cáo tiền lơng
Kê Thông
tin
về
tiền
lơng
4. Sơ đồ quan hệ thực thể ERd :
1 N
1
Tin 43A 12
Lãnh đạo
2.0
Xử lý
Lãnh đạo
Phòng
Tài Vụ
Cán BộCơ Quan
Cơ Quan

Phòng
Ban
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


m

1
1 1 1
1 1
1
1 1
Quan hệ các bảng trong cơ sở dữ liệu ACCESS :
Tin 43A 13


Cán Bộ
Sơ yếu lí lịch Chức Vụ
Phụ Cấp
Tính
Lơng, BHXH
Bảng Lơng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tin 43A 14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II. Thiết kế Hệ Thống :
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu :
Cấu trúc các bảng trong cơ sở dữ liệu
Sử dụng công cụ lập trình Microsoft Access ta xây dựng cơ sở dữ liệu của hệ
thống bao gồm các bảng cùng với các thuộc tính của chúng nh dới đây:
a. Bảng Cán bộ
STT
Tên trờng Kiểu Độ rộng Ghi chú
1

Macb
Text 6 Mã cán bộ
2 Tencb Text 50 Tên cán bộ
3 Ngaysinh date/time Ngày sinh
4 Gioitinh yes/no Giới tính
5 Quequan text 50 Quê quán
6 Diachi text 50 Địa chỉ
b. Bảng Chức danh
STT
Tên trờng Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
Macb
text 6 Mã cán bộ
2 Machucvu text 5 Mã chức vụ
3 Maphongban text 6 Mã phòng ban
c. Bảng chức vụ
STT
Tên trờng Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
Machucvu
text 5 Mã chức vụ
2 Tenchucvu text 50 Tên chức vụ
3 phucapchucvu number Phụ cấp chức vụ
d. Bảng công tác
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng Ghi chú
Tin 43A 15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1
Macb
text 6 Mã cán cộ

2 ngayvaolam date/time Ngày vào làm việc
3 soqd text 20 Số quyết định
4 loailaodong text 20 Loại lao động
5 congtycu text 40 Công ty đã làm việc
6 ngaybatdau date/time ngày bắt đầu
7 ngayketthuc date/time ngày thôi làm
8 congviec text 30 Tên công việc
9 chucvu text 20 Chức vụ đã giữ
e. Bảng gia đình
STT Tên trờng Kiểu Độ rộng Ghi chú
1
Macb
text 6 Mã cán bộ
2 Tenbo text 30 Tên bố cán bộ
3 Ngaysinhbo date/time Ngày sinh của bố
4 Tenme text 30 Tên mẹ cán bộ
5 Ngaysinhme date/time Ngày sinh của mẹ
6 Tenanh_chi memo Tên các anh chị của cán bộ
7 Tenvo_chong text 30 Tên vợ hoặc chồng
8 Ngaysinhvo_chong date/time Ngày sinh của vợ, chồng
9 Tencon1 text 25 Tên con thứ nhất
10 Ngaysinhcon1 date/time Ngày sinh con thứ nhất
11 Tencon2 text 25 Tên con thứ hai
12 Ngaysinhcon2 date/time Ngày sinh con thứ hai
Tin 43A 16

×